1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Lập trình Phay CNC trên hệ điều khiển SINIMERIK 840D828D

820 71 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Lập Trình Phay CNC Trên Hệ Điều Khiển SINIMERIK 840D/828D
Trường học Siemens AG
Thể loại sách hướng dẫn
Năm xuất bản 2016
Thành phố NĩRNBERG
Định dạng
Số trang 820
Dung lượng 7,49 MB

Cấu trúc

  • Phay

  • Thông tin hợp lệ - Hệ thống thông báo cảnh báo

  • Lời nói đầu

  • Bảng mục lục

  • 1 Hướng dẫn an toàn cơ bản

    • 1.1 Hướng dẫn an toàn chung

    • 1.2 An toàn công nghiệp

  • 2 Giới thiệu

    • 2.1 Khái quát sản phẩm

    • 2.2 Mặt trước bảng điều khiển

      • 2.2.1 Tổng quan

      • 2.2.2 Các phím của bảng điều khiển

    • 2.3 Bảng điều khiển máy

      • 2.3.1 Tổng quan

      • 2.3.2 Bộ điều khiển trên bảng điều khiển máy

    • 2.4 Giao diện người dùng

      • 2.4.1 Bố cụ màn hình

      • 2.4.2 Hiển thị trạng thái

      • 2.4.3 Cửa sổ giá trị thực

      • 2.4.4 Cửa sổ T,F,S

      • 2.4.5 Hiển thị khối hiện tại

      • 2.4.6 Thao tác thông qua phím chức năng và nút

      • 2.4.7 Nhập hoặc chọn tham số

      • 2.4.8 Máy tính

      • 2.4.9 Trình đơn ngữ cảnh

      • 2.4.10 Thao tác chạm

      • 2.4.11 Thay đổi ngôn ngữ giao diện người dùng

      • 2.4.12 Nhập ký tự tiếng Trung

        • 2.4.12.1 Chức năng - trình soạn thảo nhập

        • 2.4.12.2 Nhập các ký tự Châu Á

        • 2.4.12.3 Chỉnh sửa từ điển

      • 2.4.13 Nhập ký tự tiếng Hàn

      • 2.4.14 Cấp độ bảo vệ

      • 2.4.15 Trợ giúp trực tuyến trong SINUMERIK Operate

  • 3 Vận hành bằng thao tác (840D sl)

    • 3.1 Tổng quan

    • 3.2 Thao tác bằng ngón tay

  • 4 Cài đặt máy

    • 4.1 Bật và tắt

    • 4.2 Tiếp cận điểm tham chiếu

      • 4.2.1 Tham chiếu trục

      • 4.2.2 Thỏa thuận người dùng

    • 4.3 Chế độ nguyên công

      • 4.3.1 Chung

      • 4.3.2 Nhóm và kênh chế độ

      • 4.3.3 Chuyển đổi kênh

    • 4.4 Thiết lập cho máy

      • 4.4.1 Chuyển đổi hệ tọa độ (MCS/WCS)

      • 4.4.2 Chuyển đổi đơn vị đo

      • 4.4.3 Cài đặt dời gốc tọa độ

    • 4.5 Đo dao

      • 4.5.1 Tổng quan

      • 4.5.2 Đo thủ công dao khoan và dao phay

      • 4.5.3 Đo dao khoan và dao phay bằng điểm tham chiếu phôi

      • 4.5.4 Đo dao khoan và dao phay bằng điểm tham chiếu cố định

      • 4.5.5 Đo bán kính hoặc đường kính

      • 4.5.6 Hiệu chỉnh điểm cố định

      • 4.5.7 Đo chiều dài dao khoan và dao phay bằng đầu dò điện

      • 4.5.8 Hiệu chỉnh đầu dò điện

      • 4.5.9 Đo dao tiện thủ công (dành cho máy phay/tiện)

      • 4.5.10 Đo thủ công dao tiện bằng đầu dò dao (dành cho máy phay/tiện)

      • 4.5.11 Ghi kết quả đo dao

    • 4.6 Đo điểm gốc phôi

      • 4.6.1 Tổng quan

      • 4.6.2 Trình tự thao tác

      • 4.6.3 Các ví dụ về quay thủ công

      • 4.6.4 Hiệu chỉnh đầu dò phôi điện tử

      • 4.6.5 Cài đặt cạnh

      • 4.6.6 Đo cạnh

      • 4.6.7 Đo góc

      • 4.6.8 Đo hốc và lỗ

      • 4.6.9 Đo cổ trục định tâm

      • 4.6.10 Căn chỉnh mặt phẳng

      • 4.6.11 Xác định chọn chức năng đo

      • 4.6.12 Hiệu chỉnh sau khi đo điểm gốc

      • 4.6.13 Ghi kết quả đo cho điểm gốc của phôi

    • 4.7 Cài đặt cho nhật ký kết quả đo

    • 4.8 Dời gốc tọa độ

      • 4.8.1 Hiển thị dời gốc tọa độ hoạt động

      • 4.8.2 Hiển thị dời gốc tọa độ "tổng quan"

      • 4.8.3 Hiển thị và chỉnh sửa dời gốc tọa độ cơ bản

      • 4.8.4 Hiển thị và chỉnh sửa dời gốc tọa độ được thiết lập

      • 4.8.5 Hiển thị và chỉnh sửa chi tiết dời gốc tọa độ

      • 4.8.6 Xóa dời gốc tọa độ

      • 4.8.7 Đo điểm gốc phôi gia công

    • 4.9 Giám sát dữ liệu trục xoay và trục

      • 4.9.1 Định rõ giới hạn vùng làm việc

      • 4.9.2 Chỉnh sửa dữ liệu trục xoay

    • 4.10 Hiển thị danh sách dữ liệu cài đặt

    • 4.11 Gán tay quay

    • 4.12 MDA

      • 4.12.1 Tải chương trình MDA từ Trình Quản lý Chương trình

      • 4.12.2 Lưu chương trình MDA

      • 4.12.3 Chỉnh sửa/thực thi chương trình MDI

      • 4.12.4 Xóa chương trình MDA

  • 5 Thực hiện ở chế độ bằng tay

    • 5.1 Chung

    • 5.2 Chọn dao và trục xoay

      • 5.2.1 Cửa sổ T, S, M

      • 5.2.2 Chọn dao

      • 5.2.3 Khởi động và dừng trục xoay thủ công

      • 5.2.4 Định vị trục xoay

    • 5.3 Chuyển động ngang trục

      • 5.3.1 Di chuyển ngang trục theo số gia xác định

      • 5.3.2 Di chuyển ngang trục theo số gia của biến

    • 5.4 Định vị trục

    • 5.5 Quay

    • 5.6 Rút dao thủ công

    • 5.7 Phay mặt đầu đơn giản của phôi gia công

    • 5.8 Nguyên công gia công đơn với máy phay/tiện

      • 5.8.1 Phay mặt đầu phôi gia công đơn (máy phay/tiện)

      • 5.8.2 Bóc phoi gia công đơn (với máy phay/máy tiện)

