1. Trang chủ
  2. » Ngoại Ngữ

NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG QUỐC HSK 1, 2, 3 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH KHOA NGOẠI NGỮ

105 28 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 105
Dung lượng 1,91 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: TỪ (9)
  • Chương 2: THÀNH PHẦN CÂU (58)
  • Chương 3: CÂU ĐƠN (65)
  • Chương 4: CÂU GHÉP (94)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (1)

Nội dung

TỪ

Danh từ chỉ thời gian HSK 1 HSK 2 HSK 3

Danh từ biểu thị ngày, tháng, năm:

年 月 日/ 号 (Từ 号 thường sử dụng trong khẩu ngữ)

Danh từ biểu thị các thứ trong tuần:

星期一 星期二 星期三 星期四

星期五 星期六 星期天/ 星期日

Danh từ biểu thị giờ, phút, giây:

Trong tiếng Trung Quốc, thời gian được biểu đạt theo trật tự lớn trước nhỏ sau Ví dụ:

2007年12月 5日 八点一刻 八点半

Cách biểu thị giờ kém: 差 …… 分 …… 点 (kém … phút … giờ) Ví dụ:

差5分8点 差15分9点 差1刻10点

Danh từ chỉ phương vị HSK 1 HSK 2 HSK 3

Danh từ chỉ phương vị, còn được gọi là phương vị từ, là danh từ biểu thị phương hướng, vị trí

Danh từ chỉ phương vị thường được chia làm hai loại: danh từ chỉ phương vị đơn âm tiết và danh từ chỉ phương vị song âm tiết

Danh từ chỉ phương vị đơn âm tiết

Danh từ chỉ phương vị song âm tiết

上 上边 上面

下 下边 下面

前 前边 前面

后 后边 后面

左 左边 左面

右 右边 右面

里 里边 里面

外 外边 外面

东 东边 东面

南 南边 南面

西 西边 西面

北 北边 北面

Danh từ chỉ phương vị đơn âm tiết và danh từ chỉ phương vị song âm tiết đều có ý nghĩa tương tự, nhưng chúng khác nhau về chức năng ngữ pháp Cụ thể, danh từ đơn âm tiết thường được sử dụng trong ngữ cảnh đơn giản hơn, trong khi danh từ song âm tiết có khả năng diễn đạt ý nghĩa phức tạp và chi tiết hơn trong câu.

Danh từ chỉ phương vị đơn âm tiết

Danh từ chỉ phương vị song âm tiết

Thường không thể một mình làm chủ ngữ

Có thể một mình làm chủ ngữ Khi làm chủ ngữ, phía trước danh từ chỉ phương vị không sử dụng giới từ 在 Ví dụ:

外边没有人了。

Thường không thể một mình làm tân ngữ

Có thể một mình làm tân ngữ

食堂在左边。 Định ngữ

Thường không thể làm định ngữ

Có thể mang 的 làm định ngữ

前边的楼是宿舍。

Khi làm trung tâm ngữ, phía trước danh từ chỉ phương vị đơn âm tiết không sử dụng 的

电脑在桌子上。

Khi làm trung tâm ngữ, phía trước danh từ chỉ phương vị song âm tiết có hay không có 的 đều được Ví dụ:

邮局的里边有很多人。

Không thể làm trung tâm ngữ cho đại từ nhân xưng

Có thể làm trung tâm ngữ cho đại từ nhân xưng Ví dụ:

他在我旁边。

Danh từ chỉ phương vị có thể chia thành hai loại: loại song âm tiết có khả năng sử dụng độc lập, trong khi loại đơn âm tiết lại không thể tự đứng.

A: 老师在哪儿?

BÀI TẬP Điền danh từ chỉ phương vị thích hợp vào chỗ trống

2 椅子在桌子 _。

3 宿舍 _热,宿舍 _冷。

4 冰箱 _有牛奶。

5 桌子 _是一本词典。

6 他在 _,我在 _,你在中间。

7 太阳从 _升起来了。

8 我们在 _走,爷爷在 _跟着。

9 我的汉语词典放在家 _,明天带给你,好吗?

10 学校 _有很多学生。

11 自行车都放在门 _吧。

12 请不要在教室 _抽烟。

13 他一个星期 _就走了。

14 三天 _一定要把工作做完。

15 我们站最 _吧,因为我们到终点站呢。

16 那个城市在越南的最 _。

17 去旅行 _,你是不是应该准备点儿药带着?

18 三天 _他们就离开上海去北京了。

13 Động từ chỉ trạng thái HSK 1 HSK 2 HSK 3

   Động từ biểu thị thái độ tình cảm

Thường sử dụng trong cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ Ví dụ:

我想他。 我爱你。

我喜欢看电影。 Động từ biểu thị nguyện vọng, quan điểm, thái độ

觉得 希望 认为 以为

打算 相信 决定

Phía sau các động từ này có thể mang tân ngữ do động từ, tính từ hoặc mệnh đề đảm nhiệm Ví dụ:

我觉得行。 我觉得太贵了。

我希望明天去。 我希望你努力学习。

我认为很好。 我以为你知道。

我打算明天去。 我打算在北京玩儿一个月。

我相信你。 我相信你能做好。

我决定去中国学习汉语。 工作服的式样由大家讨论决定。

 Phân biệt: 认为 & 以为

认为 以为 Đặc điểm ngữ nghĩa Biểu thị ý kiến, chủ trương sau khi phân tích, suy nghĩ

Biểu thị phán đoán không phù hợp với tình hình thực tế

Cách dùng đặc biệt Dùng trong câu bị động Dùng trong câu kiêm ngữ

Ngữ khí Tương đối khẳng định, kiên quyết

Sử dụng 认为 và 以为 điền vào chỗ trống

1 她是那种一开始接触会让人误 _迟钝的人。

2 据调查,80%的家长 _现在的孩子压力太大。

3 传统的暑期培训课程一直被 _是学生的“第三学期”。

4 大家都 _你已经回国了,原来你还没走啊。

5 过去一般 _,一个人的智力发育在 5岁前已基本成型。

6 别 _我不知道,你的很多事情我早一清二楚了。

7 大家 _他的分析有道理。

8 一般 _,汉语是典型的分析语言。

9 我 _这件事应该马上报告老师。

10 你不会 _我在骗你吧?

