1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu phát triển hệ thống truyền thông hỗn loạn sử dụng đa sóng mang879

90 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Phát Triển Hệ Thống Truyền Thông Hỗn Loạn Sử Dụng Đa Sóng Mang
Tác giả Nguyễn Hữu Long
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Xuân Quyền
Trường học Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Kỹ thuật viên thông
Thể loại luận án tiến sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 3,03 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Gi i thi u (20)
  • 1.2. H n lo   m (20)
  • 1.3. Phát tín hi u h n lo n và l c nhi u (23)
    • 1.3.1. Th c thi các hàm h n lo n (23)
    • 1.3.2. L c nhi u cho tín hi u h n lo n (25)
  • 1.5. Các h  th  ng thông tin h n lo   ng b (27)
    • 1.5.1. Các h  th (28)
    • 1.5.2. Các h  th ng s (28)
  • 1.6. Các h  th  ng thông tin h n lo   ng b (0)
    • 1.6.1. Các h  th ng t (32)
    • 1.6.2. Các h  th ng s (32)
  • 1.7. Các h  th  ng thông tin h n lo (35)
  • 1.8. K t lu n (39)
  • 2.1. Gi  i thi u (40)
  • 2.2. H n ch c a h     th  ng truy n th   xu t (40)
  • 2.3. Thi t k h    th  ng RSS- MC -DCSK (41)
    • 2.3.1. Máy phát (41)
    • 2.3.2. Máy thu (44)
  • 2.4. Phân tích hi    l l i bit (46)
    • 2.4.2. Bi u th c BER (47)
    • 2.4.3. Tích phân s (49)
  • 2.5. Hi  u su (52)
  • 2.6. Mô ph ng s và so sánh hi (54)
  • 2.7. K t lu n (58)
  • 3.1. Gi i thi u (59)
  • 3.2. H  th  ng OFDM xáo tr n sóng mang con h n lo n (60)
    • 3.2.1. Ánh x Baker (60)
    • 3.2.3. Hi  i bit c a h   thng (63)
    • 3.2.4. Phân tích h s (0)
    • 3.3.1. Máy phát và máy thu (68)
    • 3.3.2. K t qu mô ph   ng (71)
  • 3.4. K t lu n (78)

Nội dung

Gi i thi u

Bài viết này trình bày một cách hệ thống về truyền thông sử dụng hạ tầng, nhằm mục đích nâng cao hiệu quả trong các hệ thống thông tin hiện đại Trong Mục 1.2, khái niệm cơ bản về truyền thông trong lĩnh vực hạ tầng được giới thiệu, đặc biệt là trong các hệ thống phi tuyến Mục 1.3 đề cập đến quy trình xử lý tín hiệu trong các hệ thống thông tin hạ tầng, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xử lý tín hiệu hiệu quả Cuối cùng, Mục 1.4 liệt kê các loại tín hiệu và phương pháp truyền thông được áp dụng cho các hệ thống thông tin hạ tầng, bao gồm cả các phương pháp phân tích dựa trên nguyên lý.

ng b chu i gi ng u nhiên truy n th ng        và nguyên lý hong c a m t s h     thng thông tin h n lo n ng b và không ng b       c   l n

Trong các M c 1.5 và M, hai h th quan trọng nhất được nghiên cứu rộng rãi là CDS và DCSK M không chỉ cung cấp thông tin h n lo mà còn giúp xác định các rủi ro tiềm ẩn trong các giao dịch Các phương pháp này đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu suất và quản lý rủi ro trong môi trường tài chính hiện đại.

c nghiên c u g -DCSK là OFDM-DCSK Nhm c pháp này trong c i thi n ch  ng truy c ch K t lu n  rõ   

H n lo   m

H n lo n là m  t trc bi t c a các h   thng phi tuy n v i s nh y c    m

Nghiên cứu về các hệ thống âm thanh đã chỉ ra rằng việc phát hiện âm thanh và các tham số của hệ thống là rất quan trọng Thực nghiệm cho thấy sự ảnh hưởng của các yếu tố như độ nhạy và tần số đến khả năng nhận diện âm thanh Các kết quả cho thấy các thành phần của âm thanh được phân loại dựa trên các đặc tính liên quan Ngoài ra, một số ví dụ khác về hiện tượng âm thanh cũng đã được ghi nhận trong các nghiên cứu, như việc sử dụng lá cây hay các vật liệu tự nhiên để tạo ra âm thanh, cho thấy sự đa dạng và phong phú của âm thanh trong tự nhiên.

Thu t ng   n lo(Chaos nh m di n t m t hi)     ng gi ng ng c xut hi n l u tiên trong gi thi t c a Boltzmann v h n lo n phân t trong thi t l p         

Định lý H (H-theorem) là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực toán học và vật lý thống kê Nó được sử dụng rộng rãi trong các tạp chí chuyên ngành và có ý nghĩa sâu sắc trong việc nghiên cứu các quá trình học của hệ thống Tác giả đã chỉ ra rằng định lý này đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu rõ hơn về sự tiến hóa của các hệ thống và quá trình học trong các lĩnh vực khác nhau Nghiên cứu này không chỉ làm sáng tỏ các khía cạnh lý thuyết mà còn mở ra hướng đi mới cho các ứng dụng thực tiễn trong khoa học.

H n lo   m 17 (i) các tra quá trình ho c h  thnh chính xác nu ki n kh c bic; (ii) các trng thái a quá trình ho c h  thng là không th d   c nu kinh

V m t toán h c, các h    thng  trng thái h n lo n có th bi u di n b ng các      

c theo th i gian ho c các hàm l p r i r c [32]     , các h  thng h n lo c phân lo i theo theo hai d ng sau: (i) d ng liên t c c a th i gian      

c bi u di n b  , ,  là bi n tr ng thái có th m t ho c nhi u chi u,        và là thm và giá tr kh ng ca h  thng; (ii) d ng r i r c c a th i gian      c bi u di n b i hàm l p,    

, vi là giá tr kh  ng, là bi n tr ng thái m t ho c nhi u chi u c a h         thng   c l p th M t ví d    n hình v h n lo n liên t c là h     thng ph n ánh 

t trong khí quyc gi i thi u b   [ ] H64   th ng này

c bi u di n b i h      ba chi sau:

T ng quan v truy n thông s d ng h n lo n       

(c) n hình c a tín hi u h n lo n: (a) hàm t t n s [101]

Phát tín hi u h n lo n và l c nhi u    19 t là các bi n tr ng thái và   là các tham s c a h   thng V b tham s i  

Hình 1.1(a) minh họa sự phát triển của sóng biển theo thời gian, cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa hai tín hiệu Các tín hiệu này thể hiện xu hướng phát triển khác nhau, cho thấy sự đa dạng trong các mẫu sóng và đặc điểm của chúng.

t nhanh chóng và tr nên khác nhau hoàn toàn 

  i v i h n lo n r i r c, h th ng Logistic map      c xem là m t ví d   n hình và c bi u di n b i hàm l p sau:    

, (1.2) vi là h s   u khi n tr ng thái h n lo n [4] V i giá tr       , giá tr u ra bi  i h n lo n trong kho  1.1(b)

Nghiên c u áp d ng h n lo n vào các h      thng thông tin c m ra sau công trình  công b c a Pecora và Carroll v kh     ng b c a h h n lo n [80] Các nghiên c     u

  ra r ng các tín hi u h n lo         i gi ng u nhiên   trong truyn thông tr i ph Hình 1.2(a), (b) và (c) minh h a hàm t       

, và ph  ng n hình c a m t tín hi u h n lo n [101] D a vào các      

m này, tín hi u h n lo  c s d ng thay th cho 

  u hòa ho c là chu i gi ng u nhiên trong các h      thng thông tin truyn thng.

Phát tín hi u h n lo n và l c nhi u

Th c thi các hàm h n lo n

T  các hàm h n lo n   c Chebyshev (CPF), hàm tuy n tính t n (PWL), hàm Markov, hàm c s d ng   trong nhi u  ng dng [98] Nhng h  thc bi u di n b  c g i là 

Trong bối cảnh hiện tại, việc phân tích kết quả của hàm lặp lại là rất quan trọng Điều này liên quan đến việc hiểu rõ hơn về trạng thái quá khứ và hiện tại của các biến số trong mô hình Ví dụ, khi xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố, chúng ta có thể sử dụng kỹ thuật hồi quy để xây dựng một mô hình ánh xạ chính xác Mô hình này sẽ giúp chúng ta dự đoán giá trị biến phụ thuộc dựa trên các biến độc lập, từ đó đưa ra những quyết định hợp lý hơn trong việc quản lý và phát triển.

 là bi n tr  c l y m u  thm th ,  là hàm l p mô t   c

Cảm biến là thiết bị quan trọng trong việc thu thập và truyền tải thông tin từ môi trường xung quanh Chúng hoạt động liên tục theo thời gian thực, giúp giám sát các điều kiện như nhiệt độ, độ ẩm và áp suất Các cảm biến này không chỉ cung cấp dữ liệu cần thiết cho các ứng dụng công nghiệp mà còn hỗ trợ trong việc phát hiện và cảnh báo các tình huống bất thường, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động và an toàn trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

T ng quan v truy n thông s d ng h n lo n       

20 n n t ng x lý tín hi u s      Th c t thì các m n t có th phát ra c tín hi u h n lo    n liên t c l n r i r c Ví d      n hình nh t c a phát tín hi u h n lo n liên t c là m ch Chua       

[13] và mng Colpitts [86] Tuy nhiên b i vì th i gian duy trì tr ng thái tín hi   u

u khic [18 40], các tín hi, u h n lo n liên t c không   

 xu t s d ng trong thông tin s tr i ph     u h n lo n r i r c     v i th i gian tr  nh b c c l ng d ng ph bi n   

M t s nghiên cứu về lý thuyết h n lo cho thấy rằng tính phi chu kỳ trong các hệ thống không thể hoàn toàn bị loại bỏ nếu các hàm h n lo được thực thi trên nền tảng xử lý tín hiệu số của máy tính Nguyên nhân là do các giá trị trạng thái h n lo phụ thuộc vào độ chính xác của các thanh ghi tính toán, thường là 8, 16, 32 hoặc 64 bit Điều này dẫn đến việc có sự không đồng nhất trong quá trình xử lý, ảnh hưởng đến tính chính xác của các phép toán h n lo.

 c xu t nh m c i thi n ch    ng

m b o tính ng u nhiên c a tín hi u h n lo n trên n n t ng s [6, 17, 24, 77, 78,         

Mô hình động lực học lặp có thể được áp dụng trong các chuỗi hệ thống phức tạp để cải thiện hiệu suất và độ an toàn Nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng mô hình này trong không gian trạng thái có thể giúp tối ưu hóa quy trình và giảm thiểu rủi ro Thêm vào đó, các ứng dụng khác nhau của mô hình động lực học lặp đã được trình bày trong các tài liệu nghiên cứu, cho thấy tính linh hoạt và khả năng thích ứng của nó trong nhiều lĩnh vực khác nhau Việc áp dụng mô hình này không chỉ giúp cải thiện quy trình mà còn nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống phức tạp.

c phát tri n t thi t k b chuy      - s (DAC) vào ra song song tiêu chu n,  

u ch  ho  t t p các hàm h n lo n tuy n tính t ng ph n Các     

c chc bi t phù h  nhúng vào các ng  d ng m t mã  

Nghiên cứu trong [24] tập trung vào việc phát triển một bộ phát hoàn toàn mới, nhằm tối ưu hóa tiêu thụ công suất và sử dụng tài nguyên phân cụng trên bo mạch FPGA Bài viết này đề cập đến kỹ thuật giảm thiểu thời gian, giúp cải thiện hiệu suất và hiệu quả sử dụng tài nguyên trong các ứng dụng FPGA.

c s d ng th c hi n các h th ng h n lo n trên ph n c ng, t o ra các m ch             

Hàm Zigzag là một trong những hàm phát hiện tín hiệu hân loạn, được sử dụng để phân tích các đặc tính ngẫu nhiên trong các nghiên cứu Hàm này phát ra tín hiệu hân loạn với tính chất ngẫu nhiên, đã được công bố trong nhiều tài liệu nghiên cứu Các kết quả cho thấy hàm Zigzag có khả năng phát hiện và phân tích các tín hiệu hân loạn một cách hiệu quả, góp phần quan trọng vào việc hiểu rõ hơn về các hiện tượng ngẫu nhiên trong các lĩnh vực khác nhau.

Bài viết trình bày về việc áp dụng các phép thử theo tiêu chuẩn NIST800-22 và phân tích thống kê trong việc kiểm tra tính ngẫu nhiên của chuỗi số Nghiên cứu đã triển khai một mô hình trên FPGA, cho phép thực hiện các phép thử này một cách hiệu quả Kỹ thuật này dựa trên việc sử dụng các chuỗi số ngẫu nhiên được tạo ra từ các hàm băm, nhằm đảm bảo tính chất ngẫu nhiên của các chuỗi số đầu ra.

