1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN

119 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 119
Dung lượng 20,98 MB

Cấu trúc

  • TRƯỜ NG ĐAỊ

  • HẢ I PHÒ NG

  • Ho ̣và tên : Nguyễn Hoàng Đại Mã sinh viên 183151202025

  • Chương I : TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT

  • Chương II : CÁC NÔI DUNG KỸ THUÂT VỀ CÔNG NGHÊ CHẾ TẠO

    • Trong đó:

    • -Phần làm việc: làm bằng thép cacbon dụng cụ hoặc thép hợp kim dụng cụ chất lượng cao.

  • Chương IV: CÁC NỘI DUNG KỸ THUẬT VỀ MÁY CÔNG CỤ VÀ CÁC THIẾT BỊ

  • Chương V: GIA CÔNG 1 SẢN PHẨM THỰC TỂ THEO ĐIỀU KIỆN TẠI NHÀ XƯỞNG THỰC TẬP

    • + Từ quy trình sản xuất trên qua 7 nguyên công ta thấy tương đối phù hợp để gia công so với điều kiện cơ sở vật chất tại xưởng.

    • Các bước chuẩn bị gia công :

    • + cài đặt bật chế độ tưới nguội

    • + kiểm tra đường chạy dao khi cắt trên phôi mô phỏng

    • + xuất code CNC

    • + Trích dẫn một số đoạn code CNC ở các bước gia công Bước 1: tiến hành chuẩn bị phôi

    • + Bước 5 : xét gốc

    • + Tiến hành nhập toạ độ x y z

    • Bước 6 : tiến hành nhập chương trình vào máy CNC và chạy

    • + Trích dẫn một số đoạn code CNC ở các bước gia công

Nội dung

báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN

Sơlược lịch sử phát triển của doanh nghiệp, đặc điểm chủng loại sản phẩmchính

chính.CÔNG TY TNHH HOÀNG NGÂN( Công ty chính )WWW.cokhihoangngan.com

WWW.cokhihoangngan.comwww.catk imloailaser.com ĐC: thôn 7, xã Đại Bản, huyện An Dương, TP Hải Phòng TEL: 0982820318

Công ty TNHH Cơ Khí Thủy Nguyên, với cơ sở 2 tại thôn 1, xã Kiền Bái, huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng, chuyên cung cấp dịch vụ cơ khí chất lượng cao Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website www.cokhiphutrothuynguyen.com hoặc www.cokhithuynguyen.com Để liên hệ, xin gọi số điện thoại 0316 277 997.

Công ty TNHH Cơ Khí Thủy Nguyên, được thành lập vào năm 2016, chuyên thiết kế và gia công các sản phẩm có độ chính xác không cao như chi tiết máy, vòng đệm và chi tiết giá đỡ Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và hệ thống trang thiết bị đồng bộ, bao gồm máy khoan, máy đột dập, máy phay cơ, máy phay CNC và máy tiện, công ty cam kết mang đến sản phẩm chất lượng Nhà xưởng có diện tích 100m², được trang bị 1 máy CNC và 2 máy phay đứng, đáp ứng nhu cầu sản xuất hiệu quả.

1 máy phay ngang, 2 máy tiện, 2 máy khoan, 2 máy mài dao.

Năm 2017, sự phát triển của khu công nghiệp Cầu Kiền đã giúp công ty nhận được nhiều đơn hàng hơn, từ đó dẫn đến việc đầu tư thêm 2 máy CNC, 1 máy đột 30 tấn và 1 máy phay đứng bàn từ.

Cuối năm 2020, công ty đã đầu tư thêm 1 máy CNC và mở rộng diện tích nhà xưởng thêm 20m² Hiện tại, công ty sở hữu 4 máy CNC 3 trục, 4 máy phay, 2 máy tiện, 2 máy khoan, 1 máy dập, cùng với một số máy mài và khoan cầm tay, tổng diện tích nhà xưởng hiện tại đạt 120m².

Cơ Khí Thủy Nguyên cam kết cung cấp dịch vụ và hàng hóa chất lượng cao với giá cả hợp lý, đồng thời luôn duy trì thái độ phục vụ văn minh, lịch sự và nhanh chóng Chúng tôi tin rằng sự phát triển của Cơ Khí Thủy Nguyên gắn liền với sự thịnh vượng của khách hàng, vì vậy chúng tôi luôn chào đón sự hợp tác từ các đối tác trong và ngoài nước, với mục tiêu chia sẻ lợi ích và hướng tới sự phát triển bền vững.

Hình 1: Sơ đồ tổ chức nhân sư

Hình 2a: Sản phẩm thép (SS400, S45C, SKD11)

Hình 2b: Sản phẩm thép (SS400, S45C, SKD11)

Hình 3: Sản phẩm Inox (SUS304)

Sơđồ mặt bằng doanh nghiệp ( đơn vị đolàm)

Hình 5 : Sơ đồ mặt bằng doanh nghiệp+ Tầng 1:

Khu làm việc chính gồm các máy gia công, máy hỗ trợ gia công, nơi để dụng cắt, phôi, chitiết

Khu làm việc phụ : nơi ta ngồi lập chương trình cho máy CNC, lưu trữ hợp đồng, tài liệu, sảnphẩm…

Khu WC ( giải quyết vấn đề cá nhân ) Khu để xe trướccửa

Khu nghỉ ngơi của công nhân, tiếp khách, sinh hoạt.