    • 5.9 Cài đặt mặc định cho chế độ thủ công

  • 6 Gia công phôi

    • 6.1 Khởi động và dừng gia công

    • 6.2 Chọn chương trình

    • 6.3 Kiểm tra chương trình

    • 6.4 Hiển thị khối lệnh chương trình hiện tại

      • 6.4.1 Hiển thị khối hiện tại

      • 6.4.2 Hiển thị khối cơ bản

      • 6.4.3 Hiển thị cấp độ chương trình

    • 6.5 Chỉnh sửa chương trình

    • 6.6 Định vị lại trục

    • 6.7 Bắt đầu gia công tại điểm xác định

      • 6.7.1 Sử dụng tìm kiếm khối

      • 6.7.2 Tiếp tục chương trình từ mục tiêu tìm kiếm

      • 6.7.3 Xác định mục tiêu tìm kiếm đơn giản

      • 6.7.4 Xác định điểm ngắt như mục tiêu tìm kiếm

      • 6.7.5 Nhập mục tiêu tìm kiếm thông qua con trỏ tìm kiếm

      • 6.7.6 Tham số cho tìm kiếm khối trong con trỏ tìm kiếm

      • 6.7.7 Chế độ tìm kiếm khối

    • 6.8 Điều khiển chạy chương trình

      • 6.8.1 Điều khiển chương trình

      • 6.8.2 Bỏ qua khối

    • 6.9 Lưu trữ nhiều

    • 6.10 Chỉnh sửa chương trình

      • 6.10.1 Tìm kiếm chương trình

      • 6.10.2 Thay đoạn văn bản chương trình

      • 6.10.3 Sao chép/dán/xóa khối lệnh chương trình

      • 6.10.4 Đánh số lại chương trình

      • 6.10.5 Tạo khối chương trình

      • 6.10.6 Mở chương trình bổ sung

      • 6.10.7 Cài đặt trình chỉnh sửa

    • 6.11 Làm việc với tập tin DXF

      • 6.11.1 Tổng quan

      • 6.11.2 Hiển thị bản vẽ CAD

        • 6.11.2.1 Mở tập tin DXF

        • 6.11.2.2 Xóa tập tin DXF

        • 6.11.2.3 Phóng to hoặc thu nhỏ bản vẽ CAD

        • 6.11.2.4 Chỉnh sửa mặt cắt

        • 6.11.2.5 Xoay kiểu xem

        • 6.11.2.6 Hiển thị/chỉnh sửa thông tin cho dữ liệu hình học

      • 6.11.3 Nhập và chỉnh sửa tập tin DXF trong trình chỉnh sửa

        • 6.11.3.1 Quy trình chung

        • 6.11.3.2 Xác định điểm tham chiếu

        • 6.11.3.3 Gán mặt phẳng gia công

        • 6.11.3.4 Thiết lập dung sai

        • 6.11.3.5 Chọn phạm vi gia công / xóa phạm vi và yếu tố

        • 6.11.3.6 Lưu tập tin DXF

        • 6.11.3.7 Chuyển vị trí khoan

        • 6.11.3.8 Chấp nhận đường bao

    • 6.12 Hiển thị và chỉnh sửa biến người dùng

      • 6.12.1 Tổng quan

      • 6.12.2 Tham số R

      • 6.12.3 Hiển thị dữ liệu người dùng toàn cầu (GUD)

      • 6.12.4 Hiển thị kênh GUD

      • 6.12.5 Hiển thị dữ liệu người dùng cục bộ (LUD)

      • 6.12.6 Hiển thị dữ liệu người dùng chương trình (PUD)

      • 6.12.7 Tìm biến người dùng

    • 6.13 Hiển thị các Hàm G và Hàm phụ trợ

      • 6.13.1 Chức năng G được chọn

      • 6.13.2 Tất cả chức năng G

      • 6.13.3 Chức năng G để chế tạo khuôn

      • 6.13.4 Chức năng bổ trợ

    • 6.14 Hiển thị các xếp chồng

    • 6.15 Kiểu xem tạo khuôn

      • 6.15.1 Khởi động màn hình tạo khuôn

      • 6.15.2 Chuyển hoàn toàn sang khối chương trình

      • 6.15.3 Tìm kiếm khối chương trình

      • 6.15.4 Đổi kiểu xem

        • 6.15.4.1 Phóng to hoặc thu nhỏ phần trình bày đồ họa

        • 6.15.4.2 Chỉnh sửa cổng nhìn

    • 6.16 Hiển thị thời gian chạy chương trình và đếm phôi gia công

    • 6.17 Thiết lập cho chế độ tự động

  • 7 Mô phỏng gia công

    • 7.1 Tổng quan

    • 7.2 Mô phỏng trước khi gia công phôi

    • 7.3 Ghi đồng thời trước khi gia công phôi

    • 7.4 Ghi đồng bộ trong khi gia công phôi

    • 7.5 Các hình chiếu phôi khác nhau

      • 7.5.1 Hình chiếu phẳng

      • 7.5.2 Hình chiếu 3D

      • 7.5.3 Hình chiếu cạnh

    • 7.6 Chỉnh sửa hiển thị mô phỏng

      • 7.6.1 Hiển thị phôi

      • 7.6.2 Hiện và ẩn đường dẫn dao

    • 7.7 Điều khiển chương trình trong khi mô phỏng

      • 7.7.1 Thay đổi tốc độ tiến dao

      • 7.7.2 Mô phỏng chương trình theo từng khối

    • 7.8 Đổi và làm thích ứng đồ họa mô phỏng

      • 7.8.1 Phóng to hoặc thu nhỏ phần trình bày đồ họa

      • 7.8.2 Xoay phần trình bày đồ họa

      • 7.8.3 Xoay phần trình bày đồ họa

      • 7.8.4 Chỉnh sửa cổng nhìn

      • 7.8.5 Xác định mặt cắt

    • 7.9 Hiển thị cảnh báo mô phỏng

  • 8 Tạo chương trình mã G

    • 8.1 Lập trình bằng đồ họa

    • 8.2 Hiển thị chương trình

    • 8.3 Cấu trúc chương trình

    • 8.4 Quy tắc cơ bản

      • 8.4.1 Mặt gia công

      • 8.4.2 Mặt phẳng hiện tại trong màn hình nhập và chu trình

      • 8.4.3 Lập trình cho dao (T)

    • 8.5 Tạo chương trình mã G

    • 8.6 Nhập dữ liệu phôi

    • 8.7 Mặt phẳng gia công, hướng phay, mặt phẳng rút dao, khoảng hở an toàn và tốc độ tiến dao (PL, RP, SC, F)

    • 8.8 Chọn chu trình thông qua các phím chức năng

    • 8.9 Gọi chức năng kỹ thuật

      • 8.9.1 Ẩn tham số chu trình

      • 8.9.2 Cài đặt dữ liệu cho chu trình

      • 8.9.3 Kiểm tra tham số chu trình

      • 8.9.4 Biến lập trình

      • 8.9.5 Đổi lệnh gọi chu trình

      • 8.9.6 Tính tương thích cho hỗ trợ chu trình

      • 8.9.7 Các chức năng bổ sung trong màn hình nhập

    • 8.10 Hỗ trợ chu trình đo

  • 9 Tạo chương trình ShopMill

    • 9.1 Màn hình chương trình

    • 9.2 Cấu trúc chương trình

    • 9.3 Quy tắc cơ bản

      • 9.3.1 Mặt gia công

      • 9.3.2 Tọa độ cực

      • 9.3.3 Kích thước tuyệt đối và tương đối

    • 9.4 Tạo chương trình ShopMill

    • 9.5 Đầu chương trình

    • 9.6 Phần đầu chương trình (với máy phay/máy tiện)

    • 9.7 Tạo khối chương trình

    • 9.8 Dao, giá trị bù, tốc độ tiến dao và tốc độ trục xoay (T, D, F, S, V)

    • 9.9 Xác định chức năng máy

    • 9.10 Gọi vị trí bù dao

    • 9.11 Lặp lại khối lệnh chương trình

    • 9.12 Xác định số phôi gia công

    • 9.13 Thay khối lệnh chương trình

    • 9.14 Thay đổi cài đặt chương trình

    • 9.15 Chọn chu trình thông qua các phím chức năng

    • 9.16 Gọi chức năng kỹ thuật

      • 9.16.1 Các chức năng bổ sung trong màn hình nhập

      • 9.16.2 Biến lập trình

      • 9.16.3 Kiểm tra tham số nhập

      • 9.16.4 Cài đặt dữ liệu cho các chức năng kỹ thuật

      • 9.16.5 Đổi lệnh gọi chu trình

      • 9.16.6 Tính tương thích cho hỗ trợ chu trình

    • 9.17 Hỗ trợ chu trình đo

    • 9.18 Ví dụ, gia công chuẩn

      • 9.18.1 Bản vẽ phôi gia công

      • 9.18.2 Lập trình

      • 9.18.3 Kết quả/kiểm tra mô phỏng

      • 9.18.4 Chương trình gia công mã G code

  • 10 Lập trình chức năng kỹ thuật (chu trình)

    • 10.1 Khoan

      • 10.1.1 Chung

      • 10.1.2 Định tâm (CYCLE81)

      • 10.1.3 Khoan (CYCLE82)

      • 10.1.4 Chuốt lỗ (CYCLE85)

      • 10.1.5 Khoan lỗ sâu 1 (CYCLE83)

      • 10.1.6 Khoan lỗ sâu 2 (CYCLE830)

      • 10.1.7 Doa (CYCLE86)

      • 10.1.8 Tarô (CYCLE84, 840)

      • 10.1.9 Khoan và phay ren - (CYCLE78)

      • 10.1.10 Định vị và vị trí mẫu

      • 10.1.11 Vị trí tùy ý (CYCLE802)

      • 10.1.12 Mẫu vị trí hàng (HOLES1)

      • 10.1.13 Mẫu vị trí lưới hoặc khung (CYCLE801)

      • 10.1.14 Mẫu vị trí hình vòng ren hoặc hình tròn (HOLES2)

      • 10.1.15 Vị trí hiển thị và ẩn

      • 10.1.16 Vị trí lặp

    • 10.2 Phay

      • 10.2.1 Phay mặt đầu (CYCLE61)

      • 10.2.2 Túi hốc dạng chữ nhật (POCKET3)

      • 10.2.3 Túi hốc tròn (POCKET4)

      • 10.2.4 Cổ trục định tâm chữ nhật (CYCLE76)

      • 10.2.5 Cổ trục định tâm tròn (CYCLE77)

      • 10.2.6 Đa mép- (CYCLE79)

      • 10.2.7 Rãnh dọc (SLOT1)

      • 10.2.8 Rãnh tròn (SLOT2)

      • 10.2.9 Rãnh hở (CYCLE899)