15 Động từ lặp lại HSK 1 HSK 2 HSK 3

Trong tiếng Trung Quốc, một số động từ có thể lặp lại để diễn tả hành động xảy ra trong thời gian ngắn hoặc thể hiện sự thử nghiệm làm một việc gì đó Việc lặp lại này mang lại ngữ khí nhẹ nhàng và tự nhiên, tạo cảm giác thoải mái trong giao tiếp.

Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết là AA hoặc A一A Ví dụ:

听 听听 听一听 说 说说 说一说

试 试试 试一试 看 看看 看一看

问 问问 问一问 想 想想 想一想

坐 坐坐 坐一坐 洗 洗洗 洗一洗

写 写写 写一写 找 找找 找一找

Hình thức lặp lại của động từ song âm tiết là ABAB Ví dụ:

学习 学习学习 休息 休息休息

Việc lặp lại các động từ như "练习" (luyện tập) và "锻炼" (rèn luyện) là cần thiết, nhưng các động từ chỉ trạng thái, chỉ hướng và chỉ quan hệ không được phép lặp lại Đặc biệt, động từ lặp lại không thể được sử dụng làm định ngữ hay trạng ngữ, và cũng không thể diễn tả hành động đang diễn ra.

Từ li hợp HSK 1 HSK 2 HSK 3

Từ li hợp là một loại từ đặc biệt trong tiếng Trung Quốc Các từ li hợp thường gặp:

唱歌 跳舞 上班 考试 游泳 帮忙

见面 洗澡 生气 刷牙 上网 睡觉

聊天 担心 结婚 干杯

Từ li hợp có kết cấu “động + tân” không thể mang tân ngữ

Khi từ li hợp kết hợp với cụm từ chỉ số lượng, cụm từ chỉ số lượng phải đặt giữa từ li hợp

睡一个好觉。 他游了一次泳。 我们见个面吧。

Hoàn thành hội thoại với từ cho sẵn

1 A: 你认识他吗?

2 A: (睡觉) B: 睡了八个小时。

3 A: (生气) B: 生你的气。

4 A: 我的行李太多, (帮忙)

B: 没问题,我帮你拿箱子吧。

5 A: 昨天晚上你干什么了?

6 A: 昨天晚上你没回来睡觉, (担心) B: 我已经二十岁了,不会有事的。

7 A: (结婚) B: 我们认识才一个星期,怎么可能呢?

Trợ động từ HSK 1 HSK 2 HSK 3

Trợ động từ, hay còn gọi là động từ năng nguyện, thể hiện mong muốn, phán đoán hoặc đánh giá của người nói Chúng thường được đặt trước động từ chính trong vị ngữ của câu.

Trợ động từ Ngữ nghĩa Ví dụ

想 Biểu thị hi vọng hoặc dự định làm một việc nào đó

姐姐想买一本汉语词典。 他想去中国学习汉语。

能 Biểu thị có một loại năng lực nào đó

田中能说中文。

Biểu thị điều kiện khách quan cho phép

这个屋子能住三个人。

你不能在这儿抽烟。

会 Biểu thị biết làm như thế nào hoặc có năng lực làm một việc nào đó

我会打网球。

今天小王会来的。

Biểu thị có thể xảy ra 明天不会下雨。

他怎么会那样做呢?

要 Biểu thị ý chí hoặc dự định muốn làm một việc gì đó

你要喝饮料吗?

明天我要去北京。

可以 Biểu thị cho phép 我可以进来吗?

这儿可以拍照。

Biểu thị có thể 你明天可以再来一趟吗?

看电视可以练习听力。

Trợ động từ Ngữ nghĩa Ví dụ

可能 Biểu thị có khả năng xảy ra việc gì đó

明天可能下雨。

今年八月他可能去上海。

应该 Biểu thị nên làm việc gì đó 应该跟我来。

你应该早点儿来。

愿意 Biểu thị phù hợp với tâm nguyện của bản thân mà đồng ý làm một việc nào đó

他愿意当老师。

他不愿意吃药。

敢 Biểu thị có dũng khí làm một việc nào đó

你敢不敢从这儿跳下去?

Ngữ nghĩa Ý nguyện, mong muốn Ý nguyện, mong muốn

Từ có thể kết hợp 很, 非常, 有点儿 一定

Hình thức phủ định 不想 不想

 Phân biệt: 能, 可以 & 会 Ý nghĩa 能 可以 会

Có năng lực nào đó

19 Ý nghĩa 能 可以 会

Có điều kiện khách quan nào đó  

 (câu phủ định, câu nghi vấn)

 (câu khẳng định, câu nghi vấn)

Giỏi về việc nào đó  

BÀI TẬP Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống

1 他下午 _回家吗?

2 (天阴了) _下雨了。

3 我们 _完成作业。

4 弟弟不 _说汉语。

5 我们 _承认事实。

6 我不 _马上去。

7 太晚了,他不 _去了。

8 你 _读这些句子吗?

9 大家 _保持安静。

10 我们一定 _保证安全。

Sử dụng 想 và 要 điền vào chỗ trống

1 小孩子都 _快点长大。

2 不管你说什么,我都 _去那儿旅游。

3 这一次,我们队一定 _赢。

4 杰克很 _跟中国人聊聊天。

5 这件事,今天你非 _讲清楚不可。

6 听说那位明星来我们学校了,大家都非常 _亲眼见见他。

7 他一定 _走,我也不好说什么。

8 我有点儿 _吃东西了,我们去买点儿吃的吧。

9 姐姐喜欢文学,特别 _上北京大学中文系。

10 小林说这个电影他已经看过好几遍了,他不 _再看了。

Sử dụng 能, 可以 và 会 điền vào chỗ trống

1 你真 _睡,睡了十个小时还没睡好。

2 天这么黑,我不 _让你走。

3 这本书今天就 _看完。

5 你不 _这么说,他这么做是为了你好。

6 一个小时我 _跑二十公里。

7 这次考试没想到 _这么顺利!

