1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP tại CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU xây DỰNG HOÀNG KIM LONG

41 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Xây Dựng Hoàng Kim Long
Tác giả Phan Thái Yến Nhi
Người hướng dẫn ThS. Lăng Thị Minh Thảo
Trường học Trường Đại Học Hùng Vương
Chuyên ngành Tài Chính - Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018 - 2022
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 41
Dung lượng 4,78 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG (12)
    • 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG (12)
      • 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển (12)
      • 1.1.2 Giới thiệu chung về công ty TNHH xuất nhập khẩu xây dựng Hoàng Kim Long (12)
      • 1.1.3 Ngành nghề kinh doanh (13)
      • 1.1.4 Những thuận lợi và khó khăn của công ty (14)
    • 1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG (15)
      • 1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty (15)
      • 1.2.2 Nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận (16)
    • 1.3 CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG (18)
      • 1.3.1 Tài sản kê khai máy móc và thiết bị của công ty (18)
    • 1.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM (20)
      • 1.4.1 Báo cáo hoạt động tài chính từ năm 2018 đến năm 2020 (20)
      • 1.4.2 Chênh lệch giữa các năm (24)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG (25)
    • 2.1 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG (25)
      • 2.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán (25)
      • 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng công việc (26)
    • 2.2 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG (27)
      • 2.2.1 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán (27)
      • 2.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán (27)
      • 2.2.3 Hình thức sổ kế toán (27)
      • 2.2.4 Chính sách kế toán áp dụng (0)
    • 2.3 CÔNG VIỆC 1 : KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (30)
      • 2.3.1 Khái niệm (30)
      • 2.3.2 Quy trình thực hiện công việc (30)
      • 2.3.3 Chứng từ kế toán (30)
      • 2.3.4 Tài khoản sử dụng (30)
      • 2.3.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh (30)
    • 2.4 CÔNG VIỆC 2 : KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN (32)
      • 2.4.1 Khái niệm (32)
      • 2.4.2 Quy trình thực hiện công việc (32)
      • 2.4.3 Chứng từ kế toán (32)
      • 2.4.4 Tài khoản sử dụng (32)
      • 2.4.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh (32)
    • 2.5 CÔNG VIỆC 3 : KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ (33)
      • 2.5.1 Khái niệm (33)
      • 2.5.2 Quy trình thực hiện công việc (33)
      • 2.5.3 Chứng từ kế toán (33)
      • 2.5.4 Tài khoản sử dụng (0)
      • 2.5.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh (34)
    • 2.6 CÔNG VIỆC 4 : KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (34)
      • 2.6.1 Khái niệm (34)
      • 2.6.2 Quy trình thực hiện công việc (34)
      • 2.6.3 Chứng từ kế toán (34)
      • 2.6.4 Tài khoản sử dụng (35)
      • 2.6.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh (35)
    • 2.7 CÔNG VIỆC 5 : KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (0)
      • 2.7.1 Khái niệm (0)
      • 2.7.2 Quy trình thực hiện công việc (36)
      • 2.8.4 Tài khoản sử dụng (37)
      • 2.8.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh (37)
    • 2.9 CÔNG VIỆC 7 : KẾ TOÁN CHI PHÍ KINH DOANH (38)
      • 2.9.1 Khái niệm (38)
      • 2.9.2 Mô tả quy trình thực hiện công việc (38)
      • 2.9.3 Chứng từ kế toán (38)
      • 2.9.4 Tài khoản sử dụng (39)
      • 2.9.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh (39)
    • 2.10 CÔNG VIỆC 8 : KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC (40)
      • 2.10.1 Khái niệm (40)
      • 2.10.2 Mô tả quy trình thực hiện công việc (40)
      • 2.10.3 Chứng từ kế toán (40)
      • 2.10.4 Tài khoản sử dụng (40)
      • 2.10.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh (40)
    • 2.11 CÔNG VIỆC 9 : KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (40)
      • 2.11.1 Khái niệm (40)
      • 2.11.2 Quy trình thực hiện công việc (40)
      • 2.11.3 Chứng từ kế toán (40)
      • 2.11.4 Tài khoản sử dụng (41)
      • 2.11.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh (41)
    • 2.12 CÔNG VIỆC 10 : KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (41)
      • 2.12.1 Khái niệm (41)
      • 2.12.2 Mô tả quy trình thực hiện công việc (41)
      • 2.12.3 Chứng từ kế toán (41)
      • 2.12.4 Tài khoản sử dụng (0)
      • 2.12.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh (42)
  • CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ KIẾN (43)
    • 3.1 Nhận xét chung về công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu xây dựng Hoàng Kim Long (43)
      • 3.1.1 Những ưu điểm của công ty (43)
      • 3.1.2 Những mặt còn hạn chế của công ty (0)
      • 3.1.3 Kiến nghị (44)
      • 3.1.4 Kết luận (44)
      • 1.3.1 Tài sản kê khai máy móc và thiết bị của công ty …………….…………….………...15,16 (0)
        • 1.4.1.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 (20)
        • 1.4.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 (21)
        • 1.4.1.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 (22)
        • 1.4.1.4 Bảng tóm tắt hoạt động kinh doanh qua 3 năm của công ty (23)
        • 1.4.2.1 Bảng phân tích chênh lệch qua 3 năm của công ty (24)

Nội dung

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Tiền thân của doanh nghiệp là Doanh Nghiệp Tư Nhân Kỹ Thuật Đầu Tư Phước Long, được thành lập và cấp giấy chứng nhận kinh doanh bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư vào ngày 24 tháng 04 năm 2006 Với mong muốn mở rộng và phát triển bền vững, doanh nghiệp đã không ngừng nỗ lực trong suốt thời gian hoạt động.

Kỹ Thuật Đầu Tư Phước Long đã chuyển đổi mô hình hoạt động từ Doanh nghiệp sang Công ty, chính thức trở thành Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuất Nhập Khẩu Xây Dựng Hoàng Kim Long vào ngày 25 tháng 03 năm 2017.

 Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0310503966

 Hình thức sở hữu: công ty trách nhiệm hữu hạn

 Trụ sở chính của công ty:67 Đường T1, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM

 Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Thanh Mỹ

Trụ sở chính của công ty tọa lạc tại 67 Đường T1, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP HCM, là trung tâm hoạt động kinh doanh với quy mô lớn và thuận lợi Vị trí đắc địa cùng hệ thống giao thông thuận tiện, bao gồm cả đường bộ và đường thủy, tạo điều kiện lý tưởng cho sự phát triển của các lĩnh vực như mua bán xây dựng, xây dựng công nghiệp, xây dựng dân dụng, san lấp mặt bằng và thu mua phế liệu.

1.1.2 Giới thiệu chung về công ty TNHH xuất nhập khẩu xây dựng Hoàng Kim Long

 Tên công ty : CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG

 Trụ sở chính : 67 Đường T1, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM

 Người đại diện pháp luật : Ông Nguyễn Thanh Mỹ

 Ngoài ra Ông Nguyễn Thanh Mỹ còn đại diện các doanh nghiệp :

 Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu xây dựng Hoàng Kim Long

 Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu xây dựng Hoàng Kim Long

 Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu xây dựng Hoàng Kim Long – Xưởng điện

- Quản lý bởi : Chi cục thuế Quận Tân Phú

- Tình trạng : Đang hoạt động

- Mã số thuế các chi nhánh o Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu xây dựng Hoàng Kim Long

- Người đại diện : Ông Nguyễn Thanh Mỹ

- Tại : 447 Lê Trọng Tấn, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh o Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu xây dựng Hoàng Kim Long – Xưởng điện

- Người đại diện : Ông Nguyễn Thanh Mỹ

- Tại : 123B Ấp 5, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh o Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu Hoàng Kim Long

- Người đại diện : Ông Nguyễn Thanh Mỹ

- Tại : Tổ 4, Ấp Lộ Đức 2, Xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai

Công ty hiện đang phát triển mạnh mẽ trong các lĩnh vực san lấp mặt bằng, thu mua phế liệu, cung ứng vật liệu xây dựng cho công nghiệp và dân dụng, cũng như mua bán các phương tiện thủy nội địa như xà lan, cần cẩu và xe chuyên dụng.

Các ngành nghề kinh doanh của công ty từ trước đến nay

Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Xây dựng các công trình giao thông

Khai thác cát, san lắp mặt bằng

Mua bán vật liệu xây dựng

1.1.4 Những thuận lợi và khó khăn của công ty

Công ty tận dụng được nhiều lợi thế trong việc thiết lập mối quan hệ với các doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế khác, đồng thời duy trì sự tôn trọng và hợp tác với các đối tác trong cùng lĩnh vực Đặc biệt, đội ngũ lãnh đạo của công ty không chỉ có năng lực mà còn tràn đầy nhiệt huyết, góp phần tạo nên sự phát triển bền vững.

Trong bối cảnh thị trường xây dựng nội địa hiện nay, sự cạnh tranh về giá cả và chất lượng ngày càng gay gắt, buộc các công ty phải nỗ lực không ngừng để tồn tại Để thành công, doanh nghiệp cần tìm cách ký hợp đồng hiệu quả trong khi vẫn tự cân đối vốn và đảm bảo bù đắp chi phí.

Chúng tôi tự hào là một trong những doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam, được khách hàng tin tưởng nhờ cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đảm bảo đúng tiến độ và giá cả hợp lý.

CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG

1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty

SƠ ĐỒ 1.2.1 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY

Phòng hành chính nhân sự

Phòng bảo hànhBan kiểm soát

1.2.2 Nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận

Công ty sẽ thực hiện quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển sau khi nhận được sự phê duyệt từ chủ sở hữu.

Quyết định về việc góp vốn, nắm giữ, tăng hoặc giảm vốn tại các doanh nghiệp khác, cũng như việc tiếp nhận công ty con và công ty liên kết, sẽ được thực hiện sau khi có đề nghị và được Chủ sở hữu công ty phê duyệt.

Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực và cẩn trọng là rất quan trọng để đảm bảo lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty cũng như cho các chủ sở hữu của nó.

Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện quy chế công ty là rất quan trọng Điều này bao gồm việc kiểm tra tính hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh Ngoài ra, tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính cũng cần được thực hiện một cách chính xác và minh bạch.

- Kiến nghị giải pháp quản lý rủi ro tiềm tàng vốn có và có thể xảy ra trong tương lai đối với hoạt động của doanh nghiệp

Xác nhận và báo cáo về chất lượng cũng như độ tin cậy của thông tin quản trị và tài chính là trách nhiệm của các cá nhân, phòng ban, bộ phận và Ban điều hành doanh nghiệp.

Ban kiểm soát có trách nhiệm thực hiện kiểm tra các sai sót khi nhận được yêu cầu từ cổ đông hoặc nhóm cổ đông, trong một khoảng thời gian quy định kể từ ngày nhận yêu cầu.

- Giám đốc điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty

- Kiến nghị phương án, cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty

- Bổ nhiệm, mãn nhiệm, cách chức danh quản lý trong công ty

- Kiến nghị phương án tổ chức, hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh

 Phòng hành chính nhân sự

- Xây dựng tổ chức bộ máy hoạt động của công ty theo quy định của Nhà nước, phù hợp với tình hình phát triển chung của công ty

Giải quyết các vấn đề liên quan đến thủ tục giấy tờ trong tổ chức hành chính, nhân sự lao động và tiền lương là rất quan trọng để đáp ứng nhu cầu đi lại và sinh hoạt hàng ngày của nhân viên Đồng thời, việc xây dựng quy chế làm việc của công ty cũng góp phần tạo ra môi trường làm việc hiệu quả và minh bạch.

- Thực hiện công tác tuyển dụng, sắp xếp, khen thưởng nhân viên, kỹ luật, trả lương

- Lập thủ tục đăng ký kinh doanh cho công ty

- Theo dõi và quản lý các hợp đồng kinh tế, quản lý các tài sản của công ty

Tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý tài chính và hạch toán các nghiệp vụ kế toán, cung cấp thông tin kinh tế và phân tích hoạt động kinh tế Đồng thời, kiểm soát các hoạt động tài chính kế toán của công ty để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý tài chính.

- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho Giám đốc

- Quản lý, kiểm soát và sử dụng các nguồn vốn đúng mục đích

Ghi chép và hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính là yếu tố quan trọng trong quản lý sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước cũng như quy chế quản lý tài chính nội bộ.

- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính,…

- Thực hiện chức năng tiêu thụ hàng hóa và định hướng phát triển thị trường

- Tìm kiếm đầu ra cho công ty, lập các hợp đồng kinh tế

- Xét duyệt các nghiệp vụ bán hàng trả chậm

- Tổng hợp toàn bộ tình hình kinh doanh của công ty

- Lập kế hoạch kinh doanh thống kê, theo dõi đánh giá dự đoán giá cả sắp tới để tham mưu cho việc cung ứng sản phẩm

- Tham mưu cho Giám đốc công ty về những vấn đề liên quan kinh doanh hàng hóa, giao dịch, thương lượng khách hàng

- Chịu trách nhiệm về máy móc của khách hàng cũng như bảo hành sản phẩm

- Giao hàng tận nơi cho khách hàng

- Quản lý, điều hành và kiểm tra những việc liên quan đến kỹ thuật, đảm bảo tiến độ sản xuất, kế hoạch của các dự án

- Đảm bảo an toàn lao động, chất lượng cũng như khối lượng và hiệu quả hoạt động của công ty

- Chịu trách nhiệm dịch vụ bảo hành miễn phí cho những khách hàng có nhu cầu

Dịch vụ bảo hành hàng hóa sau khi bán hoàn toàn miễn phí cho khách hàng trong thời gian bảo hành và đủ tiêu chuẩn Trong trường hợp không đủ điều kiện, khách hàng sẽ phải chịu phí sửa chữa phát sinh.

- Hỗ trợ bộ phận kỹ thuật trong những trường hợp cần thiết Ví dụ như thiếu nhân sự và về mặt kỹ thuật

- Chăm sóc khách hàng tận nơi trong nội thành cũng như các tỉnh lân cận khác

CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG

1.3.1 Tài sản kê khai máy móc và thiết bị của công ty

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM

1.4.1 Báo cáo hoạt động tài chính từ năm 2018 đến năm 2020

1.4.1.1 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2018

1.4.1.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2019

1.4.1.3 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020

1.4.1.4 BẢNG TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM CỦA CÔNG TY Đơn vị tính : VND

CHỈ TIÊU NĂM 2018 NĂM 2019 NĂM 2020

1 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

3 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5 Chi phí quản lý kinh doanh 413.108.734 489.550.401 594.828.105

6 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

7 Lợi nhuận sau thuế TNDN (7.594.103) 293.936.679 368.668.079

1.4.2 Chênh lệch giữa các năm

1.4.2.1 BẢNG PHÂN TÍCH CHÊNH LỆCH QUA 3 NĂM CỦA CÔNG TY Đánh giá năm 2018, 2019 và năm 2020 thông qua bảng phân tích

Qua bảng phân tích trên đã cho thấy được doanh thu thuần năm 2019 tăng lên so với năm

Năm 2018, doanh thu thuần đạt 14,242,966,894 đồng, và đến năm 2019, con số này tăng vọt lên 41,850,071,931 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng trưởng 194% Năm 2020, doanh thu tiếp tục tăng 20% so với năm trước, cho thấy công ty đang mở rộng quy mô hoạt động một cách đáng kể.

Doanh thu thuần đã tăng 194%, dẫn đến giá vốn hàng bán cũng tăng 199% so với năm 2018 và 2019 Trong năm 2020, giá vốn hàng bán tiếp tục tăng 19% so với năm 2019 Đồng thời, chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh cũng ghi nhận sự gia tăng lần lượt 64% và 19% từ năm 2018 đến năm 2019 Từ năm 2019 đến năm 2020, chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh tăng thêm 63% và 22%.

Lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty đã liên tục tăng trưởng trong ba năm qua, với mức tăng 301,530,782 đồng từ năm 2018 sang năm 2019 và 74,731,400 đồng từ năm 2019 sang năm 2020 Điều này chứng tỏ rằng công ty hoạt động kinh doanh hiệu quả và bền vững trong giai đoạn này.

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG

2.1 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG

2.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Công ty TNHH xuất nhập khẩu xây dựng Hoàng Kim Long áp dụng mô hình kế toán tập trung, trong đó mọi hoạt động như phân loại chứng từ, hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách và lập báo cáo tài chính đều được thực hiện tại văn phòng công ty.

Bộ máy kế toán của công ty được điều hành bởi kế toán trưởng, người trực tiếp quản lý các kế toán viên Quan hệ trực tuyến giữa kế toán viên bao gồm việc luân chuyển chứng từ và thực hiện công tác kiểm tra kế toán Để đảm bảo tính chính xác trong hạch toán cuối kỳ, các kế toán viên cần đối chiếu số liệu với nhau, tạo thành một quan hệ tác nghiệp hiệu quả.

2.1.1 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

Kế toán trưởng (Kế toán tổng hợp

Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ

Kế toán thanh toán kiêm kế toán tài sản cố định

Kế toán vốn bằng tiền kiêm kế toán thuế

Thủ quỹ kiêm kế toán tiền lương

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng công việc

Kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc quản lý bộ máy kế toán tài vụ Họ chịu trách nhiệm đảm bảo tính chính xác và kịp thời của các nghiệp vụ kế toán, cũng như kiểm tra, bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán một cách hiệu quả.

Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc lập báo cáo tài chính (BCTC), báo cáo thuế và quyết toán thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước và ban quản lý doanh nghiệp Công việc này bao gồm thu thập, xử lý và ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

Kế toán bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi và phản ánh quá trình bán hàng, giúp ghi chép đầy đủ và kịp thời các khoản chi phí cũng như thu nhập Công việc này không chỉ xác định chính xác kết quả kinh doanh thông qua doanh thu bán hàng mà còn giám sát công nợ của khách hàng, đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả.

Kế toán thanh toán có nhiệm vụ theo dõi công nợ, các khoản phải thu và chi của công ty Mỗi tháng, kế toán sẽ tổng hợp tình hình tài chính trong kỳ và báo cáo cho kế toán trưởng.

Kế toán tài sản cố định là quá trình theo dõi sự biến động của tài sản cố định, nhằm phản ánh chính xác tình hình thực tế của chúng Việc tính toán và phân bổ mức độ khấu hao của tài sản cố định cần phải được thực hiện một cách chính xác, dựa trên mức độ hao mòn và các quy định hiện hành.

Kế toán vốn bằng tiền chịu trách nhiệm lập các chứng từ kế toán như phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi và séc tiền mặt Ngoài ra, kế toán cũng phải ghi sổ chi tiết tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, đồng thời kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ hoặc sai nguyên tắc Cuối cùng, kế toán sẽ lập báo cáo thu chi tiền mặt để tổng hợp tình hình tài chính.

Kế toán thuế là quá trình theo dõi và tổng hợp các chứng từ đầu vào, hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) từ hoạt động mua bán hàng hóa Công việc này bao gồm lập bảng kê chi tiết và tờ khai thuế, đồng thời kê sổ vào cuối tháng để tính toán các khoản thuế phải nộp cho Ngân hàng Nhà nước.

Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý toàn bộ tiền mặt của công ty, bao gồm thu, chi và bảo quản Họ cần ghi chép các giao dịch vào sổ quỹ để đảm bảo đối chiếu chính xác với kế toán tổng hợp vào cuối tháng.

Kế toán tiền lương: Phụ trách việc tính và hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty theo đúng quy định của Nhà Nước.

CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG HOÀNG KIM LONG

2.2.1 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán

Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng theo chế độ kế toán ban hành theo thông tư

133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính thì các chứng từ kế toán công ty sử dụng chủ yếu:

Các tài khoản vận dụng chủ yếu trong công ty:

2.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính, các công ty phải sử dụng các chứng từ kế toán chủ yếu theo quy định.

- Ngoài ra công ty còn sử dụng các chứng từ khác như:

- Bảng thanh toán tiền lương.

2.2.3 Hình thức sổ kế toán

Công ty tổ chức sử dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để xử lý thông tin từ các chứng từ kế toán, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản trị, cũng như kiểm tra và kiểm soát Hiện tại, công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung trong công tác kế toán để phù hợp với tình hình và đặc điểm doanh nghiệp.

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ, thẻ chi tiết kế toán

Sơ đồ 2.2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung

Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu

Hàng ngày, các chứng từ đã kiểm tra được sử dụng để ghi sổ, bắt đầu bằng việc ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung Sau đó, số liệu từ sổ Nhật ký chung sẽ được chuyển vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Công ty cũng duy trì sổ và thẻ kế toán chi tiết, do đó, các nghiệp vụ phát sinh sẽ được ghi đồng thời vào các sổ và thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Vào cuối tháng, cuối quý và cuối năm, cần tổng hợp số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu, đảm bảo số liệu trên Sổ Cái khớp đúng với bảng tổng hợp chi tiết, từ đó sử dụng để lập các Báo cáo tài chính (BCTC).

 Hệ thống sổ sách kế toán một số phần hành kế toán của công ty theo hình thức Nhật ký chung:

 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:

 Kế toán các khoản thanh toán:

Sổ chi tiết tài khoản phải thu từ khách hàng, phải trả cho nhà cung cấp, vay ngắn hạn và vay dài hạn cần được ghi chép một cách cụ thể theo từng đối tượng Ngoài ra, việc quản lý tiền mặt và tiền gửi ngân hàng cũng phải được thực hiện chi tiết theo từng ngân hàng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động tài chính.

 Thẻ TSCĐ, sổ chi tiết khấu hao TSCĐ

 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:

Sổ chi tiết phải thu khách hàng, tiền mặt và tiền gửi ngân hàng cần được ghi chép rõ ràng theo từng ngân hàng Đồng thời, cần có sổ chi tiết doanh thu bán hàng phân loại theo sản phẩm, sổ chi tiết giá vốn hàng bán cũng phân chia theo sản phẩm, và sổ chi tiết hàng hóa theo từng sản phẩm để quản lý hiệu quả.

 Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo thông tư 133/2016/TT-

BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12.

 Kỳ kế toán: hạch toán hàng tháng.

 Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung.

 Đồng tiền ghi sổ: Việt Nam Đồng.

 Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.

 TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc, phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng

CÔNG VIỆC 1 : KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Tiền gửi ngân hàng bao gồm việc theo dõi các giao dịch kinh tế liên quan đến sổ phụ ngân hàng, như rút tiền gửi để nhập quỹ tiền mặt và nộp tiền vào tài khoản Khi nhận chứng từ từ ngân hàng, kế toán cần kiểm tra và đối chiếu với chứng từ gốc để đảm bảo tính chính xác.

2.3.2 Quy trình thực hiện công việc

Người đề nghị thanh toán gửi chứng từ yêu cầu thanh toán đến bộ phận kế toán Kế toán sẽ tiến hành đối chiếu chứng từ và chuyển tiếp cho kế toán trưởng Sau khi kiểm tra và ký duyệt, kế toán trưởng sẽ gửi chứng từ lên Ban giám đốc để phê duyệt.