      • 10.2.10 Lỗ dài (LONGHOLE) - chỉ với chương trình mã G

      • 10.2.11 Phay ren (CYCLE70)

      • 10.2.12 Khắc (CYCLE60)

    • 10.3 Phay theo đường bao

      • 10.3.1 Chung

      • 10.3.2 Thể hiện của đường bao

      • 10.3.3 Tạo đường bao mới

      • 10.3.4 Tạo đoạn đường bao

      • 10.3.5 Thay đổi đường bao

      • 10.3.6 Gọi đường bao (CYCLE62) - chỉ với chương trình mã G

      • 10.3.7 Phay theo đường chạy dao (CYCLE72)

      • 10.3.8 Hốc theo đường bao/cổ trục định tâm theo đường bao (CYCLE63/64)

      • 10.3.9 Khoan trước hốc theo đường bao (CYCLE64)

      • 10.3.10 Phay hốc theo đường bao (CYCLE63)

      • 10.3.11 Lượng dư khi gia công hốc theo đường bao (CYCLE63)

      • 10.3.12 Phay cổ trục định tâm theo đường bao (CYCLE63)

      • 10.3.13 Lượng dư khi phay cổ trục định tâm theo đường bao (CYCLE63)

    • 10.4 Tiện - máy phay/máy tiện

      • 10.4.1 Chung

      • 10.4.2 Bóc phoi (CYCLE951)

      • 10.4.3 Rãnh (CYCLE930)

      • 10.4.4 Tiện rãnh trong dạng E và F (CYCLE940)

      • 10.4.5 Cắt chân ren (CYCLE940)

      • 10.4.6 Tiện ren (CYCLE99), chỉ với mã G

      • 10.4.7 Chuỗi ren (CYCLE98)

      • 10.4.8 Cắt đứt (CYCLE92)

    • 10.5 Tiện đường bao - Máy phay/máy tiện

      • 10.5.1 Thông tin chung

      • 10.5.2 Thể hiện của đường bao

      • 10.5.3 Tạo đường bao mới

      • 10.5.4 Tạo đoạn đường bao

      • 10.5.5 Thay đổi đường bao

      • 10.5.6 Gọi đường bao (CYCLE62)

      • 10.5.7 Bóc phoi (CYCLE952)

      • 10.5.8 Lượng dư khi bóc phoi (CYCLE952)

      • 10.5.9 Tiện rãnh (CYCLE952)

      • 10.5.10 Lượng dư khi tiện rãnh (CYCLE952)

      • 10.5.11 Tiện chìm (CYCLE952)

      • 10.5.12 Lượng dư khi tiện chìm (CYCLE952)

    • 10.6 Chu trình và chức năng bổ sung

      • 10.6.1 Dao/mặt phẳng quay (CYCLE800)

      • 10.6.2 Quay dao (CYCLE800)

        • 10.6.2.1 Quay dao/Lắp trước dao phay - chỉ chương trình mã G (CYCLE800)

      • 10.6.3 Canh chỉnh dao tiện (CYCLE800) - máy phay/máy tiện

      • 10.6.4 Cài đặt tốc độ cao (CYCLE832)

      • 10.6.5 Chương trình con

    • 10.7 Chức năng và chu trình bổ sung và trong ShopMill

      • 10.7.1 Biến đổi

      • 10.7.2 Tịnh tiến

      • 10.7.3 Phép quay

      • 10.7.4 Chia tỉ lệ

      • 10.7.5 Đối xứng

      • 10.7.6 Biến đổi bề mặt khối trụ

      • 10.7.7 Gia công theo đường thẳng hoặc đường tròn

      • 10.7.8 Lập trình đường thẳng

      • 10.7.9 Lập trình đường tròn đã biết tâm

      • 10.7.10 Lập trình đường tròn đã biết bán kính

      • 10.7.11 Vòng xoắn ốc

      • 10.7.12 Tọa độ cực

      • 10.7.13 Cực đường thẳng

      • 10.7.14 Tọa độ cực của đường tròn

      • 10.7.15 Vật cản

  • 11 Kiểu xem đa kênh

    • 11.1 Màn hình đa kênh

    • 11.2 Màn hình đa kênh trong vùng vận hành "Máy"

    • 11.3 Màn hình đa kênh đối với bảng điều khiển lớn

    • 11.4 Cài đặt màn hình đa kênh

  • 12 Tránh va chạm (chỉ với 840D sl)

    • 12.1 Kích hoạt tránh va chạm

    • 12.2 Thiết lập tránh va chạm

  • 13 Quản lý dao

    • 13.1 Danh sách quản lý dao

    • 13.2 Quản lý ổ tích dao

    • 13.3 Loại dao

    • 13.4 Đo kích thước dao

    • 13.5 Danh sách dao

      • 13.5.1 Dữ liệu bổ sung

      • 13.5.2 Tạo dao mới

      • 13.5.3 Đo dao

      • 13.5.4 Quản lý nhiều lưỡi cắt

      • 13.5.5 Xóa dao

      • 13.5.6 Lắp và tháo dao

      • 13.5.7 Chọn ổ tích dao

      • 13.5.8 Kết nối giá dao mang mã (chỉ 840D sl)

      • 13.5.9 Quản lý dao trong tập tin

    • 13.6 Độ mòn dao

      • 13.6.1 Hủy kích hoạt dao

    • 13.7 Dữ liệu dao OEM

    • 13.8 Ổ tích dao

      • 13.8.1 Định vị ổ tích dao

      • 13.8.2 Đặt lại dao

      • 13.8.3 Tháo/lắp/đặt lại toàn bộ dao

    • 13.9 Chi tiết dao

      • 13.9.1 Hiển thị chi tiết dao

      • 13.9.2 Dữ liệu dao

      • 13.9.3 Dữ liệu lưỡi cắt

      • 13.9.4 Giám sát dữ liệu

    • 13.10 Thay loại dao

    • 13.11 Hiển thị đồ họa

    • 13.12 Sắp xếp danh sách quản lý dao

    • 13.13 Lọc danh sách quản lý dao

    • 13.14 Tìm kiếm cụ thể trong danh sách quản lý dao

    • 13.15 Cài đặt cho danh sách dao

  • 14 Quản lý chương trình

    • 14.1 Tổng quan

      • 14.1.1 Bộ nhớ NC

      • 14.1.2 Ổ đĩa cục bộ

      • 14.1.3 Ổ đĩa USB

      • 14.1.4 Ổ đĩa FTP

    • 14.2 Mở và đóng chương trình

    • 14.3 Chạy chương trình

    • 14.4 Tạo thư mục / chương trình / danh sách công việc / danh sách chương trình

      • 14.4.1 Tạo thư mục mới

      • 14.4.2 Tạo phôi mới

      • 14.4.3 Tạo chương trình mã G mới

      • 14.4.4 Tạo chương trình ShopMill mới

      • 14.4.5 Lưu trữ tập tin mới bất kỳ

      • 14.4.6 Tạo danh sách công việc

      • 14.4.7 Tạo danh sách chương trình

    • 14.5 Tạo mẫu

    • 14.6 Tìm kiếm thư mục và tập tin

    • 14.7 Hiển thị chương trình trong Xem trước.

    • 14.8 Chọn vài thư mục/chương trình

    • 14.9 Sao chép và dán thư mục/chương trình

    • 14.10 Xóa chương trình/thư mục

      • 14.10.1 Xóa chương trình/thư mục

    • 14.11 Thay đổi thuộc tính tập tin và thư mục

    • 14.12 Thiết lập ổ đĩa

      • 14.12.1 Tổng quan

      • 14.12.2 Thiết lập ổ đĩa

    • 14.13 Xem chứng từ PDF

    • 14.14 EXTCALL

    • 14.15 Thực hiện từ bộ nhớ ngoài (EES)

    • 14.16 Sao lưu dữ liệu

      • 14.16.1 Tạo lưu trữ trong Trình Quản lý Chương trình

      • 14.16.2 Tạo lưu trữ thông qua dữ liệu hệ thống

      • 14.16.3 Đọc vào lưu trữ trong Trình Quản lý Chương trình

      • 14.16.4 Đọc vào lưu trữ từ dữ liệu hệ thống

    • 14.17 Dữ liệu thiết lập

      • 14.17.1 Sao lưu dữ liệu cài đặt

      • 14.17.2 Đọc vào dữ liệu thiết lập

    • 14.18 RS-232-C

      • 14.18.1 Đọc vào và đọc ra lưu trữ thông qua giao diện nối tiếp

      • 14.18.2 Cài đặt V24 trong trình quản lý chương trình

    • 14.19 Kẹp xoay nhiều hướng

      • 14.19.1 Đa kẹp

      • 14.19.2 Cài đặt phần đầu chương trình, "Kẹp"

