GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
TÊN CÔNG TRÌNH
Đại học Hoa Sen – Khối nhà A
VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- Lô 10 – Công viên phần mềm Quang Trung – phường Tân Chánh Hiệp – Quận 12 – Thành phố Hồ Chí Minh
QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
- Công trình gồm 1 tầng hầm + 9 tầng điển hình + 1 sân thượng + 1 tầng mái
- Diện tích toàn khu đất: 9519m 2
- Diện tích sàn tầng hầm: 18x62.7(m)
- Diện tích sàn tầng điển hình: 18x58.3(m)
3.2 Phương án k ết cấu công tr ình
- Kết cấu móng: móng cọc ép bê tông cốt thép
- Kết cấu khung: Hệ khung cột dầm sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối.
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
LẬP BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
- Cọc được đúc sẵn tại xưởng sản xuất cọc và vận chuyển đến công trường bằng ô tô chuyên dụng Cọc được tập kết trong bãi cọc của công trường
- Công tác ép cọc được thi công trước công tác đào đất
- Vì địa chất tại địa điểm xây dựng là đất set, nên ta chọn cách đào taluy ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 2
- Sử dụng phương pháp đào bằng máy đến cao độ -2.400m Sau đó tiến hành đào thủ công và sửa hố móng
- Phần đất đào ở phân đoạn 1 đưuọc chở đi đổ nơi khác bằng ô tô vận chuyển 5T
- Phần đất đào ở phân đoạn 2 được giữa lại để lấp đất taluy móng và taluy tường tầng hầm
- Sau khi thi công đào đất ta tiến hành đạp đầu cọc và bẻ cong thép thờ theo yêu cầu thiết kế
1.3 Thi công móng, sàn t ầng hầm:
Bê tông lót móng được thi công bằng phương pháp thủ công, với quy trình trộn tại chỗ sử dụng máy trộn 250 lít ngay trên mặt bằng công trường.
+ Cốt thép sẽ gia công theo thiết kế tại xưởng gia công ở công trường Gia công cắt và uốn thép bằng máy chuyên dùng
Việc vận chuyển cốt thép cần được thực hiện cẩn thận để tránh hư hỏng và biến dạng sản phẩm Khi sử dụng ô tô để vận chuyển, các loại thép dài nên được xếp trên xe chuyên dụng nhằm bảo vệ cốt thép khỏi hư hại Đồng thời, việc lắp dựng cốt thép phải tuân thủ đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế để đảm bảo chất lượng công trình.
+ Lắp dựng cốt thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế
+ Ván khuôn sử dụng là ván khuôn gỗ
+ Yêu cầu ván khuông phải đảm bảo về chất lượng (bề mặt phẳng,…)
- Công tác bê tông: Sử dụng bê tông thương phẩm để thi công móng, giằng móng và sàn tầng hầm Phương pháp thi công: Sử dụng xe bơm 50m 3 /h
1.4 Thi công ph ần khung
+ Sử dụng ván khuôn gỗ
+ Hình thức luân chuyển ván khuôn:
+ Cốt thép đưuọc gia công tại xưởng gia công cốt thép đặt tại công trình
+ Cốt thép sau khi gia công được vận chuyển lên các tầng bằng cẩu tháp
- Bê tông: Sử dụng bê tông thương phẩm đổ bằng xe bơm để thi công phần khung của công trình (cột, vách, dầm, sàn, cầu thang)
TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG VIỆC
2.1 L ập danh mục các công tác thi công:
- Để thuận tiện cho việc thi công, ta tiến hành chia phân đoạn, phân đợt thi công như sau:
+ Đợt 1: Thi công ép cọc
Phân đoạn 1: Từ trục 6 đến trục 11
Phân đoạn 2: từ trục 12 đến trục 16