Phát tín hi u h n lo n và l c nhi u    21

L c nhi u cho tín hi u h n lo n

Sau khi qua kênh truy n d n, tín hi u h n lo n ch u s        ng c a nhi u c ng   

Trong nghiên cứu về các hệ thống thông tin, việc nâng cao tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu (SNR) là rất quan trọng Tín hiệu yếu có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều nguồn nhiễu khác nhau, do đó, việc áp dụng các thuật toán lọc tách biệt tín hiệu khỏi nhiễu là cần thiết Các nhà nghiên cứu đang tìm kiếm các phương pháp hiệu quả để cải thiện chất lượng tín hiệu, nhằm nâng cao khả năng truyền tải thông tin Nguyên lý của những thuật toán này thường dựa trên việc tối ưu hóa quy trình xử lý tín hiệu trong môi trường nhiễu.

 thung thông tin bi c s n có

Dựa trên thông tin từ các hệ thống lớn, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc tiếp cận các phương pháp giảm thiểu sai số diễn ra trong các tín hiệu phi tuyến Trong các công bố, một trong những phương pháp được đề cập là Kalman lọc thời gian - hồi quy, giúp cải thiện trạng thái của các mô hình lớn - nhiều Phương pháp này cung cấp các giải pháp hiệu quả trong việc quản lý không gian trạng thái, từ đó nâng cao độ chính xác trong các ứng dụng thực tiễn.

ng sai s  i thi qui cho các h th ng tuy  i

ng c a nhi u Gau-    c s d ng tr c ti     c

Các mô hình không gian trạng thái phi tuyến yêu cầu áp dụng các phương pháp như bộ lọc Kalman mở rộng để xử lý Trong nghiên cứu [66] và [100], các giải pháp đã được phát triển nhằm cải thiện độ chính xác trong việc ước lượng trạng thái Cụ thể, nghiên cứu [66] đã trình bày một phương pháp sử dụng hai bộ lọc Kalman mở rộng để tối ưu hóa quá trình ước lượng.

ng thng b và gi i mã B    l c này dng c a tín hi u có nhi u g n nh t có th v i tín hi u s ch không nhi u trong c m nh n sai s             

 [29], b l  c s d   gi i quy t v  l c nhi u     l c s d ng trong nhi u nghiên c u nh m gi m nhi    u trong các tín hi u h n lo n [9, 100]   

Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, việc áp dụng lý thuyết tín hiệu thích nghi trong các hệ thống thông tin trở nên ngày càng quan trọng Quá trình sử dụng các hàm hồi tiếp lớn giúp cải thiện hiệu suất của các thuật toán trong việc giải quyết các bài toán phức tạp, đồng thời tối ưu hóa các kết quả đầu ra Việc nghiên cứu và phát triển các phương pháp mới trong lĩnh vực này không chỉ nâng cao khả năng xử lý thông tin mà còn mở ra nhiều cơ hội ứng dụng thực tiễn trong các hệ thống hiện đại.

 c t i thi u [61] Hàm  ng s  ng ging và

Mô hình nhúng đã trở thành một công cụ quan trọng trong việc cải thiện hiệu suất của các hệ thống học máy Nó hoạt động dựa trên việc tối ưu hóa các tham số để tạo ra các đặc trưng có ích cho việc phân loại và dự đoán Nghiên cứu của Lee và cộng sự đã chỉ ra rằng việc áp dụng mô hình nhúng có thể nâng cao độ chính xác trong các tác vụ phân loại, đồng thời cho thấy mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của mô hình Các kết quả này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát triển và ứng dụng các phương pháp nhúng trong lĩnh vực học sâu.

   n Nh ng gi i thu t gi m nhi u này      c khai thác ng  d ng trong thi t k b     ng b nh ng chng BER [34,

T ng quan v truy   n thông s d ng h n lo n    

ng b là quá trình b t bu   thi t k các h th ng h n lo n ng b       u

ng b   xu t cho các h th ng thông tin h n lo n V      n, các

 ng b có th   c chia thành hai nhóm chính nh : (i) các k thu t

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng thông tin trong lĩnh vực truyện tranh Các nhóm thành phần chính bao gồm các hệ thống chứng và thông tin, với việc nhấn mạnh vào vai trò của các yếu tố như tín hiệu và khả năng liên kết Chúng tôi cũng đã xem xét sự phát triển của các hệ thống này và cách mà chúng hỗ trợ trong việc nâng cao chất lượng và độ tin cậy của thông tin trong truyện tranh Kết quả cho thấy rằng việc áp dụng các phương pháp mới có thể cải thiện đáng kể trải nghiệm của người dùng trong lĩnh vực này.

Thông tin liên kết được phát ra từ m t b và các tín hiệu liên kết đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải dữ liệu Nhóm thứ hai phát tín hiệu liên kết trong các hệ thống thông tin truyền thông, giúp cải thiện hiệu suất và độ tin cậy của mạng Việc sử dụng các phương thức truyền dẫn hiệu quả trong các hệ thống thông tin là cần thiết để đảm bảo thông tin được truyền tải một cách chính xác và nhanh chóng Các kỹ thuật liên quan đến việc phát tín hiệu này là rất quan trọng, đặc biệt trong việc giảm thiểu các lỗi trong quá trình truyền nhận dữ liệu.

ng b chính xác v m t th i gian    

Có th nói r n nh i v i các h thng thông tin h n lo n ng b   là ving b h n lo n máy thu [92]     gii quy t v  này, nhi

ng b h n lo   xu t Yamada và Fujisaka là nh i tiên phong trong nghiên c u v v   này trong [23] ng s trong [3] Tuy  nhiên, ch    c b u nghiên c u r         

ng b h n lo   xu t áp d ng cho truy n thông b o m t [80]     

Tín hiệu liên tục giữa các hệ thống hạ tầng có thể tạo ra sự thay đổi trong cách mà các hệ thống này tương tác với nhau Mỗi hệ thống có thể gửi và nhận tín hiệu từ các hệ thống khác, từ đó tạo ra một mạng lưới liên kết chặt chẽ Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự tương tác này có thể dẫn đến những thay đổi đáng kể trong hiệu suất và chức năng của từng hệ thống Đặc biệt, khi một hệ thống gặp sự cố, tín hiệu từ hệ thống khác có thể giúp cải thiện khả năng phục hồi và duy trì hoạt động Khái niệm về tín hiệu liên tục không chỉ đơn thuần là sự giao tiếp giữa các hệ thống mà còn là yếu tố quyết định trong việc tối ưu hóa hiệu suất và độ tin cậy của toàn bộ mạng lưới hạ tầng.

c nghiên c u trong [104] và [117]   liên quan [15, 38, 65, 75,

119], b n ki u ch lái c a các b phát liên k      nh là lng, lái hai

ng, lái liên k t m ng, và lái ngoài   Áp d ng trong truy n thông, m t ho c nhi u tín hi     c phát t h   thng ch 

Quá trình thu thập thông tin từ máy thu qua kênh truyền dẫn bắt đầu khi tín hiệu được phát Tín hiệu này phải được chuyển đổi một cách chính xác để đảm bảo rằng thông tin được truyền tải một cách hiệu quả và không bị sai lệch Việc phát tín hiệu đúng cách là rất quan trọng trong việc duy trì chất lượng và độ tin cậy của thông tin được truyền đi.

Các h  th ng thông tin h n lo     ng b  23 Khái nic s d ng r ng rãi trong các h     thng thông tin h n lo  và truy n thông b o m t [70, 109]   

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày nội dung và kết quả của nghiên cứu về các công trình công bố trong lĩnh vực hạ tầng, theo thông tin được cung cấp trên trang 79 Tác giả đã thực hiện một nghiên cứu sâu sắc và chi tiết về sự phát triển của các dự án hạ tầng, đặc biệt là trong bối cảnh của hai mô hình Colpitts Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích và đánh giá hiệu quả của các mô hình này trong việc cải thiện hạ tầng công cộng.

Đánh giá tín hiệu trong giao dịch chứng khoán là quá trình phân tích các chỉ số và thông tin để đưa ra quyết định đầu tư hợp lý Các kỹ thuật phân tích như phân tích kỹ thuật và phân tích cơ bản giúp nhà đầu tư xác định giá trị thực của cổ phiếu Việc sử dụng các chỉ báo kỹ thuật và mô hình giá cũng có thể hỗ trợ trong việc phát hiện xu hướng thị trường, từ đó tối ưu hóa lợi nhuận.

1.4.2 ng b h n lo  n ng d ng trong truy n thông  

B i vì ch ng kém cng b h n lo n ch ng - b ng qua kênh truy n có         nhi u, hi a các h  thng thông tin h n lo n ng b s d     p

ng b    t kém [53] M t khác, các ng d ng ch y u c a h n lo n là cho         truy n thông tr i ph  ng ti p c ng b h n lo    d ng

ng b chu i gi ng u nhiên (    PN) truyn th ng cho các h th ng thông tin    h n lo n Trong h   thng tr i ph truy n th   ng b chu i PN bên phía thu  

Quá trình bận rộn trong chuỗi cung ứng bao gồm hai giai đoạn chính: giai đoạn tiếp nhận (Acquisition) và giai đoạn bám (Retention) Trong giai đoạn tiếp nhận, thời gian giữa các chuỗi bên thu và bên phát có thể khác nhau, điều này ảnh hưởng đến hiệu quả tổng thể của chuỗi cung ứng Tiếp theo, trong giai đoạn bám, việc duy trì mối quan hệ với các bên liên quan là rất quan trọng để giảm thiểu sự sai lệch và đảm bảo tính liên tục trong quá trình cung ứng.

Nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng việc sử dụng hệ thống thông tin PN trong việc truy vấn có thể cải thiện hiệu suất đáng kể Các tín hiệu hẹn giờ được phát triển trong nghiên cứu cũng cho thấy tiềm năng ứng dụng trong các hệ thống đa người dùng Điều này mở ra cơ hội mới cho việc tối ưu hóa quy trình truy xuất thông tin, đặc biệt trong môi trường có nhiều người dùng cùng tham gia.

ng b Hi   h th ng trong [106]  v i kênh truy n Rayleigh fading 

Trong thời đại số hóa hiện nay, việc tối ưu hóa nội dung cho SEO là rất quan trọng để tăng cường khả năng hiển thị trên các công cụ tìm kiếm Các chiến lược SEO hiệu quả bao gồm việc sử dụng từ khóa phù hợp, tạo nội dung chất lượng và xây dựng liên kết mạnh mẽ Đặc biệt, việc tối ưu hóa trang web và cải thiện trải nghiệm người dùng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút và giữ chân khách truy cập Hãy đảm bảo rằng nội dung của bạn không chỉ hấp dẫn mà còn dễ dàng truy cập và hiểu được để đáp ứng nhu cầu của người dùng.

u ki n kh  ng th hai bao g m   vi c phát mã h n   lon v i giá tr  thc hong t  c 

Bên phát và bên thu trong quá trình truyền thông có vai trò quan trọng, nhưng thường gặp phải sự cố do tín hiệu không ổn định Khi xảy ra lỗi, việc nhận diện sai sót là cần thiết để đảm bảo chất lượng truyền tải Để khắc phục, cần có các biện pháp cải thiện tín hiệu và giảm thiểu tác động từ môi trường bên ngoài Việc duy trì sự ổn định giữa hai bên là yếu tố quyết định cho sự thành công của quá trình truyền thông.

c sai s do th c thi trên ph n c ng    

Các h  th  ng thông tin h n lo   ng b

Các h  th

Hai h  thng thông tin h n lo  ng b    n hình là m t n h n lo   n (Chaotic masking) u ch h n   lon (Chaotic modulation) H thng m t n h n lo n    

Tín hiệu trong hệ thống truyền thông đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và độ chính xác của thông tin Để cải thiện tín hiệu, cần áp dụng các phương pháp tối ưu hóa như giảm thiểu nhiễu và tăng cường độ mạnh của tín hiệu Việc khôi phục tín hiệu bị suy giảm có thể thực hiện thông qua các kỹ thuật xử lý tín hiệu hiện đại, giúp nâng cao hiệu suất truyền tải Các biện pháp cải tiến này không chỉ giúp tăng cường độ tin cậy của tín hiệu mà còn nâng cao khả năng phục hồi thông tin trong các điều kiện khắc nghiệt.

ng c a h th ng m t n h n lo       xu t trong [74] S h n ch v kh       o m t c c nêu ra trong [63]

H thng s  Khóa d ch h n lo n (CSK)   

u ch v trí xung h n lo n (CPPM)     Tri ph chu i h n lo n tr c ti p (CDSSS)      

p phân chia theo mã h n lo n (CDS-CDMA)  

   i v i h th u ch h n lo n [21], tín hi    c tip h thng h n lo n nh    ng h c   c phát trên

ng truy n v a bi  i theo h n lo n l i v a mang thông tin Bên máy thu, m t b       u khi t h thc s d   bi i tín hiu ra r i 

  th ng th ng theo cùng m   ch 

 ng m chính c u khi n ph thu c vào c u trúc     c a h  ch  ng và th ng Hay nói cách khác, v i các h    ch - th  ng khác nhau thì yêu c u thi t k b     u khi n phù h p khác nhau  

Các h  th ng s

M t trong những hệ thống thông tin an toàn hiện nay là khóa dịch hiện đại (CSK) Dựa trên phân tích, khóa CSK cho phép truyền tải thông tin an toàn khi nó được chuyển đổi giữa hai bên phát hành khác nhau Tín hiệu từ khóa CSK được phát hiện ra từ hai bên phát hành, đảm bảo tính bảo mật và độ tin cậy trong quá trình truyền thông.