      • 14.19.3 Tạo chương trình đa kẹp

  • 15 Thông báo cảnh báo, lỗi và hệ thống

    • 15.1 Hiển thị cảnh báo

    • 15.2 Hiển thị nhật ký cảnh báo

    • 15.3 Hiển thị thông báo

    • 15.4 Phân loại, cảnh báo, lỗi và thông báo

    • 15.5 Tạo ảnh chụp màn hình

    • 15.6 Biến PLC và NC

      • 15.6.1 Hiển thị và chỉnh sửa biến PLC và NC

      • 15.6.2 Lưu và tải các dạng màn hình

    • 15.7 Phiên bản

      • 15.7.1 Hiển thị dữ liệu phiên bản

      • 15.7.2 Lưu thông tin

    • 15.8 Sổ ghi chép

      • 15.8.1 Hiển thị và chỉnh sửa sổ theo dõi

      • 15.8.2 Tạo mục nhập sổ theo dõi

    • 15.9 Chẩn đoán từ xa

      • 15.9.1 Cài đặt truy cập từ xa

      • 15.9.2 Chấp nhận modem

      • 15.9.3 Yêu cầu chẩn đoán từ xa

      • 15.9.4 Thoát chẩn đoán từ xa

  • 16 Làm việc với Máy thủ công

    • 16.1 Máy thủ công

    • 16.2 Máy thủ công - máy phay/máy tiện

    • 16.3 Đo dao

    • 16.4 Đo điểm gốc phôi gia công

    • 16.5 Thiết lập dời gốc tọa độ

    • 16.6 Đặt điểm dừng giới hạn

    • 16.7 Gia công phôi đơn giản

      • 16.7.1 Trục chuyển động ngang

      • 16.7.2 Phay góc

      • 16.7.3 Gia công theo đường thẳng và đường tròn

        • 16.7.3.1 Phay đường thẳng

        • 16.7.3.2 Phay đường tròn

    • 16.8 Gia công phức tạp hơn

      • 16.8.1 Khoan với Máy thủ công

      • 16.8.2 Phay với Máy thủ công

      • 16.8.3 Phay đường bao với máy thủ công

      • 16.8.4 Tiện với gia công thủ công - máy phay/tiện

    • 16.9 Mô phỏng và phép ghi đồng thời

  • 17 Dẫn hướng chương trình

    • 17.1 Tổng quan

    • 17.2 Trình tự chung

    • 17.3 Chèn khối lệnh

      • 17.3.1 Tham số nhập cho khối dẫn hướng

    • 17.4 Dẫn hướng qua window

      • 17.4.1 Chung

      • 17.4.2 Dẫn hướng di chuyển ngang nhanh G0

      • 17.4.3 Dẫn hướng đường thẳng G1

      • 17.4.4 Dẫn hướng tâm và điểm cuối đường tròn CIP

      • 17.4.5 Dẫn hướng đường Spline A

    • 17.5 Hiệu chỉnh khối lệnh

    • 17.6 Chọn khối lệnh

    • 17.7 Xóa khối lệnh

  • 18 HT 8

    • 18.1 Tổng quan HT 8

    • 18.2 Phím di chuyển ngang

    • 18.3 Trình đơn bảng điều khiển máy

    • 18.4 Bàn phím ảo

    • 18.5 Hiệu chỉnh bảng cảm ứng

  • 19 Ctrl- Energy

    • 19.1 Tổng quan

    • 19.2 Hiển thị tiêu thụ năng lượng

    • 19.3 Đo và lưu mức tiêu thụ năng lượng

    • 19.4 Đo tiêu thụ năng lượng dài hạn

    • 19.5 Hiển thị đường cong đã đo

    • 19.6 Sử dụng thông tin tiết kiệm năng lượng

  • 20 Easy Message (Thông báo dễ dàng) (chỉ 828D)

    • 20.1 Tổng quan

    • 20.2 Kích hoạt Easy Message

    • 20.3 Tạo/chỉnh sửa thông tin người dùng

    • 20.4 Thiết lập sự kiện

    • 20.5 Bật và tắt đăng nhập người dùng hoạt động

    • 20.6 Hiển thị nhật ký SMS

    • 20.7 Thực hiện cài đặt cho Thông báo Dễ dàng

  • 21 Easy Extend (Mở rộng dễ dàng) (chỉ với 828D)

    • 21.1 Tổng quan

    • 21.2 Kích hoạt thiết bị

    • 21.3 Kích hoạt và hủy kích hoạt thiết bị

    • 21.4 Chạy thử lần đầu các thiết bị bổ sung

  • 22 Bộ lập kế hoạch bảo dưỡng (chỉ với 828D)

    • 22.1 Thực hiện và giám sát tác vụ bảo trì

  • 23 Chỉnh sửa chương trình người dùng PLC (chỉ 828D)

    • 23.1 Giới thiệu

    • 23.2 Hiển thị và hiệu chỉnh đặc tính PLC

      • 23.2.1 Hiển thị các đặc tính PLC

      • 23.2.2 Đặt lại thời gian xử lý

      • 23.2.3 Tải chương trình người dùng PLC được chỉnh sửa

    • 23.3 Hiển thị và chỉnh sửa biến PLC và NC

    • 23.4 Hiển thị và hiệu chỉnh tín hiệu PLC trong danh sách trạng thái

    • 23.5 Xem khối chương trình

      • 23.5.1 Hiển thị thông tin trên khối chương trình

      • 23.5.2 Cấu trúc giao diện người dùng

      • 23.5.3 Tùy chọn điều khiển

      • 23.5.4 Hiển thị trạng thái chương trình

      • 23.5.5 Thay đổi hiển thị địa chỉ

      • 23.5.6 Phóng to/thu nhỏ biểu đồ Ladder

      • 23.5.7 Khối chương trình

        • 23.5.7.1 Hiển thị và chỉnh sửa khối chương trình

        • 23.5.7.2 Hiển thị bảng biến cục bộ

        • 23.5.7.3 Tạo khối lệnh chương trình

        • 23.5.7.4 Mở khối chương trình trong cửa sổ

        • 23.5.7.5 Hiển thị/hủy bảo vệ truy cập

        • 23.5.7.6 Chỉnh sửa thuộc tính khối lệnh kế tiếp nhau

      • 23.5.8 Chỉnh sửa khối chương trình với "trình chỉnh sửa Ladder"

        • 23.5.8.1 Chỉnh sửa chương trình người dùng PLC

        • 23.5.8.2 Chỉnh sửa khối chương trình

        • 23.5.8.3 Xóa khối chương trình

        • 23.5.8.4 Chèn và hiệu chỉnh mạng

        • 23.5.8.5 Hiệu chỉnh đặc tính mạng

      • 23.5.9 Hiển thị bảng thông tin biểu tượng mạng

    • 23.6 Hiển thị bảng biểu tượng

    • 23.7 Hiển thị tham chiếu chéo

    • 23.8 Tìm kiếm toán hạng

  • A Phụ lục

    • A.1 Tổng quan tài liệu 840D sl

  • Danh mục

Nội dung

Hướng dẫn an toàn chung

CẢNH BÁO Nguy cơ tử vong nếu hướng dẫn an toàn và các nguy cơ khác không được nghiêm túc tuân thủ

Không tuân thủ hướng dẫn an toàn và các rủi ro trong tài liệu phần cứng có thể dẫn đến tai nạn nghiêm trọng, gây thương tích hoặc tử vong.

● Tuân thủ hướng dẫn an toàn được cung cấp trong tài liệu phần cứng.

● Xem xét các rủi ro còn lại để đánh giá rủi ro.

CẢNH BÁO Nguy hiểm tính mạng hoặc hỏng máy do tham số hóa sai hoặc bị chỉnh sửa

Do tham số hóa sai hoặc bị thay đổi, máy có thể bị hỏng, có thể lần lượt gây thương tích hoặc tử vong.

● Bảo vệ tham số hóa (gán tham số) chống truy cập trái phép.

Để xử lý các hỏng hóc hiệu quả, cần áp dụng các biện pháp thích hợp như dừng khẩn cấp (EMERGENCY STOP) hoặc tắt khẩn cấp (EMERGENCY OFF) Những biện pháp này giúp đảm bảo an toàn và nhanh chóng khắc phục sự cố.

An toàn công nghiệp

Siemens cung cấp các sản phẩm và giải pháp an toàn công nghiệp, hỗ trợ vận hành an toàn cho nhà máy, máy móc, thiết bị và hệ thống mạng Những thành phần này là thiết yếu trong việc định nghĩa an toàn công nghiệp tổng thể Sản phẩm và giải pháp của Siemens luôn được phát triển liên tục nhờ tuân thủ các nguyên tắc an toàn Để đảm bảo vận hành an toàn, cần thực hiện các biện pháp bảo vệ phù hợp và tích hợp từng thành phần vào định nghĩa an toàn công nghiệp mới nhất Ngoài ra, khả năng sử dụng sản phẩm của bên thứ ba cũng cần được xem xét Để biết thêm thông tin về an toàn công nghiệp, vui lòng truy cập (http://www.siemens.com/industrialsecurity) và đăng ký nhận bản tin sản phẩm để cập nhật thông tin mới nhất Thông tin hỗ trợ có thể tìm thấy tại (http://support.automation.siemens.com).