8 医生说我不 _生孩子。

9 我 _把这件事告诉你,但是你不要告诉别人。

10 要是你不愿意一个人来,也 _带你的朋友一起来。

Tí nh từ lặp lại HSK 1 HSK 2 HSK 3

Có một số tính từ có thể lặp lại, biểu thị mức độ tăng thêm

Hình thức lặp lại của tính từ đơn âm tiết là AA Ví dụ:

高 高高 长 长长 好 好好

慢 慢慢 早 早早 大 大大

Hình thức lặp lại của tính từ song âm tiết là AABB Ví dụ:

干净 干干净净 漂亮 漂漂亮亮 高兴 高高兴兴

客气 客客气气 快乐 快快乐乐 清楚 清清楚楚

Tính từ lặp lại không kết hợp được với phó từ chỉ mức độ

Số từ HSK 1 HSK 2 HSK 3

一 二 三 四 五 六 七 八 九 十

Số thứ tự: 第 + số đếm

第一 第二 第三

第一名 第一个路口

Trước lượng từ   Đọc số thứ tự, số điện thoại  Đọc con số bắt đầu bằng số 2

 (Trước百, 千, 万, 亿) Đọc con số không bắt đầu bằng số 2

 (Trước十, 百, 千, 亿)

Sử dụng 二 và 两 điền vào chỗ trống

1 下午我们 _点上课。

2 我妹妹比我小 _岁。

3 这个学校有 _百人。

4 你朋友来了 _趟,都没找到你。

5 比较好的方法有 _种。

6 你买的东西一共 _百三十 _块钱。

7 他在北京住了 _十多年。

8 这次比赛,有 _千多人参加。

9 他喝了 _瓶啤酒,不能再喝了。

10 我们要 _三天时间才能学完这一课。

Biểu đạt số ước lượng HSK 1 HSK 2 HSK 3

Trong tiếng Trung Quốc có hai cách biểu thị số ước lượng:

Thứ nhất, dùng hai số liên tiếp nhau Ví dụ:

这个孩子有六七岁。

Thứ hai, thêm 多vào sau con số, biểu thị ý nghĩa vượt qua con số đó Ví dụ:

这些搞子三斤多。

Lượng từ HSK 1 HSK 2 HSK 3

Lượng từ là đơn vị biểu thị số lượng của người hoặc vật, hoặc là đơn vị biểu thị số lần thực hiện động tác

Lượng từ thường được chia làm hai loại: danh lượng từ và động lượng từ

Danh lượng từ là đơn vị biểu thị số lượng của người hoặc sự vật

Lượng từ Cách dùng chủ yếu Ví dụ

个 Dùng cho người, vật 一个弟弟、两个人、三个房

名 Dùng cho người có chức vụ, thân phận cụ thể

25名学生、几名医生

本 Dùng cho sách 一本书、三本词典、五本小

口 Dùng cho người (trong gia đình) 四口人、五口人

Lượng từ Cách dùng chủ yếu Ví dụ

件 Dùng cho sự vật cá thể 一件衬衣、两件衣服、一件

条 Dùng cho vật dài 两条裤子、一条河、这条路

块 Dùng cho vật hình khối 三块面包、这块手表

张 Dùng cho vật có mặt phẳng 四张桌子、一张地图

斤 Dùng cho cân nặng 五斤苹果、三斤鸡蛋

双 Dùng cho đồ vật có đôi 一双鞋、一双筷子、一双手

层 Dùng cho đếm số tầng của toà nhà 一层楼、四层楼

种 Dùng cho người hoặc vật bất kì 一种动物、两种衣服

辆 Dùng cho xe 一辆车、一辆自行车

位 Dùng cho người (kính trọng) 一位老师、一位客人 Động lượng từ là đơn vị biểu thị số lần thực hiện động tác

Lượng từ Cách dùng chủ yếu Ví dụ

次 Dùng cho hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại

吃一次饭、学一次课

遍 Dùng cho toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc của một hành động

看一遍电影、打一遍比赛

趟 Biểu thị số lần đi 去一趟北京、跑一趟车

回 Dùng cho số lần của sự việc hoặc hành động

看一回电影、去一回上海

Lượng từ Cách dùng chủ yếu Ví dụ

顿 Dùng cho các hành động ăn cơm, khiển trách, đánh, mắng

吃一顿饭、打一顿

阵 Biểu thị một khoảng thời gian 下一阵雨、刮一阵风

场 Dùng cho biểu diễn văn nghệ hoặc hoạt động thể dục thể thao

看一场比赛、听一场音乐

下 Biểu thị số lần thực hiện động tác, dùng cho những động tác diễn ra trong thời gian ngắn

听一下电话、复习一下课文

Lượng từ có thể lặp lại biểu thị toàn bộ, tất cả, mỗi Ví dụ:

他们班学生个个都很聪明。

我去找他很多次,次次他都不在。

BÀI TẬP Điền lượng từ thích hợp vào chỗ trống

1 家里来了一 _客人。

2 你有几 _汉语语法书?

3 我们再唱一 _吧。

4 他们住几 _房间?

5 天冷了,我想买 _大衣。

6 你问他几 _问题?

7 你借几 _自行车?

8 前面有一 _邮局。

9 今年我去北京旅游过一 _。

10 桌子上有几 _钱?

11 这 _裤子我洗了。

12 我带了一 _伞。

13 给我拿一 _筷子。

14 桌子上有八 _牛奶。

15 我买了三 _西瓜。

16 你家有几 _人?

17 我们学校旁边有一 _银行。

18 我和小李买了同一 _自行车。

19 这 _汉语书很好。

20 玛丽来中国三 _月了。

21 小王买了一 _扇子。

22 我爸爸买了一 _摩托车。

23 我们的教室在第四 _。

24 今天一共有两 _事要做。

25 那 _礼物是我的好朋友送的。

26 那 _汽车是你的吧?

