1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN ĐẠ HUOAI TỈNH LÂM ĐỒNG

142 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đến Năm 2030 Và Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm Đầu Của Quy Hoạch Sử Dụng Đất Huyện Đạ Huoai Tỉnh Lâm Đồng
Thể loại Báo cáo thuyết minh tổng hợp
Định dạng
Số trang 142
Dung lượng 3,53 MB

Cấu trúc

  • I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA QUY HOẠCH (9)
  • II. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH (10)
    • 2.1. Các văn bản của trung ương (10)
    • 2.2. Các văn bản của địa phương (12)
    • 2.3. Các tài liệu chuyên môn sử dụng để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (14)
  • III. CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN (14)
    • 3.1. Mô hình hỗ trợ lập quy hoạch sử dụng đ ấ t (14)
    • 3.2. Nhóm phương pháp thu thập số liệu (14)
    • 3.3. Phương pháp ứng dụng GIS và viễn thám (R S ) (15)
    • 3.4. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu (15)
    • 3.5. Các phương pháp khác (15)
  • IV. TỔ CHỨC THỰC H IỆN (16)
  • V. SẢN PHẨM VÀ NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO (16)
    • 5.1. Sản phẩm quy hoạch sử dụng đất (16)
    • 5.2. Nội dung chính của báo cáo (16)
  • Phần I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (0)
    • 1.1. Phân tích đặc điểm điêu kiện tự nhiên (0)
    • 1.2. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (20)
    • 1.3. Phân tích hiện trạng môi trường (0)
    • 1.4. Đánh giá chung (27)
    • II. THỰC TRẠNG KINH TẾ - XÃ H Ộ I (28)
      • 2.1. Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (xem phụ biểu 1 ) (0)
      • 2.2. Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực (29)
      • 2.3. Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên (0)
      • 2.4. Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn (35)
      • 2.5. Phân tích thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng (36)
      • 2.6. Đánh giá chung (43)
    • III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT (45)
  • Phần II TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI (0)
    • 1.1. Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên (47)
    • 1.2. Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân (58)
    • 1.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đ a i (0)
    • II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT (59)
      • 2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất (59)
        • 2.1.1. Chia theo đối tượng sử dụng và quản l ý (62)
      • 2.2. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong quy hoạch kỳ trước (65)
      • 2.3. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất (72)
      • 2.4. Những tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất, nguyên nhân chính, giải pháp khắc phục, những kinh nghiệm về sử dụng đ ấ t (78)
    • III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC (80)
      • 3.1.3. Đánh giá kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất thời kỳ 2011 (85)
      • 3.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (87)
      • 3.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ tới (89)
    • IV. TIỀM NĂNG ĐẤT Đ A I (89)
      • 4.1. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp (90)
      • 4.2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp (91)
  • Phần III PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 I. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT (0)
    • 1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (94)
    • 1.2. Quan điểm sử dụng đất (94)
    • 1.3. Định hướng sử dụng đất theo khu chức n ăng (95)
    • II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG Đ Ấ T (100)
      • 2.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tê - xã hội, môi trường (0)
      • 2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng (105)
      • 2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng (124)
    • III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG (126)
      • 3.1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đên nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (126)
      • 3.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đên khả năng bảo đảm an ninh lương thực (127)
      • 3.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyêt quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đên đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số (128)
      • 3.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đên quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tâ n g (128)
      • 3.5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc tôn tạo (129)
      • 3.6. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đên khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu câu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che p h ủ (129)
  • Phân IV KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG Đ Ấ T (0)
    • 1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ kê hoạch SD đất của cấp tỉn h (0)
    • 1.2. Nhu câu sử dụng đất cho các ngành lĩnh v ự c (0)
    • 1.3. Tổng hợp và cân đối chỉ tiêu sử dụng đ ất (132)
    • II. DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG Đ Ấ T (134)
    • III. DIỆN TÍCH CẦN THU H Ồ I (134)
    • IV. DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ D Ụ N G (134)
    • V.. DANH MỤC CÔNG TRÌNH, D ự Á N (134)
    • I. GIẢI PHÁP CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (135)
    • II. GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QHSD Đ Ấ T (0)
    • III. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG Đ Ấ T (137)
    • IV. GIẢI PHÁP VỀ CHÍNH SÁCH (138)
    • V. GIẢI PHÁP VỀ KHOA HỌC CÔNG N G H Ệ (139)
      • 2. Kiến nghị (141)
    • Biểu 1: Phân loại đất huyện Đạ Huoai (0)
    • Biểu 2: Tỷ lệ diện tích đất phân theo độ dốc và tầng dày (0)
    • Biểu 3: Đặc trưng các sông suối chính trên địa bàn huyện (0)
    • Biểu 4: Tổng hợp hiện trạng đường bộ huyện Đạ Huoai (0)
    • Biểu 5: Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 (0)
    • Biểu 6: Biến động đất đai giai đoạn 2011-2020 của huyện Đạ Huoai (0)
    • Biểu 7: Kết quả thực hiện quy hoạch SD đất đến năm 2020 (0)
    • Biểu 8: Nhu cầu sử dụng đất mở rộng thêm của các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 (0)
    • Biểu 9: Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021- 2030 (0)
    • Biểu 10: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch đến năm 2030 (0)
    • Biểu 11: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch (0)
    • Biểu 12: Nhu cầu sử dụng đất năm 2021 (0)
    • Biểu 13: Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2021 (0)
    • Biểu 14: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch 2021 (0)
    • Biểu 15: Diện tích thu hồi đất trong năm kế hoạch 2021 (0)

Nội dung

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA QUY HOẠCH

Quy hoạch sử dụng đất là một công cụ quan trọng nhằm thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và huyện, đồng thời tuân thủ các chính sách pháp luật về đất đai Theo quy định của Luật Đất đai, Nhà nước có trách nhiệm quản lý đất đai dựa trên quy hoạch và các quy định pháp luật hiện hành.

Do đó mục đích lập quy hoạch sử dụng đất được thể hiện ở các nội dung:

Đến năm 2030, các chỉ tiêu phân bổ và khoanh vùng đất đai sẽ được cụ thể hóa theo quy hoạch tỉnh Lâm Đồng và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025).

2025) phân bổ cho huyện và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn huyện đến các đơn vị hành chính cấp xã.

Xác định danh mục công trình và dự án cần thu hồi, giao đất, cho thuê đất, và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong giai đoạn 2021-2030 Đưa đất chưa sử dụng vào khai thác nhằm phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh và huyện.

UBND tỉnh cần xem xét đề xuất phân bổ lại quỹ đất đai nhằm đảm bảo sự hài hòa giữa các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của các cấp, các ngành Việc này phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện và tỉnh, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững.

Cơ sở pháp lý là yếu tố quan trọng để xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, nhằm phục vụ cho việc thu hồi, giao, cho thuê đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Quản lý tài nguyên đất đai theo quy hoạch và pháp luật là rất quan trọng để đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả Đồng thời, việc này cũng góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và hướng tới phát triển bền vững.

- Coi đất đai là nguồn lực để khai thác tăng nguồn thu cho ngân sách, tạo nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế-xã hội cho địa phương.

Để đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế - xã hội và môi trường, cần thiết phải tạo sự phối hợp đồng bộ giữa các Sở, ngành của tỉnh và địa phương trong quản lý, sử dụng đất Việc này phải phù hợp với quy hoạch đã đề ra, đồng thời đáp ứng nhu cầu sử dụng đất đến năm 2030 của các ngành trên địa bàn huyện.

^ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu (2021) cùa quy hoạch

CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH

Các văn bản của trung ương

- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.

- Luật Quy hoạch ngàv 24 tháng 11 năm 2017.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018.

- Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch.

- Nghị quyết số 833/2019/UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng.

Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 14/11/2018 của Chính phủ đã điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn cuối (2016-2020) cho tỉnh Lâm Đồng Quyết định này nhằm tối ưu hóa việc sử dụng đất, đảm bảo phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của địa phương.

Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng hạ tầng giao thông Để cập nhật và hoàn thiện hơn, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 3/9/2013 đã được ban hành, sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, góp phần nâng cao chất lượng quản lý hạ tầng giao thông đường bộ.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng đất trồng lúa, nhằm đảm bảo hiệu quả trong việc bảo vệ và phát triển nguồn đất canh tác Để nâng cao tính khả thi và phù hợp với thực tiễn, Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 đã sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc quản lý và sử dụng đất trồng lúa.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 68/2017/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.

- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điêu của Luật Quy hoạch.

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sưa đổi, bổ sung một số Nghị định quy đinh chi tiêt thỉ hành Luật Đất đai.

- Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 11/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ Về đẩy nhanh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp.

Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" Tiếp theo, Quyết định số 534/QĐ-BNV ngày 24/7/2020 của Bộ Nội vụ đã công nhận số lượng và chất lượng hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp của tỉnh Lâm Đồng, phù hợp với quy định tại Quyết định số 513/QĐ-TTg.

Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020, đồng thời định hướng cho giai đoạn đến năm 2030 Quy hoạch này nhằm cải thiện hạ tầng giao thông, nâng cao hiệu quả vận tải và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa và thể thao cơ sở trong giai đoạn 2013-2020, với định hướng phát triển đến năm 2030 Quy hoạch này nhằm nâng cao chất lượng đời sống văn hóa, thể thao cho người dân, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các thiết chế văn hóa và thể thao đồng bộ, hiện đại.

- Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm

2020 và định hướng đến năm năm 2030.

Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt điều chỉnh chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn, với mục tiêu đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Chiến lược này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

- Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 18/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050.

- Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045.

Quyết định số 1641/QĐ-TTg ngày 23/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực Quy hoạch này tập trung vào việc tối ưu hóa nguồn lực, phát triển hạ tầng và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, đồng thời bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025.

- Quyết định số 523/QĐ-TTg, ngày 01/4/2021 Phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Quyết định số 3983/QĐ-BCA-H41, được ban hành vào ngày 23/9/2011 bởi Bộ trưởng Bộ Công an, quy định về định mức sử dụng đất cho các đơn vị trong lực lượng Công an nhân dân Quy định này nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng đất đai một cách hợp lý, hiệu quả, phục vụ cho công tác và nhiệm vụ của lực lượng Công an.

Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT, ban hành vào ngày 27/01/2015 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, được Chính phủ ban hành vào ngày 15/5/2014.

Thông tư 01/2017/TT-BTNMT, ban hành ngày 09/2/2017 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về định mức sử dụng đất cho các cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, cũng như thể dục thể thao Quy định này nhằm đảm bảo việc sử dụng đất hiệu quả và hợp lý cho các loại hình cơ sở, góp phần vào phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng.

^ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu (2021) cùa quy hoạch

Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, ban hành ngày 14/12/2018 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết về việc thống kê và kiểm kê đất đai, cũng như việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Thông tư này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên đất, đảm bảo thông tin chính xác và kịp thời về tình hình sử dụng đất trên toàn quốc.

- Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Quy hoạch xây dựng’ ’, mã số QCVN 01:2021/BXD.

Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT, ban hành ngày 30/6/2021 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã sửa đổi và bổ sung một số điều của các Thông tư trước đó liên quan đến việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Công văn số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/9/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, cùng với kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cho các cấp huyện.

- Một số văn bản, quy định ngành, lĩnh vực có liên quan.

Các văn bản của địa phương

Nghị quyết 01-NQ/ĐH ngày 03/11/2020 được ban hành tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025, cùng với Chương trình hành động của Tỉnh ủy số 01-CTr/TU ngày 15/1/2021, nhằm thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra trong Nghị quyết này, đóng góp vào sự phát triển bền vững của tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn 2020 - 2025.

Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã thông qua danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trong năm 2021.

Nghị quyết số 224/NQ-HĐND ngày 36/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã thông qua phương án đầu tư cho Dự án xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú (tỉnh Đồng Nai) - Bảo Lộc (tỉnh Lâm Đồng) theo hình thức đối tác công tư Dự án này nhằm nâng cao hạ tầng giao thông, thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực và cải thiện kết nối giữa các tỉnh.

Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 01/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã phê duyệt phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương trong giai đoạn 2021 - 2025 Nghị quyết này nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân tại tỉnh Lâm Đồng.

Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống giao thông, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực.

- Quyết định số 1900/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lâm Đồng đến năm

Quyết định số 1665/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đạ Huoai đến năm 2020, với tầm nhìn đến năm 2030 Quy hoạch này nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế địa phương.

- Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng Phê duyệt kết quả điều chỉnh quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu

03 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030.

Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cho huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Quyết định này nhằm mục tiêu tối ưu hóa việc sử dụng đất, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của huyện Đạ Huoai.

Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng, với mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 Quy hoạch này nhằm nâng cao chất lượng sống của cư dân và thúc đẩy kinh tế địa phương.

Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng đã điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 cho huyện Đạ Huoai Quyết định này nhằm đảm bảo việc sử dụng đất hiệu quả, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 05/2/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.

Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 08/3/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng đã thực hiện việc điều chỉnh và bổ sung khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 9/10/2018, do Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành.

Quyết định số 1049/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã phê duyệt đề cương và dự toán Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, cùng với kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cho các huyện và thành phố trong tỉnh Quy hoạch này nhằm đảm bảo sử dụng đất hiệu quả, bền vững và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đạ Huoai đến năm

- Một số văn bản khác có liên quan b) Văn bản cấp huyện

- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ IX, nhiệm kỳ 2020

Năm 2025, Chương trình hành động số 03-CTr/HU ngày 03/8/2020 của Huyện ủy Đạ Huoai được triển khai nhằm thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ IX, nhiệm kỳ 2020-2025 Chương trình này đặt ra các mục tiêu cụ thể và giải pháp thiết thực nhằm phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn huyện.

- Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân huyện Đạ Huoai Về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.

- Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân huyện Đạ Huoai Phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -

2025 trên địa bàn huyện Đa Huoai.

- Các văn bản khác có liên quan

^ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu (2021) cùa quy hoạch

Các tài liệu chuyên môn sử dụng để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020).

- Điều chỉnh quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng tỉnh

Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030.

- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 của huyện.

- Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) huyện Đạ Huoai.

- Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến 2020 và kế hoạch sử dụng năm

2016 huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.

- Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đạ Huoai đến năm 2035 tầm nhìn đến năm 2050.

- Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Mađaguôi đến năm 2030

- Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Đạ M ’ri đến năm 2020.

- Dự thảo điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Đạ

- Tài liệu Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã của huyện Đạ Huoai đến năm 2020;

- Kết quả kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm

2009, 2014, 2019 toàn huyện và các xã, thị trấn.

- Kết quả thống kê đất đai năm 2020.

- Niên giám thống kê huyện Đạ Huoai năm 2020.

CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Mô hình hỗ trợ lập quy hoạch sử dụng đ ấ t

Ứng dụng mô hình quy hoạch quản lý sử dụng đất bền vững của

FAO/UNEP(1999a) kết hợp với thực tiễn của huyện và thông tư hướng dẫn của

Bộ TN&MT đã phát triển một mô hình hỗ trợ quyết định quy hoạch sử dụng đất, tập trung vào ba vấn đề chính: đánh giá kinh tế - xã hội, đánh giá mức độ thích nghi của đất đai, và bố trí sử dụng đất hợp lý.

Nhóm phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp điều tra và khảo sát thực địa là cách thức quan trọng để thu thập dữ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, và hiện trạng sử dụng đất, bao gồm cả việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm trước Việc khảo sát tại cấp xã giúp xác định vị trí và ranh giới của các thửa đất cần chuyển mục đích sử dụng cho các dự án trong quy hoạch Bên cạnh đó, phương pháp kế thừa và chọn lọc tài liệu cho phép phân loại và sử dụng các tài liệu đã được phê duyệt, cũng như các dự án đang triển khai trong năm 2021 theo kế hoạch sử dụng đất đã được thông qua cho giai đoạn 2022-2030.

Phương pháp ứng dụng GIS và viễn thám (R S )

Ứng dụng GIS và RS trong việc xây dựng bản đồ chuyên đề đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập và khảo sát thông tin về tài nguyên đất đai Quy trình này bao gồm việc hiệu chỉnh các lớp thông tin như bản đồ đất (thổ nhưỡng), địa hình và nguồn nước, nhằm tạo ra các bản đồ chính xác và hữu ích cho việc quản lý tài nguyên.

Xây dựng bản đồ tài nguyên đất đai thông qua việc áp dụng công nghệ GIS, sử dụng phương pháp chồng lớp (overlay) các thông tin chuyên đề Quá trình này giúp đánh giá thích nghi và xác định các nguồn tài nguyên một cách hiệu quả.

Đánh giá biến động đất đai là quá trình quan trọng trong quản lý tài nguyên thiên nhiên Ứng dụng công nghệ GIS giúp chồng xếp bản đồ sử dụng đất của các năm 2010, 2015 và 2020, từ đó phân tích và đánh giá sự biến động của đất đai qua các thời kỳ Việc này không chỉ cung cấp cái nhìn tổng quan về sự thay đổi trong sử dụng đất mà còn hỗ trợ trong việc lập kế hoạch và phát triển bền vững.

Đánh giá thực hiện quy hoạch sử dụng đất được thực hiện bằng cách chồng xếp bản đồ hiện trạng sử dụng đất với bản đồ quy hoạch sử dụng đất Qua đó, có thể đánh giá hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn trước, cụ thể là đến năm 2020.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

Lựa chọn một số dự án lớn trong quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt để điều tra kết quả thực hiện hoặc lý do chưa triển khai Từ đó, phân tích nguyên nhân dẫn đến việc thực hiện tốt hoặc chậm tiến độ trong kế hoạch sử dụng đất, đồng thời đề xuất các giải pháp khắc phục hiệu quả.

Các phương pháp khác

- Phương pháp SWOT: Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và nguy cơ trong sử dụng đất trên địa bàn huyện.

Phương pháp tiếp cận trong quy hoạch sử dụng đất bao gồm hai hướng: từ trên xuống, nơi các chủ trương, chính sách và chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ từ tỉnh, và từ dưới lên, thông qua việc làm việc với các tổ chức, xã, thị trấn và các ban ngành để thu thập nhu cầu và khả năng sử dụng đất Qua đó, các đơn vị có thể cân đối phương án sử dụng đất trong sơ đồ quy hoạch của huyện.

- Phương pháp phân tích đánh giá ra quyết định đa tiêu chuẩn

MCDA/MCDM kết hợp với phương pháp chuyên gia là công cụ hiệu quả trong môi trường ra quyết định nhóm, giúp đánh giá và lựa chọn vị trí cho các loại hình sử dụng đất Phương pháp này cũng hỗ trợ trong việc đánh giá các phương án sử dụng đất, đảm bảo tính chính xác và khả thi trong quy trình ra quyết định.

- Phương pháp thống kê để xử lý các số liệu và dự báo về kinh tế, xã hội, tình hình sử dụng đất.

^ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu (2021) cùa quy hoạch

Phương pháp quy hoạch có sự tham gia (PLUP) là một quá trình quan trọng trong việc xây dựng phương án sử dụng đất, trong đó có sự đóng góp ý kiến từ các nhà quản lý, cơ quan chuyên môn và các chuyên gia Việc này không chỉ đảm bảo tính khả thi của quy hoạch mà còn tạo ra sự đồng thuận và hợp tác giữa các bên liên quan.

TỔ CHỨC THỰC H IỆN

- Chủ dự án: Uỷ ban nhân dân huyện Đạ Huoai.

- Đại diện chủ dự án: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đạ Huoai.

Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp Miền Trung, thuộc Viện Quy hoạch & Thiết kế Nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, là cơ quan tư vấn thực hiện các dự án quy hoạch và thiết kế trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Cơ quan thẩm định: Sở Tài nguyên và Môi trường Lâm Đồng.

- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

Cơ quan phối hợp bao gồm các phòng, ban chức năng của Huyện, UBND các xã, thị trấn và các cơ quan liên quan đến nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn huyện.

SẢN PHẨM VÀ NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO

Sản phẩm quy hoạch sử dụng đất

a) Báo cáo thuyết minh: Báo cáo tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm

Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2030, được thông qua bởi Nghị quyết Hội đồng nhân dân huyện, bao gồm các bảng biểu, phụ biểu tính toán, biểu đồ và bản đồ thu nhỏ Bản đồ này sẽ phân loại các loại đất trong khu vực, hỗ trợ cho việc quản lý và phát triển bền vững.

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Đạ Huoai năm 2020, tỷ lệ 1/25.000.

- Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất huyện Đạ Huoai đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000.

- Các bản đồ chuyên đề tỷ lệ 1/25.000

Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 được chi tiết cho từng xã, thị trấn với tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, tùy thuộc vào từng đơn vị hành chính Ngoài ra, có đĩa CD chứa bản sao báo cáo thuyết minh, bảng biểu và bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đã được số hóa.

Nội dung chính của báo cáo

- Phần I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

- Phần II: Tình hình quản lý, sử dụng đất đai

- Phần III: Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

- Phần IV: Kế hoạch sử dụng đất năm 2021

- Phần IV: Giải pháp thực hiện

- Kết luận và kiến nghị.

Phần I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ M ÔI TRƯỜNG

1.1 Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên

Huyện Đạ Huoai tọa lạc ở phía Tây Nam tỉnh Lâm Đồng, cách thành phố Đà Lạt khoảng 180 km về phía Đông - Bắc Ranh giới hành chính của huyện được xác định rõ ràng, tạo nên sự kết nối với các khu vực lân cận.

- Phía Bắc giáp huyện Đạ Tẻh và Bảo Lâm.

- Phía Nam giáp huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận.

- Phía Đông giáp thị xã Bảo Lộc và huyện Bảo Lâm.

- Phía Tây giáp huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai.

Huyện Đạ Huoai bao gồm 2 thị trấn (Mađaguôi và Đạ Mri) cùng 7 xã (Mađaguôi, Hà Lâm, Đạ Tồn, Đạ Oai, Đạ P’loa, Đoàn Kết và Phước Lộc) Nằm dọc quốc lộ 20, huyện đóng vai trò quan trọng trong kết nối giao thông giữa Lâm Đồng và các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Tỉnh lộ 721, với hai đoạn Đạ M’ri - Đoàn Kết và Đạ Huoai, liên kết huyện với các huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên đến Bình Phước, kết nối với quốc lộ 14 Đặc biệt, dự án đầu tư tuyến đường cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc đi qua huyện sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội và giao lưu với các khu vực Đông Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và toàn quốc.

S ơ ĐÒ VỊ T R Í HUYỆN ĐA HUOAI

Nguôn: Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lâm Đông

D Ouy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kể hoạch sử dụng đất năm đầu (2021) của quy hoạch

Huyện Đạ Huoai, nằm ở độ cao trung bình 300m so với mặt biển, có địa hình phức tạp với ba dạng chính: núi, đồi thấp và thung lũng Dạng địa hình núi chiếm 68,92% diện tích tự nhiên, với độ cao trung bình từ 400-900m, không thích hợp cho nông nghiệp và chủ yếu là rừng tự nhiên Đồi thấp, chiếm 22,33% diện tích, có độ cao từ 100-300m, phù hợp cho cây lâu năm Cuối cùng, thung lũng ven sông chiếm 8,75% diện tích, với độ cao từ 30-40m và thổ nhưỡng phù sa, rất thích hợp cho canh tác lúa và cây công nghiệp ngắn ngày.

Địa hình huyện phức tạp gây khó khăn cho sản xuất và đời sống, đặc biệt trong việc phát triển giao thông và thủy lợi Tuy nhiên, địa hình này cũng tạo điều kiện cho các vùng sản xuất chuyên canh như cây ăn quả, điều, dâu tằm hình thành, đồng thời tạo nên cảnh quan đẹp cho các điểm du lịch Do địa hình dốc, cần chú trọng biện pháp giữ ẩm, chống xói mòn và thực hiện sản xuất nông lâm kết hợp, ưu tiên trồng cây có độ che phủ lớn và bộ rễ sâu.

Trong những năm gần đây, số liệu quan trắc cho thấy nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ thấp nhất năm tại các trạm trong tỉnh tăng đáng kể Sự gia tăng này là hệ quả của nhiều yếu tố như phát triển kinh tế - xã hội, bê tông hóa, cải thiện giao thông và suy giảm thảm thực vật rừng, cùng với tác động của biến đổi khí hậu Dữ liệu cho thấy xu hướng tăng dần của nhiệt độ năm tại các trạm trong tỉnh, với đặc điểm nhiệt độ được phân chia thành hai khu vực khác nhau trong huyện.

- Phía Bắc huyện có địa hình cao, nhiệt động trung bình là 240C

+ Thấp nhất tuyệt đối: 15-170C (tháng 1)

+ Cao nhất tuyệt đối: 30-310C (tháng 12)

+ Chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm giao động từ 5-70C.

- Phía Nam huyện có địa hình thấp hơn, nhiệt độ bình quân hàng năm 270C.

+ Thấp nhất tuyệt đối: 200C (tháng 1)

+ Cao nhất tuyệt đối: 31- 320C (tháng 12)

+ Chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm giao động từ 3-50C

Lượng mưa trung bình hàng năm dao động từ 1.800 mm đến 2.800 mm, với sự phân bố không đều trong năm Mưa chủ yếu tập trung từ cuối tháng 4 đến tháng 10, chiếm tới 95% tổng lượng mưa, trong khi các tháng còn lại, đặc biệt từ tháng 1 đến tháng 3, lượng mưa rất ít, có tháng gần như không có mưa Sự chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa khô, với mùa mưa dư thừa nước và mùa khô gây hạn hán, ảnh hưởng đáng kể đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi cũng như đời sống của người dân.

* Số giờ nắng: Trung bình từ 6,0-7,0 giờ/ngày Năng lượng bức xạ tổng cộng lớn: trung bình từ 150-160 kcal/cm2 năm.

Độ ẩm không khí trung bình hàng năm đạt 78%, với mức thấp nhất vào tháng 1 và 2 chỉ khoảng 60%, trong khi tháng 7 có độ ẩm cao nhất từ 90-95% Lượng bốc hơi trung bình hàng năm là 1.255mm, chiếm 55-60% tổng lượng mưa, trong đó tháng 2 ghi nhận lượng bốc hơi cao nhất với 130mm, còn tháng 7 có lượng bốc hơi thấp nhất chỉ 88mm.

Huyện Đạ Huoai có hai hướng gió chính là gió mùa Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 và gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 11, với vận tốc gió lớn nhất đạt 15-18m/s Trong mùa mưa, thường xảy ra dông kèm theo gió lốc, nhưng tần suất bão ở đây rất thấp, chỉ khoảng 1% Điều này tạo điều kiện lý tưởng cho việc trồng cây lâu năm, với tốc độ gió trung bình khoảng 2-3 m/s, phù hợp cho sự sinh trưởng, ra hoa và đậu quả của các loại cây trồng, đặc biệt là cây điều và cây ăn quả.

Khí hậu huyện diễn biến rõ rệt theo mùa, với biên độ nhiệt độ và số giờ nắng chênh lệch nhỏ giữa các tháng, ít gây biến đổi đột ngột về thời tiết Lượng mưa lớn trong mùa mưa dẫn đến lũ và ngập úng cục bộ, trong khi mùa khô gây hạn hán, hạn chế tiềm năng sản xuất nông nghiệp Để đảm bảo cân đối trong cấp nước phục vụ sản xuất và đời sống, việc xây dựng các công trình thủy lợi cung cấp nước trong mùa khô là rất quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

Sông Đạ Huoai là con sông chính của huyện, với tổng diện tích lưu vực 925 km² và chiều dài 53,4 km, trong đó đoạn chảy qua huyện dài 20,3 km Sông Đạ Huoai được hình thành từ sự hợp lưu của ba nhánh chính: Đạ M’Ri, Đạ Quay và Đạ M’rê Trong đó, Đạ Quay là nhánh lớn nhất, bắt nguồn từ vùng núi cao phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, còn Đạ M’Ri và Đạ M'rê là hai nhánh sông khác cũng bắt nguồn từ khu vực cao.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cho khu vực Bảo Lộc, với độ cao trên 1.000 m, bao gồm các khu vực hợp lưu của sông Đạ Quay tại xã Hà Lâm và Đạ M'Ri, cũng như ranh giới xã Đạ Tồn đổ vào sông Đạ Huoai Tổng lưu lượng dòng chảy tại khu vực này đạt 34,45 m3/s, với môdun dòng chảy là 37,24 l/s/km2.

1.2 Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên

Theo báo cáo khoa học “Kết quả điều tra, đánh giá đất đai huyện Đạ Huoai

- tỉnh Lâm Đồng’ ’ của Trung tâm nghiên cứu chuyển giao kỹ thuật đất phân, được tiến hành trong năm 2002 và dự án quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011

2020, cho thấy toàn huyện có 5 nhóm đất với 10 loại đất sau:

Biểu 1: Phân loại đất huyện Đạ Huoai

TT Tên đất Ký hiệu Diên tích (ha) Tỷ lê (%)

Tổng diên tích tự nhiên 49.503,49 100

1 Phù sa không được bồi hàng năm P 57,12 0,12

2 Phù sa được bồi hàng năm Pb 237,49 0,48

3 Phù sa ngòi suối Py 617,28 1,25

4 Phù sa loang lổ đỏ vàng Pf 238,50 0,48

5 Đất dốc tụ thung lũng D 65,18 0,13

6 Đất xám trên phù sa cổ X 325,69 0,66

7 Nâu vàng trên phù sa cổ Fp 1.040,17 2,10

8 Đất đỏ vàng trên phiến sét Fs 24.076,38 48,64

9 Đất vàng đỏ trên đá Granit Fa 20.453,65 41,32

10 Đất vàng nhạt trên đá cát Fq 1.410,96 2,85

VI Sông suối, hô đập 981,07 1,98

* Nguồn: S ở Khoa học công nghệ tỉnh Lâm Đ ồng

Diện tích đất nông nghiệp trong huyện là 1.150,39 ha, chiếm 2,32% tổng diện tích đất tự nhiên Đất có độ phì nhiêu cao, pH từ 5,4 đến 5,5, và giàu cation trao đổi với Ca++ đạt 4-5 mg/100g và Mg++ từ 3-4 mg/100g Thành phần cơ giới trung bình, giàu mùn, đạm, lân và kali, với mùn 2-3%, N từ 0,1-0,2%, P2O5 từ 0,1-0,2% và K2O khoảng 1% Loại đất này phù hợp cho nhiều loại cây trồng như hoa màu (bắp, rau), cây ăn quả, mía và dâu Nhóm đất này được phân loại thành 4 loại: đất phù sa không được bồi, phù sa được bồi, phù sa ngòi suối và phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng.

Đất phù sa không được bồi (ký hiệu P-c-h) có diện tích 57,12 ha, chiếm 0,12% tổng diện tích tự nhiên của huyện Loại đất này phân bố rải rác ở những vùng thấp ven sông và là đất trẻ, thích hợp cho nhiều loại cây trồng như hoa màu (bắp, rau, đậu), cây ăn quả, mía và dâu.

Đất phù sa được bồi (P-e-h) có diện tích 237,49 ha, chiếm 0,48% tổng diện tích tự nhiên của huyện Loại đất này phân bố rải rác trên các vùng thấp ven sông và được hình thành từ phù sa do sông bồi đắp hàng năm, tùy thuộc vào mức độ lũ của từng năm.

Đất phù sa ngòi suối (P-e-h) có diện tích 617,28 ha, chiếm 1,25% tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Loại đất này phân bố rải rác ven các triền sông và đáy thung lũng Được hình thành từ quá trình bồi lắng của mẫu chất qua thời gian, đất phù sa ngòi suối là loại đất trẻ ở vùng thượng nguồn của lưu vực.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI I TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 I ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG Đ Ấ T

Ngày đăng: 10/03/2022, 02:54

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w