1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tăng cường quản lý thu thuế gián thu tại cục thuế tỉnh vĩnh phúc

105 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tăng Cường Quản Lý Thu Thuế Gián Thu Tại Cục Thuế Tỉnh Vĩnh Phúc
Tác giả Nguyễn Tiến Mạnh
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 105
Dung lượng 1,4 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁN THU (14)
    • 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu (14)
      • 1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý thuế gián thu (14)
      • 1.1.2. Những hạn chế c n tồn tại và khoảng trống nghiên cứu (15)
    • 1.2. Những nội dung cơ bản của thuế thuế gián thu (15)
      • 1.2.1 Khái niệm về thuế gián thu (15)
      • 1.2.2. Đặc điểm của thuế gián thu (16)
      • 1.2.3. Các loại thuế gián thu (17)
        • 1.2.3.2 Thuế TTĐB (31)
    • 1.3. Công tác quản lý thu thuế gián thu đối với doanh nghiệp (41)
      • 1.3.1. Mục tiêu và yêu cầu của quản lý thu thuế gián thu đối với doanh nghiệp (41)
      • 1.3.2. Nội dung công tác quản lý thuế gián thu đối với DN (0)
      • 1.3.3. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thu thuế gián thu đối với DN (46)
  • CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI . 39 2.1. Quy trình, phương pháp luận nghiên cứu (48)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể (48)
      • 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu (48)
      • 2.2.2. Phương pháp thống kê, mô tả (49)
      • 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin (49)
    • 2.3. Phương pháp xử lý số liệu (49)
      • 2.3.1. Nguồn thông tin bên trong (49)
      • 2.3.2. Nguồn thông tin bên ngoài (51)
      • 2.3.3. Cách xử lý số liệu (52)
  • CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁN (53)
    • 3.1. Khái quát về Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc (53)
      • 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc (53)
      • 3.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý (53)
      • 3.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc hội ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế gián thu tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc (55)
    • 3.2. Thực trạng quản lý thu thuế gián thu tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2019 (57)
      • 3.2.1. Quản lý đối tượng nộp thuế gián thu (0)
      • 3.2.2. Quản lý căn cứ tính thuế (0)
      • 3.2.3. Quản lý công tác thu nộp thuế gián thu (66)
      • 3.2.4. Hoàn thuế (73)
      • 3.2.5. Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2019 (75)
    • 3.3 Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế gián thu tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc 69 (78)
      • 3.3.1 Kết quả đạt được (78)
      • 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân (79)
  • CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁN THU TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC (86)
    • 4.1. Phương hướng, nhiệm vụ của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới 77 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế gián thu (86)
      • 4.2.1. Tăng cường công tác thu nộp tiền thuế (88)
      • 4.2.2. Giải pháp về thanh tra, kiểm tra (89)
      • 4.2.3. Một số giải pháp khác (98)
    • 4.3. Kiến nghị điều kiện thực thi giải pháp (101)
      • 4.3.1. Kiến nghị với Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc (101)
  • KẾT LUẬN (103)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (105)

Nội dung

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁN THU

Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.1.1 Các nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý thuế gián thu

Công tác quản lý thu thuế gián thu đã được nghiên cứu rộng rãi trong nhiều luận văn, sách báo và bài báo khoa học, với các nội dung chính như cơ sở lý luận, đặc điểm và thực trạng thu thuế gián thu, cùng các giải pháp nâng cao hiệu quả thu thuế Tuy nhiên, các giải pháp này thường mang tính chung chung và thiếu chi tiết, dẫn đến khó khăn trong việc áp dụng thực tiễn cho các Cục thuế Một số công trình nghiên cứu đã được công bố liên quan đến đề tài này, nhưng vẫn cần những phân tích sâu sắc hơn để tăng tính khả thi trong quản lý thu thuế gián thu.

Một số luận văn nghiên cứu về thuế có thể liệt kê ra như sau:

Ngô Quỳnh Nga (2013) đã nghiên cứu “giải pháp nâng cao hiệu quả thu thuế GTGT của các doanh nghiệp nhà nước tại Huyện Đông Anh, Hà Nội” Bài viết đã phân tích tình hình thực hiện thu thuế GTGT, chỉ ra những vấn đề hiện tại và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả thu thuế trong khu vực này.

Phan Kim Anh (2014) đã nghiên cứu đề tài “Giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Yên Dũng”, trong đó nêu ra các biện pháp hiệu quả nhằm cải thiện công tác quản lý thuế GTGT Các giải pháp này không chỉ giúp tăng cường tính minh bạch trong quản lý thuế mà còn nâng cao hiệu quả thu ngân sách cho huyện Yên Dũng.

Nguyễn Thị Duyên (2014) đã nghiên cứu "Thực trạng quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương", trong đó nêu rõ tình hình thực hiện thu thuế GTGT tại địa phương này Bài viết cung cấp cái nhìn tổng quan về quy trình và hiệu quả quản lý thu thuế, đồng thời chỉ ra những thách thức và cơ hội trong việc cải thiện công tác thu thuế GTGT.

Nguyễn Thị Mai Hoa (2015) đã phân tích "Thực trạng quản lý thu thuế TTĐB tại Chi cục thuế Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh", nêu rõ tình hình thực hiện thu thuế TTĐB và đánh giá kết quả đạt được trong quá trình này.

Trần Văn Hiếu (2016) đã nghiên cứu "Tình hình và kết quả thu thuế gián thu tại các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn cục thuế tỉnh Yên Bái", trong đó nêu rõ thực trạng thực hiện nghĩa vụ thuế gián thu của các doanh nghiệp tư nhân tại tỉnh Yên Bái Bài viết cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu quả thu thuế và những thách thức mà các doanh nghiệp đang phải đối mặt trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế này.

1.1.2 Những hạn chế c n tồn tại và khoảng trống nghiên cứu

Nhiều nghiên cứu đã được công bố chủ yếu mang tính lý thuyết hoặc dựa vào các đặc điểm kinh tế xã hội đặc thù của từng địa phương, đồng thời chịu ảnh hưởng bởi chính sách thuế ở các thời kỳ khác nhau.

Sau khi tham khảo các công trình nghiên cứu, tôi nhận thấy những điểm tích cực và hạn chế của chúng, từ đó coi đây là nguồn dữ liệu quan trọng cho quá trình nghiên cứu thực tế của mình Mục tiêu của tôi là hoàn thiện công trình nghiên cứu và trả lời câu hỏi “Tăng cường quản lý thu thuế gián thu tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc đã được hiệu quả chưa?” Qua đó, tôi mong muốn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu thuế gián thu tại các Cục thuế.

Những nội dung cơ bản của thuế thuế gián thu

1.2.1 Khái niệm về thuế gián thu

Thuế gián thu, hay còn gọi là Indirect tax, là loại thuế không đánh trực tiếp lên thu nhập và tài sản của người nộp thuế, mà được thu thông qua việc tăng giá cả hàng hóa và dịch vụ.

Bản chất của thuế gián thu:

Người sản xuất và cung cấp dịch vụ thường tính thêm thuế vào giá bán hàng hóa và dịch vụ Đối tượng nộp thuế bao gồm các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ, cũng như người tiêu dùng cuối cùng.

Khi hàng hóa và dịch vụ được bán, người sản xuất thay mặt người tiêu dùng nộp khoản thuế gián thu cho Nhà nước

1.2.2 Đặc điểm của thuế gián thu

1.2.2.1 Mô tả thuế gián thu

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là các loại thuế gián thu Cơ quan thuế chịu trách nhiệm quản lý thu nội địa, bao gồm thuế GTGT và thuế TTĐB, trong khi cơ quan Hải quan quản lý thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu.

Trong thuế gián thu, người nộp thuế và người chịu thuế không giống nhau; người nộp thuế là các tổ chức và cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ, trong khi người chịu thuế là những người tiêu dùng cuối cùng.

Thuế gián thu là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá của hàng hóa và dịch vụ trên thị trường Chẳng hạn, thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế áp dụng cho phần giá trị tăng thêm trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng, và được thu ở giai đoạn tiêu dùng cuối cùng.

Thuế gián thu là loại thuế có tính lũy thoái, vì nó thường áp dụng cùng một mức thuế suất cho tất cả các mặt hàng Điều này dẫn đến việc người có thu nhập thấp phải gánh chịu tỷ lệ thuế cao hơn so với những người có thu nhập cao.

Thuế gián thu có sự dịch chuyển gánh nặng trong các trường hợp nhất định

1.2.2.2 Ưu điểm thuế gián thu

Dễ thu dễ quản lý do người nộp thuế là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ

Chủ thể chịu thuế thường không cảm nhận được gánh nặng chịu thuế nên thường không có phản ứng với mức thay đổi thuế suất

1.2.2.3 Nhược điểm thuế gián thu:

Do có tính lũy thoái nên thuế gián thu có ảnh hưởng lớn đến người có thu nhập thấp trong xã hội

1.2.3 Các loại thuế gián thu

1.2.3.1 Thuế giá trị gia tăng

Thuế Giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế áp dụng cho phần giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng, được thu tại khâu tiêu thụ cuối cùng.

Thuế Giá trị gia tăng (VAT) phát triển từ thuế Doanh thu, và Pháp là quốc gia đầu tiên trên thế giới áp dụng luật thuế này vào năm 1954.

Năm 1954, Thuế Giá trị gia tăng, được gọi là Taxe Sur La Valeur Ajoutee (viết tắt là TVA) trong tiếng Pháp và Vale Added Tax (viết tắt là VAT) trong tiếng Anh, đã được giới thiệu.

Thuế Giá trị gia tăng (VAT) tại Việt Nam được quy định bởi Luật thuế Giá trị gia tăng, được ban hành vào ngày 10/5/1997 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/1999 Luật này ra đời nhằm khắc phục những hạn chế của thuế Doanh thu, như thu thuế trùng lắp và nhiều mức thuế suất, đồng thời hỗ trợ xuất khẩu và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội Kể từ khi ban hành, luật đã trải qua nhiều lần sửa đổi và bổ sung vào các năm 2003, 2005, 2008, 2013 và 2014.

2016 đề kịp thời tháo gỡ các vướng mắc phát sinh, phù hợp với thực tiễn và thông lệ quốc tế

Thuế Giá trị gia tăng có những đặc điểm sau:

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu, trong đó người nộp thuế không phải là người chịu thuế Cụ thể, người mua hàng hóa và dịch vụ phải trả thuế GTGT thông qua giá mua, trong khi người bán hàng hóa và dịch vụ có trách nhiệm nộp khoản thuế này vào Ngân sách Nhà nước.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế áp dụng lên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng Tổng số thuế GTGT thu được tại tất cả các giai đoạn sẽ tương đương với số thuế GTGT được tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế có tính trung lập cao, không bị ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế Loại thuế này cũng không bị tác động bởi quá trình tổ chức và phân chia trong sản xuất kinh doanh Tổng số thuế GTGT ở tất cả các giai đoạn luôn tương đương với số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng, bất kể số lượng giai đoạn là nhiều hay ít.

Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ

Vai trò của thuế giá trị gia tăng:

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đóng vai trò quan trọng trong việc giúp Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế, đồng thời điều tiết thu nhập của các tổ chức và cá nhân tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Là khoản thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước Ở Việt Nam tỷ trọng thuế GTGT trong tổng số thu NSNN hàng năm (trừ dầu thô) chiếm khoảng 27%-29%

Khuyến khích tổ chức và cá nhân đầu tư vào phát triển sản xuất và kinh doanh, chuyên môn hóa và hợp tác hóa để nâng cao hiệu quả kinh tế, đồng thời phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường.

Công tác quản lý thu thuế gián thu đối với doanh nghiệp

1.3.1 Mục tiêu và yêu cầu của quản lý thu thuế gián thu đối với doanh nghiệp 1.3.1.1 Mục tiêu của quản lý thu thuế gián thu đối với doanh nghiệp

Công tác quản lý thu thuế gián thu đối với DN nhằm đạt được các mục tiêu cơ bản sau:

Thứ nhất, nhằm thực hiện nghiêm chỉnh các luật thuế đảm bảo nộp đúng, nộp đủ và nộp thuế kịp thời tiền thuế vào ngân sách nhà nước

Đề cao ý thức tự giác chấp hành chính sách và pháp luật về thuế là rất quan trọng, đồng thời cần tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế Việc xoá bỏ những thủ tục không cần thiết sẽ giúp giảm bớt phiền hà và chi phí cho doanh nghiệp.

Cải tiến thủ tục quản lý thuế là cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý thuế Việc phân công và phân nhiệm rõ ràng sẽ giúp chuẩn hóa công tác quản lý thuế, từ đó nâng cao năng lực và chất lượng làm việc của đội ngũ cán bộ thuế.

Công tác quản lý thu thuế gián thu đối với doanh nghiệp không chỉ nhằm nâng cao hiệu quả thuế mà còn hướng tới việc tăng cường sự tin tưởng và ủng hộ của người dân đối với Chính phủ, từ đó tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc điều hành và quản lý của Chính phủ.

1.3.1.2 Yêu cầu của quản lý thu thuế gián thu đối với doanh nghiệp

Quản lý thu thuế gián thu đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành hoạt động nộp thuế của người nộp thuế (NNT) Để đạt hiệu quả, quản lý thu thuế gián thu cần đáp ứng các yêu cầu cụ thể nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho NNT trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

Để cải thiện hiệu quả quản lý thuế, cần phải đổi mới cơ chế quản lý thuế và sắp xếp lại tổ chức bộ máy quản lý thuế Việc phân rõ chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận tại Cục thuế cũng như các Chi cục Thuế khu vực là rất quan trọng.

Thứ hai, cần nâng cao hiệu quả phân tích thông tin để phát hiện sớm các dấu hiệu nghi ngờ vi phạm thuế, từ đó tiến hành thanh tra, kiểm tra kịp thời và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến thuế.

Doanh nghiệp cần phân định rõ ràng giữa nghĩa vụ kê khai và nộp thuế với trách nhiệm phát hiện vi phạm thuế, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan thuế thực hiện kiểm tra và thanh tra hiệu quả.

Cán bộ thuế cần nắm vững chính sách và chế độ thuế, có ý thức trách nhiệm cao, đồng thời tuân thủ đúng pháp luật và quy trình nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.

Thứ năm, tăng cường trang bị cơ sở vật chất, thiết bị để đảm bảo khai thác thông tin phục vụ cho công tác quản lý thuế

1.3.2 Nội ung c ng tác quản l thuế gián thu đối với D

Quản lý thu thuế gián thu đối với doanh nghiệp cần hướng đến các mục tiêu và yêu cầu cụ thể, bao gồm việc xác định nội dung và yêu cầu của công tác quản lý này.

1.3.2.1 Quản lý đối tượng nộp thuế

Trong quản lý thu thuế gián thu đối với doanh nghiệp, việc quản lý người nộp thuế (NNT) đóng vai trò quan trọng, là bước khởi đầu thiết yếu Điều này tạo nền tảng vững chắc cho các hoạt động tiếp theo liên quan đến theo dõi, quản lý và hỗ trợ NNT một cách hiệu quả.

Quản lý người nộp thuế (NNT) là yếu tố quan trọng trong quản lý thuế gián thu đối với doanh nghiệp Để đạt hiệu quả cao, cần đảm bảo quản lý đầy đủ NNT tham gia sản xuất kinh doanh, bao gồm cả NNT nghỉ kinh doanh và tạm nghỉ kinh doanh, đồng thời yêu cầu nộp đơn theo đúng quy định Việc phân loại và giám sát chặt chẽ các đối tượng kinh doanh cùng quá trình hoạt động kinh doanh của NNT là điều cần thiết để không bỏ sót bất kỳ trường hợp nào.

Nội dung quản lý NNT đối với doanh nghiệp gồm:

1.3.2.2 Quản lý số lượng NNT

Quản lý danh bạ các doanh nghiệp mới ra kinh doanh

Quản lý các doanh nghiệp đang hoạt động

Quản lý các đối tượng tạm nghỉ, chấm dứt hoạt đông kinh doanh

1.3.2.3 Phân loại NNT để quản lý thuế

Phân loại NNT giúp sắp xếp các đối tượng vào từng nhóm dựa trên các tiêu chí nhất định, từ đó tạo điều kiện cho việc áp dụng các biện pháp quản lý phù hợp với từng nhóm cụ thể.

Mỗi người nộp thuế đều được cấp mã số thuế, và thông tin của họ được quản lý qua hệ thống quản lý thuế điện tử (TMS) Khi cần kiểm tra, cơ quan thuế sử dụng mã số thuế để theo dõi tình trạng hoạt động và số thuế đã nộp hoặc còn nợ của người nộp thuế Điều này giúp cho việc quản lý thuế trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn cho cơ quan thuế.

1.3.2.4 Quản lý căn cứ tính thuế và kê khai thuế

Để nâng cao hiệu quả thu ngân sách trong công tác quản lý thu thuế, CQT cần chú trọng không chỉ vào việc quản lý người nộp thuế (NNT) mà còn phải quản lý chặt chẽ căn cứ tính thuế và kê khai thuế của NNT Quản lý hiệu quả căn cứ tính thuế đòi hỏi sự quan tâm đến công tác kế toán doanh nghiệp và tình hình sử dụng hóa đơn, chứng từ.

Quản lý kê khai thuế là hoạt động của cơ quan thuế nhằm ghi nhận và theo dõi tình hình nộp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế Để nâng cao hiệu quả quản lý và tính toán thuế, cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại chỗ và tại trụ sở của người nộp thuế, đồng thời xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 39 2.1 Quy trình, phương pháp luận nghiên cứu

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁN

GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁN THU TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC

Ngày đăng: 08/03/2022, 13:22

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Phan Kim Anh, 2018. Giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế hu n Y n Dũng. Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế hu n Y n Dũng
4. Nguyễn Thị Duyên, 2016. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương. Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương
5. Nguyễn Thị Mai Hoa, 2019. Thực trạng quản lý thu thuế TTĐB tại Chi cục Thuế Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng quản lý thu thuế TTĐB tại Chi cục Thuế Hạ Long tỉnh Quảng Ninh
6. Trần Văn Hiếu, 2017. Tình hình và kết quả thu thuế gián thu tại các doanh nghiệp tư nhân tr n địa bàn Cục thuế tỉnh Yên Bái. Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình và kết quả thu thuế gián thu tại các doanh nghiệp tư nhân tr n địa bàn Cục thuế tỉnh Yên Bái
7. Ngô Quỳnh Nga, 2018. Giải pháp nâng cao hiệu quả thu thuế GTGT của các doanh nghiệp nhà nước tr n địa bàn huyện Đ ng Anh. Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao hiệu quả thu thuế GTGT của các doanh nghiệp nhà nước tr n địa bàn huyện Đ ng Anh
2. Bộ Tài chính, 2019. TT 219/2014/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT Khác
3. Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc, 2017-2019. Tổng hợp kết quả thu Ngân sách Nhà nước các năm 2017 đến 2019 Khác
8. Quốc hội, 2019. Các văn bản hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế năm 2019 Khác
9. Quốc hội, 2019. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT 2019 Khác
10. Quốc hội, 2019. Luật quản lý thuế và những chính sách thuế mới năm 2019 Khác
11. Quốc hội, 2019. Tài liệu bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên thuế Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w