1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: ROBOT VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

147 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đề Án Mở Ngành Đào Tạo Trình Độ Đại Học Ngành: Robot và Trí Tuệ Nhân Tạo
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Robot và trí tuệ nhân tạo
Thể loại đề án
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 147
Dung lượng 11,59 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN (0)
    • 1. Giới thiệu về Khoa Cơ khí (3)
    • 2. Kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực (5)
    • 3. Kết quả đào tạo trình độ đại học (8)
    • 4. Lý do đăng kí mở ngành đào tạo (8)
  • PHẦN 2: NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO (11)
    • 1. Đội ngũ giảng viên (11)
    • 2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo (11)
    • 3. Hoạt động nghiên cứu khoa học (0)
    • 4. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học (0)
  • PHẦN 3: CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO (12)
    • 1. Mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra (12)
    • 2. Thời gian đào tạo (15)
    • 3. Khối lượng kiến thức toàn khóa (0)
    • 4. Đối tượng tuyển sinh (0)
    • 5. Quy trình đào tạo, kế hoạch tốt nghiệp (0)
    • 6. Thang điểm (16)
    • 7. Nội dung chương trình (16)
    • 8. Kế hoạch giảng dạy và lộ trình phát triển kiến thức, kỹ năng (20)
  • PHẦN 4: ĐỀ NGHỊ VÀ CAM KẾT THỰC HIỆN (0)

Nội dung

SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Giới thiệu về Khoa Cơ khí

Khoa Cơ khí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 2033/QĐ-ĐHCN vào ngày 22 tháng 12 năm 2005 Khoa được hình thành trên cơ sở nâng cấp từ Khoa Cơ khí của trường Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội.

Nội Khoa đã đào tạo và cung cấp cho xã hội nhiều cán bộ, thạc sĩ, kỹ sư và cử nhân có trình độ chuyên môn cao cùng với kỹ năng vững chắc, đáp ứng tốt các yêu cầu thực tiễn và nhu cầu của xã hội.

Đội ngũ giảng viên Khoa Cơ khí hiện tại bao gồm giảng viên cơ hữu và hợp đồng mời giảng, với 100% có trình độ từ Thạc sĩ trở lên Hơn 50% giảng viên là Giáo sư, Phó giáo sư và Tiến sĩ, sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng cùng phương pháp làm việc khoa học Họ có kinh nghiệm trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học, viết báo và biên soạn giáo trình Ngoài nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu, giảng viên còn tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ và đào tạo ngắn hạn cho các doanh nghiệp.

Khoa hiện đang quản lý và đào tạo một chương trình Tiến sĩ về Kỹ thuật Cơ khí, hai chương trình Thạc sĩ gồm Kỹ thuật Cơ khí và Kỹ thuật Cơ điện tử, bốn chương trình Đại học bao gồm Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí, Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp và Công nghệ Kỹ thuật Khuôn mẫu, cùng một chương trình Cao đẳng về Cơ điện tử.

Khoa hiện có hơn 20 phòng thực hành và thí nghiệm hiện đại, được trang bị nhiều thiết bị công nghệ cao nhằm phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ Đặc biệt, phòng thí nghiệm robot được trang bị các robot NACHI MC-20 và robot hàn Almega, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu.

Phòng thực hành cơ điện tử AX-V6 được trang bị các trạm MPS của hãng Festo, cùng với phòng thí nghiệm cảm biến với hệ thống thực hành đa phương tiện Unitrain Ngoài ra, phòng thí nghiệm tự động hóa sử dụng bộ thực hành đào tạo kỹ thuật điều khiển Gunt và các mô đun điều khiển của hãng Phoenix Các phòng thực hành khác bao gồm phòng thực hành lực-khí nén, phòng thí nghiệm công nghệ phủ nano, phòng thí nghiệm vật liệu, cùng với phòng thiết kế ngược và tạo mẫu nhanh.

Khoa có 5 phòng nghiên cứu CNC 5 trục, phòng thí nghiệm rung động, phòng thí nghiệm sức bền vật liệu, phòng thực hành khuôn mẫu và phòng đo lường chính xác Mỗi năm, nhà trường tiếp tục xây dựng từ 1 đến 2 phòng thực hành thí nghiệm và đầu tư thêm nhiều trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu.

Công tác nghiên cứu khoa học là nhiệm vụ quan trọng của khoa, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và hiệu quả hoạt động khoa học công nghệ Khoa đã đẩy mạnh giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ vào thực tiễn và đề xuất Nhà trường đầu tư trang thiết bị hiện đại cho nghiên cứu Từ năm 2010, cán bộ giảng viên trong Khoa đã chủ trì và tham gia nhiều đề tài nghiên cứu, bao gồm 07 đề tài cấp nhà nước, 10 đề tài cấp bộ/tỉnh và 40 đề tài cấp Trường Mỗi năm, Khoa công bố trên 100 bài báo khoa học trên các tạp chí uy tín, đồng thời hướng dẫn sinh viên thực hiện hơn 120 đề tài nghiên cứu, trong đó có 03 đề tài đạt giải thưởng sáng tạo trẻ và giải nghiên cứu khoa học cấp Bộ.

Khoa không chỉ tập trung vào nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học mà còn tích cực thực hiện chuyển giao công nghệ và tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn Đặc biệt, khoa tham gia đào tạo giáo viên cho dự án Jica và các dự án của Tổng cục dạy nghề, cũng như cung cấp các khóa đào tạo cơ bản và nâng cao cho người lao động tại các công ty, doanh nghiệp Bên cạnh đó, khoa hợp tác với các tập đoàn, công ty để tổ chức các lớp đào tạo kỹ sư tài năng và kỹ sư chuyên ngành, đồng thời chuyển giao công nghệ các phần mềm như “Vẽ và thiết kế trên máy tính”, CAD/CAM, CNC.

Khoa Cơ khí là đơn vị tiên phong trong các phong trào của nhà trường, với sự tham gia tích cực của cán bộ giáo viên và sinh viên trong các hội thi giáo viên giỏi và học sinh-sinh viên giỏi ở nhiều cấp độ Hàng năm, khoa tổ chức nhiều hoạt động phong phú cho sinh viên như nghiên cứu khoa học, thi robocom, triển lãm sáng tạo trẻ, thi Olympic và các hoạt động của câu lạc bộ CAD/CAM-CNC Đặc biệt, khoa chú trọng xây dựng chương trình đào tạo kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên môn vững vàng cùng với kỹ năng thực hành cần thiết.

Khoa Cơ khí liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp cơ khí, tạo cơ hội cho sinh viên thực tập và kiến tập, từ đó giúp họ áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, tích lũy kinh nghiệm và phát triển kỹ năng mềm Nhờ vậy, hầu hết sinh viên tốt nghiệp có việc làm phù hợp với chuyên ngành và được các doanh nghiệp đánh giá cao Sinh viên Khoa Cơ khí cũng đã đạt nhiều thành tích xuất sắc trong các cuộc thi, bao gồm 02 chứng chỉ nghề xuất sắc thế giới, 03 huy chương vàng, 01 huy chương đồng, 04 chứng chỉ nghề xuất sắc ASEAN và 14 giải nhất.