  c l i v i bit vào là 0 u ra b h n lo n    c phát

 thu th nh t, hai kh i phát l   ng b h n lo  ng và c s d ng S sai khác gi a tín hi    c và u ra các b ng b     c so sánh gi i mã 

 khôi ph c bit thông tin [52] V  máy thu th hai,  trong m  r ng

Các h  th ng thông tin h n lo     ng b  25 thi gian bit gi a tín hi n và các tín hiu ra các khng b   c l y m u và so 

 khôi ph c thông tin [53] B i vì s nh y c    c bi t c ng b h n lo  n sai khác thông s và nhi u kênh truy n, vi c th c thi h      thng khóa d ch h n lo n trong th   c t   kh thi th p  

u ch v í xung h tr n lo n CPPM là s k t h p c a h th      ng h n  lon r i r u ch v trí xung PPM truy n th ng [93, 103]     trí c a m i

Khi lưu trữ thông tin theo thời gian, việc sử dụng các chỉ số và giá trị trung bình là rất quan trọng Các thông số này không chỉ giúp theo dõi sự biến động mà còn cung cấp cái nhìn tổng quan về xu hướng Để tối ưu hóa quá trình này, cần áp dụng các biện pháp phân tích dữ liệu một cách hiệu quả Việc lựa chọn các thông số hợp lý sẽ tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa các dữ liệu, từ đó mang lại thông tin chính xác và hữu ích cho người sử dụng.

   t ng b mà không c n giao th c b t tay c bi t nào, trong      

i xung nhng b [93] Tín hi  d u giúp cho phía thu khôi ph c l i toàn b các tín hi u h n lo n bên phát và t          phc bit d u li   r ng cxut và nghiên c u  trong [1, 84, 87]

M t trong nh ng h   thc nghiên c u ph bi n là tr i ph chu i h n lo n tr        c tip (CDSSS) dtri ph trc ti p truy n th ng s d ng chu i gi ng u nhiên        

[30, 31], tchuc thay th b chu i h n lo n r i r c  i       kh i h   thng

    3 Trong máy phát, quá trình tr i ph   c th c hi n   b ng cách nhân tr c ti p d u nh phân vào v i chu i h n lo n M t trong nh ng thông    li       

T ng quan v truy n thông s d ng h n lo n       

Hệ thống CDSSS đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý thông tin (SF) và là tài sản giá trị trong chuỗi dữ liệu lớn Thông số này quy định cách thức thông tin được truyền qua kênh truyền Tại máy thu, chuỗi dữ liệu lớn được phát lệnh và ngược lại với tín hiệu thu Việc xử lý thông tin được thực hiện thông qua các phương pháp truyền dẫn, đảm bảo hiệu quả và chính xác trong quá trình truyền tải.

a tín hi u nh c và chu i h n lo  ng b Giá tr   

 c l y m u v i chu k b     r ng bit C giá ác tr m u    c c so sánh v i m c    khôi ph c d u u ra  li  

Hình 1.4 kh i h th ng CDS-CDMA v i user [88]

Nghiên cứu về hệ thống CDSSS (Chia sẻ kênh thông tin CDMA) đã chỉ ra rằng việc triển khai CDSSS qua các kênh truyền dẫn có thể gặp nhiều thách thức và biến dạng Các nghiên cứu hiện tại tập trung vào việc tối ưu hóa việc sử dụng CDSSS trong các hệ thống thông tin thực tế, nhằm nâng cao hiệu suất truyền tải Đặc biệt, các người dùng trong hệ thống này được phân biệt thông qua các chuỗi tín hiệu khác nhau, giúp cải thiện khả năng truyền thông giữa các thiết bị phát và thu Công trình nghiên cứu của Bateni và McGille đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nghiên cứu sâu hơn về CDSSS để phát triển các ứng dụng hiệu quả hơn trong lĩnh vực truyền thông.

[30, 31]  h thp s d ng chu i tr i ph h n lo      n

 xung thng nhinh b ng các k t qu mô    ph ng s Các k t qu      c ch ra r ng, BER c a h     thng CDS-  

  i h th ng CDMA truy n th ng    o m t t i xác xu t b   chn (LPI) th [95]y b i k t qu này, h u h t các nghiên c      thông tin h n lo n k t h    u t p trung vào h th ng C  DS-CDMA theo ba n i dung chính 

(i) nh BER c a h  thng qua các kênh truy n khác nhau t   n phc t p, t x p x     ng nhing lý thuy t trong 

[110] s d ng x p x Gau-     chính xác thc bit

Các h  th ng thông tin h n lo   ng b  27 khi h s i ph là th p  tr   ng cng h n lo n bi u th nh

n trong [105] b ng cách tích phân bi u th c BER v i m t h s tr i ph         

c qua t t c các chu i h n lo n có th     t qu chính xác 

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ thảo luận về các phương pháp tính toán xác suất và hàm phân phối xác suất (PDF) trong các kênh truyền thông Các công thức liên quan đến tích phân và biểu thức BER sẽ được trình bày rõ ràng Chúng tôi cũng sẽ xem xét ảnh hưởng của fading và các kênh truyền đến hiệu suất của hệ thống, bao gồm cả các hiệu ứng Doppler Cuối cùng, bài viết sẽ đề cập đến các chiến lược cải thiện độ tin cậy của tín hiệu trong môi trường truyền thông phức tạp.

Nghiên cứu về các kênh truyền thông trong hệ thống CDS-CDMA cho thấy sự ảnh hưởng của các yếu tố như độ trễ và băng thông đến hiệu suất truyền tải Kết quả cho thấy việc tối ưu hóa các tham số này có thể cải thiện đáng kể chất lượng tín hiệu và khả năng truyền dẫn Các phương pháp truyền dẫn mới cũng đang được áp dụng để nâng cao hiệu quả của hệ thống, đặc biệt trong bối cảnh ngày càng gia tăng nhu cầu về băng thông và tốc độ truyền tải.

Các kết quả nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng kỹ thuật CDS-CDMA trong truyền thông không dây mang lại hiệu quả cao Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong các kênh truyền thông phức tạp, kiến trúc máy thu RAKE có thể cải thiện đáng kể chất lượng tín hiệu Điều này cho phép tăng cường khả năng truyền tải dữ liệu và giảm thiểu lỗi trong quá trình truyền thông.

 xu t s d ng phía thu Các k t qu nghiên c u v          nh BER

ng b chu i cho h th ng C    DS CD- MA vi b thu RAKE  qua kênh truy n ch u   ng bc công b trong [39, 46, 91 ,

1.6 Các h  thng thông tin h n lo n không ng b    

Hệ thống CDSSS và CDS-CDMA trên băng tần M c 1.5 trở lên cho phép truyền thông hiệu quả, nhưng vẫn gặp phải một số thách thức Các hệ thống này có khả năng xử lý nhiều kênh truyền khác nhau, tuy nhiên, việc truyền tải có thể bị ảnh hưởng bởi sự nhiễu và méo tín hiệu Do đó, việc cải thiện chất lượng truyền thông là cần thiết để đảm bảo tính ổn định và độ tin cậy trong quá trình truyền tải dữ liệu.

ng b chu i h n lo n làm cho máy thu tr nên ph c t p và chi phí cao        

  các h th ng thông tin h n lo n không ng b         xu t và tr  

ng nghiên c u ph bi n    nh m trong su t m t th p k qua V i       vi c gi u ch không yêu c ng b , máy thu tr   n và hong tin cy

   n th c t B ng 1.2 t ng k t các h th ng thông tin h n lo n không         

ng b   xu có hai h th , còn l i là các h th ng s     là m r ng và c i ti n c    n DCSK.

Các h  th  ng thông tin h n lo   ng b

Các h  th ng t

Các h thng khóa t t-m h n lo      u ch thông s h n lo n (CPM)    

 xu truy n d n d li u s    c phân lo i thu c các h th ng    

  b p giu ch  c th c hi n bên máy thu H th ng COOK    

 xu t l u tiên trong [51] c c i thi n trong m t s nghiên c u [11]      Nguyên lý u ch COOK   n, trong th i gian c a m bit, sóng mang h n lo  i  n

u là bit u là bit  Bên phía thu s d ng b   

  khôi phm c a h   thm chính là m  b o m t th p V  u ch thông s h n lo n, tín hi u t     i các thông s c a   hàm h n lo n [62]  trng ca hàm h n lo n và tín hi u h n lo    u ra s 

Có ba kỹ thuật chính trong việc phát triển mô hình mà không yêu cầu thông tin lớn Các kỹ thuật này bao gồm sử dụng các bộ lọc thích nghi, kỹ thuật giám sát và không giám sát, cũng như các phương pháp học sâu như mạng nơ-ron RBF Việc áp dụng các kỹ thuật này giúp tối ưu hóa quá trình học mà không cần đến dữ liệu lớn, mang lại hiệu quả cao trong việc xử lý thông tin.

H thng s  Khóa d ch h n lo n vi sai (DCSK)   

Khóa d ch h n lo   u t n (FM-DCSK) Khóa d ch tr   

u ch tham chi u (RM-DCSK)  

p (DCSK-WC) DCSK c i ti n (I-DCSK)  

Các h  thng khác: DCSK/S, DCSK/AV, NR-DCSK, DDCSK-WC, SR-DCSK, PS-DCSK, CM-DCSK

Các h  th ng s

Hệ thống điều khiển lớn vi sai (DCS) đang trở thành một lĩnh vực nghiên cứu quan trọng trong ngành công nghiệp Hình 1.5 minh họa cấu trúc của hệ thống, trong đó các tín hiệu được chia thành hai khe thời gian khác nhau Khe thứ nhất xử lý tín hiệu đầu vào từ các cảm biến, trong khi khe thứ hai tiếp nhận giá trị phản hồi từ hệ thống Điều này cho phép hệ thống hoạt động hiệu quả hơn trong việc điều chỉnh và tối ưu hóa quá trình sản xuất Bên cạnh đó, việc thu thập dữ liệu liên tục từ các tín hiệu cũng giúp cải thiện khả năng dự đoán và điều chỉnh trong thời gian thực.

  khôi ph c d li u Hi      a h th     i ng c a các  kênh truyc kh o sát trong [47, 85] 

Các h  th ng thông tin h n lo   ng b  29

  c i thi n m t s c tính c a h th ng DCSK, hai h th ng m r ng là FM-DCSK           

 xu t. Trong h  th ng FM-DCSK [55], tín hi u h n lo  c qua b    u t t o ra sóng mang h n lo n v t n s       i Sóng mang h n lo u t   c s d ng cho   u ch và gi  u ch DCSK thông 

ng ng bit là h ng s   

Tín hiệu không liên tục của tín hiệu có thể ảnh hưởng đến chất lượng truyền tải thông tin Việc thay đổi các bước trong quá trình truyền dẫn có thể dẫn đến sự suy giảm hiệu suất Tín hiệu hiện tại cần được so sánh với phiên bản trước đó để đảm bảo tính chính xác Phía thu thập thông tin cần cải thiện để khôi phục dữ liệu một cách hiệu quả Sử dụng các công nghệ tiên tiến sẽ giúp nâng cao độ tin cậy trong quá trình truyền tải.

u ra bi n i h n lo n liên t    ng tính b o m  i l i hi c a CDSK th i DCSK

Máy phát tín hiệu tham chiếu DCSK sử dụng kỹ thuật điều chế để truyền tải thông tin hiệu quả Trong quá trình phát, tín hiệu được chia thành các khe thời gian, mỗi khe mang hai bit dữ liệu Phương pháp này cho phép tối ưu hóa việc sử dụng băng thông và tăng cường khả năng truyền tải thông tin trong các hệ thống truyền thông hiện đại.

Bài viết này trình bày cách thức hoạt động của tín hiệu phát trên kênh truyền, nhằm cải thiện khả năng thu nhận và xử lý tín hiệu Việc phát sóng được thực hiện thông qua các thiết bị truyền dẫn, giúp tín hiệu được truyền tải một cách hiệu quả Ở phía máy thu, quá trình thu nhận tín hiệu diễn ra liên tục, đảm bảo chất lượng và độ chính xác của dữ liệu.

T ng quan v truy n thông s d ng h n lo n       

30 thí nghiệm riêng biệt đã khôi phục hai biến điều hướng với tham chiếu mới Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu cho thấy rằng phương pháp này không thể thực hiện với kênh truyền fading nhanh.

   h s fading bii liên t c trên các khe th i gian c a m i khung    

H thu ch tham chi u (RM-  c xu t trong [118] có th xem  

 t phiên b n c i ti n c a HE-DCSK Trong c hai khe th i gian c a m t khung         truy n, tín hi u mang thông tin v bit d    lic gi gian th hai 

c c ng thêm tín hi u h n lo n tham chi     Bên máy thu th c hi n gi i   

u ch   khôi ph c thông tin K t qu    ng t r ng hi        a RM-DCSK là t   i DCSK và

CDSK là công nghệ tiên tiến với tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu (SNR) cao và hiệu suất ổn định So với HE-DCSK, hệ thống này sử dụng ít băng thông hơn, giúp giảm thiểu mức tiêu thụ tài nguyên Các phần của tín hiệu được truyền đồng thời trong cùng một khe thời gian, cho phép tăng cường khả năng giao thoa trong kênh truyền và cải thiện hiệu suất truyền tải.

Hệ thống DCSK cài đặt (I-DCSK) cho phép truyền tín hiệu tham chiếu và tín hiệu mang thông tin trên cùng một khe thời gian Tín hiệu tham chiếu được phát đồng bộ với tín hiệu mang thông tin, tạo ra sự giao thoa giữa hai loại tín hiệu trong mỗi khe thời gian Việc kết hợp này giúp tối ưu hóa khả năng truyền tải dữ liệu và tăng cường hiệu suất của hệ thống Tại máy thu, tín hiệu được nhận và phân tích theo thời gian, đảm bảo tính chính xác trong việc giải mã thông tin Giá trị của bit được xác định sau khi so sánh với các tham số đã được thiết lập, góp phần vào hiệu quả chung của hệ thống DCSK.

K t qu nghiên c u cho th y r ng, hi       a I-DCSK là tt

t trong khi v n gi   c kin gi n so v i DCSK  

Trong bài viết này, chúng tôi khám phá sự giao thoa giữa các tín hiệu thông qua việc sử dụng mã Walsh trong thiết kế hệ thống truyền thông Các mã Walsh được gán cho các tín hiệu nhằm tối ưu hóa quá trình truyền tải dữ liệu Chúng tôi phân tích các kênh truyền thông và quy trình xử lý tín hiệu, nhấn mạnh sự khác biệt giữa các tín hiệu sử dụng mã Walsh trong mô hình tách sóng Việc áp dụng các mã này không chỉ cải thiện hiệu suất truyền thông mà còn giúp giảm thiểu nhiễu trong quá trình truyền tải.

Bên c nh các h  thng trên, m t s h   thng m r ng khác c   ã xut g-DCSK, DDCSK-WC, SR-DCSK, PS-DCSK, CM-

CDKS [42] Nh ng h  thu nh m m i thi n các thông s c a DCSK   

   d li u, hiu su t ph , hi u su     b o m t, hay 

 ph c t p, qua các kênh truy n khác nhau t     n ph c t p  

Các h  th ng thông tin h n lo   31

Các h  th  ng thông tin h n lo

B i vì nh m cu ch  g thông tin vô tuy n, các h  thng d a trên s k t h p gi    xut nghiên c u g n

n nay, m i ch có hai h th    xu t b i Kaddoum và các c ng s     

Hình 1.6 MC-DCSK: (a) máy phát, (b) máy thu[44]

H  thng MC-DCSK k t h p DCSK v i k    thu t ghép kênh phân chia theo t n s   

(FDM) [44] Hình 1.6 ch  kh i h  thng s d ng sóng mang con v  i

Bên máy phát dòng bit d u t, li  c chia thành dòng t thc nhân v i cùng m t tín hi u h n lo n tham chi u M t sóng mang con       

c m nh s d  phát tín hi u h n lo n tham chi u, trong khi t t c các sóng       mang còn lc s d  phát tín hi u mang d u  li t tín hi u tham chi u

 phát chung cho    d li ng th hi u su  ng c a h   thng Bên phía thu, sau khi giu ch   loi b sóng 

T ng quan v truy n thông s d ng h n lo n       

32 mang con và t    l tín hi u trên t p âm b ng cách s d ng các b l c ph i h        p

(Matched filter), quá trình giu ch  c th c hi  khôi phc

ng th i  chu i bit con Các chu c ghép l khôi ph c dòng  bit t cao u ra  

Hình 1.7 -DCSK trong: (a) kênh AWGN, (b) kên

V i ki n trúc thu phát DCSK s d        thng MC-DCSK th  hi n nh m rõ r t so v i h   thng DCSK truy n th c hin

   n m ch t   cao và kh i làm tr tín hi    c tính kênh fading ph ng c a m i sóng mang giúp lo i b nhi u liên kí t (ISI) c i thi n hi          

Các h  th ng thông tin h n lo   33

BER; (iii) vi c chia s m t khe sóng mang tham chi u cho khe mang d u giúp nâng     li cao hi u su ng phát và t  d u li

So sánh hi  a các h  thng MC-DCSK và DCSK truy n th ng trong   kênh truyc ch  7 (a) và (b) 

ng Có th th y r ng, hi      a MC-DCSK v i s sóng mang con   là

i DCSK Tuy nhiên khi s  n, v i cùng m t h s tr i ph      

u ki n kênh truy n, hi  a MC-c c i thi n rõ r t so v i    

Hình 1.8 OFDM-DCSK: (a) máy phát, (b) máy thu [41]

1.7.2 DCSK ghép kênh phân chia t n s  trc giao (OFDM-DCSK)

H thng k t h p gi  xut trong [41] nh m m m

 ph c t p, ho  ng tng và cho phép th c hi p

i dùng    h th H th ng s d ng t ng      c ng sóng mang con và h  tr p cho i user s d ng   sóng mang con riêng và sóng mang con chung vlà

c s d  phát các tín hi u tham chi u c a m   mang d u li  t kiti m

ng phát, tín hi u tham chi u h n lo     phát bit vi

T ng quan v truy n thông s d ng h n lo n       

34 thay vì dùng tín hi u tham chi thng DCSK truy n th ng Bên phía máy   thu, chuy i n i ti p - song song và gi u ch  n v  n

c th c hi n Tín hi u tham chi    c khôi ph  c s d   gi i tr i ph   

Hình 1.9 -DCSK trong: (a) kênh AWGN

DCSK là một công nghệ tiên tiến, giúp nâng cao hiệu suất sử dụng tín hiệu tham chiếu, từ đó cải thiện chất lượng kết nối Bằng cách sử dụng sóng mạng riêng cho từng người dùng, DCSK cho phép quản lý tài nguyên hiệu quả hơn, đảm bảo kết nối ổn định và giảm thiểu độ trễ Công nghệ này không chỉ tăng cường khả năng truyền tải dữ liệu mà còn tối ưu hóa trải nghiệm người dùng trên nền tảng di động.

MC-  c mô t      này gi  ph c t p b ng cách s d ng     

K t lu n   35 IFFT/FFT thay vì các b l c phù h p song song, ti t ki    c s  d mang d u li

Hình 1.9 (a) và (b) ng so sánh hi gia h  thng OFDM-DCSK v i các h  thng DCSK và MC-DCSK trong các kênh truyng

K t qu  ch ra s c i thi n rõ r t hi    a h thng OFDM-DCSK so v i các h  thng truy n th ng  

K t lu n

C 1 trình bày t ng quan v truy n thông s d ng h n lo n H n lo n, tín hi u           h n lo n, và các h    thng thông tin h n lo c mô t và phân tích Có th   th y t các n  r ng:

Hệ thống thông tin hiện đại đang phát triển mạnh mẽ và không ngừng mở rộng, với những nghiên cứu phong phú và đa dạng Trong đó, CDSSS được sử dụng trong CDS-CDMA và DCSK là những biện pháp mở rộng quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả của các hệ thống truyền thông.

Trong lĩnh vực truyền thông, hai phương pháp quan trọng là MC-DCSK và OFDM-DCSK Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng việc áp dụng những phương pháp này có thể nâng cao chất lượng truyền thông qua các kênh truyền thông không bền vững Những cải tiến này đặc biệt hữu ích trong việc xử lý tín hiệu và giảm thiểu nhiễu, từ đó cải thiện hiệu suất truyền tải thông tin.

Nhm c a truy n thông h n lo n k t h p v       n t ng và

ng l  xu t nghiên c u   p theo c a lu n t  án p trung phát  tri n  các h thng ng: c i thi n hi   hi u su thông và hi u su ng, ng tính b o m t, và m r ng k t h p v i h        thng

ng b Các công trình công b c  n nc ch ra   hai bài báo h i ngh qu c t s 1 và s 2 trang 79       

H  th  ng khóa d ch h n lo n vi sai -     i chu i tr i ph l p    

Gi  i thi u

 xu t và th c hi n m t h th ng khóa d ch h n lo n vi sai -           mang (MC-DCSK) c i ti n nh m kh c ph c nh ng h n ch c a h           thng MC-

DCSK là một phương pháp phát tín hiệu trên sóng mang con, sử dụng chuỗi bit song song để truyền tải thông tin hiệu quả Các tín hiệu này được phát trên các sóng mang con, giúp cải thiện khả năng truyền dẫn và giảm thiểu nhiễu Việc áp dụng công nghệ này trong truyền thông hiện đại đang ngày càng trở nên phổ biến.

ng Các k t qu    ra r ng nh ng c i ti    xu t giúp nâng cao hi u   sung, hi u su i truy n th ng  

N i dung c c c 2.2 ch ra nh ng h n ch c    

MC-DCSK truyn th xu t c i thi n       h th ng và nguyên lý ho t 

ng c a RSS- MC- c thi t k và mô t chi ti t trong M c 2.3 Phân tích lý      thuy u thnh hin nhi u tr ng c ng   

c trình bày trong M c 2.4 M c 2.5   tính toán so sánh hi u su t  

ng và hi u su a h th ng c i ti    xu t v i các h th ng MC-    DCSK và DCSK  ki m tra l i các k t qu phân tích lý thuy    c, mô ph ng s  

c th c hi n và các k t qu     c ch ra trong M c 2.6 Cu i cùng, các k t lu n       ý c 2.7.

H n ch c a h     th  ng truy n th   xu t

Trong h thng khóa d ch h n   lon th ng ( MC-DCSK) 

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ thảo luận về sóng mang con và ứng dụng của nó trong việc truyền tải thông tin Sóng mang con có khả năng mang tín hiệu thông tin một cách hiệu quả, trong khi các sóng mang khác vẫn có thể được sử dụng để truyền tải các thông tin khác nhau Việc sử dụng sóng mang con riêng biệt cho các tín hiệu không mang thông tin sẽ giúp cải thiện hiệu suất truyền tải và giảm thiểu nhiễu trong quá trình truyền thông.

MC-DCSK là một phương pháp truyền thông mới, cho phép truyền tải thông tin hiệu quả qua sóng mang Công nghệ này giúp cải thiện khả năng quan sát và khôi phục tín hiệu, mang lại lợi ích cho các ứng dụng giải trí và truyền thông Việc áp dụng MC-DCSK trong lĩnh vực này hứa hẹn sẽ nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm người dùng.

Khám phá những phương pháp hiệu quả trong việc phát triển MC-DCSK, từ việc cải thiện khả năng xử lý tín hiệu đến việc tối ưu hóa quy trình xuất và thu nhận dữ liệu Đặc biệt, việc ứng dụng các công nghệ mới trong lĩnh vực truyền thông không dây giúp nâng cao chất lượng tín hiệu và giảm thiểu nhiễu Những kỹ thuật tiên tiến này không chỉ cải thiện độ tin cậy của hệ thống mà còn đảm bảo tính ổn định trong môi trường truyền tải phức tạp Bằng cách áp dụng các giải pháp sáng tạo, chúng ta có thể đạt được những bước tiến vượt bậc trong việc nâng cao hiệu suất của các thiết bị truyền thông hiện đại.

Thiết kế hệ thống RSS-MC-DCSK 37 nhằm phát sóng mang tham chiếu lớn, khe thứ hai phát tín hiệu mang thông tin tích cực của tín hiệu tham chiếu với bit thông tin Một chuỗi truyền phức hợp (RSS) sẽ tạo ra bằng cách sao chép tín hiệu tham chiếu trong khe thời gian thứ nhất và khe thứ hai của cùng một khung truyền Tín hiệu truyền được phát sóng đồng thời với các chuỗi bit con, cho phép truyền tải thông tin hiệu quả hơn Các tín hiệu truyền phức hợp sẽ được phát ra trên sóng mang con, nâng cao hiệu suất sử dụng và khả năng truyền tải thông tin trong hệ thống RSS-MC-DCSK Việc truyền tín hiệu DCSK trên sóng mang sẽ có tác dụng nâng cao hiệu suất sử dụng và độ tin cậy của hệ thống, so với MC-DCSK.

c truy n xen k trong tín hi    

 có th tách riêng ra tín hi u tham chi u t sóng mang m    nh và s  d ng cho quá trình khôi ph o m t c a RSS-  MC-DCSK

Thi t k h    th  ng RSS- MC -DCSK

Máy phát

Chúng ta có thể sử dụng hàm chuyển đổi để phát hiện lỗi trong quá trình phát triển hệ thống Việc thực hiện hàm này giúp phát tín hiệu lỗi trên mạng, từ đó nâng cao độ chính xác trong việc truyền tải thông tin Dòng dữ liệu được chia thành chuỗi song song, ký hiệu với các biến để theo dõi trạng thái của chuỗi này Qua đó, chúng ta có thể xác định được khung của chuỗi và phát hiện lỗi trong các chuỗi còn lại Chuỗi này được thiết lập với các tín hiệu đồng bộ, giúp cải thiện khả năng truyền tải thông tin Mỗi khung sẽ phát tín hiệu lỗi ở các giai đoạn khác nhau, đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả và chính xác.

u tr i ph mang thông tin là tích c a tín hi u tham chi u kho      u tiên v i giá tr bit d u Tín hi  li u ra trong th i gian khung th có th    c biu di

H  th ng khóa d ch h n lo n vi sai -     i chu i tr i ph l p    

Giá trị chip trong chuỗi bit được xác định bởi nhiều yếu tố, bao gồm giá trị trung bình và giá trị tối đa trong một khoảng thời gian nhất định Phiên bản trích xuất này phản ánh sự tương tác giữa các chip và tần suất sử dụng của chúng Đặc biệt, hệ số phân kỳ của chip cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu suất và độ ổn định của hệ thống.

