1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

99 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 99
Dung lượng 2,12 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. Cơ học lý thuyết (7)
    • 1.1 Các tiên đề tĩnh học (5)
    • 1.2 Lực (5)
    • 1.3 Mô men (6)
    • 1.4 Chuyển động cơ bản của chất điểm (6)
    • 1.5 Chuyển động cơ bản của chất rắn (6)
    • 1.6 Công và năng lượng (6)
  • Chương 2. Sức bền vật liệu (53)
    • 2.1 Những khái niện cơ bản về sức bền vật liệu (53)
    • 2.2 Kéo và nén đúng tâm (6)
    • 2.3 Cắt dập (6)
    • 2.4 Thanh chịu xoắn thuần tuý (6)
    • 2.5 Uốn thuần túy thanh thẳng (68)
  • Chương 3. Chi tiết máy (73)
    • 3.1 Những khái niệm cơ bản về cơ cấu và máy (6)
    • 3.2 Cơ cấu truyền động ma sát (đai truyền) (6)
    • 3.3 Cơ cấu truyền động ăn khớp (bánh răng) (6)
    • 3.4 Các cơ cấu truyền động khác (88)

Nội dung

(NB) Giáo trình Cơ ứng dụng này sẽ giúp cho học sinh, sinh viên nắm vững hơn kiến thức về ô tô. Nội dung giáo trình bao gồm ba chương: Chương 1. Cơ học lý thuyết Chương 2. Sức bền vật liệu Chương 3. Chi tiết máy.

Cơ học lý thuyết

Lực

Chuyển động cơ bản của chất điểm

Chuyển động cơ bản của chất rắn

Công và năng lượng

II Sức bền vật liệu 20 19 1

2.1 Những khái niệm cơ bản về sức bền vật liệu 3 3

2.4 Thanh chịu xoắn thuần tuý 4 4

2.5 Uốn thuần tuý thanh thẳng 5 4 1

3.1 Những khái niệm cơ bản về cơ cấu và máy 3 3

3.2 Cơ cấu truyền động ma sát 4 4

3.3 Cơ cấu truyền động ăn khớp 5 4 1

3.4 Cơ cấu truyền động cam 4 4

3.5 Các cơ cấu truyền động khác 6 5 1

Chương 1 Cơ học lý thuyết Mục tiêu:

- Trình bày được các tiên đề, khái niê ̣m và cách biểu diễn lực; các loa ̣i liên kết cơ bản

- Trình bày được phương pháp xác định các thông số động học và động lực học

- Phân tích được chuyển động của vật rắn

- Tuân thủ các quy định, quy phạm về cơ học lý thuyết

1.1 Các tiên đề tĩnh học

1.1.1 Tiên đề 1 (tiên đề về hai lực cân bằng) Điều kiện cần và đủ để hai lực cân bằng là chúng có cùng đường tác dụng, hướng ngược chiều nhau và có cùng cường độ

Hai lực trực đối, như thể hiện trong hình 1.1a, mô tả một vật rắn đang ở trạng thái cân bằng chịu kéo, trong khi hình 1.1b minh họa vật rắn ở trạng thái cân bằng chịu nén.

Tiên đề 1 trình bày về hệ lực cân bằng đơn giản nhất Để xác định xem một hệ lực có đang trong trạng thái cân bằng hay không, ta cần thực hiện các biến đổi nhằm chứng minh rằng nó tương đương với hai lực đang trong trạng thái cân bằng.

Ví dụ: Một vật nặng có trọng lượng P được treo bằng một sợi dây không giãn, một đầu cố định (hình 1.2)

Vật này chịu tác dụng của hai lực cân bằng:

1.1.2 Tiên đề 2 (tiên đề thêm bớt lực)

Tác dụng của hệ lực không thay đổi nếu ta thêm vào hoặc bớt đi một cặp lực cân bằng

) là hai lực cân bằng thì:

Hoặc nếu hệ có hai lực

Tiên đề này cho ta hai phép biến đổi cơ bản là thêm vào một cặp lực cân bằng và bớt đi một cặp lực cân bằng

* Hệ quả 2.1 (Định lý trượt lực): Tác dụng của lực không thay đổi khi ta trượt lực trên đường tác dụng của nó

Giả sử có một lực F tác dụng lên vật tại điểm A Theo tiên đề 2, trên đường tác dụng của lực F, tại điểm B, ta đặt hai lực cân bằng để đảm bảo sự ổn định và cân bằng cho hệ thống.

