1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Dự án xây dựng quán cà phê

35 49 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Dự án xây dựng quán cà phê
Tác giả Đào Vũ Hoàng Nam, Trần Duy Quang, Lê Quốc Toản, Nguyễn Minh Huy
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
Trường học Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản lý công nghiệp
Thể loại bài tập nhóm
Năm xuất bản 2011
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 35
Dung lượng 1,84 MB

Cấu trúc

  • I. Giới thiệu dự án và tổ chức dự án (0)
    • 1. Giới thiệu dự án (4)
    • 2. Tổ chức dự án (4)
  • II. Xác định dự án (0)
    • 1. Phạm vi dự án (5)
    • 2. Thiết lập ưu tiên dự án (7)
    • 3. Xây dựng cấu trúc WBS và mã hóa (9)
    • 4. WBS kết hợp OBS và ngân sách lao động trực tiếp (10)
    • 5. Ma trân trách nhiệm (11)
  • III. Ước tính chi phí dự án (12)
    • 1. Ước tính và phân bổ chi phí (12)
    • 2. Chi phí trực tiếp (12)
    • 3. Chi phí quản lý trực tiếp (14)
    • 4. Ước tính gói công việc (16)
  • IV. Lập kế hoạch dự án (20)
    • 1. Mục đích của việc lập sơ đồ mạng dự án (20)
    • 2. Thông tin sơ đồ mạng dự án (21)
    • 3. Sơ đồ mạng dạng AON (22)
    • 4. Điề u hòa ngu ồ n l ự c (23)
  • V. ÁP DỤNG PHẦN MỀM MS PROJECT ĐỂ MÔ TẢ DỰ ÁN (28)
    • 1. Các bước thực hiện (28)
    • 2. K ế t qu ả (28)

Nội dung

Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê Dự án xây dựng quán cà phê

Giới thiệu dự án và tổ chức dự án

Giới thiệu dự án

Văn hóa café tại Việt Nam đã trở thành một phần thiết yếu trong đời sống tinh thần của người dân, từ những quán vỉa hè cho đến những địa điểm sang trọng ở Sài Gòn, đều tấp nập người qua lại.

Quá trình thưởng thức café đã trải qua nhiều thay đổi theo thời gian, từ việc trở thành thói quen quen thuộc mỗi sáng trước khi đi làm đến việc trở thành không gian lý tưởng để bàn bạc công việc và gặp gỡ bạn bè Tuy nhiên, hiện nay, café vẫn chưa thực sự được gắn liền với mục tiêu học tập và làm việc, do thiếu các quán café có thiết kế không gian phù hợp cho những người yêu thích đọc sách hoặc cần nơi tổ chức các buổi học nhóm.

Là những người từng trải qua thời sinh viên, chúng tôi thấu hiểu nhu cầu tìm kiếm không gian thoải mái và thoáng đãng để họp nhóm, thảo luận bài tập, hay tìm một nơi yên tĩnh để tập trung học tập và khám phá những thể loại tiểu thuyết, sách báo thời sự mà mình yêu thích Điều này ngày càng trở nên phổ biến trong cộng đồng sinh viên hiện nay.

Hiện nay, các quán café chủ yếu chú trọng vào phong cách như nhạc Trịnh, hương vị café ngon và không gian đẹp, dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của loại hình này Tuy nhiên, quán café sách vẫn là một lĩnh vực tiềm năng, chủ yếu tập trung ở các khu vực trung tâm thành phố Để thu hút đối tượng sinh viên - những người sử dụng dịch vụ này nhiều nhất, cần tạo ra sự khác biệt rõ rệt cho các quán café sách.

Chúng tôi quyết định triển khai dự án quán café “Sách” nhằm khai thác thị trường tiềm năng, tập trung vào đối tượng khách hàng là sinh viên yêu thích đọc sách và những nhóm bạn đang tìm kiếm không gian lý tưởng để học nhóm và thảo luận về các chủ đề quan tâm.

Tổ chức dự án

Công Nhóm Mua hàng Nhóm Quản Lí Nhóm Tài

Xác định dự án

Phạm vi dự án

a Mục tiêu của dự án

 Xây dựng quán Cà Phê Sách phục vụcho đối tượng chính là học sinh, sinh viên và những đối tượng có nhu cầu:

 Cần không gian yên tĩnh để học tập, làm việc

 Cần không gian để thảo luận, học nhóm

 Địa điểm: Khu vực Đại Học Quốc Gia – ThủĐức

 Thời gian thực hiện: 6 tháng : 01/11/2012 – 30/04/2013

 Vốn đầu tư: 3.2 tỷđồng b Các kết quả chuyển giao và yêu cầu kỹ thuật:

Quán cà phê đầy đủ tiện nghi, có wifi, dành cho 150 khách, bao gồm:

Bảng 1: Bốtrí sơ bộ quán cafe

Mục đích sử dụng Diện tích Yêucầukỹthuật

1 Phòng Phục vụ cá nhận 125 m 2 -Phong cách: yên tĩnh. đọ tự học hích đọ cần không gian yên tĩnh để học tập, làm việc ữ“L”:

5x20m + 5x5m) ạ -Nhạc nhẹ -7 kệ sách dọc theo thành tường -26 bàn chữu nhật x 2 khách

Phục vụ nhóm cần không gian để thảo luận, họp nhóm

-Phong cách: năng động, không quá ồn ào -Máy lạnh, wifi -Nhạc nhẹ -6 bàn chữ nhật x 6 khách -1 bàn chữ nhật x 12 khách

Phục vụ cá nhân, nhóm có nhu cầu như trên nhưng thích không gian mở thoáng đãng

-Phong cách: thiên nhiên nhiều cây kiểng, trữtình, thoáng đãng, nhạc nhẹ,

-Hồnước ngay giữa tạo mỹ quan và giảm tiếng ồn

-1 cầu chữ“Y” bắc ngang hồnước, dẫn khách từ cửa chính đi vào các khu vực

-Có lót đá cho các lối đi chính

-Không máy lạnh, wifi -Nhạc nhẹ

-10 bàn tròn x 5 khách -3 bàn chữ nhật x 2 khách

Chuẩn bị nước uống và thức ăn theo đặt hàng từ khách

-Thông thoáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm

-Đầy đủ dụng cụ nấu nướng, pha chế

Phục vụ nhu cầu vệ sinh của khách và nhân viên

-Phong cách: sạch sẽ, thơm mát, có quạt thông gió

-Nhà vệ sinh nam:2 phòng, 2 bồn tiểu đứng, 2 lavabo

-Nhà vệ sinh nữ: 4 phòng, 2 lavabo

Giữ xe cho khách và nhân viên

-Thông thoáng, rộng rãi, chứa được trung bình 100 xe c Mốc thời gian

 Tư vấn thiết kế: thống nhất ý tưởng và chọn đơn vị thiết kế, 5 ngày

 Thiết kế và duyệt: 15 ngày

 Chọn đơn vị thi công: 10 ngày

 Hoàn thiện: 20 ngày d Các yêu cầu kỹ thuật

Thiết lập ưu tiên dự án

Chất lượng là yêu cầu quan trọng nhất, là điều kiện ràng buộc b Chi phí

Vốn đầu tư được hoạch định là 3,2 tỷđồng nhưng có thể chấp nhận mức tăng thêm 30%. c Thời gian

Thời gian hoàn thành dựán ước tính là 6 tháng, có thểtăng thêm đểđảm bảo chất lượng công trình

Ma trận ưu tiên của dựán được thể hiện như sau:

Bảng 2: Ma trận ưu tiên của dự án

Bản thiết kế quán café :

Xây dựng cấu trúc WBS và mã hóa

Cấu trúc phân việc (WBS) là công cụ quản lý dự án thiết yếu, giúp lập kế hoạch và kiểm soát hiệu quả Nó cho phép xác định hệ thống các công việc trong dự án bằng cách chia nhỏ thành các nhiệm vụ cụ thể, từ đó phân chia trách nhiệm một cách hợp lý Ví dụ, WBS cho dự án mở quán café sẽ liệt kê tất cả các công việc cần thiết để đảm bảo tiến độ và chất lượng dự án.

Bảng 3: Cấu trúc và mã hóa WBS

1.1.1 Lên ý tưởng, bản vẽ sơ bộ

1.1.2 Tìm, liên hệ và chọn nhà thiết kế phù hợp

1.1.3 Nhận, duyệt, hoàn chỉnh bản vẽ thô

1.1.4 Nhận, duyệt hoàn chỉnh bản vẽ điện nước

1.1.5 Nhận duyệt hoàn chỉnh bản vẽ nội thất

1.1.6 Liên hệ, tham vấn những thiết kế gỗ

1.1.7 Liên hệ, tham vấn việc chọn và trang trí cây xanh

1.2.3 Thi công tường, vách, điện nước, mái hiên, bờ rào, cây xanh to …

1.2.4 Hoàn thiện: dán tường, sơn, thạch cao …

1.2.5 Nghiệm thu và sửa chữa hoàn thiện

1.3.1 Mua và lắp đặt kệ sách, bàn ghế

1.3.2 Mua và lắp đặt dụng cụ nhà bếp (ly tách)

1.3.3 Mua và bố trí cây xanh

1.3.4 Mua và sắp xếp sách, vật dụng trang trí

1.4.1 Nghiệm thu, kiểm tra chất lượng và bàn giao dự án.

1.4.2 Thanh lý, kết thúc tất cả các hợp đồng với các bên liên quan

1.4.3 Hoàn thiện và lưu trữ các hồ sơ dự án, tài liệu kĩ thuật…

1.4.4 Viết báo cáo tổng kết cuối cùng cho dự án

1.4.5 Tổ chức cuộc họp tổng kết, đánh giá dự án.

WBS kết hợp OBS và ngân sách lao động trực tiếp

Bảng 4: WBS kết hợp OBS

Nghiên cứu thị trường/ thiết kế sản phẩm

Nhóm ph ụ trách tài chính

Nhóm ph ụ trách qu ả n lý

Nhóm ph ụ trách mua hàng

Nhóm ph ụ trách thi công

Thi ế t k ế Xây d ự ng Trang trí n ộ i th ấ t Hoàn thành

Chi phí s ẽ đượ c tính toán c ụ th ể ở b ả ng 13

Ma trân trách nhiệm

Nhóm phụ trách thiết kế

Nhóm phụ trách xây dựng

Nhóm mua hàng Nhóm quản lý Nhóm tài chính kế toán Ân Toản Nam Dũng Huy Oanh Quang Châu Trinh

1.1.1 Lên ý tưởng, bản vẽ sơ bộ S R S

1.1.2 Tìm, liên hệ và chọn nhà thiết kế phù hợp R S

1.1.3 Nhận, duyệt, hoàn chỉnh bản vẽ thô S R

1.1.4 Nhận, duyệt hoàn chỉnh bản vẽ điện nước R S

1.1.5 Nhận duyệt hoàn chỉnh bản vẽ nội thất R S

1.1.6 Liên hệ, tham vấn những thiết kế gỗ S R

1.1.7 Liên hệ, tham vấn việc chọn và trang trí cây xanh S R

1.2.2 Kiểm tra thi công nền móng S R S

1.2.3 Kiểm tra thi công tường, vách, điện nước, mái hiên, bờ rào, cây xanh to … S R

1.2.4 Kiểm tra việc hoàn thiện: dán tường, sơn, thạch cao … S R

1.2.5 Nghiệm thu và sửa chữa hoàn thiện S R S

1.3.1 Mua và lắp đặt kệ sách, bàn ghế S R S

1.3.2 Mua dụng và lắp đặt dụng cụ nhà bếp (ly tách) S R S

1.3.3 Mua và bố trí cây xanh S S R S

1.3.4 Mua sách, vật dụng trang trí S R S

1.4.1 Nghiệm thu, kiểm tra chất lượng và bàn giao dự án S R S S

1.4.2 Thanh lý, kết thúc tất cả các hợp đồng với các bên liên quan S R

1.4.3 Hoàn thiện và lưu trữ các hồ sơ dự án, tài liệu kĩ thuật… S R

1.4.4 Viết báo cáo tổng kết cuối cùng cho dự án S R

1.4.5 Tổ chức cuộc họp tổng kết, đánh giá dự án R S

Ước tính chi phí dự án

Ước tính và phân bổ chi phí

Có nhiều phương pháp để phân bổ và ước tính chi phí trong các dự án xây dựng Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng dự án, nhóm đã quyết định áp dụng phương pháp tỷ lệ để tiếp cận chi phí, dựa trên kinh nghiệm từ nhiều dự án xây dựng quán cà phê.

Chi phí của dự án được chia thành ba loại chính: chi phí trực tiếp, chi phí quản lý trực tiếp và chi phí quản lý chung & hành chính Tỷ lệ phân bổ cho các loại chi phí này là 80% cho chi phí trực tiếp, 10% cho chi phí quản lý trực tiếp và 10% cho chi phí quản lý chung & hành chính, như được thể hiện trong bảng dưới đây.

Bảng 6: Ước tính và phân bổ chi phí cho cả dự án

Tỷ lệ (so với tổng chi phí cho cả dự án) Thành tiền

Chi phí cho cả dự án 3000

Chi phí quản lý trực tiếp 10% 300

Chi phí quản lý chung & hành chính 10% 300

Chi phí quản lý chung và hành chính được ước tính chiếm 10% dựa trên kinh nghiệm của nhóm mà không cần phân tích sâu Tiếp theo, bài viết sẽ tập trung vào việc phân tích chi phí trực tiếp và chi phí quản lý trực tiếp.

Chi phí trực tiếp

Chi phí trực tiếp cho từng gói công việc cụ thể bao gồm chi phí lao động, nguyên vật liệu và thiết bị

Dự án này bao gồm 4 gói công việc: thiết kế, xây dựng, trang trí nội thất và hoàn thành Gói công việc "hoàn thành" do nhóm quản lý dự án thực hiện, do đó không phát sinh chi phí trực tiếp Chi phí trực tiếp cho 3 gói công việc còn lại được phân bổ như sau:

Bảng 7: Phân bổ chi phí trực tiếp

Tỷ lệ (so với tổng chi phí trực tiếp) Thành tiền (Triệuđồng)

Chi phí cho thiết kế 10% 240

Chi phí trang trí nội thất 50% 1200

Chi phí trực tiếp cụ thể cho từng công tác của dự án (bao gồm chi phí lao động, nguyên vật liệu, thiết bị):

Bảng 8: Phân bổ chi phí trực tiếp cho từng công tác

Chi phí trực triếp (triệu đồng)

Lao động Vật tư Thiết bị

% Thành tiền % Thành tiền % Thành tiền

Chi phí cho bản vẽ kiến trúc chính 40% 96

Chi phí cho bản vẽ điện nước 20% 48

Chi phí thiết kế nội thất 20% 48

Chi phí thiết kế bố trí cây xanh 20% 48

Lắp đặt kệ sách, bàn ghế 0.50% 6.0 0.545 654

Lắp đặt dụng cụ nhà bếp 0.10% 1.2 0.099 118.8

Bố trí sách, dụng cụ trang trí 0.10% 1.2 0.199 238.8

Chi phí quản lý trực tiếp

Chi phí quản lý trực tiếp là khoản chi cho nhóm quản lý dự án trong suốt quá trình xây dựng, chịu trách nhiệm quản lý các gói công việc trong WBS như thiết kế, xây dựng, trang trí nội thất và hoàn thành Theo kinh nghiệm, chi phí này ước tính chiếm khoảng 10% tổng chi phí đầu tư cho dự án và được phân bổ cho các nhóm phụ trách theo bảng ma trận trách nhiệm.

Bảng 9: Chi phí quản lý Tổng chi phí quản lý trực tiếp 300

Nhóm phụ trách thiết kế 20% 60

Nhóm phụ trách thi công 30% 90

Nhóm phụ trách mua hàng 20% 60

Nhóm phụ trách quản lý 25% 75

Nhóm phụ trách tài chính 5% 15

Chi phí cho nhân viên phụ trách công việc dao động từ 1-2 triệu đồng, trong khi nhóm thi công hỗ trợ có chi phí cao hơn, khoảng 3 triệu đồng Nhóm phụ trách chính nhận mức chi phí từ 9-10 triệu đồng Đặc biệt, nhóm thi công chính, do yêu cầu phải có mặt thường xuyên tại công trường, có mức chi phí cao nhất là 15 triệu đồng.

Bảng 10: Phân bổ chi phí quản lý trực tiếp cho từng nhóm và từng công tác

Ước tính gói công việc

Việc ước tính chi phí cụ thể cho từng gói công việc theo từng thời đoạn thực hiện là rất quan trọng để quản lý dự án hiệu quả Điều này giúp nhà quản lý kiểm soát chi phí và đảm bảo rằng ngân sách được sử dụng hợp lý Một ví dụ minh họa cho việc ước tính chi phí cụ thể là gói công việc "trang trí nội thất", sẽ được trình bày chi tiết trong bài viết này.

Gói công vi ệc “ trang trí nộ i th ất” đượ c th ự c hi ệ n trong 20 ngày v ớ i t ổ ng chi phí 1.200 tri ệ u (b ả ng

7 ) được ướ c tính chi ti ết như sau:

B ả ng 11 : Ướ c tính cho m ộ t gói công vi ệ c: trang trí n ộ i th ấ t theo th ờ i gian

Phương pháp chia từng phần để phân bổ chi phí dự án thiết kế - xây dựng theo WBS:

Bảng 12: Tóm tắt cách phân bổ chi phí cho dự án

T ừ các sơ sở tính toán trên đây, ta điền đầ y thông tin trên b ả ng 4 WBS k ế t h ợ p OBS và ngân sách lao độ ng tr ự c ti ế p như sau :

Bảng 13: WBS kết hợp OBS và phân bổ chi phí quản lý trực tiếp

Mua nguyên liệu Nhân sự

Dự án mở quán cafe

Nghiên c ứ u th ị trường/ thiết kế sản phẩm

Nhóm ph ụ trách tài chính

Nhóm ph ụ trách qu ả n lý

Nhóm ph ụ trách mua hàng

Nhóm ph ụ trách thi công

Thi ế t k ế Xây d ự ng Trang trí n ộ i th ấ t Hoàn thành

1.1.1 = 2 tri ệ u 1.1.3 = 2 tri ệ u 1.1.4 = 2 tri ệ u 1.1.5 = 2 tri ệ u 1.1.6 = 2 tri ệ u 1.1.7 = 2 tri ệ u

1.2.1 = 2 tr 1.2.2 = 3 tr 1.2.3 = 3 tr 1.2.4 = 3 tr 1.2.5 = 2 tr

1.3.1 = 10 tr 1.3.2 = 10 tr 1.3.3 = 10 tr 1.3.4 = 10 tr 1.1.1.= 13 tr

Lập kế hoạch dự án

Mục đích của việc lập sơ đồ mạng dự án

- Cung c ấp cơ sở để có th ể l ậ p ti ến độ v ề nhân l ự c và thi ế t b ị

- Gia tăng giao tiế p gi ữ a các thành viên c ủ a d ự án

- Cung c ấ p m ột ướ c tính v ề th ờ i gian d ự án

- Cung c ấp cơ sở cho l ậ p d ự trù dòng ti ề n

- Xác định các công tác găng

- Làm n ổ i b ậ t các công tác găng mà chúng không thể b ị ch ậ m tr ễ

- Giúp nhà qu ả n lý và nhân viên d ự án có th ể th ự c hi ệ n theo k ế ho ạ ch.

Thông tin sơ đồ mạng dự án

Bảng 14: Ràng buộc của các công tác và thời gian thực hiện

Công tác Công tác trước

Thời gian thực hiện dự án

1.1.1 Lên ý tưởng, bản vẽ sơ bộ A - 1

1.1.2 Tìm, liên hệ và chọn nhà thiết kế phù hợp B A 4

1.1.3 Nhận, duyệt, hoàn chỉnh bản vẽ thô C B 5

1.1.4 Nhận, duyệt hoàn chỉnh bản vẽ điện nước D C 4

1.1.5 Nhận duyệt hoàn chỉnh bản vẽ nội thất E C 5

1.1.6 Liên hệ, tham vấn những thiết kế gỗ F E 4

1.1.7 Liên hệ, tham vấn việc chọn và trang trí cây xanh G E 5

1.2.3 Thi công tường, vách, điện nước, mái hiên, bờ rào, cây xanh to … J D, I, G 55

1.2.4 Hoàn thiện: dán tường, sơn, thạch cao … K J 20

1.2.5 Nghiệm thu và sửa chữa hoàn thiện L K 10

1.3.1 Mua và lắp đặt kệ sách, bàn ghế M L,F 5

1.3.2 Mua và lắp đặt dụng cụ nhà bếp (ly tách) N L 10

1.3.3 Mua và bố trí cây xanh O L 5

1.3.4 Mua và sắp xếp sách, vật dụng trang trí P M,N,O 9

1.4.1 Nghiệm thu, kiểm tra chất lượng và bàn giao dự án Q P 5 1.4.2 Thanh lý, kết thúc tất cả các hợp đồng với các bên liên quan R Q 5 1.4.3 Hoàn thiện và lưu trữ các hồ sơ dự án, tài liệu kĩ thuật… S R 4

1.4.4 Viết báo cáo tổng kết cuối cùng cho dự án T S 3

1.4.5 Tổ chức cuộc họp tổng kết, đánh giá dự án U T 3

Sơ đồ mạng dạng AON

T ừ thông tin sơ đồ m ạ ng d ự án, ta có sơ đồ AON như sau.

Bảng 15: Sơ đồ mạng AON

D ựa vào sơ đồ m ạng AON như trên ta có:

- Cô ng tác không Găng là: D, F,G,M,O ổ ờ ự ệ ự ựa trên sơ đồ

Điề u hòa ngu ồ n l ự c

Dựa vào sơ đồ mạng dự án và ma trận trách nhiệm, ta có bảng phân công nguồn lực cho nhóm quản lý dựán như sau:

Bảng 16: Bảng mô tả nguồn lực

Thời gian thực hiện dự án

1.1.1 Lên ý tưởng, bản vẽ sơ bộ A - 1 3 Ân – Quang – Châu

1.1.2 Tìm, liên hệ và chọn nhà thiết kế phù hợp B A 4 2 Toản – Trinh

1.1.3 Nhận, duyệt, hoàn chỉnh bản vẽ thô C B 5 2 Ân – Toản

1.1.4 Nhận, duyệt hoàn chỉnh bản vẽ điện nước D C 4 2 Ân – Toản

1.1.5 Nhận duyệt hoàn chỉnh bản vẽ nội thất E C 5 2 Ân – Toản

1.1.6 Liên hệ, tham vấn những thiết kế gỗ F E 4 2 Ân – Oanh

1.1.7 Liên hệ, tham vấn việc chọn và trang trí cây xanh G E 5 2 Ân – Oanh

1.2.1 Đấu thầu xây dựng H E 10 3 Nam – Quang - Trinh

1.2.2 Thi công nền móng I H 15 3 Nam –Dũng – Châu

1.2.3 Thi công tường, vách, điện nước, mái hiên, bờ rào, cây xanh to

1.2.4 Hoàn thiện: dán tường, sơn, thạch cao … K J 20 2 Dũng – Châu

1.2.5 Nghiệm thu và sửa chữa hoàn thiện L K 10 3 Toản – Nam –Dũng

1.3.1 Mua và lắp đặt kệ sách, bàn ghế M L,F 5 3 Dũng – Huy – Trinh

1.3.2 Mua và lắp đặt dụng cụ nhà bếp (ly tách) N L 10 3 Dũng – Huy – Trinh

1.3.3 Mua và bố trí cây xanh O L 5 4 Dũng – Huy – Trinh – Toản

1.3.4 Mua và sắp xếp sách, vật dụng trang trí P M,N,O 9 3 Toản – Oanh – Trinh

1.4.1 Nghiệm thu, kiểm tra chất lượng và bàn giao dự án Q P 5 4 Ân – Nam –Dũng

1.4.2 Thanh lý, kết thúc tất cả các hợp đồng với các bên liên quan R Q 5 2 Dũng – Trinh

Nhóm quản lý dự án sẽ thực hiện gói công việc thiết kế, liên hệ và đặt hàng với nhà thiết kế để phát triển tổng thể mặt bằng, vị trí và phương thức hoạt động của dự án Nhân lực cho dự án sẽ được huy động từ đội ngũ thiết kế, quản lý, tài chính kế toán và mua sắm.

Gói công việc xây dựng được đấu thầu từ các nhà thầu bên ngoài, do đó nhân công lao động cho thi công và hoàn thiện công trình đã được thỏa thuận trong gói thầu Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện và hoàn thành dự án theo yêu cầu của nhóm dự án theo hợp đồng đã ký kết.

 Việc tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu được nhóm quản lý trực tiếp thực hiện

Nhóm phụ trách xây dựng có trách nhiệm giám sát thi công và đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch dự án, đồng thời theo dõi việc mua sắm vật tư và biến động giá để ngăn chặn hành vi gian lận Họ cũng cần theo sát công trình để kịp thời xử lý những thay đổi hoặc sự cố phát sinh, nhằm giảm thiểu thiệt hại và chi phí đầu tư Cuối cùng, nhóm sẽ tiến hành đánh giá nghiệm thu khi công trình hoàn thành.

Nhóm kế toán tài chính sẽ thu thập hóa đơn chứng từ từ nhóm phụ trách dự án để thực hiện việc thu chi kịp thời và tổng hợp thông tin, nhằm đánh giá tiến độ thi công xây dựng và so sánh chi phí thực tế với dự toán ban đầu Sau khi công trình hoàn thành, nhóm này sẽ dựa vào kết quả nghiệm thu từ nhóm phụ trách xây dựng để tiến hành thanh toán chi phí cho nhà thầu.

- Gói công việc trang trí nội thất:

Nhóm mua hàng trực tiếp đã tiến hành nghiên cứu thị trường để mua sắm các vật dụng pha chế, bàn ghế và trang trí Công tác mua hàng không chỉ bao gồm việc đặt hàng mà còn có sự hỗ trợ của nhân công trong việc bố trí và lắp đặt các vật dụng theo bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt.

Nhóm phụ trách xây dựng có trách nhiệm hỗ trợ việc bố trí và sắp đặt theo bản vẽ thiết kế, đồng thời thực hiện sửa chữa kịp thời các chi tiết cần thay đổi.

 Nhóm kếtoán tài chính thu hóa đơn chứng từ và chi các ngân sách hỗ trợ cho việc thực hiện

Gói công việc hoàn thành bao gồm việc thực hiện các công tác kiểm tra, nghiệm thu và thanh lý cho dự án Để đảm bảo tiến độ và chất lượng, gói công việc này cần sự đóng góp nhân lực từ các đại diện của tất cả các nhóm quản lý dự án liên quan.

1.4.3 Hoàn thiện và lưu trữ các hồ sơdự án, tài liệu kĩ thuật… S R 4 2 Toản – Quang

1.4.4 Viết báo cáo tổng kết cuối cùng cho dự án T S 3 2 Châu – Trinh

1.4.5 Tổ chức cuộc họp tổng kết, đánh giá dự án U T 3 2 Quang – Trinh

Bảng 17: Bảng phân công lao động nhóm dựán và đơn vị thi công

Thời gian thực hiện dự án

Giám sát nhóm dự án

Giám sát/Đại diện đơn vị nhà thầu

Nhân công lao động / ngày Đơn vị phụ trách

1.2.2 Thi công nền móng I 15 3 1 10 Công ty xây dựng A

1.2.3 Thi công tường, vách, điện nước, mái hiên, bờ rào, cây xanh to … J 55 2 1 5 Công ty xây dựng A

1.2.4 Hoàn thiện: dán tường, sơn, thạch cao … K 20 2 1 5 Công ty xây dựng A

1.2.5 Nghiệm thu và sửa chữa hoàn thiện L 10 3 1 2 Công ty xây dựng A

1.3.1 Mua và lắp đặt kệ sách, bàn ghế M 5 3 1 4 Công ty TNHH B

1.3.2 Mua và lắp đặt dụng cụ nhà bếp (ly tách) N 10 3 1 2 Công ty TNHH C

1.3.3 Mua và bố trí cây xanh O 5 4 1 5 Công ty TNHH D

1.3.4 Mua và sắp xếp sách, vật dụng trang trí P 9 3 1 2 Công ty TNHH E

1.4.1 Nghiệm thu, kiểm tra chất lượng và bàn giao dự án Q 5 4 1 0 Công ty A,B,C,D,E

1.4.2 Thanh lý, kết thúc tất cả các hợp đồng với các bên liên quan R 5 2 1 0 Công ty A,B,C,D,E 1.4.3 Hoàn thiện và lưu trữ các hồ sơ dự án, tài liệu kĩ thuật… S 4 2 1 0 Công ty A,B,C,D,E

Dự án chỉ hiển thị biểu đồ công lao động cho nhóm quản lý dự án, nhằm giám sát các công tác thực hiện bởi đơn vị nhà thầu thi công và các đơn vị bên ngoài.

 Xác định sốcông lao động cho các công tác Gant: A,B,C,D,E,H,I,J,K,L,N,P,Q,R,S,T,U

 Xác định sốcông lao động cho các công tác không Gant: D,F,G,M,O

Bảng 18: Biểu đồ nguồn lực

 Sốlao động sử dụng thấp nhất: 2 người

Số lao động sử dụng cao nhất: 10 người

 Chênh lệch nguồn lực giữa các thời gian trong dựán là: 8 người

Nguồn lực tối đa của nhóm quản lý dựán là: 9 người  dự án bị giới hạn bởi nguồn lực có sẵn

 Cần phải phân bổ nguồn lực lại cho phù hợp với nguồn lực có sẵn

- Dịch chuyển nguồn lực các công tác không Gant:

+ Dịch chuyển công tác F sau công tác G để giảm nguồn lực từ7 người  5 người (do công tác F và G là 2 công tác không Gant)

Dịch chuyển công tác O sau công tác M nhằm giảm nguồn lực từ 10 người xuống 7 người là cần thiết, vì công tác M và O không thuộc dạng Gantt Công tác P là công tác Gantt và chỉ có thể thực hiện sau khi công tác O hoàn thành, do đó không thể lùi thời gian thực hiện công tác O.

Bảng 19: Biểu đồ nguồn lực sau khi điều hòa

 Sốlao động sử dụng thấp nhất: 2 người

Sốlao động sử dụng cao nhất: 7 người

 Chênh lệch nguồn lực giữa các thời gian trong dựán là: 5 người

Nguồn lực tối đa của nhóm quản lý dựán là: 9 người  Phân bổ nguồn lực như trên là phù hợp.

ÁP DỤNG PHẦN MỀM MS PROJECT ĐỂ MÔ TẢ DỰ ÁN

Các bước thực hiện

 Bước 2: thiết lập thời gian bắt đầu dự án

 Bước 3: thiết lập thời gian làm việc

 Bước 4: thiết lập nhân sự (tên, bộ phận, lương)

 Bước 4: thiết lập công tác (tên, thời gian, công tác trước, nhân sự thực hiện)

 Bước 5: thể hiện sơ đồ thanh ngang – Gantt

 Bước 6: kiểm tra tính hợp lý trong phân bổ nguồn lực (Resource Usage, Resource Sheet)

 Bước 7: thực hiện điều hòa nguồn lực theo ràng buộc “chỉđiều chỉnh các công tác không Gantt”

 Bước 8: thực hiện điều hòa nguồn lực theo lựa chọn “cho phép phân bổ lại nguồn lực cho từng công tác”

K ế t qu ả

a Sơ đồGantt khi chưa điều hòa nguồn lực

 Trạng thái phân bổ nguồn lực

Bảng 21: Trạng thái phân bổ nguồn lực

Nhân sự đang gặp tình trạng quá tải, bao gồm các thành viên Ân, Toản, Trinh, Oanh, Dũng và Huy Để cải thiện tình hình, cần điều chỉnh nguồn lực theo sơ đồ Gantt, với nguyên tắc chỉ điều chỉnh các công tác không thuộc Gantt.

 Tr ạ ng thái phân b ổ ngu ồ n l ự c

Bảng 23: Trạng thái phân bổ nguồn lực

Thời gian hoàn thành dự án được đảm bảo, nhưng một số nhân sự như Trinh, Dũng và Huy vẫn gặp tình trạng quá tải Sơ đồ Gantt đã được điều chỉnh sau khi phân bổ lại nguồn lực cho từng công tác.

Trạng thái phân bổ nguồn lực

Bảng 25: Trạng thái phân bổ nguồn lực

Chú thích Không còn tình trạng quá tải nhưng thời gian hoàn thành dự án bị kéo dài thêm 13 ngày.

Ngày đăng: 08/03/2022, 14:06

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w