TK 112 : Tiền gửi ngân hàng

TK 331 : Phải trả người bán

TK 131 : Phải thu khách hàng

TK 635 : Chi phí tài chính

2.3.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

(1) Căn cứ vào chứng từ ngân hàng số 013/04 ngày 01/04/2020, chuyển khoản thanh toán cho công ty Phú Tài với số tiền là 100.000.000 đồng Kế toán ghi nhận :

- Chứng từ đính kèm : Ủy nhiệm chi (Phụ lục 1.1 – Trang 01)

+ Sổ cái (Phụ lục 1.1 – Trang 01)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 1.2 – Trang 02)

(2) Căn cứ vào chứng từ ngân hàng số 015/04 ngày 10/04/2020, công ty Gemini chuyển khoản thanh toán với số tiền là 20.000.000đ Kế toán ghi nhận :

+ Sổ cái (Phụ lục 1.3 – Trang 03)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 1.4 – Trang 04)

(3) Căn cứ vào chứng từ ngân hàng số 016/04 ngày 11/04/2020, rút tiền mặt số tiền là

20.000.000 đồng Kế toán ghi nhận :

+ Sổ cái (Phụ lục 1.5 – Trang 05)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 1.6 – Trang 06)

(4) Căn cứ vào chứng từ ngân hàng số 032/04 ngày 25/04/2020, trả lãi tiền vay với số tiền là 4.619.197 đồng Kế toán ghi nhận :

CÔNG VIỆC 2 : KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

Kế toán phải trả người bán ghi nhận tình hình thanh toán các khoản nợ của công ty đối với người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ và các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng đã ký kết.

2.4.2 Quy trình thực hiện công việc

Bộ phận có nhu cầu mua hàng sẽ lập phiếu yêu cầu mua hàng và gửi đến bộ phận mua hàng Sau đó, bộ phận mua hàng sẽ dựa vào phiếu yêu cầu để lập kế hoạch nhập hàng, rồi gửi lên ban giám đốc để được phê duyệt.

- Chứng từ : Hóa đơn GTGT

TK 331 – Phải trả người bán

TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng

2.4.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

Theo hóa đơn GTGT số 0000746 ngày 01/04/2020, công ty đã mua sắt thép phế liệu từ công ty xuất nhập khẩu thép Việt Nhật với tổng giá trị đơn hàng là 655.567.275 đồng (bao gồm 10% thuế GTGT) Kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

- Chứng từ đính kèm : Hóa đơn GTGT số 0000746 (Phụ lục 2.1 – Trang 02)

+ Sổ cái (Phụ lục 2.1 – Trang 09)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 2.2 – Trang 10)

Dựa trên hóa đơn GTGT số 0000772 ngày 14/04/2020, công ty đã mua sắt thép phế liệu từ công ty xuất nhập khẩu thép Việt Nhật với tổng giá trị đơn hàng là 672.942.600 đồng, bao gồm 10% thuế GTGT Kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

- Chứng từ đính kèm : Hóa đơn GTGT số 0000772 (Phụ lục 2.2 – Trang 03)

+ Sổ cái (Phụ lục 2.3 – Trang 11)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 2.4 – Trang 12)

(3) Căn cứ vào chứng từ ngân hàng số 026/04 ngày 23/04/2020, chuyển khoản thanh toán cho công ty Giải Pháp Xanh với số tiền là 400.000.000 đồng Kế toán ghi nhận :

- Chứng từ đính kèm : Ủy nhiệm chi (Phụ lục 2.3 – Trang 04)

+ Sổ cái (Phụ lục 2.5 – Trang 13)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 2.6 – Trang 14)

CÔNG VIỆC 3 : KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ số quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Nó thể hiện tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong khoảng thời gian đó.

 Bán hàng hóa : Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào

 Cung cấp dịch vụ : Thực hiện các công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán

2.5.2 Quy trình thực hiện công việc

Công ty và khách hàng ký hợp đồng kinh tế để cung cấp dịch vụ và hàng hóa Khi hợp đồng có hiệu lực, kế toán lập biên bản giao nhận và hóa đơn GTGT gồm 3 liên trình để Giám đốc duyệt Sau khi được phê duyệt, hóa đơn GTGT sẽ được gửi cho khách hàng (liên 2).

2.5.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

Dựa trên hóa đơn GTGT số 0000069 ngày 01/04/2020, công ty đã bán sắt thép phế liệu cho Ngọc Hùng Phát với tổng giá trị đơn hàng là 1.005.070.440đ (bao gồm 10% thuế GTGT), nhưng chưa thu tiền từ khách hàng Kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

- Chứng từ đính kèm : Hóa đơn GTGT số 0000069 (Phụ lục 3.1 – Trang 05)

+ Sổ cái (Phụ lục 3.1 – Trang 15)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 3.2 – Trang 16)

Theo hóa đơn GTGT số 0000071 ngày 04/04/2020, công ty Long Chi đã mua sắt thép phế liệu với tổng giá trị đơn hàng là 802.596.960đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT) và chưa thu tiền từ khách hàng Kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

- Chứng từ đính kèm : Hóa đơn GTGT số 0000071 (Phụ lục 3.2 – Trang 06)

+ Sổ cái (Phụ lục 3.3 – Trang 17)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 3.4 – Trang 18)

(3) Cuối tháng 04/2020 kết chuyển số dư tài khoản Kế toán ghi nhận :

+ Sổ cái (Phụ lục 3.5 – Trang 19)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 3.6 – Trang 20)

CÔNG VIỆC 4 : KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động tài chính hoặc kinh doanh vốn, bao gồm tiền lãi, lợi nhuận chia sẻ và chiết khấu thanh toán.

2.6.2 Quy trình thực hiện công việc

Khách hàng thực hiện thanh toán chuyển khoản cho công ty, sau đó ngân hàng sẽ gửi giấy báo có xác nhận giao dịch Dựa trên giấy báo có này, công ty sẽ tiến hành xử lý, định khoản và ghi sổ theo dõi một cách chính xác.

- Chứng từ : Bảng sao kê ngân hàng

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

2.6.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

(1) Căn cứ vào chứng từ của ngân hàng số 012/04 ngày 25/04/2020, tiền lãi nhập vốn của ngân hàng Á Châu với số tiền 716 đồng Kế toán ghi nhận:

- Chứng từ đính kèm : Bảng sao kê ngân hàng ACB (Phụ lục 4.1 – Trang 07)

- + Sổ cái (Phụ lục 4.1 – Trang 21)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 4.2 – Trang 22)

(2) Căn cứ vào chứng từ của ngân hàng số 004/04 ngày 29/04/2020, tiền lãi nhập vốn của ngân hàng Sacombank với số tiền 277 đồng Kế toán ghi nhận :

- Chứng từ đính kèm : Bảng sao kê ngân hàng SCB (Phụ lục 4.2 – Trang 08)

+ Sổ cái (Phụ lục 4.3 – Trang 23)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 4.4 – Trang 24)

(3) Cuối tháng 04/2020 kết chuyển số dư tài khoản Kế toán ghi nhận :

+ Sổ cái (Phụ lục 4.5 – Trang 25)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 4.6 – Trang 26)

2.7.2 Quy trình thực hiện công việc

Khi xuất kho, phải căn cứ vào hóa đơn bán hàng, hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên:

Liên 1: Lưu (Lưu tại phòng kế toán).

Liên 2: Giao cho người mua.

Liên 3: Nội bộ (Chuyển cho thủ kho để tiến hành kiểm kê và xuất sản phẩm).

 Phiếu xuất kho (biên bản giao nhận)

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

2.7.5 Một số nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 05/04/2020, theo phiếu xuất kho số 003/04, công ty đã bán sắt thép phế liệu cho công ty Tân Hoàng Huy T & V với giá trị vốn của lô hàng là 470.462.084 đồng.

- Chứng từ đính kèm : Hóa đơn GTGT số 0000072 (Phụ lục 5.1 – Trang 09)

Phiếu xuất kho số 003/04 (Phụ lục 5.2 – Trang 10)

+ Sổ cái (Phụ lục 5.1 – Trang 27)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 5.2 – Trang 28)

Dựa trên phiếu xuất kho số 004/04 ngày 14/04/2020, công ty đã bán sắt thép phế liệu cho Ngọc Hùng Phát với giá trị vốn của lô hàng là 1.306.496.162 đồng, và kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

- Chứng từ đính kèm : Hóa đơn GTGT số 0000073 (Phụ lục 5.3 – Trang 11)

Phiếu xuất kho số 004/04 (Phụ lục 5.4 – Trang 12)

+ Sổ cái (Phụ lục 5.3 – Trang 29)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 5.4 – Trang 30)

(3) Cuối tháng 04/2020 kết chuyển số dư tài khoản Kế toán ghi nhận :

+ Sổ cái (Phụ lục 5.5 – Trang 31)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 5.6 – Trang 32)

2.8 CÔNG VIỆC 6 : KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính, chẳng hạn như chi phí tiền vay, chiết khấu thanh toán cho người mua, và các chi phí phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính khác.

2.8.2 Quy trình thực hiện công việc

Giám Đốc và kế toán trưởng ký duyệt bộ chứng từ thanh toán kế toán trước khi chuyển cho Phòng kế toán Dựa trên bộ chứng từ này, kế toán lập ủy nhiệm chi để trình ký giám đốc và kế toán trưởng Sau khi nhận lại, kế toán sẽ thực hiện thủ tục thanh toán tại ngân hàng cho khách hàng và gửi Giấy báo nợ về công ty.

 Giấy báo nợ, phiếu chi

 Sổ chi tiết, sổ nhật ký chung

Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

2.8.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

(1) Căn cứ vào chứng từ ngân hàng số 039/04 ngày 27/04/2020, trả lãi tiền vay của ngân hàng Maritime bank với số tiền 6.778.785đ Kế toán ghi nhận :

(2) Căn cứ vào chứng từ ngân hàng số 041/04 ngày 27/04/2020, trả lãi tiền vay của ngân hàng Maritime bank với số tiền 59.636.434đ Kế toán ghi nhận :

- Chứng từ đính kèm : Bảng sao kê ngân hàng MSB (Phụ lục 6.2 – Trang 14)

+ Sổ cái (Phụ lục 6.3 – Trang 35)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 6.4 – Trang 36)

(3) Cuối tháng 04/2020 kết chuyển số dư tài khoản Kế toán ghi nhận :

+ Sổ cái (Phụ lục 6.5 – Trang 37)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 6.6 – Trang 38)

2.9 CÔNG VIỆC 7 : KẾ TOÁN CHI PHÍ KINH DOANH

- Kế toán chi phí kinh doanh gồm có chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí bán hàng là những khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp Các chi phí này bao gồm quảng cáo, hoa hồng cho đại lý, bảo hành sản phẩm và chi phí vận chuyển.

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý, bao gồm chi phí hành chính và chi phí văn phòng Những chi phí này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp.

2.9.2 Mô tả quy trình thực hiện công việc

Kế toán dựa trên hóa đơn, bảng lương và bảng tính khấu hao để gửi lên Giám đốc phê duyệt Sau khi được duyệt, kế toán sẽ lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ dựa trên từng chứng từ, sau đó gửi lên kế toán trưởng để ký duyệt Cuối cùng, kế toán nhận lại phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi để tiến hành thanh toán.

 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

 Bảng tính và khấu hao

 Các chứng từ gốc liên quan: Phiếu chi, phiếu xuất kho, Phiếu kế toán, ….

Tài khoản 642 – Chi phí kinh doanh

+ Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng

+ Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

2.9.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

(1) Căn cứ vào phiếu chi số 003/04 ngày 07/04/2020, thanh toán tiền chi phí vận chuyển cho công ty Lưu Tín với số tiền là 19.690.000đ Kế toán ghi nhận :

- Chứng từ đính kèm : Hóa đơn GTGT số 0000811 (Phụ lục 7.1 – Trang 15)

+ Sổ cái (Phụ lục 7.1 – Trang 39)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 7.2 – Trang 40)

(2) Căn cứ vào chứng từ ngân hàng 009/04 ngày 11/04/2020, phí SMS của ngân hàng Á Châu với số tiền là 20.000 đ Kế toán ghi nhận :

- Chứng từ đính kèm : Bảng sao kê ngân hàng ACB (Phụ lục 7.2 – Trang 16)

+ Sổ cái (Phụ lục 7.3 – Trang 41)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 7.4 – Trang 42)

(3) Cuối tháng 04/2020 kết chuyển số dư tài khoản Kế toán ghi nhận

2.10 CÔNG VIỆC 8 : KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC

Thu nhập khác, hay còn gọi là thu nhập đặc biệt, là các khoản thu nhập phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Các nguồn thu nhập khác bao gồm: tiền thu từ việc nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã được xử lý xoá sổ, và tiền phạt từ khách hàng vi phạm hợp đồng.