27 你去过几 _北京?

28 这本小说不好看,我一 _都没看完。

29 你这个药一天要吃三 _。

30 每个生词老师让我们写五 _。 Đại từ nhân xưng HSK 1 HSK 2 HSK 3

Đại từ nhân xưng là từ dùng để thay thế cho người hoặc vật, và được chia thành ba loại: đại từ nhân xưng số ít, đại từ nhân xưng số nhiều, và đại từ nhân xưng có thể biểu thị cả số ít lẫn số nhiều.

Số ít 我 你 您 他 她 它

Số nhiều 我们 你们 他们 她们 它们 大家

我叫王明。 我喜欢说汉语。

你放心吧。 你明天自己去吧。

您怎么看? 您贵姓?

他是汉语老师。 他是我哥哥。

她不吃饭。 她是我姐姐。

我们几点吃饭? 我们学习汉语。

你们也要去长城吗? 他们打了一小时篮球。

大家好。 大家很高兴。

他常常帮助别人。 泉水自己喷了出来。

BÀI TẬP Điền đại từ nhân xưng thích hợp vào chỗ trống

1 我们的汉语老师是一位男老师,我们都很喜欢 _。

2 这种菜很香,人们都叫 _“香菜。”

3 这篇小说不太长,但 _的内容很有意思。

4 你认识大卫吗?你知道 _家在哪儿吗?

5 我们现在都爱用这本词典,因为 _查起来很方便。

6 我姐姐对我说 _打算大学毕业以后去公司工作。

7 这支女子篮球队有12个队员, _都是大学生。

8 杰克给他的父母买了一些礼物,请我带给 _。

At our school, there is a female student from a financially struggling family Recently, someone sent money to help her pay for tuition, but no one has seen this person and their identity—whether male or female—remains unknown.

10 老师:大卫今天没来上课, _病了吗?

学生A: _不知道。 _昨天还和 _一起打篮球呢。

学生 B:大卫的父母今天要来, _要去机场接 _。 _让我向 _请假。

29 Đại từ chỉ thị HSK 1 HSK 2 HSK 3

Đại từ chỉ thị là loại đại từ dùng để phân biệt người hoặc vật, bao gồm ba loại chính: đại từ chỉ thị cận chỉ, đại từ chỉ thị viễn chỉ và đại từ chỉ thị không thuộc cả hai loại trên Mỗi loại đại từ này mang ý nghĩa riêng và được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.

这是我的东西。

那是汉语书。

这儿有一本书。

我要去那儿。

你应该这么做。

没想到事情这么复杂。

公园里那么多人。

今天没有昨天那么热。

Chỉ không một ngoại lệ trong toàn thể

我每天八点上课。

每天都坚持锻炼身体。

Chỉ cái khác 其他 其他的几个人。

Sử dụng 这, 这儿, 那 và 那儿 điền vào chỗ trống

1 _天我去朋友家玩儿,朋友给我泡一了杯茶,我喝了一口,觉得

_茶很香,就问他:“ _茶是什么茶?”

2 前天我在老师 _看到一本很有意思的书。

3 听说你去过北京, _什么地方有名?

4 今天玛丽读课文的时候,有一个字不认识,就问老师:“ _是什么 字?”

5 去年我和哥哥在 _饭店吃过饭,这儿的菜很不错。

6 你的车票不在我 _,在小王 _。

7 上星期我去商店买手机, _商店的售货员向我介绍了三种手机,说:

“ _手机都又好又便宜。”

8 张明不在宿舍,他去大卫 _了。

9 刚才跟你说话的 _人是大卫吗?

10 我告诉外国朋友 _鱼叫大头鱼,他们都说 _名字很有意思。

11 我常来这家饭店,我很喜欢 _的中国菜。

12 听说黄山的景色非常美,我们一起去 _旅行吧。

Phó từ chỉ phủ định HSK 1 HSK 2 HSK 3

Phó từ chỉ phủ định là phó từ biểu thị phủ định hành động hoặc tính chất

Phó từ chỉ phủ định 不 không được sử dụng để phủ định các động từ thể hiện ý muốn chủ quan, động từ chỉ hành động thường xuyên, trợ động từ, động từ thể hiện phán đoán, tồn tại, cũng như các tính từ chỉ trạng thái và tính chất Nó cũng không áp dụng cho phó từ chỉ phạm vi và mức độ Phó từ này có thể được dùng trong các thì quá khứ, hiện tại và tương lai.

请不要开窗户。 我不是中国人。

这本书不好看。 她今天不学汉语。

Phó từ chỉ phủ định没dùng để phủ định động từ 有, động từ biểu thị sự hoàn thành của hành động hoặc trạng thái Ví dụ:

昨天我没来。 他刚才没喝酒。

这些苹果还没红。 现在没下雨。

Sử dụng 不 và 没 điền vào chỗ trống

1 我今天 _太舒服, _想去上课了。

2 我昨天 _太舒服, _去上课。

3 这两天一直下雨,衣服还 _干。

4 他从来 _抽烟,也 _喝酒。

5 我 _知道选什么衣服好。

6 小李常常 _去上课。

7 我 _有这样的衣服。

8 你 _应该花他的钱。

9 他昨天心情不好,我 _敢告诉他这件事。

10 我还是 _能说服他。

11 今天她又 _来上班。

12 妈妈从来 _去过国外。

13 大卫差点儿 _通过这次考试。

14 我们这儿没有人 _喜欢他。

15 他 _让我告诉你。

16 我 _去日本留过学。

17 孩子在外面,妈妈没有一天 _为他担心的。

18 毕业后,我 _跟她见过面。

19 你先回去吧,我们 _马上走。

20 来我们这儿的 _光是中国学生,还有很多美国学生。

Phó từ chỉ mức độ HSK 1 HSK 2 HSK 3

Phó từ chỉ mức độ là phó từ biểu thị sự cao thấp của tính chất

很 非常 真 太 最 更 越 特别 极 几乎 比较

我很好。 她非常漂亮。

昨天天气特别好。 同学们今天高兴极了。

太好了! 这本书太贵。 真好!

