1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG

83 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bản Cáo Bạch Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng Thủy Lợi Lâm Đồng
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2013
Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 1,49 MB

Cấu trúc

  • I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (6)
    • 1. Rủi ro về kinh tế (6)
    • 2. Rủi ro về luật pháp (10)
    • 3. Rủi ro đặc thù ngành (10)
      • 3.1. Rủi ro về thị trường (10)
      • 3.2. Rủi ro về biến động giá (10)
      • 3.3. Rủi ro về chiếm dụng vốn (11)
      • 3.4. Rủi ro về tiến độ (11)
      • 3.5. Rủi ro thời tiết (11)
    • 4. Rủi ro của đợt chào bán (11)
    • 5. Rủi ro pha loãng giá cổ phiếu (12)
    • 6. Rủi ro khác (13)
  • II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH (14)
    • 1. Tổ chức phát hành (14)
    • 2. Tổ chức tư vấn (14)
  • III. CÁC KHÁI NIỆM (14)
  • IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (16)
    • 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển (16)
    • 2. Cơ cấu tổ chức Công ty (21)
      • 2.1. Sơ đồ tổ chức (21)
      • 2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý điều hành (22)
    • 3. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ; cơ cấu cổ đông (25)
      • 3.1. Cơ cấu cổ đông tại ngày 02/04/2015 (25)
      • 3.2. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty tại ngày 05/03/2015 (25)
      • 3.3. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ đến ngày 05/03/2015 (26)
    • 4. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành (26)
      • 4.1. Công ty mẹ của tổ chức phát hành (26)
      • 4.2. Công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối (27)
      • 4.3. Công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành (27)
    • 5. Giới thiệu về quá trình tăng vốn của Công ty (27)
    • 6. Hoạt động kinh doanh (27)
      • 6.1. Sản phẩm và dịch vụ chính (27)
      • 6.2. Nguyên vật liệu (28)
        • 6.2.2. Sự ổn định của các nguồn cung cấp (29)
        • 6.2.3. Sự ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận (30)
      • 6.3. Chi phí kinh doanh (30)
      • 6.4. Trình độ công nghệ (31)
      • 6.5. Hoạt động Marketing (33)
      • 6.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ (33)
      • 6.7. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền (34)
      • 6.8. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (35)
    • 7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (36)
      • 7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SX KD của công ty năm 2013-2014 (36)
      • 7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo 37 8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành (37)
      • 8.1. Vị thế của công ty trong ngành (38)
      • 8.2. Triển vọng phát triển của ngành (39)
      • 8.3. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới (41)
    • 9. Chính sách đối với người lao động (42)
      • 9.1. Số lượng người lao động trong công ty (42)
      • 9.2. Chính sách lương thưởng, trợ cấp, đào tạo (42)
    • 10. Chính sách cổ tức (43)
    • 11. Tình hình hoạt động tài chính (43)
      • 11.1. Các chỉ tiêu cơ bản (44)
      • 11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (49)
    • 12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng (50)
      • 12.1. Hội đồng quản trị (50)
      • 12.2. Ban Tổng Giám đốc (57)
      • 12.3. Ban Kiểm soát (60)
      • 12.4. Kế toán trưởng (64)
      • 12.5. Danh sách những người có liên quan tới thành viên HĐQT; Ban Kiểm soát; Ban Tổng Giám đốc 65 12.6. Danh sách những người có liên quan tới cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của Công ty: không có (65)
    • 13. Tài sản (71)
    • 14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo (73)
      • 14.1. Một số chỉ tiêu kế hoạch 2015 (73)
      • 14.2. Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận, cổ tức (73)
    • 15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức (74)
    • 16. Thời hạn dự kiến đưa cổ phiếu vào giao dịch trên thị trường có tổ chức: Tháng 7/2015 . 75 17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký phát hành (75)
    • 18. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá chứng khoán phát hành (75)
    • 19. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN (75)
    • 1. Loại cổ phiếu (75)
    • 2. Mệnh giá (75)
    • 3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán, đối tượng chào bán (75)
    • 4. Phương pháp tính giá (77)
    • 5. Phương thức phân phối (78)
    • 6. Thời gian phân phối cổ phiếu (78)
    • 7. Đăng ký mua cổ phiếu (79)
      • 7.1. Thời hạn đăng ký mua cổ phiếu (79)
      • 7.2. Phương thức thanh toán (79)
    • 8. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài (80)
    • 9. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng (80)
    • 10. Các loại thuế có liên quan đến cổ phiếu chào bán (80)
    • 11. Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu (80)
    • 12. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN (80)
    • 13. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN (81)
    • 14. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN (81)
    • 1. Tổ chức tư vấn (81)
    • 2. Tổ chức kiểm toán (82)

Nội dung

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

Rủi ro về kinh tế

Mỗi nền kinh tế đều tiềm ẩn những rủi ro nhất định, xuất phát từ sự biến động của các yếu tố cơ bản như tốc độ tăng trưởng, lạm phát, lãi suất và tỷ giá hối đoái Doanh nghiệp, với vai trò là một chủ thể quan trọng trong nền kinh tế, không thể tránh khỏi những ảnh hưởng và tác động từ những thay đổi này.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của các ngành và lĩnh vực trong nền kinh tế Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng cũng không nằm ngoài ảnh hưởng của những rủi ro mà các doanh nghiệp phải đối mặt, bao gồm biến động kinh tế toàn cầu, thu nhập và lạm phát của nền kinh tế quốc dân.

Tăng trưởng kinh tế thúc đẩy nhu cầu đầu tư vào cơ sở hạ tầng và hệ thống giao thông, mở ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp với các hợp đồng và dự án lớn Điều này không chỉ giúp gia tăng doanh thu mà còn nâng cao lợi nhuận cho các doanh nghiệp.

Biểu 1: Tỷ lệ tăng trưởng theo quý của GDP, GDP theo ngành kinh tế năm 2014

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2014 ước tính tăng 5,98% so với năm 2013, với mức tăng lần lượt là 5,06% trong quý I, 5,34% trong quý II, 6,07% trong quý III và 6,96% trong quý IV Đây là mức tăng cao nhất trong 2 năm qua, cho thấy sự phục hồi tích cực của nền kinh tế trong năm 2014.

Ngành công nghiệp và xây dựng ghi nhận tỷ lệ tăng trưởng cao nhất theo quý so với ngành dịch vụ và nông, lâm nghiệp, thủy sản, cho thấy sự phục hồi của thị trường bất động sản và hiệu quả tích cực từ các chương trình hỗ trợ của Chính phủ Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 12 ước tính tăng 4,6% so với tháng trước và tăng 9,6% so với cùng kỳ năm 2013 Mặc dù chỉ số sản xuất công nghiệp tháng này thấp hơn tháng trước, nhưng vẫn duy trì xu hướng tăng từ tháng 3 năm nay.

2014 là cao hơn so với con số tương ứng của năm 2013 khoảng 0,35 điểm phần trăm Riêng tháng

12, tỷ lệ này cao hơn so với năm 2013 là 2,6 điểm phần trăm

Vào đầu năm 2014, Chính phủ đã cụ thể hóa Nghị quyết số 01/NQ-CP nhằm triển khai các nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách, tập trung vào việc khắc phục hạn chế và thách thức để ổn định vĩ mô và tạo tăng trưởng bền vững Nhờ nỗ lực duy trì ổn định kinh tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát, nền kinh tế Việt Nam đã ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP 4,96% trong quý 1/2014, cao hơn so với cùng kỳ 3 năm trước Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn đối mặt với khó khăn do dòng vốn tín dụng chưa được hấp thụ tốt và cầu tiêu dùng yếu, làm hạn chế sản xuất Tăng trưởng GDP hiện tại phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu, một yếu tố có nhiều bất định Mặc dù lạm phát đã được kiểm soát và có xu hướng giảm dần về mức ổn định quanh 7%, nhưng vẫn cần chú ý đến tính bền vững của tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới.

Việc thực hiện hiệu quả các chính sách vĩ mô của Chính phủ trong thời gian tới sẽ góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu rủi ro kinh tế cho các doanh nghiệp, đặc biệt là trong ngành xây dựng.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Để đảm bảo tính bền vững trong hoạt động, ban lãnh đạo Công ty luôn theo dõi sát sao tình hình kinh tế trong nước và quốc tế, từ đó xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn phù hợp với từng giai đoạn phát triển.

Rủi ro trong tài chính doanh nghiệp thường liên quan chặt chẽ đến lạm phát trong nền kinh tế Gần đây, Việt Nam đang phải đối mặt với áp lực gia tăng lạm phát, theo các số liệu được công bố.

Biểu 2: Tỷ lệ tăng CPI so với cùng kỳ năm 2013

Tỷ lệ lạm phát năm 2014 đạt cao nhất vào tháng 1 với 5,45%, nhưng từ tháng 6 trở đi, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) liên tục giảm Đến tháng 12, CPI chỉ tăng 1,84% so với cùng kỳ năm 2013, khiến tỷ lệ lạm phát bình quân năm giảm xuống còn 4,09%, thấp hơn 2,5 điểm phần trăm so với mức trung bình của năm 2013.

Tính đến ngày 15/12/2014, tổng chi ngân sách nhà nước đạt 968,5 nghìn tỷ, tương đương 96,2% dự toán năm Đến 27/12/2014, tổng phương tiện thanh toán tăng 15,65% và tín dụng tăng 12,62% so với cuối năm 2013 Mặc dù chi ngân sách, cung tiền và tín dụng năm 2014 đều cao hơn hoặc tương đương năm 2013, lạm phát lại ở mức thấp hơn Điều này cho thấy lạm phát có nguyên nhân ngoài chính sách tiền tệ và tài khóa, như sức cầu yếu và giá xăng dầu liên tục giảm.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Lạm phát năm 2014 ở mức thấp không phải do sự gia tăng năng suất hay chất lượng, mà là do sức mua giảm sút Để kiểm soát lạm phát, Nhà nước đã thực hiện các biện pháp như thắt chặt đầu tư công, siết chặt chính sách tiền tệ, và điều chỉnh giá các hàng hóa thiết yếu cũng như dịch vụ công như y tế và giáo dục Tuy nhiên, nếu trong những năm tới, đầu tư công được nới lỏng và thị trường bất động sản phục hồi, lạm phát có thể tăng trở lại nhanh chóng.

Trong bối cảnh phát triển kinh tế, lạm phát tại Việt Nam đang có xu hướng gia tăng và biến động mạnh, ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả nguyên liệu đầu vào, từ đó tác động đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp Để quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh, ban lãnh đạo Công ty cần theo dõi sát sao tình hình kinh tế xã hội trong và ngoài nước, nhằm xây dựng kế hoạch và chiến lược phát triển phù hợp, giảm thiểu tác động tiêu cực từ các yếu tố vĩ mô.

Lãi suất là yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp, bởi rủi ro lãi suất xảy ra khi chi phí lãi vay vượt quá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp Mức độ rủi ro này không đồng nhất giữa các ngành, phụ thuộc vào cấu trúc nợ vay của từng lĩnh vực.

Lãi suất là yếu tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến doanh nghiệp, đặc biệt khi các doanh nghiệp chủ yếu vay ngân hàng Sự thay đổi của lãi suất, đặc biệt là khi tăng cao, có thể dẫn đến hiệu ứng tổng thể, tác động đến hành vi tiêu dùng của cá nhân và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Điều này làm gia tăng chi phí cho doanh nghiệp, gây khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và dẫn đến giảm doanh thu và lợi nhuận.

Rủi ro về luật pháp

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng hiện là một công ty niêm yết hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản Công ty này phải tuân thủ các quy định của hệ thống pháp luật và chính sách Nhà nước, bao gồm Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, cùng với các văn bản dưới luật và quy định liên quan đến công ty niêm yết.

Hệ thống luật pháp Việt Nam đang trong quá trình hoàn thiện, dẫn đến những thay đổi chính sách có thể ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng Để giảm thiểu rủi ro, công ty chú trọng nghiên cứu và nắm bắt các đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước nhằm xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp.

Rủi ro đặc thù ngành

3.1 Rủi ro về thị trường

Việc Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra cơ hội và thách thức cho thị trường xây dựng công trình giao thông, yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển theo tiêu chuẩn quốc tế Sự mở cửa thị trường tạo ra áp lực cạnh tranh từ các tổ chức nước ngoài có tiềm lực tài chính, công nghệ và nhân lực mạnh, ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nội địa, bao gồm Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng Để giảm thiểu rủi ro, công ty đặt mục tiêu hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả và tính cạnh tranh.

3.2 Rủi ro về biến động giá

Nguyên liệu đầu vào như thép, xi măng, đá và cát đóng vai trò quan trọng trong tổng chi phí xây dựng, vì vậy, sự biến động giá cả của chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của công ty Để giảm thiểu rủi ro, việc đa dạng hóa nhà cung cấp và thực hiện các biện pháp quản lý chi phí là rất cần thiết.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Dự báo hiệu quả và duy trì mức tồn kho nguyên vật liệu hợp lý là những biện pháp quan trọng giúp Công ty giảm thiểu rủi ro từ biến động giá.

3.3 Rủi ro về chiếm dụng vốn Đây là rủi ro đặc thù của các đơn vị xây dựng Sau khi hoàn thành hạng mục công trình, Công ty thường phải đợi chủ đầu tư thực hiện quyết toán, kiểm toán Tình trạng thanh quyết toán, thu hồi vốn các công trình xây dựng cơ bản thường diễn ra chậm, điều này gây ảnh hưởng phần nào đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị Để khắc phục tình trạng này, các phòng ban của Công ty cùng phối hợp để quản lý và theo dõi chặt chẽ tiến độ thực hiện thi công và thanh toán của từng hợp đồng cụ thể nhằm thu hồi vốn nhanh, tránh nợ đọng

3.4 Rủi ro về tiến độ

Ngành xây dựng thường gặp phải tính không ổn định do phụ thuộc vào các hợp đồng xây dựng và tiến độ phê duyệt dự án Việc chậm trễ trong thi công có thể làm tăng chi phí hoạt động và giảm tỷ suất lợi nhuận của Công ty Để giảm thiểu rủi ro này, Công ty nỗ lực xây dựng kế hoạch và quản lý chặt chẽ tiến độ sản xuất, thi công nhằm đảm bảo hoàn thành các hợp đồng đúng thời hạn.

Thời tiết ở Tây Nguyên và Nam Bộ có mùa mưa kéo dài khoảng 6 tháng mỗi năm, gây khó khăn cho việc thi công các công trình của Công ty Sự biến động thời tiết, đặc biệt là mưa nhiều, có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến kế hoạch sản xuất và kinh doanh của Công ty.

Rủi ro của đợt chào bán

Trong những năm gần đây, thị trường chứng khoán đã trải qua nhiều biến động mạnh mẽ, ảnh hưởng lớn từ các yếu tố kinh tế vĩ mô Sự suy giảm của thị trường đã dẫn đến việc nhiều công ty tăng vốn và phát hành một lượng lớn cổ phiếu và trái phiếu ra thị trường Việc cung cấp số lượng chứng khoán lớn đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các cổ phiếu, đồng thời cũng đặt ra rủi ro đáng kể cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng.

