Thuyết minh full đồ án đường 2 của Đại học xây dựng Hà Nội (Kết cấu áo đường, Điều phối đất, Thi công mặt, Thi công chỉ đạo). Phần thuyết minh này mình làm khá chi tiết giống với đồ án tốt nghiệp chuyên ngành đường ô tô và đường đô thị, nhưng khuôn khổ đồ án chỉ làm cho tuyến đường 1km (cắt 1km từ tuyến đường đã làm ở đồ án đường 1)
CƠ SỞ THIẾT KẾ
Quy trình, quy phạm áp dụng
- Đường ô tô - yêu cầu thiết kế: TCVN 4054-2005
- Thiết kế đường ô tô tập 2
- Áo đường mềm - các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế: 22TCN 211-2006
Số liệu thiết kế
- Tải trọng trục tiêu chuẩn: 𝑃 𝑡𝑡 = 100 𝑘𝑁
- Áp lực tính toán lên mặt đường: 𝑝 = 0,6 𝑀𝑃𝑎
- Đường kính vệt bánh xe: 𝐷 = 33 𝑐𝑚
- Lưu lượng xe năm thứ 15 là: 𝑁 15 = 1500 xe/ng đ
- Hệ số tăng trưởng lưu lượng xe hàng năm: 𝑞 = 8%
Bảng 1-1 Sự phân bố tải trọng lên các trục của các loại xe tải
Số bánh của mỗi cụm bánh ở trục sau
Trong bảng tải trọng, các thông số được phân loại theo mức độ tải khác nhau Tải nhẹ (15%) cho cụm bánh đôi - 225 đạt 18,0 và 56,0 Tải trung (20%) với cụm bánh đôi - 300 có giá trị là 25,8 và 69,6 Đối với tải nặng 1 trục sau (10%), cụm bánh đôi - 150 ghi nhận 48,2 và 100,0 Tải nặng 2 trục sau (5%) cho thấy hai cụm bánh đôi dưới 3, với giá trị 45,2 và 94,2 Cuối cùng, tải nặng 2 trục sau (15%) với hai cụm bánh đôi trên 3 có kết quả là 23,1 và 73,2.
Tính số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn 100 KN
Quy đổi được thực hiện theo 22TCN 211-06:
(trục tiêu chuẩn/ngày đêm)
Trong đó: ni - là lưu lượng loại xe thứ i trong một ngày đêm cho cả 2 chiều xe chạy
C1 - hệ số trục được xác định theo biểu thức sau:
𝐶 1 = 1 + 1,2 × (𝑚 − 1) Với m - số trục của cụm trục i
+ Khoảng cách trục ≥ 3,0m thì quy đổi riêng rẽ đối với từng trục; + Khoảng cách trục < 3,0m thì tính theo công thức trên
C2 - hệ số xét đến tác dụng của số bánh xe trong 1 cụm bánh
Với cụm bánh chỉ có 1 bánh lấy C2 = 6,4
Các xe tính toán có trục trước có 1 bánh, trục sau có cụm bánh đôi
Bảng 1-2 Bảng tính số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn 100 KN năm thứ 15
Loại xe P i (KN) C 1 C 2 n i (xe) N 15 (trục tc)
→ N tk = 528 (trục tiêu chuẩn/ngày đêm/2 làn)
Số trục xe tính toán trên một làn xe
𝑁 𝑡𝑡 = 𝑁 𝑡𝑘 × 𝑓 𝐿 (trục / làn.ngđ) Trong đó:
− fL là hệ số phân phối số trục xe tính toán trên mỗi làn xe Với đường cấp IV,
V tk = 60 km h⁄ , trên phần xe chạy có 2 làn xe, không có dải phân cách thì lấy lấy f L = 0,55
Ntk là tổng số trục xe được quy đổi từ k loại trục xe khác nhau, tính toán cho cả hai chiều xe chạy trong một ngày đêm, vào cuối năm của thời hạn thiết kế.
N tk = N 15 = 528 (trục tiêu chuẩn/ngày đêm/2 làn)
Môđun đàn hồi yêu cầu theo số trục xe tính toán
Mô đun đàn hồi cần được xác định dựa trên các chỉ số trong Bảng 3-4 và Bảng 3-5 [22TCN211-06], tùy thuộc vào Ntt và loại lớp mặt của kết cấu áo đường được thiết kế.
Ntt = 290 (trục/ làn.ngđ) Tra bảng 3-4 [22TCN211-06] → E yc = 165,4 (MPa)
Trị số mô đun đàn hồi được xác định theo bảng 3-4 [22TCN211-06] không được thấp hơn trị số tối thiểu quy định ở bảng 3-5 [22TCN211-06] Đối với đường cấp IV và loại tầng mặt của kết cấu áo đường thiết kế là cấp cao A1, trị số Eycmin phải đạt tối thiểu 130 MPa.
Tính số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trong thời hạn tính toán 15 năm
Tỷ lệ tăng xe hàng năm là q = 8% ta tính N e theo biểu thức:
Bề dày tối thiểu của tầng mặt cấp cao A1
Dự kiến tầng mặt cấp cao A1 đặt trên lớp móng là cấp phối đá dăm thì tổng bề dày tầng mặt lấy theo Bảng 2-2 [22TCN211-06]:
Do 0,5 × 10 6 < N e = 0,98 × 10 6 nên bề dày tối thiểu của 2 lớp bê tông nhựa: → 𝒉 𝒎𝒊𝒏 = 𝟖 𝒄𝒎
THIẾT KẾ CẤU TẠO
Chọn loại tầng mặt
Căn cứ vào cấp hạng đường (theo TCVN 4054): đường cấp IV
Thời hạn thiết kế: 15 năm
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trên một làn xe:
N e = 0,98 × 10 6 (trục tiêu chuẩn/làn) Đường có chức năng và ý nghĩa kinh tế, xã hội quan trọng
→ Dựa vào Bảng 2-1 TCN211-06, chọn loại tầng mặt cấp cao A1
Cấu tạo tầng mặt
Giả thiết chọn 2 lớp mặt bê tông nhựa:
+ Lớp trên: Bê tông nhựa 9.5, h1 = 4 cm, E1 = 280 Mpa (30°𝐶), Rku = 1,6 Mpa + Lớp dưới: Bê tông nhựa 12.5, h2 = 5 cm, E2 = 350 Mpa (30°𝐶), Rku = 2 Mpa
Cấu tạo tầng móng
+ Lớp trên: Cấp phối đá dăm loại 1, h3 = 18 cm, E3 = 300 Mpa
+ Lớp dưới: Cấp phối thiên nhiên, E4 = 200 Mpa; c = 0,05 Mpa; 𝜑 = 40° Chiều dày lớp dưới h4 = 50 cm, chia làm 3 lớp có độ dày 16, 16 và 18cm.
Đất nền
Theo khảo sát, đất nền là loại đất á sét nhẹ với các tính chất cơ lý và chế độ thủy nhiệt đặc trưng Sau khi được đầm lèn với độ ẩm tối ưu, đất nền đạt được độ chặt cần thiết cho nền đường Môdun đàn hồi của đất này phụ thuộc vào sự thay đổi độ ẩm tương đối, ảnh hưởng đến các đặc trưng của nền đất.