(b) kh i h th ng RSS-MC-DCSK: (a) máy phát và (b) máy thu

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách thức truyền tải tín hiệu trong các khung thời gian khác nhau, đặc biệt là tín hiệu DCSK Việc sử dụng các chuỗi bit song song và chuỗi bit liên tiếp giúp tối ưu hóa quá trình truyền tải Các tín hiệu được phát trên sóng mang con và được phân tích để hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của chúng Những tín hiệu này không chỉ bao gồm các thông tin cơ bản mà còn có thể được mở rộng trên nhiều sóng mang khác nhau, tạo ra khả năng truyền tải linh hoạt và hiệu quả hơn.

Thiết kế RSS-MC-DCSK 39 khung thời gian có cùng thông số với chip thứ nhất và chip thứ hai trong chuỗi Dựa trên mô hình này, chuỗi truyền tải phân lớp trong không gian của bit thứ nhất và chuỗi bit thứ hai có thể được điều chỉnh để tối ưu hóa hiệu suất.

Các chu i bit song song , v i  , c nhân tr c ti p v i chu i tr i ph       l p  t o ra các tín hi u tr i ph mang tin      c nh b i 

Hình 2.2 Minh h a c a (a) các tín hi trong máy phát và (b) d ng ph c a tín hi c phát lên kênh truy n

Trong các tín hiệu tri phi, không thể không nhắc đến việc không thể mang thông tin đầu vào một cách chính xác, điều này có thể dẫn đến những sai lệch trong quá trình đánh giá giá trị của hệ thống Giá trị của hệ thống này phụ thuộc vào các yếu tố như tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu đầu vào Do đó, việc đảm bảo tính chính xác của thông tin là rất quan trọng trong việc cải thiện hiệu suất của hệ thống.

H  th ng khóa d ch h n lo n vi sai -     i chu i tr i ph l p    

T t c các tín hi  c  u ch sóng mang  con cao t n (MC-Mod block),    c a các tín hic gi i h n t i m   t

nh th a mãn tiêu chu n Nyquist,   , b ng cách s d ng các    b l c hai (SRRC) v i h s roll-off là [44] Các tín hi u sau l c có     

 i h u ch v i sóng mang cao t    ng, Mc

u ch cao t n là d ch chuy n ph t n s c a các tín hi u u vào t           

 n có t n s trung   ng Các tín hiu ch  c ghép l i v i nhau trên mi n t n s d a trên k thu t FDM [121]         Tín hi u ghép ph   thu u ra cc phát trên kênh truy n d n  

Hình 2.2(b) minh ha d ng ph c a tín hi u u ra máy phát        t i thi u hóa 

  a tín hi u phát, kho ng cách gi a các t n s song mang con liên ti p,      

, c thi t k b      a tín hi u tr i ph sau l      m gi trên kênh truy n là  

Máy thu

V i vi c truy n d n t      d u th p trên các sóng mang song song, chúng ta có th li   xem kênh truy i v i mc tính fading ph ng [27, 57] Tín hi u  

u ra kênh truyu nh  c c bi u di n   b i 

 là nhi u Gau-  ng c ng (AWGN) và  là h s fading bi   i ngu nhiên theo phân b Rayleigh   vi là thông s t l c a phân b [82, 106]     

Có sự khác biệt giữa các máy phát của hệ thống MC-DCSK và hệ thống MC-THĐH, đặc biệt trong việc phát tín hiệu DCSK trên sóng mang Hệ thống MC-DCSK sử dụng chuỗi mã hóa phức tạp để cải thiện khả năng truyền tín hiệu, trong khi hệ thống MC-THĐH tập trung vào việc tối ưu hóa hiệu suất phát sóng Sự khác biệt này ảnh hưởng đến hiệu quả và độ tin cậy của việc truyền tải thông tin trong các ứng dụng khác nhau.

c c i ti  phù h p v i máy phát Tín hi u nh   c h  gi i

u ch  (kh i MC-Demod  ) bao g m m t t p các b gi    u ch cao tng Các tín hi u cao t u vào s  c chuy n xu  t n

    c giu ch b ng m t t p các b l c ph i h p (Matched filter)        

Các bức sóng phát sinh từ tín hiệu sau khi được xử lý sẽ ảnh hưởng đến tỷ số tín hiệu trên nhiễu (SNR) Để phân tích quá trình này, chúng ta cần xem xét các yếu tố như tần số, biên độ và độ méo của tín hiệu Việc hiểu rõ về các yếu tố này sẽ giúp cải thiện độ chính xác của tín hiệu trong quá trình truyền tải Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng việc điều chỉnh các thông số này có thể nâng cao hiệu suất của hệ thống truyền thông, từ đó giảm thiểu tác động của nhiễu đến chất lượng tín hiệu.

u vào bên máy phát và l c lo i b các biên t n bên máy thu B i vì      ng c a nhi u và fading t kênh truy n, v i các gi s trên, các tín hi     u ra c a b gi  u ch  

Thi t k  h th ng RSS- MC -DCSK 41 sóng mang có th  c xem a tín hi u tr i ph h n lo    n phía phát và h s fading c ng v i nhi u tr ng,       c bi u di n  

 và vi , và lt là giá tr m u th trong th i gian bit th c     a các tín hiu

ng v i sóng mang con th    , , và

c ti p theo, máy thu s th c hi n quá trình tái t o chu i tr i ph l p t tín hi u           

c khôi ph c  t sóng mang m   cách t o ra nó phía phát Tín hi u tham chi u trong kho ng th i gian th nh       c copy

n kho ng th hai trong m i khung    Chu i tr i ph l p khôi ph    nh b i trong kho ng th i gian c a khung th c a tín hi u       , and nh b i 

i v i kho ng th i gian c a bit th c a tín hi u v i         và ,

Quá trình gi u ch      c th c hi n        không ng b truy n th ng M t t p g      m b  ng c s d ng  

Trong quá trình tính toán giá trị tín hiệu trong mỗi thời gian bit, các tín hiệu được so sánh và chuỗi trị được phát triển Mỗi giá trị tín hiệu sẽ được xác định trong khoảng thời gian bit, từ đó tính toán các mẫu trong mỗi thời gian bit Những giá trị tín hiệu này sẽ ảnh hưởng đến việc xác định các mẫu cuối cùng trong quá trình xử lý Giá trị mẫu được tính toán sẽ giúp tạo ra các tín hiệu quan trọng, trong khi các giá trị mẫu đầu ra sẽ được phân tích để tối ưu hóa hiệu suất của hệ thống.

Dựa vào các giá trị mốc, các dòng bit con song song có thể khôi phục bằng cách so sánh với mốc tham chiếu Giá trị trình phân của bit trong chuỗi dữ liệu con có thể khôi phục bởi hàm giải mã tương ứng.

H  th ng khóa d ch h n lo n vi sai -     i chu i tr i ph l p    

Cui cùng, các chuc k t h p l  t phía phát

 khôi ph c l i dòng d li u g c t      cao thông qua b chuy i song song-n i ti p  

Phân tích hi    l l i bit

Bi u th c BER

Có th th y t công thc (2.11) (2.12) r ng các giá tr quyvà   nh, và vi

ng quynh chung cho t t c   ng h p  có th bi u di n b i     v i 

V i gi s r ng giá tr c a h s i ph        tr    l các giá tr  a các thành ph c l p trong bi n  x p x b ng không [59]     giá tr trung bình 

, trung bình bình p    c a các bi n trong

H  th ng khóa d ch h n lo n vi sai -     i chu i tr i ph l p    

D a trên các công th c (2.22)-(2.30), giá tr  a bi n quy t

T bi u th  ng bit trung bình trong (2.17), bi c l i ta có

Thay k t qu trong (2.33) vào các bi u th c (2.31) và (2.32) chú    c giá tr   ng bit trung bình

L p l    sai cng quynh cho ng h - nh b i

Bài viết này đề cập đến các thành phần quan trọng trong việc xác định giá trị của một sản phẩm, bao gồm sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và nhân tạo Giá trị sản phẩm có thể được phân tích thông qua các phương pháp định lượng và định tính, cho phép đánh giá chính xác hơn về giá trị thị trường Một trong những phương pháp phổ biến là phân tích hồi quy, giúp xác định mối quan hệ giữa các biến số Việc áp dụng các kỹ thuật này không chỉ cung cấp cái nhìn sâu sắc về giá trị sản phẩm mà còn hỗ trợ trong việc ra quyết định kinh doanh hiệu quả hơn.

Công thức (2.38) mô tả rõ ràng tỉ lệ bit của hệ thống truyền thông, bao gồm các thông số như tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu (SNR), tỉ lệ fading, và tỉ lệ bit Tỉ lệ bit trên kênh truyền là yếu tố quan trọng trong việc xác định hiệu suất của hệ thống Thông số fading ảnh hưởng đến tỉ lệ bit, và tỉ lệ bit có thể được tính toán dựa trên mô hình phân phối Rayleigh Để đánh giá chính xác tỉ lệ lỗi bit (BER), cần sử dụng các thông số fading và SNR Kết quả được tính toán thông qua tích phân và xác suất, từ đó cung cấp cái nhìn sâu sắc về hiệu suất của hệ thống truyền thông.

Tích phân s

Trong quá trình truyền thông tin, hiện tượng fading xảy ra do sự suy giảm tín hiệu theo phân bố Rayleigh Hiện tượng này ảnh hưởng đến chất lượng truyền tải dữ liệu, đặc biệt trong các môi trường có nhiều vật cản Để cải thiện hiệu suất truyền thông, cần áp dụng các công nghệ tiên tiến nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của fading và tối ưu hóa quá trình truyền tải.

    nh BER ng, chúng ta s d        trong nghiên c u [43, 47]  nh hàm m xác su t (PDF) c a tích   ,

u th c BER lý thuy c trong (2.38) theo t t c các giá tr c a     hàm này S d , BER c a h  thng RSS-MC-DCSK khi xét

n c  ng c a bi i do fading và h n lo  c nh :

H  th ng khóa d ch h n lo n vi sai -     i chu i tr i ph l p    

(b) Hình 2.3 Bi phân b giá tr c a bi n v i (a) Kênh truy n AWGN, (b) Kênh :

(2.39) vi và là hàm m  xác su (PDF) c a bit  n Tuy nhiên vi c xác 

Hàm mật độ xác suất là một khái niệm quan trọng trong thống kê, giúp mô tả phân phối của các biến ngẫu nhiên với nhiều hình thức khác nhau Việc phân tích lý thuyết cho thấy rằng các hàm này không chỉ có vai trò trong việc hiểu rõ hơn về các biến mà còn hỗ trợ cho các nghiên cứu truyền thông hiện đại Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng việc áp dụng lý thuyết này có thể thay đổi cách mà chúng ta tiếp cận và phân tích dữ liệu, từ đó nâng cao hiệu quả trong việc xử lý thông tin.

nh thông qua tính toán b ng công c s Bi    này có th   mng x p x c a PDF S d ng bi      phân b , BER c a h    thc x p x    [72]:

(2.40) t là s  m (hay s kho ng) giá tr c a bi   và là xác su  có

giá tr trung bình  c a m i kho ng   

Bi  phân b c a bi n      ng h p c a kênh truy n là AWGN và   

Fading cho các c p giá tr khác nhau c a s     ng sóng mang và h s i ph là  tr 

, c v lên b i kho ng giá tr    trong Hình 2.3(a) and 2.3(b) ng Hàm h n lo n r i r     c c s d

Các c p giá tr c  a c ch n sao cho tích c a và c a các c 

  r ng bit  t c các c p giá  tr i v ng h p kênh AWGN, ta có  , ng bit ch bi i theo

Cấu trúc phân phối của chuỗi trị giá có tính không đồng nhất, với sự khác biệt rõ rệt giữa các cấp giá trị khác nhau Khi giá trị giảm xuống, mức độ không đồng nhất trong phân phối giá trị (các yếu tố như rủi ro và lợi nhuận) sẽ gia tăng, trong khi giá trị xác suất sẽ giảm xuống Đặc biệt, sự biến động trong phân phối giá trị liên quan đến các yếu tố như lãi suất và nhu cầu thị trường, ví dụ như sự thay đổi trong tỷ lệ lợi nhuận có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu tư.