Cảnh báo về nguy hiểm khi sử dụng phần mềm không an toàn, như virus, Trojan horse, phần mềm độc hại và sâu máy tính, có thể dẫn đến tình trạng vận hành không an toàn trong lắp đặt Điều này có thể gây ra tử vong, thương tích nghiêm trọng và hư hỏng vật liệu.

● Giữ phần mềm được cập nhật

Bạn sẽ tìm thấy bản tin và thông tin liên quan tại địa chỉ (http:// support.automation.siemens.com) này

Kết hợp tự động hóa và các bộ phận biến tần vào định nghĩa an toàn công nghiệp mới nhất là rất quan trọng cho việc lắp đặt hoặc sử dụng máy móc Việc này không chỉ nâng cao hiệu suất hoạt động mà còn đảm bảo an toàn cho người vận hành và thiết bị.

Bạn sẽ tìm thấy thêm thông tin tại địa chỉ (http://www.siemens.com/industrialsecurity) này

● Đảm bảo bạn đưa toàn bộ sản phẩm lắp đặt vào định nghĩa an toàn công nghiệp tổng thể.1.2 An toàn công nghiệp

Khái quát sản phẩm

Bộ điều khiển SINUMERIK là hệ thống CNC (Bộ Điều khiển Số bằng Máy tính) chuyên dụng cho máy công cụ, cho phép thực hiện các chức năng cơ bản khi kết hợp với máy công cụ.

● Tạo và điều chỉnh các đoạn chương trình

● Thực hiện các đoạn chương trình

● Truy cập phương tiện lưu trữ dữ liệu bên trong và bên ngoài

● Hiệu chỉnh dữ liệu cho chương trình

● Quản lý dao, điểm tọa độ và dữ liệu người dùng tiếp theo được yêu cầu trong chương trình

● Chẩn đoán bộ điều khiển và máy

Các chức năng cơ bản được tập hợp tại các vùng vận hành sau đây trong bộ điều khiển:

7KணFKL୹QÓR୓QFKŲţQJWU®QKKŲ஍QJGଢ଼Q ÓL୳XNKL୵Q

&K୻QKVடDG஡OL୹XFKRFKŲţQJWU®QK

4XDQO\GDR 7୓RYđểL୳XFK୻QKểR୓QFKŲţQJWUẼQK

7UX\FୟSSKŲţQJWL୹QOŲXWU஡G஡OL୹XEơQ

WURQJYÂEơQQJRÂL +L୵QWK୽F୕QKE£R+L୵QWK୽G୽FKY஗ ÒL୳XFK୻QKG஡OL୹X1&FKRP£\F¢LÓ୩WK୹

Mặt trước bảng điều khiển

Tổng quan

Hiển thị (màn hình) và hoạt động (ví dụ phím cứng và phím chức năng) của giao diện người dùng SINUMERIK Operate sử dụng bảng điều khiển phía trước

2.2 Mặt trước bảng điều khiển

Bảng điều khiển phía trước OP 010 được sử dụng để minh họa các bộ phận cần thiết cho việc vận hành bộ điều khiển và máy công cụ.

Bộ điều khiển vận hành và đèn chỉ báo

Khi nhấn phím , bạn có thể kích hoạt ký tự đặc biệt trên các phím với phép gán kép và nhập chữ hoa.

Ghi chú: Tùy theo cấu hình cụ thể của hệ thống điều khiển, các ký tự chữ hoa luôn được ghi

Khi nhấn phím , bạn kích hoạt ký tự đặc biệt trên các phím với phép gán kép.

8 Nút chuyển tiếp trình đơn

9 Nút điều chỉnh vùng gia công

10 Phím quay lại trình đơn

11 Phím chức năngHình 2-1 Hình bảng vận hành phía trước OP 010

Mô tả chi tiết và hình ảnh về mặt trước bảng điều khiển có thể được tìm thấy trong tài liệu tham khảo sau.

Các bộ phận vận hành và mạng ; SINUMERIK 840D sl

Các phím của bảng điều khiển

Các phím và tổ hợp phím sau đây dùng để vận hành bộ điều khiển và máy công cụ.

Phím và tổ hợp phím

Cảnh báo hủy và thông báo được đánh dấu bởi biểu tượng này.

Tiến đến một số kênh.

Gọi trợ giúp trực tuyến theo ngữ cảnh đối với cửa sổ được chọn. *

● Dịch chuyển giữa các cửa sổ.

● Dành cho màn hình đa kênh hoặc chức năng đa kênh, chuyển đổi trong khoảng trống kênh giữa cửa sổ trên và dưới.

● Chọn mục nhập đầu tiên trong danh sách lựa chọn và trong trường lựa chọn.

● Di chuyển con trỏ đến phần đầu của văn bản.

* trên bàn phím USB sử dụng phím hoặc

● Chọn mục nhập đầu tiên trong danh sách lựa chọn và trong trường lựa chọn.

● Di chuyển con trỏ đến phần đầu của văn bản.

● Chọn một lựa chọn liền kề từ vị trí con trỏ hiện tại đến vị trí đích.

● Chọn một lựa chọn liền kề từ vị trí con trỏ hiện tại đến phần đầu của khối chương trình.

● Di chuyển con trỏ đến đối tượng đầu tiên.

● Di chuyển con trỏ vào cột đầu tiên của hàng trong bảng.

● Di chuyển con trỏ đến phần đầu của khối chương trình.

2.2 Mặt trước bảng điều khiển

● Di chuyển con trỏ đến phần đầu của chương trình.

● Di chuyển con trỏ vào hàng đầu của cột hiện tại.

● Di chuyển con trỏ đến phần đầu của chương trình.

● Di chuyển con trỏ vào hàng đầu của cột hiện tại.

● Chọn một lựa chọn liền kề từ vị trí con trỏ hiện tại đến vị trí đích.

● Chọn một lựa chọn liền kề từ vị trí con trỏ hiện tại đến phần đầu của chương trình.

Cuộn lên một trang trong một cửa sổ.

Trong trình quản lý chương trình và trình soạn thảo chương trình từ vị trí con trỏ, chọn các thư mục hoặc khối chương trình đến đầu cửa sổ

+ Định vị con trỏ đến dòng cao nhất của cửa sổ.

Cuộn xuống một trang trong một cửa sổ.

Trong trình quản lý chương trình và trình soạn thảo chương trình từ vị trí con trỏ, chọn các thư mục hoặc khối chương trình đến cuối cửa sổ.

+ Định vị con trỏ đến dòng thấp nhất của cửa sổ.

Mở thư mục hoặc chương trình (ví dụ chu trình) trong trình soạn thảo.

Di chuyển con trỏ tiến sang phải một ký tự.

Di chuyển con trỏ tiến sang phải một từ.

Di chuyển con trỏ vào trong bảng đến ô tiếp theo bên phải.

Hộp soạn thảo cho phép bạn đóng thư mục hoặc chương trình, chẳng hạn như chu trình, trong trình soạn thảo chương trình Nếu bạn đã thực hiện bất kỳ thay đổi nào, những thay đổi này sẽ được chấp nhận.

Di chuyển con trỏ tiến sang trái một ký tự.

Di chuyển con trỏ tiến sang trái một từ.

Di chuyển con trỏ vào trong bảng đến ô tiếp theo bên trái.

Di chuyển con trỏ vào trường tiếp theo bên trên.

● Điều hướng – Di chuyển con trỏ vào trong bảng đến ô tiếp theo bên trên. – Di chuyển con trỏ đi lên trong màn hình trình đơn.

● Di chuyển con trỏ vào trong bảng đến phần đầu bảng.

● Di chuyển con trỏ đến đầu cửa sổ.

Trong quá trình quản lý và soạn thảo chương trình, hãy lựa chọn các thư mục và khối chương trình liền kề để tối ưu hóa hiệu quả làm việc.

Di chuyển con trỏ đi xuống.

● Điều hướng – Di chuyển con trỏ vào trong bảng đến ô tiếp theo bên dưới. – Di chuyển con trỏ xuống bên dưới cửa sổ.

+

● Điều hướng – Di chuyển con trỏ vào trong bảng đến cuối bảng.

– Di chuyển con trỏ đến cuối cửa sổ.

● Mô phỏng Giảm ghi đè.

+

Trong trình quản lý chương trình và trình soạn thảo chương trình, chọn một lựa chọn liền kề của các thư mục và khối chương trình.

Chuyển đổi giữa một số tùy chọn cụ thể trong danh sách lựa chọn và trong ô chọn.

Trong trình soạn thảo chương trình và trình quản lý chương trình, chọn khối chương trình hoặc chương trình.

Khi chọn hàng trong bảng, chuyển đổi giữa hàng được chọn và không được chọn.