Chức năng, nhiệmvụ vàmặt bằng sản xuất phân xưởng nơi sinh viên thựctập

- Lao động thực tế của công ty tính đến tháng 01/2021

Phó giám đốc:1Công nhân: 6 1.3.2Chức năng phòng banvàxưởng sản xuất

Công ty phân bố cơ cấu tổchức:

Nhiệm vụ chính của bộ phận bao gồm thực hiện các công tác hành chính như văn thư, lưu trữ, lễ tân và tiếp đón khách Đồng thời, bộ phận cũng hướng dẫn khách đến liên hệ công tác, xây dựng quy chế thi đua và theo dõi các phong trào thi đua trong công ty, tổ chức các hội nghị nhằm nâng cao hiệu quả làm việc.

Bộ phận bán hàng của công ty chịu trách nhiệm cung cấp các sản phẩm và dịch vụ, đồng thời thực hiện nghiên cứu và phát triển sản phẩm cũng như thị trường Ngoài ra, bộ phận này còn tập trung vào việc xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng để nâng cao sự hài lòng và tăng trưởng doanh thu.

Quản lý tiền tệ của công ty, quản lý các chứng từ sổ sáchkếtoán theo luậtkếtoán của nhà nướcvàquy chế tài chính của côngty.

Cung cấp nguyên nhiên liệu vật tư, thiết bị đầu vào cho toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Quản lý kho tàng, vận chuyển hàng hoá của công ty tới các hộ tiêu thụ 1.3.2.5 Xưởng sảnxuất:

Nơi gia công, sản xuất các đơn hàng

DUNG KỸ THUÂT VỀ CÔNG NGHÊCHẾTẠO

Đặc điểm các sản phẩm chính, dạng sản xuất của từng loạisảnphẩm

+ Có độ chính xác không cao

+ Chỉ là một sản phẩm đơn chiếc ( một chi tiết nhỏ )

+ Dạng sản xuất thuộc vào dạng sản xuất đơn chiếc

+ Vật liệu gia công chủ yếu :

Bố trí mặt bằng công nghệ sản xuất tại phân xưởng ( đơn vị đo làm)

Hình 6: Mặt bằng công nghệ sản xuất tại phân xưởng

4- Máy phay CNC Yamaguchi YMV-60M

9, 10- Máy phay đứng 11- Máy phay đứng kẹp bằng bàn từ 12- Máy tiện 3 chấu

13- Máy tiện 4 chấu 14- Máy khoan bàn to15- Máy khoan bànnhỏ16- Máy đột,dập

Quy trình công nghệ của các sản phẩm chính củađơn vị

Hình 7: Đồ gá tiện chuyên dùng dạng chữ nhật

- phù hợp với những chi tiết có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng ( chi tiết “mắt mèo”) Ưu điểm: + gia công nhiều chi tiết cùng một lúc

+ tiết kiệm thời gian hơn khi gá đặt và gia công trên máy CNC Nhược điểm: + nhanh mòn dao

+ hạn chế về kích thước của chi tiết khi gá đặt để gia công ( nhỏ hơn hoặc bằng kích thước chi tiết “ mắt mèo”)

- Mâm cặp 3 chấulà loại phổ biến nhất của mâm cặp trên tay khoan Chúng được thiếtkếđể giữ các mũi khoan hình trònvàhình lục giác một cách an toàn tạichỗ.

+ dễ dàng kẹp chặt chi tiết hoặc đồ gá

- nhược điểm: + tuy thao tác khá đơn giản nhưng năng suất khôngcao

+ chỉ kẹp chặt đối với những chi tiết hoặc đồ gá dạng trục + độ chính xác đồng tâm kháthấp

- Một mâm cặp 4 chấu có lợi thế là có thể giữ cả hai mũi khoan trònvàhình vuông.

- ưu điểm: có thểgáđược các chi tiết có hình dạng không trònxoay

- nhược điểm: + khó khăn hơn khi kẹp chặt và dò tâm ( đối với mâm cặp 3 chấu)

- thường đi theo 1 bộ cùngnhau

- phân loại: chấu cặp theo tiêu chuẩnvàchấu cặp phi tiêuchuẩn a b

Hình 11: a, Tổ hợp mâm cặp 4 chấu + 3 chấu + đồ gá tiện chuyên dùng b, Tổ hợp mâm cặp 4 chấu+ 3 chấu

Sử dụng tổ hợp mâm cặp 4 chấu, mâm cặp 3 chấu và đồ gá tiện chuyên dụng trong gia công giúp tiết kiệm thời gian gá đặt hiệu quả hơn so với việc chỉ kẹp đồ gá chuyên dụng trên một mâm cặp 4 chấu hoặc 3 chấu đơn lẻ.

+ Đồ gá và kẹp chặt khác :

+ Độ mở tối đa: 65 – 132mm.

+ Chiều rộng má kẹp: 100 – 160mm.

+ Kiểu cơ cấu kẹp: Cơ khí (truyền lực bằng trục vít me)

- Phân loại ê tô theo đặc điểm thiết kế:

Ê tô kẹp góc vuông là dụng cụ thiết yếu dùng để kẹp và cố định các góc vuông 90 độ, hỗ trợ hiệu quả cho các công việc như khoan, đóng đinh và bắt vít.

Ê tô có mâm xoay là loại ê tô được thiết kế với phần mâm có khả năng xoay tròn 360 độ, mang lại sự linh hoạt và thuận tiện cho người dùng trong việc điều chỉnh vật liệu thi công.