Bảng 1-3 Tính chất cơ lý lớp đất nền
Loại đất Độ chặt Độ ẩm tương đối a = nh
Góc ma sát (độ) Á sét nhẹ 0,98 0,65 42 0,018 26
KIỂM TOÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
Kiểm tra điều kiện độ võng đàn hồi giới hạn
Điều kiện tính toán ổn định của lớp kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi giới hạn:
𝐸 𝑐ℎ ≥ 𝐾 𝑐𝑑 𝑑𝑣 𝐸 𝑦𝑐 Xác định hệ số cường độ và chọn độ tin cậy mong muốn:
Dựa theo Bảng 3-3 [22TCN211-06] với đường cấp IV, ta lựa chọn độ tin cậy thiết kế là 0,9
Tra Bảng 3-2 [22TCN211-06] ta có: 𝐾 𝑐𝑑 𝑑𝑣 = 1,1
Sơ đồ chuyển từ hệ 4 lớp thành 1 lớp:
Chuyển hệ 4 lớp thành hệ 1 lớp bằng cách đổi nhiều lớp kết cấu áo đường lần lượt hai lớp một từ dưới lên theo công thức:
𝐸 1 , 𝐻 𝑡𝑏 = ℎ 1 + ℎ 2 Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau:
𝐷) 0,12 = 1,23 Vậy kết cấu nhiều lớp được đưa về kết cấu 2 lớp với lớp trên dày 77 cm có modul đàn hồi trung bình:
Kết luận: Với cấu tạo kết cấu dự kiến đảm bảo yêu cầu về cường độ theo tiêu chuẩn kiện độ võng đàn hồi cho phép.
Kiểm tra cường độ kết cấu theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất
Để kiểm tra tính ổn định của kết cấu áo đường theo điều kiện cân bằng giới hạn về trượt trong nền đất, điều kiện là:
Tax - ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng bánh xe tính toán gây ra trong nền đất hoặc trong lớp vật liệu kém dính (MPa)
Tav - ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bản thân các lớp vật liệu nằm trên gây ra tại điểm đang xét (MPa)
Hệ số cường độ chịu cắt trượt Kcd tr được xác định dựa trên độ tin cậy thiết kế Đối với đường cấp IV với hai làn xe, độ tin cậy được chọn là 0,9, dẫn đến giá trị Kcd tr là 1,1.
Lực dính tính toán (Ctt) của nền đường hoặc vật liệu có độ dính kém được xác định bằng đơn vị MPa, phụ thuộc vào trạng thái độ ẩm và độ chặt tính toán Để tối ưu hóa thiết kế, các lớp kết cấu áo đường cần được quy đổi về một lớp với bảng tính toán tương ứng.
➢ Xác định ứng suất cắt hoạt động T ax do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính toán gây ra trong nền đất:
Tra toán đồ Hình 3-3[22TCN211-06] ta tra được 𝜏 𝑎𝑥
Vì áp lực mặt đường của bánh xe tiêu chuẩn tính toán p = 0,6 Mpa
➢ Xác định ứng suất cắt hoạt động T av do trọng lượng bản thân mặt đường
Từ H = 77 cm, 𝜑 = 24° → Tra toán đồ Hình 3-4 [22TCN211-06] ta có:
𝜏 𝑎𝑣 = −0,0016 (𝑀𝑃𝑎) Ứng suất cắt hoạt động trong đất:
𝜏 𝑎𝑥 + 𝜏 𝑎𝑣 = 0,0057 − 0,0016 = 0,0041 (𝑀𝑃𝑎) Xác định trị số 𝐶 𝑡𝑡 theo công thức 3-8 [22TCN211-06] ta có:
Hệ số k1 thể hiện sự giảm khả năng chống cắt khi chịu tác động của tải trọng động và gây ra dao động Đối với kết cấu nền áo đường phần xe chạy, giá trị k1 được xác định là 0,6.
Hệ số an toàn K2 được xác định dựa trên sự làm việc không đồng nhất của kết cấu, phụ thuộc vào số trục xe quy đổi theo bảng 3-8 trong tiêu chuẩn 22TCN211-06 Cụ thể, K2 có giá trị 0,8 khi số trục không tải (Ntt) là 290, tương ứng với điều kiện dưới 1000 trục/ngày/làn.
Hệ số k3 phản ánh sự gia tăng sức chống cắt trượt của đất hoặc vật liệu kém dính khi chúng hoạt động trong điều kiện khác với mẫu thử Giá trị k3 phụ thuộc vào loại đất trong khu vực tác động của nền đường, với k3 được lấy là 1,5 do đất nền là á sét nhẹ.
+ C lực dính của đất nền, C = 0,018 MPa (đất á sét)
𝐶 𝑡𝑡 = 0,018 × 0,6 × 0,8 × 1,5 = 0,013 (𝑀𝑃𝑎) Điều kiện tính toán cường độ theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất:
𝐾 𝑐𝑑 𝑡𝑟 Với đường cấp IV, độ tin cậy yêu cầu ở Bảng 3-3 [22TCN211-06] bằng 0,9;
Kết luận: Nền đất đảm bảo điều kiện chống trượt
Kiểm tra cường độ theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn các lớp bê tông nhựa
𝐾 𝑐𝑑 𝑘𝑢 - hệ số cường độ về chịu kéo uốn được chọn tùy thuộc độ tin cậy thiết kế giống như với trị số Kcd;
𝑅 𝑡𝑡 𝑘𝑢 - cường độ kéo uốn tính toán của vật liệu liền khối;
𝜎 𝑘𝑢 - ứng suất chịu kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp vật liệu liền khối dưới tác dụng của tải trọng bánh xe
➢ Tính ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy các lớp bê tông nhựa theo biểu thức (3-
− Đối với bê tông nhựa lớp dưới:
Lớp vật liệu E i (MPa) h i (cm)
Trị số Etb’ của hai lớp móng cấp phối thiên nhiên và CPĐD loại 1 đạt 223,88 MPa, với bề dày tổng cộng của hai lớp là 68 cm Để có kết quả chính xác, cần xem xét thêm hệ số hiệu chỉnh 𝛽.
Tìm 𝜎̅̅̅̅̅ ở đáy lớp bê tông nhựa lớp dưới bằng cách tra toán đồ 3.5 𝑘𝑢
261,86 = 5,43 Kiểm tra toán đồ được 𝜎̅̅̅̅̅ = 1,53 và với p = 0,6 Mpa theo 3.10 𝑘𝑢
− Đối với lớp bê tông nhựa lớp trên:
H1 = 4 (cm); E1 = 1200 (MPa) trị số Etb’ của 3 lớp phía dưới được xác định theo bảng sau:
Tìm 𝜎̅̅̅̅̅ ở đáy lớp bê tông nhựa lớp dưới bằng cách tra toán đồ 3.5 𝑘𝑢
Kiểm tra toán đồ được 𝜎̅̅̅̅̅ = 1,35 và với p = 0,6 Mpa theo 3.10 𝑘𝑢
➢ Kiểm toán theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn ở đáy các lớp bê tông nhựa theo biểu thức 3.9 (22TCN211-06)
Xác định cường độ chịu kéo uốn tính toán của các lớp bê tông nhựa
Vậy cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp bê tông nhựa lớp dưới là:
Và của lớp BTN lớp trên là:
Kiểm toán điều kiện theo biểu thức (3.9) (22TCN211-06) với hệ số Kdc ku = 0,94 lấy theo bảng 3-7 (22TCN211-06) cho trường hợp đường cấp IV ứng với độ tin cậy 0,9
Với lớp bê tông nhựa lớp dưới:
0,94 = 1,14 (𝑀𝑃𝑎) → Đạt Với lớp bê tông nhựa lớp trên:
Vậy kết cấu đạt điều kiện 𝝈 𝒌𝒖 ≤ 𝑹 𝒕𝒕 𝒌𝒖
𝑲 𝒌𝒖 𝒄𝒅 với cả hai lớp bê tông nhựa
Kết cấu lớp mặt đường đã được lựa chọn đảm bảo đáp ứng các tiêu chí quan trọng như tiêu chuẩn độ võng đàn hồi giới hạn, điều kiện cân bằng giới hạn về trượt trong nền đất, và khả năng chịu kéo khi uốn.
CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
THIẾT KẾ ĐIỀU PHỐI ĐẤT
Nguyên tắc
Điều phối ngang là quá trình chuyển đổi hoàn toàn đất từ phần đào sang phần đắp trong các trắc ngang có cả đào và đắp Do bề rộng của trắc ngang nhỏ, việc ưu tiên điều phối ngang là cần thiết, với cự ly vận chuyển ngang được xác định bằng khoảng cách giữa trọng tâm của phần đào và trọng tâm của phần đắp.
Khi không thể điều phối đất theo chiều ngang một cách đầy đủ, cần tiến hành điều phối theo chiều dọc, tức là chuyển đất từ khu vực đào sang khu vực đắp theo chiều dọc của tuyến Để thực hiện công việc này một cách hiệu quả về mặt kinh tế, cần tối ưu hóa quy trình sao cho tổng chi phí đào và vận chuyển đất là thấp nhất so với các phương án khác.
Bảo đảm khối lượng vận chuyển là ít nhất, chiếm đất trồng trọt ít nhất, với nền đào
Chỉ điều phối dọc trong cự ly vận chuyển kinh tế được xác định bởi công thức sau: Lkt = k(l1 + l2 + l3)
+ k là hệ số xét đến các nhân tố ảnh hưởng khi máy làm việc xuôi dốc tiết kiệm được công lấy đất và đổ đất
Cự ly vận chuyển ngang đất được xác định qua ba yếu tố: l1, l2 và l3 Trong đó, l1 là cự ly từ nền đào đến vị trí đổ đất, l2 là khoảng cách từ mỏ đất đến nền đắp, và l3 là cự ly tối ưu khi sử dụng máy vận chuyển, cụ thể là 15m với máy ủi.
Để đảm bảo cảnh quan khu vực tuyến đi qua, phương án vận chuyển đất từ nền đào sang nền đắp sẽ được ưu tiên, nhằm hạn chế việc đổ đất thừa ra ngoài.
Trình tự thực hiện
Dựa vào bảng khối lượng đất đào đắp từ đồ án đường 1, chúng tôi đã xây dựng bảng giá trị tính toán khối lượng đào đắp và khối lượng đất tích lũy trên cọc 100m, kèm theo biểu đồ khối lượng đất tích.
Bảng 2-1 Bảng tính khối lượng đào đắp và khối lượng tích luỹ
Diện tích Khối lượng (m3) KL tích lỹ theo cọc 100m
KL tích lũy (m 3 ) Đào nền Đắp nền V đào Vđắp K*V đắp Đào nền Đắp nền K*V đắp Theo cọc
ĐIỀU PHỐI ĐẤT
Thiết kế điều phối đất có nhiệm vụ xác định các đường điều phối nhằm đảm bảo việc xử lý đất trên toàn tuyến hoặc trong một đoạn tuyến thiết kế được thực hiện một cách hợp lý và tiết kiệm nhất.
Lợi dụng đường cong tích lũy, chúng ta có thể xác định các đường điều phối với công vận chuyển tối thiểu, đồng thời đảm bảo các điều kiện làm việc kinh tế cho máy.
− Khi vạch đường điều phối cắt qua nhiều nhánh của đường cong tích lũy thì đường có công vận chuyển ít nhất là đường thỏa mãn:
+ Tổng các đoạn điều phối lẻ bằng tổng các đoạn điều phối chẵn khi số nhánh là chẵn
+ Hiệu của tổng các đoạn điều phối chẵn với tổng các đoạn điều phối lẻ bằng cự ly kinh tế của máy khi số nhánh là lẻ
Việc sử dụng máy đào cho các tuyến có chiều sâu đào lớn mang lại hiệu quả cao, trong khi máy ủi lại phù hợp hơn cho chiều sâu thấp (thường Vđắp → vận chuyển đất thừa đi nơi khác Đường cong tích luỹ đang đi lên → Vd = Vđào –Vđắp ; Vn=Vđắp
Trong phạm vi cọc 100m Vđào < Vđắp → vận chuyển đất từ nơi khác về đường cong tích luỹ đang đi xuống hoàn toàn → Vd=Vđắp –Vđào ; Vn = Vđào
Trong phạm vi 100m Vđào > Vđắp → vận chuyển đất thừa đi nơi khác Đường cong tích luỹ có 1 điểm xuyên (đạt cực đại) →có vận chuyển dọc trong phạm vi 100m
→ V0 = YX-YH Vd = Vđào – Vđắp ; Vn =Vđắp – V0
Trong phạm vi 100m Vđào < Vđắp → vận chuyển đất từ nới khác về Đường cong tích luỹ có 1 điểm xuyên (đạt cực tiểu) →có vận chuyển dọc trong phạm vi 100m →
V0=YX-YH Vd = Vđắp –Vđào ; Vn = Vđào–V0
PHÂN ĐOẠN THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
Phân đoạn thi công nền đường cần được thiết kế để tối ưu hóa sự điều động máy móc và nhân lực, đảm bảo hiệu quả kinh tế Đồng thời, cần phân bổ khối lượng công việc trên các đoạn thi công một cách đồng đều để duy trì dây chuyền thi công liên tục Dự kiến sẽ lựa chọn máy móc chủ đạo cho quá trình thi công nền đường như sau:
+ Máy ủi D271A cho những đoạn đường có cự ly 100m
+ Máy đào và ôtô tự đổ HUYNDAI loại 12 tấn với đoạn có cự li vận chuyển
Sau khi thực hiện điều phối cục bộ trên đoạn tuyến, nhận thấy rằng đường cong tích lũy đất chủ yếu nghiêng về việc đắp và cự ly vận chuyển khá lớn, chúng tôi đề xuất phương án sử dụng 3 đội thi công cho đoạn tuyến này.
TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT VÀ SỐ CA MÁY
Xác định cự li vận chuyển trung bình
Năng suất máy đào và ô tô vận chuyển
Tra định mức xây dựng 1776 - 2007 mã hiệu AB.3115 Với đơn vị tính 100m3; đất cấp III
Bảng 2-2 Tra năng suất máy đào
Mã hiệu Công tác xây lắp
Thành phần hao phí Đơn vị
AB.3115 Đào nền đường bằng máy đào
Nhân công 3/7 Máy thi công
Máy đào 2,3m 3 Máy ủi 110CV công ca ca
- Năng suất máy đào mã hiệu AB.3115: 100/0.245 = 408.16 m 3 /ca
Năng suất của ô tô phụ thuộc vào máy đào, để tận dụng hết năng suất cần xác định số xe ô tô
Năng suất của ô tô tra theo định mức xây dựng 1776 - 2007 tùy thuộc sức chuyển chở của ô tô và cự ly vận chuyển:
Bảng 2-3 Bảng tra năng suất ô tô
Mã hiệu Trọng tải Cự ly vận chuyển (m) Định mức Năng suất
Mã hiệu Trọng tải Cự ly vận chuyển (m) Định mức Năng suất
2.4.2.3 Năng suất máy ủi đào nền đường
Bảng tra năng suất máy ủi tương ứng với phạm vi vận chuyển:
Bảng 2-4 Bảng tra năng suất máy ủi
Thành phần hao phí Đơn vị
AB.3212 Đào vận chuyển đất trong phạm vi 50m
Nhân công 3/7 Máy thi công
Máy ủi 110CV công ca
4,90 0,624 AB.3218 Đào vận chuyển đất trong phạm vi 70m
Nhân công 3/7 Máy thi công
Máy ủi 110CV công ca
KHỐI LƯỢNG VÀ SỐ CA MÁY CHÍNH THI CÔNG
Bảng 2-5 Khối lượng và số ca máy thi công Đoạn thi công Công việc Máy thi công
V/c ngang đào bù đắp Máy ủi 110CV 1649,86 ≤ 50 160,26 10,29
Máy ủi 110CV 840,37 ≤ 50 160,26 5,24 Máy ủi 110CV 656,25 ≤ 70 119,05 5,51 Máy ủi 110CV 310,78 ≤ 100 85,91 3,62 Máy đào 2,3 m 3 2703,62 325,73 8,30 Ô tô HYUNDAI 12T 1786,97 300 185,19 9,65
V/c đất từ mỏ về Ô tô HYUNDAI 12T 955,76 > 1000 88,5 10,78
V/c đất đổ đi Ô tô HYUNDAI
KHỐI LƯỢNG VÀ SỐ CA MÁY CÔNG TÁC PHỤ TRỢ
Tính toán chọn máy làm công tác phụ
- Gọt ta luy máy đào năng suất 325,73 m 2 /ca
- Đào rãnh biên bằng máy san có gắn thiết bị phụ trợ năng suất 344 m 3 /ca
- Sửa nền đào năng suất 344 m 3 /ca
- Lu lèn và san sủa nền đắp
Dùng lu tự hành DU8A năng suất lu được tính như sau:
- T : Số giờ trong 1 ca T = 8 giờ
- Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,85
- L : Chiều dài đoạn thi công L = 20 m
- B : Chiều rộng dải đất được lu B = 1,3 m
- H : Chiều dày lớp đất lèn ép H = 0,25 m
- P : Chiều rộng vệt bánh lu trùng lên nhau P = 0,1 m
- n : Số lượt lu qua 1 điểm n = 6
- V : Tốc độ của lu V= 3 km/h
- t : Thời gian sang số chuyển hướng t = 5s
Sau khi sử dụng máy đào, khối lượng đất cần san sửa nền sẽ là phần đất mà máy đào bỏ sót lại, với chiều dày trung bình khoảng 0.05 m trên toàn bộ chiều rộng nền đường Để thực hiện việc san sửa này, máy san có năng suất đạt 0.29 ca cho 100 m³, tương đương với 344 m³ mỗi ca.
Bảng 2-6 Tính số ca máy san nền đào Đoạn thi công Khối lượng Năng suất Số ca
Sau khi sử dụng ô tô vận chuyển đất đến vị trí đắp, sử dụng máy san để san đất Năng suất máy san 850 m 3 /ca
Bảng 2-7 Tính số ca máy san nền đắp Đoạn thi công Khối lượng Năng suất Số ca
Sử dụng lu nặng bánh thép nặng DU8A để lu lèn nền đường đắp với độ chặt K=0.95 Năng suất lu 900 m 3 /ca
Bảng 2-8 Tính số ca máy lu lèn nền đắp Đoạn thi công Khối lượng Năng suất Số ca
THÀNH LẬP ĐỘI THI CÔNG NỀN
Dự kiến thi công trong 15 ngày
Một đội : thi công toàn bộ tuyến (từ Km0+200 Km1+200)
THIẾT KẾ THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG
KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG – PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG
Mặt đường là công trình đòi hỏi sử dụng đa dạng vật liệu với khối lượng công việc phân bố đồng đều trên toàn tuyến Với diện tích thi công hẹp và kéo dài, việc tập trung nhân lực và máy móc trên toàn bộ tuyến là không khả thi Do đó, để đảm bảo chất lượng công trình và nâng cao năng suất, phương pháp thi công dây chuyền được áp dụng.
Theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật, kết cấu áo đường được chọn dùng là:
Bê tông nhựa chặt 9.5 4 cm
Bê tông nhựa chặt 12.5 5 cm Cấp phối đá dăm loại I 18 cm
Cấp phối thiên nhiên 50 cm có điều kiện thi công thuận lợi, với đá dăm được khai thác từ mỏ gần đó, chỉ cách 5 km Bê tông nhựa cũng được vận chuyển từ trạm trộn đến vị trí thi công với khoảng cách tương tự, đảm bảo hiệu quả và tiện lợi trong quá trình xây dựng.
Máy móc nhân lực: có đầy đủ các loại máy móc cần thiết, công nhân có đủ trình độ để tiến hành thi công.
TÍNH TOÁN TỐC ĐỘ DÂY CHUYỀN
Tốc độ dây chuyền thi công lớp móng CPTN va CPĐD
a) Dựa vào thời hạn xây dựng cho phép
Do yêu cầu của chủ đầu tư, dự định thi công lớp móng cấp phối đá dăm trong
Tốc độ dây chuyền thi công mặt đường được tính theo công thức sau:
+ L = chiều dài đoạn tuyến thi công: L = 1000 m;
+ T = số ngày theo lịch: T = 12 ngày;
+ t1 - thời gian khai triển dây chuyền: t1 = 2 ngày;
+ t2 - số ngày nghỉ (CN, ngày lễ, ngày mưa…): t2 = 2 ngày;
𝑛𝑔à𝑦) b) Dựa vào điều kiện thi công
Khối lượng công việc không quá lớn, cơ giới hoá được nhiều c) Xét đến khả năng của đơn vị
Tiềm lực xe máy dồi dào, vốn đầy đủ, vật tư đáp ứng đủ trong mọi trường hợp Chọn V = 120 (m/ngày).
Tốc độ dây chuyền thi công lớp mặt BTN
Thời gian thi công lớp móng CPĐD được xác định là 1 ngày, trong khi đó, lớp mặt BTN dự kiến sẽ được thi công trong 3 ngày.
TÍNH NĂNG SUẤT MÁY MÓC
Năng suất đào khuôn áo đường
Bảng 3-1 Quá trình thi công khuôn áo đường
STT Quá trình công nghệ Yêu cầu máy móc
1 Đào khuôn áo đường trên nền đào Máy san D144
2 Lu lòng đường 5 lần/điểm, V = 2km/h Lu DU8A
Khối lượng đất đào ở khuôn áo đường là :
- V = khối lượng đào khuôn đường (m 3 )
- Bi = bề rộng mặt đường rộng nhất tại lớp cpđd loại II: B = 8 m
- h = chiều dày kết cấu thi công, h = 77 cm
- L = chiều dài đoạn thi công, L = 120 m
- K1 = hệ số mở rộng đường cong, K1= 1.05
Vậy: 𝑉 = (8 × 0,77) × 120 × 1,05 × 1 × 1 = 776,16 (𝑚 3 ) Để đào khuôn áo đường trên nền đào ta dùng máy san D144
Năng suất lu tính theo công thức:
T: thời gian làm việc 1 ca, T = 8 h;
L: chiều dài thao tác đoạn thi công của máy, L = 120 m;
Kt: hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0,8;
B: bề rộng phần xe chạy và lề gia cố, B = 8.7 m; h: chiều dày cả lớp kết cấu áo đường, h = 0.77 m;
T: thời gian làm việc một chu kỳ
Với: t’= thời gian quay đầu; t’=1 phút (bao gồm cả nâng, hạ lưỡi san, quay đầu và sang số) nx = 5; nc = 2; ns = 1;
𝑉 𝑠 ) + 2 𝑡 ′ (𝑛𝑥 + 𝑛𝑐 + 𝑛𝑠) = 40 𝑝ℎú𝑡 Vậy năng suất máy san là:
Bảng 3-2 Bảng tính năng suất và số ca máy đào khuôn áo đường
Năng suất ( m 3 /ca) Số ca Số giờ
Năng suất máy lu
Để thực hiện lu lèn, chúng ta sử dụng lu nặng bánh thép DU8A, lu nặng bánh lốp TS280 và lu nhẹ bánh thép D469, kèm theo bộ phận tạo rung Sơ đồ lu được trình bày trong bản vẽ thi công mặt đường.
Năng suất lu tính theo công thức:
T = thời gian làm việc 1 ca, T = 8h
Kt = hệ số sử dụng thời gian của lu khi đầm nén mặt đường; Kt = 0.8
L = chiều dài thao tác của lu khi tiến hành đầm nén, L = 0.12 Km
V = tốc độ lu khi làm việc (Km/h)
N = tổng số hành trình mà lu phải đi, ck ht n yc ht
Nck là số chu kỳ lu làm việc, trong khi nyc đại diện cho số lần tác dụng đầm nén cần thiết để mặt đường đạt độ chặt tối ưu Đối với mỗi chu kỳ, số lần tác dụng đầm nén được ký hiệu là n, với n = 2.
Nht = số hành trình máy lu phải thực hiện trong 1 chu kỳ xác định từ sơ đồ lu
= hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác, = 1.2
Năng suất lu lòng đường
Khi lu lòng đường và lớp móng ta sử dụng sơ đồ lu móng đường rộng 8m với lu nặng DU8A
Bảng 3-3 Bảng tính năng suất lu thi công mặt
STT Công việc Loại lu n yc
Lu móng CP thiên nhiên
Lu móng CP thiên nhiên
Lu móng CP thiên nhiên
Năng suất ôtô vận chuyển cấp phối đá dăm và bê tông nhựa
Dùng xe HUYNDAI trọng tải 12T, năng suất vận chuyển:
T = thời gian làm việc 1 ca: T = 8 h
Kt = hệ số sử dụng thời gian: Kt = 0,80
Hệ số lợi dụng tải trọng (Ktt) được xác định là 1,0 Trong trường hợp này, cự ly vận chuyển đá dăm và bê tông nhựa đều là 5 km.
T = thời gian xúc vật liệu và quay xe, xếp vật liệu bằng xe xúc, thời gian xếp là 6 phút, thời gian đổ vật liệu là 4 phút
V1 = vận tốc xe khi có tải chạy trên đường tạm: V1 = 20 km/h
V2 = vận tốc xe khi không có tải chạy trên đường tạm: V2 = 30 km/h Thay vào công thức trên ta được:
Năng suất xe tưới nhựa
Dùng máy tưới D164A năng suất 30 tấn/ca
Năng suất máy rải
Dùng máy rải SUPER 1600 năng suất N = 1600 (Tấn/ca)
ĐÀO KHUÔN ÁO ĐƯỜNG
Bảng 3-4 Bảng tính năng suất và số ca máy đào khuôn áo đường
Năng suất (m 3 /ca) Số ca Số giờ
ĐẦM NÉN NỀN ĐƯỜNG
Bảng 3-1 Bảng khối lượng công tác và số ca máy lu đầm nén nền đường
Trình tự công việc Loại máy Đơn vị
Số ca máy Số giờ
Lu lòng đường bằng lu nặng bánh thép 4 lần/điểm; tốc độ 3 km/h
THI CÔNG CÁC LỚP ÁO ĐƯỜNG
Thi công lớp CP thiên nhiên
Vật liệu cung cấp cần tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định của quy trình Giả sử lớp cấp phối thiên nhiên được vận chuyển đến vị trí thi công cách đó 5 km.
Do lớp cấp phối thiên nhiên dày 50 cm, nên ta tổ chức thi công thành 3 lớp (các phân lớp dày 18, 18, 14 cm)
Bảng 3-2 Bảng tính khối lượng CP thiên nhiên
Chiều dày sau khi lu lèn(cm)
Thể tích sau khi lu lèn 120m (m3)
Thể tích để thi công 120m (m3)
− Thể tích sau khi lu lèn được tính theo công thức:
+ V = B.h.L (m 3 ) + B = Bề rộng lớp CP thiên nhiên (B = 8,7 m) + h = Chiều dày lớp CPTN sau khi lu lèn + L = Chiều dài đoạn thi công L0 m;
Với 𝛾 = dung trọng của đá dăm khi chưa lèn ép là 1.8 (T/m 3 )
Năng suất vận chuyển cấp phối của ôtô là 131.66 T/ca
Vậy năng suất vận chuyển cấp phối của ôtô tính theo m 3 /ca là:
131 = (m 3 /ca) Năng suất rải của máy supper 1600 là:
Hệ số đầm nén của cấp phối là K = 1,4
Khối lượng vật liệu cho cấp phối thiên nhiên (lấy theo định mức dự toán phần xây dựng 1776/BXD-VP mã hiệu AD.112) là: V= 142m3/100m3
Bảng 3-3 Trình tự thi công lớp móng CP thiên nhiên
Stt Trình tự công việc
1 Vận chuyển CPTN đến mặt bằng thi công và đổ vào máy rải
2 Rải CPTN theo chiều dày 18 cm (rải dải 1)
3 Lu nhẹ D469 4 lần/điểm V= 1.5 km/h ( đi kèm máy rải)
4 Vận chuyển CPTN đến mặt bằng thi công và đổ vào máy rải
5 Rải CPTN theo chiều dày 18 cm (rải dải 2)
6 Lu nhẹ D469 4 lần/điểm V= 1.5 km/h ( đi kèm máy rải)
7 Vận chuyển CPTN đến mặt bằng thi công và đổ vào máy rải
8 Rải CPTN theo chiều dày 14 cm (rải dải 3)
9 Lu nhẹ D469 4 lần/điểm V= 1.5 km/h ( đi kèm máy rải)
10 Lu lần 2 bằng lu rung bánh lốp SV500 4 lần/điểm, V = 3 km/h
11 Lu lần 3 bằng lu bánh thép DU8A 4 lần/điểm, V = 3 km/h
Bảng 3-4 Bảng tổng hợp số ca máy thi công phân lớp CP thiên nhiên (50 cm)
STT Trình tự công việc Loại máy Đơn vị
Vận chuyển CP thiên nhiên đến mặt bằng thi công và đổ vào máy rải
Rải CP thiên nhiên theo chiều dày 18cm (rải lần lượt nửa mặt một)
3 Lu nhẹ D469A 4 lần trên điểm
V= 1.5Km/h (đi kèm máy rải) D469 KM 0.12 0.317 0.38
4 Lu lần 2 bằng lu rung SV500 8 lần/điêm; V=2.5Km/h SV500 KM 0.12 0.317 0.38
5 Lu lần 3 bằng lu DU8A 20 lần/điểm,V = 4 Km/h DU8A KM 0.12 0.169 0.71
Vận chuyển CP thiên nhiên đến mặt bằng thi công và đổ vào máy rải
Rải CP thiên nhiên theo chiều dày 18 cm(rải lần lượt nửa mặt một)
8 Lu nhẹ D469 4 lần trên điểm
V= 1.5Km/h (đi kèm máy rải) D469 KM 0.12 0.317 0.38
9 Lu lần 2 bằng lu rung SV500
10 lần/điểm; V= 2.5Km/h SV500 KM 0.12 0.304 0.39
10 Lu lần 3 bằng lu DU8A 20 lần/điểm, V = 4 Km/h DU8A KM 0.12 0.154 0.78
Vận chuyển CP thiên nhiên đến mặt bằng thi công và đổ vào máy rải
Rải CP thiên nhiên theo chiều dày 14 cm(rải lần lượt nửa mặt một)
13 Lu nhẹ D469 4 lần trên điểm
V= 1.5Km/h (đi kèm máy rải) D469 KM 0.12 0.211 0.57
14 Lu lần 2 bằng lu rung SV500
10 lần/điểm; V= 2.5Km/h SV500 KM 0.12 0.634 0.19
15 Lu lần 3 bằng lu DU8A 22 lần/điểm, V = 4 Km/h DU8A KM 0.12 0.528 0.23
Bảng 3-5 Lựa chọn số lượng máy thi công phân lớp CP thiên nhiên (50 cm)
STT Máy thi công Loại máy Số ca Số máy Số thợ máy
1 Xe ô tô tự đổ HUYNDAI 9.99 12 12
2 Máy rải cấp phối SUPPER1600 0.82 1 1
5 Lu nặng bánh thép DU8A 1.72 2 2
Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I
Bảng 3-6 Bảng tính khối lượng CPĐD loại I
Lớp Chiều dày sau khi lu lèn(cm)
Thể tích sau khi lu lèn 120 (m3)
Thể tích để thi công 120m (m3)
Bảng 3-5 Trình tự thi công lớp móng CPĐD loại I
Stt Trình tự công việc
1 Vận chuyển CPĐD loại I đến mặt bằng thi công và đổ vào máy rải
2 Rải CPĐD loại I theo chiều dày 18cm (rải lần lượt nửa mặt một)
3 Lu nhẹ D469 4 lần/điểm V= 1.5Km/h (đi kèm máy rải)
4 Lu rung SV500 8 lần/điểm; V= 2.5Km/h
5 Lu nặng bánh thép DU8A 4 lần/điểm, V = 3 Km/h
Bảng 3-6 Tổng hợp khối lượng và số ca máy thi công CPĐD loại I (18 cm)
STT Trình tự công việc Loại máy Đơn vị Khối lượng Năng suất Số ca Số máy
Vận chuyển CPĐD loại I đến mặt bằng thi công và đổ vào máy rải
2 Rải CP loai 1 theo chiều dày 18 cm (rải lần lượt nửa mặt một) SUPPER1600 m 3 254.02 888.9 0.29 1
3 Lu nhẹ D469 4 lần/điểm V1.5Km/h (đi kèm máy rải) D469 Km 0.12 0.317 0.38 1
4 Lu rung SV500 8 lần/điểm; V2.5Km/h SV500 Km 0.12 0.317 0.38 1
5 Lu rung 24 lần/điểm,V= 4 Km/h SV500 Km 0.12 0.211 0.57 1
6 Lu nặng bánh thép DU8A 4 lần/điểm, V = 3 Km/h DU8A Km 0.12 0.634 0.19 1
Thi công các lớp bê tông nhựa
Tốc độ thi công của lớp mặt BTN là 250 m/ngày
+ Tưới nhựa dính bám trên lớp CPĐD loại I (đã tưới thấm bám sau khi thi công xong)
+ Thi công lớp BTN chặt 12.5
+ Thi công lớp BTN chặt 9.5
3.6.3.1 Yêu cầu chung của thi công 2 lớp BTN
Trước khi tiến hành rải vật liệu, cần sử dụng máy thổi để làm sạch bụi bẩn trên bề mặt lớp móng Sau đó, tưới nhựa thấm bám với lượng tiêu chuẩn là 1 kg/m², sử dụng loại nhựa bi tum pha dầu.
Lớp BTN được thi công bằng phương pháp rải nóng, yêu cầu mọi thao tác diễn ra nhanh chóng và khẩn trương, đồng thời vẫn phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật Trong quá trình thi công, cần chú ý duy trì các nhiệt độ quy định.
+ Nhiệt độ vận chuyển đến hiện trường: 120 0 C140 0 C
+ Nhiệt độ khi kết thúc lu: 70 0 C
Khi vận chuyển, cần sử dụng ô tô tự đổ và phủ bạt kín để bảo vệ chất lượng vật liệu khỏi mất mát nhiệt độ và mưa Để tránh dính, nên quét dầu lên đáy và thành thùng xe với tỷ lệ dầu/nước là 1/3 Hơn nữa, không nên sử dụng chung xe với các loại vật liệu khác.
Khi rải BTN, cần sử dụng máy rải chuyên dụng và trước khi rải dải tiếp theo, phải sửa mép chỗ nối tiếp dọc và ngang Đồng thời, cần quét một lớp nhựa lỏng đông đặc hoặc nhũ tương nhựa đường để đảm bảo dính bám tốt giữa hai vệt rải Khe nối dọc giữa lớp trên và lớp dưới phải so le, cách nhau tối thiểu 20cm, trong khi khe nối ngang cần cách nhau ít nhất 1m.
Khi thực hiện lu, cần có công nhân theo dõi bánh lu để phát hiện hiện tượng bóc mặt Nếu có dấu hiệu này, phải quét dầu lên bánh lu với tỷ lệ dầu và nước là 1:3 Các lớp bê tông nhựa được thi công bằng phương pháp rải nóng, được vận chuyển từ trạm trộn đến công trình với khoảng cách trung bình 5 km và được dải bằng máy rải SUPPER1600.
3.6.3.2 Tính toán khối lượng và số ca máy cần thiết
Lượng nhựa dính bám để dải BTN (1.0kg/m2)
Lượng bê tông nhựa chặt 12.5 (dày 5cm tra theo định mức XDCB mã hiệu AD.2322) là 11.87T/100m 2 Vậy khối lượng bê tông nhựa chặt 12.5 là:
Lượng bê tông nhựa chặt 9.5 (dày 4cm tra theo định mức XDCB mã hiệu AD.2323) là 9.696 T/100m 2 Vậy khối lượng bê tông nhựa chặt 9.5 là:
Do máy rải chỉ rải được chiều rộng 4m nên tiến hành thi công từng đoạn dài 250m rộng 4m (1/2 bề rộng)
Bảng 3-7 Trình tự thi công hai lớp BTN (thi công chiều dài 250m rộng 8m)
STT Trình tự công việc
2 Vận chuyển hỗn hợp BTNC 12.5
4 Lu nhẹ bánh thép D469A lớp BTN 4 lần/điểm; V=3km/h
5 Lu nặng bánh lốp TS280 10 lần/điểm; V= 4 km/h
6 Lu nặng bánh thép DU8A 4 lần/điểm; V= 3 km/h
8 Vận chuyển hỗn hợp BTNC 9.5
10 Lu nhẹ bánh thép D469 lớp BTN 4 lần/điểm; V=3 km/h
11 Lu nặng bánh lốp TS280 10 lần/điểm; V= 4km/h
12 Lu nặng bánh thép DU8A 4 lần/điểm; V= 3 km/h
Bảng 3-8 Bảng tổng hợp khối lượng và số ca máy thi công lớp BTNC (thi công chiều dài 250m rộng 4m)
STT Trình tự công việc Loại máy Đơn vị Khối lượng Năng suất Số ca
2 Vận chuyển hỗn hợp BTNC
3 Rải hỗn hợp BTNC 12,5 SUPPER1600 Tấn 237.40 1600 0.15
4 Lu nhẹ lớp BTN 4 lần/điểm; V2.5Km/h D469 Km 0.25 0.528 0.47
5 Lu nặng bánh lốp 10 lần/điểm;
6 Lu nặng bánh thép 4 lần/điểm;
7 Vận chuyển hỗn hợp BTNC 9.5 HUYNDAI Tấn 193.92 131.7 1.47
8 Rải hỗn hợp BTNC 9.5 SUPPER1600 Tấn 193.92 1600 0.12
9 Lu nhẹ 4 lần/điểm; V= 2.5 Km/h D469 Km 0.25 0.528 0.47
10 Lu nặng bánh lốp 10 lần/điểm;
11 Lu nặng bánh thép 4 lần/điểm;
Bảng 3-9 Số lượng máy thi công
STT Máy thi công Loại máy Số ca Số máy cần thiết
2 Xe ô tô tự đổ HUYNDAI 3.28 12 12
6 Lu nặng bánh thép DU8A 0.73 2 2
Thành lập đội thi công mặt
Đội thi công mặt được biên chế như sau:
− Thi công lớp móng cấp phối thiên nhiên và CPDD loại 1:
+ 12 ô tô tự đổ HUYNDAI 12 Tấn + 1 máy rải SUPPER 1600
+ 1 lu nhẹ (kết hợp rung) D469A + 1 lu rung SV500
+ 2 lu nặng DU8A + 17 công nhân
− Thi công lớp mặt Bê tông nhựa:
+ 12 ô tô tự đổ HUYNDAI 12 Tấn + 1 máy rải SUPPER 1600
+ 2 lu nhẹ (kết hợp rung) D469A + 2 lu lốp TS280
+ 2 lu nặng DU8A + 20 công nhân
TIẾN ĐỘ THI CÔNG CHUNG TOÀN TUYẾN
Dự kiến xây dựng tuyến đường bắt đầu từ đầu tháng 6 đến giữa tháng 7 năm
2022 Để thi công các hạng mục thì máy móc được chia thành các đội như sau :
Đội làm công tác chuẩn bị gồm
Đội làm công tác chuẩn bị thi công trong 2 ngày gồm:
Đội thi công nền
Thành lập 1 đội thi công nền như sau:
Thi công từ Km0+200 đến Km1+200 Đội thi công nền được biên chế như sau:
- 11 Nhân công Đội thi công trong 11 ngày
4.3 Đội thi công mặt đường Đội thi công mặt được biên chế như sau:
− Thi công lớp móng cấp phối thiên nhiên và CPDD loại 1:
+ 12 ô tô tự đổ HUYNDAI 12 Tấn + 1 máy rải SUPPER 1600
+ 1 lu nhẹ (kết hợp rung) D469A + 1 lu rung SV500
+ 2 lu nặng DU8A + 17 công nhân Đội thi công móng trong 20 ngày
− Thi công lớp mặt Bê tông nhựa:
+ 12 ô tô tự đổ HUYNDAI 12 Tấn + 1 máy rải SUPPER 1600
+ 2 lu nhẹ (kết hợp rung) D469A + 2 lu lốp TS280
+ 2 lu nặng DU8A + 20 công nhân Đội thi công mặt trong 8 ngày
4.4 Đội hoàn thiện ( làm nhiệm vụ thu dọn, bù vá và bảo dưỡng mặt đường, kẻ vạch sơn ) Đội hoàn thiện gồm
- 1 ôtô HUYNDAI 12T Đội hoàn thiện làm việc trong 2 ngày
1 Lưu lượng xe năm thứ 15
Xe con Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe tải nặng 3
35% 15% 20% 10% ĐẶC TRƯNG CỦA NỀN ĐẤT
Loại đất Độ chặt Độ ẩm Mô đun đàn hồi
Góc ma sát trong j Đất á sét nhẹ 0.98 0.65 42 0.018 26°
Cấp phối đá dăm loại I Cấp phối thiên nhiên Nền đất á sét tự nhiên (K98)
Tổng số trục xe quy đổi về trục tính toán :
Tổng số trục xe tính toán :
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong 15 năm :
N e = 0.98x10 6 (trục/làn) ĐƯỜNG CẤP IV, MẶT ĐƯỜNG CẤP CAO A1, h min = 8 cm, THỜI HẠN THIẾT KẾ 15 NĂM ĐỘ TIN CẬY 0.9 => Kcd = 1.1; Eyc = 165.4 MPa 6 q = 8 %
N = 1500 xe/ng.đ THIẾT KẾ CẤU TẠO KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
TT Sơ đồ kết cấu Lớp vật liệu E i h i
Bê tông nhựa 9.5 Lớp dính bám
Bê tông nhựa 12.5 Lớp thấm bám Cấp phối đá dăm loại I
Lớp nền đất á sét nhẹ 7
KIỂM TOÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
1 Độ võng đàn hồi (E ch = 182.79) > (K cd E yc = 181.94) MPa
2 Trượt của nền đất (T ax + T av = 0.0041) < (C tt /K cd = 0.0138) MPa
Lớp trên s ku = 0.69 < R ku /K cd ku = 0.85/0.94 = 1.14
Lớp dưới s ku = 0.78 < R ku /K cd ku = 1.07/0.94 = 0.91
(1 trục sau) (2 trục sau) (2 trục sau) Â TRƯỞNG BỘ MÔN PGS.TS BÙI PHÚ DOANH ĐẠT ĐẠT ĐẠT
GHI CHÚ ĐOẠN THI CÔNG LOẠI MÁY THI CÔNG
VẬN CHUYỂN DỌC ĐÀO BÙ ĐẮP
VẬN CHUYỂN NGANG ĐÀO BÙ ĐẮP
VẬN CHUYỂN TỪ MỎ VỀ
KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
CA MÁY (CA) KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
CA MÁY (CA) KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
CA MÁY (CA) KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
CA MÁY (CA) KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
CA MÁY (CA) KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
CA MÁY (CA) KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
SAN SƠ BỘ ĐẤT ĐẮP BẰNG MÁY ỦI
SAN PHẲNG BẰNG MÁY SAN
LU SƠ BỘ ĐẤT ĐẮP BẰNG LU NHẸ 9T
LU CHẶT ĐẤT ĐẮP BẰNG LU NẶNG 25T
MÁY ĐÀO Ô TÔ 12T MÁY ỦI 110CV
SAN HOÀN THIỆN NỀN ĐẮP BẰNG MÁY SAN
SAN SỬA BỀ MẶT NỀN ĐÀO BẰNG MÁY SAN
LU CHẶT NỀN ĐÀO BẰNG LU NẶNG
SAN HOÀN THIỆN NỀN ĐÀO BẰNG MÁY SAN ĐÀO RÃNH DỌC BẰNG MÁY ỦI
KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
CA MÁY (CA) KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
CA MÁY (CA) KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
CA MÁY (CA) KHỐI LƯỢNG (M 3 ) NĂNG SUẤT (M 3 /CA)
VËn chuyÓn tõ má đào bù đắp Vận chuyển dọc đào bù đắp VËn chuyÓn ngang phạm vi 100 m
Cao độ thiết kế Dốc dọc thiết kế Cao độ tự nhiên Khoảng cách cộng dồn Khoảng cách lẻ Tên cọc
Trường Đại học Xây dựng dưới sự dẫn dắt của PGS.TS Bùi Phú Doanh đã thực hiện nghiên cứu về sơ đồ lu lớp bê tông nhựa với tỷ lệ 1/20 Nghiên cứu này tập trung vào việc sử dụng các loại lu khác nhau, bao gồm lu nặng bánh cứng DU8A, lu nặng bánh lốp TS280 và lu nhẹ bánh cứng D469A, nhằm tối ưu hóa quy trình thi công và nâng cao chất lượng bê tông nhựa.