2.10.2 Mô tả quy trình thực hiện công việc

Kế toán lập phiếu thu và giấy báo có dựa trên các chứng từ, sau đó gửi để Giám đốc phê duyệt Khi Giám đốc đã duyệt, kế toán sẽ tiến hành thu tiền.

 Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ

 Phiếu thu, giấy báo có, …

Tài khoản 711 – Thu nhập khác

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

2.10.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

Trong quý công ty không phát sinh

2.11 CÔNG VIỆC 9 : KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2.11.1 Khái niệm

Chi phí thuế TNDN bao gồm tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại, được tính toán để xác định lợi nhuận hoặc lỗ trong một kỳ kinh doanh.

2.11.2 Quy trình thực hiện công việc

Hàng quý, kế toán dựa vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế tạm phải nộp, từ đó phản ánh chi phí thuế thu nhập hiện hành.

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.11.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

Công ty trong quý không phát sinh thuế TNDN

2.12 CÔNG VIỆC 10 : KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện số lãi hoặc lỗ trong một kỳ kế toán, phản ánh hiệu quả từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bằng cách tính toán khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và tổng giá trị của hàng hóa bán ra, bao gồm cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Kết quả hoạt động tài chính: là khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

+ Kết quả hoạt động khác: là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế TNDN.

2.12.2 Mô tả quy trình thực hiện công việc

CÔNG VIỆC 7 : KẾ TOÁN CHI PHÍ KINH DOANH

- Kế toán chi phí kinh doanh gồm có chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí bán hàng là những khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp Những chi phí này bao gồm chi phí quảng cáo, hoa hồng cho đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm và chi phí vận chuyển.

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý, bao gồm chi phí hành chính và chi phí văn phòng.

2.9.2 Mô tả quy trình thực hiện công việc

Kế toán sử dụng hóa đơn, bảng lương và bảng tính khấu hao để gửi lên Giám đốc phê duyệt Sau khi nhận được sự đồng ý từ Giám đốc, kế toán lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ dựa trên từng chứng từ và gửi lên kế toán trưởng để ký duyệt Sau khi nhận lại phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi, kế toán tiến hành thực hiện thanh toán.

 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

 Bảng tính và khấu hao

 Các chứng từ gốc liên quan: Phiếu chi, phiếu xuất kho, Phiếu kế toán, ….

Tài khoản 642 – Chi phí kinh doanh

+ Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng

+ Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

2.9.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

(1) Căn cứ vào phiếu chi số 003/04 ngày 07/04/2020, thanh toán tiền chi phí vận chuyển cho công ty Lưu Tín với số tiền là 19.690.000đ Kế toán ghi nhận :

- Chứng từ đính kèm : Hóa đơn GTGT số 0000811 (Phụ lục 7.1 – Trang 15)

+ Sổ cái (Phụ lục 7.1 – Trang 39)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 7.2 – Trang 40)

(2) Căn cứ vào chứng từ ngân hàng 009/04 ngày 11/04/2020, phí SMS của ngân hàng Á Châu với số tiền là 20.000 đ Kế toán ghi nhận :

- Chứng từ đính kèm : Bảng sao kê ngân hàng ACB (Phụ lục 7.2 – Trang 16)

+ Sổ cái (Phụ lục 7.3 – Trang 41)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 7.4 – Trang 42)

(3) Cuối tháng 04/2020 kết chuyển số dư tài khoản Kế toán ghi nhận

CÔNG VIỆC 8 : KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC

Thu nhập khác, hay còn gọi là thu nhập đặc biệt, là các khoản thu không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Các loại thu nhập khác bao gồm: doanh thu từ việc nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã được xử lý xoá sổ, và tiền phạt mà khách hàng phải trả do vi phạm hợp đồng.

2.10.2 Mô tả quy trình thực hiện công việc

Kế toán lập phiếu thu và giấy báo có dựa trên các chứng từ, sau đó gửi cho Giám đốc để được duyệt Khi Giám đốc phê duyệt, kế toán sẽ tiến hành thu tiền.

 Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ

 Phiếu thu, giấy báo có, …

Tài khoản 711 – Thu nhập khác

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

2.10.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

Trong quý công ty không phát sinh

CÔNG VIỆC 9 : KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Chi phí thuế TNDN bao gồm tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại, được xác định khi tính toán lợi nhuận hoặc lỗ trong một kỳ.

2.11.2 Quy trình thực hiện công việc

Mỗi quý, kế toán dựa vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế tạm nộp, từ đó tính toán chi phí thuế thu nhập hiện hành.

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.11.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

Công ty trong quý không phát sinh thuế TNDN

CÔNG VIỆC 10 : KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán thể hiện số lãi hoặc lỗ mà doanh nghiệp đạt được từ các hoạt động kinh doanh của mình.

Kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh được xác định bằng cách tính toán khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và tổng chi phí, bao gồm trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Kết quả hoạt động tài chính: là khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

+ Kết quả hoạt động khác: là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế TNDN.

2.12.2 Mô tả quy trình thực hiện công việc

Cuối mỗi tháng và quý, kế toán thực hiện việc lập phiếu kết chuyển doanh thu và chi phí sang tài khoản 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh Dựa trên các phiếu kết chuyển này, các nghiệp vụ sẽ được ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó chuyển tiếp vào sổ cái Cuối cùng, thông tin từ sổ cái sẽ được phản ánh trên bảng cân đối số phát sinh.