+ Đợt 2: Thi công đào đất (Đào đất thủ công đến cao độ -2.4m, sau đó tiến hành đào đất bằng thủ công đến cao độ -3.6m)
Phân đoạn 1: Chiều dài thi công: 35m (từ trục 6)
Phân đoạn 2: Chiều dài thi công: 33m
+ Đợt 3: Thi công đài móng, sàn tầng hầm
+ Đợt 4: Thi công cột vách tầng hầm
+ Đợt 5: Thi công tầng 1 (cốt cao độ +0.450)
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 3
Thi công dầm, sàn tầng 1(cốt cao độ +0.450)
Thi công cầu thang bộ từ tầng hầm lên tầng 1
Thi công cột, vách thang máy tầng 1(từ cốt cao độ +0.450 đến +4.450)
+ Đợt 6: Thi công tầng 2 (cốt cao độ +4.450)
Thi công dầm, sàn tầng 2(cốt cao độ +4.450)
Thi công cầu thang bộ từ tầng 1 lên tầng 2
Thi công cột, vách thang máy tầng 2(từ cốt cao độ +4.450 đến +8.450)
+ Đợt 7: Thi công tầng 3 (cốt cao độ +8.450)
Thi công dầm, sàn tầng 3(cốt cao độ +8.450)
Thi công cầu thang bộ từ tầng 2 lên tầng 3
Thi công cột, vách thang máy tầng 3(từ cốt cao độ +8.450 đến +12.450) + Đợt 8: Thi công tầng 4 (cốt cao độ +12.450)
Thi công dầm, sàn tầng 4(cốt cao độ +12.450)
Thi công cầu thang bộ từ tầng 3 lên tầng 4
Thi công cột, vách thang máy tầng 4(từ cốt cao độ +12.450 đến +16.450) + Đợt 9: Thi công tầng 5 (cốt cao độ +16.450)
Thi công dầm, sàn tầng 5(cốt cao độ +16.450)
Thi công cầu thang bộ từ tầng 4 lên tầng 5
Thi công cột, vách thang máy tầng 5(từ cốt cao độ +16.450 đến +20.050) + Đợt 10: Thi công tầng 6 (cốt cao độ +20.050)
Thi công dầm, sàn tầng 6 (cốt cao độ +20.050)
Thi công cầu thang bộ từ tầng 5 lên tầng 6
Thi công cột, vách thang máy tầng 6 (từ cốt cao độ +20.050 đến +23.650) + Đợt 11: Thi công tầng 7 (cốt cao độ +23.650)
Thi công dầm, sàn tầng 7 (cốt cao độ +23.650)
Thi công cầu thang bộ từ tầng 6 lên tầng 7
Thi công cột, vách thang máy tầng 7 (từ cốt cao độ +23.650 đến +27.250) + Đợt 12: Thi công tầng 8 (cốt cao độ +27.250)
Thi công dầm, sàn tầng 8 (cốt cao độ +27.250)
Thi công cầu thang bộ từ tầng 7 lên tầng 8
Thi công cột, vách thang máy tầng 8 (từ cốt cao độ +27.250 đến +30.850) + Đợt 13: Thi công tầng 9 (cốt cao độ +30.850)
Thi công dầm, sàn tầng 9 (cốt cao độ +30.850)
Thi công cầu thang bộ từ tầng 8 lên tầng 9
Thi công cột, vách thang máy tầng 9 (từ cốt cao độ +30.850 đến +34.450) + Đợt 14: Thi công sân thượng (cốt cao độ +34.450)
Thi công dầm, sàn sân thượng (cốt cao độ +34.450)
Thi công cầu thang bộ từ tầng 9 lên sân thượng
Thi công cột, vách thang máy sân thượng (từ cốt cao độ +34.450 đến +37.000)
+ Đợt 15: Thi công tầng mái (cốt cao độ +37.000)
Thi công dầm, sàn sân thượng (cốt cao độ +37.000)
Thi công cầu thang bộ từ sân thượng lên tầng mái
- Danh mục các công tác thi công như sau:
Ép cọc ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 4
Ván khuôn bê tông lót
Gia công và lắp dựng cốt thép móng, giằng móng
Gia công và lắp dựng cốt thép sàn tầng hầm
Đổ bê tông móng, sàn tầng hầm
Gia công và lắp dựng cốt thép cột, vách tầng hầm
Gia công và lắp dựng ván khuôn cột vách tầng hầm
Đổ bê tông cột vách tầng hầm
Tháo ván khuôn cột vách tầng hầm
+ Phần thân: Đầu mục các công tác thi công cho các tầng từ tầng 1 đến tầng mái như sau:
Gia công và lắp dựng ván khuôn dầm sàn cầu thang
Gia công và lắp dựng cốt thép dầm sàn cầu thang