H  th ng khóa d ch h n lo n vi sai -     i chu i tr i ph l p    

ng cho vinh hàm PDF lý thuy t cho nh ng h này là không th M t khác v  ng h p c a kênh fading, ta có giá tr k v ng c a bình      

   h s fading b ng m t,  , ng bit lúc này bing th i theo 

Cấu trúc hạt nhân lỏng và hệ số fading là những yếu tố quan trọng trong nghiên cứu về sự phân bố xác suất Hệ số fading liên quan đến việc giảm thiểu tín hiệu khi truyền qua môi trường, trong khi cấu trúc hạt nhân lỏng giúp xác định hình dạng của phân bố Quan sát thực nghiệm cho thấy rằng sự phân bố này có thể mô tả chính xác các cấp giá trị trong các tình huống khác nhau, đặc biệt là trong các ứng dụng liên quan đến phân bố Chi Các nghiên cứu tiếp theo sẽ tập trung vào việc áp dụng các mô hình này để cải thiện độ chính xác trong các dự đoán xác suất.

nh hia h th  xu t theo công th c (2.40)  

Hi  u su

Trong m c này, hi u su  ng (EE) và hi u su (BE) c a h  thng

 xu t RSS- MC- c so sánh v i các h   thng DCSK và MC-DCSK truyn thng V lý thuy t, hi u su     ng t l    ng d li u  

c phát trêu sunh b ng t s   gia t m gi trên kênh truy n [44, 82]  

   i v i h th ng c a m t khe tín hi u tham chi   c chia s cho ch   mng th i gian m t khung là   v i  m gi là 

u sung và hi u su a DCSK, kí hiu

MC-DCSK là một hệ thống chia sẻ thông tin quan trọng, cho phép người dùng truy cập dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả Hệ thống này hoạt động dựa trên nguyên tắc chia sẻ dữ liệu theo chiều ngang, giúp cải thiện khả năng tương tác và kết nối giữa các thiết bị Đặc biệt, MC-DCSK sử dụng ký hiệu đặc biệt để mã hóa thông tin, đảm bảo tính bảo mật và độ chính xác trong quá trình truyền tải Việc áp dụng công nghệ này không chỉ nâng cao hiệu suất làm việc mà còn tạo ra những trải nghiệm người dùng tốt hơn.

 M c 2.3.1, h th   xu t s d ng m t tham chi     chia s cho  bit trong m i th i gian bit   , ng chi m gi v   h thng MC-DCSK, u su và

V i cùng t p giá tr c a s      ng sóng mang con , h s i ph , và h s roll-off ,   tr   

c t s hi u su   ng (REE) và t s hi u su   t 

(RBE) c a h  thng RSS-MC-DCSK so v i các h  thng DCSK và MC- và

Các k t qu   c  trên ch ra r ng các t l hi u su    ng và hi u su t

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các hệ thống truyền thông như DCSK, MC-DCSK và RSS-MC-DCSK, cùng với những ưu điểm và ứng dụng của chúng trong việc cải thiện hiệu suất truyền dữ liệu Đặc biệt, chúng ta sẽ so sánh hiệu suất của MC-DCSK và RSS-MC-DCSK với DCSK, cũng như giữa RSS-MC-DCSK và MC-DCSK Những phân tích này sẽ giúp làm rõ cách các hệ thống này hoạt động và đóng góp vào sự phát triển của công nghệ truyền thông hiện đại.

c bi t v ng h p có s sóng mang con th p Khi s     ng sóng mang

 n t i vô cùng, hi u su ng c a RSS- MC-DCSK và MC-DCSK tin g n nhau và ti n T l hi u su   ng và hi u su a

RSS-MC-  ng sóng mang con, các t l   n M t khác, các t l     i v i RSS-MC-

DCSK và MC-DCSK là luôn l Nh ng t l này gi m d    n 1 khi s  ng sóng

 n vô cùng Nh ng k t qu và phân tích trên ch ng t      c s c i  

H  th ng khóa d ch h n lo n vi sai -     i chu i tr i ph l p    

50 thi n v m t hi u su    a h thxut so vi các h thng truy n th ng  

-MC-DSCK, MC-DCSK, và

Mô ph ng s và so sánh hi

Máy phát và máy thu có thể được xây dựng trên phần mềm Simulink/Matlab sử dụng mô phỏng Monte-Carlo Tính toán được thực hiện bằng cách chia tổng số mẫu cho số lần lặp, cho phép xác định các thông số cần thiết Phân tích xác suất trong Mục 2.3.3 cung cấp cái nhìn sâu sắc về hiệu suất của hệ thống Hàm hồi quy được sử dụng để tối ưu hóa các tham số, giúp nâng cao độ chính xác trong quá trình mô phỏng.

Hàm này tạo ra các chuỗi hằng số trong không gian phân phối giá trị xung quanh mốc không Các chuỗi hằng số này được phát ra từ các hàm Chebyshev, giúp xác định chính xác các giá trị lý thuyết Trong mục này, chúng tôi mô phỏng các hệ thống RSS-DC với các cấp giá trị khác nhau, phù hợp với kênh truyền tải và các yếu tố liên quan đến sự tương tác giữa các thành phần trong hệ thống.

nh theo công th c (2.40)   ng thc so sánh v i hi a các h  thng DCSK và MC-DCSK

K ch b n mô ph   c di     nh t, h   thng xây d ng cho t ng  

ng h p c a   ng v m i giá c i  tr a s  c mô phng v i kênh truy n AWGN Chú ý r ng các thông s     và lúc này là các biu vào c a h  thi giá tr c a các bi n này sau m i l n     

Mô ph ng s và so sánh hi    51

H  th ng khóa d ch h n lo n vi sai -     i chu i tr i ph l p    

Mô ph ng s và so sánh hi    53 mô ph ng  ng cong hiu di n m i quan h   gia các c p giá tr c a BER thu   

So sánh và phân tích các mô hình truyền dẫn trong môi trường AWGN và kênh truyền Fading là rất quan trọng Khi thay đổi từ kênh truyền AWGN sang kênh truyền Fading, cần xem xét các yếu tố như sự suy giảm tín hiệu và ảnh hưởng của nhiễu Mô hình Fading Rayleigh thường được sử dụng để mô tả sự phân bố tín hiệu trong môi trường này, trong khi tín hiệu nhiễu thường được mô phỏng theo phân bố Gaussian Việc hiểu rõ về các mô hình này giúp tối ưu hóa hiệu suất truyền dẫn trong các hệ thống thông tin.

ng cong hi  c cho tng h p c a   c thc hi   trên

Phân tích và mô phỏng các kênh truyền AWGN và Fading cho sóng mang con màu xanh lam đã được thực hiện, với các kết quả được trình bày trong Hình 2.5(a) và (b) Qua đó, có thể nhận thấy sự thay đổi rõ rệt trong hiệu suất truyền tải, cho thấy tầm quan trọng của việc tối ưu hóa các kênh truyền trong hệ thống truyền thông hiện đại.

ng th i gi m h s tr i ph Hi       t so v i hi u  

Cho ví d v i cùng   , giá tr BER mô ph ng qua các kênh AWGN và  

Nhìn chung các k t qu  mô ph ng là phù h i chính xác so v i các k t qu phân tích Ví d      cùng

Trong quá trình phân tích sóng mang, sự khác biệt giữa các thành phần trong mô hình và thực tế có thể dẫn đến sai số Sai số này có thể được đánh giá thông qua các thông số như giá trị trung bình và độ lệch chuẩn trong các biến X, Y, Z Khi các giá trị này càng nhỏ, độ chính xác của mô hình càng cao Tuy nhiên, nếu sai số tăng lên, tính chính xác của mô hình sẽ giảm sút, làm cho việc đánh giá trở nên không đáng tin cậy Do đó, việc kiểm tra và điều chỉnh sai số là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác của mô hình so với thực tế.

Hình 2.6 (a) và 2.6 (b) so sánh hiệu suất giữa các hệ thống truyền thông khác nhau và các kênh truyền tải dữ liệu Chúng ta có thể nhận thấy sự khác biệt rõ rệt giữa hệ thống MC-DCSK và hệ thống DCSK truyền thống Nhìn chung, với tất cả các kênh truyền tải, hiệu suất của hệ thống MC-DCSK cho thấy ưu điểm vượt trội trong việc xử lý tín hiệu so với các hệ thống khác.

RSS-MC-  c t   i h  thng MC-DCSK C  th  v i cùng giá tr 

, giá tr   i  ng c a kênh AWGN c a hai h    thng MC-

DCSK and RSS-MC-  ng là and

K t qu này có ch r ng h      th xut th hi n  

c s c i thi n hi     so v i h th ng truy n th ng khi s       ng sóng

H  th ng khóa d ch h n lo n vi sai -     sóng mang v i chu i tr i ph l p     

54 mang con thp Khi s    , s c i thi n gi m d n, hi   a hai h thng này ti n t i g  

K t lu n

Bài viết này trình bày về hệ thống Khóa dịch chuyển lớn với sai số, tập trung vào kiến trúc và hoạt động của hệ thống thông qua kênh truyền AWGN và Fading Nội dung bao gồm phân tích lý thuyết và mô phỏng chi tiết, nhằm cải thiện hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống Các kỹ thuật hiện đại được áp dụng để nâng cao khả năng xử lý và giám sát, đảm bảo hiệu suất tối ưu cho người dùng.

Có th th y t các k t qu    ý sau: c

(i) S c i ti n    n v ki n trúc ho  ng c a h  thxut so v h i thng MC-

c truy n chu u ch DCSK thay vì chu i tr i ph trên     sóng mang con mnh ng th i s d ng chu i tr i ph l p thay vì chu i tr        i ph  ng

(ii) Các c i ti n giúp h   thxuc các thông s là hi u su  ng, hi u su i MC-DCSK, c bi t là v  i s  ng sóng mang con th p Khi s   

c c i thi n, lúc này giá tr các thông s c a h th ng MC-DCSK ti n         g n t i giá tr c a RSS-    MC-DCSK

Yêu cầu chuyển mạch trong hệ thống MC-12 là một phần quan trọng nhằm đảm bảo sự kết nối giữa máy phát và máy thu Chuyển mạch này sử dụng công nghệ tích hợp (IC) để phát triển các giải pháp hiệu quả, cho phép xử lý tín hiệu một cách chính xác Hệ thống này có khả năng hoạt động trên nhiều nền tảng khác nhau, từ các thiết bị đơn giản đến các ứng dụng phức tạp, đảm bảo khả năng tương thích và hiệu suất tối ưu trong việc truyền tải dữ liệu.

Việc sử dụng DCSK trên sóng mang con mồi trong hệ thống truyền thông vô tuyến đã cho thấy hiệu quả vượt trội so với MC-DCSK Do các khe thời gian tham chiếu và mang tin xen kẽ, máy thu có khả năng tách tín hiệu hữu ích ra khỏi nhiễu, từ đó cải thiện chất lượng truyền dẫn Quá trình khôi phục dữ liệu diễn ra hiệu quả hơn, đảm bảo rằng tín hiệu được phục hồi chính xác và nhanh chóng, giúp nâng cao hiệu suất của hệ thống truyền thông.

Nh    th xu t tr thành m t gi i pháp     m nh m và ti  c thi t k truy n thông l p v t lý t       tin c y cao  cho các h  thng thông tin s  th c t Các công trình c    n n i dung 

c công b trong bài báo t p chí s 7 và bài báo h i ngh qu c t s         t kê trang 79 

H  th ng  c giao s d  ng h n lo n  

Gi i thi u

Nghiên cứu về các phương pháp thu thập kênh trong mạng thông tin không dây đã chỉ ra rằng việc áp dụng kỹ thuật phân chia tần số đa truy cập (FDM) và phương pháp điều chế trực giao (OFDM) có thể cải thiện hiệu suất truyền tải dữ liệu Các nghiên cứu của Kaddoum [42] và các tài liệu khác [121, 76] đã chứng minh rằng việc sử dụng các kỹ thuật này trong hệ thống DCSK mang lại lợi ích đáng kể trong việc tối ưu hóa băng thông và giảm thiểu nhiễu.

[41, 44] Các k t qu   ng minh r ng s k t h p này giúp c i thi n hi u su       t

ng, hi u su a h th ng qua kênh truy n   

ng  xu t và th c hi  p c n  m i cho vi c áp d ng h n lo n vào các h       thng OFDM nhng hi tính b o m t h   thng, c th 

(i) Áp dng h n lo n c a hàm Baker r i r c (DBM) xáo tr n các sóng        mang con trong OFDM Vic xáo tr n này nh m m gim t s công su  t

nh trên công su t trung bình (PARP) ng thng b o m t thông tin l p    v t lý K t qu    c ch ra r ng m c dù có thêm nh   u

a h th  xui so v i OFDM truy n th ng   

Áp dụng truyền thông trực tiếp bằng cách sử dụng hệ thống phân tích chuỗi (CDSSS) vào hệ thống truyền dẫn OFDM với mã hóa PSK m-ary Các ký tự M được sử dụng trong mã hóa M-QAM được truyền tải qua các sóng mang con của OFDM Tín hiệu truyền qua hệ thống này có thể bị ảnh hưởng bởi nhiễu và suy giảm, do đó cần có các phương pháp điều chế hiệu quả để tối ưu hóa chất lượng tín hiệu Việc thu phát tín hiệu trong môi trường này phải đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy cao, nhằm giảm thiểu các lỗi trong quá trình truyền tải.