这个更好。 这件衣服最漂亮。

Sắp xếp các từ ngữ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh

1 晚上 的 今天 非常 好看 比赛

2 孩子 我 喜欢 这 真 些

3 考试 难 今天 的 太 了

4 图书馆 新 漂亮 的 很

5 妈妈 好吃 最 饭 做 的

6 他 喜欢 礼物 了 件 那 极

7 为 的 这 我 是 特别 你 准备

8 这里 远 从 走 比较

9 贵 得 几乎 无法想象 的 东西 那里

10 吸引 这 太 小说 了 本 人

Phó từ chỉ thời gian HSK 1 HSK 2 HSK 3

Phó từ chỉ thời gian là phó từ biểu thị thời gian xảy ra hành động hoặc sự kiện

正 正在 先 就 才 已经 还 马上

玛丽正在打网球呢。 这个飞机场正在修建之中。

请您先走。 先向左拐,然后再向右拐。

他今天8点半才来上班。 我今天6点就起床了。

他们已经下班了。 北京你已经去过了吧。

他们还没下班呢。 玛丽还在看电视。

火车马上就要开了。 光着急没有用,应该马上想个办法。

Sau từ (cụm từ) chỉ thời gian, số lượng

Người nói cho rằng hành động thực hiện sớm hoặc nhanh

Người nói cho rằng hành động thực hiện trễ hoặc chậm

Trước từ (cụm từ) chỉ thời gian, số lượng

Người nói cho rằng số lượng nhiều hoặc ít, tuỳ ngữ cảnh

Người nói cho rằng số lượng ít

Sử dụng 就 và 才 điền vào chỗ trống

1 马上 _上课了,我们快走吧。

2 现在 _八点,还有半个小时呢。

3 听了老师的话,小王想了半天, _说话。

4 大学一毕业,他 _结婚了。

5 他工作十年以后 _结婚。

6 他今天太累了,晚饭只吃了一点点 _不吃了。

7 我们班 _他一个人有这本书。

8 这本词典不错,我 _买这本吧。

9 八点上课,你怎么七点 _来了?

10 电话响了很长时间他 _去接。

11 看了今天的报纸,我 _知道这件事。

12 忙到中午, _有一点儿休息的时间。

13 他走到我面前,我 _发现。

14 你怎么 _来 _要走?

15 他刚回到家,楼上的老王 _来找他了。

16 这件事我早 _知道了,你怎么现在 _听说?

17 这个孩子不到一岁 _会说话了,那个孩子三岁 _会叫“妈妈”。

18 我等了半天,你怎么 _来?

19 她早上很早 _走了,快到吃晚饭的时间 _回来。

20 刚才他在这里你不说,为什么现在 _说?

21 你别着急,医生马上 _要到了。

22 我今天 _睡了两个小时。

23 我们班 _他一个人学过一点儿日语。

24 别人我都没借,我 _借给你了。

25 这本书我 _翻了翻,没有仔细看。

26 这次请客 _花了两百块钱,真便宜。

27 我 _打了弟弟一下,他就大叫起来。

28 他 _上小学一年级,这个汉字不认识。

29 我跟她 _差一分,但是她上了大学,我没能上成。

30 这次去国外旅游光飞机票 _花了一万多,真贵!

Phó từ chỉ phạm vi HSK 1 HSK 2 HSK 3

Phó từ chỉ phạm vi là phó từ giới hạn phạm vi, số lượng của đối tượng mà danh từ liên quan đến hành động đề cập đến

都 只 一起 一共

We are all Chinese, and it's not just me; everyone likes him I only have ten yuan After just one lesson, he learned everything I will go with you, and they all came with their parents His speech lasted a total of three hours, and yesterday I spent a total of 300 yuan.

Sắp xếp các từ ngữ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh

1 过 中国 我 去 都

2 有意思 都 这 书 些 很

3 他 很 我 对 都 好

4 都 礼物 外国 孩子 我们 送

5 他 每天 都 一碗饭 吃 完 不

Hoàn thành câu với phó từ 都 và từ ngữ cho sẵn

1 她什么都没变, _跟以前一样。(发型)

2 你跟五年前一个样, _。(变)

3 刚来中国时,我的听力差极了, _。(听)

4 你怎么才来,我 _。(等)

5 他 _,怎么考上研究生的?(简单的问题)

Phó từ chỉ tần suất HSK 1 HSK 2 HSK 3

Phó từ chỉ tần suất là phó từ biểu thị tần suất xảy ra hoặc lặp lại hành động

也 一直 总是 再 又 经常 常常

我也去。 连老师也不认识这个字。

他总是迟到。 他一直很努力。

你再听一遍。 他又说了一遍。

他常常/经常迟到。 来中国以后,他经常早睡早起。

Thường dùng trong tình huống đã xảy ra

Thường dùng trong tình huống chưa xảy ra

Cụm từ "再" thường được sử dụng để diễn tả sự lặp lại trong các tình huống chưa xảy ra, thường đi kèm với từ "要" để thể hiện kế hoạch hoặc dự định Ngoài ra, "再" cũng có thể được dùng trong các tình huống đã xảy ra, nhằm chỉ ra thứ tự lặp lại của các hành động.

Sử dụng 又 và 再 điền vào chỗ trống

1 衣服没洗干净,得 _洗一遍。

2 昨天我洗了很多衣服, _打扫了房间。

3 我没听清楚,想 _听一遍。

4 这音乐很好听,我 _听了一遍。

5 这个人昨天来过,今天 _来了。

6 他不在,你明天 _来吧。

7 这个语法很难,您 _教教我吧。

8 你要是 _不走,就来不及了。

9 昨天他去医院了,今天 _去医院了。

10 明天 _是星期天了。

11 这个字你怎么 _写错了?