Đổ bê tông dầm sàn cầu thang
Tháo ván khuôn dầm sàn cầu thang
Gia công và lắp dựng cốt thép cột vách
Gia công và lắp dựng ván khuôn cột vách
Đổ bê tông cột vách
Tháo ván khuôn cột vách
+ Phần xây tường: xây tường tầng 1 đến tầng mái
2.2 Tính toán kh ối lượng các công tác:
- Xem Phụ lục 1 “BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG TÁC”
TÍNH TOÁN NHU CẦU VỀ NHÂN CÔNG, CA MÁY VÀ THỜI GIAN THI CÔNG
Dựa trên thời gian yêu cầu hoàn thành công trình và khối lượng công việc đã được tính toán, chúng ta tiến hành phân chia tổ đội chuyên nghiệp, mỗi đội đảm nhận một công việc cụ thể Cụ thể, công trình này được chia thành các tổ đội chuyên trách như sau:
Tên t ổ đội Công tác chuyên môn S ố người trong 1 t ổ
TĐ 2 Đào đất bằng máy + đập đầu cọc 9
TĐ 3 Đào đất thủ công 42
TĐ 4 Gia công và lắp dựng ván khuôn 40
TĐ 5 Tháo dỡ ván khuôn 40
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 5
TĐ 6 Thi công cốt thép (+ ván khuôn) 40
TĐ 7 Thi công bê tông 54
- Thời gian thi công của từng công tác được tính toán theo công thức: ij ij ij i Ni i Mi
Q ij - Khối lượng công việc
N i - Số công nhân làm việc ở dây chuyền i
M i - Số máy làm việc ở dây chuyền i a - Số ca làm việc trong một ngày (Chế độ làm việc)
S Ni - Định mức nhân công
S Mi - Định mức ca máy
- Phần tính toán nhu cầu nhân công, ca máy và thời gian thi công xem phụ lục 2
“BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU NHÂN CÔNG-CA MÁY VÀ THỜI GIAN THI CÔNG”
LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
4.1 M ục đích của việc lập tiến độ thi công:
- Kết thúc và đưa các hạng mục công trình từng phần cũng như tổng thể vào hoạt động đúng thời hạn định trước
- Sử dụng máy móc và các thiết bị thi công một cách hợp lý
- Giảm thiểu thời gian ứ đọng tài nguyên sử dụng
- Lập kế hoạch sử dụng tối ưu về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xây dựng
- Cung cấp kịp thời các giải pháp hiệu quả để tiến hành thi công công trình
4.2 Các nguyên t ắc lập tiến độ thi công:
- Ổn định những công việc chuẩn bị kịp thời để tiến hành thi công xây dựng
- Chọn thứ tự thi công hợp lý
- Đảm bảo thời hạn thi công
- Sử dụng nhân lực điều hòa trong sản xuất
- Đưa tiền vốn vào công trình hợp lý
4.3 Các b ước l ập tiến độ thi công:
- Phân tích công nghệ xây dựng công trình
- Lập biểu danh mục công việc sẽ tiến hành xây lắp công trình
- Xác định khối lượng công việc theo danh mục trong biểu
- Chọn biện pháp kỹ thuật thi công cho các công việc
- Xác định chi phí lao động (ngày công) và máy móc (ca máy) thực hiện công việc
- Xác định thời gian thi công và cho phí tài nguyên
- Lập tiến độ ban đầu
- Xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- So sánh các chỉ tiêu của tiến độ với chỉ tiêu đề ra (mục đích)
- Tối ưu hóa tiến độ theo các chỉ số ưu tiên ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 6
- Lập biểu nhu cầu tài nguyên
4.4 L ập tiến độ thi côn g:
4.4.1 Ph ần ngầm : gồm thi công ép cọc, đào đất, đài móng và sàn tầng hầm
Quá trình thi công ép cọc bao gồm các bước tuần tự: đầu tiên là ép cọc, sau đó tiến hành đào đất bằng máy, tiếp theo là đào đất thủ công và cuối cùng là đập đầu cọc.