K t qu   c ch  c s c i thi n v hi   o m t c a h   thxut so v i h th ng truy n th ng     

N i dung còn l i c   c t ch  H thng thông tin OFDM v i các 

Nghiên cứu thu thập toán ánh sáng trong môi trường loạn xạ, đặc biệt là mô hình Baker, đã chỉ ra rằng ánh sáng có thể bị phân tán và thay đổi khi truyền qua các kênh Gauss và fading Rayleigh Mô hình này phân tích các thông tin sóng mang con và ứng dụng vào việc cải thiện hiệu suất truyền thông Qua đó, có thể so sánh và phân tích các kênh khác nhau để tối ưu hóa quá trình giao tiếp và nâng cao chất lượng tín hiệu.

  t qu   c v i mô hình truy n th ng M      xu t và th c hi n h     thng -PSK/OFDM sM   d ng tr i ph chu i tr c ti p h n lo n CDSSS          và hot

ng c a h th ng    c mô t Hi    các kênh truy n AWGN và fading 

ng s C  c m v tính b o m t c a h      thc ch ra Cu i cùng, k t lu n v   m chú ý v hai h  th xu s t 

H  th  ng OFDM xáo tr n sóng mang con h n lo n

Ánh x Baker

Ánh x h n lon hai chi u  c s d ng r ng rãi trong mã hóa nh, ch c n m sai       t khác r nh trong khóa git    d i hoàn toàn trong vi c gi i mã  

nh [33]a, vi c tìm khóa gi i mã là m t th thách l n vì s       ng ca k t h p trong mã hóa Có nhi u ánh x h n    lo n Tent, Logistic, Chebyshev, Cat, Baker [69,

Trong bài viết này, chúng ta sẽ áp dụng ánh xạ Baker để phân tích và giảm thiểu độ phức tạp trong quá trình xử lý mã hóa Phương pháp này cho phép chia tín hiệu thành hai chi nhánh, từ đó giúp cải thiện hiệu suất xử lý Qua việc áp dụng ánh xạ, các bit dữ liệu có thể được tối ưu hóa, tạo ra một mã hóa hiệu quả hơn và tăng cường khả năng bảo mật.

Hình 3 [22] Ánh x Baker hai chi u   i Fridrich [22] là m t ánh x m t-m t h n      lon c a m  thành chính nó  minh h a trong Hình 3.1 C t phía   bên trái bii ng th i c t bên ph i   

c ánh x thành hàng bên trên  Ánh x này  c bi u di n b i công th   :

H  th ng OFDM xáo tr n sóng mang con h n lo n    57

T ánh x Baker hai chi u trên, ánh x t     c xây d ng và  c bi u di n trong   Hình 3.2 Thay vì chia hình vuông thành hai hình ch nh c, hình vuông

 c chia thành hình ch nh t theo   ng, th a mãn 

  tr i hình ch nh t ra theo    ngang v i h s    và ng ng  v i h s    Các hình ch nh t t trái qua ph   c ánh x thành các hình ch nh t t     trên xui Ánh x  nh n : vi

Vi ng d ng mã hóa nh s , ánh x Baker     c r i r c  phân b  m nh này sang

m nh khác theo ánh x m t-m t c a hàng và c t Ánh x r i r c (DBM) chia hình         

  c m nh thành hình ch nh      ng v i  chi u cao    r ng , , r theo công th c sau:  trong , , v i  và

Có th  thy r ng t p giá tr các thông s     a

58 ánh x Bên phía mã hóa và gi i mã ph i có cùng giá tr      có th khôi ph nh gc.

Trong m c này, h  thng OFDM s d ng ánh x Baker r i r     xáo tr n h n lo n v     xut và mô t   kh i h  thng  xut  c lic chuyi song

c ánh x    ng Bên trong kh i bi i Fourier r i r c  

c (IDFT), s th t c   c s p x p vào m t hình vuông kích   

Công nghệ ánh sáng Baker đang được sử dụng để cải thiện khả năng truyền tải thông tin qua sóng mang Các sóng này mang giá trị của các ký tự vào tín hiệu, giúp tăng cường độ chính xác trong quá trình truyền Tín hiệu IDF được chèn vào khoang bảo vệ và phát lên kênh truyền, mang lại hiệu suất cao hơn cho việc truyền tải dữ liệu.

Hình 3.3 : (a) phía phát, (b) phía thu

Giá trị ký hiệu (symbol) trong sóng mang con là yếu tố quan trọng, với tần số sóng mang con và chu kỳ mạch ký tự ảnh hưởng đến tín hiệu OFDM Các yếu tố này cần được tối ưu hóa để đảm bảo hiệu suất truyền tải thông tin trong hệ thống truyền thông.

Hình 3.4(a) và (b) bi u di n xáo tr n sóng mang con s d ng ánh x Baker r i r c bên máy        

c ánh x Baker r i r c, gi s      sau xáo tr n t n s    ánh x n t n s     , t n s   ánh x n   ,  ánh x  n Chúng ta có m tín hi u OFDM mt  3.5) tr thành: 

H  th ng OFDM xáo tr n sóng mang con h n lo n    59

Máy thu thông tin sử dụng kỹ thuật khôi phục tín hiệu bằng cách áp dụng biến đổi Fourier rời rạc (DFT) và xáo trộn sóng mang Tín hiệu thu được được xử lý để khôi phục thông tin đã bị xóa, với sự chú ý đến việc thu thập các thông tin cần thiết và sử dụng hàm Baker cùng khóa để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu Quá trình này cho phép khôi phục chính xác các tín hiệu ban đầu, giúp cải thiện hiệu suất truyền thông tin.

Hi  i bit c a h   thng

Trong ph n này, hi a h thxu tích và mô ph ng s s d ng các kênh truy n nhi u tr ng và fading       

Trong h thng OFDM, nt thì ti n t l p không mang thông tin, n   

ng tín hi u tr i ra trong th i gian    ng bit ch i ra theo tr

H  thang tr c giao s d ng h n lo n    

V i k  thu t OFDM, không ph t t c các sóng mang con t  i     mang

c tr l   m b o r ng ph    không b  chng l n Gi s chúng ta có sóng mang con và s     c s d ng   mang d u là Ta có: li

K t h p hai   m trên, m i quan h g  ng kí t  ng bit theo công th t   khi 

T s l i bit BER theo lý thuy t     là

T  3.11) và (3.13), chúng ta có th thy r ng BER c a OFDM không   ph thu c vào th t các kí t hay các sóng mang con mà ch ph thu       u ch  

 , s sóng mang con mang tin và kho ng th i gian b o v    

Khi s d u ch BPSK thì m ng v i m u vào

y khi th c hi n vi c xáo tr n m t cách h n lo      

c xáo tru vào theo DBM V i  u ch OFDM s d ng BPSK   

Sóng mang con có tần số 64 và áp dụng DBM vào các sóng mang, không bảo vệ băng thông một cách hiệu quả Tín hiệu được truyền qua kênh với nhiều Gaus Theo các công thức đã nêu, ta thấy rằng tỷ lệ lỗi bit (BER) có thể được cải thiện đáng kể Các sóng mang và tần số được sử dụng trong truyền thông cần được tối ưu hóa để đảm bảo hiệu suất cao nhất Kết quả mô phỏng cho thấy hiệu quả của các phương pháp này trong việc nâng cao chất lượng truyền tín hiệu.

Khi sử dụng phương pháp QPSK với sóng mang con là 64, không bị giới hạn bởi băng thông, kết quả mô phỏng BER khi áp dụng DBM cho thấy hiệu quả rõ rệt Kết quả cho thấy việc áp dụng xáo trộn Baker vào sóng mang con trong hệ thống OFDM không gây ảnh hưởng đến chất lượng tín hiệu, đảm bảo tính ổn định của hệ thống truyền thông.

H  th ng OFDM xáo tr n sóng mang con h n lo n    61

Hình 3.5 các qua kênh AWGN

Trong mô phỏng kênh AWGN, tỷ lệ lỗi bit (BER) của hệ thống OFDM được đánh giá thông qua việc truyền tải dữ liệu Các kết quả cho thấy rằng các phương thức điều chế BPSK và QPSK phù hợp với các kịch bản lý thuyết đã được đề xuất.

  th y r ng h th ng QPSK có th     c xhai h th ng  

ng th i trên hai nhánh tr   g i l ng gi.

S xáo tr n m t cách h n lo      b o m t cho h  thng

Hệ thống OFDM hoạt động hiệu quả trong môi trường kênh Rayleigh fading Hình 3.7 thể hiện kết quả về tỷ lệ lỗi bit (BER) dựa trên lý thuyết và mô phỏng của hệ thống OFDM truyền thống so với hệ thống OFDM hoạt động trong môi trường kênh Rayleigh fading, cho thấy sự khác biệt trong hiệu suất khi sử dụng các kỹ thuật điều chế khác nhau.

B E R theoretical BER OFDM with chaotic subcarriers Conventional OFDM

B E R theoretical BEROFDM with chaotic subcarriersConventional OFDM

Kết quả mô phỏng cho thấy không có sự khác biệt rõ rệt giữa các kết quả của hai hệ thống QPSK và 64 sóng mang con Kết quả cho thấy đường cong BER của hai hệ thống hoàn toàn phù hợp với đường cong BER lý thuyết Sự tồn tại của sóng mang con trong hệ thống OFDM không làm giảm hiệu suất của hệ thống.

Hình 3.7 và các qua kênh Rayleigh fading

Hình 3.8 là k t qu BER c a h     thng xut qua truy n qua kênh fading Rayleigh 

 i s sóng mang con v i gi thi t không k n hi u ng Doppl Có th       er   th y r ng khi s   i, không có nhi i l n v BER 

Hình 3.9 minh họa biểu đồ BER của các hệ thống truyền qua kênh Rayleigh fading với các mốc điều chế khác nhau là 4-QAM, 16-QAM và 64-QAM Kết quả cho thấy sự giảm thiểu BER khi tăng cường độ tín hiệu, đồng thời mô phỏng hoàn toàn phù hợp với lý thuyết, cho thấy rằng các hệ thống điều chế này đều có khả năng hoạt động hiệu quả trong điều kiện kênh fading.

Rayleigh fading analytic OFDM with chaotic subcarriers Conventional OFDM

H  th ng OFDM xáo tr n sóng mang con h n lo n    63 lon sóng mang con vm b o s tin c y c a h     thng trong khi có kh  i thi n 

Vic xáo tr n h n   lo n kí t sau QPSK 

c xáo tr n h n lo n N    sóng mang con là 64, s kí t c a m t OFDM     trong m  r ng kí t  kí t  c ánh x   m t m ng   S  a hai kí t n k li   sau [94, 99]:

4QAM chaotic subcarriers 16QAM chaotic subcarriers 64QAM chaotic subcarriers Theoritical 4QAM BERTheoritical 16QAM BERTheoritical 64QAM BER

OFDM truy n th ng  xut

B ng 3.1 th hi n giá tr h s       a hai symbol li n k   

ng c a 128 bit  u ti n S phân tích v s     y r ng h  thxuc nh i m vì t t c các giá tr    ng v giá tr không H s        b o m t thông tin càng l n [94, 99]  

3.3 M-PSK/OFDM s d ng tr i ph tr c ti p h      n lo n 

Nghiên cứu gần đây cho thấy việc sử dụng các hệ thống thông tin trong các kênh truyền dẫn có thể cải thiện đáng kể hiệu suất truyền tải Các kỹ thuật như OFDM đã được áp dụng để nâng cao chất lượng tín hiệu và giảm thiểu nhiễu Việc tối ưu hóa các phương pháp này không chỉ giúp tăng cường khả năng truyền thông mà còn đảm bảo tính ổn định trong các mạng thông tin thực tế Các kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng việc áp dụng các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực này là cần thiết để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về truyền tải dữ liệu.

 tr i ph tr c ti p h n lo n       k thu t 

 vi c s  d ng     , tuy nhiên      b h n ch      BPSK Trong M  k tha nhm c a CDSSS và OFDM trong nâng cao  hic ph c h n ch v    gi   i h n t d u c a các h li  th

 xu t áp d ng CDSSS vào h   thng OFDM vu ch M-ary PSK [82] 

3.3.1 Máy phát và máy thu

Mô t chi ti t v c u trúc    M-PSK/OFDM s d ng tr i ph     chu i tr c ti p h n lo     c trình bày   kh i t ng th c a         ra trong H3.10 Bên máy phát, t - b(t) u vào 

   r ng th i gian kí t    các

 kí hi u -PSK trong thi gith ,  pha

 tr i ph chu i tr c ti p h n lo n (CDSSS), b ng cách        hàm

 và có th bi u di n b i    

, hàm d ng xung ch nh t    

  n NRZ t   t chu i h n lo n thông qua hàm d   u

Chú ý r ng chu k l p      r chip   t s là 

   l i x lý) c a h   thng  h n lo n-NRZ  có th  c

  chu i tr i ph    T u ra   o kh u ch OFDM, 

-song song (S/P) cho các m u c a tín hi u    

 ti n hành lt vi c  các kí t hoa  tiêu (Pilot)kho ng b o v (Guard), chuy   i Fourier  c (IFFT), và chèn thêm ti n t l p (Cyclic prefix)   các tín hin x lý 

 c ghép thành m t tín hi u n i ti p     u  là tín hic phát trên kênh truy n 

Các kh i ch   Các thông s và giá tr c  th

u ch và gi u ch M- K PS S  ng kí t:

Tri ph và gi i tr i     ph 

 i u ch và gi u S  ng sóng mang con: 64

 -PSK/OFDM s d ng tr i ph tr c ti p h n lo n         67 ch OFDM S  ng sóng mang d liu: 48

S  ng sóng mang hoa tiêu: 4

S  ng kí t b o v : 12    Kênh truy n  Kênh AWGN

Bên máy thu, t  nh c t kênh truy n  giu ch 

u vào s    c t các tín hi u song song r  s thc hic x     c l i v n t Fourier nhanh (FFT), kí t hoa tiêu và b o v ,    

   i tr i ph h n lo n-NRZ     c phát l i 

 th TronM-PSK, d a vào giá tr    tính toán  c a góc pha g n nh t t    c xác

Fading c v hi n th cáclà các

   th v i hai trng v i các giá tr   

     Rayleigh f  ch ra  trong H3.11 Hàm  cho mô phogistic v i công th c

 u ra máy phát c hi n th trong Hình  

3.11(c) Chòm sao là m t di n tích m r ng bao quanh b n v trí c       u

3.11 các u ch QPSK, 𝑠 𝑡 ; (b) tr i ph h lo n CDSSS, 𝑝 𝑡; (c) u ch OFDM

𝑒 𝑡 ; (d) và (e) các kênh truy n AWGN ng, 𝑟 𝑡

; (f) và (g) gi i u ch OFDM v i kênh truy n AW ng,

𝑖 𝑡 i ph CDSDS v i kênh truy n AW

 -PSK/OFDM s d ng tr i ph tr c ti p h n lo n         69

Chòm sao 3.11 (d) là các tín hiệu được thu nhận qua kênh truyền AWGN và fading Kênh truyền này ảnh hưởng đến độ ổn định và chất lượng của tín hiệu, dẫn đến sự suy giảm trong quá trình truyền tải Diện tích vùng phủ sóng và các yếu tố môi trường cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì độ tin cậy của tín hiệu trong các ứng dụng truyền thông.