Các lực này có cùng cường độ với lực F Như vậy ta có:

Nhưng hai lực F và F1 lại tạo thành hệ hai lực cân bằng và do đó, theo tiên đề 2 ta lại bớt hai lực này đi Vậy, ta có: F = F2

Từ định lý trên ta thấy điểm đặt không giữ vai trò gì trong việc mô tả tác dụng của lực lên vật rắn

Chú ý rằng tính chất này chỉ áp dụng cho vật rắn tuyệt đối Đối với vật rắn bị biến dạng, khi thay đổi điểm đặt, cách ứng xử của biến dạng trong vật sẽ có sự thay đổi.

Khi hệ lực cân bằng, bất kỳ lực nào trong hệ lực đó sẽ trở thành lực đối kháng với hợp lực của các lực còn lại.

Chứng minh: Cho hệ lực (F1,F2, ,Fn)

= 0, có nghĩa là F  1 là lực trực đối với R

(hình 1.3) hay F  1 là lực trực đối với hợp lực của các lực ( )

1.1.3 Tiên đề 3 (tiên đề hình bình hành lực)

Hệ hai lực tác động tại một điểm có thể được thay thế bằng một lực duy nhất tại cùng điểm đó Lực này được biểu diễn bằng vectơ đường chéo của hình bình hành, trong đó hai cạnh tương ứng với các vectơ của hai lực đã cho.

Hợp lực của hai lực có cùng điểm đặt được xác định là một lực duy nhất tại điểm đó, với trị số và phương chiều được tính toán thông qua đường chéo của hình bình hành, trong đó hai cạnh là hai lực thành phần.

Như vậy, nếu gọi R  là hợp lực của hai lực F  1 và F  2 cùng đặt tại đIểm O thì ta có:

Trong đó:  - là góc hợp bởi F1 và F2

Tiêu đề này giới thiệu hai phép biến đổi cơ bản: tổng hợp hai lực đồng quy thành một lực duy nhất và phân tích một lực thành hai lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành.

Khi ba lực đồng phẳng ở trạng thái cân bằng, theo định lý về đường tác dụng, đường tác dụng của chúng sẽ có hai khả năng: hoặc là đồng quy, tức là chúng gặp nhau tại một điểm, hoặc là song song với nhau.

Nếu F  1 //F 2 đường tác dụng của chúng đồng quy (giả sử tại A) Theo tiên đề 3 ta có:

Rõ ràng R và F 3 là hai lực cân bằng, vậy đường tác dụng R cũng phải qua A Như vậy đường tác dụng của cả ba lực đều đồng quy tại A

 cũng song song với chúng Ta có:

Định lý đã được chứng minh

1.1.4 Tiên đề 4 (tiên đề tác dụng và phản tác dụng)

Lực tác dụng và lực phản tác dụng giữa hai vật là hai lực có cùng cường độ, hướng ngược chiều nhau và có cùng cường độ

* Chú ý rằng lực tác dụng và lực phản tác dụng không phải là hai lực cân bằng vì chúng không cùng tác dụng lên một vật

Trong thực tế, việc giải quyết các bài toán cân bằng không chỉ liên quan đến lực tác dụng lên một vật mà còn phải xem xét mối quan hệ giữa nhiều vật có liên quan.

Tiên đề 4 cho ta cơ sở để chuyển từ bài toán cân bằng một vật sang bài toán cân b ằng của nhiều vật.

1.1.5 Tiên đề 5 (tiên đề hóa rắn)

Khi vật biến dạng đã cân bằng thì hóa rắn lại nó vẫn cân bằng

Tiên đề này định nghĩa một vật rắn biến dạng đang trong trạng thái cân bằng là vật rắn cân bằng Do đó, các điều kiện cân bằng của vật rắn cũng đồng thời là những điều kiện cần thiết (nhưng không đủ) để xác định vật rắn biến dạng đang ở trạng thái cân bằng.