2.2 Mặt trước bảng điều khiển

Di chuyển con trỏ đến trường mục nhập cuối trong cửa sổ, đến cuối bảng hoặc khối chương trình.

Chọn mục nhập cuối trong danh sách lựa chọn và trong ô chọn.

Di chuyển con trỏ đến mục nhập cuối.

Chọn một lựa chọn liền kề từ vị trí con trỏ đến cuối khối chương trình.

Di chuyển con trỏ đến mục nhập cuối trong dòng cuối của cột thực hoặc đến cuối chương trình.

Di chuyển con trỏ đến mục nhập cuối trong dòng cuối của cột thực hoặc đến cuối chương trình.

Chọn một lựa chọn liền kề từ vị trí con trỏ đến cuối khối chương trình.

● Hộp soạn thảo Xóa một ký tự được chọn bên trái con trỏ.

● Điều hướng Xóa tất cả ký tự được chọn bên trái con trỏ.

● Hộp soạn thảo Xóa một từ được chọn bên trái con trỏ.

● Điều hướng Xóa tất cả ký tự được chọn bên trái con trỏ.

● Trong trình soạn thảo chương trình, thụt con trỏ vào một ký tự.

● Trong trình quản lý chương trình, di chuyển con trỏ đến mục nhập tiếp theo bên phải.

● Trong trình soạn thảo chương trình, thụt con trỏ vào một ký tự.

● Trong trình quản lý chương trình, di chuyển con trỏ đến mục nhập tiếp theo bên trái.

● Trong trình soạn thảo chương trình, thụt con trỏ vào một ký tự.

● Trong trình quản lý chương trình, di chuyển con trỏ đến mục nhập tiếp theo bên phải.

● Trong trình soạn thảo chương trình, thụt con trỏ vào một ký tự.

● Trong trình quản lý chương trình, di chuyển con trỏ đến mục nhập tiếp theo bên trái.

Trong cửa sổ thực, chọn tất cả mục nhập (chỉ trong trình soạn thảo chương trình và trình quản lý chương trình).

Sao chép nội dung được chọn.

Gọi chức năng "Ctrl Energy".

Mở hộp thoại tìm kiếm trong dữ liệu máy và danh sách thiết lập, cho phép người dùng tải và lưu thông tin trong trình soạn thảo MDI, cũng như trong trình quản lý chương trình và dữ liệu hệ thống.

● Chuyển đổi trong trình soạn thảo chương trình dành cho chương trình ShopMill hoặc ShopTurn giữa kế hoạch làm việc và màn hình đồ họa.

● Chuyển đổi trong màn hình tham số giữa hiển thị trợ giúp và màn hình đồ họa.

Cuộn giao diện người dùng thực lần lượt thông qua tất cả ngôn ngữ được cài đặt.

Cuộn giao diện người dùng thực thông qua tất cả ngôn ngữ được cài đặt theo trình tự ngược lại.

Chọn tốc độ tiến dao tối đa là 120% trong khi mô phỏng.

Tạo ảnh chụp màn hình từ giao diện người dùng thực và lưu làm tập tin.

Chuyển khối đơn vào hoặc ra trong mô phỏng.

● Dán văn bản từ bảng ghi tạm tại vị trí con trỏ thực.

● Dán văn bản từ bảng ghi tạm tại vị trí của văn bản được chọn. ; +

Cắt văn bản được chọn ra Văn bản được định vị trong bảng ghi tạm.

Kích hoạt lại các thay đổi đã được hoàn tác (chỉ trong trình soạn thảo chương trình).

Hoàn tác thao tác cuối (chỉ trong trình soạn thảo chương trình).2.2 Mặt trước bảng điều khiển

Tạo lưu trữ tiêu chuẩn toàn bộ (.ARC) trên phương tiện nhớ bên ngoài (USB-FlashDrive) (dành cho 840D sl / 828D).

Dự phòng toàn bộ bằng tổ hợp phím này chỉ phù hợp cho mục đích chẩn đoán.

Vui lòng tham khảo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất máy.

Tạo lưu trữ tiêu chuẩn toàn bộ (.ARC) trên phương tiện nhớ bên ngoài (USB-FlashDrive) (dành cho 840D sl).

Tạo Easy Archive toàn bộ (.ARD) trên phương tiện nhớ bên ngoài (USB-FlashDrive) (dành cho 828D).

Dự phòng toàn bộ (.ARC) bằng tổ hợp phím này chỉ phù hợp cho mục đích chẩn đoán.

Vui lòng tham khảo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất máy. ' + +

Lưu trữ bản sao các tập tin nhật ký trên USB-FlashDrive là rất quan trọng Nếu USB-FlashDrive không được kết nối, các tập tin sẽ tự động được lưu trữ trong vùng bộ nhớ của nhà sản xuất trên thẻ CF.

Lưu trữ tập tin nhật ký trên USB-FlashDrive là một phương pháp hiệu quả Nếu USB-FlashDrive không được kết nối, các tập tin sẽ tự động được lưu trữ trong vùng bảo vệ của nhà sản xuất thẻ CF.

Mở trình soạn thảo để nhập ký tự Châu Á.

Di chuyển đầu khối hoặc cuối khối lên trên trong trình soạn thảo.

+

Di chuyển đầu khối hoặc cuối khối xuống dưới trong trình soạn thảo.

● Hộp soạn thảo Xóa ký tự đầu tiên bên phải con trỏ.

● Điều hướngXóa tất cả ký tự.

● Hộp soạn thảo Xóa từ đầu tiên bên phải con trỏ.

● Điều hướng Xóa tất cả ký tự.

● Hộp soạn thảo Chèn một khoảng trắng.

● Chuyển đổi giữa một số tùy chọn cụ thể trong danh sách lựa chọn và trong ô chọn.

● Mở thư mục chứa thành phần.

● Tăng kích thước màn hình đồ họa để mô phỏng và theo vết.

● Đóng thư mục chứa thành phần.

● Giảm kích thước màn hình đồ họa để mô phỏng và theo vết.

Mở công cụ tính toán trong trường mục nhập.

Mở thư mục với tất cả thư mục con. a

Thay đổi giữa dấu cộng và trừ của chữ số.

● Mở cửa sổ soạn thảo trong chế độ chèn Nhấn phím lần nữa, thoát cửa sổ và các mục nhập đã được hoàn tác.

● Mở ô chọn và hiển thị các khả năng lựa chọn.

● Trong chương trình bước gia công, nhập dòng trống cho mã G.

Chuyển đổi giữa chế độ soạn thảo và chế độ vận hành bằng cách sử dụng trình soạn thảo kép hoặc màn hình đa kênh Để trở lại chế độ soạn thảo, chỉ cần nhấn phím một lần nữa.

+ + Để lập chương trình mã G, gọi chu trình kích hoạt hoặc hủy kích hoạt chế độ soạn thảo.

2.2 Mặt trước bảng điều khiển

● Hoàn tất nhập giá trị trong trường mục nhập.

● Mở thư mục hoặc chương trình.

● Chèn khối chương trình trống nếu con trỏ được định vị tại cuối khối chương trình.

● Chèn một ký tự để chọn dòng mới và khối chương trình được chia thành hai phần.

● Trong mã G, chèn một dòng mới sau khối chương trình.

● Trong chương trình bước gia công, chèn một dòng mới cho trình soạn thảo mã G

Để chuyển đổi giữa chế độ soạn thảo và chế độ vận hành, bạn có thể sử dụng trình soạn thảo kép hoặc màn hình đa kênh Để quay lại chế độ soạn thảo, chỉ cần nhấn phím một lần nữa.

- chỉ OP 010 và OP 010C

Gọi vùng vận hành "Diagnosis".

- chỉ OP 010 và OP 010C

Gọi vùng vận hành "Program Manager".

- chỉ OP 010 và OP 010C

Gọi vùng vận hành "Parameter".

- chỉ OP 010 và OP 010C

Gọi vùng vận hành "Program Manager".

Phím chuyển tiếp trình đơn

Tiến vào thanh phím chức năng nằm ngang mở rộng.

Phím quay lại trình đơn

Quay lại trình đơn cấp cao hơn.

Gọi vùng vận hành "Machine".

Gọi trình đơn chính để chọn vùng vận hành.

Bảng điều khiển máy

Tổng quan

Máy công cụ có thể được Siemens trang bị bảng điều khiển máy hoặc bảng điểu khiển máy cụ thể từ nhà sản xuất máy.

Bạn sử dụng bảng điều khiển máy để khởi tạo thao tác trên máy công cụ như di chuyển ngang một trục hoặc khởi động gia công phôi.

Bộ điều khiển trên bảng điều khiển máy

Bảng điều khiển máy MCP 483C IE được sử dụng để minh họa bộ điều khiển trên bảng điều khiển và hiển thị bảng điều khiển máy Siemens.