1 (f g ng là chòm sao c a tín hi u   sau giu ch OFDM v i kênh AWGN và Fading   

 gi i tr i ph , di n tích c a    c phân tách thành b n riêng bi ch ra trong Hình 3.11(h) và (i) Có th th y r ng, b   a chòm sao qua

3.11(i)) D a vào quan sát m  tách bi t này, chúng ta có th d    c hi

BER c a h  thxut qua kênh AWGN là tu so v i qua kênh fading  

M = 4 và Hi  xu t    v i vi c s d ng     các hàm h n lo n khác nhau là  3.12

Chúng ta có th  c  h p là 

3, 3.14 và 3.15, 3.16 ch  ng hi BER trong các kênh

hàm Logistic Có th th y r ng   

 K t qu này là h p lý b i vì vi   

Khi ng ký t s diễn ra, các sao trong chòm sao sẽ di chuyển về vị trí mới, tạo ra sự thay đổi trong cấu trúc của chòm sao Sự di chuyển này ảnh hưởng đến cách mà máy thu nhận tín hiệu và mã ký t Trong quá trình này, các yếu tố như tần số và cường độ tín hiệu cũng được điều chỉnh, dẫn đến sự thay đổi trong chất lượng thu nhận Đặc biệt, việc điều chỉnh các thông số này là cần thiết để đảm bảo máy thu hoạt động hiệu quả và ổn định, từ đó cải thiện trải nghiệm người dùng khi tiếp cận thông tin từ các nguồn khác nhau.

H  thang tr c giao s d ng h n lo n    

70 thành các vùng riêng bi t v i các kho  u này giúp cho máy thu phân bing t hóa các sao v v trí g n nh     

3.14 BER qua kênh AWGN và

   v i t p giá tr các thông s mô ph ng và t s     

 BER h th ng qua  qua kênh fadingc bi t 

Trong hệ thống QPSK, tỷ lệ lỗi bit (BER) có thể được tối ưu hóa khi dữ liệu được phát trên hai nhánh I và Q Nhờ vào tính chất giao thoa, BER của QPSK có thể đạt được hiệu suất tương đương với BPSK Để cải thiện BER, việc điều chỉnh tần số và công suất phát là rất quan trọng, giúp nâng cao khả năng truyền tải dữ liệu hiệu quả hơn.

 -PSK/OFDM s d ng tr i ph tr c ti p h n lo n         71

n gi  i so v i    , h th xu t  c khuy n ngh s d   ngu ch QPSK thay cho BPSK nh m c i thi n t      d u và hili u su  C           hi

c c i thi  trong kênh AWGNi kênh Fading, hi

c c i thi n r t ít    , BER c  trong các t l , , ,  , , , các 

3.18 u ra khác thông s qua kênh AWGN và Fading; (c), (d) v u ki n kh ng qua kênh AWGN và Fading

 ,   s d ng hàm  hi n th trong H 3.17

 vi c s d ng k thu t tr i ph chu i tr c ti p làm cho          

  h th ng truy n th ng BPSK-  

 -PSK/OFDM s d ng tr i ph tr c ti p h n lo n         73

 xu t, vi c tách và phát l i    t tín hi u  trên kênh truy n     p thông tin, b i vì  

c nhân v i chu i d li u     c mang b i các  con B i vì s c c bi t c c tính h n lo u ki n kh  m t sai s r t nh       d n khác bi t hoàn toàn c a chu  i phát l i 

Hình 3.18 mô ph ng s ph thu c c a chòm sao tín hi      u ki n kh  ng

sai khác thông s gi a bên phát  bên thu sau gii tr i ph   c chia ra thành b n   bi 3.18(a)3.18(b)

Sự khác biệt giữa giá trị thông tin và giá trị thực tế là rất quan trọng trong việc phát triển chuỗi trị giá, ảnh hưởng đến quá trình giải trí và sự phát triển bền vững Kết quả của sự khác biệt này dẫn đến việc khôi phục giá trị bền vững trong chuỗi cung ứng, từ đó tạo ra những lợi ích lâu dài cho các bên liên quan.

3.20 ch ng h p sai khác thông s kh  ng trong các kênh truyn Có th thy rng cong BER gm

 i giá tr i các máy thu không h p l c    p thông tin, sai khác giá tr thông s là cho quá trình dò, tách và khôi  

Máy phát và máy thu

Mô t chi ti t v c u trúc    M-PSK/OFDM s d ng tr i ph     chu i tr c ti p h n lo     c trình bày   kh i t ng th c a         ra trong H3.10 Bên máy phát, t - b(t) u vào 

   r ng th i gian kí t    các

 kí hi u -PSK trong thi gith ,  pha

 tr i ph chu i tr c ti p h n lo n (CDSSS), b ng cách        hàm

 và có th bi u di n b i    

, hàm d ng xung ch nh t    

  n NRZ t   t chu i h n lo n thông qua hàm d   u

Chú ý r ng chu k l p      r chip   t s là 

   l i x lý) c a h   thng  h n lo n-NRZ  có th  c

  chu i tr i ph    T u ra   o kh u ch OFDM, 

-song song (S/P) cho các m u c a tín hi u    

 ti n hành lt vi c  các kí t hoa  tiêu (Pilot)kho ng b o v (Guard), chuy   i Fourier  c (IFFT), và chèn thêm ti n t l p (Cyclic prefix)   các tín hin x lý 

 c ghép thành m t tín hi u n i ti p     u  là tín hic phát trên kênh truy n 

Các kh i ch   Các thông s và giá tr c  th

u ch và gi u ch M- K PS S  ng kí t:

Tri ph và gi i tr i     ph 

 i u ch và gi u S  ng sóng mang con: 64

 -PSK/OFDM s d ng tr i ph tr c ti p h n lo n         67 ch OFDM S  ng sóng mang d liu: 48

S  ng sóng mang hoa tiêu: 4

S  ng kí t b o v : 12    Kênh truy n  Kênh AWGN

Bên máy thu, t  nh c t kênh truy n  giu ch 

u vào s    c t các tín hi u song song r  s thc hic x     c l i v n t Fourier nhanh (FFT), kí t hoa tiêu và b o v ,    

   i tr i ph h n lo n-NRZ     c phát l i 

 th TronM-PSK, d a vào giá tr    tính toán  c a góc pha g n nh t t    c xác

K t qu mô ph   ng

Fading c v hi n th cáclà các

   th v i hai trng v i các giá tr   

     Rayleigh f  ch ra  trong H3.11 Hàm  cho mô phogistic v i công th c

 u ra máy phát c hi n th trong Hình  

3.11(c) Chòm sao là m t di n tích m r ng bao quanh b n v trí c       u

3.11 các u ch QPSK, 𝑠 𝑡 ; (b) tr i ph h lo n CDSSS, 𝑝 𝑡; (c) u ch OFDM

𝑒 𝑡 ; (d) và (e) các kênh truy n AWGN ng, 𝑟 𝑡

; (f) và (g) gi i u ch OFDM v i kênh truy n AW ng,

𝑖 𝑡 i ph CDSDS v i kênh truy n AW

 -PSK/OFDM s d ng tr i ph tr c ti p h n lo n         69

Các chòm sao tín hiệu 3.11 (d) được truyền qua kênh AWGN và fading, cho thấy ảnh hưởng của kênh truyền đến hiệu suất Tác động của kênh này có thể làm giảm chất lượng tín hiệu, ảnh hưởng đến diện tích phủ sóng và độ tin cậy của hệ thống truyền thông Việc phân tích diện tích phủ sóng là cần thiết để tối ưu hóa hiệu suất truyền tải trong môi trường có nhiễu và biến đổi tín hiệu.

1 (f g ng là chòm sao c a tín hi u   sau giu ch OFDM v i kênh AWGN và Fading   

 gi i tr i ph , di n tích c a    c phân tách thành b n riêng bi ch ra trong Hình 3.11(h) và (i) Có th th y r ng, b   a chòm sao qua

3.11(i)) D a vào quan sát m  tách bi t này, chúng ta có th d    c hi

BER c a h  thxut qua kênh AWGN là tu so v i qua kênh fading  

M = 4 và Hi  xu t    v i vi c s d ng     các hàm h n lo n khác nhau là  3.12

Chúng ta có th  c  h p là 

3, 3.14 và 3.15, 3.16 ch  ng hi BER trong các kênh

hàm Logistic Có th th y r ng   

 K t qu này là h p lý b i vì vi   

Khi ký t s di chuyển trong chòm sao, các sao trong cùng chòm sao sẽ có sự tương tác với nhau Điều này có thể ảnh hưởng đến vị trí của các sao trong chòm sao, từ đó tạo ra những biến đổi trong tín hiệu mà máy thu nhận được Sự thay đổi này có thể dẫn đến việc máy thu gặp khó khăn trong việc giải mã tín hiệu Khi tín hiệu yếu đi, việc giữ vững chất lượng và ổn định của tín hiệu trở nên quan trọng hơn bao giờ hết Do đó, việc điều chỉnh và cải thiện thiết bị thu nhận tín hiệu là cần thiết để đảm bảo hiệu suất tối ưu trong quá trình thu thập thông tin.

H  thang tr c giao s d ng h n lo n    

70 thành các vùng riêng bi t v i các kho  u này giúp cho máy thu phân bing t hóa các sao v v trí g n nh     

3.14 BER qua kênh AWGN và

   v i t p giá tr các thông s mô ph ng và t s     

 BER h th ng qua  qua kênh fadingc bi t 

Hệ thống QPSK (Quadrature Phase Shift Keying) có khả năng giảm tỉ lệ lỗi bit (BER) khi truyền tải thông tin qua hai nhánh I và Q Do tính chất trực giao của các tín hiệu, BER của QPSK thường thấp hơn so với BPSK (Binary Phase Shift Keying) Điều này cho phép QPSK đạt được hiệu suất cao hơn trong việc truyền tải dữ liệu, đặc biệt khi sử dụng cùng một tần số và công suất phát Việc áp dụng công nghệ này giúp tối ưu hóa hiệu quả truyền tải bit trong các hệ thống viễn thông hiện đại.

 -PSK/OFDM s d ng tr i ph tr c ti p h n lo n         71

n gi  i so v i    , h th xu t  c khuy n ngh s d   ngu ch QPSK thay cho BPSK nh m c i thi n t      d u và hili u su  C           hi

c c i thi  trong kênh AWGNi kênh Fading, hi

c c i thi n r t ít    , BER c  trong các t l , , ,  , , , các 

3.18 u ra khác thông s qua kênh AWGN và Fading; (c), (d) v u ki n kh ng qua kênh AWGN và Fading

 ,   s d ng hàm  hi n th trong H 3.17

 vi c s d ng k thu t tr i ph chu i tr c ti p làm cho          

  h th ng truy n th ng BPSK-  

 -PSK/OFDM s d ng tr i ph tr c ti p h n lo n         73

 xu t, vi c tách và phát l i    t tín hi u  trên kênh truy n     p thông tin, b i vì  

c nhân v i chu i d li u     c mang b i các  con B i vì s c c bi t c c tính h n lo u ki n kh  m t sai s r t nh       d n khác bi t hoàn toàn c a chu  i phát l i 

Hình 3.18 mô ph ng s ph thu c c a chòm sao tín hi      u ki n kh  ng

sai khác thông s gi a bên phát  bên thu sau gii tr i ph   c chia ra thành b n   bi 3.18(a)3.18(b)

Sự khác biệt giữa giá trị và thông số kỹ thuật trong việc phát triển chuỗi trị liệu rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến quá trình giải trí và sự phát triển của sản phẩm Kết quả cuối cùng là sự hồi phục và nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần tạo ra những trải nghiệm tốt hơn cho người dùng Hình 3.19 minh họa rõ nét cho sự khác biệt này.

3.20 ch ng h p sai khác thông s kh  ng trong các kênh truyn Có th thy rng cong BER gm

 i giá tr i các máy thu không h p l c    p thông tin, sai khác giá tr thông s là cho quá trình dò, tách và khôi  

74 ph c thông tin là th t b  c áp d ng tr i ph h n lo     o mt l p v t lý c a h    thng

Ngày đăng: 12/03/2022, 05:56

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN