Quy trình phân tích công việc tại CÔng ty TH TRUE MILK
M t s khái ni m ộ ố ệ
Khái ni m “Phân tích công vi c” ệ ệ
Theo nghiên cứu của P Morgeson và Erich C Dierdroff, "Phân tích công việc bản chất là hoạt động làm rõ trách nhiệm công việc và những yêu cầu thực hiện công việc." Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu rõ nhiệm vụ và yêu cầu để đảm bảo hiệu quả trong công việc.
Giáo s Kendra Palmer Roye trong tác phẩm “Job Description and Job Analyses” định nghĩa rằng phân tích công việc là quá trình thu thập dữ liệu về hành vi công việc, hành vi người lao động và yêu cầu công việc theo mục tiêu, nhằm xác định rõ ràng các yếu tố tương tác với máy móc, vật liệu và các công cụ, phương pháp làm việc.
Phân tích công việc là quá trình thu thập và đánh giá hệ thống các thông tin quan trọng liên quan đến các công việc cụ thể nhằm làm rõ bản chất của từng công việc Quá trình này giúp xác định các nhiệm vụ, trách nhiệm của người lao động, các hoạt động cần thực hiện, lý do thực hiện và cách thức thực hiện Nó cũng xem xét các máy móc, thiết bị, công cụ được sử dụng, các mối quan hệ trong công việc, cũng như các điều kiện làm việc và yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, và năng lực mà người lao động cần có để thực hiện công việc hiệu quả.
Các khái ni m liên quan ệ
Hệ thống việc làm trong một tổ chức gồm nhiều công việc chính yếu mang tính kỹ thuật và chuyên môn, không chỉ bao gồm quản lý mà còn nhiều lĩnh vực khác như hạ tầng, phát triển sản phẩm, và dịch vụ Những công việc này đóng góp tích cực vào hiệu suất lao động của các cơ quan Trong một cơ quan, có nhiều nghề nghiệp khác nhau, với nhiều nhóm công việc, và một số công việc có thể thuộc về nhiều nhóm khác nhau Mỗi công việc thường có nhiều vị trí và nhiệm vụ khác nhau, tạo nên sự đa dạng trong môi trường làm việc.
V trí vi c làmị ệ là m t đ n v c th nh t ng v i m t v trí lao đ ngộ ơ ị ụ ể ấ ứ ớ ộ ị ộ th c t , c th nh t đ nh và t i m t th i đi m xác đ nh.ự ế ụ ể ấ ị ạ ộ ờ ể ị
Công việc cệ được hiểu là một tập hợp trong hệ thống việc làm thể hiện sự tương tác với nhiều vị trí trong tổ chức, từ việc hợp công việc do một nhóm đảm nhiệm đến việc tương tác với một vị trí việc làm cụ thể do một người đảm nhận.
Nhóm công việc là sự giao thoa giữa khái niệm nghề và khái niệm công việc Khái niệm công việc có thể hiểu một cách rộng rãi hơn khái niệm nghề Nhóm công việc là tập hợp các công việc liên quan đến nhau, có thể thay thế lẫn nhau trong toàn bộ hệ thống công việc.
Nghề là m t t p h p công vi c có nh ng đ c đi m chung v ho tộ ậ ợ ệ ữ ặ ể ề ạ đ ng c n th c hi n và v năng l c c n có đ th c hi n các ho t đ ngộ ầ ự ệ ề ự ầ ể ự ệ ạ ộ đó.
H th ng nghệ ố ề là m t t p h p ngh trong t ch c cùng hộ ậ ợ ề ổ ứ ướng t iớ m c đích nh t đ nhụ ấ ị
Th i đi m, vai trò c a các ch th và ý nghĩa c a phân tích công ờ ể ủ ủ ể ủ
Th i đi m phân tích công vi c ờ ể ệ
1.2.1.1 Trường h p t ch c m i đợ ổ ứ ớ ược thành l pậ
Thiết kế công việc là quá trình xác định các nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể mà người lao động cần thực hiện trong tổ chức, cũng như các điều kiện cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ và trách nhiệm đó một cách hiệu quả.
Thiết kế công việc hiệu quả là một quá trình tổng hợp, xem xét từ nhiều góc độ khác nhau Nó bao gồm việc kết hợp các công việc với các mục tiêu cụ thể của tổ chức, tạo động lực tối đa cho người lao động Đồng thời, cần đạt được các tiêu chuẩn thực hiện công việc và đảm bảo sự phù hợp giữa các khả năng, kỹ năng của người lao động với các yêu cầu của công việc.
S b qua m t trong nh ng khía c nh đó đ u có th d n t i gi mự ỏ ộ ữ ạ ề ể ẫ ớ ả hi u qu và hi u su t ho t đ ng c a t ch c cũng nh s th a mãnệ ả ệ ấ ạ ộ ủ ổ ứ ư ự ỏ người lao đ ngộ
N i dung thi t k công vi c: c n ph i xác đ nh 3 y u t :ộ ế ế ệ ầ ả ị ế ố
Nội dung công việc bao gồm các hoạt động cần thực hiện khi làm một công việc cụ thể Nghĩa vụ phải tuân thủ khi thực hiện công việc là rất quan trọng Các nhiệm vụ và công việc cần thiết phải được thực hiện đầy đủ Các trách nhiệm trong quá trình thực hiện công việc cũng cần được chú ý Việc sử dụng máy móc và trang thiết bị phù hợp là cần thiết để đảm bảo hiệu quả Đồng thời, các quan hệ cần thiết phải được thiết lập và duy trì trong quá trình thực hiện công việc.
Các trách nhiệm đối với tác chí bao gồm việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến tác chí nói chung mà mọi người lao động phải thực hiện Điều này bao gồm việc tuân thủ các quy định và đảm bảo rằng công việc được thực hiện đúng cách.
+ Các đi u ki n lao đ ng ề ệ ộ (đi u ki n t i thi u): ề ệ ố ể Bao g m 1 t p h pồ ậ ợ các y u t nh thu c môi trế ố ư ộ ường v t ch t c a công vi c nh : Nhi t đ ;ậ ấ ủ ệ ư ệ ộ Đ n; Chi u sáng; Đ m; Các đi u ki n v an toànộ ồ ế ộ ẩ ề ệ ề
Trong 3 y u t c u thành thì n i dung công vi c là y u t ch y uế ố ấ ộ ệ ế ố ủ ế c a công vi c và là y u t trung tâm c a thi t k công vi củ ệ ế ố ủ ế ế ệ
1.2.1.2 Trường h p t ch c đang trong quá trình ho t đ ngợ ổ ứ ạ ộ
Tổ chức đang tiến hành phân tích công việc để xác định các điều kiện cần thiết, bao gồm sự xuất hiện của các công việc mới, tính chất công việc thay đổi, tái cấu trúc tổ chức và các trường hợp khác liên quan.
Phương pháp thiết kế và thi công việc hiệu quả giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sự lãng phí Bằng cách áp dụng các phương pháp truyền thống và nghiên cứu, chúng ta có thể tối ưu hóa quy trình làm việc, luân chuyển công việc một cách linh hoạt và gia tăng giá trị cho sản phẩm.
1.2.3 Ý nghĩa c a phân tích công vi củ ệ
Để xác định nhu cầu tuyển dụng, cần căn cứ vào tình hình đáp ứng nhu cầu công việc của đội ngũ nhân sự hiện tại Nếu nguồn nhân lực không đáp ứng đủ yêu cầu công việc, cần tiến hành tuyển dụng nhân lực mới.
Sau khi hoàn thành nhân lực, cần đưa ra các giải pháp thay thế Nếu giải pháp thay thế là luân chuyển hoặc thuyên chuyển, cần rà soát bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc để đảm bảo chúng có tương đương nhau hay không.
Lập kế hoạch tuyển dụng là quá trình quan trọng để xác định nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng hiệu quả Để trả lời câu hỏi về cách thức và số lượng người cần tuyển, cần thực hiện phân tích công việc kỹ lưỡng Mặc dù kinh phí tuyển dụng có thể không ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả phân tích công việc, nhưng việc chuẩn bị thông tin cho quy trình tuyển dụng cần được chú trọng Để tiết kiệm chi phí, cần tập trung vào việc thu thập và phân tích thông tin một cách có hệ thống, nhằm đảm bảo việc tuyển dụng đạt tiêu chuẩn và phù hợp với yêu cầu công việc.
Sàng lọc ứng viên là quá trình quan trọng để đánh giá năng lực của những người tìm việc, dựa vào phân tích các tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến công việc Để thực hiện việc này hiệu quả, cần căn cứ vào bản mô tả công việc và tiêu chí tuyển dụng đã được xác định Mục tiêu là đảm bảo rằng ứng viên không chỉ phù hợp với yêu cầu công việc mà còn có khả năng đạt được các mục tiêu đề ra.
Khâu ký kết hợp đồng lao động (HĐLĐ) là bước quan trọng để xác định rõ ràng các nhiệm vụ và tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc của người lao động Hợp đồng này không chỉ ghi nhận trách nhiệm của nhân viên mà còn là cơ sở để giải quyết tranh chấp lao động trong tương lai Việc đánh giá hiệu quả thực hiện công việc sẽ dựa vào các điều khoản đã được quy định trong HĐLĐ, giúp nhà quản lý xác định liệu người lao động có hoàn thành nhiệm vụ được giao hay không.
Để xác định nhu cầu đào tạo nhân lực, cần tiến hành phân tích công việc và thu thập thông tin liên quan Việc này giúp xác định khung năng lực cần thiết cho từng vị trí công việc Đồng thời, cần liệt kê các kiến thức, kỹ năng và thái độ cần có cho từng công việc, từ đó xây dựng danh mục công việc và nhóm chức danh công việc phù hợp.
Hướng dẫn xây dựng nội dung đào tạo cần xác định rõ mục tiêu và phương pháp phù hợp với từng nhóm đối tượng Việc phân tích năng lực hiện tại và nhu cầu của người học sẽ giúp tạo ra nội dung đào tạo chất lượng và hiệu quả Để đạt được điều này, cần chú trọng đến các yếu tố như phương pháp giảng dạy, hình thức đào tạo và cách thức đánh giá kết quả Sự kết hợp hợp lý giữa các yếu tố này sẽ đảm bảo nội dung đào tạo đáp ứng đúng yêu cầu và mong đợi của người học.
1.2.3.3 Đ i v i công tác đánh giá th c hi n công vi cố ớ ự ệ ệ
Sử dụng thông tin trong phân tích công việc giúp tối ưu hóa quy trình thực hiện và xây dựng các tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc Việc áp dụng các tiêu chuẩn này không chỉ cải thiện chất lượng công việc mà còn nâng cao năng suất làm việc của nhân viên.
1.2.3.4 Đ i v i công tác tr lố ớ ả ương, khen thưởng:
Sử dụng thông tin trong phân tích công việc là rất quan trọng để đạt được tiêu chuẩn thực hiện công việc Việc này giúp tối ưu hóa quy trình và đảm bảo sự công bằng trong việc đánh giá, khen thưởng nhân viên Thông tin chính xác và chi tiết sẽ hỗ trợ trong việc xác định hiệu suất làm việc và các yếu tố cần cải thiện.
1.3 Công c và phụ ương pháp phân tích công vi cệ
1.3.1 Công c phân tích công vi cụ ệ
1.3.1.1 Xây d ng b n mô t công vi c.ự ả ả ệ
B n mô t công vi c là m t văn b n vi t gi i thích v nh ngả ả ệ ộ ả ế ả ề ữ nhi m v , trách nhi m, đi u ki n làm vi c và nh ng v n đ liên quanệ ụ ệ ề ệ ệ ữ ấ ề đ n m t công vi c c th ế ộ ệ ụ ể
Ý nghĩa c a phân tích công vi c ủ ệ
Để xác định nhu cầu tuyển dụng, cần căn cứ vào tình hình đáp ứng nhu cầu công việc của đội ngũ nhân sự hiện tại Nếu nguồn nhân lực không đáp ứng đủ yêu cầu công việc, doanh nghiệp cần tiến hành tuyển dụng nhân lực mới.
Sau khi hoàn thành nhân lực, cần đưa ra các giải pháp thay thế Nếu giải pháp thay thế là luân chuyển hoặc thuyên chuyển, cần rà soát bảng mô tả công việc để đảm bảo rằng các tiêu chuẩn thực hiện công việc có tương đương nhau hay không.
Lập kế hoạch tuyển dụng là quá trình sử dụng các văn bản của phân tích công việc để xác định nhu cầu tuyển dụng Câu hỏi cần đặt ra là: Chức danh cần tuyển dụng là gì và bao nhiêu người cần được tuyển? Khâu xác định nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng là rất quan trọng Kinh phí tuyển dụng không cần phải cao, nhưng cần phải có kết quả phân tích công việc rõ ràng Để tiết kiệm kinh phí, thông tin trong tuyển dụng cần phải được chuẩn bị kỹ lưỡng, nhằm đảm bảo tính chính xác và hiệu quả Điều này giúp xây dựng một mô tả công việc và tiêu chuẩn cần thiết cho ứng viên, từ đó tối ưu hóa quy trình tuyển dụng.
Sàng lọc ứng viên là quá trình quan trọng trong việc đánh giá năng lực của các ứng viên dựa vào phân tích công việc Để thực hiện sàng lọc hiệu quả, cần xác định rõ các tiêu chí và yêu cầu của vị trí cần tuyển, từ đó đánh giá xem ứng viên có phù hợp với công việc và mục tiêu của tổ chức hay không Việc này giúp đảm bảo rằng những người được chọn có khả năng thực hiện tốt nhiệm vụ và đóng góp vào sự phát triển chung của công ty.
Khâu ký kết hợp đồng lao động (HĐLĐ) là bước quan trọng, trong đó cần đính kèm bản mô tả công việc và tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện công việc Việc này giúp xác định rõ ràng trách nhiệm và quyền lợi của người lao động, đồng thời tạo cơ sở để đánh giá kết quả làm việc và giải quyết tranh chấp lao động sau này Hợp đồng lao động cũng cần được quản lý chặt chẽ để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong mối quan hệ lao động.
Để xác định nhu cầu đào tạo nhân lực, cần phân tích thông tin từ công việc hiện tại và xác định khung năng lực cần thiết cho từng vị trí Việc này bao gồm việc liệt kê các kiến thức, kỹ năng và thái độ cần có để thực hiện công việc, từ đó xây dựng danh sách các công việc và nhóm chức danh liên quan.
Xây dựng nội dung đào tạo cần phải áp dụng phương pháp và hình thức đào tạo phù hợp với từng nhóm đối tượng Để thực hiện điều này, cần khảo sát năng lực của các thành phần trong nhóm và thống kê năng lực theo từng thành phần cụ thể Từ đó, xác định nội dung đào tạo, phương pháp và hình thức đào tạo sao cho phù hợp với nhóm đối tượng và các công việc đặc thù.
1.2.3.3 Đ i v i công tác đánh giá th c hi n công vi cố ớ ự ệ ệ
Sử dụng thông tin trong phân tích công việc là rất quan trọng để xây dựng tiêu chuẩn thực hiện công việc Việc này giúp chi tiết hóa quy trình và tạo ra các tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc một cách rõ ràng và chính xác.
1.2.3.4 Đ i v i công tác tr lố ớ ả ương, khen thưởng:
Sử dụng thông tin trong phân tích công việc giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và nâng cao hiệu quả thực hiện Việc áp dụng các tiêu chuẩn cụ thể trong phân tích sẽ tạo điều kiện cho việc đánh giá công việc chính xác hơn, từ đó cải thiện hệ thống quản lý hiệu suất và khen thưởng.
Công c và ph ụ ươ ng pháp phân tích công vi c ệ
Công c phân tích công vi c ụ ệ
1.3.1.1 Xây d ng b n mô t công vi c.ự ả ả ệ
B n mô t công vi c là m t văn b n vi t gi i thích v nh ngả ả ệ ộ ả ế ả ề ữ nhi m v , trách nhi m, đi u ki n làm vi c và nh ng v n đ liên quanệ ụ ệ ề ệ ệ ữ ấ ề đ n m t công vi c c th ế ộ ệ ụ ể
Thông tin chung bao gồm logo, tên tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, email và website Thông tin về bản mô tả công việc cần có vị trí làm việc, mã bản mô tả, ngày ban hành, ngày có hiệu lực và lần ban hành Thông tin về người thực hiện công việc cần ghi rõ tên, mã nhân viên, đơn vị công tác, người quản lý trực tiếp và chức vụ.
Mục đích của bản mô tả công việc là tóm tắt nội dung công việc một cách ngắn gọn và súc tích, nhằm cung cấp thông tin rõ ràng cho người thực hiện công việc và người quản lý Nội dung này cần bao quát tất cả các nhiệm vụ và trách nhiệm liên quan đến vị trí công việc.
Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ cụ thể cần được liệt kê một cách rõ ràng và có hệ thống Khi trình bày nhiệm vụ, nên bắt đầu bằng cách trả lời câu hỏi "làm gì?" để đảm bảo tính rõ ràng Văn phong cần ngắn gọn, súc tích và dễ hiểu Các nhiệm vụ phải được thể hiện một cách rõ ràng và tách biệt Nên tách ý và dòng để dễ dàng theo dõi, ví dụ như sử dụng đánh số, hoa thị hoặc chữ cái để mô tả các nhiệm vụ.
+ Quy n h n trong th c thi công vi c: Ch ghi nh ng quy n h nề ạ ự ệ ỉ ữ ề ạ ph i có thì m i th c hi n đả ớ ự ệ ược công vi c.ệ
Mối quan hệ trong thi công rất quan trọng, và khi thực hiện công việc này, người viết nên đặt câu hỏi về những ai liên quan đến quá trình thực hiện Mối quan hệ trong công việc được chia thành hai loại: mối quan hệ bên trong, liên quan đến cấp trên và đồng nghiệp, và mối quan hệ bên ngoài, bao gồm các bên liên quan cần thiết để hoàn thành công việc Việc hiểu rõ các mối quan hệ này sẽ giúp nâng cao hiệu quả công việc và đảm bảo sự thành công trong quá trình thi công.