Sơ đồ lu lớp bê tông nhựa 12.5 với tỷ lệ 1/20 bao gồm các loại lu như lu nặng bánh cứng DU8A, lu nặng bánh lốp TS280 và lu nhẹ bánh cứng D469A Ngoài ra, sơ đồ lu lớp móng cấp phối đá dăm loại I cũng có tỷ lệ 1/20, sử dụng lu nhẹ bánh cứng D469A.
80 lu nặng bánh cứng du8a
840 sơ đồ lu lớp móng cấp phối thiên nhiên tỷ lệ 1/20 lu nhẹ bánh cứng d469a lu rung sv500 lu nặng bánh cứng du8a
BTN CHẶT 9.5 kết cấu áo đường và lề gia cố
GIảI PHáP ĐấP Lề ĐƯờNG trình tự :
2 THI CÔNG ĐắP Lề ĐấT LớP CP THIÊN NHIÊN CHIềU DàY 50 CM
1 THI CÔNG LớP CP THIÊN NHIÊN CHIềU DàY 50 CM
3 THI CÔNG LớP CPĐD LOạI I CHIềU DàY 18 CM
4 THI CÔNG LớP BTN chặt 12.5 CHIềU DàY 5 CM
5 THI CÔNG LớP BTN chặt 9.5 CHIềU DàY 4 CM
6 THI CÔNG ĐắP PHầN Lề CòN LạI
TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG TRƯỞNG BỘ MễN PGS.TS BÙI PHÚ DOANH
(5) 2 lu nặng bánh thép du8a, 4 lần/ điểm, v = 3 km/h
(5) 2 lu nặng bánh thép du8a, 4 lần/ điểm, v = 3 km/h
(6) 2 lu nặng bánh thép du8a,
(7) tưới nhựa thấm bám (0.53 giờ) dây chuyền thi công líp mãng cp®d
Loại I có chiều dày 18 cm (theo TCVN 8859-2011) được thi công với lớp mặt dưới bê tông nhựa (BTN) 12.5 dày 5 cm (theo TCVN 8819-2011) Thời gian chờ nghiệm thu cho lớp mặt dưới BTN AC12.5 là từ 2 đến 3 ngày.
(3) 2 lu nhẹ bánh thép d469a 8t, 4 lần/ điểm, v = 2.5 km/h dây chuyền thi công lớp mặt trên btnc
(4) 2 lu nặng bánh lốp ts280 16t, lu 10 lần/ điểm, v = 3 km/h
(2) 12 ôtô huyndai 12t + 1 máy rải v/c và rải btnc 9.5
(1) công tác thổi bụi và tưới nhựa dính bám
1 xe tưới nhựa dính bám trong 0.53 giờ.
Dự án thi công bao gồm 12 ô tô Hyundai 12 tấn và 1 máy rải vỉa hè, với tiến độ thi công được thực hiện theo giờ trong ngày Sơ đồ di chuyển máy thi công tuân thủ công nghệ theo các tiêu chuẩn TCVN 8819-2011, TCVN 8859-2011 và TCVN 8857-2011 Thời gian chờ nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm loại I là 14 ngày.
(1) thổi bụi, làm sạch và tưới nhựa dính bám
(3) 2 lu nhẹ bánh thép d469a 8t, 4 lần/ điểm, v = 2.5 km/h
(4) 2 lu nặng bánh lốp ts280 16t, lu 10 lần/ điểm, v = 3 km/h
(3) 1 lu nhẹ bánh thép d469a 8t, sp1600 và rải cpđd loại i
(2) 12 XE Ô TÔ 12t + 1 MáY RảI - dải 1 (1.16 GIờ)
(7) tưới nhựa thấm bám (0.53 giờ)
(1) công tác thổi bụi và tưới nhựa dính bám
1 xe tưới nhựa dính bám trong 0.53 giờ. dây chuyền thi công lớp móng cp thiên nhiên chiều dày 14 cm (phân lớp trên) ( theo tcvn 8857-2011 )
(5) 2 lu nặng bánh thép DU8A,
(3) 1 lu nhẹ bánh thép d469a 8t, sp1600 và rải cp thiên nhiên
Trong quá trình thi công lớp móng dưới phân lớp 1 và 2 với cấp phối thiên nhiên, theo TCVN 8857-2011, thời gian chờ nghiệm thu là từ 2 đến 3 ngày Đối với lớp móng dưới phân lớp 1 có chiều dày 18 cm, và lớp móng dưới phân lớp 2 cũng tương tự, việc tuân thủ khoảng thời gian này là cần thiết để đảm bảo chất lượng công trình.
(1) thổi bụi, làm sạch và tưới nhựa dính bám
(1) 1 lu nặng du8a, lu lòng đường, 1.52 giê
(2) 12 XE Ô TÔ 12t + 1 MáY RảI - dải 1 (1.2 GIờ)
(1) thổi bụi và làm sạch (1 GIờ)
(5) 2 lu nặng bánh thép DU8A,
(3) 1 lu nhẹ bánh thép d469a 8t, sp1600 và rải cp thiên nhiên
(1) thổi bụi và làm sạch, 1 GIờ
(2) 12 XE Ô TÔ 12t + 1 MáY RảI - dải 1 (1.2 GIờ)
(5) 2 lu nặng bánh thép DU8A,
(3) 1 lu nhẹ bánh thép d469a 8t, sp1600 và rải cp thiên nhiên
(1) thổi bụi và làm sạch, 1 GIờ
(1) thổi bụi và làm sạch (1 GIờ)
(2) 12 XE Ô TÔ 12t + 1 MáY RảI - dải 1 (0.94 GIờ )
(1) thổi bụi và làm sạch (1 GIờ)
(1) thổi bụi và làm sạch, 1 giờ
0.24 h thi công bê tông nhựa chặt 9.5 + 12 ô tô vận chuyển : 0.98 giờ + 1 máy rải : 0.97 giờ
+ 2 lu nhẹ: 1.89 giờ + 2 lu nặng bánh lốp: 1.97 giờ + 2 lu nặng bánh thép: 1.35 giờ thi công bê tông nhựa chặt 12.5 + 12 ô tô vận chuyển : 1.20 giờ + 1 máy rải : 1.19 giờ
+ 2 lu nhẹ: 1.89 giờ + 2 lu nặng bánh lốp: 2.63 giờ + 2 lu nặng bánh thép: 1.58 giờ
(2) 12 XE Ô TÔ 12t + 1 MáY RảI - dải 2 (1.2 GIờ)
(2) 12 XE Ô TÔ 12t + 1 MáY RảI - dải 2 (1.2 GIờ)
(2) 12 XE Ô TÔ 12t + 1 MáY RảI - dải 2 (0.94 GIờ )
(2) 12 XE Ô TÔ 12t + 1 MáY RảI - dải 2 (1.16 GIờ)