12 风 _大,我也要去看妈妈。

13 你吃得太少了, _吃一点儿吧。

14 对不起,我们下班了,你明天 _来看吧。

15 快开学了,姐姐 _要离开家了。

16 今天下午,王经理 _问起了这件事。

17 _过几天就是中秋节了。

18 时间还早,我 _坐了一会儿。

19 你要是 _迟到,以后就别来了。

20 这件事不着急,过几天 _说吧。

Phó từ chỉ ngữ khí HSK 1 HSK 2 HSK 3

Phó từ chỉ ngữ khí là phó từ biểu thị thái độ tình cảm đối với hành động hoặc sự kiện

其实 当然 终于

I’m not really sure There’s no need to call him; he’ll arrive shortly on his own Of course, I will go I definitely feel too shy to sit down.

你终于来了。 今天终于痛痛快快说出来了。

Hoàn thành câu với phó từ chỉ ngữ khí cho sẵn

1 大家都以为她是一个粗心的人, 。(其实)

2 你们只知道他是一位老师, _。(其实)

3 大家都说他六十岁, 。(其实)

4 由于长期坚持跑步,身体 _。(终于)

5 尽管他很爱她,可她 _。(终于)

6 他给我解释了半天,我 _。(终于)

7 看了好多医生,也吃了不少的药, _。(终于)

Giới từ chỉ đối tượng HSK 1 HSK 2 HSK 3

Giới từ kết hợp với danh từ (cụm danh từ), đại từ tạo thành cấu trúc “giới từ + danh từ (cụm danh từ)/ đại từ” biểu thị đối tượng

跟 给 对 为 比 关于

我跟老板去上海。 跟你一起去网吧。

我跟他一起去买东西。 我给爸爸打电话。

你要的那本书我给你买到了。 他对我很好。

我对他说。 我对中国感兴趣。

关于这段历史我知道得很少。 韩叔叔写了一本关于北京的书。

Sử dụng 对, 给 và 为 điền vào chỗ trống

1 他 _我说:“太谢谢你了。”

2 姐姐 _弟弟准备了午饭。

3 他 _中国历史很感兴趣。

4 我们真 _你们高兴。

5 他会 _你打电话的。

6 那个女孩儿 _小狗看了看,走了。

7 医生 _小明打了一针。

9 中国朋友 _我写了一封信。

10 我 _做菜很有兴趣,我想学习。

Sử dụng 跟, 和 và 比 điền vào chỗ trống

1 你 _我们一起去吃饭吗?

2 弟弟 _爸爸高。

3 弟弟 _爸爸一样高。

4 昨天小王 _他的姐姐见面了。

5 小明 _小刘大两岁。

6 他今天 _昨天来得晚。

7 我想 _中国朋友聊天。

8 他 _我一样,都喜欢中国菜。

9 妹妹 _我小四岁。

10 大卫 _我差不多高。 Điền giới từ chỉ đối tượng thích hợp vào chỗ trống

1 我 _中国菜不感兴趣。

2 我很喜欢这件衣服,能不能 _我打个折?

3 你等等,我在 _你找那本书。

4 经常跑步 _身体很好。

5 大家一起 _健康干杯!

6 每天我 _小方一起去上学。

7 大卫 _山本一样都在中国学习汉语。

8 她学习 _我好。

9 今天有美国队 _英国队的比赛。

10 汉字玛丽 _木村写得好。

Giới từ chỉ không gian HSK 1 HSK 2 HSK 3

Giới từ kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành cấu trúc “giới từ + danh từ (cụm danh từ)” biểu thị không gian

在 从 向 往 到 离

我在北京大学学汉语。 我爸爸在医院工作。

你从哪里来? 我刚从英国回来。

你一直向北走。 这条大街由南向北。

往右拐。 向前走,到头儿往左转。

从这儿到那儿远吗? 从这儿到王府井怎么走?

我家离学校很远。 北京离上海有多远?

 Phân biệt: 向 & 往 Đối tượng kết hợp 向 往

Danh từ chỉ phương vị, danh từ chỉ nơi chốn, danh từ riêng chỉ nơi chốn   Đại từ nhân xưng, danh từ chỉ người hoặc vật 

Danh từ trừu tượng  Đối tượng biểu thị động tác mang tính giao tiếp 

Sử dụng 向 và 往 điền vào chỗ trống

1 他看见妈妈以后,急忙 _妈妈跑去。

2 _国外寄信,要到那家邮局。

3 你的衣服不干净,别 _我身上靠。

4 他一进门,就 _着妈妈叫喊。

5 马路对面那个人 _我们这边走过来了。

6 运动员们在 _世界纪录冲锋。

7 小船在大风中漂 _了大海。

8 队伍 _着太阳升起的方向走去。

9 这个消息从一个小山村传 _全国各地。

10 这些明信片都是寄 _美国的。 Điền giới từ chỉ không gian thích hợp vào chỗ trống

1 他们正 _远山的一条小路上 _村里走去。

2 他 _美国来北京旅游, _北京饭店住了一个星期。

3 小河 _我们家门前流过。

4 他们 _那座小山上下来, _学校赶去。

5 _期末考试还有一个星期了,你们应该开始复习了。

6 明天下午一点半我们 _学校出发,别忘了。

7 下雨了,这儿 _我家很近,先去我家坐坐吧。

8 一个声音 _后门那儿传了过来。

9 听人说她是 _美国名牌大学毕业的。

10 毕业以后,她 _一所大学工作。

Giới từ chỉ mục đích HSK 1 HSK 2 HSK 3

Giới từ kết hợp với danh từ, đại từ và động từ tạo thành cấu trúc “giới từ + danh từ (cụm danh từ)/ đại từ/ động từ (cụm động từ)” nhằm biểu thị mục đích Cấu trúc này giúp làm rõ ý nghĩa và chức năng của các thành phần trong câu, từ đó tăng tính mạch lạc và dễ hiểu cho người đọc.

还不是为你。

我这么做是为谁?

为了我们的友谊,干杯!

为了工作,每天他很晚才回家。

为了解决环境问题,人们想了很多办法。

 Phân biệt: 为 & 为了

Kết hợp với danh từ là đối tượng phục vụ của hành động, hoặc hành động tâm lí có liên quan

Biểu thị mục đích của hành động  

Kết hợp với phó từ chỉ thời gian 正, 在, 正在 

Sử dụng 为 và 为了 điền vào chỗ trống

1 他不但工作认真,而且 _穷人服务。

2 不用 _钱发愁,一切都会好的。

3 售货员要 _每一位顾客尽心尽力地服务。

4 _准备第二天的考试,他一个晚上都在认真看书。

5 你这样想,爸爸真 _你感到难过。

6 _影片的真实性,导演采用了偷拍的手法。

7 老李正在 _大会的召开写贺信。

8 小张要找工作,王老师特地 _他写了一封推荐信。

9 _提高汉语的听力水平,他天天坚持看电视。

10 _找到好工作,她决定去考研究生。

Giới từ chỉ căn cứ HSK 1 HSK 2 HSK 3

Giới từ kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành cấu trúc “giới từ + danh từ (cụm danh từ)” biểu thị căn cứ của hành động

根据我的经验,明天可能会下雨。

我们大家都能够根据自己的水平和兴趣选择。

Hoàn thành các câu sau với giới từ 根据

1 这部电影是 _改编的。

2 _我可以告诉你,你以后一定会后悔的。

3 _我认为这件事不会是他干的。

4 老师们制定出来的计划还要 。

5 有时候,我们要 _灵活处理。

Giới từ chỉ loại trừ HSK 1 HSK 2 HSK 3

Giới từ kết hợp với danh từ tạo thành cấu trúc “giới từ + danh từ (cụm danh từ)” nhằm biểu thị sự loại trừ một đối tượng nào đó Cấu trúc này giúp làm rõ ý nghĩa và tăng tính chính xác trong việc diễn đạt thông tin.

In addition to watching games, I enjoy browsing the internet, a fact known to Xiao Li as well Besides him, we all participated in the activity Furthermore, we visited the Summer Palace in addition to the Forbidden City.

BÀI TẬP Ghép hai câu cho sẵn bằng giới từ 除了

1 安妮不喜欢酸的。

安妮不喜欢苦的。

2 宝宝只要妈妈。

宝宝不要别的人。

3 小丁去过日本。

小黄也去过日本。

4 班上的同学已经知道了。

山本不知道。

5 这两天下雨了。

不下雨的时候就刮大风。

Liên từ HSK 1 HSK 2 HSK 3

Liên từ là từ nối các từ, cụm từ hoặc phân câu với nhau

Loại Liên từ Ví dụ

Liên từ chỉ đẳng lập 和

我和他都学习汉语。

咖啡跟茶各喝了一杯。

Liên từ chỉ thừa tiếp 然后 你只能先看完这本书,然后借别的。

Liên từ chỉ lựa chọn 或者

这次去上海或者北京。

那件衣服好看还是不好看?

Liên từ chỉ tăng tiến 不但

弟弟不但会说日语,而且还会说英 语。

Liên từ chỉ chuyển ý 虽然

这儿的东西虽然不太贵,但是也不便 宜。

Liên từ chỉ nhân quả 因为

因为明天下雨,所以比赛取消。

Liên từ chỉ điều kiện 只有 只有明天不下雨,比赛才能进行。

Liên từ chỉ giả thiết 如果 这本书如果学不完,下学期接着学。

Vị trí trong câu của một số liên từ thường dùng:

Trước chủ ngữ Điều kiện

Sau chủ ngữ Điều kiện

Trước chủ ngữ Điều kiện

Sau chủ ngữ Điều kiện

不但  Chủ ngữ của hai phân câu khác nhau

 Chủ ngữ của hai phân câu giống nhau hoặc khác nhau

只有  Chủ ngữ của hai phân câu khác nhau

 Chủ ngữ của hai phân câu giống nhau

 Phân biệt: 或者 & 还是

Dùng trong câu trần thuật Ví dụ:

早上我经常喝牛奶或者咖啡。

Dùng trong câu hỏi Ví dụ:

你喜欢红色还是白色?

Có thể lặp lại Ví dụ:

或者打电话,或者去他家。

BÀI TẬP Điền liên từ thích hợp vào chỗ trống

1 去年,我 _妹妹都大学毕业了。

2 请问,您要茶 _咖啡?

3 老师 _讲,学生 _听。

4 买衣服的时候你应该先试试, _再想买不买。

5 他养了一只猫 _一只狗。

6 这个房子 _大 _很安静。

7 _你觉得这些菜不好吃,就告诉我。

8 我喜欢 _看书 _听音乐。

9 你们应该先设定比赛规则, _再进行比赛。

10 我每天上三节课 _四节课。

11 玛丽 _爱听 _爱唱这首歌。

12 _爸爸妈妈不同意, _我不能一个人去旅行。

13 _你自己相信了,才能让别人相信。

14 他 _生病了, _今天没有来上课。

15 _有时间,我就会去看你。

16 那时候, _很有钱的人才能看电视。

17 我 _他都爱吃苹果。

18 他在睡觉 _看书?

19 他 _会说汉语, _还说得非常流利。

20 妈妈对他的成绩感到高兴 _满意。

21 他很难过, _这次考试考得不好。

22 他 _来了,就请他在这儿等一下。

23 从那以后,已经没有人再知道 _提到他的名字了。

24 _睡在家里,他才会感到舒服。

25 这是你的 _我的?

26 _老师来了, _校长也来了。

27 _你不帮我,我就不能在下班以前完成。

28 他的汉语不太好, _他刚学了两个月。

29 _小王去,我才会去。

30 他买了一件衣服 _一双运动鞋。

Trợ từ kết cấu HSK 1 HSK 2 HSK 3

Trợ từ kết cấu là từ liên kết các từ lại với nhau tạo thành cụm từ

THÀNH PHẦN CÂU

Định ngữ HSK 1 HSK 2 HSK 3

Định ngữ là thành phần đứng trước danh từ, có chức năng giới hạn hoặc miêu tả danh từ Nó có thể được hình thành từ danh từ, đại từ, tính từ, động từ, số từ, cụm từ chỉ số lượng, cụm từ chủ vị, hoặc cụm giới từ.