+ Đi u ki n đ th c hi n công vi c: Bao g m các đi u ki n v cề ệ ể ự ệ ệ ồ ề ệ ề ơ s v t ch t, khí h u, th i gi làm vi c, ngh ng i…ở ậ ấ ậ ờ ờ ệ ỉ ơ
+ Phê chu n: Văn b n sau khi hoàn thi n trình lên c p trên ký vàẩ ả ệ ấ phê duy t.ệ
1.3.1.2 Xây d ng b n tiêu chu n đ i v i ngự ả ẩ ố ớ ười th c hi n công vi c.ự ệ ệ
Bảng tiêu chuẩn thực hiện công việc là tài liệu liệt kê các nhiệm vụ cần thực hiện, yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cần có, trình độ học vấn và đào tạo cần thiết, cũng như các đặc trưng và tính chất cụ thể của công việc đó Nó cũng nêu rõ các yêu cầu khác liên quan đến vị trí công việc.
N i dung c a b n tiêu chu n đ i v i th c hi n công vi c g m: ộ ủ ả ẩ ố ớ ự ệ ệ ồ + Thông tin chung (gi ng b n mô t )ố ả ả
Mục đích bản tiêu chuẩn đối với người thực hiện công việc là tóm tắt nội dung ngắn gọn, súc tích và phù hợp với yêu cầu của người thực hiện công việc cũng như người quản lý/tổ chức Nội dung cần bao quát tất cả các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần có để thực hiện công việc một cách hiệu quả.
Tiêu chuẩn năng lực cho người lao động cần được xác định rõ ràng để đánh giá hiệu quả công việc Việc đo lường năng lực có thể dựa trên các tiêu chí như giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, cấp độ đào tạo, trình độ học vấn, kỹ năng chuyên môn, phẩm chất cá nhân, kinh nghiệm làm việc, và các tiêu chuẩn khác.
+ Phê chu n: Văn b n sau khi hoàn thi n trình lên c p trên ký vàẩ ả ệ ấ phê duy t.ệ
1.3.1.3 B n tiêu chu n th c hi n công vi c.ả ẩ ự ệ ệ
Tiêu chuẩn thực hiện công việc là một hệ thống các tiêu chí phản ánh yêu cầu về chất lượng và số lượng của sản phẩm hoàn thành các nhiệm vụ đúng quy định trong bối cảnh công việc.
N i dung c a b n tiêu chu n th c hi n công vi c g m:ộ ủ ả ẩ ự ệ ệ ồ
+ Thông tin chung (gi ng b n mô t công vi c)ố ả ả ệ
+ M c đích b n tiêu chu n th c hi n công vi c: N i dung m c đíchụ ả ẩ ự ệ ệ ộ ụ b n tiêu chu n th c hi n c n bao quát h t công vi c.ả ẩ ự ệ ầ ế ệ
+ Các tiêu chu n th c hi n công vi c c b n: Nhi m v trong b nẩ ự ệ ệ ơ ả ệ ụ ả mô t công vi c; Tiêu chí đo lả ệ ường; K t qu đ t đế ả ạ ược.
+ Phê chu n: Văn b n sau khi hoàn thi n trình lên c p trên ký vàẩ ả ệ ấ phê duy t.ệ
Ph ươ ng pháp phân tích công vi c ệ
Phương pháp này liên quan đến việc cán bộ nghiên cứu tiến hành quan sát và ghi chép các hoạt động của một nhóm người lao động trong quá trình thực hiện công việc Khi cần thiết, có thể trao đổi trực tiếp với họ để làm rõ thêm các nội dung công việc Nội dung trong quá trình quan sát phải phản ánh được các hoạt động nào đã được thực hiện, lý do tại sao chúng được thực hiện, và cách thức hoàn thành công việc đó.
Nội dung của phương pháp quan sát gồm: Thời gian thực hiện; Mức độ thường xuyên của quan sát; Tính phức tạp của các nhiệm vụ; Trách nhiệm trong việc thực hiện các công việc khác nhau; Các thông tin về điều kiện làm việc, máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình làm việc.
1.3.2.2 Nh t ký công vi cậ ệ
Là phương pháp trong đó người lao đ ng t ghi chép các ho tộ ự ạ đ ng c a mình đ th c hi n công vi cộ ủ ể ự ệ ệ
Nhật ký công việc giúp ghi chép các nhiệm vụ và độ hoàn thành của chúng Qua việc phân tích nhật ký theo loại công việc thực hiện, có thể đánh giá hao phí thời gian cho từng loại công việc Bên cạnh đó, nhật ký cũng cho phép theo dõi mức độ thường xuyên của các nhiệm vụ Đặc biệt, nhật ký ngày làm việc rất hữu ích trong việc phân tích các công việc khó quan sát như công việc của kỹ sư hay nhà khoa học.
Phương pháp này có th thu hút nhi u ngể ề ười tham gia cung cáp thông tin nhanh chóng
Hành vi vi phạm thường xuất phát từ những sai lầm do chủ quan cá nhân trong quá trình thực hiện công việc Đồng thời, việc ghi chép khó khăn có thể dẫn đến sự thiếu liên kết và nhất quán trong công việc.
1.3.2.3 Ghi chép các s ki nự ệ
Phương pháp ghi chép hành vi là một công cụ quan trọng giúp nghiên cứu viên phân tích hiệu quả công việc của người lao động Bằng cách theo dõi các hành vi thực hiện công việc, nghiên cứu viên có thể xác định những lao động làm việc hiệu quả và những người không đạt yêu cầu Việc này không chỉ giúp cải thiện năng suất làm việc mà còn tối ưu hóa quy trình lao động.
Nội dung phương pháp ghi chép giúp khái quát và phân loại các đặc trưng riêng của công việc, từ đó thể hiện tính linh động của sự thực hiện công việc ở nhiều người khác nhau Phương pháp này cho phép nắm bắt được các yếu tố quan trọng và cách thức thực hiện công việc một cách hiệu quả.
Phương pháp này tốn nhiều thời gian để quan sát và khái quát hóa các sự kiện, đồng thời cũng gặp khó khăn trong việc phân loại và xây dựng các hành vi trung bình Điều này ảnh hưởng đến khả năng thực hiện công việc một cách hiệu quả.
Bảng câu hỏi là phương pháp hiệu quả nhất để thu thập thông tin trong công việc Sử dụng bảng hỏi giúp liệt kê những câu hỏi cụ thể đã chuẩn bị kỹ lưỡng, từ đó phân phát cho nhân viên để thu nhận dữ liệu chính xác và có giá trị.
Nội dung sử dụng bằng hình ảnh: Các nhiệm vụ và phương thức thực hiện công việc; Các hành vi của người lao động khi thực hiện công việc; Các kỹ năng cần có của người lao động; Các điều kiện thực hiện công việc Đặc biệt, các thông tin thu thập được cần được lắng nghe và phản hồi.
Thông tin d c p nh t khi có s thay đ i; Phân tích thông tin d dàng;ễ ậ ậ ự ổ ễ Thu được kh i lố ượng l n thông tinớ
Nhược đi m: T n nhi u th i gian thi t k b ng câu h i; Có th gâyể ố ề ờ ế ế ả ỏ ể hi u nh m khi đ t câu h i do ngể ầ ặ ỏ ười nghiên c không ti p xúc v i côngứ ế ớ vi cệ
Phỏng vấn là phương pháp thu thập thông tin trực tiếp với cá nhân hoặc nhóm nhân viên thực hiện cùng một công việc, nhằm tìm hiểu sâu về các hoạt động và mối quan hệ quan trọng trong phân tích công việc Phương pháp này cho phép phát hiện nhiều thông tin mà các phương pháp khác không thể tìm ra, đồng thời giúp làm rõ các yêu cầu và chức năng của công việc.
Nhược điểm của việc phỏng vấn là có thể cung cấp các thông tin sai lệch, gây khó khăn cho việc trả lời các câu hỏi từ người phỏng vấn Nhân viên thường không trả lời một cách trung thực, và việc thu thập thông tin từ họ đòi hỏi nhiều thời gian làm việc.
Quy trình phân tích công vi c và các y u t tác đ ng đ n phân ệ ế ố ộ ế tích công vi cệ
Quy trình phân tích công vi c ệ
1.4.1.1 Chu n b phân tích công vi cẩ ị ệ a Xác đ nh m c đích c a phân tích công vi c: ị ụ ủ ệ
Công vi c đệ ược miêu t rõ ràng; Khi nào c n thi t k l i; Tuy nả ầ ế ế ạ ể m (Xác đ nh yêu c u công vi c, Xác đ nh kỹ năng c a ngộ ị ầ ệ ị ủ ườ ầi c n tuy n)ể
Lựa chọn và phân công nhân sự đúng là yếu tố quan trọng để đảm bảo hiệu quả công việc Cần xác định đúng người cho từng vị trí, giúp nhân viên hiểu rõ yêu cầu công việc Đào tạo cũng cần được thực hiện để xác định yêu cầu cụ thể và mục tiêu của từng nhiệm vụ, từ đó nâng cao năng lực cho người lao động.