 Sổ cái các tài khoản doanh thu, chi phí liên quan

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Tài khoản 642 – Chi phí kinh doanh

Tài khoản 711- Thu nhập khác

Tài khoản 811 – Chi phí khác

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

2.12.5 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

(1) Cuối tháng 04/2020, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng hóa số tiền là 6.120.451.300 đồng, kế toán ghi:

(2) Cuối tháng 04/2020, kế toán kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ số tiền là 6.120.451.300 đồng, kế toán ghi:

(3) Cuối tháng 04/2020, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính số tiền là 1.752 đồng, kế toán ghi :

(4) Cuối tháng 04/2020, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán số tiền là 6.318.103.669 đồng, kế toán ghi :

(5) Cuối tháng 04/2020, kế toán kết chuyển chi phí tài chính số tiền là 50.274.577 đồng, kế toán ghi :

(6) Cuối tháng 04/2020, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng số tiền là 56.106.090 đồng, kế toán ghi nhận :

(7) Cuối tháng 04/2020, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp số tiền là 17.032.514 đồng, kế toán ghi :

+ Sổ cái (Phụ lục 8.1 – Trang 45)

+ Sổ nhật ký chung (Phụ lục 8.2 – Trang 46)

ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ KIẾN

Nhận xét chung về công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu xây dựng Hoàng Kim Long

3.1.1 Những ưu điểm của công ty

Công tác kế toán tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Xây dựng Hoàng Kim Long đã phản ánh chính xác và kịp thời tình hình bán hàng, giúp dễ dàng trong việc kiểm tra số liệu và lập Báo cáo tài chính Thông tin từ bộ phận kế toán hỗ trợ quản lý doanh nghiệp đưa ra quyết định nhằm tối đa hoá lợi nhuận Doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng, số lượng khách hàng lâu dài gia tăng, nâng cao uy tín công ty trên thị trường.

Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung với một Phòng Kế toán duy nhất, nơi xử lý tất cả các nghiệp vụ kế toán dưới sự chỉ đạo của Kế toán trưởng và Ban giám đốc Mặc dù là công ty nhỏ, phòng kế toán có cơ cấu gọn nhẹ với chỉ 3 nhân viên, được sắp xếp phù hợp với yêu cầu hạch toán và trình độ chuyên môn Mỗi nhân viên có trách nhiệm rõ ràng với công việc của mình, giúp phát huy tính chủ động, sáng tạo và tinh thần trách nhiệm trong công việc.

Công ty đã thực hiện tốt quy định về hệ thống chứng từ kế toán, đảm bảo các hoá đơn và chứng từ ban đầu được sử dụng theo mẫu của Bộ Tài chính và được lưu trữ cẩn thận Các chứng từ này chỉ được sử dụng sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, làm căn cứ ghi Sổ chi tiết và Nhật ký chung Quy trình lập và luân chuyển chứng từ được thực hiện kịp thời, chính xác, với các chứng từ được phân loại và hệ thống hoá theo từng nghiệp vụ kinh tế theo thời gian phát sinh, được đóng thành tập theo từng tháng của niên độ kế toán, thuận lợi cho việc đối chiếu.

Mặc dù công tác kế toán tại công ty mang lại nhiều ưu điểm, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế không thể tránh khỏi Dưới đây là những hạn chế mà công ty đang gặp phải.

 Về tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ sẽ dễ dẫn đến gian lận, làm việc không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến công ty

 Về hình thức kế toán

Công ty vẫn sử dụng phương pháp kế toán thủ công trên Excel, dẫn đến một số sai sót trong số liệu Do đó, việc áp dụng phần mềm kế toán là cần thiết, giúp cải thiện độ chính xác và tính kịp thời trong hạch toán.

Trong thời gian thực tập tại công ty, tôi đã có những quan điểm và đề xuất cá nhân nhằm góp phần cải thiện hoạt động của công ty Hy vọng rằng những ý kiến này sẽ giúp công ty ngày càng hoàn thiện hơn.

∞ Về tổ chức bộ máy kế toán

Công ty nên có thêm thủ quỹ để kiểm soát tất cả các hoạt động thu chi và các phát sinh liên quan trong công ty

∞ Về công tác kế toán

Công ty nên áp dụng khoa học kỹ thuật vào kế toán thông qua việc sử dụng phần mềm kế toán phù hợp như MISA, BRAVO hoặc KTVN Việc lựa chọn phần mềm kế toán thích hợp sẽ giúp kế toán tạo ra báo cáo chính xác và nhanh chóng, phục vụ hiệu quả cho công tác quản trị của ban giám đốc.

∞ Về tổ chức chứng từ và luân chuyển chứng từ

Kế toán trưởng cần xem xét và ký duyệt các chứng từ trước khi trình lên Ban giám đốc để tránh tình trạng chi tiêu nhiều lần trên cùng một chứng từ, đồng thời đảm bảo tính đầy đủ của các nghiệp vụ Ngoài ra, công ty nên đầu tư vào tủ khóa để lưu trữ các chứng từ một cách an toàn.

Để nâng cao năng suất làm việc, công ty cần đầu tư cải thiện hệ thống máy móc thiết bị như máy tính và máy in Đồng thời, việc đánh giá và khen thưởng định kỳ cho những nhân viên có thành tích xuất sắc sẽ tạo động lực cho họ cống hiến nhiều hơn Ngoài ra, công ty cũng nên xem xét tuyển thêm nhân viên nhằm giảm bớt gánh nặng cho kế toán trưởng, từ đó nâng cao hiệu quả công việc.

Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay, việc duy trì và phát triển bền vững là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp Kế toán đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính, giúp doanh nghiệp theo dõi và đánh giá hiệu quả kinh doanh Việc xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời là rất cần thiết để đưa ra các quyết định đúng đắn.

Dựa trên kết quả kinh doanh, doanh nghiệp xây dựng chiến lược nhằm tối ưu hóa lợi nhuận Kể từ khi thành lập, Công ty TNHH XNK Xây Dựng Hoàng Kim Long đã không ngừng phát triển, vượt qua những khó khăn và thách thức trong thời kỳ hội nhập.

Ngày đăng: 18/03/2022, 08:11

w