Các công tác ép cọc, đào đất bằng máy, đào đất thủ công được tiến hành tuần tự (ghép sát tới hạn)
Công tác đập đầu cọc được bắt đầu trước khi công tác đào đất thủ công kết thúc 1 ngày
Công tác ép cọc và đào đất bằng máy được tiến hành tuần tự (dây chuyền ghép sát)
Công tác đào đất thủ công bắt đầu sau khi công tác đào đất bằng máy kết thúc
1 ngày (gián đoạn tổ chức: để tổ đội đào đất thủ công làm việc liên tục, không có hiện tượng chồng tổ đội trong thi công)
Công tác đập đầu cọc được khởi động sau khi hoàn thành 80% công việc đào đất thủ công, diễn ra hai ngày sau khi công đoạn đào đất kết thúc.
Thi công đài móng và sàn tầng hầm (Đợt 3) bắt đầu ngay sau khi hoàn thành công tác đập đầu cọc Trong đợt 3, các công việc được thực hiện bao gồm các bước cần thiết để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
Quy trình thi công xây dựng bao gồm các bước sau: sản xuất và lắp dựng ván khuôn bê tông lót, sau đó tiến hành đổ bê tông lót Tiếp theo, sản xuất và lắp dựng ván khuôn cho móng (xây gạch) và gia công cốt thép cho móng Sau khi lắp dựng ván khuôn móng, chúng ta sẽ gia công cốt thép cho sàn tầng hầm và lắp dựng cốt thép sàn tầng hầm Cuối cùng, thực hiện đổ bê tông cho đài móng và sàn tầng hầm, sau đó tiến hành bảo dưỡng bê tông để đảm bảo chất lượng công trình.
- Thi công các công tác từ tầng 1 đến tầng mái được tiến hành theo sơ đồ sau:
Gia công cốt thép và ván khuôn cho cột và vách thang máy, cùng với cốt thép và ván khuôn cho dầm, sàn và cầu thang bộ, là các bước quan trọng trong quá trình xây dựng Sau khi lắp dựng ván khuôn và cốt thép, tiến hành đổ bê tông cho dầm, sàn và cầu thang bộ, cũng như cho cột và vách thang máy Sau khi tháo ván khuôn cột, cần bảo dưỡng bê tông để đảm bảo chất lượng Cuối cùng, tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ, xây tường và thực hiện công đoạn trát để hoàn thiện công trình.
Công tác lắp dựng cốt thép cột chỉ được bắt đầu sau khi công tác đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang kết thúc 2 ngày
Công tác tháo ván khuôn cột chỉ được bắt đầu sau khi công tác đổ bê tông cột kết thúc được 2 ngày
Công tác tháo ván khuôn cho dầm, sàn và cầu thang bộ chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành việc đổ bê tông và đã qua 28 ngày.
Công tác xây tường được bắt đầu ngay sau khi công tác tháo ván khuôn dầm, sàn và cầu thang bộ kết thúc
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 7
Phần tiến độ thi công và quan hệ của các công tác: Xem bản vẽ 01
4.5 Bi ểu đồ ti êu th ụ t ài nguyên (nhân công, ca máy, v ật liệu)
- Biểu đồ nhân lực, vật liệu được trình bày trong các bản vẽ.
LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG
5.1 M ục đích của t ổng m ặt bằng thi công:
- Nêu lên dược quá trình thực hiện tốt nhất các công việc từ lúc khởi công cho đến lúc kết thúc quá trình thi công Cụ thể là:
+ Để các công trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc thiết bị sử dụng một cách hợp lí nhất
+ Để cự ly vận chuyển là ngắn nhất và số lần bốc rỡ là ít nhất
5.2 Nh ững nguyên tác chung để thiết kế tổng mặt bằng thi công
- Các xưởng sản xuất và phụ trợ, kho trung tâm, khu nhà ở,…phải bố trí ngoài phạm vi xây dựng công trình (kể cả khu mở rộng)
- Các công trình tạm phải được hạn chế đến mức ít nhất để phí tổn sử dụng là thấp nhất
- Những xí nghiệp sản xuất nên bố trí tập trung váo một khu vực để giảm nhẹ cho các công tác quản lý
- Giảm phí tổn về đường vận chuyển (kể cả các đường ống kỹ thuật như điện, nước) bằng cách nghiên cứu kỹ để vạch tuyến được hợp lý nhất
Để tiết kiệm diện tích kho bãi, cần cung cấp vật liệu theo tiến độ, tức là lưu trữ theo tuần, kỳ hoặc tháng, thay vì chứa toàn bộ một lần.
