Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ giờ đây, chiếc điện thoại của chúng takhông chỉ đơn giản là thiết bị nghe gọi nữa mà nó đã trở thành một phương tiện cung cấpnhiều chức năng tiện lợi cho người sử dụng như: giải trí, mua sắm, học tập,…. Theo đó, lầnlượt các ứng dụng dịch vụ thông minh trên điện thoại di động cũng xuất hiện ngày càngnhiều để đáp ứng các nhu cầu sống nhanh, sống tiện lợi của con người. Trong đó, không thểkhông kể đến sự ra đời của các ứng dụng đặt xe trực tuyến, tích hợp với hệ thống định vịtoàn cầu (GPS), như các thương hiệu sau: Grab, Gojek, Be, Vato,..
KT&ĐBCL.KTHPTT.MAU.02 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Môn thi: KINH TẾ LƯỢNG ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH Cán coi thi Cán coi thi Cán khảo thí Họ tên sinh viên: Đỗ Thị Ngọc Diễm MSSV: 030335190026 Lớp học phần: MES313_211_D01 Ngày thi: Giờ thi: SỐ CHỮ KÝ CỦA THÍ BÁO DANH THƠNG TIN BÀI THI Bài thi có: (bằng số): …… trang SINH (bằng chữ): …… trang BÀI LÀM CHỦ ĐỀ: NHỮNG YẾU TỐ NÀO CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ GRAB CỦA KHÁCH HÀNG TẠI TP.HCM Lí chọn đề tài Cùng với phát triển khoa học công nghệ đây, điện thoại không đơn giản thiết bị nghe gọi mà trở thành phương tiện cung cấp nhiều chức tiện lợi cho người sử dụng như: giải trí, mua sắm, học tập,… Theo đó, ứng dụng dịch vụ thông minh điện thoại di động xuất ngày nhiều để đáp ứng nhu cầu sống nhanh, sống tiện lợi người Trong đó, khơng thể khơng kể đến đời ứng dụng đặt xe trực tuyến, tích hợp với hệ thống định vị tồn cầu (GPS), thương hiệu sau: Grab, Gojek, Be, Vato, Sự phát triển nhanh chóng kinh tế trường đại học, cao đẳng, trường dạy nghề trung cấp nghề, công ty, khu công nghiệp ngày gia tăng dẫn đến gia tăng số lượng sinh viên, cơng nhân viên,do nhu cầu lại theo mà tăng KT&ĐBCL.KTHPTT.MAU.02 nhanh Chính vậy, đời “xe ơm cơng nghệ” giúp giải vấn đề liên quan đến lại Việc tìm kiếm phương tiện lại chở lên dễ dàng Đặc biệt thành phố Hồ Chí Minh, thành phố có phát triển kinh tế sầm uất nước nơi có mật độ dân số đơng nên nhu cầu sử dụng “xe ơm cơng nghệ” đặc biệt lớn Để đứng vững cạnh tranh nhiều ứng dụng đặt xe trực tuyến khác, dịch vụ xe công nghệ cần phải hiểu yếu tố tác động đến định sử dụng dịch vụ khách hàng Vì vậy, nghiên cứu này, nhóm chúng tơi mong muốn tìm hiểu chứng minh yếu tố có ảnh hưởng đến định sửdụng dịch vụ Grab khách hàng TP Hồ Chí Minh Lựa chọn mơ hình nghiên cứu đánh giá kì vọng biến Dựa phân tích đánh giá từ nghiên cứu trước, em xin đề xuất mơ hình nghiên cứu yếu tố tác động đến lựa chọn dịch vụ grab khách hàng TP Hồ Chí Minh Mức độ an tồn H4 Quyết định lựa H5 chọn dịch vụ Đại dịch Covid-19 Grab H1 Giá H2 H3 Tiện ích sử dụng Mức độ dễ sử dụng phổ biến Mơ hình yếu tố ảnh hướng đến định lựa chọn sử dụng dịch vụ Grab Kì vọng tác động biến độc lập đến biến phụ thuộc Theo Venkatesh, Thong Xu (2012), giá xem tích cực lợi ích việc sử dụng cơng nghệ lớn chi phí bỏ có tác động tích cực đến ý định hành vi Nếu giá cao việc định sử dụng GRAB người dùng xem xét kĩ hơn, dẫn đến nên định sử dụng dịch vụ hay khơng Vì giả thuyết H1 đề xuất sau: H1- Giá : Có tác động ngược chiều đến định lựa chọn sử dụng dịch vụ Grab (-) KT&ĐBCL.KTHPTT.MAU.02 Theo Venkatesh cộng (2003) mức độ mà việc sử dụng cơng nghệ cung cấp lợi ích cho người tiêu dùng làm số hoạt động tảng Nếu việc sử dụng xe cơng nghệ để di chuyển tiện ích nhiều xe cá nhân, định sử dụng dịch vụ cao Vì nên giả thuyết H2 đề xuất sau: H2- Tiện ích sử dụng: có quan hệ thuận chiều với định lựa chọn dịch vụ GRAB (+) Mức độ dễ sử dụng hiểu mức độ người tin việc sử dụng hệ thống công cụ cụ thể dễ dàng Đặc biệt dịch vụ sử dụng hồn tồn cơng cụ cơng nghệ Grab mức độ dễ sử dụng dịch vụ ảnh hưởng nhiều đến định sử dụng dịch vụ Vì nên giả thuyết H3 đề xuất sau: H3 - Mức độ dễ sử dụng phổ biến: có quan hệ thuận chiều với định lựa chọn dịch vụ GRAB (+) Mức độ an toàn Grab yếu tố tác động nhiều đến định sử dụng Grab khách hàng Là dịch vụ phục vụ lại vận chuyển hàng hoá nên mức độ an tồn ln vấn đề mà khách hàng quan tâm lựa chọn dịch vụ Grab Nếu cảm giác an tồn cao định sử dụng dịch vụ tăng ngược lại Vì giả thuyết H4 đề xuất sau: H4 - Mức độ an tồn: có quan hệ thuận chiều với định lựa chọn dịch vụ GRAB (+) Trước diễn biến phức tạp dịch bệnh khiến định lựa chọn sử dụng dịch vụ xem xét kĩ hơn, đặc biệt thời gian giãn cách, người dân phải hạn chế đường, tránh tiếp xúc nhiều nên việc lựa chọn dịch vụ GRAB giảm mạnh nên giả thuyết H5 đề xuất sau: H5 - Đại dịch Covid: Có quan hệ ngược chiều với định chọn dịch vụ GRAB (-) Phân tích EFA 3.1 Hệ số Cronbach’s Alpha cho biến độc lập Biến độc lập: Giá – LI Dựa kết kiểm định bảng 3.1.1 3.1.2 cho thấy biến quan sát giá có hệ số tương quan biến – tổng > 0.3 hệ số Cronbach's Alpha 0.878 > 0.7, đạt tiêu chuẩn tối thiểu giá trị Cronbach’s Alpha nên đạt yêu cầu độ tin cậy Vì vậy, biến quan sát chấp nhận, khơng có biến quan sát bị loại bỏ Biến độc lập: Tiện ích sử dụng – TI KT&ĐBCL.KTHPTT.MAU.02 Dựa kết kiểm định bảng 3.1.3 3.1.4 cho thấy biến quan sát tiện ích sử dụng có hệ số tương quan biến – tổng > 0.3 hệ số Cronbach’s Alpha 0.906 > 0.7, đạt tiêu chuẩn tối thiểu giá trị Cronbach’s Alpha nên đạt yêu cầu độ tin cậy Vì vậy, biến quan sát chấp nhận khơng có biến quan sát bị loại bỏ Biến độc lập: Mức độ dễ sử dụng phổ biến – MĐSD Dựa kết kiểm định bảng 3.1.5 3.1.6 cho thấy biến quan sát mức độ dễ sử dụng phổ biến có hệ số tương quan biến - tổng > 0.3, hệ số Cronbachs Alpha 0.902 > 0.7, đạt tiêu chuẩn tối thiếu giá trị Cronbach’s Alpha nên đạt yêu cầu độ tin cậy Vì vậy, biến quan sát chấp nhận khơng có biến quan sát bị loại bỏ Biến độc lập: Mức độ an toàn – AT Dựa kết kiểm định bảng 3.1.7 3.1.8 cho thấy biến quan sát mức độ an tồn có hệ số tương quan biến - tổng > 0.3, hệ số Cronbachs Alpha 0.902 > 0.7, đạt tiêu chuẩn tối thiếu giá trị Cronbach’s Alpha nên đạt yêu cầu độ tin cậy Vì vậy, biến quan sát chấp nhận khơng có biến quan sát bị loại bỏ Biến độc lập: Đại dịch Covid-19 – CV Dựa kết kiểm định bảng 3.1.9 3.1.10 cho thấy biến quan sát đại dịch Covid-19 có hệ số tương quan biến - tổng > 0.3, hệ số Cronbachs Alpha 0.932 > 0.7, đạt tiêu chuẩn tối thiếu giá trị Cronbach’s Alpha nên đạt yêu cầu độ tin cậy Vì vậy, biến quan sát chấp nhận khơng có biến quan sát bị loại bỏ Biến phụ thuộc : Quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ Grab – LC Dựa kết kiểm định bảng 3.1.11 3.1.12 cho thấy biến quan sát định lựa chọn sử dụng dịch vụ Grab có hệ số tương quan biến - tổng > 0.3, hệ số Cronbachs Alpha 0.899 > 0.7, đạt tiêu chuẩn tối thiếu giá trị Cronbach’s Alpha nên đạt yêu cầu độ tin cậy Vì vậy, biến quan sát chấp nhận khơng có biến quan sát bị loại bỏ 3.2 Phân tích EFA Thực mơ hình EFA loại bỏ items không phù hợp biến độc lập KT&ĐBCL.KTHPTT.MAU.02 Dựa vào bảng số liệu 3.2.1: 𝑅𝑜𝑡𝑎𝑡𝑒𝑑 𝐶𝑜𝑚𝑝𝑜𝑛𝑒𝑛𝑡 𝑀𝑎𝑥𝑡𝑟𝑖𝑥 а tất items có Factor loadings lớn 0.5 Chứng tỏ tương quan items cao có mối liên kết chặt chẽ với Thể thực tế items giải thích ý nghĩa mức độ hài lòng khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ Grab Khơng có items bị loại bỏ Kiểm định lại tương quan items – items Factor FACTOR Dựa vào bảng 3.2.2 3.2.3 cho thấy kết kiểm định cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha items Factor 0.947 >0.6, đạt tiêu chuẩn tối thiểu giá trị Cronbach’s Alpha Vì vậy, items Factor có độ tương quan cao Vậy Factor bao gồm items : AT1; AT2; AT3; AT4; TI5; MĐSD1; MĐSD2; MĐSD3; MĐSD5; MĐSD6 FACTOR Dựa vào bảng 3.2.4 3.2.5 cho thấy kết kiểm định cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha items Factor 0.930 >0.6, đạt tiêu chuẩn tối thiểu giá trị Cronbach’s Alpha Vì vậy, items Factor có độ tương quan cao Vậy Factor bao gồm items: LI1; LI2; LI3; LI4; LI5; TI1; TI2; TI3; TI4 FACTOR Dựa vào bảng 3.2.6 3.2.7 cho thấy kết kiểm định cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha items Factor 0.941 >0.6, đạt tiêu chuẩn tối thiểu giá trị Cronbach’s Alpha Vì vậy, items Factor có độ tương quan cao Vậy Factor bao gồm items: CV1; CV2; CV3; CV4; MĐSD4 Kiểm định mơ hình KMO, Bartlett Eigenvalues Kết bảng 3.2.8: KMO, Bartlett’s test kết kiểm định cho thấy KMO = 0.944 (01 , thân Factor giải thích 6.665% biến thiên liệu tổng lượng biến thiên 100% - Factor có số Eigenvalues 1.265>1, thân Factor giải thích 5.272% biến thiên liệu tổng lượng biến thiên 100% Kết luận: Đặt tên Factor :Facton đặt tên “ An toàn mức độ dễ sử dụng phổ biến” Factor đặt tên “ Giá tiện ích sử dụng” Factor đặt tên “ Đại dịch Covid -19” Thực mơ hình EFA cho biến phụ thuộc Kiểm tra tương quan items – Factor biến phụ thuộc LC Theo bảng 3.2.10 3.2.11 kết kiểm định cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha items Factor biến phụ thuộc 0.899>0.6, đạt tiêu chuẩn tối thiểu giá trị Cronbach’s Alpha Vì vậy, items Factor biến phụ thuộc có độ tương quan cao Dựa kết số liệu bảng 3.2.12:Component Matri𝑥 𝑎 , Factor loading item : LC1 , LC2, LC3 lớn 0.5 Nên items có độ tương quan cao với Factor biến phụ thuộc Kiểm định mơ hình KMO, Bartlett Eigenvalues Dựa kết bảng 3.2.13: KMO, Bartlett’s test kết kiểm định cho thấy KMO = 0.716 (0