- Phân loại ê tô theo ứngđụng:

Ê tô bàn nguội là dụng cụ quan trọng được sử dụng trên bàn nguội, hỗ trợ người thợ trong các công đoạn gia công chi tiết như hàn, gá kẹp để mài dũa và tháo lắp chi tiết.

+ Ê tô bàn khoan: Giúp cố định các chi tiết trên bàn khoan, bàn cắt.

Ê tô kẹp bàn là một thiết bị quan trọng trong gia công, được sử dụng kết hợp với bàn máy để kẹp chặt các chi tiết Với thiết kế nhỏ gọn, ê tô kẹp bàn mang lại sự tiện lợi cho người dùng, cho phép dễ dàng di chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau.

Tại xưởng, việc sử dụng ê tô để kẹp chặt các chi tiết khác nhau theo mục đích sử dụng và mặt hàng cần gia công giúp tối ưu hóa thời gian gia công, tăng năng suất sản lượng và cải thiện hiệu quả kinh tế.

Hình 13: Tổ hợp 2 êto kẹp chặt để gia công nhiều sản phẩm cùng lúc

Hình 14: Êto kẹp chặt có thể xoay góc nghiêng

Hình 15: Đòn kẹp đơn giản

- Yêu cầu đối với kẹpchặt:

+Không được phá hỏng vị trí đã định vị chi tiết

Lực kẹp cần phải đủ mạnh để giữ cho chi tiết không bị di chuyển do tác động của ngoại lực hoặc trọng lực của chính chi tiết đó Tuy nhiên, lực kẹp cũng không được quá lớn để tránh gây ra biến dạng cho chi tiết.

+ Lực kẹp phải ổn định, đặc biệt khi kẹp nhiều chi tiết trên đồ gá nhiều vị trí.

+ Thao tác nhanh nhẹ nhàng và an toàn và không tốn sức.

+ Kết cấu phải nhỏ, gọn, tạo thành một khối để bảo quản và sửa chữa dễ dàng

Vị trí của chi tiết gia công trên đồ gá được xác định nhờ cơ cấu định vị, nhưng nếu chi tiết không được kẹp chặt, nó có thể bị xê dịch dưới tác động của lực.

Kẹp chặt là bước quan trọng tiếp theo sau khi định vị, giúp giữ cho chi tiết gia công ổn định, tránh bị xê dịch do tác động của ngoại lực hoặc trọng lượng của chính chi tiết đó.

+ Từ đó nâng cao năng suất và độ chính xác gia công.

=>Trong trường hợp này chúng đóng vai trò cơ cấu định vị- kẹp chặt.

2.5.1 Đặcđiểm của quy trình công nghệ gia công trên máyCNC.

Quy trình công nghệ gia công trên máy CNC khác biệt rõ rệt so với quy trình truyền thống nhờ vào mức độ cụ thể hóa cao và cách cung cấp thông tin Cấu trúc quy trình trên máy CNC được phân chia thành các nguyên công và bước thực hiện, trong đó mỗi bước lại được chia thành các lớp cắt Mỗi lớp cắt sẽ được thực hiện sau mỗi quỹ đạo di chuyển của dụng cụ cắt, đảm bảo độ chính xác và hiệu quả trong gia công.

Quy trình công nghệ này bao gồm các dịch chuyển đơn giản như cung tròn và đoạn thẳng, được điều khiển bởi bộ điều khiển của máy Các lệnh điều khiển công nghệ được thực hiện bởi các cơ cấu chấp hành, đảm bảo các dịch chuyển này diễn ra một cách chính xác Do đó, các dịch chuyển đơn giản kết hợp với lệnh điều khiển công nghệ tạo thành một hệ thống lệnh điều khiển hoàn chỉnh.

Lập quy trình công nghệ và chương trình điều khiển cho máy CNC là một nhiệm vụ của chuẩn bị công nghệ.

Quy trình công nghệ gia công chi tiết trên máy CNC được chia thành ba giai đoạn, trong đó giai đoạn đầu tiên là lập tiến trình công nghệ Tài liệu cơ bản cho giai đoạn này bao gồm bản vẽ chi tiết và bản vẽ phôi, với các nhiệm vụ chính là xác định các bước gia công cần thiết.

– Xác định khả năng gia công chi tiết trên máy CNC theo kết cấu công nghệ và theo điều kiện sảnxuất.

– Nghiên cứu phôi, tiến trình công nghệ, làm quen với dụng cụ cắt, đồgá vàcấu trúc các nguyêncông.

Nghiên cứu tính công nghệ của chi tiết là cần thiết để tiêu chuẩn hoá các thông số như kích thước và bán kính Nếu cần thiết, cần phải hiệu chỉnh lại bản vẽ phối và bản vẽ chi tiết để đảm bảo tính chính xác và đồng nhất trong quá trình sản xuất.

– Xác định trạng thái công nghệ của chi tiết như yêu cầu đối với các mặt chuẩn, lượng dưvàcác kích thướcchính.

– Lập tiến trình gia công chi tiết (phân các bề mặt theo loại để chọn máy giacông). – Xác định phương phápgáđặtvàchọn đồgácầnthiết.

– Xác định dụng cụ cắtvàchọn chúng theo từng loại.

Nhiệm vụ của giai đoạn này bao gồm:

– Xác định nội dung nguyên công, chia nguyên công ra các bướcvàcác vị trí, cụ thể hoá phương pháp kẹp chặt chitiết.

– Chia ra các lớp cắt, chọn dụng cụ cắt, chuẩn bị phương pháp điều chỉnh máyvàđiều chính dao.