(2) Vị trí lắp đặt cho các thiết bị điều khiển (d = 16 mm)

(4) Điều khiển chương trình

(5) Chế độ hoạt động, chức năng máy

(6) Phím người dùng T1 đến T15

(7) Di chuyển ngang trục với chuyển động ăn dao tốc độ nhanh và bộ chuyển đổi tọa độ

(8) Điều khiển trục xoay với chuyển đổi ghi đè

(9) Điều khiển chạy dao với chuyển đổi ghi đè

(10) Công tắc (bốn vị trí) Hình 2-2 Hình chiếu đứng của bảng điều khiển máy (phiên bản phay)

Bộ điều khiển vận hành

Nhấn nút trong các tình huống:

● có nguy cơ máy hoặc phôi gia công bị hư hỏng.

Tất cả biến tần sẽ dừng lại với mô-men xoắn phanh lớn nhất có thể.

Nhà sản xuất máy2.3 Bảng điều khiển máy

● Dừng xử lý chương trình hiện tại.

Bộ điều khiển NCK vẫn duy trì đồng bộ hóa với máy Đây là trạng thái ban đầu và sẵn sàng để chạy chương trình mới.

● Hủy cảnh báo. Điều khiển chương trình

Bật/tắt chế độ khối đơn.

Phím cũng được tham chiếu như Khởi động NC.

Bắt đầu thực hiện chương trình.

Khóa cũng được tham chiếu như Dừng NC.

Dừng thực hiện chương trình.

Chế độ hoạt động, chức năng máy

Chọn chế độ phụ "Dẫn hướng".

Định vị lại, bắt đầu lại đường chạy dao.

Tiếp cận điểm tham chiếu.

Inc (Biến chạy dao gia số) Chế độ gia số với kích thước gia số của biến.

Inc (chạy dao gia số) Chế độ gia số với kích thước gia số được xác định trước

Mã dữ liệu máy xác định giá trị gia số được diễn giải như thế nào.

Di chuyển ngang trục với chuyển động ăn dao tốc độ nhanh và bộ chuyển đổi tọa độ

Phím trục Chọn một trục.

Phím chỉ hướng Chọn hướng ngang.

Di chuyển ngang trục trong di chuyển ngang nhanh trong khi nhấn phím chỉ hướng.

Chuyển đổi giữa hệ tọa độ gia công (WCS) và hệ tọa độ máy (MCS). Điều khiển trục xoay với chuyển đổi ghi đè

Kích hoạt trục xoay. Điều khiển chạy dao với chuyển đổi ghi đè

Dừng thực hiện chương trình đang chạy và tắt biến tần trục.

Kích hoạt thực hiện chương trình trong khối hiện tại và kích hoạt biên dốc đến giá trị tốc độ tiến dao được xác định bởi chương trình.

Giao diện người dùng

Bố cụ màn hình

1 Chế độ và vùng vận hành hoạt động

2 Dòng cảnh báo/thông báo

4 Trạng thái kênh và điều khiển chương trình

5 Thông báo hoạt động kênh

6 Hiển thị vị trí trục trong cửa sổ giá trị thực

● Tốc độ tiến dao hiện tại F

● Trục xoay hoạt động với trạng thái hiện tại (S)

● Tỷ lệ sử dụng trục xoay theo phần trăm

● Tên của mâm dao hoạt động với hiển thị xoay trong không gian và mặt phẳng

● Tên của chuyển đổi động học hoạt động

8 Cửa sổ vận hành với hiển thị khối chương trình

Chức năng G hoạt động bao gồm 9 hiển thị khác nhau, cung cấp tất cả các chức năng G cần thiết, cùng với các chức năng bổ trợ và cửa sổ nhập cho các chức năng khác nhau như bỏ qua khối và điều khiển chương trình.

10 Dòng hộp thoại cung cấp ghi chú người dùng bổ sung.

11 Thanh phím chức năng nằm ngang

12 Thanh phím chức năng dọc

Hình 2-3 Giao diện người dùng

Hiển thị trạng thái

Trạng thái hiển thị cung cấp thông tin quan trọng về tình hình máy hiện tại và trạng thái của NCK, đồng thời hiển thị cảnh báo cũng như thông báo từ NC và PLC.

Tùy thuộc vùng vận hành, hiển thị trạng thái được tạo thành từ một số dòng:

● Hiển thị trạng thái lớn Hiển thị trạng thái được tạo thành từ ba dòng trong vùng vận hành "Máy".

Trong các vùng vận hành như "Tham số", "Chương trình", "Trình quản lý chương trình", "Chẩn đoán" và "Khởi động", trạng thái sẽ được hiển thị, bao gồm dòng đầu tiên từ màn hình lớn.

Hiển thị trạng thái vùng vận hành "Máy"

Dòng đầu Ctrl-Energy - Hiển thị định mức công suất

Máy không hoạt động hiệu quả.

Máy hoạt động hiệu quả và năng lượng đang được tiêu hao. Máy đang nạp công trở lại vào lưới.

Hiển thị định mức công suất phải được bật trên dòng trạng thái.

Thông tin về cấu hình có trong tham chiếu sau:

Vùng vận hành hoạt động

Với thao tác chạm, bạn có thể thay đổi vùng vận hành tại đây. Vùng vận hành "Tham số"

Vùng vận hành "Chương trình"

Vùng vận hành "Trình quản lý chương trình"

Vùng vận hành "Chẩn đoán"

Vùng vận hành "Khởi động"

Chế độ hoặc chế độ phụ hoạt động

Chế độ phụ "Teach In"

Chế độ phụ "Định vị lại"

Chế độ phụ "Ref Point"

Cảnh báo và thông báo

Cảnh báo được hiển thị với chữ trắng trên nền đỏ, trong khi văn bản cảnh báo sử dụng chữ đỏ để thu hút sự chú ý.

Mũi tên cho biết có vài cảnh báo hoạt động

Biểu tượng xác nhận cho biết có thể xác nhận hoặc hủy cảnh báo.

Thông báo NC hoặc PLC Văn bản và số thông báo được hiển thị bằng ký tự đen.

Mũi tên cho biết có vài thông báo hoạt động

Thông báo từ chương trình NC không có số và xuất hiện bằng ký tự xanh lá.

Hiển thị Mô tả Đường dẫn chương trình và tên chương trình

Có thể cấu hình màn hình trong dòng thứ hai

Nhà sản xuất máy Vui lòng tham khảo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất máy.

Hiển thị trạng thái kênh.

Nếu một số kênh hiện diện trên máy, tên kênh cũng được hiển thị.

Nếu chỉ có một kênh, chỉ có trạng thái kênh "Thiết lập lại" được hiển thị.

Có thể thay đổi kênh tại đây bằng thao tác chạm.

Hiển thị trạng thái kênh:

Chương trình đã bị hủy với "Thiết lập lại".

Chương trình được khởi động.

Chương trình bị gián đoạn với "Dừng".

Hiển thị bộ điều khiển chương trình hoạt động:

Trong lĩnh vực gia công, các mã lệnh quan trọng như PRT (trục không chuyển động) và DRY (tốc độ tiến dao chạy thử) đóng vai trò thiết yếu trong việc điều khiển máy Mã RG0 giúp giảm tốc độ di chuyển ngang nhanh, trong khi M01 và M101 cho phép dừng được lập trình, với M101 là phiên bản tên thay đổi Ngoài ra, SB1 chỉ định khối đơn, thô, yêu cầu chương trình dừng chỉ sau khi các khối thực hiện chức năng máy.

SB2: Khối dữ liệu sẽ dừng sau mỗi khối, trong khi SB3: Khối đơn và gia công tinh chỉ dừng khi các khối thực hiện chức năng của máy theo chu kỳ.

Thông báo hoạt động kênh:

Dừng: Thường yêu cầu thao tác vận hành.

Chờ: Không yêu cầu thao tác vận hành.

Thiết lập của nhà sản xuất máy sẽ xác định điều khiển chương trình nào được hiển thị.

Nhà sản xuất máyVui lòng tham khảo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất máy.

Cửa sổ giá trị thực

Tọa độ được hiển thị dựa trên hệ tọa độ máy hoặc hệ tọa độ gia công Hệ tọa độ máy (Máy) khác với hệ tọa độ gia công (Phôi) ở chỗ không tính đến vị trí bù dao.

Bạn có thể sử dụng phím chức năng "Machine actual values" để đảo giữa hệ tọa độ máy và hệ tọa độ phôi gia công

Giá trị thực của các vị trí có thể được hiển thị thông qua hệ tọa độ SZS, một hệ gốc tọa độ có thể thiết lập linh hoạt Dù vậy, các vị trí này vẫn giữ vai trò là đầu ra trong quá trình gia công.

Hệ tọa độ ENS tương ứng với hệ tọa độ Phôi, được điều chỉnh theo các thành phần như $P_TRAFRAME, $P_PFRAME, $P_ISO4FRAME và $P_CYCFRAME Hệ tọa độ này được thiết lập bởi hệ thống trong quá trình gia công và được thiết lập lại khi cần thiết Việc sử dụng hệ tọa độ ENS giúp tránh tình trạng hiển thị giá trị thực do sự can thiệp của các thành phần bổ sung.

Nhà sản xuất máy Vui lòng tham khảo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất máy.

Tối đa hóa hiển thị

Nhấn ">>" và phím chức năng "Zoom act.val.".

Tổng quan về hiển thị

Phôi/Máy Hiển thị các trục trong hệ tọa độ được chọn.

Vị trí Vị trí của các trục được hiển thị.

Hiển thị bước tiến còn lại của dao Bước tiến còn lại của dao cho khối NC được hiển thị trong khi chương trình đang chạy.

Chạy dao/ghi đè Chạy dao hoạt động trên các trục, cũng như ghi đè, được hiển thị trong phiên bản toàn màn hình.

Bù trừ định vị lại Khoảng cách di chuyển ngang trong chế độ thủ công được hiển thị.

Thông tin này chỉ được hiển thị khi ở chế độ phụ "Định vị lại". Giám sát va chạm

(chỉ 840D sl) Tránh va chạm được kích hoạt cho chế độ JOG và MDA hoặc AUTOMATIC.

Dữ liệu máy $MN_JOG_MODE_MASK có thể được thiết lập để chặn hiển thị biểu tượng.

Vui lòng tham khảo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất máy.

Tránh va chạm bị hủy kích hoạt cho chế độ JOG và MDA hoặc AUTOMATIC.

Cuối trang Hiển thị vị trí bù dao và chuyển đổi hoạt động.

Các giá trị T, F, S cũng được hiển thị trong phiên bản toàn màn hình.

Tổng quan (Trang 88)Dời gốc tọa độ (Trang 115)

Cửa sổ T,F,S

Dữ liệu quan trọng về dao hiện tại, bao gồm tốc độ tiến dao (chạy theo đường dẫn hoặc theo hướng trục trong chế độ JOG) và thông tin về trục xoay, được hiển thị rõ ràng trong cửa sổ T, F, S.

Ngoài tên cửa sổ "T, F, S", thông tin sau cũng được hiển thị:

BC (ví dụ) Tên của mâm dao

Tiện (ví dụ) Tên của chuyển đổi động học hoạt động

Mâm dao hoạt động xoay trong mặt phẳng Mâm dao hoạt động xoay trong không gian

Tên dao Tên dao hiện tại

Vị trí Số vị trí của dao hiện tại

D Lưỡi cắt của dao hiện tại

Dao được hiển thị với biểu tượng loại dao liên quan tương ứng với hệ tọa độ thực trong vị trí lưỡi cắt được chọn

Nếu dao xoay, việc này được thực hiện trong hiển thị vị trí lưỡi cắt.

Trong chế độ DIN-ISO, số H được hiển thị thay vì số lưỡi cắt.

H Số H (bản ghi dữ liệu bù dao cho chế độ DIN-ISO)

Nếu có số D hợp lệ, việc này cũng được hiển thị. ỉ Đường kớnh dao hiện tại

R Bán kính dao hiện tại

Z Giá trị Z của dao hiện tại

X Giá trị X của dao hiện tại

Giá trị chạy dao thực Nếu một số trục chuyển động ngang, được hiển thị cho:

● Chế độ "JOG": Chạy dao hướng trục đối với trục chuyển động ngang

● Chế độ "MDA" và "AUTO": Chạy dao hướng trục được lập trình

0.000 Chạy dao không hoạt động

Ghi đè Hiển thị theo phần trăm

S S1 Chọn trục xoay, nhận dạng số trục xoay và trục xoay chính Tốc độ Giá trị thực (khi trục xoay quay, hiển thị mức tăng)

Giá trị cho trước (luôn hiển thị, cả trong lúc định vị) Biểu tượng Trạng thái trục xoay

Không kích hoạt trục xoay Trục xoay đang xoay theo chiều kim đồng hồ Trục xoay đang xoay ngược chiều kim đồng hồ Trục xoay không chuyển động

Ghi đè Hiển thị theo phần trăm

Tỷ lệ sử dụng trục xoay Hiển thị giữa 0 và 100%

Giá trị giới hạn trên có thể lớn hơn 100%

Xem thông số kỹ thuật của nhà sản xuất máy.

Khi bộ chuyển đổi trục xoay hoạt động, trục xoay lôgic sẽ xuất hiện trong hệ tọa độ phôi gia công Đồng thời, khi chuyển đổi hệ tọa độ máy, trục xoay vật lý cũng sẽ được hiển thị.

Nhà sản xuất máyVui lòng tham khảo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất máy.

Hiển thị khối hiện tại

Cửa sổ màn hình khối hiện tại cho biết khối chương trình hiện đang được thực hiện

Hiển thị chương trình hiện tại

Thông tin sau được hiển thị trong chương trình đang chạy:

● Tên phôi gia công hoặc tên chương trình được nhập trong dòng tiêu đề.

● Khối chương trình đang được xử lý được tô màu.

Để hiển thị thời gian gia công, bạn cần ghi lại thời gian trong thiết lập chế độ tự động Thời gian đo được sẽ được hiển thị ở cuối dòng.

Nền xanh lá nhạt Thời gian gia công được đo của khối chương trình (chế độ tự động)

Nền xanh lá Thời gian gia công được đo của khối chương trình (chế độ tự động)

Nền xanh nhạt Thời gian gia công ước tính của khối chương trình (mô phỏng)

Nền xanh Thời gian gia công ước tính của khối chương trình (mô phỏng)

Nền vàng Thời gian chờ (chế độ tự động hoặc mô phỏng)

Trong quá trình lập trình chỉnh sửa chương trình, bạn có thể xác định rõ liệu lệnh mã G được chọn có cần được tô sáng màu hay không Các màu sắc tiêu chuẩn sau đây sẽ được sử dụng để thực hiện việc này.

Phông xanh Chức năng D, S, F, T, M và H

Phông đỏ Lệnh di chuyển "G0"

Phông xanh lá Lệnh di chuyển "G1"

Hiển thị Ý nghĩa Phông xanh-xanh lá Lệnh di chuyển "G2" hoặc "G3"

Phông xám Chú thích

Nhà sản xuất máy có khả năng xác định thêm các màu tô sáng trong tập tin cấu hình "sleditorwidget.ini" Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất máy.

Chỉnh sửa trực tiếp chương trình

Trong trạng thái thiết lập lại, có thể chỉnh sửa trực tiếp chương trình hiện tại.

2 Đặt con trỏ tại vị trí liên quan và chỉnh sửa khối chương trình.

Chỉ có thể chỉnh sửa trực tiếp đối với khối mã G trong bộ nhớ NC, không dành cho thực hiện bên ngoài.

3 Nhấn phím để thoát chương trình và chỉnh sửa lại chế độ.

Thiết lập cho chế độ tự động (Trang 220)

Thao tác thông qua phím chức năng và nút

Vùng vận hành và chế độ vận hành bao gồm giao diện người dùng với nhiều cửa sổ khác nhau, trong đó có tám phím chức năng dọc và tám phím chức năng ngang Người dùng có thể điều khiển các phím chức năng thông qua các phím bên cạnh thanh phím chức năng.

Có thể hiển thị cửa sổ mới hoặc thực hiện chức năng khi sử dụng phím chức năng.

Phần mềm vận hành được phân chia thành sáu vùng chính: máy, tham số, chương trình, trình quản lý chương trình, chẩn đoán và khởi động Ngoài ra, phần mềm còn hỗ trợ năm chế độ vận hành phụ gồm JOG, MDA, AUTO, TEACH IN, REF POINT và REPOS, giúp tối ưu hóa quá trình điều khiển và giám sát.

Thay đổi vùng vận hành

Nhấn phím và chọn vùng vận hành mong muốn khi sử dụng thanh phím chức năng ngang

Bạn có thể trực tiếp gọi vùng vận hành "Máy" khi sử dụng bảng điều khiển.

Nhấn phím để chọn vùng vận hành "máy".

Thay đổi chế độ vận hành

Người dùng có thể dễ dàng chọn chế độ chính hoặc chế độ phụ bằng cách sử dụng các phím trên bảng điều khiển máy hoặc thông qua các phím chức năng nằm dọc trong trình đơn chính.

Tổ hợp phím và phím chức năng

Khi biểu tượng xuất hiện bên phải hộp thoại trên giao diện người dùng, bạn có thể điều chỉnh thanh phím chức năng ngang trong vùng vận hành bằng cách nhấn phím chuyển tiếp trình đơn.

Biểu tượng cho biết bạn đang ở thanh phím chức năng mở rộng.

Nhấn phím lần nữa sẽ đưa bạn quay lại thanh phím chức năng ngang ban đầu.

Sử dụng phím chức năng ">>" để mở thanh phím chức năng dọc mới.

Sử dụng phím chức năng "

Ngày đăng: 01/03/2022, 20:36

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w