Phát triển nhân sự bao gồm việc xác định rõ các công việc và yêu cầu công việc Đánh giá nhân sự cần thực hiện một cách công bằng và khách quan Đãi ng nhân sự phải đảm bảo chế độ đãi ng phù hợp và hấp dẫn Cuối cùng, thu thập thông tin cần thiết trong tổ chức là rất quan trọng để cải thiện quy trình phát triển nhân sự.
Thông tin v các y u t đi u ki n làm vi c: Ch đ lề ế ố ề ệ ệ ế ộ ương b ng;ổ
Chất lượng công việc đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến hiệu suất và sự hài lòng của nhân viên Các yếu tố điều kiện vệ sinh lao động cần được đảm bảo để bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người lao động Sự gắn kết và thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo đối với nhân viên cũng góp phần nâng cao động lực làm việc Tuy nhiên, trong quá trình làm việc, có thể xuất hiện những rủi ro và tiêu hao năng lượng, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc Do đó, việc quản lý và cải thiện môi trường làm việc là cần thiết để tối ưu hóa năng suất lao động.
Thông tin về hoạt động thực tế của nhân viên tại nơi làm việc rất quan trọng Các phương pháp làm việc hiệu quả giúp cải thiện mối quan hệ trong quá trình thực hiện công việc Để tương tác tốt với khách hàng, cần có cách thức phù hợp và hợp tác với các nhân viên khác Việc thu thập và xử lý số liệu trong quá trình làm việc là cần thiết để đảm bảo hiệu quả Cuối cùng, việc làm việc với các loại trang thiết bị máy móc và công nghệ kỹ thuật cũng đóng vai trò quan trọng trong quy trình làm việc.
Thông tin v nh ng ph m ch t mà nhân viên th c hi n công vi cề ữ ẩ ấ ự ệ ệ c n có: Trình đ h c v n; Ki n th c chuyên môn; Kinh nghi m làm vi c;ầ ộ ọ ấ ế ứ ệ ệ
Kỹ năng thực hiện công việc là yếu tố quan trọng giúp người lao động hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả Tuổi đời của người lao động cũng ảnh hưởng đến khả năng thực hiện công việc, trong khi ngoại hình có thể tạo ấn tượng ban đầu Sở thích và động lực cá nhân đóng vai trò quyết định trong việc duy trì sự hứng thú với công việc Sức khỏe và thể chất của người lao động cũng là yếu tố cần xem xét, vì chúng ảnh hưởng đến năng suất làm việc Tham vọng cá nhân của người lao động có thể thúc đẩy họ đạt được thành công Một số đặc điểm cá nhân như chiều cao, cân nặng, vùng miền, nhân tướng học và nhóm máu cũng có thể tạo ra sự khác biệt trong cách thức thực hiện công việc.
Thông tin về máy móc và trang thiết bị kỹ thuật trong doanh nghiệp bao gồm số lượng máy móc hiện có, các loại máy móc đang sử dụng, quy trình kỹ thuật của từng loại máy móc phục vụ sản xuất, và tính năng tác động của chúng Bên cạnh đó, cần nắm rõ cách sử dụng từng loại máy móc một cách hiệu quả và quy trình bảo quản máy móc, trang thiết bị để đảm bảo hoạt động hiệu quả trong công việc.
Thông tin về tiêu chuẩn và quy định hành vi thực hiện công việc đối với nhân viên là rất quan trọng Các tiêu chuẩn này không chỉ giúp xác định hành vi mong đợi mà còn đánh giá kết quả thực hiện công việc Việc lựa chọn các vấn đề cần phân tích sẽ giúp tổ chức cải thiện hiệu quả làm việc và nâng cao chất lượng nhân sự.
Hoạt động quản lý nguồn nhân lực yêu cầu phân tích hệ thống việc làm để xác định nhiệm vụ, trách nhiệm và yêu cầu chuyên môn đối với từng vị trí Việc này bao gồm phân tích nghề nghiệp, nhóm công việc, công việc cụ thể và vị trí làm việc Phân tích phù hợp giúp đảm bảo các tiêu chuẩn cần thiết cho hệ thống việc làm được thực hiện hiệu quả.
Lựa chọn mang tính chiến lược trong phân tích công việc giúp tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa nguồn lực Để thực hiện phân tích công việc hiệu quả, cần đáp ứng hai khía cạnh chính: định lượng và định tính Định lượng liên quan đến việc xác định các yêu cầu cụ thể của vị trí công việc, trong khi định tính tập trung vào năng lực và kỹ năng cần thiết của người lao động Việc lựa chọn ngành nghề phù hợp cho phân tích công việc cũng rất quan trọng, đặc biệt là trong các lĩnh vực có tính chất đặc thù như công nghiệp Tính chính xác và độ tin cậy trong phân tích sẽ đảm bảo rằng các quyết định về nhân sự được đưa ra dựa trên dữ liệu đáng tin cậy.
Lựa chọn công việc là một phần quan trọng trong phân tích, xác định các yếu tố quyết định sự phù hợp của công việc Quy mô nhiệm vụ và thực hiện là những yếu tố cốt lõi trong việc phân tích công việc Để tiến hành phân tích công việc, cần xác định các phương pháp thu thập thông tin như: phương pháp quan sát, nhật ký công việc, ghi chép các sự kiện, sử dụng bảng hỏi, phỏng vấn, phương pháp chuyên gia, và tổng hợp phân tích tài liệu Việc thu thập thông tin một cách hiệu quả sẽ giúp đảm bảo tính chính xác và đầy đủ trong quá trình phân tích công việc.
Việc thu thập thông tin từ PTCV cần được kiểm tra lại thông qua các nhân viên thực hiện công việc, cùng với các lãnh đạo và người có trách nhiệm giám sát Mục tiêu chính là đảm bảo độ chính xác của thông tin, đồng thời xác định xem thông tin đã đầy đủ hay chưa.
1.4.1.3 Vi t các s n ph m c a phân tích công vi c:ế ả ẩ ủ ệ
- B n tiêu chu n đ i v i ngả ẩ ố ớ ười th c hi n công vi cự ệ ệ
- B n tiêu chu n th c hi n công vi cả ẩ ự ệ ệ
1.2.2.Vai trò c a các ch th trong phân tích công vi củ ủ ể ệ
1.2.2.1 Vai trò c a nhà qu n lý:ủ ả
Trưởng phòng phụ trách nhân lực là người chịu trách nhiệm chính trong việc lập kế hoạch và thực hiện chương trình phân tích công việc Họ quản lý công việc của cán bộ phân tích, giám sát và chỉ đạo quá trình thực hiện dự án, đảm bảo rằng các cán bộ thực hiện phân tích công việc hiệu quả Ngoài ra, trưởng phòng cũng phải gửi văn bản triển khai phân tích công việc đến các bộ phận liên quan, quy định thời gian và nội dung báo cáo tình hình triển khai công việc mà nhân viên nhân lực cần báo cáo Cuối cùng, họ định kỳ tổng hợp thông tin và lập báo cáo trình lãnh đạo cấp cao sau khi kết thúc mỗi giai đoạn.
1.2.2.2 Vai trò c a b ph n chuyên trách v qu n tr nhân l củ ộ ậ ề ả ị ự
Bộ phận chuyên trách và quản trị nhân lực cần xác định mục đích của việc phân tích công việc, lập kế hoạch điều phối toàn bộ hệ thống và các quy trình liên quan Đồng thời, cần xác định các tiêu chí tiến hành phân tích công việc và xây dựng các văn bản thực tế như quyết định, mẫu phiếu Hơn nữa, việc xây dựng mẫu phiếu điều tra để thu thập thông tin là rất quan trọng, cùng với việc tổ chức các buổi hội thảo để thu hút cán bộ tham gia vào phân tích công việc.
1.2.2.3 Vai trò c a b ph n liên quan:ủ ộ ậ
Trưởng các bộ phận phòng ban cần cung cấp thông tin về vị trí công việc và hỗ trợ kiểm tra tính chính xác của thông tin các vị trí trong phòng mình phụ trách Họ cũng có trách nhiệm tổ chức, phân công người lao động tham gia vào quá trình phân tích công việc Tham gia góp ý kiến cho dự thảo và triển khai áp dụng kết quả phân tích công việc theo hướng dẫn.
Người lao động có trách nhiệm chính là cung cấp thông tin đầy đủ về vị trí công việc đang đảm nhận Họ phải hợp tác chặt chẽ với cán bộ để phân tích công việc và đảm bảo tính chính xác của thông tin công việc Ngoài ra, họ cũng tham gia góp ý để cải tiến quy trình làm việc Đồng thời, người lao động cần hợp tác với trưởng phòng của mình để thực hiện các tiêu chuẩn và hoàn thành công việc cho từng vị trí trong phòng.
Các y u t tác đ ng đ n phân tích công vi c ế ố ộ ế ệ
- Quan đi m, s quan tâm c a các c p qu n lý và ngể ự ủ ấ ả ười lao đ ngộ
- Y u t thu c v b ph n ph trách và các phòng/ban t i Công tyế ố ộ ề ộ ậ ụ ạ
- Quy trình ho t đ ng c a t ch cạ ộ ủ ổ ứ
- Văn hóa vùng mi n, đ a lýề ị
- Các y u t v đ c thù ngành ho t đ ng c a Công tyế ố ề ặ ạ ộ ủ
Trong Chương 1, tác giả đã trình bày cơ sở lý luận và phân tích công việc, tập trung vào vai trò và ý nghĩa của phân tích công việc đối với hoạt động quản trị nhân lực Đồng thời, tác giả cũng đã tìm hiểu quy trình phân tích công việc, công cụ và phương pháp phân tích, cũng như sản phẩm của phân tích công việc Các yếu tố tác động đến quá trình phân tích công việc được nêu rõ Đây là cơ sở để tác giả nghiên cứu sâu hơn về thực trạng phân tích công việc trong Chương 2.
Chương 2 TH C TR NG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH CÔNG VI C T IỰ Ạ Ệ ẠCÔNG TY C PH N S A TH TRUE MILK.Ổ Ầ Ữ
S ra đ i và phát tri n c a công ty ự ờ ể ủ
S ra đ i c a công ty c ph n s a TH True Milk ự ờ ủ ổ ầ ữ
Công ty TH True Milk có tên đ y đ là Công ty c ph n th c ph mầ ủ ổ ầ ự ẩ
S a TH, thu c T p đoàn TH là một doanh nghiệp được thành lập với sự hỗ trợ tài chính từ Ngân hàng Thế giới và các phần B quốc tế Công ty luôn hướng đến mục tiêu sản xuất những sản phẩm “sạch và an toàn” đúng nghĩa nhất.
Công ty TH True Milk được thành lập vào năm 2008 với mục tiêu mang lại sản phẩm sữa chất lượng cao cho người tiêu dùng Tên gọi "True Milk" thể hiện khát vọng mang đến sự hạnh phúc và an toàn cho khách hàng Tuy nhiên, một số người cho rằng sự thành công của công ty phần lớn nhờ vào tầm nhìn và nỗ lực không ngừng của bà Thái Hương, người sáng lập doanh nghiệp.
Dãn TH True Milk được thành lập vào năm 2009 với việc áp dụng công nghệ chăn nuôi bò sữa từ Israel và nhập khẩu hàng ngàn giống bò từ New Zealand Từ thời điểm đó, hoạt động kinh doanh của công ty đã phát triển nhanh chóng Hiện nay, doanh nghiệp trở thành đơn vị dẫn đầu trong việc sản xuất sữa tươi sạch, với đàn bò lên đến 45.000 con được nhập khẩu và chăm sóc theo tiêu chuẩn đặc biệt.
Sản phẩm TH True Milk chính thức ra mắt người tiêu dùng vào tháng 12 năm 2010 Đến năm 2013, công ty đã đạt doanh thu lũy kế lên tới 6.000 tỷ đồng, trong đó doanh thu riêng của năm 2013 đạt 3.000 tỷ đồng.
Quá trình phát tri n c a công ty ể ủ 16 2.2 Th c tr ng phân tích công vi c t i phòng đi u hành hành chínhựạệ ạề
Dù xu t hi n trên th trấ ệ ị ường th i gian ch a lâu, nh ng TH Trueờ ư ưMilk ngày càng ch ng t đứ ỏ ượ ự ược s v t tr i c a mình trên phân khúc s aộ ủ ữ
Vi t Nam Công ty đã gi i thi u ra th trệ ớ ệ ị ường h n 70 s n ph m trên n nơ ả ẩ ề t ng s a tả ữ ươi.
Công ty TH True Milk luôn định hướng phát triển các sản phẩm sữa tươi nguyên chất, thực phẩm sạch và an toàn cho sức khỏe Theo số liệu thống kê thị trường tháng 11/2018, sản phẩm TH True Milk đã tăng trưởng gần 22% về sản lượng và 30% về doanh thu Hiện nay, thị phần của TH True Milk trong phân khúc sữa tươi nguyên chất tại các kênh bán lẻ đạt 40% Kể từ năm 2017, Công ty đã ghi nhận những bước nhảy vọt trong kinh doanh, với lãi ròng năm 2017 đạt 319 tỷ đồng và năm 2018 đạt 450 tỷ đồng Trong vòng 5 năm từ 2014 đến 2018, lãi ròng của TH True Milk đã tăng 15 lần.
Năm 2018, Công ty TH đã đạt doanh thu hơn 7.000 tỷ đồng, vượt nhanh hơn lộ trình đề ra bởi ban lãnh đạo Thành tích này phản ánh sự tăng trưởng vượt bậc của sản phẩm sữa, với số lượng sữa trong nước tăng đáng kể, giúp giảm tỷ lệ sữa nhập khẩu từ 92% năm 2008 xuống còn hơn 60% Ngày 31/1/2018, Công ty TH True Milk đã khánh thành trang trại bò sữa cao cấp đầu tiên tại Moscow, Nga, trong khuôn khổ dự án chăn nuôi bò sữa công nghệ cao, với tổng vốn đầu tư lên đến 2,7 triệu USD.
2.2 Th c tr ng phân tích công vi c t i phòng đi u hành hànhự ạ ệ ạ ề chính nhân s c a công ty TH true Milk.ự ủ
Khái quát chung v phòng hành chính nhân s ề ự
Phòng Hành chính - Nhân s là phòng tham m u, giúp vi c choự ư ệ
Tổng giám đốc có trách nhiệm quản lý công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng (PR) của Công ty Ông chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động này trong nhiệm vụ được giao, đồng thời có quyền hạn liên quan đến các công việc được ủy quyền.
+ Th c hi n xây d ng chi n lự ệ ự ế ược, k ho ch ngân sách hàng năm,ế ạ k ho ch công vi c c a Phòng t ng tháng đ trình T ng giám đ c phêế ạ ệ ủ ừ ể ổ ố duy t.ệ
+ T ch c b máy nhân s , phân công công vi c trong Phòng đổ ứ ộ ự ệ ể hoàn thành k ho ch ngân sách năm, k hoach công vi c c a phòng/banế ạ ế ệ ủ đã được phê duy t t ng th i kỳ.ệ ừ ờ
+ Th c hi n các báo cáo n i b theo Quy đ nh c a Công ty và cácự ệ ộ ộ ị ủ báo cáo khác theo yêu c u c a Ban đi u hành.ầ ủ ề
Xây dựng quy trình và quy định liên quan đến lĩnh vực thuốc phòng là rất quan trọng Đánh giá hiệu quả của các quy trình này trong thực tiễn sẽ giúp cải thiện hoạt động của Công ty, đồng thời tăng cường khả năng liên kết giữa các phòng ban.
+ Th c hi n các nhi m v khác theo ch đ o c a Ban đi u hànhự ệ ệ ụ ỉ ạ ủ ề phân công.
+ Xây d ng c c u, t ch c b máy, ch c năng nhi m v c a cácự ơ ấ ổ ứ ộ ứ ệ ụ ủ phòng ban, b ph n đ T ng giám đ c trình H i đ ng qu n tr phêộ ậ ể ổ ố ộ ồ ả ị duy t.ệ
+ Xây d ng quy ch t ch c b máy Chi nhánh, Văn phòng đ iự ế ổ ứ ộ ạ di n, Phòng giao d ch trình c p th m quy n phê duy t theo quy đ nh c aệ ị ấ ẩ ề ệ ị ủ đi u l Công ty.ề ệ
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực toàn Công ty là rất quan trọng, bao gồm việc lập ngân sách cho các chi phí lao động như quỹ lương, chi phí đào tạo, và các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế Tham gia các chương trình khảo sát lương với các đối tác và thực hiện khảo sát chi phí lao động trên thị trường sẽ giúp xây dựng chính sách nhân sự hàng năm hiệu quả.
Th c hi n kh o sát chính sách nhân s , m c đ hài lòng hàng năm đ iự ệ ả ự ứ ộ ố v i toàn th cán b , nhân viên đ c i ti n chính sách nhân s ớ ể ộ ể ả ế ự
+ Xây d ng k ho ch nhân s hàng năm (c c u ch c danh, v tríự ế ạ ự ơ ấ ứ ị công vi c, k ho ch quy ho ch & b nhi m hàng năm, k ho ch luânệ ế ạ ạ ổ ệ ế ạ chuy n, đi u chuy n).ể ề ể
+ Tham m u cho T ng giám đ c v vi c s p x p, b trí nhân s ,ư ổ ố ề ệ ắ ế ố ự quy ho ch & phát tri n cán b thông qua phân tích c c u t ch c, đánhạ ể ộ ơ ấ ổ ứ giá k t qu th c hi n công vi c, đánh giá năng l c nhân s ế ả ự ệ ệ ự ự
+ Xây d ng quy ch ti n lự ế ề ương đ T ng giám đ c trình H i đ ngể ổ ố ộ ồ qu n tr phê duy t.ả ị ệ
+ Xây d ng n i quy lao đ ng; các quy ch làm vi c, phân công c aự ộ ộ ế ệ ủ Ban quan đi u hành trình T ng giám đ c phê duy t.ề ổ ố ệ
Xây dựng các quy trình và quy chế trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và đánh giá đối với người lao động là rất quan trọng Những quy định này giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý nhân sự, đồng thời nâng cao hiệu quả làm việc và sự phát triển bền vững của Công ty.
Tổ chức và thực hiện các hoạt động nhân sự theo quy định bao gồm: sắp xếp, điều chỉnh lương, nâng bậc lương, tuyển dụng, đánh giá nhân sự, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo, thanh toán lương, và chế độ phúc lợi.
+ Ph i h p v i Công đoàn c s xây d ng chố ợ ớ ơ ở ự ương trình phúc l i,ợ khen thưởng hàng năm đ xin ý ki n t i H i ngh ngể ế ạ ộ ị ười lao đ ng hàngộ năm.
+ Qu n lý h s , thông tin ngả ồ ơ ười lao đ ng theo quy đ nh hi n hànhộ ị ệ (h s nhân s , thông tin trên ph n m m HRM).ồ ơ ự ầ ề
Cung cấp và quản trị thông tin về các cơ hội việc làm, chính sách tuyển dụng, và thông tin ứng tuyển trên website tuyển dụng là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp người tìm việc dễ dàng tiếp cận thông tin mà còn tạo điều kiện quảng bá hình ảnh của công ty một cách hiệu quả Việc tối ưu hóa nội dung trên các trang web tuyển dụng cũng góp phần nâng cao khả năng thu hút ứng viên chất lượng.
+ Xây d ng quy ch và th c hi n công tác văn th , l u tr và qu nự ế ự ệ ư ư ữ ả lý h s pháp lý c a Công ty.ồ ơ ủ
+ Đ m b o các công tác h u c n ph c v đ đ m b o công vi cả ả ậ ầ ụ ụ ể ả ả ệ t i Công ty : l tân, văn phòng ph m, đ ng ph c, đ t vé máy bay, kháchạ ễ ẩ ồ ụ ặ s n, visa, h chi u,…ạ ộ ế
Để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý trong việc cấp Giấy phép hoạt động, Giấy đăng ký kinh doanh và các vấn đề liên quan đến bảo hiểm, nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, và Tổng giám đốc Công ty là rất quan trọng Cần phải thực hiện các văn bản hành chính một cách nghiêm túc, đồng thời đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong công tác quản lý Việc này không chỉ giúp duy trì hoạt động của doanh nghiệp mà còn đảm bảo sự minh bạch và trách nhiệm trong quản lý.
Thực hiện mua sắm, quản lý và sử dụng công cụ tài sản chung của Công ty cần phải hợp tác với phòng Kế toán Phòng Kế toán sẽ đảm bảo các hoạt động kiểm kê tài sản định kỳ, đồng thời thực hiện việc xuất và thanh lý tài sản một cách hiệu quả.
+ Đ m b o công tác an ninh, an toàn, phòng cháy, ch a cháy trongả ả ữ Công ty.
+ T ch c th c hi n h u c n t ch c các s ki n c a Công ty: cácổ ứ ự ệ ậ ầ ổ ứ ự ệ ủ cu c h p, các s ki n c a Công ty hàng năm.ộ ọ ự ệ ủ
Công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa, bảo trì và bảo dưỡng văn phòng là rất quan trọng để đảm bảo hoạt động của Công ty diễn ra liên tục Việc sắp xếp và bố trí chỗ làm việc cho các phòng/ban, cùng với việc quản lý nhân sự theo từng thời kỳ, sẽ giúp nâng cao hiệu quả làm việc và tạo môi trường thuận lợi cho người lao động.
Xây dựng quy định nâng cao tính tuân thủ của người lao động trong việc sử dụng tài sản chung là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo an toàn và vệ sinh tại văn phòng công ty Việc thực hiện các quy định này sẽ cải thiện hình ảnh và môi trường làm việc, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của tổ chức.
M i quan h chung v i các phòng ban:ố ệ ớ
Ph i h p th c hi n các nghi p v liên quan đ n ho t đ ng thu cố ợ ự ệ ệ ụ ế ạ ộ ộ ch c năng, nhi m v nêu trên.ứ ệ ụ
Th c hi n các hự ệ ướng d n c a phòng K toán đ đ m b o đúngẫ ủ ế ể ả ả quy đ nh v ch đ k toán trong ho t đ ng chi tiêu c a Phòng.ị ề ế ộ ế ạ ộ ủ
M i quan h v i phòng Công ngh thông tin:ố ệ ớ ệ Được yêu c u phòng Công ngh thông tin h tr vi c ng d ngầ ệ ỗ ợ ệ ứ ụ công ngh thông tin vào trong ho t đ ng nghi p v c a Phòng.ệ ạ ộ ệ ụ ủ
Cung c p thông tin c n thi t ph c v công tác ki m toán n i b ấ ầ ế ụ ụ ể ộ ộ Được hướng d n các quy trình ki m toán n b ph c v công tácẫ ể ộ ộ ụ ụ ki m toán n i b c a Công ty.ể ộ ộ ủ
M i quan h v i các t ch c Đ ng, Đoàn th :ố ệ ớ ổ ứ ả ể
Tham gia các ho t đ ng c a các t ch c Đ ng, Đoàn th theo quyạ ộ ủ ổ ứ ả ể đ nh.ị
M i quan h v i H i đ ng qu n tr , Ban ki m soát, Ban đi u hành: ố ệ ớ ộ ồ ả ị ể ề
Ch u s ki m tra giám sát ho t đ ng c a H i đ ng qu n tr , Banị ự ể ạ ộ ủ ộ ồ ả ị ki m soát, Ban đi u hành theo các quy ch , quy đ nh và đi u l c a côngể ề ế ị ề ệ ủ ty.
Mô t công vi c c th ả ệ ụ ể
A, Ho ch đ nh ngu n nhân l c :ạ ị ồ ự
- Chi n lế ược, chính sách
+ Theo dõi và đánh giá tình hình ngu n nhân l c.ồ ự
+ Th ng kê nhu c u nhân s ố ầ ự
Dự báo nhu cầu nhân sự trong công ty là một quy trình quan trọng, diễn ra hàng quý, nhằm xác định các yêu cầu về nguồn lực lao động Quy trình này dựa trên các kế hoạch sản xuất đã được lập, đồng thời xem xét những thay đổi và các yếu tố tác động khác Việc thực hiện dự báo chính xác giúp công ty tối ưu hóa quy trình tuyển dụng và đào tạo, đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển.
+ Xây d ng các chự ương trình và k ho ch ngu n nhân l c cho côngế ạ ồ ự ty.
T v n, tham m u cho Chi nhánh/các phòng ban/phân xư ấ ư ưởng
+ Đ xu t th c hi n các chính sách phát tri n ngu n nhân l cề ấ ự ệ ể ồ ự
+ Các chi n lế ược, chính sách, k ho ch đã đ ra.ế ạ ề
+ Tình hình bi n đ ng nhân s t i công ty.ế ộ ự ạ
- Chi n lế ược, chính sách,tác nghi pệ
+ D báo nhu c u tuy n d ng hàng năm.ự ầ ể ụ
+ Lên k ho ch chu n b ngu n l c (kinh phí, phòng c, các bàiế ạ ẩ ị ồ ự ố ki m tra, tr c nghi m ng viên…) cho vi c tuy n d ng nhân viên m i.ể ắ ệ ứ ệ ể ụ ớ
+ Xác đ nh ngu n tuy n d ng.ị ồ ể ụ
+ Ti p nh n sàng l c và x lý h s ng viên.ế ậ ọ ử ồ ơ ứ
+ L p danh sách ng viên tham gia ph ng v n và thông báo cho hậ ứ ỏ ấ ọ bi t.ế
+ Ti n hành ph ng v n ng viên.ế ỏ ấ ứ
+ L p chậ ương trình h i nh p và- công ty cho nhân viên m i.ộ ậ ớ
+ T ng k t công tác tuy n d ng.ổ ế ể ụ
+ Theo dõi và đánh giá bi n đ ng nhân s trong Công ty.ế ộ ự
+ Cho nhân viên m i ký k t h p đ ng lao đ ng.ớ ế ợ ồ ộ
+ Đăng ký lao đ ng Theo các quy đ nh c a lu t pháp và các c quanộ ị ủ ậ ơ ch c năng.ứ
- Th c hi n, ph i h p v i các phòng ban.ự ệ ố ợ ớ
+ Ph i h p v i các phòng ch c năng đ ph ng v n, tuy n ch nố ợ ớ ứ ể ỏ ấ ể ọ ng viên. ứ
+ Trình k t qu ph ng v n cho giám đ c phê duy tế ả ỏ ấ ố ệ
+ Thông báo k t qu ng tuy n cho các ng viên.ế ả ứ ể ứ
+ Đ xu t th c hi n các chính sách tuy n d ng nhân s ề ấ ự ệ ể ụ ự
+ Mô t công vi c các ch c danh c n tuy n.ả ệ ứ ầ ể
T v n, tham m u cho các chi nhánh/trư ấ ư ưởng các b ph n.ộ ậ
T v n cho phòng ban, chi nhánh trong công ty v quy trình tuy nư ấ ề ể d ng, hụ ướng d n áp d ng các chính sách tuy n d ng c a Công ty.ẫ ụ ể ụ ủ
+ Ki m soát vi c quy trình tuy n d ng nhân s trong công ty.ể ệ ể ụ ự
Chi n lế ược, chính sách
+ Đào t o n i quy, quy ch cho nhân viên m i.ạ ộ ế ớ
+ Hướng d n cách th c làm vi c, nghi p v cho nhân viên m i vẫ ứ ệ ệ ụ ớ ề công tác trong Phòng nhân s ự
Th c hi n, ph i h p v i các Ban, Kh i/ Khu v c và các đ n v thànhự ệ ố ợ ớ ố ự ơ ị viên.
+ Xác đ nh nhu c u và n i dung chị ầ ộ ương trình đào t o.ạ
+ Xây d ng k h ach đào t o (1 l n/quý).ự ế ọ ạ ầ
+ Chu n b ngu n l c (tài chánh, phòng c,…) đ đào t o nhân viênẩ ị ồ ự ố ể ạ (đ i v i nh ng chố ớ ữ ương trình đ n v t t ch c đào t o).ơ ị ự ổ ứ ạ
+ T ch c cho nhân viên đi đào t o.ổ ứ ạ
T v n, tham m u cho cán b qu n lý các đ n v thành viênư ấ ư ộ ả ơ ị
+ Tham m u cho Giám Đ c v các chư ố ề ương trình, d án Đào t oự ạ trong công ty.
+ Ki m soát quy trình, các chể ương trình Đào t o trong công ty.ạ + Đánh giá hi u qu đào t o.ệ ả ạ
D, Đánh giá thành tích cán b công nhân viên :ộ
Chi n lế ược, chính sách
+ T ch c đánh giá năng l c cán b công nhân viên.ổ ứ ự ộ
+ Đánh giá tinh th n làm vi c cúa nhân viên.ầ ệ
+ Tham gia xây d ng các ch tiêu thi đua đ nh kỳ Theo k ho chự ỉ ị ế ạ ho c đ t xu t.ặ ộ ấ
+ Đánh giá nhân viên m i sau th i gian th vi c.ớ ờ ử ệ
Th c hi n, ph i h p v i các phòng ban/phân xự ệ ố ợ ớ ưởng/chi nhánh
+ Xây d ng các bi u m u, quy trình đánh giá thành tích nhân viên.ự ể ẫ + Xây d ng các ch tiêu đánh giá thành tích nhân viên.ự ỉ
+ Đôn đ c cán b công nhân viên trong toàn công ty th c hi n t tố ộ ự ệ ố nhi m v c a mình.ệ ụ ủ
+ Tri n khai áp d ng h th ng thang b ng lể ụ ệ ố ả ương trong toàn Công ty.
+ Th c hi n báo cáo th ng kê lao đ ng và ti n lự ệ ố ộ ề ương Theo quy đ nh.ị
+ Ph i h p v i các phòng ban xây d ng và c p nh t đi u ch nh, bố ợ ớ ự ậ ậ ề ỉ ổ sung các ch đ chính sách, n i quy, quy ch phù h p t ng th i đi m,ế ộ ộ ế ợ ừ ờ ể giai đo n.ạ
+ Tri n khai th c hi n các ch đ chính sách c a Nhà Nể ự ệ ế ộ ủ ước liên quan đ n quy n l i, nghĩa v c a nhân viên.ế ề ợ ụ ủ
+ Tìm hi u tâm t nguy n v ng c a anh ch em trong công ty đ cóể ư ệ ọ ủ ị ể nh ng gi i pháp gi i t a k p th i nh ng vữ ả ả ỏ ị ờ ữ ướng m t cho h ắ ọ
T v n, tham m u cho CBQL các đ n v thành viênư ấ ư ơ ị
+ Tham m u cho Giám Đ c v quy trình đánh giá thành tích nhânư ố ề viên.
+ Hướng d n các phòng ban cách th c tri n khai th c hi n quyẫ ứ ể ự ệ trình đánh giá CBCNV t ng b ph n.ở ừ ộ ậ
+ Ki m soát bi u m u, vi c th c hi n đánh giá CBNV trong công ty.ể ể ẫ ệ ự ệ + Ki m soát các ch tiêu đánh giá thành tích nhân viên t ngể ỉ ở ừ phòng ban.
E, Qu n tr ti n lả ị ề ương – ti n thề ưởng và ch đ chính sách, BHYT,ế ộ BHXH.
Chi n lế ược,chính sách:
+ Xây d ng và qu n lý h th ng thang b ng lự ả ệ ố ả ương Th c hi n côngự ệ tác l p b ng thanh toán lậ ả ương đ nh kỳ hàng tháng.ị
Để đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý lao động, cần tham gia triển khai các văn bản hướng dẫn và thông báo liên quan đến chế độ tiền lương và chính sách Việc thực hiện đúng các quy định này sẽ góp phần nâng cao chất lượng quản lý và bảo vệ quyền lợi của người lao động.
+ Qu n lý và ch u trách nhi m v h s lả ị ệ ề ồ ơ ương.
+ Đ m b o vi c th c hi n th ng nh t các quy đ nh v ti n lả ả ệ ự ệ ố ấ ị ề ề ương, thưởng do công ty ban hành.
Rà soát đề nghị và thực hiện việc nâng lề cho người lao động theo quy định là rất quan trọng Cần theo dõi tình hình, thông báo cho trưởng bộ phận và tiến hành các thủ tục cần thiết để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
+ Ch u trách nhi m trong vi c c p nh t, Theo dõi, ki m tra và th cị ệ ệ ậ ậ ể ự hi n công tác ch đ chính sách lao đ ng trong toàn công ty.ệ ế ộ ộ
+ Hoàn t t các h s , bi u m u đ mua BHYT, BHXH h ng thángấ ồ ơ ể ẫ ể ằ cho nhân viên.
+ Th c hi n b ng đ i chi u quý, n a năm, m t năm v i c quanự ệ ả ố ế ử ộ ớ ơ b o hi m v vi c mua b o hi m.ả ể ề ệ ả ể
+ T ch c xây d ng và hoàn thi n các các chính sách lổ ứ ự ệ ương b ng,ổ khen thưởng, phúc l i, ph c p cho CBCNV.ợ ụ ấ
+ Tham m u cho Giám đ c trong công tác khen thư ố ưởng cu i năm,ố tăng lương đ t xu t cho CBCNV trong công ty.ộ ấ
+ Đ xu t v i giám đ c vi c chuy n ti n cho c quan b o hi mề ấ ớ ố ệ ể ề ơ ả ể theo ch đ ế ộ
+ Gi i đáp các th c m c v ti n lả ắ ắ ề ề ương, thưởng cho CBNV.
Ki m soát vi c ch m công và th c hi n th ng nh t vi c tínhể ệ ấ ự ệ ố ấ ệ lương, ch đ ph c p, khen thế ộ ụ ấ ưởng cho CBCNV trong toàn công ty.
Chi n lế ược,chính sách
+ Gi i quy t tranh ch p lao đ ng.ả ế ấ ộ
+ Giám sát và l p biên b n nh ng nhân viên vi ph m n i quy, quyậ ả ữ ạ ộ ch công ty.ế
+ Gi i quy t các trả ế ường h p nhân viên xin ngh vi c.ợ ỉ ệ
+ Thi t l p các chính sách v quan h lao đ ng trong toàn hế ậ ề ệ ộ ệ th ng.ố
+ Xây d ng quy ch làm vi c trong công ty, m i quan h gi a cácự ế ệ ố ệ ữ phòng ban đ các ho t đ ng trong công ty để ạ ộ ược liên t c, n đ nh.ụ ổ ị
Th c hi n, ph i h p v i các phòng ban phân xự ệ ố ợ ớ ưởng/chi nhánh
+ Thi hành k lu t (b i thỷ ậ ồ ường, t m đình ch công tác, bu c thôiạ ỉ ộ vi c…) nh ng nhân viên vi ph m k lu t.ệ ữ ạ ỷ ậ
+ Gi i đáp các khi u n i, th c m c c a nhân viên.ả ế ạ ắ ắ ủ
+ Tuyên truy n cho nhân viên v nh ng quy n l i và nghĩa v c aề ề ữ ề ợ ụ ủ người lao đ ng Theo quy đ nh pháp lu t hi n hành và c a công ty.ộ ị ậ ệ ủ
Tham m u cho Giám đ c trong công tác đ b t, thuyên chuy nư ố ề ạ ể CBNV trong công ty.
Giám sát việc thi hành kỷ luật nhân viên là một yếu tố quan trọng trong việc duy trì trật tự và kỷ cương trong công ty Điều này bao gồm việc giải quyết các yêu cầu xin nghỉ việc và đảm bảo thực hiện các quy định, nội quy, và quy trình đã được thiết lập Việc tuân thủ các quy định này không chỉ giúp cải thiện hiệu suất làm việc mà còn tạo ra môi trường làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả.
Chi n lế ược, chính sách
+ Qu n lý h s phả ồ ơ ương ti n: s ki m đ nh, gi y đăng ký xe, b oệ ổ ể ị ấ ả hi m v t ch t, dân s ể ậ ấ ự
+ Theo dõi th i h n ki m đ nh, th i h n trên gi y đăng ký xe thuê,ờ ạ ể ị ờ ạ ấ b o hi m đ thông báo.ả ể ể
+ Mua s m các trang thi t b văn phòng, văn phòng ph m.ắ ế ị ẩ
+ Tr c tiêp đi đóng các chi phí: đi n nự ệ ước, ti n thuê nhà, phânề xưởng …
Liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư để thay đổi pháp lý cho doanh nghiệp, bao gồm việc đăng ký và giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện Điều này giúp công việc được thực hiện nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu của công ty.
+ Trình ký các đ xu t, gi y t ề ấ ấ ờ
+ Th c hi n nh ng công vi c Theo s ch đ o tr c ti p b ng vănự ệ ữ ệ ự ỉ ạ ự ế ằ b n c a BGĐ.ả ủ
Th c hi n, ph i h p v i các phòng ban phân xự ệ ố ợ ớ ưởng/chi nhánh :
Trang bị các thiết bị văn phòng cho các phòng là cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát sinh Việc thay mới thiết bị hàng ngày giúp đảm bảo hoạt động hiệu quả Đồng thời, cần tiến hành sửa chữa các trang thiết bị hư hỏng kịp thời Lập báo cáo định kỳ lên Ban Giám đốc để có những quyết định đúng đắn trong việc nâng cấp và bảo trì thiết bị.
+ Đôn đ c các b ph n có liên quan th c hi n vi c ki m đ nh, giaố ộ ậ ự ệ ệ ể ị h n, làm m i các gi y t trên đúng h n.ạ ớ ấ ờ ạ
+ L p k ho ch chi tr các chi phí phát sinh và c đ nh (đi n,ậ ế ạ ả ố ị ệ nước…) trình lên Ban Giám Đ c và g i cho phòng K toán, ti n hànhố ử ế ế nh n ti n t ng ph n đ thanh toán.ậ ề ừ ầ ể
+ T v n, tham m u: Tham m u cho Giám đ c trong vi c mua s mư ấ ư ư ố ệ ắ các trang thi t b văn phòng, s a ch a văn phòng làm vi c.ế ị ử ữ ệ
Kiểm soát các loại giấy tờ, chứng từ do phòng Hành chính - Nhân sự ban hành là rất quan trọng Đồng thời, cần kiểm soát việc sử dụng văn phòng trang thiết bị để đảm bảo hiệu quả làm việc Bảo quản các loại trang thiết bị trong văn phòng cũng cần được chú trọng để duy trì chất lượng và tuổi thọ của chúng.
Chi n lế ược,chính sách
+ Qu n lý các lo i h s trong văn phòng.ả ạ ồ ơ
+ Ti p nh n công văn đ n và vào s công văn đ n.ế ậ ế ổ ế
+ So n th o và l u các thông báo.ạ ả ư
+ So n th o các lo i văn b n trong phòng (danh sách nhân viênạ ả ạ ả nh n đ ng ph c, h p đ ng lao đ ng…).ậ ồ ụ ợ ồ ộ
Th c hi n, ph i h p v i các phòng ban phân xự ệ ố ợ ớ ưởng/chi nhánh
+ Chuy n công văn đ n v đúng b ph n theo đ a ch ể ế ề ộ ậ ị ỉ
+ Chuy n các quy t đ nh t i các b ph n có liên quan.ể ế ị ớ ộ ậ
+ Ban hành các thông báo.
+ Cung c p các lo i văn b n cho nhân viên (đ n xin ngh phép,ấ ạ ả ơ ỉ l nh công tác…).ệ
T v n cho các phòng ban cách th c ti p nh n công văn đ n vàư ấ ứ ế ậ ế cách th c chuy n công văn đi.ứ ể
+ Ki m soát vi c c p phát các lo i v t d ng.ể ệ ấ ạ ậ ụ
+ Ki m soát gi y t , bi u m u, h s , tài li u.ể ấ ờ ể ẫ ồ ơ ệ
K, V sinh, An toàn và B o h lao đ ng.ệ ả ộ ộ
- Chi n lế ược,chính sách :
+ Ph i h p v i các trố ợ ớ ưởng b ph n l p k ho ch ki m tra đ phátộ ậ ậ ế ạ ể ể hi n các y u t nguy hi m (vệ ế ố ể ượt quá gi i h n cho phép) cho môi trớ ạ ường lao đ ng.ộ
+ Nghiên c u vi c t ch c lao đ ng và ngh ng i h p lý.ứ ệ ổ ứ ộ ỉ ơ ợ
+ Nghiên c u các bi n pháp đ phòng tình tr ng m t m i trong laoứ ệ ề ạ ệ ỏ đ ng, h n ch nh hộ ạ ế ả ưởng c a các y u t tác h i ngh nghi p trong quáủ ế ố ạ ề ệ trình lao đ ng.ộ
+ Qu n lý, Theo dõi tình tr ng s c kh e CBCNV và khám s c kh eả ạ ứ ỏ ứ ỏ đ nh kỳ nh m phát hi n s m b nh ngh nghi p ngị ằ ệ ớ ệ ề ệ ở ười lao đ ng.ộ
+ T ch c giám đ nh kh năng lao đ ng khi nhân viên b tai n n laoổ ứ ị ả ộ ị ạ đ ng, m c b nh ngh nghi p và các b nh mãn tính khác.ộ ắ ệ ề ệ ệ
Th c hi n, ph i h p v i các phòng ban phân xự ệ ố ợ ớ ưởng/chi nhánh
+ Tri n khai th c hi n các quy đ nh c a pháp lu t v công tác vể ự ệ ị ủ ậ ề ệ sinh, an toàn, b o h lao đ ng.ả ộ ộ
+ Phát hi n nh ng y u t nh hệ ữ ế ố ả ưởng đ n môi trế ường lao đ ng,ộ chú ý đ n nh ng y u t ch y u.ế ữ ế ố ủ ế
+ Đánh giá s gây h i, an toàn và r i ro.ự ạ ủ
+ Tri n khai các quy đ nh v tiêu chu n v sinh, ch đ v sinh,ể ị ề ẩ ệ ế ộ ệ ch đ BHLĐ.ế ộ
+ Ph i h p v i phòng phòng ban/phân xố ợ ớ ưởng tri n khai di n t pể ễ ậ PCCC trong đ n v ơ ị
+ Tham m u cho Giám đ c và tr c ti p xây d ng và đi u ch nh, bư ố ự ế ự ề ỉ ổ sung các ch đ chính sách v vi c đ m b o các đi u ki n v v sinh, anế ộ ề ệ ả ả ề ệ ề ệ toàn, b o h lao đ ng.ả ộ ộ
+ Đôn đ c, ki m tra, giám sát vi c tri n khai th c hi n công tác vố ể ệ ể ự ệ ệ sinh, an toàn, b o h lao đ ng.ả ộ ộ
+ Qu n lý ch đ o và ch u trách nhi m chung m i m t ho t đ ngả ỉ ạ ị ệ ọ ặ ạ ộ c a phòng hành chính nhân s ủ ự
+ Qu n lý ch đ o v nghi p v chuyên môn công tác đ i v i cácả ỉ ạ ề ệ ụ ố ớ phòng ban/chi nhánh.
+ Xây d ng các quy trình, các bi u m u th ng nh t dùng trongự ể ẫ ố ấ công tác qu n lý nhân s ả ự
+ Phân công công vi c cho nhân viên trong phòng.ệ
+ Ki m tra, giám sát vi c th c hi n ti n đ công vi c c a nhânể ệ ự ệ ế ộ ệ ủ viên trong phòng.
+ Ch m công cho nhân viên trong phòng.ấ
+ H i ý v i nhân viên trong phòng đ gi i quy t các công vi c đ tộ ớ ể ả ế ệ ộ xu t.ấ
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện các chế độ chính sách, nội quy phù hợp với tình hình hiện tại, giai đoạn tổng thể của hệ thống Quy định làm việc an toàn lao động và vệ sinh lao động, các chế độ chính sách đãi ngộ của Công ty, cùng với các quy định khen thưởng, kỷ luật cần đảm bảo phù hợp với môi trường văn hóa doanh nghiệp và luật pháp Việt Nam.
+ L p k ho ch và d trù ngân sách cho các ho t đ ng phát tri nậ ế ạ ự ạ ộ ể ngu n nhân l c.ồ ự
Chương 3 ĐÁNH GIÁ VÀ KI N NGH M T S BI N PHÁPẾ Ị Ộ Ố Ệ
NH M HOÀN THI N CÔNG TÁC TÌM HI U QUY TRÌNH PHÂN TÍCHẰ Ệ Ể CÔNG VI C T I CÔNG TY TH TRUE MILK.Ệ Ạ
Phân tích công việc là một yếu tố quan trọng trong quản lý nhân sự, giúp cải thiện hiệu quả hoạt động Để đạt được thành công trong quản lý nhân sự, cần áp dụng các phương pháp phân tích công việc một cách hiệu quả Việc xây dựng các văn bản liên quan đến phân tích công việc là cần thiết, nhưng không có giá trị nếu không được sử dụng đúng cách Bài viết này sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích công việc tại công ty TH True Milk.