图书馆的书 你的行李

可爱的孩子 买的人

教汉语的老师 两小时

一本词典 我买的书

你要的那本书我给你买到了 我妈妈做的豆腐

BÀI TẬP Hoàn thành câu với từ cho sẵn và cấu trúc “Định ngữ + 的 + Danh từ”

1 _都是我的朋友。(打篮球)

2 _很好吃。(妈妈做)

3 _很实用。(房间里)

4 _在沙发上。(今天)

5 _怎么没有了?(桌子上)

6 _太可爱了!(穿裙子)

7 _美极了。(北京)

8 杰克今天穿了 _。(黑色)

9 _马上就到。(来中国工作)

10 同学们都喜欢。(李老师讲)

Sắp xếp các từ ngữ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh

1 是 杰克 的 英国 妹妹 同学

2 这 我 的 本 已经 旧了 很 词典

3 就 博物馆 那个 的 是 中国银行 后面 大楼

4 法国 把 我 从 买回来 那瓶 拿来 的 葡萄酒

5 喜欢 那些 同学们 流行音乐 你 的 吗 喜欢

6 想 我 牛奶 喝 热 一 杯

7 真 这 是 很 麻烦 事情 一件 的

8 我 要 你 的 那本 找到 小说 了 已经

Trạng ngữ HSK 1 HSK 2 HSK 3

Trạng ngữ là thành phần đặt trước động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ), có tác dụng bổ nghĩa hoặc giới hạn

Trạng ngữ chỉ thời gian biểu thị thời gian xảy ra hành động, có thể đứng đầu câu, cũng có thể đứng sau chủ ngữ Ví dụ:

他八点起床。 飞机下午三点半到。

Trạng ngữ chỉ nơi chốn biểu thị nơi xảy ra hành động, sự kiện, thường đứng trước vị ngữ động từ Ví dụ:

他在北京大学学习。 他们在宿舍讨论起问题来。

Trạng ngữ miêu tả phương thức thực hiện hành động hoặc trạng thái của người thực hiện Khi sử dụng tính từ có hai âm tiết hoặc nhiều âm tiết làm trạng ngữ, thường cần có trợ từ kết cấu đi kèm sau trạng ngữ để bổ nghĩa cho động từ.

他高兴地笑了。 请你们仔细地检查一下行李。

Sắp xếp các từ ngữ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh

2 吗 你 下星期 去 美国

3 的 今天 马上 了 晚会 要 开始 就

4 唱着歌 高兴 妈妈 做 饭 地

5 图书馆 你 去 看 书 姐姐 吗 经常

6 你 听 轻松 音乐 多 应该 的

7 的 北京 大学 校园 漂亮 十分

8 地 奶奶 故事 正在 听 讲 孩子们 认真

9 踢 他们 足球 经常 操场上 在

10 一遍遍 妈妈 嘱咐 我 地 要 身体 注意

Bổ ngữ chỉ trạng thái HSK 1 HSK 2 HSK 3

Bổ ngữ chỉ trạng thái là bổ ngữ biểu thị mức độ của tính chất hoặc trạng thái, đặt sau vị ngữ động từ

Bổ ngữ chỉ trạng thái thường do tính từ đảm nhiệm, giữa tính từ và vị ngữ động từ thường có trợ từ kết cấu得 Ví dụ:

你说得对。 他起得早。

我睡得很晚。 我长得难看。

Khi tính từ làm bổ ngữ chỉ trạng thái, trước bổ ngữ thường có các phó từ chỉ mức độ Ví dụ:

他唱得很好听。 他跑得特别快。

他常常来得很早。 他的字写得很好看。

Khi vị ngữ động từ có tân ngữ và bổ ngữ chỉ trạng thái, cần lặp lại động từ trước khi thêm bổ ngữ chỉ trạng thái.

Cấu trúc: Vị ngữ động từ + Tân ngữ + Vị ngữ động từ lặp lại + Bổ ngữ chỉ trạng thái

他说汉语说得很快。 他唱歌唱得很好听。

弟弟骑自行车骑得很慢。 妈妈做中国菜做得特别好吃。

Hoàn thành câu với bổ ngữ chỉ trạng thái

1 他开汽车开得 _。

2 昨天晚上他睡得 _,现在还没起床。

3 那天晚会上的节目表演得 _。

4 小张他们的房间布置得 _。

5 我朋友汉语说得 _,日语说得 _。

6 我家门前的苹果树长得 _。

7 我游泳游得 _。

8 这条裤子做得 _。

9 我午饭吃得 _,现在不饿。

10 他做中国饭做得 _。

Bổ ngữ chỉ kết quả HSK 1 HSK 2 HSK 3

Bổ ngữ chỉ kết quả là bổ ngữ biểu thị kết quả của hành động hoặc miêu tả hành động, đặt sau vị ngữ động từ

Các bổ ngữ chỉ kết quả thường gặp:

见 完 光 好 懂 到 着 住 熟 开

洗干净 学会 寄到 送给

听懂 吃完 准备好 放在

BÀI TẬP Điền bổ ngữ chỉ kết quả thích hợp vào chỗ trống

1 作业都做 _了。

2 现在上课呢,你怎么睡 _了?

4 你记 _他的地址吗?

5 你们下午先回 _这儿。

6 我这个星期应该写 _那篇文章。

7 对不起,我没听 _你的问题。

8 你们走 _了,应该往南走。

9 我没听 _你的意思。

10 教室里太热了,打 _窗户吧。

11 昨天下午,我跑了好几家书店,终于买 _了这本书。

12 老张是北京人,他能听 _广东话吗?

13 这本书请你带 _你的姐姐。

14 电视机放 _床对面吧。

15 对不起,我骑 _了你的自行车。

16 昨天他写作业写 _11点。

17 坐在教室后面的同学能看 _黑板上的字吗?

18 你的脏衣服我都给你洗 _了。

19 老师让我们打 _书,翻 _第 54页。

20 我的中国朋友对我说:“这个字你写 _了。”

Ngày đăng: 18/03/2022, 09:53