5.3 K ế hoạch cung ứng vật tư thi công:
5.3.1 N ội dung cung ứng vật tư:
- Lập kế hoạch để mua và sản xuất vật liệu, bán thành phẩm cấu kiện, thiết bị phục vụ cho xây dưng
- Vận chuyể hàng từ các nơi cung cấp đế các địa điểm tiêu thụ trên công trường
- Quản lý các cơ sở sản xuất, gia công, bảo quản nguyên vật liệu trên công trường
- Cung cấp cho các đơn vị thi công theoo tiến độ
5.3.2 Nhi ệm vụ cung ứng vật tư thi công:
- Vận chuyển hàng về công trường
- Bảo quản và cấp phát
5.3.3 L ập kế hoạch cung ứng vật tư
Chúng tôi chia công trình cung ứng vật tư theo tháng để dễ quản lý, với tổng thời gian thi công là 320 ngày, được phân chia thành 11 tháng Mỗi tháng, vật tư sẽ được cung ứng 3 lần, cách nhau 10 ngày, nhằm giảm bớt diện tích kho bãi và tránh tình trạng vật tư bị tồn đọng quá lâu không sử dụng.
- Biểu đồ tiêu thụ và dự trữ vật liệu được vẽ bằng phương pháp cộng dồn
- Vật tư hàng tháng được tổng hợp theo bảng sau:
Cát Đá Xi măng Gạch
5 34.5 20.28 111.1 0 26720.25 162079 114760 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 8
5.4 T ổ chức mặt bằng thi công công tr ình
- Bố trí ngay cổng ra vào công trình, nhà bảo vệ có chức năng kiểm tra, kiểm soát người, vật liệu, phương tiện ra vào công trình
5.4.2 Nhà ban chỉ huy công trình
Nhà ban chỉ huy được bố trí gần nhà bảo vệ và lối ra vào công trình, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, trao đổi nghiệp vụ và liên hệ với các bộ phận khác trong toàn bộ công trình.
- Nơi khám và sơ cứu tạm thời cho công nhân
- Do công trình sử dụng lực lượng tại chỗ nên chỉ càn bố trí lán trai cho công nhân nghỉ tạm vào thời điểm buổi trưa
- Nơi gởi xe cho công nhân đến làm việc tại công trường
- Nơi chứa xi măng theo từng tiến độ thi công Kho phải đảm bảo khô ráo, không bị dột, đảm bảo độ thoáng nhất định
- Được bố trí gần kho xi măng
- Xưởng có nhiệm vụ gia công trước cốt thép và coffa cho từng cấu kiện thích hợp
- Được đặt ở cuối hướng gió, không làm ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân tham gian làm việc trên công trường
5.4.10 Trạm biến thế, máy phát điện
- Sử dụng mạng lưới điện của thành phố, trạm được sử dụng khi cong trình đã hoàn thiện
5.4.11 Trạm trộn vữa – bê tông
- Trạm được đăt gần vận thăng để tiện vận chuyển lên cao Đồng thời đặt gàn các bãi cát, đá để giảm thờii gan vận chuyển vật liệu
- Bể có nhiệm vụ chứa nước thi công và tích nước phòng khi mạng lưới nước từ thành phố không cung cấp được
5.4.13 Bãi cát – bãi đá – bãi gạch
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 9
Để giảm thiểu bụi cho công nhân, cần bố trí các khu vực làm việc ở cuối hướng gió Ngoài ra, các bãi cát, bãi gạch và bãi đá nên được sắp xếp gần với vận thăng để thuận tiện cho việc vận chuyển lên cao.