Trong các cuộc thi cấp Quốc gia, chúng tôi đã đạt được 05 giải nhì và 07 giải ba Tại cấp Bộ/Thành phố, chúng tôi giành được 18 giải nhất, 15 giải nhì và 06 giải ba Đặc biệt, trong Hội thi Olympic cơ học toàn quốc, chúng tôi xuất sắc đạt 08 giải nhất, 19 giải nhì và 35 giải ba, cùng nhiều giải thưởng khác.

Trong các cuộc thi sáng tạo Khoa học công nghệ Robocon, đội đã xuất sắc giành được 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01 giải ba và nhiều đội đã lọt vào vòng chung kết của Robocon và Robocon Techshow, cùng với 6 giải khuyến khích.

Kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực

Để đánh giá nhu cầu nguồn nhân lực trong lĩnh vực Robot và trí tuệ nhân tạo, nhóm xây dựng đề án đã tiến hành khảo sát và thu thập ý kiến từ nhiều đối tượng khác nhau.

Trong một cuộc khảo sát với sự tham gia của 35 doanh nghiệp trong lĩnh vực robot và tự động hóa, cùng 98 giảng viên, chuyên gia và cán bộ quản lý từ các trường đại học và viện nghiên cứu, cũng như 200 học sinh THPT từ nhiều tỉnh khác nhau, các nội dung khảo sát đã tập trung vào việc xác định nhu cầu tuyển dụng nhân lực được đào tạo về robot Nghiên cứu cũng chỉ ra những kiến thức và kỹ năng cần thiết để đáp ứng các vị trí việc làm tại doanh nghiệp, định hướng nghề nghiệp cho học sinh, cũng như sự hiểu biết và nhu cầu theo học ngành Robot và trí tuệ nhân tạo trong giới trẻ.

Kết quả khảo sát cho thấy, nhu cầu về nhân lực có chuyên môn về robot đang tăng cao, với 69,4% doanh nghiệp thiếu hụt nhân lực cho các vị trí liên quan Hơn nữa, dự báo trong 5 đến 10 năm tới, có tới 71,65% doanh nghiệp sẽ cần tuyển dụng lao động trong lĩnh vực robot.

Các doanh nghiệp nhận định rằng sinh viên tốt nghiệp ngành Robot và trí tuệ nhân tạo có khả năng đảm nhận nhiều vị trí công việc khác nhau, với tỷ lệ phân bổ như sau: thiết kế chiếm 20%, lập trình 23% và quản lý kỹ thuật 11% (Hình 1).

Hình 1: Biểu khảo sát vị trí làm việc của cử nhân ngành Robot và trí tuệ nhân tạo

Kết quả khảo sát cho thấy hơn 90% học sinh THPT quan tâm đến thông tin về Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Đồng thời, tỉ lệ học sinh hiểu biết về ngành Robot và trí tuệ nhân tạo cũng rất cao.

7 hơn 65%, trong đó 19% đánh giá vai trò của ngành robot trong Công nghiệp ở Việt Nam là rất quan trọng và 62% giá ở mức quan trọng (Hình 2)

Hình 2: Biểu đồ đánh giá vai trò của Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo

Kết quả khảo sát cho thấy, 51% học sinh dự định đăng ký học ngành Robot và trí tuệ nhân tạo sau khi tốt nghiệp THPT, trong khi 38% học sinh sẽ cân nhắc lựa chọn ngành này trong tương lai.

Hình 3: Biểu đồ kết quả khảo sát nhu cầu học của học sinh phổ thông

Theo thống kê của Hiệp hội Robot Thế giới (IFR), năm 2019 có 373 nghìn robot công nghiệp mới được lắp đặt với tổng giá trị 13,8 tỉ đô la, nâng tổng số robot công nghiệp sử dụng trong sản xuất lên khoảng 2,7 triệu Trong giai đoạn 2014-2019, số lượng robot công nghiệp lắp đặt mới hàng năm toàn cầu tăng trưởng trung bình 11% Lĩnh vực ô tô dẫn đầu với 28% tổng số robot mới, tiếp theo là điện/điện tử với 24%, ngành thép và thiết bị cơ khí chiếm 12%, hóa chất 5%, thực phẩm và đồ uống 3%, và 20% robot không được phân loại theo lĩnh vực ứng dụng.

Không Có thể có Có

Hình 4: Số lượng robot công nghiệp (1000 đơn vị) được lắp đặt mới trong các lĩnh vực trên thế giới [1]

Theo các nghiên cứu, Châu Á là khu vực dẫn đầu về số lượng robot công nghiệp mới được lắp đặt, tiếp theo là Châu Âu và Châu Mỹ Cụ thể, 73% robot công nghiệp mới hàng năm đến từ năm thị trường chính: Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc và Đức Trong đó, Trung Quốc là thị trường lớn nhất với khoảng 140.000 robot được lắp đặt mới trong năm 2019, trong khi Đức đứng cuối nhóm với khoảng 20.500 robot Tính trung bình, vào năm 2019, số lượng robot trên 100.000 lao động đạt 113 robot.

Hình 5: Số lượng robot công nghiệp (1000 đơn vị) được lắp đặt mới theo các khu vực

Theo báo cáo tại hội thảo của Công ty Reed Tradex Việt Nam, thị trường robot tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và đứng thứ 7 thế giới, nhờ vào làn sóng đầu tư từ Hàn Quốc trong lĩnh vực điện tử Các công ty trong nước cũng đang tích cực áp dụng công nghệ robot để nâng cao hiệu quả sản xuất.

Theo ước tính của tổ chức nghiên cứu Harvard, Việt Nam có khoảng 414.000 robot vào năm 2019, nhưng báo cáo của Ngân hàng Thế giới cho thấy mức sử dụng robot trong sản xuất vẫn thấp so với các nước ASEAN-6 Điều này mở ra cơ hội cho thị trường robot tại Việt Nam, đặc biệt khi quốc gia này muốn nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa Dự báo lĩnh vực tự động hóa sẽ đạt giá trị khoảng 184,5 triệu USD vào năm 2021 Chính phủ Việt Nam đang tập trung vào các công nghệ cốt lõi của cách mạng công nghiệp 4.0 như robot, AI và blockchain trong chiến lược phát triển khoa học và công nghệ để nâng cao khả năng cạnh tranh kinh tế và thúc đẩy tốc độ công nghiệp hóa.

Khoa Cơ khí, trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã phân tích nhu cầu nhân lực trong lĩnh vực Robot và trí tuệ nhân tạo, nhận thấy việc mở ngành này là cần thiết Ngành học mới không chỉ đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội mà còn cung cấp nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp, phù hợp với định hướng phát triển của trường theo chiến lược đã được Bộ Công Thương phê duyệt.

Kết quả đào tạo trình độ đại học

Khoa cơ khí bắt đầu tuyển sinh và triển khai giảng dạy ở trình độ đại học từ năm

Từ năm 2005 đến nay, đã có 11 khóa sinh viên tốt nghiệp các ngành Công nghệ kĩ thuật cơ khí và Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử trình độ đại học Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đúng tiến độ và có việc làm phù hợp với chuyên ngành luôn duy trì ở mức cao Điều này là cơ sở vững chắc để khoa và Nhà trường tiếp tục mở rộng các ngành nghề nhằm đáp ứng nhu cầu lao động của doanh nghiệp.

- Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đúng tiến độ: 70.5%

- Tỉ lệ sinh viên có việc làm tại thời điểm phát bằng tốt nghiệp: 64.8%

- Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp: 93.6%

Lý do đăng kí mở ngành đào tạo

Ngành công nghiệp robot, ra đời vào giữa những năm 1950, đã trải qua sự phát triển vượt bậc trong hơn nửa thế kỷ nhờ khả năng thay thế con người trong các công việc nặng nhọc và nguy hiểm Robot không chỉ thực hiện nhiều nhiệm vụ với độ chính xác cao mà còn có khả năng tích hợp với các thiết bị ngoại vi, tăng cường khả năng thích ứng với môi trường Việc áp dụng các giải pháp điều khiển thông minh đã cho phép robot tự học và tự giải quyết vấn đề, mở rộng phạm vi ứng dụng của chúng không chỉ trong dây chuyền gia công, chế tạo mà còn trong nhiều lĩnh vực khác.

Robot đang ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, y học và an ninh quốc phòng, với sự gia tăng đầu tư từ chính phủ và các tập đoàn lớn nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động trong 20 năm tới Tại Việt Nam, các nhà máy như Vinamilk và VinFast đã triển khai hệ thống robot để nâng cao hiệu quả sản xuất, từ vận chuyển hàng hóa đến hàn trong sản xuất ô tô Ngoài ra, robot cũng được sử dụng phổ biến trong y tế và dịch vụ Hiện nay, phần lớn robot tại Việt Nam đều được nhập khẩu từ các quốc gia như Đức, Nhật Bản và Hàn Quốc, với các thương hiệu nổi tiếng như Kuka, ABB và Yaskawa.

Theo các chuyên gia, thị trường Việt Nam hiện đang đối mặt với hai thách thức lớn trong việc tăng cường ứng dụng robot vào tự động hóa: thiếu hụt nhân lực và thuyết phục khách hàng về giá trị của robot Sự thiếu hụt nguồn nhân lực, đặc biệt là đội ngũ kỹ thuật giỏi, là yếu tố quyết định cho việc ứng dụng robot trong sản xuất, nhất là khi giá nhân công tại Việt Nam tăng cao trong khi giá công nghệ và robot đang giảm Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng lớn từ cách mạng công nghiệp 4.0, với nhiều thách thức về chất lượng nguồn nhân lực, chỉ có hơn 20% lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật Nhu cầu về nhân lực cho quản lý kỹ thuật và nghiên cứu phát triển robot từ các tập đoàn trong và ngoài nước ngày càng gia tăng, trong khi chỉ một số ít trường đại học ở Việt Nam đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực này.

Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực đào tạo liên ngành, kết hợp giữa cơ khí chính xác, kỹ thuật điện - điện tử và khoa học máy tính Trong bối cảnh công nghệ ngày càng phát triển, các robot đang trở nên linh hoạt và thông minh hơn bao giờ hết.

Ngành học này tích hợp các công nghệ học máy, học sâu và trí tuệ nhân tạo, nhằm đào tạo đội ngũ kỹ thuật có khả năng tham gia vào nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thiết bị robot Sinh viên sẽ được trang bị kiến thức để quản lý và vận hành các hệ thống sản xuất tự động, cũng như tổ chức bảo trì và sửa chữa dây chuyền tự động Ngoài ra, họ còn học cách tiếp nhận và chuyển giao công nghệ cơ điện tử, robot và trí tuệ nhân tạo.

Xuất phát từ nhu cầu cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển công nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực Robot và trí tuệ nhân tạo, khoa Cơ khí đã đề xuất mở ngành đào tạo mới Đề án này dựa trên năng lực giảng viên và cơ sở vật chất hiện có, nhằm đáp ứng yêu cầu của cả doanh nghiệp trong nước và quốc tế.

NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Đội ngũ giảng viên

- Giảng viên cơ hữu (giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ), mục 1.1 Phụ lục III

- Kỹ thuật viên, nhân viên hướng dẫn thí nghiệm cơ hữu, mục 1.2 Phụ lục III.

Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo

- Phòng học, giảng đường, mục 2.1 Phụ lục III

- Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, mục 2.2 Phụ lục III

- Thiết bị phục vụ đào tạo, mục 2.2 Phụ lục III

- Thư viện, giáo trình, sách, mục 3 Phụ lục III

3 Hoạt động nghiên cứu khoa học

Công tác nghiên cứu khoa học là nhiệm vụ trọng tâm của khoa, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và hiệu quả hoạt động khoa học công nghệ Từ năm 2010, cán bộ giảng viên đã chủ trì và tham gia nhiều đề tài nghiên cứu, với 07 đề tài cấp nhà nước, 10 đề tài cấp bộ/tỉnh và 40 đề tài cấp trường Mỗi năm, khoa công bố trên 100 bài báo khoa học trên các tạp chí uy tín trong và ngoài nước Đồng thời, khoa cũng hướng dẫn sinh viên thực hiện hơn 120 đề tài nghiên cứu cấp trường, trong đó có 03 đề tài đạt giải thưởng sáng tạo trẻ và giải nghiên cứu khoa học cấp Bộ Số lượng đề tài nghiên cứu và công trình khoa học công bố ngày càng tăng, với chất lượng được nâng cao theo từng năm.

4 Hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học

Khoa Cơ khí thuộc Trường Đại học Công nghiệp đã thiết lập mối quan hệ hợp tác bền vững với hàng ngàn doanh nghiệp, tạo điều kiện cho sinh viên thực tập và tham quan sản xuất thực tế hàng năm Nhà trường nhận được sự đầu tư mạnh mẽ từ nhiều tổ chức và tập đoàn lớn như Dự án Jica của Nhật Bản, Tập đoàn kỹ thuật Hồng Hải Đài Loan, và Tập đoàn Siemens, Phoenix Contact của Đức, nhằm nâng cao cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và đào tạo ngành cơ khí và khuôn mẫu Khoa cũng tích cực phối hợp với doanh nghiệp trong việc hỗ trợ sản xuất và chuyển giao công nghệ, đồng thời hợp tác với nhiều trung tâm đào tạo trong và ngoài nước để tư vấn học tập và nghiên cứu Ngoài ra, khoa đã tổ chức nhiều hội thảo khoa học cấp đơn vị và toàn quốc trong nhiều năm qua.

CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO

Mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra

1.1 Mục tiêu đào tạo (PEO)

Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và nghiên cứu khoa học-công nghệ là yếu tố then chốt để tạo ra tri thức và sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội Điều này không chỉ góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh mà còn hỗ trợ quá trình hội nhập quốc tế.

Đào tạo người học với phẩm chất chính trị và đạo đức vững vàng, kiến thức chuyên môn toàn diện và kỹ năng thành thạo Học viên cần có năng lực nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa học công nghệ, khả năng làm việc độc lập sáng tạo và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực Kỹ thuật robot Bên cạnh đó, sức khỏe tốt, trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng thích ứng với môi trường làm việc cùng sự phát triển liên tục của khoa học công nghệ cũng rất quan trọng Cuối cùng, người học cần có ý thức phục vụ nhân dân.

PEO 1: Có khả năng áp dụng kiến thức toán học và khoa học tự nhiên trong lĩnh vực robot và trí tuệ nhân tạo;

PEO 2: Có kiến thức cơ sở và chuyên sâu ngành robot và trí tuệ nhân tạo;

PEO 3: Có khả năng thiết kế, chế tạo và vận hành các thành phần của hệ thống trong lĩnh vực robot và trí tuệ nhân tạo;

PEO 4: Có năng lực nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa học công nghệ mới và giải quyết những vấn đề thuộc ngành robot và trí tuệ nhân tạo;

PEO 5: Có kĩ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm để giải quyết hiệu quả các vấn đề công nghệ và kĩ thuật đa ngành trong môi trường làm việc toàn cầu; sử dụng kỹ năng giao tiếp hiệu quả để thiết lập và vận hành các giải pháp kỹ thuật đáp ứng nhu cầu thực tiễn;

PEO 6: Có khả năng học tập suốt đời thông qua việc phát triển chuyên môn và phát triển Có khả năng học tập suốt đời thông qua việc phát triển chuyên môn và phát triển trình độ cao hơn trong lĩnh vực robot hoặc các lĩnh vực liên quan; Có phẩm chất chính trị đạo đức nghề nghiệp; Có hiểu biết về khoa học-xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành đào tạo nhằm đóng góp hữu hiệu vào sự phát triển bền vững của xã hội, cộng đồng

1.2 Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (SO)

SO Nội dung chuẩn đầu ra Đối sánh với mục tiêu đào tạo cụ thể

Có khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng hiện đại trong toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực robot và trí tuệ nhân tạo.

Chúng tôi có khả năng thiết kế, chế tạo và vận hành các thành phần của hệ thống, đáp ứng các yêu cầu cụ thể cho các vấn đề kỹ thuật liên quan đến robot và trí tuệ nhân tạo Ngoài ra, chúng tôi còn đề xuất các giải pháp tích hợp công nghệ mới nhằm cải tiến kỹ thuật.

Có khả năng giao tiếp hiệu quả qua văn bản, lời nói và đồ họa trong cả môi trường làm việc kỹ thuật và phi kỹ thuật Đồng thời, có khả năng lựa chọn và sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp để hỗ trợ công việc.

Có khả năng làm việc hiệu quả với vai trò là một thành viên hoặc người đứng đầu trong các nhóm kỹ thuật x

Có khả năng thực hiện các kiểm thử tiêu chuẩn, đo lường và thí nghiệm; phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm để cải tiến quy trình x x

Có khả năng học tập suốt đời, người lao động cần nhận thức rõ về trách nhiệm đối với nghề nghiệp, môi trường và xã hội Đồng thời, họ cũng nên có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật để góp phần phát triển bền vững.

1.3 Tiêu chí đánh giá (PI)

Mã SO Mô tả SO Mã PI Nội dung tiêu chí đánh giá

Có khả năng áp dụng kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng và các công cụ

PI 1.1 Áp dụng kiến thức của toán và khoa học để giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan đến ngành ngành robot và trí tuệ nhân tạo;

Toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ hiện đại đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực robot và trí tuệ nhân tạo Những nguyên tắc và phương pháp từ các lĩnh vực này giúp phát triển các giải pháp sáng tạo và hiệu quả, nâng cao khả năng tự động hóa và thông minh của các hệ thống robot Sự kết hợp giữa toán học và công nghệ tiên tiến là chìa khóa để vượt qua những thách thức trong ngành này.

PI 1.2 Áp dụng được kiến thức và kỹ thuật về cơ sở ngành để giải quyết vấn đề liên quan đến ngành robot và trí tuệ nhân tạo;

PI 1.3 Áp dụng được kiến thức, kỹ năng và công cụ hiện đại về công nghệ để nhận biết các vấn đề liên quan đến ngành robot và trí tuệ nhân tạo;

Có khả năng thiết kế, chế tạo và vận hành các thành phần hệ thống phù hợp với yêu cầu kỹ thuật liên quan đến robot và trí tuệ nhân tạo Đề xuất giải pháp tích hợp công nghệ mới nhằm cải tiến các kỹ thuật hiện có.

PI 2.1 Thiết kế và chế tạo các thành phần của hệ thống liên quan đến robot và trí tuệ nhân tạo;

PI 2.2 Vận hành hệ thống liên quan đến robot và trí tuệ nhân tạo;

PI 2.3 Áp dụng được công cụ, phần mềm chuyên dụng và xây dựng các giải pháp tích hợp công nghệ mới để cải tiến kỹ thuật;

Có khả năng giao tiếp hiệu quả qua văn bản, lời nói và đồ họa trong các môi trường làm việc kỹ thuật và phi kỹ thuật; đồng thời, có khả năng chọn lựa và sử dụng tài liệu kỹ thuật một cách phù hợp.

PI 3.1 Giao tiếp bằng văn bản và đồ họa trong môi trường làm việc kỹ thuật;

PI 3.2 Giao tiếp bằng văn bản, lời nói trong môi trường làm việc phi kỹ thuật;

PI 3.3 Lựa chọn và sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp;

Có khả năng làm việc hiệu quả với vai trò là một thành viên hoặc người đứng đầu trong các nhóm kỹ thuật;

PI 4.1 Khả năng thành lập nhóm làm việc;

PI 4.2 Khả năng triển khai hiệu quả kế hoạch làm việc nhóm và đóng góp vào công việc nhóm;

PI 4.3 Khả năng điều phối nhóm làm việc hiệu quả với vai trò người đứng đầu;

Có khả năng thực hiện các kiểm thử tiêu chuẩn, đo lường và thí nghiệm; phân tích và đánh giá kết quả thực

PI 5.1 Thực hiện các thử nghiệm tiêu chuẩn;

PI 5.2 Thực hiện các thí nghiệm và đo lường;

PI 5.3 Phân tích và giải thích kết quả thực nghiệm;

16 nghiệm để cải tiến quy trình;

Có khả năng học tập suốt đời, nhận thức rõ về trách nhiệm đối với nghề nghiệp, môi trường và xã hội, cùng với sự hiểu biết cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật là những yếu tố quan trọng trong việc phát triển bản thân và đóng góp tích cực cho cộng đồng.

Lập kế hoạch tự học và tự nghiên cứu là cách hiệu quả để nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ Điều này không chỉ giúp cá nhân phát triển kỹ năng mà còn thể hiện trách nhiệm đối với nghề nghiệp, môi trường và xã hội.

PI 6.2 Áp dụng được các kiến thức trong lĩnh vực khoa học xã hội để phát triển năng khiếu cá nhân;

PI 6.3 Giải thích được các khái niệm, nguyên lý, quy luật của khoa học chính trị và pháp luật

Người học sau khi tốt nghiệp ngành Robot và trí tuệ nhân tạo có thể làm việc trong các vị trí việc làm sau:

Quản lý và điều hành sản xuất các hệ thống tự động và bán tự động tại các nhà máy của doanh nghiệp và tập đoàn trong nước và quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực robot và trí tuệ nhân tạo.

- Xử lý sự cố, bảo trì tại các dây chuyền, thiết bị máy móc trong nhà máy, doanh nghiệp, công ty;

Thời gian đào tạo

3 Khối lượng giáo dục toàn khoá: 140 tín chỉ

4 Đối tượng tuyển sinh

Thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo, của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5 Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Thang điểm chữ, thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

STT Mã học phần Khối giáo dục/Tên học phần

Số tín chỉ thành phần

7.1.1 Khoa học xã hội, nhân văn 19 19 0 0

LP6010 Triết học Mác-Lênin 3 3 0 0

LP6011 Kinh tế chính trị Mác-Lênin 2 2 0 0

LP6012 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 2 0 0

LP6013 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 2 0 0

LP6004 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0 0

LP6003 Pháp luật đại cương 2 2 0 0

BS6018 Giao tiếp liên văn hóa 2 2 0 0

Tự chọn (Chọn 1 học phần trong Nhóm 1 và 1 học phần trong Nhóm

BS6019 Nhập môn nghiên cứu khoa học 2 2 0 0

BM6091 Quản lý dự án 2 2 0 0

ME6060 Tác phong làm việc chuyên nghiệp 2 2 0 0

BS6020 Quan hệ lao động và việc làm 2 2 0 0

BS6021 Con người và môi trường 2 2 0 0

BS6022 Âm nhạc đại cương 2 2 0 0

BS6023 Nghệ thuật học đại cương 2 2 0 0

BS6024 Mỹ thuật đại cương 2 2 0 0

7.1.2 Tự chọn 1 trong bốn chương trình môn học Ngoại ngữ 10 10 0 0

TC03 Chương trình môn học tiếng

TC04 Chương trình môn học tiếng Hàn

TC05 Chương trình môn học tiếng

TC06 Chương trình môn học tiếng Anh

FL6341 Tiếng Anh Cơ khí 1 5 5 0 0

FL6342 Tiếng Anh Cơ khí 2 5 5 0 0

BS6001 Đại số tuyến tính 3 3 0 0

BS6008 Xác xuất thống kê 3 3 0 0

BS6005 Qui hoạch tuyến tính 3 3 0 0

CT6001 Hóa học đại cương 3 2 1 0

ME6047 Cơ khí đại cương 3 3 0 0

ME6009 Cơ học kỹ thuật 3 3 0 0

ME6058 Nguyên lý-Chi tiết máy 3 2.5 0.5 0

IT6015 Kỹ thuật lập trình (C) 3 2 1 0

ME6048 Cơ sở hệ thống tự động 3 2.5 0 0.5

MC6001 Thực hành cắt gọt 1 2 0 2 0

FE6020 Kỹ thuật vi xử lý 3 2.5 0.5 0

ME6031 Sức bền vật liệu 3 2.5 0.5 0

ME6090 Nhập môn về kỹ thuật 2 1 0 1

ME6001 An toàn và môi trường công nghiệp 2 2 0 0

ME6131 Cơ sở kỹ thuật robot 3 2 1 0

FE6014 Kỹ thuật điện tử 3 2 1 0

FE6046 Xử lý tín hiệu số 3 2 1 0

FE6021 Kỹ thuật xung số 3 2.5 0 0.5

ME6145 Động lực học hệ nhiều vật 3 2 0 1

ME6044 Cảm biến và hệ thống đo 3 2 1 0

ME6046 Cơ cấu chấp hành và điều khiển 3 2 1 0

ME6133 Đồ án đo lường và điều khiển robot 2 0 0 2

ME6022 Hệ thống tự động thuỷ khí 3 2 1 0

ME6134 Mô hình hóa và điều khiển robot 3 2 0 1

ME6136 Đồ án robot và trí tuệ nhân tạo 2 0 0 2

ME6137 Thị giác máy tính 3 2 1 0

ME6138 Trí tuệ nhân tạo trong robot 3 2 1 0

ME6055 Kỹ thuật tự động hóa 3 2 1 0

ME6062 Thiết kế phát triển sản phẩm 3 2.5 0 0.5

ME6050 Điều khiển nâng cao 3 2.5 0.5 0

FE6093 Thiết kế ứng dụng IOT 3 2 1 0

IT6018 Lập trình hướng đối tượng 3 2 1 0

ME6063 Thực hành cơ điện tử 2 0 2 0

ME6145 Thực hành tự động hóa 2 0 2 0

ME6146 Thực hành trí tuệ nhân tạo 2 0 2 0

7.3 Thực tập doanh nghiệp và đồ án/khóa luận tốt nghiệp 15 0 0 15

ME6143 Thực tập doanh nghiệp 6 0 0 6

ME6144 Đồ án tốt nghiệp 9 0 0 9

Tổng toàn khóa (tín chỉ) 140 95 22.5 22.5

8 Kế hoạch giảng dạy và lộ trình phát triển kiến thức, kỹ năng

PI 6.2 LP 6011 (I, T) LP 6012 (I, T) LP 6003 (I, T) BS 6018 (I, T)

PI 6.3 LP 6010 (I, T) LP 6011 (I, T) LP 6012 (I, T) LP 6013 (I, T)

1 Dia chi website dang thong tin 3 cong khai, chuan dau ra, cac quy dinh cua ca so dao tao lien quan den hoat dong to chuc dao tao va nghien cuu khoa hoc: http://haui.edu.vn/vn

2 Be nghi cua don vi dao tao

Để đáp ứng nhu cầu lao động chất lượng cao cho địa phương và khu vực, việc khai thác nguồn nhân lực và cơ sở vật chất hiện có là rất quan trọng Khoa đề nghị Nhà trường thông qua đề án mã ngành Robot và trí tuệ nhân tạo, cho phép tuyển sinh từ năm học 2021-2022.

3 Cam ket trien khai thuc hien

Các hình thức đào tạo, tổ chức đào tạo và cấp văn bằng của trường được thực hiện theo quy chế và quy định của Bộ GD&DT cùng với Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

Đội ngũ giảng viên của Khoa có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình và sáng tạo Họ có ý thức kỷ luật tốt và không ngừng nâng cao trình độ học tập cũng như chuyên môn Phương pháp và nghiệp vụ giảng dạy của họ đáp ứng yêu cầu của việc dạy học và nghiên cứu khoa học.

Ngôi trường học tập luôn tạo ra một môi trường thân thiện, năng động và sáng tạo cho người học Tại đây, học sinh được trang bị những kỹ năng cần thiết thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy kỹ năng, tư vấn việc làm và giới thiệu cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.

Khoa và Nhà trường đã đầu tư vào cơ sở vật chất tốt nhất, nhận được sự hỗ trợ từ JICA, tập đoàn Foxconn, phục vụ cho hoạt động dạy, học, sáng tạo và nghiên cứu khoa học Đặc biệt, website của Nhà trường liên kết với nhiều trang web khác, cung cấp nguồn học liệu phong phú Trường có đầy đủ máy tính, máy chiếu phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và quản lý, cùng với phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm thiết bị tiêu chuẩn quốc tế, xưởng thực hành và trang thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác giảng dạy lý thuyết và thực hành.

- Dao tao nguai hoc dap ung chuan dau ra ve kien thuc va ky nang;

- Co vi tri viec lam dung chuyen nganh va phu hop sau khi tot nghiep;

Khoa Cơ khí cam kết đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật Robot, nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội và nâng cao uy tín, thương hiệu cho Nhà trường.

Ha Noi, ngay thang nam 2021

- Luu: Khoa Co khi TS Nguyen Van Thien

PHỤ LỤC MINH CHỨNG KÈM THEO

Phụ lục I: Đề xuất xây dựng hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo

Phụ lục III: Năng lực cơ sở đào tạo

Phụ lục IV: Chương trình đào tạo

Phụ lục VIII: Biên bản và phiếu thẩm định chương trình đào tạo

Phụ lục IX: Phiếu tự đánh giá điều kiện mở ngành

Phụ lục X bao gồm kế hoạch khảo sát, phiếu khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát, công văn 02 của doanh nghiệp đề xuất mở ngành, kế hoạch hội thảo và biên bản hội thảo.

- Quyết định thành lập tổ soạn thảo chương trình đào tạo;

- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, xác nhận điều kiện mở ngành đào tạo;

- Quyết định thành lập hội đồng thẩm định chương trình đào tạo

- Công văn đề nghị mở ngành đào tạo của doanh nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Website: dhcnhn@haui.edu.vn Điện thoại: +84 243 765 5121

NHU CẦU ĐÀO TẠO, HỌC TẬP NGÀNH KỸ THUẬT ROBOT CHO

HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật robot nhằm phát triển kỹ sư có phẩm chất chính trị và đạo đức, trang bị kiến thức chuyên môn toàn diện cùng kỹ năng thành thạo Sinh viên sẽ được rèn luyện năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học công nghệ, khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực robot Chương trình cũng chú trọng đến sức khỏe, trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng thích ứng với môi trường làm việc cũng như sự phát triển liên tục của khoa học công nghệ, đồng thời nâng cao ý thức phục vụ nhân dân Mục tiêu là đáp ứng nhu cầu cấp thiết về đội ngũ lao động trí thức chất lượng cao trong nghiên cứu khoa học - công nghệ robot, tạo ra tri thức và sản phẩm mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.

Chúng tôi cam kết bảo mật thông tin của quý vị và không sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác Thông tin chỉ được khai thác và sử dụng một cách tổng hợp nhằm phục vụ cho khảo sát nhu cầu đào tạo và học tập trong lĩnh vực Kỹ thuật robot tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

Họ và tên:……… ……… Năm sinh:……… ………….…… Điện thoại:……….……… Email:……….……… ………

II Nội dung khảo sát: Nhu cầu đào tạo

1 Bạn có biết Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội không? a) Không biết b) Có biết

2 Bạn có biết về ngành Công nghệ kỹ thuật robot không? a) Không biết b) Biết ít c) Có biết

3 Bạn thấy ngành Kỹ thuật robot có vai trò như thế nào trong ngành công nghiệp Việt Nam? a) Không quan trọng b) Khá quan trọng c) Rất quan trọng d) Cực kỳ quan trọng

4 Bạn có nhu cầu học tập tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội không? a) Không b) Có thể có c) Có

5 Bạn có nhu cầu theo học ngành Kỹ thuật robot tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội không? a) Không b) Có thể có c) Có

6 Thời gian bạn định theo học ngành Kỹ thuật robot: a) Sau khi tốt nghiệp Trung học Phổ thông b) Sau 1 năm tốt nghiệp Trung học Phổ thông c) Chưa biết thời gian chính xác d) Ý kiến khác:

Ghi chú: Học sinh tham gia khảo sát khoanh tròn vào câu trả lời trên phiếu khảo sát

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Website: dhcnhn@haui.edu.vn Điện thoại: +84 243 765 5121

NHU CẦU ĐÀO TẠO, HỌC TẬP NGÀNH KỸ THUẬT ROBOT CHO

Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật robot nhằm phát triển kỹ sư có phẩm chất chính trị và đạo đức, kiến thức chuyên môn vững vàng cùng kỹ năng thành thạo Sinh viên được trang bị năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học công nghệ, khả năng làm việc độc lập sáng tạo và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực robot Chương trình cũng chú trọng đến sức khỏe, trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng thích ứng với môi trường làm việc cũng như sự phát triển liên tục của công nghệ Mục tiêu chính là đáp ứng nhu cầu về đội ngũ lao động trí thức chất lượng cao trong nghiên cứu khoa học - công nghệ robot, từ đó tạo ra tri thức và sản phẩm mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.

Chúng tôi cam kết bảo mật thông tin cá nhân của Quý vị và chỉ sử dụng thông tin tổng hợp cho mục đích khảo sát, không phục vụ cho bất kỳ mục đích nào khác.

Họ và tên:……… ……… Năm sinh:……… ……… Điện thoại:……….…….……… Email:……….……… ……….……… ………

II Nội dung khảo sát: Nhu cầu đào tạo

1 Bạn có biết về ngành Kỹ thuật robot không?

2 Bạn thấy ngành Kỹ thuật robot có vai trò như thế nào trong ngành công nghiệp Việt Nam?

3 Bạn có nhu cầu học tập tại Trường Đại học Công nghiệp không?

4 Bạn có nhu cầu theo học ngành Kỹ thuật robot tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội không?

5 Thời gian bạn định theo học ngành Công nghệ kỹ thuật robot:

Chưa biết thời gian chính xác Ý kiến khác

Ghi chú: Cựu sinh viên tham gia khảo sát đánh dấu ✓ vào câu trả lời trên phiếu khảo sát

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Website: dhcnhn@haui.edu.vn Điện thoại: +84 243 765 5121

NHU CẦU ĐÀO TẠO NGÀNH KỸ THUẬT ROBOT

Chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật cơ khí chuyên ngành Kỹ thuật robot nhằm phát triển kỹ sư có phẩm chất chính trị và đạo đức vững vàng, kiến thức chuyên môn toàn diện, cùng kỹ năng thành thạo Sinh viên sẽ được trang bị năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học công nghệ, khả năng làm việc độc lập và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực Kỹ thuật robot Chương trình cũng chú trọng đến sức khỏe, trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng thích ứng với sự phát triển liên tục của khoa học công nghệ, đồng thời nâng cao ý thức phục vụ nhân dân Mục tiêu của chương trình là đáp ứng nhu cầu phát triển đội ngũ lao động trí thức chất lượng cao trong nghiên cứu khoa học-công nghệ robot, từ đó tạo ra tri thức và sản phẩm mới phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.

Thang điểm

Thang điểm chữ, thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

Nội dung chương trình

STT Mã học phần Khối giáo dục/Tên học phần

Số tín chỉ thành phần

7.1.1 Khoa học xã hội, nhân văn 19 19 0 0

LP6010 Triết học Mác-Lênin 3 3 0 0

LP6011 Kinh tế chính trị Mác-Lênin 2 2 0 0

LP6012 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 2 0 0

LP6013 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 2 0 0

LP6004 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0 0

LP6003 Pháp luật đại cương 2 2 0 0

BS6018 Giao tiếp liên văn hóa 2 2 0 0

Tự chọn (Chọn 1 học phần trong Nhóm 1 và 1 học phần trong Nhóm

BS6019 Nhập môn nghiên cứu khoa học 2 2 0 0

BM6091 Quản lý dự án 2 2 0 0

ME6060 Tác phong làm việc chuyên nghiệp 2 2 0 0

BS6020 Quan hệ lao động và việc làm 2 2 0 0

BS6021 Con người và môi trường 2 2 0 0

BS6022 Âm nhạc đại cương 2 2 0 0

BS6023 Nghệ thuật học đại cương 2 2 0 0

BS6024 Mỹ thuật đại cương 2 2 0 0

7.1.2 Tự chọn 1 trong bốn chương trình môn học Ngoại ngữ 10 10 0 0

TC03 Chương trình môn học tiếng

TC04 Chương trình môn học tiếng Hàn

TC05 Chương trình môn học tiếng

TC06 Chương trình môn học tiếng Anh

FL6341 Tiếng Anh Cơ khí 1 5 5 0 0

FL6342 Tiếng Anh Cơ khí 2 5 5 0 0

BS6001 Đại số tuyến tính 3 3 0 0

BS6008 Xác xuất thống kê 3 3 0 0

BS6005 Qui hoạch tuyến tính 3 3 0 0

CT6001 Hóa học đại cương 3 2 1 0

ME6047 Cơ khí đại cương 3 3 0 0

ME6009 Cơ học kỹ thuật 3 3 0 0

ME6058 Nguyên lý-Chi tiết máy 3 2.5 0.5 0

IT6015 Kỹ thuật lập trình (C) 3 2 1 0

ME6048 Cơ sở hệ thống tự động 3 2.5 0 0.5

MC6001 Thực hành cắt gọt 1 2 0 2 0

FE6020 Kỹ thuật vi xử lý 3 2.5 0.5 0

ME6031 Sức bền vật liệu 3 2.5 0.5 0

ME6090 Nhập môn về kỹ thuật 2 1 0 1

ME6001 An toàn và môi trường công nghiệp 2 2 0 0

ME6131 Cơ sở kỹ thuật robot 3 2 1 0

FE6014 Kỹ thuật điện tử 3 2 1 0

FE6046 Xử lý tín hiệu số 3 2 1 0

FE6021 Kỹ thuật xung số 3 2.5 0 0.5

ME6145 Động lực học hệ nhiều vật 3 2 0 1

ME6044 Cảm biến và hệ thống đo 3 2 1 0

ME6046 Cơ cấu chấp hành và điều khiển 3 2 1 0

ME6133 Đồ án đo lường và điều khiển robot 2 0 0 2

ME6022 Hệ thống tự động thuỷ khí 3 2 1 0

ME6134 Mô hình hóa và điều khiển robot 3 2 0 1

ME6136 Đồ án robot và trí tuệ nhân tạo 2 0 0 2

ME6137 Thị giác máy tính 3 2 1 0

ME6138 Trí tuệ nhân tạo trong robot 3 2 1 0

ME6055 Kỹ thuật tự động hóa 3 2 1 0

ME6062 Thiết kế phát triển sản phẩm 3 2.5 0 0.5

ME6050 Điều khiển nâng cao 3 2.5 0.5 0

FE6093 Thiết kế ứng dụng IOT 3 2 1 0

IT6018 Lập trình hướng đối tượng 3 2 1 0

ME6063 Thực hành cơ điện tử 2 0 2 0

ME6145 Thực hành tự động hóa 2 0 2 0

ME6146 Thực hành trí tuệ nhân tạo 2 0 2 0

7.3 Thực tập doanh nghiệp và đồ án/khóa luận tốt nghiệp 15 0 0 15

ME6143 Thực tập doanh nghiệp 6 0 0 6

ME6144 Đồ án tốt nghiệp 9 0 0 9

Tổng toàn khóa (tín chỉ) 140 95 22.5 22.5

Kế hoạch giảng dạy và lộ trình phát triển kiến thức, kỹ năng

PI 6.2 LP 6011 (I, T) LP 6012 (I, T) LP 6003 (I, T) BS 6018 (I, T)

PI 6.3 LP 6010 (I, T) LP 6011 (I, T) LP 6012 (I, T) LP 6013 (I, T)

1 Dia chi website dang thong tin 3 cong khai, chuan dau ra, cac quy dinh cua ca so dao tao lien quan den hoat dong to chuc dao tao va nghien cuu khoa hoc: http://haui.edu.vn/vn

2 Be nghi cua don vi dao tao

Để đáp ứng nhu cầu lao động chất lượng cao cho địa phương và khu vực, việc khai thác nguồn nhân lực và cơ sở vật chất hiện có là rất quan trọng Khoa đề nghị Nhà trường thông qua đề án mã ngành Robot và trí tuệ nhân tạo, cho phép tuyển sinh từ năm học 2021-2022.

3 Cam ket trien khai thuc hien

Các hình thức đào tạo, tổ chức đào tạo và cấp văn bằng của trường được thực hiện theo quy chế và quy định của Bộ GD&ĐT cùng với Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

Đội ngũ giảng viên của Khoa có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình và sáng tạo Họ có ý thức kỷ luật tốt và không ngừng nâng cao trình độ học tập, chuyên môn, phương pháp giảng dạy và nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu của việc dạy học và nghiên cứu khoa học.

Người học cần một môi trường học tập thân thiện, năng động và sáng tạo Nhà trường luôn tạo điều kiện tốt nhất để người học phát triển kỹ năng, nghiên cứu khoa học, giảng dạy kỹ năng, tư vấn việc làm và giới thiệu cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.

Khoa và Nhà trường đã đầu tư cơ sở vật chất tốt nhất, nhận được sự hỗ trợ từ các dự án JICA, tập đoàn Foxconn, phục vụ cho hoạt động dạy, học, sáng tạo và nghiên cứu khoa học Đặc biệt, website của nhà trường liên kết với nhiều nguồn học liệu phong phú Trường có đầy đủ máy tính, máy chiếu phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và quản lý, với đầy đủ phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc tế, xưởng thực hành và trang thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác giảng dạy lý thuyết và thực hành.

- Dao tao nguai hoc dap ung chuan dau ra ve kien thuc va ky nang;

- Co vi tri viec lam dung chuyen nganh va phu hop sau khi tot nghiep;

Khoa Cơ khí cam kết đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong ngành Công nghệ kỹ thuật robot, nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội và nâng cao uy tín cũng như thương hiệu cho Nhà trường.

Ha Noi, ngay thang nam 2021

- Luu: Khoa Co khi TS Nguyen Van Thien

PHỤ LỤC MINH CHỨNG KÈM THEO

Phụ lục I: Đề xuất xây dựng hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo

Phụ lục III: Năng lực cơ sở đào tạo

Phụ lục IV: Chương trình đào tạo

Phụ lục VIII: Biên bản và phiếu thẩm định chương trình đào tạo

Phụ lục IX: Phiếu tự đánh giá điều kiện mở ngành

Phụ lục X bao gồm kế hoạch khảo sát, phiếu khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát, công văn 02 của doanh nghiệp đề xuất mở ngành, kế hoạch hội thảo và biên bản hội thảo.