Giai đoạn này có các nhiệm vụ sau đây:

– Tính toán các quỹ đạo chuyển động của dao ngay sau khi xác định tọa độ của các điểm.

– Lập trìnhvàghi vào bộ nhớ của bộ điều khiểnmáy.

– Kiểm tra chương trình, sửa lỗi chương trình, chạy thửvàgia công thử chitiết.

2.5.2.Chọn chủng loại chi tiết gia công trên máyCNC.

Khi nghiên cứu về các loại chi tiết, tính “không đổi” của chúng là điều cần lưu ý Các chi tiết máy được phân loại thành bốn nhóm chính: chi tiết tròn xoay, chi tiết hình lăng trụ, chi tiết phẳng và chi tiết định hình phức tạp Những loại chi tiết này chiếm khoảng 92% tổng số chi tiết trong sản xuất.

Mỗi chi tiết được đặc trưng bởi hai nhóm yếu tố sau:

-Nhóm yếu tố kỹ thuật như vật liệu và các kích thước hình học.

-Nhóm yếu tố về kinh tế- tổ chức như sản lượng hàng năm, số lượng chi tiết trong loạt, giá thành chế tạo.

Các chi tiết gia công trên máy CNC có hiệu quả kinh tế được xác định dựa trên việc nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật và các giới hạn liên quan đến điều kiện sản xuất cụ thể của từng chi tiết.

Phân tích côngnghệ CNC

2.5.1 Đặcđiểm của quy trình công nghệ gia công trên máyCNC.

Quy trình công nghệ gia công trên máy CNC khác biệt với quy trình truyền thống bởi tính cụ thể hóa cao và khả năng cung cấp thông tin chính xác Cấu trúc quy trình trên máy CNC được phân chia thành các nguyên công và bước thực hiện, trong đó các bước này được chia thành các lớp cắt Mỗi lớp cắt được thực hiện sau mỗi quỹ đạo dịch chuyển của dụng cụ cắt, đảm bảo hiệu quả và độ chính xác cao trong quá trình gia công.

Quy trình công nghệ này bao gồm các dịch chuyển đơn giản và điều khiển công nghệ do bộ điều khiển của máy cung cấp Các dịch chuyển đơn giản bao gồm các cung tròn và đoạn thẳng Các lệnh điều khiển công nghệ được thực hiện bởi các cơ cấu chấp hành của máy, đảm bảo tính cần thiết cho các dịch chuyển đơn giản Như vậy, các dịch chuyển đơn giản và lệnh điều khiển công nghệ kết hợp với nhau để tạo thành các lệnh điều khiển.

Lập quy trình công nghệ và chương trình điều khiển cho máy CNC là một nhiệm vụ của chuẩn bị công nghệ.

Quy trình công nghệ gia công chi tiết trên máy CNC được chia thành ba giai đoạn, trong đó giai đoạn đầu tiên là lập tiến trình công nghệ Tại giai đoạn này, tài liệu ban đầu bao gồm bản vẽ chi tiết và bản vẽ phôi, với nhiệm vụ chính là xác định các bước cần thiết để thực hiện quá trình gia công hiệu quả.

– Xác định khả năng gia công chi tiết trên máy CNC theo kết cấu công nghệ và theo điều kiện sảnxuất.

– Nghiên cứu phôi, tiến trình công nghệ, làm quen với dụng cụ cắt, đồgá vàcấu trúc các nguyêncông.

Nghiên cứu tính công nghệ của chi tiết là bước quan trọng trong quá trình thiết kế, bao gồm việc tiêu chuẩn hóa các thông số như kích thước chuẩn và bán kính Nếu cần thiết, cần phải hiệu chỉnh lại bản vẽ phối và bản vẽ chi tiết để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong sản xuất.

– Xác định trạng thái công nghệ của chi tiết như yêu cầu đối với các mặt chuẩn, lượng dưvàcác kích thướcchính.

– Lập tiến trình gia công chi tiết (phân các bề mặt theo loại để chọn máy giacông). – Xác định phương phápgáđặtvàchọn đồgácầnthiết.

– Xác định dụng cụ cắtvàchọn chúng theo từng loại.

Nhiệm vụ của giai đoạn này bao gồm:

– Xác định nội dung nguyên công, chia nguyên công ra các bướcvàcác vị trí, cụ thể hoá phương pháp kẹp chặt chitiết.

– Chia ra các lớp cắt, chọn dụng cụ cắt, chuẩn bị phương pháp điều chỉnh máyvàđiều chính dao.

Giai đoạn này có các nhiệm vụ sau đây:

– Tính toán các quỹ đạo chuyển động của dao ngay sau khi xác định tọa độ của các điểm.

– Lập trìnhvàghi vào bộ nhớ của bộ điều khiểnmáy.

– Kiểm tra chương trình, sửa lỗi chương trình, chạy thửvàgia công thử chitiết.

2.5.2.Chọn chủng loại chi tiết gia công trên máyCNC.

Khi nghiên cứu về các loại chi tiết, tính "không đổi" của chúng là yếu tố quan trọng Các chi tiết máy được phân loại thành bốn loại chính: chi tiết tròn xoay, chi tiết hình lăng trụ, chi tiết phẳng và chi tiết định hình phức tạp Những loại chi tiết này chiếm khoảng 92% tổng số chi tiết trong sản xuất.

Mỗi chi tiết được đặc trưng bởi hai nhóm yếu tố sau:

-Nhóm yếu tố kỹ thuật như vật liệu và các kích thước hình học.

-Nhóm yếu tố về kinh tế- tổ chức như sản lượng hàng năm, số lượng chi tiết trong loạt, giá thành chế tạo.

Các loại chi tiết gia công trên máy CNC mang lại hiệu quả kinh tế cao được xác định thông qua việc nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật và những giới hạn liên quan đến điều kiện sản xuất cụ thể của từng chi tiết.

Tiêu chuẩn đánh giá lựa chọn chủng loại chi tiết gia công trên máy CNC chủ yếu dựa vào các yếu tố kinh tế và chi phí chế tạo Do đó, cần lưu ý rằng máy CNC nên được sử dụng để gia công các loại chi tiết có nguồn gốc và yếu tố kinh tế phù hợp.

N Nguồn gốc Yếu tố kinh tế Chi tiêu

1 Không phải lấy dấu, giảm công việc sửa nguội, khả năng đứng nhiều máy

Giảm thời gian tửng chiếc

Tăng năng suất và giảm giá thành phẩm

2 Giảm chiều dài quỹ đạo chuyển động của dao, tối ưu hóa chế độ cắt của dao

Giảm thời gian của máy

Tăng năng suất và giảm giá thành sản phảm

3 Giảm thời gian kiểm tra

Giảm thời gian phụ Tăng năng suất và giảm giá thành sản phẩm

4 Nâng cao độ chínhxácvàđộ bóng bề mặttrênnhững mặt cong của chi tiết

Giảm khối lượng lắp ráp

Tăng năng suất, giảm giá thành cà năngcaochất lượng sản phẩm

5 Giảm số lượng máy sử dụng Giảm chi phí do sửavàsửa dụng máy, giảmchiphí điện nước

Giảm giá thành sản phẩm

6 Giảm bậc công nhân Giảm chi phí tiền lương trên một đơn vị sản suất Giảm giá thành sản phẩm

Chi tiết gia công trên máy CNC đạt hiệu quả cao nhất khi là những sản phẩm phức tạp, với nhiều bề mặt cong, đường thẳng và các mặt phẳng không song song với trục máy.

Nhiều xí nghiệp sản xuất lớn chỉ sử dụng máy CNC để gia công chi tiết khi năng suất tăng ít nhất 50%, đồng thời phải đảm bảo hoàn lại toàn bộ chi phí chế tạo cho loạt chi tiết.

2.6.3 Yêu cầu đối với tính công nghệ của chi tiết.

Các chi tiết gia công trên máy CNC cần đáp ứng các yêu cầu công nghệ, bao gồm việc tiêu chuẩn hóa kích thước mặt trong, mặt ngoài và các kích thước khác Hình dáng chi tiết phải cho phép việc ăn dao và thoát dao dễ dàng, đồng thời đảm bảo an toàn và thuận tiện trong quá trình định vị khi gia công.

Những yêu cầu này nhằm giảm số lượng dụng cụ cắt, tăng cường khả năng sử dụng các dụng cụ có năng suất cao, và thay thế các dụng cụ cắt chuyên dụng bằng dụng cụ tiêu chuẩn Điều này giúp giảm số lần gá đặt chi tiết, giảm chi phí và số lượng đồ gá, đồng thời nâng cao độ chính xác trong quá trình gia công và năng suất lao động Bên cạnh đó, việc giảm mức độ cong vênh của chi tiết trong gia công cũng góp phần tiết kiệm chi phí cho việc tính toán và lập trình gia công Để đáp ứng các yêu cầu công nghệ cho chi tiết gia công trên máy CNC, có thể điều chỉnh hình dáng hình học hoặc một số bề mặt của chi tiết.

Các chi tiết gia công trên máy phay CNC cần phải có vị trí chính xác so với các trục tọa độ Khi phân tích tính công nghệ của chi tiết, cần chú ý đến các bề mặt chuẩn Nếu chi tiết không có các lỗ để làm chuẩn, cần tạo ra các lỗ phụ với khoảng cách tối đa giữa chúng Đường kính nhỏ nhất của lỗ chuẩn phụ thuộc vào kích thước của chi tiết và được xác định theo các tiêu chí cụ thể.

Kích thước chi tiết < 100 Hộp giảm tốc—->Trục truyền——->Bàn xedao.

Nguyên lý vận động và tốc độ của bàn xe dao tương tự như trục chính máy, với động cơ cung cấp chuyển động quay cho cả hai Bàn xe dao được điều khiển linh hoạt theo cả hai hướng dọc và ngang nhờ bộ truyền động trục Việc điều chỉnh tốc độ của bàn xe dao diễn ra thông qua các bánh răng trong hộp cấp độ, và một số bảng chọn tốc độ di chuyển được gắn trên thân hộp cấp độ.

Hình 55: Sơ đồ cơ cấu máy tiện

1- Điều khiển tốc độ, loại ren

8- tay gạt antoàn9- đàidao 10- bàn chạy dao 11- tay gạt tự động 12-tay gạt bật tắt đảo chiều độngcơ

4chấu6- tay gạt an toàn 7- đàidao

9- tay gạt tựđộng10-tay gạt đóng mở, đảochiềuđộngcơ11-công tắc bật tắc động cơvàdừng khẩncấp12- tay gạt chỉnh tốc độ 13- tay gạt chỉnh kiểuren b Máykhoan

Trước khi vận hành máy khoan bàn, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng máy móc để đảm bảo không có trục trặc nào Hãy xác nhận rằng mũi khoan đã được gắn đúng chiều và vị trí đặt máy phải vững chắc Đừng quên trang bị đồ bảo hộ cần thiết trước khi bắt đầu Sau khi hoàn tất các bước kiểm tra, bạn có thể tiến hành khởi động máy.

Bước đầu tiên là kiểm tra các phụ kiện đi kèm với máy khoan, chú ý rằng một số dòng máy như máy khoan bàn đã được lắp đặt sẵn.

+ Bước 2: Nhìn sơ các chi tiết khi khởi động vận hành và kết nối máy với nguồn điện chuẩn chưa.

+Bước 3: Tháo lỏng ốc khóa bàn làm việc và dùng tay quay để điều chỉnh cho phù hợp với độ dày vật liệu khoan.

Để điều chỉnh độ sâu khoan, người dùng cần xác định mục đích sử dụng và nới lỏng ốc trên cần điều khiển khoan, sau đó di chuyển tới độ sâu mong muốn theo vạch chia Đối với tốc độ khoan, người dùng có thể điều chỉnh nhanh hay chậm bằng cách nới lỏng hai ốc giữ Pully trung gian và kéo dây đai để chọn tốc độ phù hợp Lưu ý rằng cần dừng máy trước khi thực hiện các thao tác điều chỉnh độ sâu và tốc độ.

Tùy vào đường kính mũi khoan từ người dùng sẽ chọn tốc độ phù hợp: 5mm:

5 – 8mm: Tốc độ thứ 2, chậm hơn chút 8 –

11mm: Tốc độ vừa phải

11mm: Tốc độ châm nhất

17mm: Thì nên khoan mồi mũi nhỏ với tốc độ nhanh và sau đó khoan mũi lớn hơn với tốc độ chậm.

Bước 6: Bước cuối cùng lắp đặt mũi khoan vào đúng vị trí tâm sau đó tiến hành khoan Lưu ý cần thiết khi sử dụng máy khoan bàn:

Nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng đi kèm theo máy, các khuyến cáo của nhà sản xuất.

 Luôn để ý tới công tắc off hay chưa trước khi cắmđiện.

 Luôn quan sát máy, không để máy tự hoạtđộng.

 Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động khi vận hànhmáy.

 Các phụ kiện máy khoan cần được lấy ra khỏi máy sau khi làmviệc.

 Luôn cất gọn đồ phụ kiện sau mỗi lầnkhoan

 Không dùng máy sai mục đích nhà sản xuất công bố, không tự chếmáy

Hình 58: Cơ cấu máy khoan

5 + máy khoan ( taro ) bàn lớn

Hình 59a: máy khoan ( taro ) bàn lớn

Hình 59b: máy khoan ( taro ) bàn lớn

1- Động cơmotor 2- Thân chính máykhoan3- Đồgáêto xoaygóc

4- Bàn máy khoan 5- Đế máy khoan 6- Nút vặn chọn chế độ cắt ren 7- Tay gạt nâng hạ cơ cấukhoan

8- Tay gạt hành trìnhkhoan 9- Tay vặn chọn khoan hoặctaro10-Taygạt chọn tốc độquay

11-Cữ hành trình khoan 12-Nút ấn tắt mở động cơ13-Mũ chụp mũi khoan

+ máy khoan ( taro )bản nhỏ 1

Hình 60: máy khoan ( taro ) bản nhỏ

1- Hộp chuyền dây cu roa

3- Tay gạt hành trình khoan

7- Tay gạt đảo chuyền quay của động cơ

8- Tay gạt cấp nguồn điện 9- Áo chụp mũi khoan 10- Cữ hành trình khoan 11-Nút ấn bật tắt khoan 12-Tay vặt chọn chế độ khoan, taro 13-Công tắc bật đèn

Hình 61: Máy CNC OKK MCV-520

7- Bảng điềukhiển 8- Điều khiển bằngtay 3- Nút ấn thay dao bằngtay4- Vòi phun nước làmmát

5- Cần nối của bảng điều khiển

9- Nút dừng khẩncấp10- Cửa của buồng làmviệc11- Đầu kẹpdao12-Buồng làmmviệc

+ Các chuyển động trong công nghệ phay

Trong phương pháp phay theo công nghệ CNC hiện nay, có hai chuyển động tạo hình sau đây:

- Chuyển động tạo hình chính: dao phay quaytròn

- Chuyển động tạo hình chạy dao: chuyển động tịnh tiến theo 3 phương, có thể độc lập từng phương hoặc kết hợp vớinhau

Hình 62: Các chuyển động chính trên máy CNC

+ Ưu – nhược điểm của công nghệ phay hiện nay:

• Dao phay có nhiều lưỡi cắt nên lâu mòn, lượng chạy dao lớn cho năng suất gia công cắt gọtcao

• Với công nghệ cao - trong tổng khối lượng gia công cắt gọt, phay chiếm khoảng20%

• Độ chính xác gia công tương đốicao

• Antoàn cho thợ vận hànhvìphoi đứtđoạn

Trong quá trình vận hành máy, lưỡi cắt va đập vào bề mặt gia công gây ra rung động, ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng bề mặt và độ chính xác của chi tiết.

+ Khả năng công nghệ phay :

=> Bằng cách chế tạo thêm đồ gá, thợ cơ khí có thể mở rộng khả năng công nghệ của máy phay.

+ Năng suất công nghệ phay :

Năng suất công nghệ phay sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau:

- Vật liệu của chi tiết giacông

- Vật liệuvàchất lượng dụng cụcắt

- Trạng thái bề mặt giacông

- Độ cứng - vững của hệ thống côngnghệ

Trong quá trình gia công trên máy phay CNC, việc xác định các trục X, Y, Z là rất quan trọng Quy tắc bàn tay phải được áp dụng để xác định chiều (+) và (-) của bàn máy hoặc phôi so với trục chính hoặc dao Điều này giúp đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quá trình gia công.

Lưu ý : khi di chuyển máy theo các trục X, Y, Z cần xem như bàn máy hoặc phôi đứng yên, còn trục chính hoặc dao di chuyển

Hình 63: Quy ước chiều trên máy CNC

+ Các chức năng cơ bản trên bảng điều khiển EDIT : cho phép thay đổi chương trình ( nhập, sửa, thêm mới)

MEMORY (AUTO) : cho phép gia công theo chương trình có sẵn trong bộ nhớ của máy

TAPE : cho phép gia công chương trình dài trong USB

MDI : nhập và gia công câu lệnh ngắn

HANDLE : cho phép di chuyển các trụcX,Y, Z bằng tay quay

Khi di chuyển, cần chú ý vặn handle đúng trục X, Y, Z và điều chỉnh tốc độ ở mức 1x, 10x hoặc 100x Chế độ JOG cho phép di chuyển chậm với tốc độ đã định sẵn, trong khi chế độ RAPID cho phép di chuyển nhanh với tốc độ cũng được cài đặt sẵn.

REZO RETỦN : về gốc máy

Để điều chỉnh vị trí của các trục X, Y, Z, bạn cần chọn trục mong muốn và nhấn nút (+) hoặc (_) tùy thuộc vào khoảng cách của trục đó so với gốc Ví dụ, nếu muốn điều chỉnh về gốc Z, hãy kiểm tra xem trục chính có gần gốc hay không; nếu gần, nhấn (_), còn nếu xa thì nhấn (+).

+ Sử dụng chức năng EDIT ( soạn thảo chương trình ), các phím dùng để soạn thảo chương trình :

EOB : là dấu “ ; “ kết thúc một dòng lệnh ALTER : thay thế lệnh

INSERT : chèn thêm kí tự vào ngay sau vị trí đang đứng, nó cũng có thể được dùng để soạn thảo một chương trình mới

DELETE : dùng để xóa cáckítự tạivịtrí con trỏ, nó cũng có thể dùng để xóa 1 chương trình có sẵn trong bộ nhớ củamáy

+ Truyền chương trình có sẵn trong USB:

Kiểm tra chương trình trên máy tính xem chương trình đã đúng chưa sau đó copy vào USB

Cắm USB vào đầu truyền DNC-One và tiến hành các thao tác sau ( khi có bất thường ấn RESET ) :

Bước 1: sau khi cấp nguồn, DNC-One ở trạng thái chờ ghim

Bước 2 : sau khi ghim USB , màn hình hiển thị lựa chọn => để truyền file từ USB sang máy CNC , chọn USB to CNC

Bước 3 : màn hình hiển thị Đường dẫn của thư mục ( nếu thư mục gốc thì hiển thị

H, nếu thư mục con thì hiển thị H:[tên thư mục con])

Danh sách file trong thư mục được chọn Nhấn nên xuống để xem danh sách fiel Nhấn SET để chọn file mong muốn

Bước 4: Sau khi chọn file DNC-One, hãy mở file đó Nếu quá trình mở file diễn ra bình thường, màn hình sẽ hiển thị trạng thái READY, cho biết thiết bị đã sẵn sàng để truyền dữ liệu Lúc này, bạn cần quan sát đèn LED READY sáng để xác nhận.

Trước khi thực hiện các câu lệnh gia công cơ bản, cần đảm bảo rằng dao, phôi và đồ gá đều ở vị trí an toàn để tránh va chạm Thường thì, nên nâng trục Z lên cao, xa khỏi bàn máy để đảm bảo an toàn trong quá trình gia công.

Trong lập trình CNC, các mã lệnh cơ bản bao gồm G0 để di chuyển bàn máy nhanh và G1 để di chuyển chậm theo đường thẳng G2 và G3 được sử dụng để di chuyển theo cung tròn, với G2 theo chiều kim đồng hồ và G3 ngược chiều kim đồng hồ Để thiết lập hệ tọa độ, G90 cho phép đặt tọa độ tuyệt đối, trong khi G91 sử dụng tọa độ tương đối Các lệnh tạm dừng như M00 và M01 cho phép dừng máy tạm thời, với M01 có điều kiện Để điều chỉnh bán kính dao, G40 hủy bỏ bù bán kính, G41 bù bên trái và G42 bù bên phải Cuối cùng, M3 khởi động trục chính quay thuận và M5 dừng trục chính.

G43 Bù chiều dài dao M6 Thay dao

G54 => G59 Chọn hệ tọa độ phôi M8 Bật nước làm mát

G80 Hủy bỏ chu trình khoan M9 Tắt nước

G81 Chu trình khoan lỗ nông M30 Kết thúc chương trình

+ Cách SET gốc G54 và chiều cao dao

Để thiết lập gốc X, hãy đưa đầu dò chạm vào vị trí mặt cạnh phôi với tốc độ quay S400 Khi đầu dò không còn lắc và không còn khe hở giữa đầu dò và phôi, chuyển màn hình sang tọa độ tương đối và nhấn X CAN hoặc X Origin để đặt tọa độ tương đối bằng 0.

Quay trục Z nhấc đầu dò lên khỏi mặt phôi, di chuyển trục X về phía tâm phôi 1 khoảng bằng bán kính đầu dò

Chuyển màn hình sang tọa độ Machine và ghi lại tọa độ X ở đó

Vào màn hình Work, chuyển con trỏ tới vị trí G54 – X, nhập tọa độ vừa ghi lại rồi ấn INPUT

Set gốc Y : tương tự như khi Set gốc X

Để thiết lập chiều cao dao T1, cần di chuyển đầu dao chạm vào bề mặt phôi Đối với phôi có bề mặt tinh, sử dụng giấy để thiết lập nhằm tránh làm hỏng bề mặt phôi Khi dao gần tiếp xúc với bề mặt phôi, nên chọn tốc độ di chuyển trục Z chậm để đảm bảo chính xác.

Khi dao chạm mặt phôi, ghi lại giá trị Z ở tọa độ Machine

Vào màn hình OFFSET, nhập tọa độ vừa ghi lại được vào vị trí 01

+ Trình tự thao tác máy :

Bật Atomat ở tụ điện => bật Atomat máy => bật ON trên bảng điều khiển => về gốc Z

=> về gốc X, Y => về gốc dao

Tiếp tục chạy chương trình cũ : về MEMỎY, gá phôi ấn STẢT

+ Cách chạy thử an toàn : ( áp dụng khi thya dao, thay đồ gá, thya chương trình mới ) Bật chức năng chạy từng câu lệnh SINGLE BLOCK

Tập trung vào các nút START, STOP, nút dừng khẩn cấp, nút tốc độ nhanh F0, 25%, 50%, 100% và nút JOG FEED RATE ( thường để 50% )

Tình hình quản lý, bảo dưỡngvàsửa chữa thiết bị củaphânxưởng

- Tình hình quản lý : luôn được quản lý sát sao bởi giámđốc

- Tình hình bảo dưỡngvàsửa chữa:

+ máy móc thường xuyển được quét dọn trước và sau mỗi ca làm việc

+ kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên các máy móc hàng tháng, đặc biệt là các máy CNC

Đội ngũ công nhân lành nghề có khả năng sửa chữa máy móc kịp thời khi xảy ra sự cố, từ đó giúp giảm thiểu thiệt hại về thời gian, chi phí và công sức cho công ty.

GIA CÔNG 1 SẢN PHẨM THỰC TỂ THEO ĐIỀU KIỆN TẠI NHÀ XƯỞNGTHỰCTẬP

Ngày đăng: 03/03/2022, 11:59

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2b: Sản phẩm thép (SS400, S45C, SKD11) - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 2b Sản phẩm thép (SS400, S45C, SKD11) (Trang 5)
Hình 3: Sản phẩm Inox (SUS304) - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 3 Sản phẩm Inox (SUS304) (Trang 6)
Hình 4: Sản phẩm nhôm (A5052, A6063) 1.2. Sơđồ mặt bằng doanh nghiệp ( đơn vị đolàm) - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 4 Sản phẩm nhôm (A5052, A6063) 1.2. Sơđồ mặt bằng doanh nghiệp ( đơn vị đolàm) (Trang 7)
Hình 7: Đồ gá tiện chuyên dùng dạng chữ nhật - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 7 Đồ gá tiện chuyên dùng dạng chữ nhật (Trang 11)
Hình 10: Chấu cặp - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 10 Chấu cặp (Trang 13)
Hình 12: Êto kẹp chặt - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 12 Êto kẹp chặt (Trang 14)
Hình 14: Êto kẹp chặt có thể xoay góc nghiêng - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 14 Êto kẹp chặt có thể xoay góc nghiêng (Trang 15)
Hình 20: Kết cấu dao phay ngón Các  thông số của dao phay ngón (mm) - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 20 Kết cấu dao phay ngón Các thông số của dao phay ngón (mm) (Trang 29)
Hình 38b: Dụng cụ tháo lắp dao của máy CNC - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 38b Dụng cụ tháo lắp dao của máy CNC (Trang 44)
Hình 39: Máy tiện 4 chấu + Đặc tính kỹ thuật của máy tiện 4 chấu: - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 39 Máy tiện 4 chấu + Đặc tính kỹ thuật của máy tiện 4 chấu: (Trang 46)
Hình 40: Máy tiện 3 chấu + Đặc tính kỹ thuật của máy tiện 3 chấu: - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 40 Máy tiện 3 chấu + Đặc tính kỹ thuật của máy tiện 3 chấu: (Trang 47)
Hình 41: Máy khoan ( taro ) bàn to + Đặc tính kĩ thuật của máy khoan bàn to - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 41 Máy khoan ( taro ) bàn to + Đặc tính kĩ thuật của máy khoan bàn to (Trang 49)
Hình 42: Máy khoan ( taro ) bàn nhỏ + Đặc tính kĩ thuật của máy khoan bàn nhỏ - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 42 Máy khoan ( taro ) bàn nhỏ + Đặc tính kĩ thuật của máy khoan bàn nhỏ (Trang 50)
Hình 44: Máy phay CNC Yamaguchi YMV-60M + Máy phay CNC Hamai 3VA : - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 44 Máy phay CNC Yamaguchi YMV-60M + Máy phay CNC Hamai 3VA : (Trang 52)
Hình 45: Máy phay CNC Hamai 3VA + Máy phay CNC OKK MCV-520 - báo cáo thực tập tốt nghiệp cơ khí tại CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY NGUYÊN
Hình 45 Máy phay CNC Hamai 3VA + Máy phay CNC OKK MCV-520 (Trang 53)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w