5.4.14 Tuyến giao thông công trình
- Tuyến giao thông, được bố trí chạy còng quanh công trình xây dựng để tiện cho việc chuyên chở vật liệu đến các kho bãi
5.5 Tính toán di ện tích kho b ãi
- Do công trình sử dụng bê tông thương phẩm nên ta chỉ tính khối lượng các vật liêu cho công tác đổ bê tông cột, xây, trát
Để đảm bảo tiến độ thi công, việc tính toán khối lượng vật liệu là rất quan trọng, đặc biệt là cho tầng có khối lượng lớn nhất Chúng ta cần cung cấp đủ vật liệu cho công trường trong thời gian thi công cao điểm, đảm bảo rằng vật liệu được cung cấp đến đâu thì thi công sẽ diễn ra đến đó Khối lượng vật liệu cần thiết cho các tháng cao điểm trong quá trình xây dựng cần được xác định chính xác.
+ Khối lượng tường xây tháng 6: 286.3 m 3
+ Khối lượng tường trát tháng 6: 37.87 m 3
+ Khối lượng cốt thép tháng 6 : 34.17 tấn
+ Khối lượng ván khuôn tháng 6: 3745 m 2
- Tra định mức xây dựng cơ bản ta có định mức cáp phối vật liệu như sau:
+ Cấp phối cho 1m 3 xây tường
- Lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất: được tính theo công thức max max r R K
R max - Tổng khối lượng vật liệu sử dụng trong 1 kì kế hoạch (10 ngày)
T – thời gian sử dụng vật liệu đó trong 1 kỳ kế hoạch (10 ngày)
K – hệ số sử dụng vật liệu không điều hòa, K = 1.2 ÷ 1.6
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 5.1 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 10
Bảng 5 1:Lượng sử dụng vật liệu hàng ngày lớn nhất
Xi măng Cát Cốt thép
Gạch 4x8x19 tấn m3 tấn m3 viên viên
- Diện tích kho bãi dược tính toán theo công thức sau: max max dt
V max r max T dt - lượng vật liệu dự trữ tối đa tại kho bãi r max - lượng vật liệu sử dụng hằng ngày lớn nhất α – Lấy theo bảng 5.2
Bảng 5 2: Bảng tra hệ số
STT Loại kho Hệ số α
3 Bãi lộ thiên chứa thùng 1.2 ÷ 1.3
4 Bãi lộ thiên đổ đống 1.1 ÷ 1.2 v – lượng vật liệu chứa trên 1m 2 kho bãi Lấy theo bảng 10 - 3
Bảng 5 3: Bảng tra lượng vật liệu chứa trên 1m2 kho bãi
STT Tên vật liệu Đơn vị Lượng
Chiều cao chất vật liệu (m)
1 Cát m 3 3 ÷ 4 5 ÷ 6 Đổ đống Lộ thiên
2 Xi măng tấn 1.3 2 Xếp chồng Kho kín
3 Gạch ống viên 700 1.5 Xếp chồng Lộ thiên
4 Ván khuôn m 2 Xếp chồng Kho kín
5 Cốt thép tấn 3.7 ÷ 4.2 1.2 Xếp chồng Kho kín
6 Gạch thẻ viên 1350 1.5 Xếp chồng Kho kín
T dt - Số ngày dự trữ vật liệu
Với: t11.5(ngày) – Thời gian giữa các lần nhận vật liệu theo kế hoạch t21(ngày) – khoảng thời gian vận chuyển vật liệu từ kho đến công trường
Thời gian tiếp nhận và bốc dỡ vật liệu trên công trường là 1 ngày Khoảng thời gian thí nghiệm, phân loại và chuẩn bị vật liệu cấp phát là 2.5 ngày Để đề phòng những bất trắc có thể xảy ra, cần dự trữ tối thiểu 4 ngày để đảm bảo việc cung cấp vật liệu đến kho diễn ra liên tục.
Thời gian dự trữ không giống nhau cho mọi loại vật liệu; nó phụ thuộc vào tính chất riêng của từng loại vật liệu để xác định thời gian lưu trữ phù hợp.
Bảng 5 4: Diện tích kho bãi
STT Tên vật liệu Đơn vị
Thời gian dự trữ (ngày)
2 Xi măng tấn 4.18 1.3 Kho kín 10 1.5 49
3 Gạch ống Viên 225477 700 Lộ thiên 10 1.2 2577
5 Cốt thép tấn 9.02 4 Kho kín 10 1.5 34
6 Gạch thẻ Viên 111482 1350 Lộ thiên 10 1.2 661
- Nguyên tắc bố trí kho bãi:
Đặt vật tư ở vị trí thuận lợi giúp dễ dàng cho việc vận chuyển và sử dụng, đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc quan sát và bảo vệ.
Vị trí kho bãi cần được lựa chọn cẩn thận để đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn trong việc bảo quản Kho không nên đặt ở những nơi dễ cháy, có khả năng tỏa bụi, hay ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân, đồng thời không gây hư hại cho các vật dụng xung quanh Khi bố trí kho, cần lưu ý đến hướng gió và hướng mặt trời để tối ưu hóa điều kiện bảo quản.
+ Các bãi vật liệu như cát, đá phải gần máy trộn và máy vận chuyển lên cao để giảm bớt công vận chuyển
Để tối ưu hóa quy trình sản xuất, các kho chứa nguyên liệu nên được đặt gần xưởng gia công Việc này không chỉ giúp thuận tiện trong việc vận chuyển nguyên liệu mà còn dễ dàng hơn trong việc bảo quản, từ đó nâng cao hiệu quả công việc.
Việc xử lý mặt nền kho, bãi cần phù hợp với loại vật liệu chứa, nhằm tạo ra lớp nền cứng và phẳng giúp giảm hao hụt do vật liệu bị chôn vùi hoặc lẫn bùn khi trời mưa Mặt kho, bãi nên được thiết kế có độ dốc vào rãnh thu nước để đảm bảo luôn khô ráo sau mưa, tránh tình trạng nước tụ đọng trên bề mặt.
+ Đối với bãi cát có thể xây tường chắn xung quanh vị trí cất chứa để giảm diện tích kho bãi
Các kho chứa cát và đá được bố trí bên ngoài công trình, trong khi kho thép và ximăng có thể đặt ở tầng 1 để thuận tiện cho việc thi công các tầng trên.
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 12
5.6 Tính toán di ện tích láng trại công trường
5.6.1 Xác định số người trên công trường:
Chia công nhân làm việc trên công trường thành 5 nhóm như sau:
- Nhóm A: Công nhân làm việc trực tiếp trên công trường
- Nhóm B: Công nhân kỹ thuật làm việc tại các xưởng phụ trợ
- Nhóm C: Số lượng cán bộ kỹ thật làm việc trên công trường
- Nhóm D: Số lượng nhân viên hành chính
- Nhóm E: Số lượng nhân viên phục vụ
- Lấy số người ốm đau trung bình là 2% và số người nghỉ phép hàng năm là 4%
- Tổng số người làm việc trên công trường:
5.6.2 Tính toán diện tích nhà tạm trên công trường:
- Một số tiêu chuẩn về diện tích nhà tạm:
Bảng 5 5: Tiêu chuẩn về diện tích nhà tạm
STT Loại nhà Đơn vị tính toán Tiêu chuẩn
2 Nhà ở cho cán bộ m 2 /người 6
3 Nhà làm việc của cán bộ m 2 /người 4
4 Nhà làm việc của cán bộ lãnh đạo m 2 /người 16
5 Nhà tập thể của công nhân sản xuất chỗ/100 người 40 ÷ 50
6 Nhà giữ trẻ chỗ/1000người 20 ÷ 1100
8 Câu lạc bộ chỗ/100 người 40 ÷ 50
11 Nhà thay quần áo m 2 /30 người 0.5
- Diện tích nhà tạm – lán trại trên công trường:
+ Diện tích nhà ở tạm thời (nhà nghỉ trưa cho công nhân, lấy 1 m 2 / người)
+ Diện tích nhà làm việc ban chỉ huy:
+ Diện tích nhà vệ sinh: (Tiêu chuẩn: 0.125 m 2 / người)
S3 166 0.1 17(m ) + Diện tích trạm y tế: (Tiêu chuẩn: 0.04 m 2 / người)
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 13
+ Diện tích nhà bảo vệ:
5.7 Tính toán nước phục vụ thi công công tr ình
- Nước phục vụ thi công trên công trình gồm có:
+ Nước phục vụ sản xuất (Q1)
+ Nước sinh hoạt tại hiện trường (Q2)
+ Nước đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tại nơi ở (Q3)