* Tiên đề này là cơ sở để giải quyết một phần các bài toán cân bằng của vật rắn biến dạng cân bằng

Mọi vật đều tồn tại trong mối quan hệ tương tác với môi trường xung quanh Ví dụ, một vật đặt trên bàn chịu ảnh hưởng từ sự tương tác giữa nó và bề mặt bàn Tương tự, một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng cũng chịu tác động từ mối quan hệ với mặt phẳng đó.

Trạng thái cân bằng hoặc chuyển động của một vật thể phụ thuộc vào lực tác dụng từ các vật thể khác Lực được định nghĩa là đại lượng thể hiện sự tương tác cơ học giữa các vật thể, là nguyên nhân gây ra biến dạng và thay đổi chuyển động của chúng.

Trọng lực, hay lực trọng trường, là lực mà trái đất tác động lên các vật thể, khiến chúng rơi xuống hoặc có xu hướng rơi theo phương thẳng đứng.

1.2.2 Các yếu tố của lực

Sức bền vật liệu

Chi tiết máy

Ngày đăng: 16/03/2022, 08:58

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Tổng cục dạy nghề (2012), Giáo trình Cơ kỹ thuật, Tổng cục dạy nghề Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Cơ kỹ thuật
Tác giả: Tổng cục dạy nghề
Năm: 2012
2. Lê Thị Thanh Hoàng (2008), Giáo trình Cơ kỹ thuật, nhà xuất bản Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Cơ kỹ thuật
Tác giả: Lê Thị Thanh Hoàng
Nhà XB: nhà xuất bản Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2008
3. PGS.TS Đặng Văn Hào, PGS-TS Lê Văn Doanh (2010), Giáo trình Cơ kỹ thuật, nhà XB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Cơ kỹ thuật
Tác giả: PGS.TS Đặng Văn Hào, PGS-TS Lê Văn Doanh
Năm: 2010
4. Hoàng Ngọc Văn (1999), Giáo trình Cơ kỹ thuật, đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trường Đại học sư phạm kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Cơ kỹ thuật
Tác giả: Hoàng Ngọc Văn
Năm: 1999
5. Lê Thị Hồng Thắm (2009), Giáo trình Cơ kỹ thuật, thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Cơ kỹ thuật
Tác giả: Lê Thị Hồng Thắm
Năm: 2009

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình bình hành. - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình b ình hành (Trang 9)
Hình chiếu của các lực thành phần. - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình chi ếu của các lực thành phần (Trang 23)
Hình 1.47 Hình 1.46 - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 1.47 Hình 1.46 (Trang 47)
Hình  vẽ.  Giả  sử  cần  xác  định  nội  lực  tại - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
nh vẽ. Giả sử cần xác định nội lực tại (Trang 56)
Hình chữ nhật: - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình ch ữ nhật: (Trang 72)
Hình 3.1  a- Các thành phần khớp động. - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.1 a- Các thành phần khớp động (Trang 74)
Hình 3.8 Cặp bánh răng ăn khớp trong - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.8 Cặp bánh răng ăn khớp trong (Trang 81)
Hình 3.7 Cặp bánh răng ăn khớp ngoài - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.7 Cặp bánh răng ăn khớp ngoài (Trang 81)
Hình 3.9 Hệ bánh răng truyền động nối tiếp - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.9 Hệ bánh răng truyền động nối tiếp (Trang 85)
Hình 3.10 Hệ bánh răng truyền động nhiều cấp - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.10 Hệ bánh răng truyền động nhiều cấp (Trang 86)
Hình 3.11: Cơ cấu bánh răng hành tinh - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.11 Cơ cấu bánh răng hành tinh (Trang 87)
Hình 3.13 Cơ cấu Tay quay là khâu dẫn. - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.13 Cơ cấu Tay quay là khâu dẫn (Trang 90)
Hình 3-16 Cỡ đường kính và bề rộng ổ. - Giáo trình Cơ ứng dụng (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3 16 Cỡ đường kính và bề rộng ổ (Trang 95)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN