1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng xe bus của sinh viên thành phố hồ chí minh

20 69 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng xe bus của sinh viên thành phố hồ chí minh
Tác giả Phó Thị Hồng Nhung, Lâm Nhã Uyên, Hoàng Thanh Vy, Trần Yến Vy
Trường học Học Viện Hàng Không Việt Nam
Chuyên ngành Nghiên cứu khoa học
Thể loại Tiểu luận
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 20
Dung lượng 2,46 MB

Nội dung

Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng xe bus của sinh viên thành phố hồ chí minh Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng xe bus của sinh viên thành phố hồ chí minh Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng xe bus của sinh viên thành phố hồ chí minh Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng xe bus của sinh viên thành phố hồ chí minh

Trang 1

HỌC VI N HÀNG KHÔNG VI T NAM Ệ Ệ

KHOA V N T I H NG KHÔNG   

TIU LUN MÔN DẪN LUN PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN C U KHOA H C Ứ Ọ

Thành viên nhóm th c hi n: ự ệ

Phó Th H ng Nhung 1951010082 ị ồ –

Lâm Nhã Uyên - 1951010088

Hoàng Thanh Vy - 1951010093

Trần Y n Vy - 1951010097 ế

CÁC Y U TỐ NH HƯỞNG ĐẾ Ý ĐỊ N NH S

DỤNG XE BUS C A SINH VIÊN THÀNH PH Ủ Ố

HỒ CHÍ MINH HIỆN NAY

Trang 2

NHN XÉT C A GI NG VIÊN CH M BÀI 1 Ủ  Ấ

………

………

………

………

………

Ngày … tháng … năm … Giáo viên ch m 1 NHN XÉT C A GI NG VIÊN CH M BÀI 2 Ủ  Ấ ………

………

………

………

………

Ngày … tháng … năm …

Giáo viên ch m 2

Trang 3

MỤC L C Ụ Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu

1.1 Lý do chọn đề tài

1.2 Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

1.3 Mục tiêu nghiên cứu

1.4 Nhiệm v nghiên cụ ứu

1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.6 Phương pháp nghiên cứu

1.7 Những đóng góp của đề tài

1.8 Bố c c c a luụ ủ ận văn

Chương 2: Cơ Sở Lý Thuyết

2.1 Khái ni m vệ ề hành vi và ý định sử d ng dụ ịch v ụ

2.2 Vận t i hành khách b ng xe buýt ả ằ

2.3 Các mô hình nghiên cứu ý định sửu d ng dụ ịch v ụ

2.4 Giới thi u dệ ịch v v n t i hành khách công c ng xe buýt tụ ậ ả ộ ại địa bàn TP.H Chí ồ Minh

Chương 3 : Thiết Kế Nghiên Cứu

3.1 Mô hình đề xuất nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu

3.2 Quy trình thực hi n nghiên cệ ứu

3.3 Phương pháp nghiên cứu

3.4 Thiết k b ng câu h i ế ả ỏ

Trang 4

CHƯƠNG 1 GIỚ I THIỆU V ĐỀ TÀI

1.1 Lý do ch ọn đề tài

Hồ Chí Minh đang là thành phố lớn nhất của Việt Nam xét v quy mô dân s , mề ố ức

độ đô thị hóa và còn là đầu tàu c a nền kinh tế và một trong nh ng trọng tâm các trung ủ ữ tâm văn hóa giáo dục quan tr ng ọ ở Việt Nam Vì th nên Thành phế ố H ồ Chí Minh là nơi thu hút nhi u lề ực lượng lao động, sinh viên t kh p cừ ắ ả nước đến để làm vi c h c t p, ệ ọ ậ trong đó số lượng sinh viên của gần 100 trường đạ ọc, cao đẳng cũng chiếi h m tỷ lệ cao trong dân s Thành ph H Chí Minh ố ố ồ

Với số lượng dân cư đông đúc như thế thì cơ sở hạ tầng đường xá của TP Hồ Chí Minh đang gặp các vấn đề ất đáng lo ngại Điển hình là đườ r ng Cộng Hòa vào giờ cao điểm thì luôn có tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng S tham gia giao thông của ự nhiều phương tiện đi lại không những gây ra ùn tắt giao thông mà còn dẫn đến gia tăng tình tr ng khói b i cho thành phạ ụ ố và cũng như nhiều vấn đề khác liên quan Việc đầu tiên cần làm để giảm các tác nhân như ùn tắt, ô nhiễm,… đó chính là phải gi m các ả phương tiện tham gia giao thông và giải pháp t t nh t cho vi c này chính là s d ng ố ấ ệ ử ụ phương tiện công cộng So với biện pháp mở rộng đường xá mất rất nhiều chi phí thì việc ưu tiên lựa chọn phương tiện công cộng cũng sẽ làm gi m bả ớt đi lượng phương tiện

cá nhân dẫn đến gi m ùn tả ắt giao thông và lượng khói từ các phương tiện th i ra ngoài ả không khí

Bên cạnh đó, phương tiện công c ng còn hộ ỗ trợ vé tháng cho dân thường xuyên đi lại và gi m nả ửa giá vé cho sinh viên học sinh Và đáng lý như thế thì phương tiện công cộng phải nên được ưu tiên hàng đầu trong nhu cầu đi lạ ủi c a người dân nói chung và sinh viên nói riêng Nhưng theo thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2019, hành khách đi

xe buýt ti p t c gi m S hành khách ch còn 131 triế ụ ả ố ỉ ệu lượt, đạt 51% k hoế ạch năm 2019

và gi m 13% so v i cùng k ả ớ ỳ năm trước Trong khi s ố liệu th ng kố ê cũng chỉ ra r ng giai ằ đoạn 2014 2018 bình quân mỗi năm khách đi xe buýt giảm 6,6% Và có l vi c chi phí – ẽ ệ thấp không còn là vấn đề thu hút người dân nói chung và các sinh viên nói riêng s d ng ử ụ phương tiện công cộng như xe bus nữa

Nhận th y vấ ấn đề ấ c p thiết đó, các yế ố ảnh hưởng đếu t n vi c s d ng xe buýt cệ ử ụ ủa sinh viên r t là quan tr ng không ch d ng lấ ọ ỉ ừ ại ở ấn đề ỗ trợ v h giá Nên nhóm chúng em

đã quyết định chọn đề tài “Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Xe Bus Của Sinh Viên TPHCM Hi n Nay ệ ”

1.2 Tình hình nghiên c ứu liên quan đến đề tài

Liên quan đến ý định lựa chọn xe bus thành phương tiện di chuyển thì có nhiều tác giả đã khai tác đề tài này theo không gian như tại Đà Nẵng, Cần Thơ,….Như Nguyễn

Trang 5

Văn Hải đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu các nhân t ố ảnh hưởng đến ý định s d ng dử ụ ịch

vụ xe buýt của người dân thành phố Đà Nẵng” ( năm 2016) , hay Huỳnh Minh Trường với đề tài “ Nghiên cứu các y u t ế ố tác động đến ý định s d ng d ch v xe bus cử ụ ị ụ ủa người dân Cần Thơ”(năm 2014),…

1.3 Mục tiêu nghiên cứu

Khám phá các y u t ế ố ảnh hưởng đến quyết định c a sinh viên TP.H Chí Minh trong ủ ồ việc sử dụng xe buýt thành phương tiện đi lại Từ đó rút ra những kinh nghiệm để cải thiện, phát tri n hể ệ ống xe buýt và các giải pháp góp phth ần thu hút đối tượng sinh viên chọn phương tiện vận tải này

1.4 Nhiệm vụ nghiên cứu

Khái quát v các lý thuyề ết, cơ sở lý lu n, các y u t ậ ế ố ảnh hưởng đến ý định đi xe bus của sinh viên TP.H Chí Minh ồ

Thiết k nghiên c u cùng vế ứ ới các b ng câu hả ỏi, thang đo để đánh giá yếu t nào ố ảnh hưởng nhiều đến ý định sử dụng xe bus của sinh viên TP.H Chí Minh ồ

1.5 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

Phạm vi nghiên c u: Thành ph H Chí Minh ứ ố ồ

Đối tượng nghiên cứu là các sinh viên đang học tập và sinh sống tại TP Hồ Chí Minh Nhưng để thuận tiện cho việc thu thập dữ liệu nghiên cứu cũng như sẽ đam bảo được tính đại di n c a m u nghiên cệ ủ ẫ ứu thì nhóm chúng em đã chọn nhóm đối tượng sinh viên cụ thể là nhóm sinh viên thu c H c vi n Hàng Không Vi t Nam ộ ọ ệ ệ

1.6 Phương pháp nghiên cứu

Nghiên c u này s d ng cứ ử ụ ả hai phương pháp là phương pháp định tính để xác định các y u tế ố ảnh hưởng đến ý định s d ng xe bus cử ụ ủa sinh viên và phương pháp định lượng nhằm đánh giá được các y u t nào ế ố ảnh hưởng đến ý định sử d ng xe bus c a sinh ụ ủ viên TP.H Chí Minh hi n nay Nghiên cồ ệ ứu định lượng này thu thập dữ liệu b ng cách ằ dùng b ng câu h i cùng v i các câu hả ỏ ớ ỏi theo thang đo Likert phỏng v n các sinh viên ấ đang sử ụng xe bus là phương tiện đi lại Kích thướ d c mẫu là 125 sinh viên đượ ấy đa c l phần từ H c Vi n Hàng Không Viọ ệ ệt Nam,…

1.7 Đóng g óp của đề tài

Sau khi th c hiự ện được nghiên cứu sẽ đưa ra được các yếu tố chính dẫn đến ý định

sử d ng xe bus cụ ủa sinh viên TP.Hồ Chí Minh, từ đó sẽ giúp Bộ Giao Thông Vận Tải

và các đơn vị điều hành xe bus s ẽ có phương hướng điều chỉnh, bổ sung cũng như là cải thiện những điểm còn thiếu sót để giúp cho xe bus sẽ trở thành phương tiện di chuyển hàng đầu trong ý định muốn đi lại của sinh viên TP.Hồ Chí Minh

Trang 6

1.8 B ố c ục đề tài

Chương 1: Giới thiệu nội dung đề tài

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Thiết kế nghiên cứu

Trang 7

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUN VỀ Ý ĐỊNH SỬ DỤNG XE BUÝT

2.1 Khái ni m về hành vi và ý đị nh s d ng d ch v ử ụ ị ụ

2.1.1 Khái ni m hành vi s d ng d ch vệ ử ụ ị ụ.

Theo Philip Kotler hành vi tiêu dùng là nh ng hành vi cữ ụ thể ủ c a m t cá nhân khi ộ thực hiện các quyết định mua sắm, s dụng và v t bỏ sản phẩm hay d ch v ử ứ ị ụ

2.1.2 Khái ni m về ý đị nh s d ng d ch vử ụ ị

Ý định s d ng s n phử ụ ả ẩm/dịch v là xác su t ch quan c a mụ ấ ủ ủ ột ngườ ải c m nh n v ậ ề sản ph m, dẩ ịch vụ để từ đó có thể đưa ra quyết định họ có thể hoặc không thể thực hi n ệ một số hành vi nhất định đố ớ ải v i s n phẩm/dịch vụ trong tương lai

2.2 V n t i hành khách công c ng b ng xe buýt: ậ ả ộ ằ

2.2.1 Khái ni m v n t i hành khách công c ng b ng xe buýt: ệ ậ ả ộ ằ

Theo quy định t i Khoạ ản 1 Điều 3 Quyết định 13/2015/QĐ-TTg v ề cơ chế, chính sách khuyến khích phát tri n v n t i hành khách công c ng b ng xe buýt do Thể ậ ả ộ ằ ủ tướng Chính

phủ ban hành thì nội dung này được quy định như sau: Vận t i hành khách công c ng b ng ả ộ ằ

xe buýt là hoạt động v n t i hành khách theo tuy n c nh bậ ả ế ố đị ằng xe buýt có các điểm dừng

đón, trả khách và phương tiện chạy theo biểu đồ vận hành

2.2.2 Vai trò c a v n t i hành khách công c ng b ng xe buýtủ ậ ả ộ ằ :

Về m t kinh tặ ế, v n t i hành khách công c ng b ng xe buýt góp phậ ả ộ ằ ần nâng cao năng suất lao động xã hội thông qua việc tiết kiệm th i gian và chi phí v n chuy n Tờ ậ ể ại các nơi đông dân, tần suất đi lại nhiều và tổng cự li đi lại lớn Vì vậy, vận chuyển bằng xe buýt sẽ tận dụng đượ ợc l i th v quy mô, h n chế ề ạ ế được các vấn đề ề giao thông do đó tiế v t kiệm thời gian và chi phí

Về m t xã hội, v n t i hành khách công c ng bậ ả ộ ằng xe buýt đảm bảo công bằng và đem lạ ợi ích cho đờ ống nhân dân vì đây là dịi l i s ch vụ công ích do các doanh nghiệp và hợp tác xã th c hiự ện theo phương thức đấu th u hoầ ặc đặt hàng, đồng thời giá vé xe buýt do nhà nước quy định và giá vé này thường thấp hơn giá thành để có thể cạnh tranh với các loại phương tiện cá nhân đồng thời phù hợp với thu nhập bình quân của người dân

Về m t s c ặ ứ khỏe và môi trường, v n t i hành khách công c ng bậ ả ộ ằng xe buýt đảm b o ả

an toàn tính m ng và s c khoạ ứ ẻ cho người đi lại T i Vi t Nam, sạ ệ ố lượng phương tiện cá nhân tăng nhanh và mật độ giao thông dày đặc là nguyên nhân chính gây ra các v tai n n ụ ạ

Do đó, vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giúp đạt được các mục tiêu sức khỏe cộng đồng và cải thiện sự an toàn của người dân thay thế phương tiên cá nhân bằng xe buýt s h n ch mẽ ạ ế ật độ ô tô, xe máy nh– ững phương tiện thường xuyên th i ra thành ả phần độc hại ra môi trường như: cacbuahiđrô, ôxitnitơ, chì,

Trang 8

2.3 Các mô hình nghiên cứu ý định s ử dụng dịch vụ:

2.3.1 Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA):

Hai y u tế ố chính ảnh hưởng đến ý định là thái độ cá nhân và chu n ch quan Trong ẩ ủ

đó, thái độ của một cá nhân được đo lường bằng niềm tin và sự đánh giá đối với kết quả của hành vi đó Ajzen (1991) định nghĩa chuẩn chủ quan (Subjective Noms) là nhận thức

cả những người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng cá nhân đó nên thực hiện hay không th c hiự ện hành vi

2.3.2 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behaviour – TPB)

“Thuyết hành vi dự định TPB (Theory of Planned Behaviour) c a Ajzen là s phát ủ ự triển và c i ti n c a Thuyả ế ủ ết hành động h p lý Theo Thuyợ ết TPB thì ý định không ch b ỉ ị tác động bởi hai y u t là tháế ố i độ và chuẩn ch quan mà còn b i nhân t ủ ở ố thứ ba – nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavioral Control) Nh n th c ki m soát hành vi ph n ánh ậ ứ ể ả việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hi n hành vi và vi c thệ ệ ực hiện hành vi đó có bị ểm ki soát hay h n ch hay không (Ajzen, 1991) ạ ế

2.3.3 Mô hình ch p nhận công ngh (Technology Acceptance Model TAM): ệ –

Mô hình TAM được xây dựng bởi Fred Davis (1989) và Richard Bagozzi (1992), dựa trên s phát tri n t ự ể ừ thuyết TRA và TPB, đi sâu hơn vào giải thích hành vi ch p nh n và s ấ ậ ử dụng công ngh cệ ủa người tiêu dùng Ở đây xuất hiện thêm hai nhân tố tác động trực ti p ế đến thái độ người tiêu dùng là Nhận thức tính hữu dụng và nhận thức tính dễ sử dụng

2.3.4 Mô hình k t h p TPB và TAM ế ợ

Từ nh ng h n ch c a mô hình TPB và mô hình TAM, Taylữ ạ ế ủ or và Todd (1995) đã đề xuất vi c k t h p hai mô hình TAM và TPB bệ ế ợ ằng vi c b sung vào mô hình TAM hai yệ ổ ếu

tố chính là chu n ch quan và nh n thẩ ủ ậ ức kiểm soát hành vi để kh c ph c nhắ ụ ững h n chạ ế của t ng mô hình trong vi c giừ ệ ải thích ý định hành vi của người tiêu dùng

2.3.5 Các y u t ế ố ảnh hưở ng hành vi của người tiêu dùng:

- Yếu tố văn hóa bao gồm nền văn hóa và nhánh văn hóa

- Yếu t xã h i bao gố ộ ồm ảnh hưởng từ gia đình và vai trò – địa vụ xã hội

- Yếu t cá nhân bao gố ồm các đặc điểm riêng của con người như tuổi tác, ngh ề nghiệp, phong cách s ng và tính cách ố

- Yếu t tâm lý th hiố ể ện qua động cơ thúc đẩy, nh n thậ ức, lĩnh hội, ni m tin và ề thái độ

Trang 9

2.4 Giới thi u d ch v v n t i hành khách công c ng b ng xe buýt tệ ị ụ ậ ả ộ ằ ại địa bàn thành phố H Chí Minh:

2.4.1 Giới thi u hệ thố ng xe buýt trên địa bàn thành ph ố H Chí Minh:

Xe buýt nội đô Thành phố ồ Chí Minh h H là ệ thống giao thông công c ng duy nhộ ất tại Thành ph Hố ồ Chí Minh, do Trung tâm Qu n lý Giao thông công c ng ả ộ trực thu c Sộ ở Giao thông V n t i Thành ph qu n lý Mậ ả ố ả ạng lưới xe buýt hi n t i c a thành phệ ạ ủ ố được tái

cơ cấu l i tạ ừ năm 2002 với 8 tuy n xe buýt th nghi m, và d n d n lan kh p các quế ể ệ ầ ầ ắ ận huyện

và các t nh lân c n t o thành m t mỉ ậ ạ ộ ạng lướ ội r ng kh p Theo Sắ ở GTVT, tính đến nay trên địa bàn TP có 128 tuy n xe buýt hoế ạt động Trong đó, có 91 tuyến xe buýt có tr giá và 37 ợ tuyến không tr giá Mợ ật độ mạng lưới tuy n xe buýt có trế ợ giá trên địa bàn TP.HCM khoảng 1 km/km2 (vẫn còn r t th p so v i trấ ấ ớ ị số chuẩn 2-2,5 km/ km2) Hệ thống xe buýt kết n i v i các t nh lân c n hi n nay có 27 tuyố ớ ỉ ậ ệ ến như: Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh và Bà R a- ị Vũng Tàu…Trong đó, đảm bảo 100% các c ng hàng ả không, nhà ga, b n xe khách lo i II trế ạ ở lên đều có các tuy n xe buýt k t nế ế ối

Sở GTVT đã hình thành hệ thống điểm trung chuy n tể ại các đô thị lớn đảm b o k t nả ế ối giữa đường vành đai với các trục hướng tâm và kết nối giữa hệ thống đường sắt đô thị với mạng lưới vận tải hành khách công c ng b ng xe buýt Qua quá trình hoộ ằ ạt động, tại TP.HCM đã hình thành điểm trung chuyển xe buýt lớn tại Bến Thành (đây là trạm trung chuyển hành khách công c ng l n nh t, quan tr ng nh t trong mộ ớ ấ ọ ấ ạng lưới xe buýt t i TP ạ với hơn 150.000 lượt hành khách/ngày)

2.4.2 Thực tr ng sử d ng xe buýt hi n nay cụ ệ ủa sinh viên trên địa bàn thành ph H ố ồ

Chí Minh:

Theo th ng kê t S Giao thông - V n t i thành ph H Chí Minh, thành ph hi n có 128 ố ừ ở ậ ả ố ồ ố ệ tuyến xe buýt Tuy nhiên, từ năm 2014 đến năm 2018, lượng hành khách đi xe buýt giảm trung bình 6,65%/năm Riêng năm 2019, giảm tới hơn 12% so với năm 2018 Tình trạng này v n ti p diẫ ế ễn trong hơn 6 tháng đầu năm 2020 Tính đến đầu tháng 7-2020, lượng vận chuyển hành khách công c ng b ng xe buýt ch ộ ằ ỉ đạt 57,32 triệu lượt, giảm 45% so v i cùng ớ

kỳ năm 2019 và đạt 21% kế hoạch cả năm 2020

Nguyên nhân khi n xe buýt t i thành ph H Chí Minh hoế ạ ố ồ ạt động chưa như mong muốn là

do cơ sở hạ tầng còn hạn chế khi thành phố hi n có kho ng 70% tuyệ ả ến đường xuyên qua các khu đông dân cư có chiều rộng dưới 5m, dẫn đến khó tổ chức ch y xe buýt; kho ng ạ ả 33% xe buýt có niên hạn 10 năm, ảnh hưởng đến chất lượng ph c vụ ụ Hơn nữa, vi c thu ệ hút các ngu n l c xã h i tham gia kinh doanh v n t i hành khách công c ng b ng xe buýt ồ ự ộ ậ ả ộ ằ cũng còn hạn chế

Trang 10

Thự c tr ng xe buýt hiện nay đố ới sinh viên thành phố Hồ Chí Minh: i v

Ưu điểm:

Đối với sinh viên, xe buýt là một phương tiện giao thông hết s c quen thuộc với họ ứ Đại đa số sinh viên, ai cũng từng bước chân lên xe buýt ít nhất 1 lần Trên a bàn Thành đị phố H Chí Minh, xe buýt t ra có khá nhiồ ỏ ều ưu điểm trong con m t c a các b n sinh viên ắ ủ ạ Trong đó, ưu điểm nổi bật nhất của xe buýt là khả năng vận chuy n, th a mãn nhu cể ỏ ầu đi lại c a sinh viên Do nhi u y u tủ ề ế ố khác nhau như nhà xa trường, điều kiện gia đinh không cho phép sinh viên s h u m t chi c xe gở ữ ộ ế ắn máy để ph c v viụ ụ ệc đi lại cá nhân, vì thế các bạn chọn xe buýt để làm phương tiện đi lại khi có nhu cầu cũng như giúp các bạn tiết kiệm được chi phí

Trong điều kiện phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố dày đặc, việc tham gia giao thông bằng phương tiện cá nhân c a sinh viên luôn tiủ ềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro Vi c s dệ ử ụng xe buýt khi lưu thông trên đường của các bạn là một lựa chọn h p lý ợ nếu mu n gi m thi u rố ả ể ủi ro tai n n M t khác, bạ ặ ạn cũng tránh bị ảnh hưởng b i ô nhiở ễm khói b i, b n không s khói bụ ạ ợ ụi trên đường khi bạn đang ngồi trong chi c xe buýt v i cế ớ ửa

sổ đóng kín, hệ thống điều hòa luôn sẵn sàng

Mạng lưới xe buýt, số lượng xe buýt trên địa bàn thành phố, hiện đã đáp ứng được phần nào nhu cầu đi lại c a sinh viên.Nhi u tuy n xe buýt trủ ề ế ọng điểm đã được m t i nhi u ở ớ ề khu vực các trường đạ ọi h c khác nhau Vi c quệ ảng cáo trên trên xe buýt cũng có những điểm tích c c khi mang về ngu n thu lự ồ ớn cho ngân sách nhà nước, giúp giảm gánh nặng cho nhà nước trong việc trợ giá cho xe buýt Việc quảng cáo trên xe buýt còn làm cho xe buýt đẹp hơn, thu hút hành khách đi xe buýt bởi hình vẽ quảng cáo bên ngoài xe buýt rất bắt m t ắ

Nhược điểm:

Chất lượng của xe buýt: Thành ph H Chí Mố ồ inh đang sở ữu lượ h ng xe buýt l n nhớ ất trong c ả nước Tuy nhiên s ự thật là con s ố đó không hoàn toàn đi đôi với chất lượng Nhiều

xe buýt xu ng c p vố ấ ẫn được phép lưu thông trên đường ph Bi u hi n rõ nh t qua hi n ố ể ệ ấ ệ tượng xe buýt x khói nghi ngút, gây hả ại sức khỏe cho người dân đặc bi t là lúc k t xe Nói ệ ẹ đến ti n nghi trên xe buýt, tình trệ ạng chung là không đầy đủ, còn nhi u y u kém ề ế ảnh hưởng đến độ an toàn c a xe buýt, khi n cho nhiủ ế ều người đi xe có ấn tượng không t t v xe buýt ố ề

Hệ thống xe buýt: Hi n nay, Thành ph Hệ ố ồ Chí Minh đang mở rộng hệ thống xe buýt nhằm gi i quy t tình tr ng ùn tả ế ạ ắc giao thông như hiện nay Thế nhưng phương pháp này vẫn chưa tỏ ra thực sự hiệu quả bởi hệ thống xe buýt còn khá nhi u khuyề ết điểm M ng ạ lưới xe buýt b trí còn thi u khoa h c, ch ng chéo và nhi u b t ti n cho hành khách Lu ng ố ế ọ ồ ề ấ ệ ồ tuyến xe buýt trùng l p không ch gây lãng phí mà còn dặ ỉ ẫn đến n n kạ ẹt xe Ngượ ạc l i tình trạng trùng l p là hiặ ện tượng nhiều con đường l i không có m t tuyạ ộ ến xe buýt nào đi qua

Ngày đăng: 14/03/2022, 20:45

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w