- Quyết định thành lập tổ soạn thảo chương trình đào tạo;

- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, xác nhận điều kiện mở ngành đào tạo;

- Quyết định thành lập hội đồng thẩm định chương trình đào tạo

- Công văn đề nghị mở ngành đào tạo của doanh nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Website: dhcnhn@haui.edu.vn Điện thoại: +84 243 765 5121

NHU CẦU ĐÀO TẠO, HỌC TẬP NGÀNH KỸ THUẬT ROBOT CHO

HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật robot hướng đến việc phát triển kỹ sư có phẩm chất chính trị và đạo đức vững vàng, cùng với kiến thức chuyên môn sâu rộng và kỹ năng thành thạo Sinh viên sẽ được trang bị năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học công nghệ, khả năng làm việc độc lập và sáng tạo, cũng như kỹ năng giải quyết vấn đề trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật robot Chương trình còn chú trọng đến sức khỏe, trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng thích ứng với môi trường làm việc, đồng thời khuyến khích ý thức phục vụ cộng đồng Mục tiêu của chương trình là đáp ứng nhu cầu cấp thiết về đội ngũ lao động trí thức chất lượng cao trong nghiên cứu khoa học và công nghệ robot, từ đó tạo ra tri thức và sản phẩm mới phục vụ cho sự phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.

Chúng tôi cam kết bảo mật thông tin của quý vị và chỉ sử dụng cho mục đích khảo sát nhu cầu đào tạo ngành Kỹ thuật robot tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Thông tin sẽ được khai thác và sử dụng dưới dạng tổng hợp, không phục vụ cho mục đích khác.

Họ và tên:……… ……… Năm sinh:……… ………….…… Điện thoại:……….……… Email:……….……… ………

II Nội dung khảo sát: Nhu cầu đào tạo

1 Bạn có biết Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội không? a) Không biết b) Có biết

2 Bạn có biết về ngành Công nghệ kỹ thuật robot không? a) Không biết b) Biết ít c) Có biết

3 Bạn thấy ngành Kỹ thuật robot có vai trò như thế nào trong ngành công nghiệp Việt Nam? a) Không quan trọng b) Khá quan trọng c) Rất quan trọng d) Cực kỳ quan trọng

4 Bạn có nhu cầu học tập tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội không? a) Không b) Có thể có c) Có

5 Bạn có nhu cầu theo học ngành Kỹ thuật robot tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội không? a) Không b) Có thể có c) Có

6 Thời gian bạn định theo học ngành Kỹ thuật robot: a) Sau khi tốt nghiệp Trung học Phổ thông b) Sau 1 năm tốt nghiệp Trung học Phổ thông c) Chưa biết thời gian chính xác d) Ý kiến khác:

Ghi chú: Học sinh tham gia khảo sát khoanh tròn vào câu trả lời trên phiếu khảo sát

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Website: dhcnhn@haui.edu.vn Điện thoại: +84 243 765 5121

NHU CẦU ĐÀO TẠO, HỌC TẬP NGÀNH KỸ THUẬT ROBOT CHO

Chương trình đào tạo Kỹ thuật robot nhằm phát triển kỹ sư có phẩm chất chính trị và đạo đức, kiến thức chuyên môn vững vàng, cùng kỹ năng thành thạo trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ Sinh viên sẽ được trang bị khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực robot, đồng thời có sức khỏe tốt và ý thức trách nhiệm nghề nghiệp Mục tiêu của chương trình là đáp ứng nhu cầu cao về đội ngũ lao động trí thức trong nghiên cứu khoa học - công nghệ robot, góp phần tạo ra tri thức và sản phẩm mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.

Chúng tôi cam kết bảo mật thông tin cá nhân của Quý vị và chỉ sử dụng thông tin tổng hợp cho mục đích khảo sát, không áp dụng cho các mục đích khác.

Họ và tên:……… ……… Năm sinh:……… ……… Điện thoại:……….…….……… Email:……….……… ……….……… ………

II Nội dung khảo sát: Nhu cầu đào tạo

1 Bạn có biết về ngành Kỹ thuật robot không?

2 Bạn thấy ngành Kỹ thuật robot có vai trò như thế nào trong ngành công nghiệp Việt Nam?

3 Bạn có nhu cầu học tập tại Trường Đại học Công nghiệp không?

4 Bạn có nhu cầu theo học ngành Kỹ thuật robot tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội không?

5 Thời gian bạn định theo học ngành Công nghệ kỹ thuật robot:

Chưa biết thời gian chính xác Ý kiến khác

Ghi chú: Cựu sinh viên tham gia khảo sát đánh dấu ✓ vào câu trả lời trên phiếu khảo sát

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Website: dhcnhn@haui.edu.vn Điện thoại: +84 243 765 5121

NHU CẦU ĐÀO TẠO NGÀNH KỸ THUẬT ROBOT

Chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật cơ khí chuyên ngành Kỹ thuật robot nhằm phát triển kỹ sư có phẩm chất chính trị và đạo đức, với kiến thức chuyên môn vững vàng và kỹ năng thực hành thành thạo Chương trình trang bị cho sinh viên khả năng nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học công nghệ, đồng thời khuyến khích tư duy độc lập và khả năng giải quyết vấn đề trong lĩnh vực Kỹ thuật robot Mục tiêu là đáp ứng nhu cầu về đội ngũ lao động trí thức chất lượng cao, phục vụ cho sự phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và hội nhập quốc tế.

Ngày đăng: 15/03/2022, 21:58

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Biểu khảo sát vị trí làm việc của cử nhân ngành Robot và trí tuệ nhân tạo - ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: ROBOT VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Hình 1 Biểu khảo sát vị trí làm việc của cử nhân ngành Robot và trí tuệ nhân tạo (Trang 5)
Hình 2: Biểu đồ đánh giá vai trò của Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo - ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: ROBOT VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Hình 2 Biểu đồ đánh giá vai trò của Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo (Trang 6)
Hình 3: Biểu đồ kết quả khảo sát nhu cầu học của học sinh phổ thông - ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: ROBOT VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Hình 3 Biểu đồ kết quả khảo sát nhu cầu học của học sinh phổ thông (Trang 6)
Hình 4: Số lượng robot công nghiệp (1000 đơn vị) được lắp đặt mới trong các lĩnh vực - ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: ROBOT VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Hình 4 Số lượng robot công nghiệp (1000 đơn vị) được lắp đặt mới trong các lĩnh vực (Trang 7)
Hình 5: Số lượng robot công nghiệp (1000 đơn vị) được lắp đặt mới theo các khu vực - ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: ROBOT VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Hình 5 Số lượng robot công nghiệp (1000 đơn vị) được lắp đặt mới theo các khu vực (Trang 7)
Hình lý thuyết và công cụ thích hợp - ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: ROBOT VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Hình l ý thuyết và công cụ thích hợp (Trang 124)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w