+ Nước phục vụ cứu hỏa: (Q4)
5.7.1 Tính toán lượng nước phục vụ thi công trên công trường: (Q 1 )
- Lượng nước phục vụ thi công trên công trường được tính bằng công thức sau: n i i 1
A i - lượng nước tiêu chuẩn cho một diểm dùng nước (1/ngày) k g - Hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ k g 1.0 ÷ 2.0(1/ngày)
1,2 hệ số kể đến lượng nước cần dùng chưa tính hết, hoặc sẽ phát sinh ở công trường
8 - Số giờ làm việc tại cong trường
3600 – Đổi từ giờ sang giây ( 1 giờ = 3600 giây )
- Kết quả tính toán lượng nước dùng cho các công tác sản xuất trên công trường được trình bày ở bảng
Bảng 5 6:Bảng tính toán lượng phục vụ sản xuất
STT Dạng công tác Khối lượng
1 Trộn vữa xây 3.5 m 2 300 lít/m 3 vữa 1.05
2 Trộn vữa trát 6 m 3 300 lít/m 3 vữa 1.8
3 Rửa đá, sỏi 4.136 m 3 800 lít/m 3 đá 3.312
4 Trộn bê tông 4.7 m 3 300 lít/m 3 bê tông 1.41
5 Bảo dưỡng bê tông 433 m 2 1.5 lít/m 2 sàn 0.65
- Lượng nước phục vụ cho sản xuất i
5.7.2 Tính toán lượng nước phục vụ sinh hoạt tại hiện trường (Q 2 )
- Lượng nước phục vụ sinh hoạt tại hiện trường được tính toán bằng công thức: ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 14 max
B –Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho 1 người trong một ngày ở công trường,
Nmax – Số công nhân lớn nhất trong 1 ngày tại công trường,
K g - Hệ số điều hòa theo giờ, K g 1.8 ÷ 2.0
- Lượng nước phục vụ sinh hoạt tại hiện trường: max
5.7.3 Nước phục vụ khu nhà ở:
- Lượng nước phục vụ khu nhà ở được tính toán bằng công thức: c
C - Tiêu chuẩn dùng nước cho 1 người trong 1 ngày đêm
C40 60(lít / ngày) k g - Hệ số điều hòa theo giờ, k g 1.5 ÷ 1.8 k ng - Hệ số điều hòa trong ngày, k ng 1.4 ÷ 1.5
- Lượng nước phục vụ khu nhà ở: c
5.7.4 Nước phục vụ phòng cháy: (Q 4 )
- Lưu lượng nước phục vụ công tác phòng cháy được lấy dựa trên tiêu chuẩn được trình bày ở bảng 5.7 và bảng 5.8
Bảng 5 7: Tiêu chuẩn nước phòng hỏa cho công trường
Lượng nước dùng cho một đám cháy (l/s) Độ chịu lửa Theo khối tích công trình (1000 m 3 )
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 15
Bảng 5 8 Tiêu chuẩn nước phòng hỏa theo diện tích công trường và dân cư ở Đối tượng phòng hỏa Số đám cháy Lưu lượng cần có(l/s)
1 Hiện trường thi công 4m đất Cấp II 100 m2 27.60
I.2 AC.29341 Nối cọc BTCT vuông, kích thước cọc 35x35cm 1 moái 206.00
I.3 AA.21241 Phá dỡ kết cấu bêtông cột m3 18.17
2 Đào móng bằng Mđào 1m đất Cấp II,đào thủ công 100 m3 4.40
II.3 AB.11542 Đào mương,rãnh thoát nước r3m đất C II,đào thủ coâng
- GM3 (300~400x700) 1.00 12.00 0.70 0.45 3.78 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
SVTH: NHÓM 5 LỚP: XDLTKT12A2 Trang 20
II.4 AB.65120 Đắp đất công trình bằng đầm cóc, K=0,90 100 m3 17.01
- Khối lượng đào bằng máy
- Khối lượng đào thủ coâng tay 440.46 440.46
- Trừ KL BT móng, đà giaèng
- Trừ KL BT đáy hầm -
- Trừ khối thể tích haàm
II.5 AB.41412 Vận chuyển đất bằng ôtô 5T tự đổ trong phạm vi 0,1m2, cao