Tâm lý nhà đầu tư hiện nay đang trở thành một yếu tố rủi ro lớn trong đợt chào bán cổ phiếu Thị trường chứng khoán đã trải qua giai đoạn suy giảm, khiến nhiều cổ phiếu mất giá và gây thiệt hại cho không ít nhà đầu tư Do đó, tâm lý thận trọng đang chi phối quyết định đầu tư của họ.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Công ty vừa phát hành 12 phiếu mới, tuy nhiên, sự cạnh tranh từ nhiều cổ phiếu khác khiến cho việc lựa chọn của các nhà đầu tư trở nên rủi ro hơn trong đợt chào bán này.

Đợt phát hành cổ phiếu lần này nhằm đối tượng chào bán là cổ đông hiện hữu, người lao động và cổ đông chiến lược, đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua với sự đồng thuận cao Để đảm bảo thành công cho đợt phát hành, Công ty đã phối hợp với đơn vị tư vấn để phân tích thị trường, từ đó giảm thiểu rủi ro liên quan.

Rủi ro pha loãng giá cổ phiếu

1 Điều chỉnh giá thị trường

Cổ phiếu của Công ty LHC hiện đang được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội Vào ngày giao dịch không hưởng quyền, giá cổ phiếu sẽ được điều chỉnh theo công thức quy định của thị trường.

Giá thị trường (điều chỉnh) PR (t -1) + (I1 x PR) 1+ I1

PR(t -1): là giá giao dịch của cổ phiếu trước ngày giao dịch không hưởng quyền

PR là giá bán cho những người nắm giữ quyền mua cổ phiếu trong đợt phát hành mới Đối với trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu, giá này sẽ bằng 0.

Giá cổ phiếu trước ngày chốt danh sách thực hiện quyền PRt-1 là 65.900 đồng/cổ phiếu Sau khi phát hành cổ phiếu thưởng, giá pha loãng của cổ phiếu CTCP Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng sẽ được xác định dựa trên các yếu tố liên quan đến số lượng cổ phiếu phát hành và giá trị thị trường hiện tại.

Giá cổ phiếu của Công ty có thể thay đổi và biến động tại thời điểm chốt danh sách cổ đông Ví dụ nêu trên chỉ nhằm minh họa sự thay đổi giá cổ phần khi cổ phiếu bị pha loãng.

Giả sử Công ty sẽ hoàn tất đợt phát hành thêm cổ phần trong năm 2015 (thời điểm 30/06/2015)

Số lượng cổ phần của Công ty tại thời điểm hiện tại là: 2.000.000 cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu quỹ: 0 cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu lưu hành thời điểm hiện tại là: 2.000.000 cổ phiếu

Số lượng cổ phần phát hành thêm là: 1.600.000 cổ phiếu

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Số lượng cổ phần sau phát hành dự kiến: 3.600.000 cổ phiếu

Công ty dự kiến sẽ phát hành toàn bộ số lượng cổ phiếu chào bán mà không phát sinh cổ phiếu lẻ Số lượng cổ phần lưu hành dự kiến sau khi phát hành là 3.600.000 cổ phần.

- Số lượng cổ phiếu lưu hành bình quân gia quyền trong năm 2015:

- Công ty đặt kế hoạch lợi nhuận sau thuế hợp nhất năm 2015 là 15.000.000.000 đồng

- EPS Công ty trước phát hành

EPS tph Lợi nhuận sau thuế

Số lượng cổ phiếu lưu hành trước phát hành

- EPS Công ty sau phát hành

EPS sph Lợi nhuận sau thuế

Số lượng cổ phiếu lưu hành sau phát hành

3 Pha loãng giá trị sổ sách (BV)

- Vốn chủ sở hữu trước phát hành dự kiến là 124.084.937.257 đồng

- Vốn chủ sở hữu dự kiến sau phát hành là 124.084.937.257 + 16.000.000.000 140.084.937.257 đồng

- Giá trị sổ sách cổ phần Công ty trước phát hành

BV tph Vốn chủ sở hữu

Số lượng cổ phiếu lưu hành trước phát hành

- Giá trị sổ sách cổ phần Công ty sau phát hành

BV sph Vốn chủ sở hữu

Số lượng cổ phiếu lưu hành sau phát hành

Rủi ro khác

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Các rủi ro như thiên tai và địch họa là những yếu tố bất khả kháng, khó dự đoán và có thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho tài sản, tính mạng con người cũng như ảnh hưởng đến hoạt động chung của công ty.

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng luôn chú trọng đến các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra các biện pháp xử lý hợp lý nhằm giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra.

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

Tổ chức phát hành

Ông Lê Đình Hiển Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc Ông Hầu Văn Tuấn Kế toán trưởng Ông Tô Văn An Trưởng ban kiểm soát

Chúng tôi cam kết rằng thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này phản ánh chính xác thực tế mà chúng tôi đã biết hoặc đã được điều tra và thu thập một cách hợp lý.

Tổ chức tư vấn

Đại diện: Ông Nguyễn Viết Thắng

Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

(Theo giấy ủy quyền số 08/2013/WSS – UQ ngày 26/11/2013)

Bản cáo bạch này được lập bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall theo hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng Chúng tôi cam kết rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng, dựa trên thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng cung cấp.

CÁC KHÁI NIỆM

Trong Bản cáo bạch này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Tổ chức phát hành Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng

Công ty Kiểm toán DTL là một công ty kiểm toán độc lập, chuyên thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng.

Bản cáo bạch của Công ty cung cấp thông tin chi tiết về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh, nhằm mục đích hỗ trợ công chúng đầu tư trong việc đưa ra quyết định.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng đã thông qua điều lệ mới tại Đại hội đồng cổ đông, nhằm định hướng và đưa ra các quyết định đầu tư chứng khoán hiệu quả.

Cổ đông, bao gồm cả tổ chức và cá nhân, là những người sở hữu một hoặc nhiều cổ phần đã phát hành của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng.

Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được chi trả cho mỗi cổ phần dưới dạng tiền mặt hoặc tài sản khác, được trích từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính.

Tổ chức tư vấn Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall

Những người có liên quan bao gồm cá nhân hoặc tổ chức có mối quan hệ trong các trường hợp như: (i) Công ty mẹ và công ty con; (ii) Công ty với những người hoặc nhóm người có khả năng chi phối quyết định và hoạt động thông qua các cơ quan quản lý; (iii) Công ty và các nhà quản lý; (iv) Nhóm người thỏa thuận phối hợp để thâu tóm vốn góp, cổ phần hoặc chi phối quyết định của công ty; (v) Các mối quan hệ gia đình như bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột của người quản lý, thành viên công ty hoặc cổ đông chi phối.

Ngoài ra, các thuật ngữ khác sẽ được hiểu theo quy định tại Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ cùng với các văn bản pháp luật liên quan.

Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong Bản cáo bạch này có nội dung như sau:

Công ty Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng

WSS Tên viết tắt của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall

TSCĐ Tài sản cố định ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông

HĐQT Hội đồng quản trị

UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước

BCTC Báo cáo tài chính

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

CBNV Cán bộ nhân viên

TCPH Tổ chức phát hành

LNST Lợi nhuận sau thuế

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Các cột mốc quan trọng

Công ty Xây dựng Thủy lợi được thành lập vào năm 1976, tiền thân là Đội công trình thuộc Ty Thủy lợi Đây là một công ty hạch toán độc lập, với lực lượng lao động chủ yếu là thanh niên xung phong tham gia xây dựng vùng kinh tế mới.

Năm 1981 Đổi tên Công ty thành Xí nghiệp Xây dựng Công trình Thủy lợi trực thuộc Sở Thủy lợi Lâm Đồng, hạch toán độc lập

Năm 1987 Đổi tên thành Xí nghiệp Xây dựng Công trình Thủy lợi trực thuộc

Liên hiệp các Xí nghiệp Thủy lợi Lâm Đồng

Vào năm 1993, Xí nghiệp Xây dựng Công trình Thủy lợi đã được chuyển đổi thành Công ty Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.

Năm 2000 Công ty được chuyển đổi sang loại hình Công ty Cổ phần theo

Vào ngày 27 tháng 06 năm 2000, Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành quyết định số 82/2000/QĐ-UB, chính thức chuyển đổi Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xây dựng Thủy lợi 1 Lâm Đồng thành Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng.

Năm 2003 Công ty tăng vốn điều lệ lên 4 tỷ đồng

Năm 2007 Công ty tăng vốn điều lệ lên 10 tỷ đồng

Công ty tăng vốn điều lệ lên 20 tỷ đồng Công ty chính thức niêm yết 2 triệu cổ phần trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Năm 2013 Công ty chính thức trở thành công ty mẹ của Công ty cổ phần

Khoáng sản và Vật liệu Xây dựng Lâm đồng với tỷ lệ nắm giữ là 55,16%

Một số thành tựu của Công ty trong 10 năm gần đây:

Kể từ năm 1997, Công ty đã đạt được nhiều hợp đồng xây lắp lớn, bao gồm Hồ chứa nước Đạ Ròn tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng với giá trị hơn 9 tỷ đồng Công ty cũng tham gia liên doanh trong dự án kênh chuyển nước Phước Hòa, có tổng giá trị hợp đồng 300 tỷ đồng, trong đó phần của Công ty là 150 tỷ đồng Ngoài ra, Công ty còn thực hiện dự án tưới Phan Rí – Phan Thiết và gói thầu xây lắp số 5 cho Hồ chứa nước sông Ray tại Bà Rịa – Vũng Tàu với giá trị thực hiện là 18 tỷ đồng Công ty đã chiếm lĩnh thị trường Tây Nguyên và mở rộng hoạt động kinh doanh sang các tỉnh lân cận như Bình Dương, Bình Phước và Bà Rịa – Vũng Tàu.

Công ty cam kết duy trì và phát huy truyền thống "Uy tín, Chất lượng" bằng cách đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng dịch vụ Chúng tôi tập trung vào việc cải thiện trình độ quản lý, nâng cao năng lực cán bộ và tay nghề công nhân, với mục tiêu trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng giao thông thủy lợi tại khu vực Tây Nguyên và Tây Nam Bộ.

Những giải thưởng và danh hiệu đã đạt được: Được Bộ Tài chính tặng bằng khen đã có thành tích chấp hành tốt chính sách pháp luật thuế năm

2010 Đạt được Cúp vàng chất lượng xây dựng Việt Nam năm 2010 cho Công trình Hồ chứa nước KaLa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng

Năm 2012 được Cục thuế tỉnh Lâm Đồng tặng giấy khen về chấp hành tốt chính sách pháp luật thuế

Hàng năm nộp đầy đủ số phát sinh bảo hiểm xã hội bắt buộc, không nợ đọng các loại bảo hiểm bắt buộc

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Một số thông tin chính về Công ty

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Đầu Tư & Xây Dựng Thủy lợi Lâm Đồng

Tên tiếng Anh: Lam Dong Invertment Hydraulic Construction Joint Stock Company

Trụ sở: 68 Hai Bà Trưng, Phường 6, Thành phố Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng Điện thoại: (84-63) 833 850 – 821 854

Website: http://www.lhc.com.vn

Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng)

Quá trình tăng vốn điều lệ Đơn vị: 1.000 đồng

Hình thức Căn cứ Số lượng cổ đông

1.211.300 Phát hành cho cổ đông hiện hữu và cổ đông chiến lược

Nghị quyết ĐHĐCĐ số: 02/NQ-ĐHCĐ ngày 05/02/2002

6.008.800 Thưởng cổ phiếu cho Cổ đông hiện hữu tỷ lệ 1/1,5055

10.000.000 Phát hành cho cổ đông hiện hữu, đối tác chiến lược, đấu giá ra công chúng

Giấy phép phát hành số 268/UBCK-GCN ngày 03/01/2008

Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng

Công ty cổ phần được thành lập vào năm 2000 với vốn điều lệ ban đầu là 2.779.900.000 đồng Sau ba lần tăng vốn, hiện tại công ty có vốn điều lệ đạt 20 tỷ đồng Các lần tăng vốn cụ thể đã góp phần nâng cao tiềm lực tài chính của công ty.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Lần 1: Phát hành cho cổ đông hiện hữu và đối tác chiến lược tăng vốn điều lệ từ 2.779.900.000 đồng lên thành 3.991.200.000 đồng

+ Số lượng phát hành: 121.130 cổ phần

Lần 2: Thưởng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu tăng vốn điều lệ từ 3.991.200.000 đồng lên 10 tỷ đồng

+ Tỷ lệ phân bổ quyền: 1/1, 5055

+ Số lượng phát hành: 600.880 cổ phần

+ Giá trị phát hành: 6.008.800.000 đồng

Lần 3: Tăng vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng lên 20 tỷ đồng:

1 Phát hành cho cổ đông hiện hữu

+ Tỷ lệ phân bổ quyền: 5/1

+ Số lượng phát hành: 200.000 cổ phần

2 Phát hành cho các đối tác chiến lược

+ Số lượng phát hành: 500.000 cổ phần

3 Phát hành cho cán bộ công nhân viên

+ Số lượng phát hành: 50.000 cổ phần

4 Phát hành thông qua đấu giá:

+ Số lượng đấu giá: 250.000 cổ phần

+ Giá trúng bình quân: 23.711 đồng/cổ phần

5 Cơ quan chấp thuận: UBCK Nhà nước (giấy phép phát hành số 286/UBCK – GCN cấp ngày 03/01/2008

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Cơ cấu tổ chức Công ty

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng hoạt động theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11, được Quốc hội Việt Nam thông qua vào ngày 29 tháng 11 năm 2005 Công ty cũng tuân thủ các luật khác và điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

Biểu đồ 1 – Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng ĐẠI HỘI ĐỒNG

TRỊ Đội xây lắp số 3 Đội xây lắp số

Kế toán TỔNG GIÁM ĐỐC Đội xây lắp số 5 Đội xây lắp số 4

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý điều hành

2.2.1 Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đông có quyền biểu quyết uỷ quyền ĐHĐCĐ có các quyền sau:

 Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ;

Thông qua kế hoạch phát triển của công ty và các báo cáo tài chính hàng năm, cũng như các báo cáo từ Ban Kiểm Soát, Hội Đồng Quản Trị và kiểm toán viên, chúng ta có thể đánh giá hiệu quả hoạt động và định hướng tương lai của doanh nghiệp.

 Quyết định số lượng thành viên của HĐQT;

 Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT và BKS;

 Các quyền khác được quy định tại Điều lệ

Hội đồng quản trị (HĐQT) của Công ty bao gồm 05 thành viên và có quyền hạn đầy đủ để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, ngoại trừ những quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) HĐQT có các quyền hạn quan trọng nhằm đảm bảo hoạt động và quản lý hiệu quả cho Công ty.

 Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Công ty;

 Quyết định chiến lược đầu tư, phát triển của Công ty trên cơ sở các mục đích chiến lược do ĐHĐCĐ thông qua;

 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý Công ty;

Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm, báo cáo tài chính và quyết toán năm, cùng với phương án phân phối và sử dụng lợi nhuận, là những nội dung quan trọng được trình bày tại Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) của Công ty Đồng thời, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm cũng sẽ được thảo luận để đảm bảo sự phát triển bền vững và hiệu quả cho Công ty.

 Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chương trình cho các cuộc họp ĐHĐCĐ;

 Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty;

 Các quyền khác được quy định tại Điều lệ

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

BKS được bầu ra bởi ĐHĐCĐ với 03 thành viên nhằm giám sát HĐQT và Tổng Giám đốc Công ty trong công tác quản lý và điều hành BKS có trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Kiểm tra sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của Công ty nhằm đánh giá tính hợp lý và hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính Đồng thời, tiến hành kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết và quyết định của Hội đồng Quản trị.

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty và được quyền trình bày ý kiến độc lập về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh, cũng như hoạt động của Hội đồng quản trị (HĐQT) và Ban Tổng Giám đốc.

 Yêu cầu HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong trường hợp xét thấy cần thiết;

 Các quyền khác được quy định tại Điều lệ

Tổng Giám đốc, được Hội đồng Quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và báo cáo trước Hội đồng Quản trị cùng Đại hội đồng Cổ đông Phó Tổng Giám đốc hỗ trợ Tổng Giám đốc trong việc điều hành hoạt động này Ban Tổng Giám đốc có nhiệm vụ đảm bảo hiệu quả trong quản lý và phát triển doanh nghiệp.

Công ty tổ chức, điều hành và quản lý tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên nghị quyết và quyết định của Hội đồng Quản trị (HĐQT), nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ), cũng như tuân thủ Điều lệ Công ty và các quy định pháp luật hiện hành.

Xây dựng và trình Hội đồng Quản trị các quy chế quản lý nội bộ, cùng với kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo sự vận hành hiệu quả và bền vững.

 Đề nghị HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật đối với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng văn phòng đại diện;

 Ký kết, thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật;

Báo cáo của Hội đồng Quản trị về tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị, Đại hội đồng Cổ đông và pháp luật về những sai phạm gây thiệt hại cho Công ty.

 Thực hiện các nghị quyết của HĐQT và ĐHĐCĐ, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được HĐQT và ĐHĐCĐ thông qua;

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

 Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ

2.2.5 Các phòng ban chức năng, các ban quản lý dự án

Chức năng của bộ phận này là tham mưu và hỗ trợ Ban Tổng Giám Đốc, đồng thời trực tiếp điều hành các hoạt động chuyên môn theo chỉ đạo của Ban Tổng Giám Đốc Hiện tại, công ty có 03 phòng nghiệp vụ với các chức năng được quy định rõ ràng.

Phòng Tổ chức hành chính có nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức của Công ty Đồng thời, phòng này cũng đảm nhận việc quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị và quản lý tiền lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.

Phòng Kế toán Tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và tổ chức hệ thống kế toán, chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các chế độ tài chính và kế toán Nhiệm vụ chính của phòng bao gồm lập kế hoạch tài chính hàng năm, quản lý vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các dự án đầu tư, cũng như tổng hợp chi phí sản xuất và phân tích hoạt động tài chính Ngoài ra, phòng còn đề xuất phương án huy động vốn, xác định kết quả sản xuất kinh doanh và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ; cơ cấu cổ đông

3.1 Cơ cấu cổ đông tại ngày 02/04/2015

Bảng 1 – Cơ cấu cổ đông của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng tại ngày 02/04/2015

(người) Số cổ phần Giá trị

II Cổ đông nước ngoài 17 295.300 2.953 14,76%

Nguồn: Theo danh sách cổ đông chốt ngày 05/03/2015 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi

3.2 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty tại ngày

Bảng 2 – Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng tại ngày 05/03/2015

Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần

NO.81, MINCYUAN RD., SINSHIH TOWNSHIP, TAINAN COUNTY 744, TAIWAN R.O.C

Nguồn: Theo danh sách cổ đông chốt ngày 05/03/2015 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

3.3 Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ đến ngày 05/03/2015

Bảng 3 – Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ đến ngày 05/03/2015

Tên cổ đông Địa chỉ

Lê Đình Hiển Lô B16, Hoàng Văn Thụ,

Phường 4, Tp Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng

Nguyễn Quang Trung Lộc An, Thị xã Bảo lộc,

Lê Huy Sáu Lô 9, Hoàng Văn Thụ,

Phường 4, Tp Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng

Hầu Văn Tuấn Số 27 Thiên Thành, phường 4 TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng

Bùi Trung Trực Xã Hiệp Thạnh, huyện Đức

Lê Đình Hòa Số 122A Hai Bả Trưng, phường 6, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

Lương Minh Dục Thị Trấn Liên nghĩa, huyện Đức Trọng, Tỉnh Lâm Đồng

Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng

Theo khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp năm 2005, cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần trong 03 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu (năm 2000) Hiện nay, các cổ đông sáng lập đã có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình.

Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành

4.1 Công ty mẹ của tổ chức phát hành

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

4.2 Công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối

Công ty Cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng có trụ sở tại 17B, Phù Đổng Thiên Vương, Phường 8, Tp Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng Để biết thêm thông tin, quý khách có thể liên hệ qua số điện thoại 84-(63) 3832 511 hoặc fax 84-(63) 3830 142.

 Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng

 Khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản Hoạt động xuất nhập khẩu

 Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi và nước sinh hoạt

 San lấp mặt bằng, kinh doanh phát triển nhà

 Vận chuyển hàng hóa Trồng rừng

Số cổ phần lưu hành: 8.000.000 cổ phần

Số cổ phần Sở hữu: 4.500.006 cổ phần

(Số liệu tại thời điểm chốt danh sách cổ đông tham dự đại hội đồng cổ đông thường niên năm

4.3 Công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành

Giới thiệu về quá trình tăng vốn của Công ty

(Xem mục Quá trình hình thành và phát triển Công ty)

Hoạt động kinh doanh

6.1 Sản phẩm và dịch vụ chính

Công ty hiện đang tập trung vào các hoạt động xây dựng công trình thủy lợi, giao thông, xây dựng dân dụng và công nghiệp, cũng như cấp thoát nước Ngoài ra, công ty còn cung cấp vữa bê tông cho các công trình, dịch vụ phun vữa bê tông, khoan phụt vữa và dung dịch liên quan.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Bảng 4 – Giá trị /sản phẩm/dịch vụ theo doanh thu năm 2013-2014, Quý I/2015

Hoạt động Năm 2013 Năm 2014 Quý I/2015

BCTC C.ty mẹ BCTC H.nhất BCTC C.ty mẹ BCTC H.nhất BCTC C.ty mẹ BCTC H.nhất Giá trị

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC Quý I/2015 do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng

Thủy lợi Lâm đồng tự lập)

Bảng 5 – Giá trị sản phẩm/dịch vụ theo lợi nhuận gộp năm 2013 –2014, Quý I/2015

BCTC C.ty mẹ BCTC H.nhất BCTC C.ty mẹ BCTC H.nhất BCTC C.ty mẹ BCTC H.nhất Giá trị

(Tr.đ) Tỷ trọng Giá trị

(Tr.đ) Tỷ trọng Giá trị

(Tr.đ) Tỷ trọng Giá trị

(Tr.đ) Tỷ trọng Giá trị

(Tr.đ) Tỷ trọng Giá trị

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC Quý I/2015 do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng

Thủy lợi Lâm đồng tự lập)

6.2 Nguyên vật liệu 6.2.1 Nguồn nguyên vật liệu

Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng, kết quả kinh doanh của Công ty phụ thuộc lớn vào giá nguyên vật liệu đầu vào như sắt, thép, cát, đá và xi măng Hiện tại, Công ty đang hợp tác với các nhà cung cấp truyền thống, những đối tác đã gắn bó lâu năm với Công ty để đảm bảo nguồn cung ổn định.

Vật liệu Nhà cung cấp

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Xi măng, sắt, thép - DNTN Vật liệu xây dựng Thanh Trà

Sắt thép - Công ty cổ phần Đầu tư thương mại SMC

Sắt thép - Công ty TNHH Lưới thép Hàn Song Hợp lực

Vải địa kỹ thuật, màng chống thấm nhập khẩu

- Viện nghiên cứu khoa học thủy lợi Miền Nam

- Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật Việt Can

Dung môi Sika - Công ty SIKA Hữu Hạn Việt Nam

Bê tông tươi, đá xây dựng

- Công ty cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng

- Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Bê tông (DIC)

Xi măng xá dùng cho trạm trộn bê tông

- Công ty cổ phần Đầu tư và Kinh doanh vật liệu xây dựng FICO

(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng)

6.2.2 Sự ổn định của các nguồn cung cấp

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng đảm bảo nguồn nguyên vật liệu chất lượng nhờ hợp tác với các doanh nghiệp uy tín Với đặc thù lĩnh vực xây dựng, các công trình của công ty phân bố rộng rãi trên khắp Việt Nam, do đó, Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật phối hợp với các đơn vị thi công để tìm kiếm nguồn cung ứng nguyên vật liệu tại địa phương nơi có hoạt động xây lắp Điều này giúp công ty có nguồn cung cấp nguyên vật liệu đa dạng và linh hoạt cho quá trình sản xuất.

Giá cả của nguồn cung ứng phụ thuộc vào thị trường, khiến Công ty phải đối mặt với sự không ổn định Để giảm thiểu ảnh hưởng này, Công ty duy trì mạng lưới đối tác cung ứng truyền thống và chủ động xác định thời điểm nhu cầu nguyên vật liệu Điều này giúp xây dựng dự toán công trình chính xác và kiểm soát giá cả Hơn nữa, Công ty ký kết hợp đồng xây lắp dựa trên khối lượng thực tế nghiệm thu và điều chỉnh giá theo thị trường.

Nhận thức rõ ràng về tầm quan trọng của nguồn cung cấp nguyên vật liệu, từ năm 2008, Công ty đã đầu tư cổ phần và đến năm 2013 đã trở thành Công ty mẹ của Công ty Cổ phần Khoáng sản và Vật liệu Xây dựng Lâm Đồng Nhờ đó, Công ty duy trì được nguồn cung cấp ổn định cho bê tông tươi và đá xây dựng, hai nguyên liệu chính trong hoạt động sản xuất của mình.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Công ty LHC, với vai trò là Công ty mẹ của LBM, không chỉ được ưu tiên về thời gian cung cấp mà còn được hưởng lợi từ điều kiện thanh toán thuận lợi hơn.

6.2.3 Sự ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận

Sự gia tăng nhanh chóng của giá nguyên vật liệu sẽ dẫn đến việc tăng kinh phí đầu tư cho các chủ đầu tư, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí đầu vào và tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn ngành xây dựng.

Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng chịu ảnh hưởng lớn từ biến động giá nguyên vật liệu như sắt thép, xi măng và cát đá, dẫn đến chi phí sản xuất tăng cao, đặc biệt là với các hợp đồng thi công dài hạn Sự gia tăng đột biến giá cả vật liệu có thể ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận Tuy nhiên, công ty đã triển khai các biện pháp nhằm giảm thiểu tác động của biến động chi phí đầu vào đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

Bảng 6 – Chi phí kinh doanh năm 2013-2014 và Quý I/2015

BCTC C.ty mẹ BCTC H.nhất BCTC C.ty mẹ BCTC H.nhất BCTC C.ty mẹ BCTC H.nhất

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

6.4 Trình độ công nghệ Để đảm bảo tiến độ, cũng như chất lượng các công trình mà Công ty thi công, Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng luôn chú trọng đến công tác đầu tư máy móc, công nghệ thiết bị hiện đại Hiện tại, Công ty đã đầu tư 33 ô tô, 12 ô tô con; 2 đầu kéo; 5 máy đầm rung; 2 máy nén khí; 17 máy đào, 6 máy ủi; 17 máy trộn bê tông; 7 máy xúc đào bánh xích và nhiều máy móc, thiết bị khác như: máy xay đá; máy rải asphalt; máy san; bộ dầm thép; máy khoan; máy đầm; trạm trộn bê tông; bơm vữa cao áp; máy đo ghi lưu lượng áp suất đồng bộ

DANH SÁCH MỘT SỐ THIẾT BỊ, CÔNG NGHỆ CỦA CÔNG TY

Danh sách tài sản cố định và chi tiết khấu hao đến ngày 31/12/2014 như sau Đơn vị: đồng

Nguyên Giá Giá trị còn lại ngày 31/12/2014

A TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU

1 Xe KAMAZ (13 tấn đến 15 tấn)

4 Xe IFA trộn bê tông 2m 3 03 chiếc 345.536.008 -

5 Bồn trộn bê tông 20 m 3 01 chiếc 130.000.000 25.277.781

Giá trị (Tr.đ) %/DTT Giá trị

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

6 Xe HYUNDAI trộn bê tông

8 Sơ mi rơ mooc 01 chiếc 290.909.091 43.636.356

9 Xe đầu kéo 49H 5734 (60 tấn) 01 chiếc 375,619,945 -

II MÁY MÓC THIẾT BỊ

4 Máy móc thiết bị khác 24 chiếc 6.106.899.926 586.105.491

5 Nhóm thiết bị khoan cọc bê tông

6 Nhóm thiết bị khoan phụt vữa 11 bộ 3.324.777.523 -

III PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ QUẢN LÝ

Nhà cửa, vật kiến trúc

1 Nhà Văn Phòng 68 Hai Bà

2 Kho xưởng Hiệp An 01 cái 157,011,249 -

3 Nhà nghỉ Thủy lợi Đạ Tẻh 01 cái 355,137,374 -

Thiết bị quản lý khác

5 Máy phát điện công suất

B TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ

1 QSD đất Kho Định An - Đức

3 QSD đất Nhà nghỉ Đạ Tẻh 01 lô 250.000.000 250.000.000

4 QSD đất số 68 Hai Bà Trưng- Đà Lạt

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng

Thương hiệu của Công ty đã được khẳng định qua gần 30 năm hoạt động, dựa trên uy tín và chất lượng trong các công trình thi công Cam kết về chất lượng sản phẩm cùng với thực tế chất lượng công trình là công cụ tiếp thị hiệu quả nhất đối với các chủ đầu tư và Ban quản lý dự án Công ty cũng đã đầu tư xây dựng website với nhiều tính năng nhằm quảng bá thương hiệu, thường xuyên cập nhật tin tức và cung cấp đầy đủ thông tin về sản xuất kinh doanh tại địa chỉ: www.lhc.com.vn.

Để nâng cao thương hiệu và hình ảnh, công ty tham gia các hiệp hội trong ngành xây dựng và thủy lợi, đăng ký các danh hiệu chất lượng uy tín trong nước, và quảng cáo trên các báo chuyên ngành cũng như báo kinh tế quan trọng.

Thông qua các hoạt động xã hội như tổ chức phong trào thanh niên, giao lưu văn hóa - văn nghệ, và tham gia thể dục thể thao với các cơ quan ban ngành, Công ty đã nâng cao sự nhận diện thương hiệu trong cộng đồng Những hoạt động này không chỉ giúp Công ty kết nối với các doanh nghiệp và cơ quan nhà nước, mà còn thu hút sự quan tâm của người dân và khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ của mình.

Không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, chính sách chất lượng dịch vụ nhằm thu hút và giữ chân khách hàng

Để củng cố và duy trì mối quan hệ với khách hàng lâu năm, công ty cần thực hiện tốt chính sách hậu mãi và chăm sóc khách hàng, đồng thời thu thập thông tin và lắng nghe ý kiến đóng góp của họ.

6.6 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ

Công trình xây dựng là sản phẩm hàng hóa đặc biệt, hình thành qua quá trình hợp tác giữa Chủ đầu tư, Nhà thầu tư vấn và Nhà thầu thi công Hiện nay, việc giao nhận công trình được thực hiện qua hình thức đấu thầu, trong đó Nhà thầu chỉ nhận công việc phù hợp với năng lực của mình Để đảm bảo chất lượng, Nhà thầu cần có kế hoạch và hệ thống quản lý chất lượng, cam kết thực hiện đúng theo hồ sơ dự thầu và hợp đồng với Chủ đầu tư.

Nhà thầu cần thiết lập hệ thống kiểm tra và giám sát chất lượng sản phẩm độc lập, bên cạnh sự giám sát của tổ chức tư vấn và chủ đầu tư Nhiệm vụ này chủ yếu thuộc về Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SX KD của công ty năm 2013-2014

Bảng 7 – Một số chỉ tiêu kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi

Lâm đồng năm 2013-2014, Quý I/2015 Đơn vị: Tr.đồng

Tổng giá trị tài sản 142.764 255.630 150.719 269.055 151.435 264.306 Doanh thu thuần 123.295 299.617 161.157 365.349 30.776 79.420

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Lợi nhuận trước thuế 17.228 49.921 24.856 35.478 7.545 7.977 Lợi nhuận sau thuế 14.036 44.417 20.374 27.499 6.875 6.173

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức (*) 24,45%

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC Quý I/2015 do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng

Thủy lợi Lâm đồng tự lập)

Doanh thu năm 2014 tăng 59% so với năm 2013 và vượt 204% kế hoạch năm, do năm

2014 doanh thu xây dựng công trình tăng so với năm 2013 và Hợp nhất kết quả kinh doanh của Công ty con

Lợi nhuận sau thuế năm 2014 giảm 47% so với năm 2013 đạt 144% kế hoạch do năm

2013 Công ty hợp nhất kết quả kinh doanh với Công ty con từ ngày 01/06/2013 và hợp nhất Vốn chủ sở hữu Năm 2014 chỉ hợp nhất kết quả kinh doanh

7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo

Những thách thức của nền kinh tế thị trường trong giai đoạn mới chính là động lực thúc đẩy sự đổi mới và sáng tạo trong tư duy và phương pháp làm việc.

Sự gia nhập WTO của Việt Nam yêu cầu các doanh nghiệp phải thể hiện sự năng động và sáng tạo trong tư duy kinh tế Điều này bao gồm việc đổi mới trong kinh doanh và mạnh dạn đầu tư vào công nghệ mới để đáp ứng yêu cầu của thị trường toàn cầu.

 Sự cạnh tranh quyết liệt trong nền kinh tế thị trường Sự đòi hỏi khách quan, tất yếu của nền kinh tế thị trường

 Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và sự ứng dụng của công nghệ vào nền kinh tế quốc dân

Ban lãnh đạo Công ty luôn thể hiện sự đoàn kết và thống nhất, chú trọng đến lợi ích của cả doanh nghiệp và người lao động Với tinh thần năng động, họ không ngừng tìm kiếm và đổi mới trong hoạt động sản xuất kinh doanh để thích ứng với cơ chế cạnh tranh hiện nay, từ đó đưa ra những quyết định chính xác nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh tích cực cho Công ty.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

 Công ty có đầy đủ các điều kiện về nhân lực, máy móc, tài chính để thi công những công trình lớn đảm bảo chất lượng và tiến độ

 Tình hình tài chính ổn định, lành mạnh, dây chuyền công nghệ hiện đại và đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân thợ bậc cao

Công ty đã xây dựng mối quan hệ vững chắc với các chủ dự án, qua đó khẳng định chất lượng sản phẩm của mình Nhờ đó, công ty đã trúng thầu và mở rộng thêm nhiều hợp đồng mới.

Do đặc thù của ngành thủy lợi, các công trình của Công ty không thể thi công vào mùa mưa, vì vậy những diễn biến bất thường của thời tiết đều ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.

Việc triển khai đồng thời nhiều công trình trọng điểm với giá trị và khối lượng công việc lớn đang gây áp lực lớn về tiến độ và cường độ làm việc Các công trình này lại nằm rải rác, không tập trung, dẫn đến lực lượng cán bộ kỹ thuật bị dàn trải, gây khó khăn trong công tác điều hành và chỉ đạo.

 Một số công trình chưa có nguồn vốn hoặc vốn chậm nên công trình phải giãn tiến độ nhằm bảo toàn vốn

Trong những năm gần đây, giá cả vật tư và nhiên liệu trên thị trường đã liên tục biến động, gây khó khăn cho các chủ đầu tư trong việc thanh toán cho các đơn vị thi công Tình trạng này đã ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận của công ty trong năm qua.

8 Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

8.1 Vị thế của công ty trong ngành

Công ty, được thành lập từ năm 1976 và cổ phần hóa vào năm 2000, đã có hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công các công trình cơ sở hạ tầng nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy điện, thủy lợi, đường giao thông và hệ thống cấp thoát nước Công ty hiện là đơn vị hàng đầu trong ngành, phục vụ cho các vùng Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ.

Chỉ tiêu tài chính năm 2014 của một số Công ty trong ngành: Đơn vị: ngàn đồng

Chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu

Tổng tài sản Tổng doanh thu

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

(Nguồn: www.hnx.vn và BCTC kiểm toán năm 2014 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng)

C92: Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư 492

VC2: Công ty cổ phần Xây dựng số 2

BCE: Công ty Cổ phần Xây dựng và giao thông Bình Dương

Dựa trên bảng số liệu, chỉ số tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng cho thấy mức độ khả quan so với các doanh nghiệp cùng ngành đang niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

8.2 Triển vọng phát triển của ngành Đánh giá ngành xây dựng năm 2014

Năm 2014 giá trị sản xuất ngành xây dựng đạt 849 nghìn tỷ đồng, tăng 10,2% so với năm

Năm 2013, ngành xây dựng chiếm 6% GDP cả nước và được xem là yếu tố tích cực trong tăng trưởng kinh tế năm 2014 Khu vực Nhà nước đạt 84,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 9,9%; khu vực ngoài Nhà nước đạt 709,9 tỷ đồng, chiếm 83,6%; và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 54,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 6,5% Tuy nhiên, ngành xây dựng vẫn gặp nhiều khó khăn, như việc chủ đầu tư không tuân thủ quy trình, dẫn đến chậm trễ trong thanh toán, gây khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Mặc dù tiến độ giải ngân của một số dự án có cải thiện, nhưng vẫn chưa đáp ứng nhu cầu thực tế Thêm vào đó, thời tiết diễn biến phức tạp với mưa lớn kéo dài cũng ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng công trình.

Năm 2014, mặt bằng lãi suất cho vay giảm đã giúp các công ty xây dựng tiết kiệm chi phí lãi vay Tuy nhiên, với tỷ lệ đòn bẩy cao và nhiều khoản phải thu khó đòi, cùng với việc không có công trình thi công, nhiều doanh nghiệp trong ngành xây dựng gặp khó khăn trong việc trả nợ ngân hàng, khiến năm 2014 vẫn là một năm đầy thách thức cho họ.

Triển vọng ngành xây dựng thủy lợi

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam thấp cùng với tình hình ảm đạm của thị trường bất động sản sẽ khiến ngành xây dựng gặp nhiều khó khăn trong vài năm tới Nhiều công ty xây dựng dân dụng và công nghiệp có thể phải đóng cửa do khó khăn trong việc tìm kiếm hợp đồng thi công Mặc dù các công ty xây dựng hạ tầng thiết yếu như thủy điện và thủy lợi sẽ ít bị ảnh hưởng hơn, nhưng vẫn sẽ gặp khó khăn do cắt giảm chi tiêu công trong năm tới.

Biến đổi khí hậu toàn cầu đang dẫn đến mực nước biển dâng cao, đe dọa cuộc sống của người dân ở nhiều địa phương, đặc biệt là miền Tây Nam Bộ Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là quận 8 và quận Bình Thạnh, chịu ảnh hưởng nặng nề từ triều cường Tình hình này làm nổi bật tầm quan trọng của lĩnh vực xây dựng thủy lợi trong hiện tại và tương lai.

Việt Nam sở hữu hơn 3.260 km bờ biển và một hệ thống sông ngòi phong phú, nhưng đang phải đối mặt với tình trạng xói mòn bờ biển và triền sông, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của nhiều cộng đồng Thực trạng này không chỉ đặt ra thách thức lớn mà còn mở ra cơ hội cho ngành xây dựng thủy lợi trong cả nước nhằm cải thiện tình hình xói mòn hiện nay.

Một vấn đề nghiêm trọng hiện nay tại Việt Nam là nguồn nước sạch cung cấp cho các thành phố lớn Trước đây, nước cho các nhà máy được lấy từ các sông ngòi trong khu vực, nhưng với tình trạng ô nhiễm ngày càng gia tăng, nguồn nước này không còn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu Ngành thủy lợi đang đối mặt với thách thức phải xây dựng các nhà máy nước sạch mới hoặc lắp đặt hệ thống dẫn nước từ các hồ chứa đầu nguồn chưa bị ô nhiễm để cung cấp cho các nhà máy đang hoạt động.

Chính sách đối với người lao động

9.1 Số lượng người lao động trong công ty

Tại thời điểm 02/04/2015, tổng số lao động trong Công ty là 112 người Cơ cấu lao động cụ thể như sau:

Loại lao động Số lượng

Phân loại theo trình độ

 Đại học và cao đẳng 32 28,5%

(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng)

9.2 Chính sách lương thưởng, trợ cấp, đào tạo

 Chính sách lương, thưởng và các chế độ khác đối với người lao động

Để giúp cán bộ công nhân viên yên tâm với nhiệm vụ và kết quả công việc, công ty đã triển khai nhiều chương trình nhằm tạo ra môi trường làm việc chất lượng cao Các chính sách về tiền lương, tiền thưởng và phúc lợi được phân phối một cách hợp lý, công bằng và chính xác, đồng thời tạo cơ hội thăng tiến và xây dựng mối quan hệ nghề nghiệp tốt đẹp.

Công ty hàng năm tổ chức các chương trình tham quan nghỉ mát, khám sức khỏe định kỳ và trợ cấp cho những trường hợp khó khăn Ngoài ra, công ty thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội và y tế, cũng như các chế độ hỗ trợ dành cho phụ nữ và phụ cấp cho người lao động Đặc biệt, công ty còn khen thưởng đột xuất bằng hiện vật hoặc tiền cho các cá nhân, đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và thực hiện khen thưởng định kỳ qua các cuộc họp sơ kết, tổng kết phong trào thi đua.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Phong trào văn thể đã được phát động mạnh mẽ trong các đơn vị, với sự phối hợp tổ chức nhiều giải bóng đá, cầu lông và bóng chuyền vào các dịp lễ hội, đồng thời tham gia hội diễn văn nghệ quần chúng Các đội tuyên truyền cũng được thành lập để phục vụ các công trình ở những khu vực khó khăn, và tổ chức giao lưu kết nghĩa với các tổ chức đoàn thể địa phương tại nơi đơn vị thi công.

Công ty thường xuyên thu thập thông tin để hiểu rõ nhu cầu của người lao động ở từng vị trí công tác Tất cả ý kiến được tiếp nhận sẽ được phân tích và đánh giá trong các phiên họp định kỳ hoặc không định kỳ, nhằm đưa ra quyết định hành động kịp thời.

Lãnh đạo Công ty đã tạo ra một môi trường làm việc tích cực, khuyến khích sự tham gia của tất cả các thành viên trong việc hoạch định và thực hiện mục tiêu chung Nhờ vào những chính sách cụ thể, mỗi nhân viên đều được hưởng lợi ích từ doanh nghiệp và có cơ hội phát triển tài năng trong môi trường làm việc này.

Công tác phát triển và quản lý nguồn nhân lực là yếu tố then chốt cho sự tồn tại và phát triển của Công ty Hàng năm, Công ty tiến hành hoạch định nguồn nhân lực để xác định năng lực cần thiết cho nhân viên, từ đó thực hiện tuyển dụng, đào tạo và các biện pháp phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu năng lực Đánh giá hiệu quả đào tạo và đảm bảo nhân viên nhận thức rõ về vai trò của họ trong việc đạt được các mục tiêu chất lượng là ưu tiên hàng đầu Đối với những cá nhân xuất sắc, Công ty tạo điều kiện cho họ nâng cao trình độ và đảm nhận các vị trí quan trọng hơn.

Chính sách cổ tức

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng đã được cổ phần hóa từ năm 2000 và kể từ đó, công ty luôn duy trì mức chi trả cổ tức cao.

(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng)

Tình hình hoạt động tài chính

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

11.1 Các chỉ tiêu cơ bản

Năm tài chính của Công ty diễn ra từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm Các báo cáo tài chính của Công ty được lập bằng đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.

Nam, tuân thủ theo các quy định của Luật kế toán và các chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành ở

11.1.1 Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh Đơn vị tính: Tr.đồng

Thặng dư vốn cổ phần 14.132 14.132 14.132 14.132 14.132 14.132

Quỹ đầu tư phát triển 40.365 40.365 44.401 44.401 56.601 57.744

Quỹ dự phòng tài chính 2.000 2.000 2.000 2.000 - -

Lợi nhuận chưa phân phối 9.036 35.888 15.374 473.552 6.875 31.476

(Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC Quý I/2015 do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng tự lập)

Trong năm 2013 và 2014, Công ty không thực hiện việc tăng vốn điều lệ, hiện tại vốn điều lệ của Công ty là 20.000.000.000 đồng Tính đến ngày 31/12/2014, tổng nguồn vốn của Công ty mẹ được ghi nhận.

Công ty đã sử dụng toàn bộ nguồn vốn 150.719.359.746 đồng để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động và đầu tư mua sắm tài sản cố định, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tài sản cố định hữu hình và vô hình được ghi nhận theo giá gốc, và trong quá trình sử dụng, chúng sẽ được theo dõi dựa trên nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.

Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng Thời gian khấu hao được ước tính như sau:

Bảng 8 – Thời gian khấu hao của các loại tài sản

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Loại tài sản Thời gian khấu hao

Nhà cửa, vật kiến trúc 04 – 20 năm

Máy móc, thiết bị 04 – 10 năm

Phương tiện vận tải truyền dẫn 04 – 07 năm

Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 – 05 năm

(Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2013, 2014 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng)

Bảng 9 – Mức thu nhập bình quân tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng năm 2013 –2014 Đơn vị tính: đồng/người/tháng

Mức thu nhập cao nhất 55.479.000 58.750.000

Mức thu nhập thấp nhất 5.200.000 5.800.000

Mức thu nhập bình quân 6.470.000 6.990.000

(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng)

Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động liên tục tăng trưởng qua các năm, cho thấy chính sách đãi ngộ và hiệu quả sử dụng lao động của Công ty được thực hiện một cách hiệu quả.

11.1.4 Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Căn cứ vào báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2013, năm 2014, Công ty đã thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ

11.1.5 Các khoản phải nộp theo luật định

Bảng 10 – Tình hình các khoản phải nộp Nhà nước Đơn vị tính: Tr Đồng

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

(Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC Quý I/2015 do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng tự lập)

11.1.6 Tình hình hàng tồn kho

Bảng 11 – Tình hình hàng tồn kho Đơn vị tính: đồng

BCTC H.nhất BCTC Cty mẹ

Chi phí xskd dở dang

(Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC Quý I/2015 do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng tự lập)

Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng, hàng tồn kho của công ty chủ yếu tập trung vào nguyên vật liệu và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

11.1.7 Trích lập các quỹ theo luật định

Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và pháp luật hiện hành

Mức trích lập các quỹ của công ty được Hội đồng quản trị thống nhất và Đại hội đồng cổ đông phê duyệt Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ như quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển, và quỹ khen thưởng, phúc lợi Đến thời điểm hiện tại, số dư trích lập các quỹ đã được xác định cụ thể.

Thuế thu nhập cá nhân 379 422 290 379 51 96

Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Bảng 12 – Số dư các quỹ của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng Đơn vị tính: Tr.đồng

1 Quỹ đầu tư phát triển 40.365 40.365 44.401 44.401 56.601 57.744

2 Quỹ dự phòng tài chính 2.000 2.000 2.000 2.000 - -

3 Quỹ khen thưởng và phúc lợi 419 1.472 299 1.251 448 1.456

(Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC Quý I do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng

Thủy lợi Lâm đồng tự lập)

Các khoản nợ của Công ty đều được thanh toán đầy đủ trong các năm qua Hiện nay, Công ty không có nợ quá hạn

11.1.9 Tình hình công nợ hiện nay

Bảng 13 – Tình hình các khoản phải thu Đơn vị tính: Tr.đồng

I Các khoản phải thu ngắn hạn 39.364 56.936 59.735 88.351 44.568 70.938

1 Phải thu của khách hàng 36.701 56.332 57.103 87.074 40.966 70.276

2 Trả trước cho người bán 1.922 4.239 963 3.470 1.376 2.271

4 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi

II Các khoản phải thu dài hạn - - - - - -

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

(Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC Quý I do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng

Thủy lợi Lâm đồng tự lập)

Bảng 14 – Tình hình các khoản phải trả Đơn vị tính: Triệu đồng

1 Vay và nợ ngắn hạn - - - - - -

3 Người mua trả tiền trước 27.209 28.580 16.675 17.861 14.210 17.375

4 Thuế và các khoản phải nộp

5 Phải trả người lao động 2.537 10.728 2.746 10.533 2.054 6.991

7 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

8 Dự phòng phải trả ngắn hạn 2.500 2.500 3.500 3.500 3.500 3.500

9 Qũy khen thưởng phúc lợi 419 1.472 299 1.251 448 1.455

1 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

(Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC Quý I do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng

Thủy lợi Lâm đồng tự lập)

Phải trả người bán bao gồm việc thanh toán tiền mua vật tư và nguyên vật liệu cho nhà cung cấp, cũng như chi trả cho nhà thầu phụ Trong đó, khoản chi lớn nhất thường là tiền mua nguyên vật liệu từ nhà cung cấp.

Các khoản nguời mua trả tiền trước của Công ty là các khoản tạm ứng thi công từ các công trình

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Các khoản phải trả và phải nộp ngắn hạn khác bao gồm chi phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, cũng như các khoản trích để trả cổ tức và thanh toán cho các đơn vị nội bộ.

11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Bảng 15 – Các chỉ tiêu tài chính năm 2013 – 2014

(Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2013, 2014 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng)

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng có khả năng thanh toán vượt trội so với mức trung bình của ngành xây dựng, theo thống kê từ stockbiz.vn Hệ số thanh toán của công ty cho thấy sự ổn định và tiềm năng tài chính mạnh mẽ, phản ánh hiệu quả trong quản lý nguồn vốn và khả năng đáp ứng nghĩa vụ tài chính.

1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1,33 2,03 1,33 2,23

Hệ số thanh toán nhanh Lần 1,39 1,57 1,56 1,69

2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Hệ số Nợ/Tổng tài sản % 40 30 36 28,81

Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu % 67 68 57 62

3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho Vòng 20,49 8,84 17,02 7,66

Doanh thu thuần/Tổng tài sản BQ % 83 112 110 139

4 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 11,38 19,34 12,64 7,53

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 16,41 39,52 21,24 22,16

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 9,83 17,38 13,51 10,22

Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần % 11,21 9,46 13,55 9,00

Thu nhập trên cổ phần (EPS) Đ/cổ phần 7.018 21.147 10.187 10.850

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty là 1,5, cho thấy tình hình tài chính ổn định và an toàn, trong khi hệ số thanh toán nhanh đạt 0,92 Việc duy trì hệ số thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1 cho thấy công ty có khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn một cách hiệu quả.

Hệ số nợ của Công ty khá thấp, giảm dần qua các năm cho thấy chỉ số nợ của Công ty khá an toàn

Vòng quay hàng tồn kho nhanh và các chỉ tiêu sinh lời ở mức khá.

Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng

Hội đồng quản trị gồm các thành viên quan trọng như ông Lê Đình Hiển, Chủ tịch; ông Nguyễn Quang Trung, Phó chủ tịch; ông Hầu Văn Tuấn, ông Bùi Trung Trực và ông Lê Đình Hòa, tất cả đều là thành viên của Hội đồng quản trị.

12.1.1 Chủ tịch Hội đồng quản trị

Giới tính Nam Quê quán An Khê, Quỳnh Phụ, Thái

Ngày tháng năm sinh 07/04/1964 Dân tộc Kinh Địa chỉ thường trú B16 Hoàng Văn Thụ, TP Đà Lạt, Lâm Đồng

Nơi sinh An Khê, Quỳnh Phụ, Thái Bình

Quốc tịch Việt Nam CMND số 250412901 cấp ngày 16/02/2009 tại CA Lâm Đồng Trình độ văn hóa 10/10

Trình độ chuyên môn Kỹ sư thủy lợi

9/1981 – 9/1986 Sinh viên trường Đại học Thủy lợi Hà Nội

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

10/1986 – 9/1987 Nhân viên kỹ thuật Trung tâm ĐH 2 – Đại học Thủy lợi Hà Nội

10/1987 – 4/1996 Phó Giám đốc Xí nghiệp Sản xuất vật liệu xây dựng cơ bản – Công ty

Công nghiệp đá xuất khẩu Lâm Đồng 5/1996 – 3/1998 Quyền Giám đốc Công ty Xây dựng Thủy lợi I Lâm Đồng

4/1998 – 7/2000 Giám đốc Công ty Xây dựng Thủy lợi 1 Lâm Đồng

8/2000 – 11/2012 Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng

11/2012 – nay Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng

Chức vụ hiện tại tại tổ chức phát hành

Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác

Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng (Công ty con)

(Số cổ phần nắm giữ: 1.513.480 cổ phần chiếm 18,55% trong đó nắm giữ: 13.474 cổ phần - tỷ lệ 0,17% đại diện 1.500.006 cổ phần - tỷ lệ 18,38%)

Hành vi vi phạm pháp luật

Các khoản nợ đối với công ty

Lợi ích liên quan với

Số cổ phần nắm giữ: 72.000 cổ phần (tỷ lệ 3,6%)

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Số cổ phần sở hữu của người có liên quan

12.1.2 Thành viên Hội đồng quản trị

Giới tính Nam Quê quán Hương Thủy, Hương Khê,

Ngày tháng năm sinh 20/01/1961 Dân tộc Kinh Địa chỉ thường trú Lộc An, Bảo Lâm, Lâm Đồng

Nơi sinh Hương Thủy, Hương Khê, Hà Tĩnh

Quốc tịch Việt Nam CMND số 250568114 cấp ngày 23/08/2007 tại CA Lâm Đồng Trình độ văn hóa 10/10

Trình độ chuyên môn Kỹ sư thủy lợi

10/1982 – 10/1988 Sinh viên Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội

11/1988 – 5/1990 Kỹ sư thủy lợi, cán bộ kỹ thuật Xí nghiệp xây dựng thủy lợi

6/1990 – 3/2002 Đội trưởng đội xây lắp Công ty Xây dựng Thủy lợi I Lâm Đồng

4/2002 – 11/2012 Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Phó Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư và

Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng

11/2012 – nay Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng

Chức vụ hiện tại tại tổ chức phát hành

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Hành vi vi phạm pháp luật

Các khoản nợ đối với công ty

Lợi ích liên quan với

Số cổ phần nắm giữ: 30.000 cổ phần (tỷ lệ 1,5%)

Số cổ phần sở hữu của người có liên quan

12.1.3 Thành viên Hội đồng quản trị

Giới tính Nam Quê quán Vinh Mỹ, Phú Lộc, Thừa Thiên

Huế Ngày tháng năm sinh 05/05/1966 Dân tộc Kinh Địa chỉ thường trú 27 Thiên Thành - Đà Lạt - Lâm Đồng

Nơi sinh Vinh Mỹ, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế

Quốc tịch Việt Nam CMND số 250470269 cấp ngày 17/09/2003 tại CA Lâm Đồng Trình độ văn hóa 12/12

Trình độ chuyên môn Cử nhân kinh tế

01/1988 – 11/1992 Kế toán lực lượng thanh niên xung phong tỉnh Lâm Đồng

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

12/1992 – 03/1999 Kế toán trưởng xí nghiệp sản xuất vật liệu – Công ty công nghiệp đá xuất khẩu Lâm Đồng 04/1999 – 4/2000 Kế toán Công ty Xây dựng Thủy lợi I Lâm Đồng

5/2000 – 7/2000 Kế toán trưởng Công ty xây dựng Thủy lợi I Lâm Đồng

8/2000 – nay Thành viên HĐQT kiêm Kế toán trưởng Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng

Chức vụ hiện tại tại tổ chức phát hành Thành viên HĐQT kiêm Kế toán trưởng công ty

Chức vụ công tác tại tổ chức khác

Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng (Công ty con) (Số cổ phần đó đại diện 1.000.00 cổ phần - tỷ lệ 12,26%)

Số cổ phần sở hữu: 63.000 cổ phần (tỷ lệ 3,15%)

- Số cổ phần sở hữu:

- Số cổ phần đại diện phần vốn nhà nước:

Hành vi vi phạm pháp luật Không

Các khoản nợ đối với công ty

Lợi ích liên quan đối với công ty

Số cổ phần sở hữu của người có liên quan

12.1.4 Thành viên Hội đồng quản trị

Giới tính Nam Quê quán Tư Nghĩa, Quảng Ngãi

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Ngày tháng năm sinh 11/11/1955 Dân tộc Kinh Địa chỉ thường trú Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng

Nơi sinh Tư Nghĩa, Quảng Ngãi

Quốc tịch Việt Nam CMND số 250050362 cấp ngày 10/12/2001 tại CA Lâm Đồng

Trình độ chuyên môn Kỹ thuật viên

08/1976 – 10/1988 Nhân viên kỹ thuật Xí nghiệp Xây dựng thủy lợi Lâm Đồng

11/1988 – 12/1996 Đội trưởng đội xe máy Công ty Xây dựng Thủy lợi I Lâm Đồng 01/1997 – 07/2000 Cán bộ kỹ thuật Công ty Xây dựng Thủy lợi I Lâm Đồng

08/2000 – nay Đội trưởng đội xây lắp Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng

Chức vụ hiện tại tại tổ chức phát hành Thành viên HĐQT

Chức vụ công tác tại tổ chức khác

Số cổ phần nắm giữ 11.600 cổ phần (0,58%)

- Đại diện phần vốn nhà nước:

Hành vi vi phạm pháp luật Không

Các khoản nợ đối với công ty

Lợi ích liên quan đối với công ty

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Số cổ phần sở hữu của người có liên quan

12.1.5 Thành viên Hội đồng quản trị

Giới tính Nam Quê quán Yên Mỹ, Hải Dương

Ngày tháng năm sinh 18/03/1953 Dân tộc Kinh Địa chỉ thường trú 41A Nguyễn Lương Bằng, p2, TP Đà Lạt, Lâm Đồng

Nơi sinh An Nhơn Bình Định

Quốc tịch Việt Nam CMND số 250199674 cấp ngày 20/05/2009 tại CA Lâm Đồng Trình độ văn hóa 8/10

1981 – 2002 Cán bộ phòng kinh doanh CTCP Thương mại Lâm Đồng

2002 – nay Nghỉ hưu; Kinh doanh tại DNTN Vật liệu xây dựng Thanh Trà

Chức vụ hiện tại tại tổ chức phát hành Thành viên HĐQT

Chức vụ công tác tại tổ chức khác Không

Số lượng cổ phần nắm giữ 45.800 cổ phần (2,29%)

- Đại diện phần vốn nhà nước:

Hành vi vi phạm pháp luật Không

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Các khoản nợ đối với công ty

Lợi ích liên quan đối với công ty

Số cổ phần sở hữu của người có liên quan

Vợ Nguyễn Thị Chung nắm giữ 10.000 cổ phần, chiếm 0,5% tổng số cổ phần Con gái Lê Thị Thanh Trà sở hữu 11.700 cổ phần, tương đương 0,58% Lê Thị Bích Ngọc, một con gái khác, nắm giữ 13.900 cổ phần, chiếm 0,69% Cuối cùng, Lê Đình Hải, cũng là con của Nguyễn Thị Chung, có 11.600 cổ phần, tương đương 0,58%.

Họ và tên Chức danh Ông Lê Đình Hiển Tổng Giám đốc Ông Kim Ngọc Đảng Phó Tổng Giám đốc Ông Lê Văn Quý Phó Tổng Giám đốc

1.1 Tổng Giám đốc Ông Lê Đình Hiển Đã trình bày ở mục HĐQT

Giới tính Nam Quê quán Mỹ Đức, Hà Nội

Ngày tháng năm sinh 15/01/1962 Dân tộc Kinh Địa chỉ thường trú 15 Lê Hồng Phong, Đà Lạt, Lâm Đồng

Nơi sinh Mỹ Đức, Hà Nội

Quốc tịch Việt Nam CMND số 250367615 ngày 31/08/2005

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trình độ văn hóa 10/10 tại CA Lâm Đồng

Trình độ chuyên môn Kỹ sư thủy lợi

10/1983 – 08/1988 Sinh viên Đại học Thủy lợi Hà Nội

09/1988 – 09/1989 Kỹ sư trung tâm ĐH 2 Đại học Thủy lợi

10/1989 – 03/1993 Kỹ sư liên hiệp các xí nghiệp thủy lợi Lâm Đồng

04/1993 – 04/1995 Kỹ sư Công ty khai thác công trình thủy lợi Lâm Đồng

05/1995 – 04/1997 Chuyên viên kỹ thuật Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Lâm Đồng 05/1997 – 02/1999 Cán bộ kỹ thuật Công ty xây dựng 42

03/1999 – 04/2004 Phó Giám đốc Công ty cổ phần thi công cơ giới Lâm Đồng

05/2004 – nay Phó Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng thủy lợi Lâm Đồng

Chức vụ hiện tại tại tổ chức phát hành Phó Tổng Giám đốc Công ty

Chức vụ công tác tại tổ chức khác Không

Số lượng cổ phần nắm giữ 11.000 cổ phần (0,55%)

- Đại diện phần vốn nhà nước:

Hành vi vi phạm pháp luật Không

Các khoản nợ đối với công ty

Lợi ích liên quan đối với Không

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Số cổ phần sở hữu của người có liên quan

Giới tính Nam Quê quán Trực Ninh, Nam Định

Ngày tháng năm sinh 24/03/1976 Dân tộc Kinh Địa chỉ thường trú F 405 chung cư 69 Hùng Vương, TP Đà Lạt, Lâm Đồng

Nơi sinh Trực Ninh Nam Định

Quốc tịch Việt Nam CMND số 250783035 ngày 24/07/2006 tại

Trình độ chuyên môn Kỹ sư thủy lợi

7/1999- 7/2007 Trưởng phòng Kế hoạch – kỹ thuật Công ty Khai thác Công trình

Thủy lợi tỉnh Lâm Đồng

8/2007 - 1/2012 Phó phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng

2/2012 - nay Bí thư chi bộ - Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và

Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng

Chức vụ hiện tại tại tổ chức phát hành Bí thư chi bộ - Phó Tổng Giám đốc Công ty

Chức vụ công tác tại tổ chức khác Không

Số lượng cổ phần nắm giữ 8.600 cổ phần (0,43%)

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

- Đại diện phần vốn nhà nước:

Hành vi vi phạm pháp luật Không

Các khoản nợ đối với công ty

Lợi ích liên quan đối với công ty

Số cổ phần sở hữu của người có liên quan

Trong Ban kiểm soát, Ông Tô Văn An giữ chức vụ Trưởng Ban, cùng với hai thành viên là Ông Lê Huy Sáu và Ông Vũ Hồng Tuấn.

Giới tính Nam Quê quán Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải

Ngày tháng năm sinh 16/03/1954 Dân tộc Kinh Địa chỉ thường trú Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng

Nơi sinh Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng

Quốc tịch Việt Nam CMND số 250086934 ngày cấp 19/10/2013 tại Lâm Đồng

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trình độ chuyên môn Trung cấp nghiệp vụ

12/1974 – 11/1977 Học trung cấp chuyên nghiệp

12/1977 – 03/1993 Kế toán trưởng Xí nghiệp Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng

04/1993 – 10/1995 Kế toán Công ty Xây dựng Thủy lợi I Lâm Đồng

11/1995 – 03/2000 Kế toán trưởng Công ty Xây dựng Thủy lợi I Lâm Đồng

08/2000 – 05/2010 Cán bộ tổ chức, hành chính Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng

05/2010 - Nay Trưởng Ban Kiểm soát, Cán bộ Tổ chức – hành chính Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng

Chức vụ hiện tại tại tổ chức phát hành Trưởng Ban kiểm soát

Chức vụ công tác tại tổ chức khác Không

Số lượng cổ phần nắm giữ 12.500 cổ phần (0,62%)

- Đại diện phần vốn nhà nước:

Hành vi vi phạm pháp luật Không

Các khoản nợ đối với công ty

Lợi ích liên quan đối với công ty

Số cổ phần sở hữu của người có liên quan

Vợ Nguyễn Thị Long – số cổ phần nắm giữ 10.500 cổ phần (0,52%)

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

12.3.2 Thành viên Ban kiểm soát

Giới tính Nam Quê quán Xuân Quang, Thọ Xuân,

Ngày tháng năm sinh 10/10/1968 Dân tộc Kinh Địa chỉ thường trú 88 Phan Đình Phùng, Bảo Lộc, Lâm Đồng

Nơi sinh Xuân Quang Thọ Xuân Thanh Hóa

Quốc tịch Việt Nam CMND số 250825522 cấp ngày 26/07/2007 tại CA Lâm Đồng

Trình độ chuyên môn Kỹ sư thủy lợi

1993 – 1996 Cán bộ Phòng kinh tế huyện Đạ Tẻh – Lâm Đồng

1996 – 1997 Trạm trưởng Trạm Quản lý khai thác công trình Thủy lợi Đạ Tẻh –

1997 – Nay Đội trưởng Đội xây lắp Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng thủy lợi Lâm Đồng

Chức vụ hiện tại tại tổ chức phát hành Thành viên Ban Kiểm soát

Chức vụ công tác tại tổ chức khác Không

Số lượng cổ phần nắm giữ 38.500 cổ phần (1,92%)

- Đại diện phần vốn nhà nước:

Hành vi vi phạm pháp luật Không

Các khoản nợ đối với công Không

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Lợi ích liên quan đối với công ty

Số cổ phần sở hữu của người có liên quan

12.3.3 Thành viên Ban kiểm soát

Giới tính Nam Quê quán Thượng Trưng, Vĩnh Tường,

Ngày tháng năm sinh 13/04/1960 Dân tộc Kinh Địa chỉ thường trú Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Lâm Đồng

Nơi sinh Thượng Trưng Vĩnh Tường Vĩnh Phúc

Quốc tịch Việt Nam CMND số 250249022 ngày 11/02/2012 tại

Trình độ chuyên môn Công nhân kỹ thuật

05/1980 – 08/1985 Lái xe Xí nghiệp cầu đường 64 Đà Lạt

09/1985 – 07/2000 Công nhân lái xe Công ty Xây dựng Thủy lợi I Lâm Đồng

08/2000 – nay Tổ trưởng Công nhân lái xe Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng

Chức vụ hiện tại tại tổ chức phát hành Thành viên Ban kiểm soát

Chức vụ công tác tại tổ chức khác Không

Số lượng cổ phần nắm giữ 3.000 cổ phần (0,15%)

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

- Đại diện phần vốn nhà nước:

Hành vi vi phạm pháp luật Không

Các khoản nợ đối với công ty

Lợi ích liên quan đối với công ty

Số cổ phần sở hữu của người có liên quan

12.4 Kế toán trưởng Ông Hầu Văn Tuấn Đã trình bày ở mục HĐQT

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

12.5 Danh sách những người có liên quan tới thành viên HĐQT; Ban Kiểm soát; Ban Tổng Giám đốc

TT Họ và tên Quan hệ

Ngày tháng năm sinh Địa chỉ CMND Ngày cấp Nơi cấp

Số cổ phần nắm giữ (cổ phần) HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Những người có liên quan với Ông Lê Đình Hiển – Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty

Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc

07/04/1964 B16 Hoàng Văn Thụ - Đà lạt - Lâm Đồng 250412901 16/02/2009 Lâm đồng

2 Lê Đình Phượng Bố 01/05/1940 An Khê - Quỳnh Phụ - Thái Bình 150541009 01/08/1979 Thái Bình 0

3 Đỗ Thị Gòong Mẹ 1938 An Khê - Quỳnh Phụ - Thái Bình 150541649 01/02/1979 Thái Bình 0

4 Lê Thị Dung Chị 06/05/1958 Trâu Qùy - Gia Lâm - Hà Nội 013140649 21/04/2008 Hà Nội 0

5 Lê Thị Hạnh Chị 01/10/1961 15 Phố Ga - P Nguyễn Trãi - TP Hải Dương 141322017 28/05/2005 Hải Dương 0

6 Lê Đình Tuấn Em 23/09/1966 An Khê - Quỳnh Phụ - Thái Bình 151095462 02/05/2008 Thái Bình 0

7 Lê Thị Năm Em 1968 An Khê - Quỳnh Phụ - Thái Bình 151216443 06/02/1995 Thái Bình 0

8 Lê Thị Thùy Em 10/03/1976 15 Lê Hồng Phong - Đà Lạt - Lâm Đồng 250432439 01/09/2003 Lâm Đồng 0

Hương Vợ 06/05/1970 B16 Hoàng Văn Thụ - Đà Lạt - Lâm Đồng 250813760 06/06/2007 Lâm Đồng 0

10 Lê Hương Giang Con 06/07/1991 B16 Hoàng Văn Thụ - Đà Lạt - Lâm Đồng 250813760 06/06/2007 Lâm Đồng 0

11 Lê Ánh Dương Con 18/12/1999 B16 Hoàng Văn Thụ - Đà Lạt - Lâm Đồng 0

12 Lê Uyên Nhi Con 07/03/2007 B16 Hoàng Văn Thụ - Đà Lạt - Lâm Đồng 0

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

13 Lê Uyên Vy Con 19/12/2008 B16 Hoàng Văn Thụ - Đà Lạt - Lâm Đồng 0

Những người có liên quan với Ông Nguyễn Quang Trung – Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty

P Chủ tịch HĐQT kiêm Phó Tổng giám đốc

20/10/1961 Lộc An - Bảo Lâm - Lâm Đồng 250586114 23/8/2007 Lâm Đồng 30.000

2 Nguyễn Văn Hiếu Em 16/05/1963 Hương Thủy - Hương Khê - Hà Tĩnh Mất CMND 0

3 Nguyễn Văn Hạnh Em 25/06/1966 Nông trường chè Mộc châu - Sơn La 050286665 10/09/1987 Sơn La 0

4 Nguyễn Thị Minh Em 01/10/1968 Lộc An - Bảo Lâm - Lâm Đồng 250519967 16/01/1999 Lâm Đồng 0

5 Nguyễn Văn Hùng Em 21/02/1972 Hương Thủy - Hương Khê - Hà Tĩnh 183754750 15/10/2007 Hà Tĩnh 0

6 Phan Thị Hồng Vợ 20/10/1964 Lộc An - Bảo Lâm - Lâm Đồng 250644134 18/12/2002 Lâm Đồng 0

7 Nguyễn Hồng Tú Con 27/04/1993 Lộc An - Bảo Lâm - Lâm Đồng 250832751 10/09/2007 Lâm Đồng 0

8 Nguyễn Quang Tú Con 10/12/1996 Lộc An - Bảo Lâm - Lâm Đồng 250977201 08/02/2014 Lâm Đồng 0

Những người có liên quan với Ông Hầu Văn Tuấn – Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Kế toán trường Công ty

Thành viên HĐQT Kiêm kế toán trưởng

05/05/1966 27 Thiên Thành - Đà Lạt - Lâm Đồng

2 Hầu Quánh Bố 20/05/1931 Phú Lộc - Thừa Thiên - Huế 190183788 18/08/2009 T.T.Huế 0

3 Hầu Thị Liễu Chị 20/07/1957 Phú Lộc - Thừa Thiên - Huế 190183799 07/08/2006 T.T.Huế 0

4 Hầu Thị Hoa Chị 27/11/1958 39A Nguyễn Lương Bằng - Đà Lạt 251014621 27/02/2012 Lâm Đồng 0

5 Hầu Văn Vỹ Anh 10/05/1961 Bình Chánh - TP HCM 023142332 15/07/2008 TP HCM 0

6 Hầu Văn Vy Anh 22/05/1964 Phú Lộc - Thừa Thiên - Huế 190183759 07/05/2012 T.T.Huế 0

7 Hầu Thị Thu Thủy Em 10/08/1969 Số 01 Nguyễn Khuyến - Đà Lạt - Lâm Đồng 250946000 23/02/2012 Lâm Đồng 0

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

8 Hầu Văn Tý Em 06/04/1972 Phú Lộc - Thừa Thiên - Huế 191151960 20/04/1987 T.T.Huế 0

9 Nguyễn Thị Sương Vợ 01/12/1969 27 Thiên Thành - Đà Lạt - Lâm Đồng 250340665 13/07/2010 Lâm Đồng 0

10 Hầu Nguyễn Nhật Duy Con 05/06/1994 27 Thiên Thành - Đà Lạt - Lâm Đồng 250983323 15/06/2011 Lâm Đồng 0

11 Hầu Nguyễn Bảo Ngọc Con 06/04/2004 27 Thiên Thành - Đà Lạt - Lâm Đồng 0

Những người có liên quan với Ông Lê Đình Hòa – Thành viên Hội đồng quản trị công ty

18/03/1953 122 Hai Bà Trưng - Đà Lạt - Lâm Đồng 250199674 20/5/2009 Lâm Đồng 45.800

2 Nguyễn Thị Chung Vợ 14/07/1957 122 Hai Bà Trưng - Đà Lạt - Lâm Đồng 250568031 08/10/2009 Lâm Đồng 10.000

3 Lê Thị Thanh Trà Con 05/06/1982 122 Hai Bà Trưng - Đà Lạt - Lâm Đồng 250483395 20/09/1999 Lâm Đồng 11.700

4 Lê Thị Bích Ngọc Con 17/10/1984 122 Hai Bà Trưng - Đà Lạt - Lâm Đồng 250536897 09/09/2009 Lâm Đồng 13.900

5 Lê Đình Hải Con 22/11/1988 122 Hai Bà Trưng - Đà Lạt - Lâm Đồng 250699611 09/07/2011 Lâm Đồng 11.600

6 Lê Đình Vẻ Anh 1951 Yên Phú - Yên Mỹ - Hải Dương Mất CMND 0

7 Lê Đình Chương Anh 1951 Yên Phú - Yên Mỹ - Hải Dương Mất CMND 0

8 Lê Đình Hoan Em 1960 Yên Phú - Yên Mỹ - Hải Dương Mất CMND 0

9 Lê Đình Phan Em 1968 Yên Phú - Yên Mỹ - Hải Dương Mất CMND 0

10 Lê Thị Hoàn Em 1956 Đam Rông - Lâm Đồng 251067497 12/03/2013 Lâm Đồng 0

11 Lê Thị Việc Chị 1948 Yên Phú - Yên Mỹ - Hải Dương Mất CMND 0

12 Lê Thị Miền Em 1963 Yên Phú - Yên Mỹ - Hải Dương Mất CMND 0

Những người có liên quan với Ông Bùi Trung Trực – Thành viên Hội đồng quản trị công ty

1955 Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 250050325 10/12/2001 Lâm Đồng 11.600

2 Bùi Trung Hoà Anh 1945 19 Nguyễn An Ninh - Đà Lạt - Lâm Đồng 250019679 02/05/1978 Lâm Đồng 0

3 Bùi Thị Hương Chị 1950 85 Ngô Quyền - Đà Lạt - Lâm Đồng 250013295 16/02/2007 Lâm Đồng 0

4 Bùi Trung Lương Anh 1952 357 Phan Đình Phùng - Đà Lạt - Lâm Đồng 250011122 03/10/2005 Lâm Đồng 0

5 Bùi Trung Hưng em 1957 40 Đào Duy Từ - Đà Lạt - Lâm Đồng 250052962 05/03/2007 Lâm Đồng 0

6 Bùi Trung Đường Em 1960 31 Nguyễn An Ninh - Đà Lạt - Lâm Đồng 250018487 09/06/2006 Lâm Đồng 0

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

7 Bùi Thị Xuân Hương Em 1964 18 Hai Bà Trưng - Đà Lạt - Lâm Đồng 250199377 01/07/1980 Lâm Đồng 0

8 Phan Thị Ánh Tuyết Vợ 1960 Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 250105102 15/01/2007 Lâm Đồng 0

9 Bùi Thị Ánh Sương Con 1985 Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 250570270 30/01/2004 Lâm Đồng 0

10 Bùi Thị Ngọc Trâm Con 1988 Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 250683617 03/09/2004 Lâm Đồng 0

11 Bùi Thị Ngọc Trang Con 1993 Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 250973400 08/02/2011 Lâm Đồng 0

12 Bùi Thị Ngọc Truyền Con 1996 Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 251086697 08/07/2013 Lâm Đồng 0

Những người có liên quan với Ông Kim Ngọc Đảng – Phó Tổng Giám đốc Công ty

1 Kim Ngọc Đảng Phó Tổng giám đốc 15/01/1962 15 Lê Hồng Phong - Đà Lạt - Lâm Đồng 250376615 31/08/2005 Lâm Đồng

2 Nguyễn Thị Tốt Mẹ 1932 Mỹ Thành – Mỹ Đức – Hà Nội Mất CMND 0

3 Kim Ngọc Đoàn Anh 1959 Huyện Tân Lập – Kiên Giang Mất CMND 0

4 Kim Ngọc Đại Em 1964 Trường sỹ quan lục quân I – Sơn Tây – Hà Nội Mất CMND 0

5 Kim Ngọc Động Em 1971 Trường đại học kỹ thuật quân sự Mất CMND 0

6 Cù Thị Lan Phương Vợ 06/08/1967 15 Lê Hồng Phong - Đà Lạt - Lâm Đồng 250486375 11/10/2008 Lâm Đồng 0

7 Kim Ngọc Lâm Con 15/01/1991 15 Lê Hồng Phong - Đà Lạt - Lâm Đồng 250780945 26/06/2006 Lâm Đồng 0

8 Kim Ngọc Quân Con 27/10/1995 15 Lê Hồng Phong - Đà Lạt - Lâm Đồng 250930586 09/11/2011 Lâm Đồng 0

Những người có liên quan với Ông Lê Văn Quý – Phó Tổng Giám đốc Công ty

1 Lê Văn Quý Phó Tổng giám đốc 24/03/1976 Chung cư 69 Hùng Vương - Đà Lạt - Lâm Đồng 250783035 24/07/2006 Lâm Đồng

2 Lê Hữu Tim Bố 1948 Trực Ninh - Nam Định Mất CMND 0

3 Phan Thị Cam Mẹ 1950 Trực Ninh - Nam Định 160726457 30/01/2002 Nam Định 0

4 Nguyễn Thị Hương Vợ 01/12/1979 Chung cư 69 Hùng Vương - Đà Lạt - Lâm Đồng 250804723 26/03/2007 Lâm Đồng 0

5 Lê Minh Con 11/03/2003 Chung cư 69 Hùng Vương - Đà Lạt - Lâm Đồng 0

6 Lê Việt Hà Con 10/02/2010 Chung cư 69 Hùng Vương - Đà Lạt - Lâm Đồng 0

7 Lê Thị Liên Chị 19/12/1973 Trực Ninh - Nam Định 162831341 19/05/2004 Nam Định 0

8 Lê Thị Hạnh Em 13/08/1981 Nam Trực - Nam Định 162326123 20/02/1998 Nam Định 0

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

9 Lê Văn Giáp Em 14/05/1984 79/9 Hùng Vương - Đà Lạt - Lâm Đồng 251101781 21/10/2013 Lâm Đồng 0

Những người có liên quan với Ông Tô Văn An – Trưởng Ban kiểm soát

1 Tô Văn An Trưởng ban 16/03/1954 Fi Nôm - Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 250086934 09/09/1998 Lâm Đồng

2 Tô Văn Dương Em 1961 Lý Học - Vĩnh Bảo - Hải Phòng 0

3 Nguyễn Thị Long Vợ 01/09/1960 Fi Nôm - Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 250802224 26/02/2007 Lâm Đồng 10.000

4 Tô Anh Văn Con 22/10/1990 Fi Nôm - Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 250789586 30/08/2006 Lâm Đồng 0

Những người có liên quan với Ông Lê Huy Sáu – Thành viên Ban kiểm soát

Thành viên Ban kiểm soát

10/10/1968 88 Phan Đình Phùng - Bảo Lộc - Lâm Đồng 250825522 26/07/2007 Lâm Đồng 38.500

2 Lê Thị Hải Yến Vợ 29/02/1978 88 Phan Đình Phùng - Bảo Lộc - Lâm Đồng 250450343 09/03/2011 Lâm Đồng 0

3 Lê Gia Huy Hoàng Con 21/03/2004 88 Phan Đình Phùng - Bảo Lộc - Lâm Đồng 0

4 Lê Huy Ngọc Nhi Con 11/12/2006 88 Phan Đình Phùng - Bảo Lộc - Lâm Đồng 0

5 Lê Thị Được Mẹ 03/10/1931 Thọ Xuân – Thanh Hóa 170661533 02/06/2009 Thanh Hóa 0

6 Lê Huy Vinh Anh 14/04/1954 Thọ Xuân – Thanh Hóa 174819518 13/12/2013 Thanh Hóa 0

7 Lê Thị Quang Chị 20/08/1954 Thọ Xuân – Thanh Hóa 170655286 13/09/2010 Thanh Hóa 0

8 Lê Văn Thành Anh 28/12/1961 Thọ Xuân – Thanh Hóa 171095296 02/06/2009 Thanh Hóa 0

9 Lê Thị Tích Chị 1962 Gia Lai 170661435 24/08/2003 Thanh Hóa 0

10 Lê Thị Bút Chị 1964 Gia Lai 231071036 01/05/2012 Gia Lai 0

11 Lê Thị Bảy Em 10/10/1968 Thọ Xuân – Thanh Hóa 172889131 24/08/2003 Thanh Hóa 0

12 Lê Huy Long Em 20/10/1973 Đắk Lắk 240826552 21/09/2012 ĐắkLắk 0

Những người có liên quan với Ông Vũ Hồng Tuấn – Thành viên Ban kiểm soát

1 Vũ Hồng Tuấn Thành 13/04/1960 Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 250249022 02/02/2004 Lâm Đồng

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

70 viên Ban ki ểm soát

2 Vũ Đình Thoa Bố 26/01/1930 Thượng Trưng - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc 135419163 11/04/2001 Vĩnh Phúc 0

3 Cao Thị Cao Mẹ 12/02/1927 Thượng Trưng - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc 135419163 23/08/2006 Vĩnh Phúc 0

4 Vũ Thị Minh Chị 25/07/1953 Thượng Trưng - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc 135613155 15/04/2010 Vĩnh Phúc 0

5 Vũ Thị Bình Chị 15/08/1956 Thị trấn Đinh Văn - Lâm Hà - Lâm Đồng 250173285 15/03/2000 Lâm Đồng 0

6 Vũ Văn Phúc Anh 28/12/1958 Thượng Trưng - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc 135613153 15/04/2010 Vĩnh Phúc 0

7 Vũ Thị Tân Em 08/08/1965 Thượng Trưng - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc 135613643 26/04/2010 Vĩnh Phúc 0

8 Vũ Thị Tâm Em 30/07/1968 Thị trấn Đinh Văn - Lâm Hà - Lâm Đồng 250937299 24/04/2010 Lâm Đồng 0

9 Nguyễn Thị Lai Vợ 25/02/1964 Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 250317129 21/07/2004 Lâm Đồng 0

10 Vũ Việt Dũng Con 02/12/1988 Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 250690143 21/07/2004 Lâm Đồng 0

11 Vũ Nguyễn Hoàng Duy Con 21/10/1993 Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Lâm Đồng 250864440 26/07/2008 Lâm Đồng 0

12.6 Danh sách những người có liên quan tới cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của Công ty: không có

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tài sản

 Giá trị tài sản cố định theo báo cáo tài chính kiểm toán tại thời điểm 31/12/2013 như sau:

Bảng 16 – Giá trị tài sản cố định tại ngày 31/12/2013 Đơn vị tính:Triệu đồng

BCTC Công ty mẹ BCTC Hợp nhất

Tài sản cố định hữu hình 65.210 48.933 16.277 245.926 155.324 96.802

Nhà cửa, vật kiến trúc 1.569 833 736 50.793 28.811 21.981

Máy móc và thiết bị 54.022 43.814 15.408 162.281 106.074 56.207

Phương tiện vận tải, truyền dẫn 4.050 3.965 85

Thiết bị, dụng cụ quản lý 367 321 46 962 694 267

Tài sản cố định vô hình 2.250 - 2.250 7.296 3.649 3.647

Hệ thống QL chất lượng ISO - - - 366 366 -

Chi phí đền bù, thăm dò mỏ - - - 2.529 2.057 472

Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2013 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng

Bảng 17 – Giá trị tài sản cố định tại ngày 31/12/2014 Đơn vị tính: Triệu đồng

BCTC Công ty mẹ BCTC Hợp nhất

Tài sản cố định hữu hình 73.600 55.462 18.138 268.091 178.559 89.532

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Nhà cửa, vật kiến trúc 1.569 875 694 55.051 31.134 23.917 Máy móc và thiết bị 65.207 49.468 15.739 174.662 122.686 51.976 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6.456 4.771 1.685

Thiết bị, dụng cụ quản lý 367 347 20 993 781 212

Tài sản cố định vô hình 6.930 3.535 3.395

Hệ thống QL chất lượng ISO - - -

Chi phí đền bù, thăm dò mỏ 2.529 2.195 334

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2014 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng

Bảng 18 – Giá trị tài sản cố định tại ngày 31/03/2015 Đơn vị tính: Triệu đồng

BCTC Công ty mẹ BCTC Hợp nhất

Tài sản cố định hữu hình 79.017 50.148 28.869 278.117 177.644 100.473

Nhà cửa, vật kiến trúc 1.569 887 682 55.051 31.837 23.214 Máy móc và thiết bị 70.751 45.350 25.401 181.558 121.222 60.336 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6.330 3.561 2.769

Thiết bị, dụng cụ quản lý 367 350 17 993 808 185

Tài sản cố định vô hình 2.250 0 2.250 6.929 3.597 3.332

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Hệ thống QL chất lượng ISO

Chi phí đền bù, thăm dò mỏ 2.529 2.229 300

Nguồn: BCTC Quý I/2015 do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng tự lập

Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo

14.1 Một số chỉ tiêu kế hoạch 2015 Đơn vị tính: triệu đồng

Kế hoạch % tăng/giảm so với năm 2014

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 11,11%

Mức cổ tức 30% tính trên 3,6 triệu cổ phiếu sau khi phát hành thành công năm 2015

Nguồn: Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2015

14.2 Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận, cổ tức

Kế hoạch kinh doanh 2015 của Công ty có nhiều khả năng đạt được do nhiều yếu tố:

Hoạt động kinh doanh của Công ty đã ghi nhận sự tăng trưởng ổn định, với lợi nhuận sau thuế đạt 27 tỷ đồng vào năm 2014, bất chấp những khó khăn của nền kinh tế Mức lợi nhuận này được xem là tương đối cao so với các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực đã niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.

Công ty chuyên thi công các công trình lớn, được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách hoặc trái phiếu Chính phủ.

Mỗi năm, Công ty tiến hành tổng kết việc thực hiện các hợp đồng và lập kế hoạch thi công chi tiết cho các hạng mục công trình trong năm tiếp theo Điều này giúp Công ty duy trì sự hiệu quả và đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

74 đảm bảo được tiến độ thực hiện các hợp đồng và điều tiết công việc, bố trí nhân sự hợp lý

Công ty sở hữu đội ngũ chuyên môn và người lao động dày dạn kinh nghiệm, giúp nâng cao năng suất làm việc Điều này là nền tảng để công ty thực hiện chiến lược cải tiến chất lượng sản phẩm, xây dựng uy tín trên thị trường, tiết kiệm chi phí và giảm giá thành Nhờ đó, công ty có cơ hội trúng thầu nhiều công trình xây dựng cơ bản trong kế hoạch năm 2014 - 2015.

Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall đã thực hiện nghiên cứu và phân tích về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng, đánh giá tiềm năng trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế và sự phát triển của ngành xây dựng Tốc độ đô thị hóa và nhu cầu nâng cấp hệ thống thủy lợi, cấp nước trên toàn quốc cho thấy nhu cầu đối với các dịch vụ của Công ty vẫn duy trì cao Do đó, triển vọng kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng trong những năm tới được dự báo là khả quan, với các cơ sở dữ liệu được xây dựng cẩn thận nhằm đảm bảo doanh thu và lợi nhuận cho năm 2015.

Cơ cấu doanh thu và giá vốn của Công ty được thiết lập dựa trên kết quả thực tế từ các năm hoạt động trước đây, kết hợp với dự báo về quy mô sản xuất trong tương lai.

Năm 2014, Công ty đạt tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần gần 2% và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu khoảng 21%, cho thấy khả năng sinh lợi khả quan trong bối cảnh hiện tại Việc trả cổ tức cho cổ đông hoàn toàn khả thi và sẽ được quyết định tại Đại hội đồng cổ đông Với dự kiến lợi nhuận như vậy, Công ty có khả năng chi trả cổ tức cao hơn mức thông thường.

Nếu không có những biến động bất thường ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đề ra cho năm tới là khả thi và có thể thực hiện được.

Chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng, các đánh giá trên được thực hiện bởi một tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, dựa trên thông tin được thu thập có chọn lọc và lý thuyết tài chính chứng khoán, mà không đảm bảo giá trị của cổ phiếu.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Sự chắc chắn của các số liệu dự báo là rất quan trọng, tuy nhiên, nhận xét này chỉ mang tính chất tham khảo cho các nhà đầu tư trong quá trình đưa ra quyết định đầu tư của riêng mình.

Thời hạn dự kiến đưa cổ phiếu vào giao dịch trên thị trường có tổ chức: Tháng 7/2015 75 17 Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký phát hành

17 Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký phát hành

Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá chứng khoán phát hành

Loại cổ phiếu

Cổ phiếu chào bán là cổ phiếu phổ thông

Mệnh giá

Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần

Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán, đối tượng chào bán

Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán: 1.600.000 (Một triệu sáu trăm ngàn) cổ phần

 Cổ đông hiện hữu (loại A)

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng sẽ phát hành 1.000.000 cổ phần cho các cổ đông hiện hữu (loại A), chiếm 62,5% tổng số cổ phần chào bán, theo tỷ lệ quy định.

2/1 (mỗi cổ đông tại thời điểm chốt danh sách cổ đông cứ nắm giữ 1 cổ phần cũ được nhận 0,5 cổ phần mới)

 Phát hành theo hình thức bán đấu giá công khai ra công chúng (loại B): 200.000 cổ phần

(chiếm 12,5% tổng số cổ phần phát hành)

- Hình thức phát hành: Đấu giá công khai qua 1 Công ty Chứng khoán

- Số lượng phát hành: 200.000 cổ phần

- Thời điểm phát hành: Sau khi có giấy phép chào bán của Ủy ban chứng khoán Nhà nước

Giá khởi điểm được Hội đồng Quản trị xác định nhằm tối đa hóa quyền lợi của cổ đông và đảm bảo sự thành công của cuộc đấu giá Tuy nhiên, giá khởi điểm phải được thiết lập ở mức tối thiểu nhất định.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

76 thấp hơn 3.000 đồng so với giá giao dịch phiên gần nhất trước thời điểm quyết định tổ chức đấu giá

Công ty phát hành 100.000 cổ phần theo chương trình lựa chọn cho người lao động, tương đương 5% tổng số cổ phần đang lưu hành và chiếm 6,25% tổng số cổ phần chào bán.

- Số lượng phát hành: 100.000 cổ phần

Giá phát hành cổ phần trong đợt bán đấu giá 200.000 cổ phần ra công chúng sẽ thấp hơn 5.000 đồng so với giá đấu giá thành công bình quân, nhưng không được dưới 10.000 đồng/cổ phần Trong trường hợp đấu giá không thành công, Hội đồng quản trị sẽ xem xét quyết định giá bán cho người lao động, đảm bảo giá bán không thấp hơn giá khởi điểm.

- Tiêu chí lựa chọn người lao động:

+ Là người lao động đã ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với Công ty

+ Đang làm việc tại Công ty tính đến thời điểm 31/03/2015

+ Có tâm huyết với Công ty, thuộc diện được thu hút để gắn bó lâu dài với Công ty

+ Cán bộ nhân viên được mua theo danh sách cuối cùng đã được Hội đồng quản trị lựa chọn

+ Thời điểm phân phối: Ngay sau khi có kết quả đấu giá bán 200.000 cổ phần trong đợt phát hành này

- Danh sách người lao động được mua cổ phần: (Có danh sách kèm theo)

 Phát hành cho đối tác chiến lược (loại D): 300.000 cổ phần (chiếm 18,75% tổng số cổ phần chào bán)

- Số lượng phát hành: 300.000 cổ phần

Giá phát hành cổ phần trong đợt phát hành này thấp hơn 3.000 đồng so với giá đấu giá thành công bình quân của 200.000 cổ phần, nhưng không được thấp hơn 10.000 đồng/cổ phần Trong trường hợp đấu giá không thành công, Hội đồng quản trị sẽ xem xét quyết định giá bán cho cổ đông chiến lược, với mức giá không thấp hơn giá khởi điểm.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

- Tiêu chí lựa chọn đối tác chiến lược:

Tổ chức có năng lực tài chính mạnh mẽ chuyên đầu tư vào các dự án xây dựng, đồng thời ký kết hợp đồng xây lắp và cung cấp vật tư, vật liệu Đặc biệt, tổ chức này đã thiết lập mối quan hệ lâu dài với Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng trước khi phát hành cổ phiếu.

- Danh sách đối tác chiến lược: (Có danh sách đối tác chiến lược kèm theo)

Hội đồng quản trị được ủy quyền chủ động tìm kiếm và lựa chọn nhà đầu tư mới khi cần thiết, đồng thời tiến hành đàm phán về giá cả và các điều kiện liên quan nhằm đảm bảo thành công cho đợt phát hành tăng vốn, mang lại lợi ích tối đa cho cổ đông và Công ty.

 Xử lý số cổ phiếu lẻ và cổ phiếu từ chối mua (nếu có):

Đối với cổ phiếu lẻ phát sinh khi thực hiện quyền, số lượng cổ phiếu phát hành thêm sẽ được làm tròn xuống hàng đơn vị để đảm bảo không vượt quá số lượng phát hành Toàn bộ cổ phần dôi ra do việc làm tròn sẽ được ủy quyền cho Hội đồng quản trị phân phối cho các đối tượng do HĐQT lựa chọn, với giá không thấp hơn giá bán ưu đãi cho người lao động.

 Toàn bộ số cổ phiếu chưa phân phối hết trong quá trình chào bán sẽ được ủy quyền cho

HĐQT phân phối cho các đối tượng do HĐQT lựa chọn theo giá không thấp hơn giá bán ưu đãi cho người lao động.

Phương pháp tính giá

Dựa vào tình hình thị trường và nhu cầu sử dụng vốn của Công ty, Hội đồng quản trị đã trình Đại hội đồng cổ đông thông qua giá bán cổ phiếu nhằm đảm bảo đợt phát hành thành công và tiêu thụ hết số lượng cổ phiếu cần chào bán, đồng thời xem xét mức độ pha loãng giá cổ phiếu sau đợt phát hành và phương pháp tính giá theo giá trị sổ sách.

Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2014

Theo báo cáo tài chính kiểm toán hợp nhất năm 2014:

Số cổ phần đã phát hành (2) 2.000.000

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Số cổ phần đang lưu hành (4) 2.000.000

BV Vốn chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2014

Số cổ phần đang lưu hành

Giá trị thị trường tại ngày 10/03/2015: 65.900 đồng/cổ phần

( nguồn: dữ liệu thị trường – Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ngày 10/3/2015 )

Căn cứ đề xuất mức giá phát hành:

- Căn cứ vào giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2014 và giá trị thị trường tại ngày 10/03/2015

Để đảm bảo thành công cho đợt chào bán, cần xem xét ảnh hưởng của thị trường và nhu cầu vốn của Công ty Mức giá khởi điểm cho phiên đấu giá sẽ được Hội đồng quản trị quyết định, với nguyên tắc tối đa hóa quyền lợi của cổ đông Tuy nhiên, giá khởi điểm phải thấp hơn ít nhất 3.000 đồng so với giá giao dịch phiên gần nhất trước khi tổ chức đấu giá.

Phương thức phân phối

Cổ phiếu sẽ được phân phối thông qua phương án tăng vốn điều lệ, bao gồm đấu giá công khai qua tổ chức tài chính trung gian và phân phối trực tiếp cho danh sách người lao động, cổ đông chiến lược đã được Đại hội cổ đông phê duyệt, cùng với danh sách cổ đông hiện hữu đủ điều kiện nhận cổ phiếu từ nguồn vốn chủ sở hữu Ngày chốt danh sách sẽ do Hội đồng quản trị quyết định sau khi nhận được chấp thuận phát hành từ UBCKNN và sẽ được thông báo bằng văn bản tới các cổ đông.

Thời gian phân phối cổ phiếu

Thời gian chốt danh sách cổ đông hiện hữu và thực hiện phát hành ra công chúng dự kiến sẽ diễn ra trong quý II/2015, sau khi công ty nhận được sự chấp thuận từ UBCK cho việc tăng vốn.

Việc phân phối cổ phần chào bán thêm dự kiến sẽ được thực hiện trong tối đa 70 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký chào bán có hiệu lực Thời gian phát hành cụ thể sẽ được thông báo sau.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Lịch trình cụ thể như sau

TT Nội dung công việc Thời gian

1 Nhận giấy phép đăng ký chào bán cổ phiếu của UBCKNN D

2 Chốt danh sách cổ đông hiện hữu được nhận cổ phiếu phát hành tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu D đến D+7

3 Công bố thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định D đến D+7

4 Người lao động đăng ký và nộp tiền mua cổ phần D + 10 đến D + 30

5 Nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần và nộp tiền cọc D + 10 đến D +30

6 Nhà đầu tư bỏ phiếu tham dự đấu giá D + 30 đến D + 39

8 Trả tiền cọc cho nhà đầu tư không trúng giá D + 42 đến D + 46

9 Nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phần D + 42 đến D + 51

10 Gửi báo cáo kết quả chào bán cho UBCKNN D + 52

11 Trao trả giấy chứng nhận sở hữu và phân bổ cổ phần cho các cổ đông D + 52 đến D + 70

Đăng ký mua cổ phiếu

7.1 Thời hạn đăng ký mua cổ phiếu

Thời gian đăng ký mua cổ phiếu phụ thuộc vào thời gian phân phối cổ phiếu, và công ty sẽ thông báo cụ thể trong Bản thông báo phát hành và Quy chế bán đấu giá cổ phần Đảm bảo rằng thời hạn đăng ký mua chứng khoán cho nhà đầu tư tối thiểu là hai mươi ngày theo quy định Việc đăng ký mua cổ phiếu sẽ được thực hiện theo hình thức đấu giá công khai, được quy định trong Quy chế bán đấu giá cổ phần của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng do Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall ban hành.

 Số tiền phải nộp bằng giá bán nhân với số lượng cổ phần đăng ký mua (tối đa không quá lượng quyền mua cổ phiếu đã xác định)

Nộp tiền mặt tại trụ sở Công ty hoặc chuyển khoản vào tài khoản phong tỏa của Ngân hàng theo quyết định và thông báo của Hội đồng quản trị trong Bản thông báo phát hành.

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Phương thức thanh toán tiền đặt cọc và tiền mua cổ phần trúng giá sẽ tuân theo Quy chế bán đấu giá cổ phần do Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall quy định.

Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Điều lệ Công ty không giới hạn tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của người nước ngoài Theo Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg, nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu tối đa 49% tổng số cổ phiếu của Công ty Cổ phần đại chúng Tính đến ngày 02/04/2015, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng là 14,76%.

Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng

Cổ phần phát hành cho cổ đông chiến lược (loại D) bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng

01 năm kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán

Cổ phần phát hành cho cổ đông hiện hữu, người lao động, đấu giá công khai (loại A; loại

B và loại C) là cổ phần phổ thông được tự do chuyển nhượng.

Các loại thuế có liên quan đến cổ phiếu chào bán

 Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế giá trị gia tăng (VAT) được áp dụng cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty, theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan.

 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Theo Thông tư 130/2008/TT-BTC, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và Nghị định số 124/2008/NĐ-CP, các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp được làm rõ, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế Thông tư này cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế, các loại thu nhập chịu thuế và các khoản chi phí được trừ, giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế của mình.

Theo CP ngày 11/12/2008, mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hàng năm áp dụng cho các công ty là 25% trên lợi nhuận thu được, bắt đầu từ năm tài chính 2009.

 Các loại thuế khác: Công ty tuân thủ theo Luật thuế hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu

Tên chủ tài khoản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng

Số tài khoản: 6411 0000 639956 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Lâm Đồng.

MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

Để duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng cần huy động thêm vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu mới.

- Tăng thêm lợi ích cho người lao động trong Công ty, tăng thêm sự gắn kết của NLĐ với

- Nâng cao vai trò trách nhiệm của cán bộ công nhân viên cùng phấn đấu, chia sẻ những thành công của Công ty

Để đảm bảo an toàn tài chính, công ty cần giảm thiểu rủi ro do phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng, đồng thời nâng cao khả năng tự chủ tài chính.

- Huy động để bổ sung vốn sản xuất kinh doanh

- Tìm kiếm cổ đông chiến lược nhằm tận dụng lợi thế, thế mạnh của Cổ đông chiến lược cho sự phát triển của Công ty

- Nâng cao hình ảnh của Công ty trước các đối tác, bạn hàng, tăng cường vị thế và năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh.

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN

Để đảm bảo huy động đủ vốn cho hoạt động kinh doanh, Đại hội đồng cổ đông của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng đã ủy quyền cho Hội đồng quản trị chào bán số cổ phần chưa phát hành cho các nhà đầu tư khác nếu cổ đông hiện hữu, người lao động và cổ đông chiến lược từ chối quyền mua hoặc đấu giá không thành công.

Công ty dự kiến sử dụng tổng số tiền thu được từ đợt phát hành để tăng cường nguồn vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Cụ thể, số tiền này sẽ được dùng để hoàn thành thi công các công trình và hạng mục đã ký hợp đồng vào cuối năm 2014 và đầu năm 2015.

TT Nội dung Số tiền dự kiến sử dụng

1 Các công trình đã ký hợp đồng cuối năm 2014 12 tỷ đồng

+ Hồ chứa nước Sao Mai, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng

Giá trị hợp đồng: 31.030.728.788 đồng

+ Hồ chứa nước Đạ Lây, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Giá trị hợp đồng: 21.869.744.132 đồng

+ Gói thầu B2.2 Dự án Bắc Sông Chu – Nam Sông Mã Giá trị hợp đồng: 22.439.318.000 đồng

2 Các công trình tham gia dự thầu trong năm 2015 4 tỷ đồng

Tổ chức tư vấn

Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A, Đê La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHỐ WALL

Trụ sở chính : Tầng 9, Tòa nhà ICON4 số 243A Đê La Thành, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại : (84-4) 3 936 7083 Fax: (84-4) 3 936 7082

Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall nhận định rằng kế hoạch phát hành của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng, đã được Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2015 thông qua, là hợp lý và khả thi, nếu không có biến động bất thường trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chúng tôi xin nhấn mạnh rằng các ý kiến của chúng tôi xuất phát từ quan điểm của một tổ chức tư vấn tài chính doanh nghiệp, dựa trên thông tin đã thu thập và lý thuyết trong lĩnh vực tài chính và chứng khoán Những đánh giá này không đảm bảo giá trị cổ phiếu phát hành, tính chính xác của số liệu trong kế hoạch sử dụng vốn của Công ty, hay sự thành công của đợt phát hành Các nhận xét chỉ mang tính chất tham khảo.

Tổ chức kiểm toán

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL

Trụ sở : Lầu 5, Tòa nhà Sài Gòn 3, 140 Nguyễn Văn Thủ, P Đa Kao, Q1,

TP Hồ Chí Minh Điện thoại : (84-4) 827 5026 Fax: (84-4) 827 5027

1 Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng

2 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

3 Bản sao hợp lệ Điều lệ công ty

4 Báo cáo tài chính (đã kiểm toán)năm 2013, 2014 và BCTC Quý I/2015 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm đồng

5 Sơ yếu lý lịch các thành viên HĐQT, BTGĐ, BKS, KTT

6 Nghị quyết của ĐHĐCĐ thông qua phương án phát hành

7 Nghị quyết của HĐQT thông qua hồ sơ

Ngày đăng: 14/03/2022, 22:15

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình thức  Căn cứ  Số lượng - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Hình th ức Căn cứ Số lượng (Trang 19)
Bảng 2 – Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty Cổ phần Đầu tư - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 2 – Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty Cổ phần Đầu tư (Trang 25)
Bảng 3 – Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ đến ngày 05/03/2015 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 3 – Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ đến ngày 05/03/2015 (Trang 26)
Bảng 5 – Giá trị sản phẩm/dịch vụ theo lợi nhuận gộp năm 2013 –2014, Quý I/2015 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 5 – Giá trị sản phẩm/dịch vụ theo lợi nhuận gộp năm 2013 –2014, Quý I/2015 (Trang 28)
Bảng 4 – Giá trị /sản phẩm/dịch vụ theo doanh thu năm 2013-2014, Quý I/2015 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 4 – Giá trị /sản phẩm/dịch vụ theo doanh thu năm 2013-2014, Quý I/2015 (Trang 28)
Bảng 7 – Một số chỉ tiêu kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 7 – Một số chỉ tiêu kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi (Trang 36)
Bảng 8 – Thời gian khấu hao của các loại tài sản - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 8 – Thời gian khấu hao của các loại tài sản (Trang 44)
Bảng 10 – Tình hình các khoản phải nộp Nhà nước - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 10 – Tình hình các khoản phải nộp Nhà nước (Trang 45)
Bảng 11 – Tình hình hàng tồn kho - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 11 – Tình hình hàng tồn kho (Trang 46)
Bảng 13 – Tình hình các khoản phải thu - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 13 – Tình hình các khoản phải thu (Trang 47)
Bảng 14 – Tình hình các khoản phải trả - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 14 – Tình hình các khoản phải trả (Trang 48)
Bảng 15 – Các chỉ tiêu tài chính năm 2013 – 2014 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 15 – Các chỉ tiêu tài chính năm 2013 – 2014 (Trang 49)
Bảng 17 – Giá trị tài sản cố định tại ngày 31/12/2014 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 17 – Giá trị tài sản cố định tại ngày 31/12/2014 (Trang 71)
Bảng 16 – Giá trị tài sản cố định tại ngày 31/12/2013 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 16 – Giá trị tài sản cố định tại ngày 31/12/2013 (Trang 71)
Bảng 18 – Giá trị tài sản cố định tại ngày 31/03/2015 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ  VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI LÂM ĐỒNG
Bảng 18 – Giá trị tài sản cố định tại ngày 31/03/2015 (Trang 72)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w