1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo Cáo Thực Tập Thực tế công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Kiên Cường

175 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại Kiên Cường
Tác giả Lê Thị Thảo
Người hướng dẫn Nguyễn Thị Mai Dung
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Kinh Tế - Công Nghệ Vicet
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại báo cáo thực tập tốt nghiệp
Định dạng
Số trang 175
Dung lượng 2,89 MB

Cấu trúc

  • BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

  • ĐỀ TÀI: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG

  • NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

  • NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

  • CHƯƠNG 1

  • GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG

  • 1.1. THÀNH LẬP

  • 1.1.1. Tên Doanh nghiệp :

  • 1.1.2. Vốn điều lệ:

  • 1.1.3. Công ty được thành lập theo:

  • 1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP

  • 1.2.1. Cơ cấu chung

  • 1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán

  • BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG

  • 1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC KINH DOANH.

  • 1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường

  • 1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường

  • 1.4. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP.

  • 1.4.1. Hình thức kế toán được áp dụng tại Doanh nghiệp

  • 1.4.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

  • 1.4.3. Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng:

  • 1.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM 2012 – 2013:

  • CHƯƠNG 2:

  • THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG

  • 2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT:

  • 2.1.1. Chứng từ sử dụng:

  • 2.1.2. Tài khoản sử dụng:

  • 2.1.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt

  • 2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

  • 2.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

  • 2.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng

  • 2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG:

  • 2.2.1. Chứng từ sử dụng:

  • 2.2.2. Tài khoản sử dụng:

  • 2.2.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng

  • Nghiệp vụ 3: Ngày 13/11/2013, nộp cước hàng không và phí Exw vận đơn số 092108203/217 6269 8031 8031 bằng tài khoản ở ngân hàng HBB Hàm Long cho chi nhánh Công ty Cổ phần giao nhận vận tải và thương mại số tiền là 9.716.413 đồng, hóa đơn GTGT 0014215.

  • Nợ TK 1561: 9.716.413

  • Có TK 112: 9.716.413

  • 2.2.4. Sổ kế toán sử dụng:

  • 2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU:

  • 2.3.1. Chứng từ sử dụng:

  • 2.3.2. Tài khoản sử dụng:

  • 2.3.3. Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khách hàng

  • 2.3.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

  • 2.3.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

  • Nghiệp vụ 2: Ngày 04/06/2013, bán máy chưng cất chất đạm bán tự đông cho Công ty phân đạm và hóa chất Hà Bắc,MST 2400120344 theo HĐ số 0001548 giá đã tính thuế là 111.980.000 đồng, thuế VAT khấu trừ 10% chưa thu tiền khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán. Theo hợp đồng đã ký kết, điều khoản thanh toán dành cho công ty là 3/10 net 30.

  • 2.3.4.2. Sổ kế toán sử dụng

  • 2.4. KẾ TOÁN THUẾ GTGT:

  • 2.4.1. Chứng từ sử dụng:

  • 2.4.2. Tài khoản sử dụng:

  • 2.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.4.3.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào

  • 2.4.3.1.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • 2.4.3.1.2. Ghi sổ kế toán:

  • 2.5. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC

  • 2.5.1. Chứng từ sử dụng

  • 2.5.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.5.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

  • 2.5.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • 2.5.3.2. Ghi sổ kế toán

  • 2.6. KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠM ỨNG

  • 2.6.1. Chứng từ sử dụng

  • 2.6.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.6.3. Tóm tắt quy trình kế toán công nợ tạm ứng

  • 2.6.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

  • 2.6.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • 2.6.4.2. Sổ kế toán sử dụng

  • 2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC

  • 2.7.1. Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn

  • 2.7.1.1. Chứng từ sử dụng

  • 2.7.1.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.7.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

  • 2.7.1.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • 2.7.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng

  • 2.8. KẾ TOÁN CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN

  • 2.8.1. Chứng từ sử dụng

  • 2.8.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.8.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

  • 2.8.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • 2.8.4. Sổ kế toán sử dụng

  • 2.9. KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

  • 2.9.1. Chứng từ sử dụng

  • 2.9.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.9.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.9.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

  • 2.9.3.2. Ghi sổ kế toán:

  • 2.10. KẾ TOÁN HÀNG HÓA

  • 2.10.1. Chứng từ sử dụng.

  • 2.10.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.10.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.10.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

  • Nợ TK 1561: 15.169.997

  • Có TK 112: 15.169.997

  • 2.10.3.2. Ghi sổ kế toán

  • 2.11. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

  • 2.11.1. Chứng từ sử dụng

  • 2.11.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.11.3. Tóm tắt quy trình kế toán tài sản cố định

  • 2.11.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.11.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • 2.11.4.2. Sổ kế toán sử dụng:

  • 2.12. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

  • 2.12.1 Chứng từ sử dụng:

  • 2.12.2. Tài khoản sử dụng:

  • 2.12.3. Phương pháp khấu hao tài sản cố định:

  • 2.12.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.12.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • 2.12.4.2. Ghi sổ kế toán:

  • 2.13. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY

  • 2.13.1. Chứng từ sử dụng

  • 2.13.2.Tài khoản sử dụng:

  • - Tài khoản 311: “ Vay ngắn hạn”

  • 2.13.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.13.3.1. Kế toán vay ngắn hạn

  • 2.13.3.2. Ghi sổ kế toán

  • 2.13.4. Tóm tắt quy trình kế toán

  • 2.14. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

  • 2.14.1 Nguyên tắc phân phối:

  • 2.14.2. Chứng từ sử dụng

  • 2.14.3. Tài khoản sử dụng

  • 2.14.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.15. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN:

  • 2.15.1 Chứng từ sử dụng:

  • 2.15.2. Tài khoản sử dụng:

  • 2.15.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.15.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • 2.15.3.2. Ghi sổ kế toán:

  • 2.15.4. Tóm tắt quy trình kế toán

  • 2.16. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

  • 2.16.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • Nghiệp vụ 1: Ngày 11/07/2013, bán máy đo nhiệt độ Hana cho Công ty Cổ Phần Thiết Bị Thi Việt, địa chỉ Số 302 B6, Phường Bắc Sơn,Tp Thanh Hóa, MST 0101390807 theo HĐ số 0001552 giá đã tính thuế là 9.084.900 đồng, thuế VAT khấu trừ 10% , khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt

  • 2.17. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

  • 2.17.1 Chứng từ sử dụng:

  • 2.17.2. Tài khoản sử dụng:

  • 2.17.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.17.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • 2.17.3.2. Sổ kế toán sử dụng:

  • 2.17.4. Tóm tắt quy trình kế toán

  • 2.18. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

  • 2.18.1. Chứng từ sử dụng

  • 2.18.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.18.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán.

  • 2.18.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

  • Nghiệp vụ 1: Ngày 13/07, nhận hàng của Công ty TNHH TM XNK & dịch vụ , địa chỉ : 55 Kim Mã Thượng, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Hà Nội , MST: 0104566858. Đã thanh toán 30% bằng chuyển khoản theo hợp đồng. Trị giá lô hàng 1130,8 (đã bao gồm VAT 10%). Tỷ giá bán ra của Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam tại thời điểm thanh toán là 27.394 VND/EUR. Tỷ giá xuất ngoại tệ: 27.045VND/EUR.

  • a. Nợ TK 156: 28.161.032

  • Nợ TK 1331: 2.816.103

  • Có TK 1122: 9.174.745

  • Có TK 5152: 118.396

  • Có TK 331: 30.977.135

  • Gồm những hóa đơn chứng từ là: HĐGTGT 0034, hợp đồng kinh tế, giấy báo Nợ,…(phụ lục 01)

  • 2.18.3.2. Ghi sổ kế toán:

  • 2.19. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

  • 2.19.1. Chứng từ ghi sổ

  • 2.19.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.19.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán.

  • 2.19.3.1.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ:

  • 2.19.3.2. Ghi sổ kế toán:

  • 2.20.KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH.

  • 2.20.1. Chứng từ ghi sổ

  • 2.20.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.20.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán.

  • 2.20.3.1.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • 2.20.3.2. Ghi sổ kế toán.

  • 2.20. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:

  • 2.20.1. Chứng từ sử dụng:

  • 2.20.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.20.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

  • 2.20.3.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:

  • 2.20.KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC:

  • 2.20.1.Kế toán thu nhập khác:

  • 2.20.1.1. Chứng từ sử dụng

  • 2.20.1.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.20.1.3.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.20.1.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

  • 2.20.1.3.2. Ghi sổ kế toán

  • 2.20.2. Kế toán chi phí khác:

  • 2.20.2.1 Chứng từ sử dụng

  • 2.20.2.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.20.2.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.20.2.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

  • 2.20.2.3.1. Ghi sổ kế toán.

  • 2.22. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ TNDN:

  • 2.22.1. Chứng từ sử dụng.

  • 2.22.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.22.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán.

  • 2.22.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

  • 2.22.3.2. Ghi sổ kế toán:

  • 2.23. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.

  • 2.23.1.Chứng từ sử dụng

  • 2.23.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.24.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.23.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • 2.23.3.2. Ghi sổ kế toán

  • 2.24. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI.

  • 2.24.1.Chứng từ sử dụng

  • 2.24.2. Tài khoản sử dụng

  • 2.24.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

  • 2.24.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

  • 2.24.3.2. Ghi sổ kế toán

  • CHƯƠNG 3

  • MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

  • 3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XAAYDUWNGJ VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG

  • 3.1.1 Ưu điểm

  • 3.1.2 Tồn tại chủ yếu

  • 3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP

Nội dung

THÀNH LẬP

Tên Doanh nghiệp

 Tên gọi: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG

 Tên viết tắt: CÔNG TY CP XD VÀ TM KIÊN CƯỜNG

 Trụ sở chính: Xã Quảng Tâm,tp Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

 Website: http://www.cong ty cp xd va tm kien cuong.com.vn

Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoạt động độc lập với con dấu và tài khoản riêng Công ty được thành lập để thực hiện các giao dịch theo quy định của pháp luật và đã mở tài khoản tại Ngân hàng Công Thương – Chi nhánh Sầm Sơn.

Vốn điều lệ

Công ty được thành lập theo

Giấy phép kinh doanh số: 2801135429 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố

Thanh Hóa cấp đăng ký lần đầu ngày 27/02/2008

Doanh nghiệp chuyên cung cấp thiết bị và chuyển giao công nghệ cho các phòng thí nghiệm và trung tâm nghiên cứu, phục vụ cho các viện nghiên cứu, trường đại học và cao đẳng.

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP

Cơ cấu chung

Tổ chức quản lý là yếu tố thiết yếu trong mọi doanh nghiệp, giúp giám sát và đảm bảo hoạt động hiệu quả của tổ chức.

Chương 1: Tổng quan về công ty

Để thích ứng với yêu cầu kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, công ty GVHD đã chủ động tái cấu trúc nhân lực, nhằm xây dựng một bộ máy quản lý gọn nhẹ và hiệu quả Điều này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả kinh tế mà còn giúp công ty vững vàng trong cơ chế thị trường hiện tại.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường

* Ban giám đốc: Là cấp lãnh đạo cao nhất trong DN, chỉ đạo mọi hoạt động của DN

Nguyễn Bá Bắc là Giám đốc và Chủ Doanh nghiệp, người đứng đầu và đại diện theo pháp luật của công ty Ông có nhiệm vụ quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, cũng như các hoạt động khác của tổ chức Giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban trong công ty, ký kết các văn bản và hợp đồng, đồng thời đưa ra các chiến lược phát triển và đối sách phù hợp Ông cũng chịu trách nhiệm pháp lý cho tất cả các hoạt động kinh doanh của công ty.

Phó giám đốc đóng vai trò hỗ trợ giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và ủy quyền của giám đốc Người này chịu trách nhiệm trước giám đốc về các nhiệm vụ được giao hoặc ủy quyền.

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Kế toán trưởng Trưởng Phòng Kỹ thuật Phòng

Kế toán viên Nhân viên Nhân viên kinh doanh

Các trưởng bộ phận đóng vai trò là người hỗ trợ Giám đốc, được ủy quyền hoặc chịu trách nhiệm trong các lĩnh vực chuyên môn cụ thể Họ có trách nhiệm trực tiếp báo cáo với Giám đốc về công việc được giao.

Kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi tình hình kinh doanh của công ty và tổng hợp báo cáo kinh doanh định kỳ cho Giám đốc Họ hỗ trợ Giám đốc trong việc đưa ra quyết định về giá cả sản phẩm, đồng thời cung cấp thông tin tài chính cần thiết để đảm bảo các quyết định kinh doanh được thực hiện một cách kịp thời và hiệu quả.

Trưởng phòng Hành chính – Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý tổ chức và nhân sự toàn công ty, bao gồm quản trị, xây dựng cơ bản, và văn thư hành chính Vị trí này thực hiện các chế độ chính sách, chăm lo đời sống nhân viên, và tạo mối quan hệ hòa đồng, đoàn kết giữa các nhân viên Đồng thời, trưởng phòng cũng đảm bảo an ninh quốc phòng tại địa phương công ty và tổ chức thanh tra, báo cáo định kỳ về tình hình tổ chức nhân sự cho Giám đốc.

Trưởng phòng kinh doanh có trách nhiệm phối hợp tổ chức sản xuất và kinh doanh, hướng dẫn và kiểm tra công việc để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra hiệu quả Bên cạnh đó, nhiệm vụ quan trọng của họ là nghiên cứu thị trường, phát triển chiến lược kinh doanh mới, mở rộng kênh bán hàng và xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp Do công ty còn nhỏ, phòng kinh doanh cũng đảm nhiệm việc lập kế hoạch năm và kế hoạch dài hạn cho toàn bộ công ty.

Nhân viên phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình huy động vốn của công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về chế độ hạch toán theo quy định của Nhà nước Họ có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin tài chính cho Giám đốc, cơ quan Thuế và các cơ quan chức năng, giúp Giám đốc nắm bắt tình hình hoạt động kinh doanh Bên cạnh đó, nhân viên kế toán theo dõi công nợ, hạch toán đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời quản lý chặt chẽ tài sản và nguồn vốn, cũng như theo dõi nhập, xuất và tồn kho của công ty.

- Nhân viên phòng Kinh doanh: có trách nhiệm tổ chức các hoạt động từ khảo

Chương 1: Tổng quan về công ty

Nguyễn Thị Mai Dung lãnh đạo bộ phận kinh doanh tại GVHD, chịu trách nhiệm quảng cáo, lập kế hoạch và tìm kiếm hợp đồng cho toàn công ty Bộ phận này cần nỗ lực phân tích nhu cầu thị trường, phát triển dịch vụ mới và cung cấp thông tin đầy đủ để mở rộng thị trường Việc xác định kế hoạch nhập khẩu hàng hóa, số lượng cần thiết là rất quan trọng, đặc biệt trong ngành nhập khẩu ô tô, nơi thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng kéo dài Nếu hàng tồn kho lâu, vốn sẽ bị ứ đọng, gây tổn thất tài chính lớn Do đó, phòng kinh doanh phải xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn một cách chính xác, kịp thời và hiệu quả.

Nhân viên phòng hành chính – nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho Giám đốc về kế hoạch sản xuất kinh doanh và tổ chức nhân sự phù hợp với sự phát triển của công ty Họ quản lý hồ sơ, lý lịch nhân viên, thực hiện các thủ tục tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, khen thưởng và kỷ luật Phòng nhân sự cũng tham mưu cho Giám đốc trong việc đề bạt và phân công cán bộ lãnh đạo, đồng thời xây dựng chương trình đào tạo cho nhân viên Ngoài ra, họ còn quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và thực hiện công tác lưu giữ tài liệu Phòng hành chính – nhân sự cũng xây dựng lịch công tác, lịch giao ban và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ của công ty và các đơn vị trực thuộc.

Phòng kỹ thuật là bộ phận công nghệ đảm nhiệm việc kiểm tra chất lượng hàng hóa khi nhập và xuất kho, đảm bảo đúng tiêu chuẩn theo hợp đồng với khách hàng Phòng cũng tổ chức các chương trình bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa lớn cho thiết bị, máy móc trong công ty Bên cạnh đó, phòng kỹ thuật còn quản lý trang Web của công ty, đảm bảo khách hàng có thể truy cập dễ dàng và nhanh chóng tìm kiếm thông tin cần thiết.

Phòng Xuất - Nhập khẩu có trách nhiệm thực hiện thủ tục Hải Quan và vận chuyển xe từ Cảng Hải Phòng về để bàn giao cho phòng kinh doanh tiếp nhận.

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Cơ cấu phòng kế toán

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung tại phòng kế toán, giúp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và đảm bảo thông tin nhanh chóng, chính xác Đội ngũ kế toán thực hiện hạch toán độc lập, lập báo cáo tài chính định kỳ để đánh giá kết quả kinh doanh hàng quý và hàng năm, đồng thời chuẩn bị tờ khai thuế nộp cho chi cục thuế, đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn.

BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG

Sơ đồ 1.2: Phòng kế toán tài chính của Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại

Phòng kế toán: gồm 5 người được kế toán trưởng giao phụ trách các phần hành cụ thể.

Kế toán trưởng là người đứng đầu phòng kế toán trong doanh nghiệp, có trách nhiệm hỗ trợ Giám đốc trong việc tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kế toán theo đúng quy định pháp luật hiện hành Bên cạnh đó, kế toán trưởng còn đảm nhiệm việc quản lý và điều hành hoạt động của phòng kế toán theo chức năng chuyên môn.

- Kế toán vốn bằng tiền: thực hiện kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay Ngân

Kế toán vốn bằng tiền

Kế toán thanh toán-tín dụng

Chương 1: Tổng quan về công ty

GVHD Nguyễn Thị Mai Dung thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến thanh toán tạm ứng, tiền lương, bảo hiểm xã hội và các khoản thanh toán khác Bà cũng đảm nhiệm việc lưu trữ chứng từ thu chi và quản lý sổ phụ ngân hàng một cách hiệu quả.

Kế toán thanh toán và tín dụng đảm nhiệm việc kiểm tra và theo dõi toàn bộ chứng từ xuất nhập khẩu, thực hiện thủ tục thanh toán với ngân hàng, đồng thời giải quyết các vấn đề khiếu nại và bồi thường Ngoài ra, họ còn thực hiện thủ tục vay và hoàn vốn kinh doanh, cũng như xây dựng tỷ giá hạch toán hàng quý để đảm bảo tính chính xác trong các giao dịch tài chính.

Kế toán chi phí là quá trình quan trọng trong việc trích lập tiền lương và các khoản trích theo lương, giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả Việc hạch toán chi phí cần tách theo dõi từng phòng ban để có cái nhìn rõ ràng về chi phí phát sinh Đồng thời, kế toán chi phí cũng bao gồm việc lập báo cáo chi tiết về chi phí theo tháng, quý và năm, nhằm phục vụ cho việc phân tích và ra quyết định kinh doanh.

Kế toán Tài sản cố định (TSCĐ) và Công cụ dụng cụ (CCDC) bao gồm việc hạch toán tăng, giảm TSCĐ và CCDC, cũng như khấu hao hàng tháng Ngoài ra, cần thực hiện phân bổ CCDC và kiểm kê tài sản định kỳ theo quy định của nhà nước để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài sản.

- Thủ quỹ: quản lý và thu chi quỹ tiền mặt hàng ngày; hàng tháng lập báo cáo kiểm kê quỹ; theo dõi kho mẫu, kho hành chính.

Kế toán mua hàng bao gồm việc theo dõi hạch toán các giao dịch mua hàng và công nợ phải trả cho nhà cung cấp cả trong nước và quốc tế Ngoài ra, cần lưu trữ hợp đồng, bộ chứng từ, hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho một cách có hệ thống Để đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả, việc báo cáo công nợ phải thu cũng cần được thực hiện định kỳ.

Kế toán kho hàng đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi tình hình nhập xuất và tồn kho, bao gồm việc lưu trữ phiếu nhập kho và phiếu xuất kho Hàng tháng, kế toán cần lập báo cáo về tình trạng tồn kho, hàng ứ đọng và hàng chậm luân chuyển, đồng thời cung cấp giá vốn hàng bán đã tiêu thụ cho bộ phận bán hàng Ngoài ra, công tác kiểm kê và lập báo cáo kiểm kê cũng phải được thực hiện theo quy định của Nhà nước để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý kho hàng.

- Kế toán thuế:theo dõi hạch toán các khoản thuế và làm thủ tục nộp thuế hàng nhập khẩu; lập báo cáo thuế và làm thủ tục hoàn thuế

Việc bố trí cán bộ và phân định công việc trong bộ máy kế toán của công ty được thực hiện hợp lý, đáp ứng khối lượng công việc và yêu cầu quản lý Đội ngũ kế toán viên có trình độ nghiệp vụ vững vàng và trách nhiệm cao Công ty thường xuyên tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo cho nhân viên kế toán, giúp họ sử dụng thành thạo máy vi tính, nâng cao hiệu quả công việc và đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời, chính xác.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC KINH DOANH

Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Sau 7 năm hoạt động, Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường đã xây dựng được uy tín vững chắc không chỉ tại Thanh Hóa mà còn lan rộng ra các tỉnh miền Trung và miền Nam Công ty chuyên kinh doanh trong các lĩnh vực chủ yếu liên quan đến xây dựng và thương mại.

- Buôn bán máy móc, thiết bị điện, điện tử, tin học, điện lạnh, điện lạnh dân dụng,…

- Dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo trì các sản phẩm Công ty kinh doanh,thương mại

- Sản xuất, mua bán các thiết bị y tế, thiết bị giáo dục, thiết bị phòng thí nghiệm

- Tư vấn du học, tư vấn đào tạo

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường

Công ty mới thành lập của chúng tôi chuyên hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, đặc biệt là nhập khẩu máy móc và thiết bị Do đó, chúng tôi phải tuân thủ nhiều quy định về Luật Thuế, bao gồm Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) đối với hàng nhập khẩu và Thuế Nhập khẩu.

CÔNG TY CP XD VÀ TM KIÊN CƯỜNG, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn đầu thành lập, đã xây dựng được mối quan hệ vững chắc với nhiều đối tác và nhà cung cấp thiết bị trên toàn cầu Công ty tập trung vào lĩnh vực giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu khoa học liên quan đến sinh học, hóa học, lý học, môi trường, nông nghiệp và y học Nhờ đó, CÔNG TY đã lựa chọn được những giải pháp tối ưu, nhanh chóng đưa trang thiết bị và công nghệ tiên tiến vào sử dụng, đồng thời cung cấp kịp thời các thiết bị giáo dục và chuyển giao công nghệ cho các dự án phát triển trong nước.

Chương 1: Tổng quan về công ty

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Bộ phận kiểm tra chất lượng hàng hóa

Các bộ phận lưu chứng từ

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Lập phiếu đề nghị Xuất – Nhập hàng hoá

Lập chứng từ Xuất – Nhập hàng hoá

Nhận - Bàn giao hàng hóa

Lưu đồ 1.1: Lưu đồ quy trình xuất – nhập hàng hóa

Công ty không chỉ cung cấp thiết bị mà còn mang đến dịch vụ trọn gói bao gồm lắp đặt, chuyển giao công nghệ, đào tạo và dịch vụ hậu mãi Đây là nhiệm vụ và mục tiêu quan trọng trong chiến lược của công ty nhằm nhanh chóng chiếm lĩnh vị trí hàng đầu trong nước và khu vực trong lĩnh vực cung cấp thiết bị và dịch vụ hoàn chỉnh Các sản phẩm của công ty rất đa dạng và chất lượng.

- Hoá, lý, sinh cơ bản: Thiết bị thí nghiệm và giảng dạy cho các môn hoá, lý, sinh cơ bản.

- Phòng học đa phương tiện cho đào tạo ngoại ngữ, điện-điện tử, viễn thông Kỹ thuật điện;

- Điện tử, kỹ thuật mạch in và mạch tổ hợp;

- Hoá phòng thí nghiệm & hoá công nghiệp;

- Công nghệ chế biến thực phẩm;

- Công nghệ Môi trường, Sinh thái học;

- Hệ thống giảng dạy nhiệt lạnh;

- Thiết bị phân tích (SEM-TEM, XRAY, SPX , AAS , UV -VIS, )

Công ty CP XD VÀ TM KIÊN CƯỜNG áp dụng phương thức bán hàng qua kho, sau khi hoàn tất thủ tục Hải Quan tại Hải Phòng, xe sẽ được đưa về kho để bàn giao cho công ty Ngoài ra, công ty cũng có thể xuất bán trực tiếp cho khách hàng tại cảng ngay sau khi hoàn tất thủ tục Hải Quan.

Để lập phiếu xuất nhập hàng hóa, các cá nhân hoặc bộ phận cần viết đề nghị trình trưởng bộ phận kiểm tra và phê duyệt Đề nghị này phải nêu rõ số lượng và chủng loại hàng hóa Đối với trường hợp mượn hàng hóa với lý do cụ thể, cần ghi rõ thời gian hoàn trả.

Chương 1: Tổng quan về công ty

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Các trưởng phòng và Giám đốc bộ phận có trách nhiệm kiểm tra và phê duyệt nhu cầu thực tế của cá nhân hoặc bộ phận thuộc quyền quản lý Khi trưởng bộ phận ký duyệt, Phiếu đề nghị sẽ được gửi lên Ban Giám đốc để xem xét Nếu đề nghị không hợp lý hoặc không cần thiết, người xét duyệt sẽ thông báo lại cho người đề nghị xuất – nhập hàng hóa Ban Giám đốc là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cuối cùng Ngoài ra, cá nhân hoặc phòng ban cần xin ý kiến của Ban Giám đốc hoặc trưởng bộ phận khi có vấn đề phát sinh để được xét duyệt và giải quyết.

Khi Phiếu đề nghị được Ban Giám đốc ký duyệt, nó sẽ được chuyển đến phòng kế toán Nếu phiếu đề nghị không được chấp nhận, nó sẽ được gửi lại cho người đề nghị.

Bộ phận kế toán chịu trách nhiệm lập các chứng từ kế toán cần thiết cho việc xuất – nhập hàng hoá tại kho Đối với hàng hoá nhập kho, kế toán sẽ lập phiếu nhập kho dựa trên phiếu đề nghị nhập Trong trường hợp hàng hoá xuất kho (bán), kế toán căn cứ vào công nợ của khách hàng, tức là hàng hoá đã được thanh toán đầy đủ theo quy định của công ty hoặc được ngân hàng chấp nhận thanh toán, để lập phiếu xuất kho và ký duyệt vào đề nghị xuất hàng hoá.

Nếu hàng hoá Xuất (với mục đích khác): Căn cứ vào ký duyệt của Giám Đốc,

Kế toán cần chuyển chứng từ cho kho để thực hiện việc xuất hàng Tất cả các phiếu xuất – nhập hàng hóa phải được kế toán trình Giám đốc ký duyệt, kèm theo đề nghị xuất nhập đã được phê duyệt.

Bộ phận kế toán có nhiệm vụ bàn giao hàng hoá và phiếu đề nghị xuất nhập cho thủ kho, người có trách nhiệm kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hoá trước khi ghi vào sổ theo dõi và ký nhận Thủ kho chỉ cho phép hàng hoá rời kho khi đã nhận được phiếu xuất kho từ kế toán Trong thời gian hàng hoá lưu kho, thủ kho cần phối hợp với bộ phận kiểm tra chất lượng để thực hiện kiểm tra chất lượng hàng hoá theo quy trình thích hợp.

Bộ phận kế toán và kho công ty có trách nhiệm lưu trữ chứng từ và quản lý hàng hóa sau khi hoàn thành các công việc, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Phiếu đề nghị Xuất – Nhập hàng hoá và Phiếu Xuất – Nhập kho (liên 1, 3) được bộ phận kế toán lưu trữ theo phương pháp giấy tờ trong thời gian 05 năm Trong khi đó, Phiếu đề nghị Xuất – Nhập hàng hoá và Phiếu Xuất – Nhập kho (liên 2) được thủ kho lưu trữ theo phương pháp giấy tờ với thời gian lưu trữ là 02 năm.

CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP

Hình thức kế toán được áp dụng tại Doanh nghiệp

- Công ty CP XD VÀ TM KIÊN CƯỜNG hạch toán theo hình thức nhật ký chung

- Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm ( Năm dương lịch từ 01/1 đến 31/12),

- Kỳ kế toán theo năm.

Chương 1: Tổng quan về công ty

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Sơ đồ 1.2:Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật kí chung

* Diễn giải trình tự ghi sổ

Hàng ngày, các chứng từ đã kiểm tra được sử dụng để ghi sổ, bắt đầu bằng việc ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung Sau đó, dựa trên số liệu từ sổ Nhật ký chung, các thông tin sẽ được chuyển vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Nếu đơn vị có mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, các nghiệp vụ phát sinh cũng sẽ được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung.

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Khi đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt, hàng ngày cần ghi chép các nghiệp vụ phát sinh dựa trên chứng từ liên quan Định kỳ, tùy thuộc vào khối lượng nghiệp vụ, sẽ tổng hợp dữ liệu từ các sổ Nhật ký đặc biệt để ghi vào các tài khoản trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ các số liệu trùng lặp do cùng một nghiệp vụ được ghi vào nhiều sổ Nhật ký khác nhau.

Vào cuối tháng, cuối quý và cuối năm, cần tổng hợp số liệu từ Sổ Cái và lập Bảng cân đối số phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu để đảm bảo số liệu khớp đúng, các thông tin từ Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) sẽ được sử dụng để lập các Báo cáo tài chính.

Theo nguyên tắc kế toán, tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải tương đương với tổng số phát sinh Nợ và Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung kết hợp với các sổ Nhật ký đặc biệt, sau khi đã loại trừ các số trùng lặp) trong cùng kỳ.

Phương pháp kế toán hàng tồn kho

- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế

- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Tồn cuối kỳ = Tồn kho đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ

- Phương pháp hách toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên

Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG

KẾ TOÁN TIỀN MẶT

Chứng từ gốc bao gồm các tài liệu quan trọng như Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng, Giấy đề nghị thanh toán, Bảng thanh toán tiền lương, Biên lai thu tiền, Hợp đồng và Bảng kiểm kê quỹ Những chứng từ này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đảm bảo tính minh bạch trong các giao dịch kinh doanh.

 Chứng từ dùng để ghi số: o Phiếu thu: o Phiếu chi:

Tài khoản 111: “Tiền mặt tại quỹ”

Tài khoản cấp 2: 1111 – Tiền mặt VNĐ

2.1.3 Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt

Bộ phận cần thanh toán lập Giấy đề nghị và trình Tổng giám đốc ký duyệt Sau khi được Tổng giám đốc đồng ý, kế toán thanh toán kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, lập Phiếu Chi và chuyển cho kế toán trưởng hoặc giám đốc ký duyệt Khi Phiếu Chi được ký duyệt, nó sẽ được chuyển đến thủ quỹ để thực hiện thủ tục chi tiền, và kế toán thanh toán sẽ lưu giữ Phiếu Chi này.

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Lưu đồ 2.1.1 Kế toán chi tiền mặt

Khi nhận tiền từ khách hàng dựa vào Hóa đơn bán hàng, kế toán tiền mặt lập Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ và kiểm tra trước khi chuyển cho thủ quỹ Thủ quỹ sẽ nhận đủ số tiền theo Phiếu Thu, sau đó tài liệu này được trình kế toán trưởng ký Một liên Phiếu Thu sẽ được lưu giữ tại kế toán tiền mặt, trong khi khách hàng giữ liên còn lại.

Căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền mặt, thủ

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

Nguyễn Thị Mai Dung kiểm tra số tiền mặt thực tế và đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán cùng báo cáo quỹ Nếu phát hiện chênh lệch, kế toán và thủ quỹ sẽ xác định nguyên nhân và xử lý Cuối ngày, thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi cùng Báo Cáo quỹ tiền mặt cho kế toán Kế toán kiểm tra, ký vào báo cáo, rồi chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký Dựa vào đó, hàng quý lập bảng kê chi tiết và báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.

Lưu đồ 2.1.2 Kế toán thu tiền mặt

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

2.1.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

2.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Vào ngày 01/4/2013, phòng khám đa khoa Lan Vũ đã mua máy đo huyết áp bán tự động dành cho phòng khám bệnh viện, với hóa đơn GTGT số.

0001301 đã thu bằng tiền mặt số tiền 2.800.000đ, VAT 10%

Có TK 156: 1.800.000 Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu thu số 0001 và hóa đơn GTGT số 0001301, PXK_55) …(Phụ lục 01

Nghiệp vụ 2: Ngày 15/04/2013, thanh toán tiền cho nhân viên Lê Thanh Nhàn mua hàng theo chứng từ số 0002/04 số tiền: 15.080.000đ, phiếu chi số 0001

Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu chi số 0001, Giấy đề nghị thanh toán …(phụ lục 01)

Nghiệp vụ 3: Ngày 25/06/2013 thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Sao

Mai, theo phiếu chi số 0001, số tiền 6.000.000 đồng, thuế GTGT 10%,Hoá đơn số

Có TK 1111: 6.600.000 Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu chi số 0003, hóa đơn GTGT số 0189203 …(Phụ lục 01)

Nghiệp vụ 4 : Ngày 12/7/2013, thu tiền hàng của trường trung cấp nghề Thanh

Hóa theo phiếu thu số 0003 số tiền 57.200.000 đồng.

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu thu số 0003…(Phụ lục 01)

2.1.3.2 Sổ kế toán sử dụng

Sơ đồ 2.1.1: Sơ đồ quy trình kế toán tiền mặt

- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt

Sổ chi tiết tài khoản 111- Tiền mặt

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

SỐ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT

Diễn giải TK đối ứng

- Số phát sinh trong kỳ

01/04 01/04 PT0001 Bán máy đo huyết áp bán tự động thu bằng tiền mặt 5111 2.800.000

Tạm ứng tiền cho nhân viên Lê

Thanh Nhàn đi mua hàng 141 15.080.000

2 Thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Sao Mai 6421 6.000.000

12/07 12/07 PT0002 Thu tiền hàng của trường trung cấp nghề Thanh Hóa 131 57.200.000

- Cộng số phát sinh trong kỳ x 18.442.899.077 15.271.028.11

Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán trưởng Người lập biểu

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ: Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 431.450.960 431.450.960

01/04 PT0001 01/04 Bán máy đo huyết áp bán tự động thu tiền x 01 111 3.080.000 x 02 3331 280.000 x 03 5111 2.800.000

15/04 PC0001 15/04 Tạm ứng cho Lê Thanh Nhàn x 04 111 15.080.000 x 05 141 15.080.000

25/06 PC0003 25/06 Thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Sao

12/7 PT0003 12/7 Thu tiền hàng của trường trung cấp nghề Thanh

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 22 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Tiền mặt

Nhật ký chung Số hiệu

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

01/04 PT0001 01/04 Bán máy đo huyết áp bán tự động thu bằng tiền mặt 7 03 5111 2.800.000

15/04 PC0001 15/04 Tạm ứng tiền cho nhân viên đi mua hàng 7 05 141 15.080.000

25/06 PC0003 25/06 Thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Sao Mai 7 08 642 6.000.000

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

12/07 PT0003 12/07 Thu tiền hàng của trường trung cấp nghề Thanh Hóa 7 10 131 57.200.000

+ Cộng số phát sinh tháng 18.442.899.077 15.271.028.114

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31tháng 12 năm 2013

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 24

KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

 Chứng từ dùng để ghi sổ: o Giấy báo Có o Giấy báo Nợ o Phiếu chi

 Chứng từ gốc o Ủy nhiệm thu o Ủy nhiệm chi

- Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng”

2.2.3 Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng

* Kế toán chi tiền gửi ngân hàng:

Dựa vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu và Biên Bản thanh lý hợp đồng đã được ký duyệt, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm Chi gồm 4 liên để trình Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng phê duyệt Sau khi được duyệt, Ủy Nhiệm Chi sẽ được gửi đến Ngân hàng để thực hiện thanh toán cho người bán Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho Doanh nghiệp, và dựa vào Giấy Báo Nợ này, kế toán sẽ tiến hành hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Lưu đồ 2.2.1 – Kế toán chi TGNH Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

 Kế toán thu tiền gửi ngân hàng

Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112

Khi nhận chứng từ từ Ngân hàng, kế toán tại các tổ chức tín dụng cần kiểm tra và đối chiếu với chứng từ gốc Nếu phát hiện sự chênh lệch giữa số liệu trên chứng từ gốc và chứng từ của Ngân hàng, kế toán phải ngay lập tức thông báo cho Ngân hàng để tiến hành đối chiếu và giải quyết vấn đề kịp thời.

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Lưu đồ 2.2.2 – Kế toán thu TGNH

Nghiệp vụ 1: Ngày 07/11/2013, thanh toán tiền lô hàng theo đơn đặt hàng số

Vào ngày 10/05/2013, PI22580 đã được phát hành cho nhà cung cấp Moctic Microscopes – Speed tại Hồng Kông Thanh toán được thực hiện qua hình thức chuyển tiền, và ủy nhiệm chi đã được Ngân hàng Công thương chi nhánh Sầm Sơn xác nhận Tỷ giá ghi nhận nợ là 20.750 VND/USD, trong khi tỷ giá xuất ngoại tệ là 20.065 VND/USD.

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

- Chứng từ : Ủy nhiệm chi, điện chuyển tiền, hợp đồng thương mại, Invoice, vận đơn TNT, đơn đặt hàng, Giấy báo Nợ (phụ lục 01)

Nghiệp vụ 2: Ngày 14/10/2013, xuất quỹ tiền mặt 350.000.000 đồng gửi vào

Ngân hàng công thương chi nhánh Sầm Sơn , căn cứ giấy báo có của Ngân hàng.

- Chứng từ:Giấy báo Có (số giao dịch 1437495068), Phiếu Chi số 1456 (phụ lục 01)

Nghiệp vụ 3: Ngày 13/11/2013, nộp cước hàng không và phí Exw vận đơn số

092108203/217 6269 8031 8031 bằng tài khoản ở ngân hàng HBB Hàm Long cho chi nhánh Công ty Cổ phần giao nhận vận tải và thương mại số tiền là 9.716.413 đồng, hóa đơn GTGT 0014215.

- Chứng từ: Giấy báo Nợ 245789976, HĐ GTGT(liên 2) (phụ lục 01)

Vào ngày 27/11/2013, Công ty Hưng Loan tại 12 Minh Khai, TP Thái Bình đã nhận được giấy báo có từ Ngân hàng Công Thương chi nhánh Sầm Sơn, thông báo thanh toán số tiền 25.000.000 đồng theo hóa đơn 0015448, phát hành ngày 25/11.

- Chứng từ: Giấy báo Có (số giao dịch 1456667899), phụ lục 01

2.2.4 Sổ kế toán sử dụng:

Sơ đồ 2.2.1 : Sơ đồ quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng

GBN,GBC,PTLãi Sổ chi tiết

Sổ nhật kí chung Sổ cái

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Sổ chi tiết tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng Công Thương CN Sầm Sơn

Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 3500211130350

- Số phát sinh trong kỳ

07/11 UNC 07/11 Chuyển khoản thanh toán cho công ty Moctic Microscopes –

6 14/10 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào NH 1111 350.000.000

2 27/11 Nhận được giấy báo có của NH do khách hàng trả tiền 131 33.000.000

- Cộng số phát sinh trong kỳ X 37.147.684.330 36.814.011.518 X x

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

(Ký, họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 32 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỐ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Nơi mở tài khoản giao dịch: tại Ngân hàng công thương chi nhánh Sầm Sơn Ngày tháng ghi sổ

Diễn giải Tài khoản đối ứng

Số hiệu Ngày tháng Thu

- Số phát sinh trong kỳ

13/11 GBN 13/11 Nộp cước hàng không và phí

- Cộng số phát sinh trong kỳ x 3.081.650.100 3.070.888.260 X x

Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 3500211130350

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

(Ký, họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 467.906.095 467.906.095

07/11 UNC 07/11 Chuyển khoản thanh toán cho công ty Moctic Microscopes – Speed x 01 1311 30.191.250

14/10 PC1456 14/10 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào NH x 04 1121 350.000.000

13/11 GBN 13/11 Nộp cước hàng không và phí Exw X 06 1561 9.716.413

27//11 GBC 27/11 Nhận được giấy báo có của NH do khách hàng trả tiền X 08 1121 33.000.000

Cộng chuyển sang trang sau X x X X X

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 34 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng

Nhật ký chung Số hiệu

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

07/11 UNC 07/11 Chuyển khoản thanh toán cho công ty

14/10 PC1456 14/10 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào NH 05 1111 350.000.000

13/11 GBN 13/11 Nộp cước hàng không và phí Exw 06 1561 9.716.413

27/11 GBC 27/11 Nhận được giấy báo có của NH do khách hàng trả tiền 09 1311 33.000.000

+ Cộng số phát sinh tháng 50.296.905.636 51.959.116.404

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

(Ký, họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU

 Chứng từ dùng để ghi sổ: o Phiếu thu o Phiếu chi o Giấy báo Có của ngân hàng

 Chứng từ gốc o Hóa đơn GTGT o Giấy đề nghị thanh toán

- Tài khoản 131: Phải thu khách hàng

2.3.3 Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khách hàng Đầu tiên kế toán Doanh thu, chuyển bộ chứng từ cho kế toán phải thu Kế toán phải thu sẽ kiểm tra lại giá trên hợp đồng với Invoice xem đã khớp chưa để đòi tiền khách hàng.

Kế toán Phải thu sẽ lập Bảng kê chi tiết theo dõi từng khách hàng dựa vào thời hạn thanh toán trong Hợp đồng Khi nhận Giấy Báo Có từ Ngân hàng, kế toán sẽ xác định hóa đơn đã được thanh toán và vào cuối mỗi quý, họ sẽ lập Bảng đối chiếu công nợ Cuối cùng, trong quá trình quyết toán, kế toán Phải thu sẽ ghi chữ T cho tài khoản 131.

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Lưu đồ 2.3.1 – Kế toán Nợ phải thu

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

2.3.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

2.3.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Nghiệp vụ 1: Ngày 22/05/2013,trường đại học Hồng Đức thanh toán tiền mua máy chiếu đa năng ngày 20/05/2013 theo HĐ số 1001536 bằng tiền mặt trị giá

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan: phiếu thu 0004,…(xem phụ lục 01)

Nghiệp vụ 2: Ngày 04/06/2013, bán máy chưng cất chất đạm bán tự đông cho

Công ty phân đạm và hóa chất Hà Bắc, MST 2400120344, theo hợp đồng số 0001548, có giá trị 111.980.000 đồng đã bao gồm thuế, với thuế VAT khấu trừ 10% chưa thu tiền từ khách hàng Khách hàng đã đồng ý thực hiện thanh toán Theo điều khoản trong hợp đồng đã ký kết, thời hạn thanh toán cho công ty là 3/10 net 30.

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan: Hóa đơn GTGT số 0001548, PXK0010…(xem phụ lục 01)

Vào ngày 10/06/2013, Ngân hàng Công thương CN Sầm Sơn thông báo rằng Công ty phân đạm và hóa chất Hà Bắc đã hoàn tất thanh toán cho đơn hàng với số hóa đơn 0001548, được lập vào ngày 04/06/2013.

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan: Giấy báo Có số 2637312600 (ngân hàng Công thương CN Sầm Sơn) (phụ lục 01)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Vào ngày 22/08/2013, công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ đã thực hiện thanh toán cho đơn hàng trị giá 69.300.000 đồng từ tháng trước Tuy nhiên, do việc thanh toán bị chậm so với thời hạn quy định trong hợp đồng, công ty đã chấp nhận nộp phạt 5% giá trị lô hàng.

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan: PT005 (Phụ lục 01)

2.3.4.2 Sổ kế toán sử dụng

Sơ đồ 2.3.1.: Sơ đồ quy trình kế toán phải thu khách hàng

- Sổ chi tiết tài khỏan 131- Phải thu khách hàng

Chứng từ gốc :Hợp đồng,HĐGTGT,…

TK131 Sổ nhật kí chung Sổ cái

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA(NGƯỜI BÁN)

(Dùng cho TK131,331) Tài khoản: 131 Đối tượng: Trường ĐH Hồng Đức Loại tiền: VNĐ

Diễn giải Tài khoản đối ứng

Số phát sinh Số dư cuối kỳ

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

- Số phát sinh trong kỳ

- Cộng số phát sinh trong kỳ x x 1.321.948.40

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 40

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA(NGƯỜI BÁN)

Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ

Diễn giải Tài khoản đối ứng

Số phát sinh Số dư cuối kỳ

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

- Số phát sinh trong kỳ

0001548 04/06 Ghi nợ tiền máy chưng cất chất đạm bán tự đông

0001548 10/06 Thanh toán tiền hàng nợ 1121 10 ngày 108.620.600 23.147.015

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

- Cộng số phát sinh trong kỳ X x 2.572.339.400 2.501.940.710 x x

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 42

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA(NGƯỜI BÁN)

Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ

Số phát sinh Số dư cuối kỳ

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

- Số phát sinh trong kỳ

1003432 22/08 Thanh toán tiền hàng 1111 10 ngày 69.300.000 32.106.043

- Cộng số phát sinh trong kỳ X x 3.120.227.069 3.118.625.249 x x

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 44 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ: Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ

Diễn giải Đã ghi SC

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 579.237.031 568.327.661

22/05 HĐ0001536 22/05 Trường đại học Hồng Đức thanh toán tiền mua máy chiếu đa năng x 08 111 45.738.000 x 09 131 45.738.000

04/06 HĐ0001548 04/06 Bán máy chưng cất chất đạm bán tự đông x 10 131 111.980.000 x 11 5111 101.800.000 x 12 3331 10.180.000

04/06 PXK0010 04/06 Giá vốn hàng bán x 13 632 97.150.000 x 14 156 97.150.000

2637312600 10/06 Nhận được GBC của NH Công thương CN Sầm Sơn x 15 112 108.620.600 x 16 635 3.359.400 x 17 131 111.980.000

Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ thanh toán tiền mua hàng từ tháng trước x 18 111 69.300.000 x 19 131 65.835.000 x 20 711 3.465.000

Cộng chuyển sang trang sau x x x x x

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm,tp.Thanh Hóa

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng

Số hiệu: 131 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong kỳ

22/05 0001536 22/05 Trường đại học Hồng Đức thanh toán tiền mua máy chiếu đa năng theo HĐ số 0001536

04/06 0001548 04/06 Bán máy chưng cất chất đạm bán tự đông cho Công ty phân đạm và hóa chất

10/06 0001548 10/06 Nhận được GBC của NH công thương chi nhánh Sầm Sơn 7 15 112 108.620.600

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 46

22/08 1003432 22/08 Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ thanh toán tiền mua hàng từ tháng trước 7 18 111 69.300.000

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

KẾ TOÁN THUẾ GTGT

- Hóa đơn GTGT mua vào, bán ra

- Giấy báo nợ, giấy báo có

- Tài khoản 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

- Tài khoản 3333-Thuế GTGT phải nộp

2.4.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.4.3.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào

2.4.3.1.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: Ngày 23/2/2013, Công ty CP Xây dựng và thương mại Kiên

Cường đã nhập kho một lô hàng từ Công ty TNHH Phân Phối FPT, có địa chỉ tại Tầng 3, Tòa nhà Viglacera, số 1 Đại Lộ Thăng Long, Hà Nội Giá mua ghi trên hóa đơn số 0007122 là 39.150.000 đồng, kèm theo thuế VAT 10%, và thanh toán được thực hiện bằng tiền mặt.

T Tên mặt hàng Xuất xứ Số

1 Máy ảnh Canon Nhật Bản 1 10.500.000 10.500.000

2 Máy quay phim kỹ thuật số

3 Đầu đọc đĩa DVD, CD LG

4 Đầu đọc, ghi đĩa DVD, CD lắp ngoài

Tổng cộng tiền thanh toán 43.065.000

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là: Hóa đơn GTGT số 0007122,PC0006, PNK0002 (xem phụ lục 01)

Nghiệp vụ 2: Ngày 15/05/2013, Công ty CP xây dựng và thương mại Kiên

Cường, nhập kho một máy Epson EXP-10000XL của công ty TNHH Hệ Thống Dịch

Công ty Công Nghệ HIPT, có địa chỉ tại 152 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội, với mã số thuế 0104072337, đã thực hiện giao dịch mua hàng với giá trị 69.650.000 đồng theo hóa đơn số 0006754 Giao dịch này bao gồm thuế VAT 10% và toàn bộ thanh toán được thực hiện qua hình thức chuyển khoản ngân hàng.

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là: Hóa đơn GTGT số 0006754, PNK007 (xem phụ lục 01)

Nghiệp vụ 3 : Ngày 20/09/2013 thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Xanh, theo phiếu chi 0078, số tiền 6.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, Hoá đơn số 0189203, kí hiệu 007AC/HP.

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là: Phiếu chi số 0078, hóa đơn GTGT số 0189203 …(Phụ lục 01)

Nghiệp vụ 4 : Ngày 31/12/2013, kế toán tính xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:

Số thuế GTGT đầu ra > Số thuế GTGT đầu vào nên Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra , ghi:

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là: Chứng từ kế toán: phiếu kế toán 61

Sơ đồ 2.4.1: Sơ đồ quy trình kế toán thuế GTGT đầu vào

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Chứng từ gốc :phiếu thu,phiếu chi,

Sổ nhật kí chung Sổ cái

TK 133 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: Đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang

23/02 PNK002 23/02 Nhập kho lô hàng mua bằng tiền mặt x 03 111 43.065.000 x 04 1561 39.150.000 x 05 1331 3.915.000

15/05 PNK003 15/05 Nhập kho lô hàng mua bằng tiền gửi ngân hàng x 06 112 69.650.000 x 07 1561 63.318.182 x 08 1331 6.331.818

20/09 PC0006 20/09 Thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Xanh x 09 111 6.600.000 x 10 1331 600.000 x 11 6422 6.000.000

31/12 31/12 Kế toán xác định thuê GTGT 12

Cộng chuyển sang trang sau x x X x x

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ

Số hiệu: 133 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

- Số phát sinh trong tháng

22/03 PNK-26 22/03 Nhập kho một lô hàng của Công ty TNHH Phân

15/05 PNK-37 15/05 Nhập kho một máy Epson EXP-10000XL 06 1121 6.331.818

20/09 PC0006 20/09 Thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Xanh 09 111 500.000

31/12 31/12 Xác định số thuế GTGT đầu vào chuyển trừ vào thuế GTGT đầu ra 14 3331 2.527.901.245

+ Cộng số phát sinh tháng 2.527.901.245 2.527.901.245

+ Số dư cuối tháng + Cộng lũy kế từ đầu quý

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 52

KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC

2.5.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

2.5.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Vào ngày 12 tháng 12 năm 2013, công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ DPC đã vi phạm hợp đồng kinh tế số 031212/ESTC-DPC, dẫn đến việc thu tiền mặt theo phiếu thu số 0019 với số tiền bồi thường là 2.000.000 đồng.

- Gồm những chứng từ là: PT 0019, hợp đồng kinh tế 031212/ ESTC-DPC (phụ luc 01)

Vào ngày 23/12/2013, trong quá trình kiểm kê tại cảng Hải Phòng, Công ty J AND G GROUP CO.,LTD – Trung Quốc phát hiện thiếu hàng hóa nhập khẩu trị giá khoảng 190 USD Liên hệ với nhà cung cấp, công ty được thông báo rằng nguyên nhân là do bên cung cấp đã xuất hàng không đầy đủ Tỷ giá thực tế tại thời điểm đó là 20.150 VND/USD.

- Gồm những chứng từ : Hợp đồng kinh tế,…(phụ lục 01)

Sơ đồ 2.5.1 : Sơ đồ quy trình kế toán phải thu khác

Chứng từ gốc :phiếu thu,

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính:Đồng Ngày tháng ghi sổ

Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 5.236.533 5.236.533

12/12 PT0019 12/12 Thu tiền vi phạm hợp đồng x 1 111 2.000.000 x 2 138 2.000.000

23/12 HĐKT 23/12 Phát hiện thiếu hàng hóa x 3 138 3.828.500 x 4 156 3.828.500

Cộng chuyển sang trang sau x x x x x

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 54 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Phải thu khác

Số hiệu: 138 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong kỳ

12/12 PT0019 12/12 Thu tiền vi phạm hợp đồng 1 111 2.000.000

23/12 HĐKT 23/12 Phát hiện thiếu hàng hóa 4 156 3.828.500

+ Cộng số phát sinh kỳ 16.076.614 8.014.078

+ Cộng lũy kế từ đầu kỳ

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠM ỨNG

 Chứng từ ghi sổ: o Giấy đề nghị tạm ứng o Phiếu thu o Phiếu chi o Báo cáo thanh toán tạm ứng

 Chứng từ gốc o Hóa đơn mua hàng o Biên lai cước vận chuyển

2.6.3 Tóm tắt quy trình kế toán công nợ tạm ứng

Khi cán bộ hoặc công nhân viên cần xin tạm ứng, họ sẽ lập một Tờ trình xin tạm ứng và gửi đến Tổng Giám Đốc để duyệt Sau khi được Tổng Giám Đốc ký, Tờ trình sẽ được chuyển đến phòng kế toán, nơi Kế toán tạm ứng sẽ kiểm tra chữ ký Nếu chữ ký hợp lệ, Kế toán tạm ứng sẽ lưu bản gốc và gửi bản sao cho Kế toán tiền mặt để lập Phiếu Chi Phiếu Chi sau đó sẽ được chuyển cho kế toán trưởng hoặc giám đốc ký duyệt Khi Phiếu Chi được ký, nó sẽ được gửi đến thủ quỹ để thực hiện thủ tục chi tiền, và cuối cùng, Phiếu Chi sẽ được lưu tại Kế toán tiền mặt.

Khi hoàn thành công việc được giao, người nhận tạm ứng cần lập Bảng thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc như Hóa đơn và Biên lai thu tiền để nộp cho kế toán Nếu số tiền thực chi vượt quá số tạm ứng đã nhận, công ty sẽ phát Phiếu chi xuất quỹ để hoàn trả số tiền thừa cho người tạm ứng Ngược lại, nếu khoản tạm ứng không sử dụng hết, người nhận phải nộp lại số tiền dư cho quỹ hoặc sẽ bị trừ vào lương.

Cuối tháng, Kế toán tạm ứng lập Bảng cân đối phát sinh công nợ để theo dõi các khoản tạm ứng này.

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Lưu đồ 2.6.1: Kế toán tạm ứng

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

2.6.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

2.6.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ : Ngày 01/12/2013, thu tạm ứng của Nguyễn Văn Phong theo chứng từ số 0004/06 số tiền: 2.000.000đ

- Chứng từ: Phiếu Thu số 0086, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ( phụ lục 01)

2.6.4.2 Sổ kế toán sử dụng

Sơ đồ 2.6.1: Sơ đồ quy trình kế toán tạm ứng

- Sổ chi tiết tài khoản 141- Tạm ứng

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Chứng từ gốc :phiếu thu,phiếu chi…

TK141 Sổ nhật kí chung

TK 141 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

Mẫu số: S38 – DN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đối tượng: Nguyễn Văn Phong

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số phát sinh Số dư

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

01/12 PT0006 01/12 Thu tiền tạm ứng 1111 2.000.000

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính:Đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 5.673.098 5.673.098

01/12 PT0006 01/12 Thu tạm ứng của nhân viên Nguyễn

Cộng chuyển sang trang sau X x X x x

- Sổ này có…trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 60

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Tạm ứng

Số hiệu: 141 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong kỳ

01/12 PT0006 01/12 Thu tạm ứng nhân viên Nguyễn

+ Cộng số phát sinh tháng 0 2.000.000

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …

Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC

2.7.1 Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng

- Bảng phân bổ chi phí trả trước

- Tài khoản 142: “ chi phí trả trước ngắn hạn”

2.7.1.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

2.7.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Vào ngày 01/01/2013, Công ty đã ký hợp đồng với Công ty Bảo Hiểm để mua bảo hiểm cháy nổ cho phòng sửa chữa kỹ thuật, với thời hạn 1 năm Tổng chi phí cho hợp đồng bảo hiểm này là 30.000.000 đồng, được công ty thanh toán trước bằng tiền mặt.

 Ngày 31/01 phân bổ trong tháng này:

- Chứng từ: Phiếu chi 0004, bảng tính và phân bổ chi phí trả trước tiền mua bảo hiểm cháy nổ (Phụ lục 01)

Vào ngày 01/07/2013, công ty đã sử dụng tiền mặt để mua vé lệ phí cầu đường cho quý 3 và quý 4, phục vụ cho 2 chiếc xe tải chở hàng giao cho khách hàng tại Hà Nam, với tổng giá trị 4.800.000 đồng.

 Ngày 01/07 kế toán định khoản:

 Ngày 31/07, phân bổ tiền lãi tháng này:

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

- Chứng từ: bảng tính và phân bổ chi phí trả trước tiền mua vé lộ phí cầu đường.(phụ lục 01)

2.7.1.3.2 Sổ kế toán sử dụng

Sơ đồ 2.7.1.: Sơ đồ quy trình kế toán chi phí trả trước ngắn hạn

Chứng từ gốc :phiếu thu,phiếu chi… Sổ nhật kí chung

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vi: Công ty CP xây dựng và thương mại Kiên Cường Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ: Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2013 Đơn vị tính:đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 25.448.790 25.448.790

01/01 BT&PB 01/01 Mua bảo hiểm cháy nổ cho phòng sữa chữa kỹ thuật 01

Chi phí trả trước ngắn hạn x 03 142 30.000.000

31/01 BT&PB 31/01 Phân bổ chi phí mua bảo hiểm cháy nổ trong tháng 05

Chi phí trả trước ngắn hạn x 06 142 2.500.000

Chi phí quản lý doanh nghiệp x 07 642 2.500.000

01/07 BT&PB 01/07 Mua vé phí cầu đường 08

Chi phí trả trước ngắn hạn x 10 142 4.800.000

31/07 BT&PB 31/07 Phân bổ chi phí mua vé phí cầu đường 11

Chi phí trả trước ngắn hạn x 12 142 800.000

Chi phí quản lý doanh nghiệp 13 642 800.000

Cộng chuyển sang trang sau x x x X X

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 64 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Chí phí trả trước ngắn hạn

Số hiệu: 142 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

- Số phát sinh trong tháng

01/01 BT&PB 01/01 Mua bảo hiểm cháy nổ cho phòng sữa chữa kỹ thuật 9 02 1111 30.000.000

31/01 BT&PB 31/01 Phân bổ tiền mua bảo hiểm cho phòng sữa chữa kỹ thuật trong tháng 9 07 642 2.500.000

01/07 BT&PB 01/07 Mua vé phí cầu đường 9 09 1111 4.800.000

31/07 BT&PB 31/07 Phân bổ mua vé lộ phí cầu đường 9 13 642 800.000

+ Cộng số phát sinh tháng 57.215.636 71.589.955

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

KẾ TOÁN CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

2.8 KẾ TOÁN CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN

- Giấy báo nợ, Giấy báo có

- Biên bản Nhận tài sản

- Các chứng từ gốc khác có liên quan

- Tài khoản 144: “ Cầm cố, ký quỹ,ký cược ngắn hạn ”

2.8.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:

2.8.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: Ngày 25/04/2013, Công ty CP XD và TM Kiên Cường xuất quỹ

Để mở thư tín dụng (LC) tại ngân hàng Công thương CN SS, bạn cần ký quỹ 115 USD Tỷ giá xuất ngoại tệ hiện tại là 20.050 đồng/USD, trong khi tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 20.000 đồng/USD.

- Chứng từ : GBN143749045 (phụ lục 01)

Vào ngày 10 tháng 5 năm 2013, Công ty CP XD và TM Kiên Cường đã tiếp nhận một lô hàng nhập khẩu Ngân hàng đã sử dụng tiền ký quỹ để thanh toán cho người bán, với tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 20.100 đồng/USD.

- Chứng từ: Phiếu nhập kho 0013(phụ lục 01)

Nghiệp vụ 3: Ngày 1/11/2013 Công ty CP XD và TM Kiên Cường thu hồi khoản ký quỹ ký cược bằng tiền mặt tại công ty TNHH 2H 5.000.000 đồng

- Chứng từ : Phiếu thu 00129 (phụ lục 01)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Nghiệp vụ 4: Ngày 15/11/2013 Công ty CP XD và TM Kiên Cường chi tiền mặt

145.000.000 đồng đem đi ký quỹ để đấu thầu cho dự án Đồ Sơn 2.

- Chứng từ : PC0123(phụ lục 01)

2.8.4 Sổ kế toán sử dụng

Sơ đồ 2.8.1: Sơ đồ quy trình kế toán cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

- Sổ chi tiết tài khoản 144- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Chứng từ gốc :phiếu thu,phiếu chi…

TK144 Sổ nhật kí chung

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản “144”- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đối tượng: Ngân hàng Công thương CN Sầm Sơn

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số phát sinh Số dư

Số chú hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

143749045 25/04 Ký quỹ mở LC bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ 1122 2.300.000

10/05 PNK0013 10/05 Ngân hàng dùng tiền ký quỹ thanh toán tiền hàng cho người bán 156 2.300.000

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 68

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản “144”- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đối tượng: Công ty TNHH 2H

Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng

Số phát sinh Số dư Ghi

Số chú hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

9 01/11 Thu hồi khoản ký quỹ ký cược bằng tiền mặt 1111 5.000.000

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản “144”- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đối tượng: Dự án Đồ Sơn 2

Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng

Số phát sinh Số dư

Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

15/12 PC0123 15/12 Chi tiền mặt đem đi ký quỹ để đấu thầu cho dự án Đồ Sơn 2 1111 145.000.00

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 70 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03a – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2013 Đơn vị tính:đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 1.301.244.129 1.301.244.129

143749045 25/04 Ký quỹ mở LC tại ngân hàng

Công thương CN Sầm Sơn X 08 144 2.300.000

10/05 PNK0013 10/05 Dùng tiền ký quỹ thanh toán tiền hàng cho người bán X 11 156

01/11 PT00129 01/11 Thu hồi khoản ký quỹ ký cược bằng tiền mặt tại công ty

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

15/11 PC0123 15/11 Chi tiền mặt đem đi ký quỹ để đấu thầu cho dự án Đồ Sơn 2 X 03 144 145.000.000

Cộng chuyển sang trang sau X x x x x

- Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 72 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Nhật ký chung Số hiệu

- Số phát sinh trong tháng

143749045 25/04 Ký quỹ mở LC tại ngân hàng

Công thương CN Sầm Sơn 7 10 1122 2.300.000

10/05 PNK0013 10/05 Dùng tiền ký quỹ thanh toán tiền hàng cho người bán 7 11 156 2.300.000

Thu hồi khoản ký quỹ ký cược bằng tiền mặt tại công ty TNHH

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

15/11 PC0123 15/11 Chi tiền mặt đem đi ký quỹ để đấu thầu cho dự án Đồ Sơn 2 8 04 111 145.000.000

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 74

KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức

TK 153: Công cụ, dụng cụ

2.9.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.9.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Vào ngày 13/09/2013, công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Và Văn Phòng Phẩm Âu Cơ đã thực hiện giao dịch mua văn phòng phẩm với giá trị 3.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế) tại địa chỉ số 14/38, Lý Nam Đế, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội VAT được khấu trừ là 10% và giao dịch này chưa được thanh toán Ngoài ra, chi phí vận chuyển 100.000 đồng (có VAT 5%) đã được thanh toán bằng tiền mặt.

- Chứng từ :PNK-0102, PC-0098,HĐ GTGT 000787,(phụ lục 01)

Nghiệp vụ 2: Ngày 01/11/2013, phân bổ công cụ dụng cụ sử dụng cho phòng quản lý trong tháng.

- Chứng từ: Bảng tính và phân bổ chi phí trả trước ….(phụ lục 01)

Sơ đồ 2.9.1 Sơ đồ kế toán công cụ,dụng cụ

Chứng từ gốc :Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

Sổ nhật kí chung Sổ cái

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Trang 76 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 337.309.900 337.309.900

13/09 PNK-0102 13/09 Mua vắn phòng phẩm 1

01/11 01/11 Phân bổ công cụ dụng cụ sử dụng cho phòng quản lý 9

Cộng chuyển sang trang sau x x X x x

Năm: 2013 Đơn vị tính:Đồng

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Công cụ, dụng cụ

Số hiệu: 153 Ngày tháng ghi sổ

Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

Nhập kho văn phòng phẩm 22 04 331

3.000.000 01/11 01/11 Phân bổ công cụ dụng cụ sử dụng cho phòng quản lý 22 10 642 3.030.000

+ Cộng số phát sinh tháng 33.215.636 33.215.636

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 78

KẾ TOÁN HÀNG HÓA

- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa

- Hóa đơn giá trị gia tăng

Tài khoản cấp 2: 1561 – Giá mua hàng hóa

1562 – Chi phí thu mua hàng hóa

2.10.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.10.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Vào ngày 10/07/2013, Công ty CP XD VÀ TM KIÊN CƯỜNG đã nhập khẩu thiết bị hấp tiệt trùng Model KT-40L từ công ty Midorigaoka, Tokyo, Nhật Bản theo hợp đồng số 01-2012-ESTC/ALP Thiết bị có đơn giá 382.000 JPY và số lượng 1 chiếc, với thuế nhập khẩu 0% và thuế GTGT 5% Ngoài ra, công ty còn nhập khẩu 2 bộ phận thay thế giỏ không gỉ bằng chất liệu nhôm với đơn giá 15.000 JPY/chiếc, thuế nhập khẩu 10% và thuế GTGT 10% Tỷ giá giao dịch là 265,12 VND/JPY, cùng với chi phí bảo hiểm và các chi phí khác là 26.000 JPY.

- Trị giá hàng nhập khẩu:

Nợ TK 1561(bộ phận thay thế của thiết bị hấp tiệt trùng): 795.360

- Thuế GTGT hàng nhập khẩu:

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

- Chi phí bảo hiểm và các chi phí khác:

Chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm các loại tài liệu quan trọng như Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice), Vận đơn đường biển (Bill of lading), Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of Weight), Phiếu đóng gói (Packing list), Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, Biên bản giám định hải quan và Bảng khai thuế (Phụ lục 01) Những chứng từ này đóng vai trò quan trọng trong quy trình thông quan và quản lý hàng hóa.

Nghiệp vụ 2: Ngày 25/09/2013, Cảng Hàng Không Quốc Tế Nội Bài- Chi

Nhánh Tổng Công Ty Cảng Hàng Không Việt Nam đã thực hiện giao dịch mua 2 động cơ Moteur Codeur (động cơ cửa tự động) theo hợp đồng số 719/2013/CHKNB với đơn giá 46.363.636 đồng mỗi chiếc Tuy nhiên, khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán cho số hàng này.

- Chứng từ gồm: PXK0015,HĐ0001587

Nghiệp vụ 3: Ngày 13/11/2013, nộp cước hàng không vận đơn số HAM600

Số tiền 15.169.997 đồng đã được chuyển từ tài khoản 3252 tại ngân hàng Công thương chi nhánh Sầm Sơn đến Công ty Cổ phần giao nhận vận tải và thương mại, kèm theo hóa đơn GTGT số 0014217.

- Chứng từ: Hóa đơn số 0014217,Giấy báo Nợ 245789977 ( xem phụ lục 01)

Nghiệp vụ 4 : Ngày 05/12/2013, nhập kho lô hàng mua của Công ty TNHH Văn

Địa chỉ công ty Minh là 55 Phùng Hưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội, với mã số thuế 0100284958 theo hợp đồng kinh tế số 031212/ESTC-VM Công ty đã thực hiện thanh toán cho nhà cung cấp qua chuyển khoản, sử dụng tài khoản số 0035342342.

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Stt Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền

Sơ đồ 2.9.1 : Sơ đồ quy trình kế toán hàng hóa

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

TK156 Sổ nhật kí chung Sổ cái

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ (SẢN PHẨM HÀNG HÓA)

Tài khoản: 156 Tên kho: Kho 1

Thiết bị hấp tiệt trùng Đơn vị tính: đồng

Tài khoản đối ứng Đơn giá

Số hiệu Ngày chú tháng

Số lượn g Thành tiền Số lượng Thành tiền

0010 10/06 Nhập kho thiết bị hấp tiệt trùng 331 101.275.84

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 82

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họtên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ (SẢN PHẨM HÀNG HÓA)

Tài khoản: 156 Tên kho: Kho 1

Bộ phận thay thế Thiết bị hấp tiệt trùng Đơn vị tính: đồng

Tài khoản đối ứng Đơn giá

Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền

Nhập kho bộ phận thay thế thiết bị hấp tiệt trùng 331 3.976.800 2 7.953.600

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họtên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 84

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ (SẢN PHẨM HÀNG HÓA)

Tài khoản: 156 Tên kho: Kho 1 động cơ Moteur Codeur(động cơ cửa tự động) Đơn vị tính: đồng

Tài khoả n đối ứng Đơn giá

Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền

PXK0015 25/09 Xuất kho bán cho cảng Hàng Không Quốc Tế Nội Bài

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 86

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ (SẢN PHẨM HÀNG HÓA)

Tài khoản: 156 Tên kho: Kho 1

Sàng Đơn vị tính: đồng

Tài khoản đối ứng Đơn giá

Số lượng Thành tiền Số lượng

Thành tiền Số lượng Thành tiền

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họtên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03a – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính:Đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 1.190.309.900 1.190.309.900

10/06 HĐ 100712-2 10/06 Nhập khẩu Thiết bị hấp tiệt trùng và bộ phận thay thế của thiết bị hấp tiệt trùng 01

Thuế nhập khẩu lô hàng HĐ

Thuế GTGT lô hàng HĐ 100712-2 07

-Thuế GTGT hàng nhập khẩu x 09 33312 5.938.688

Chi phí bảo hiểm và các chi phí khác lô hàng HĐ 100712-2 10

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 88

25/09 HĐ0001587 25/09 Bán động cơ Moteur Codeur(động cơ cửa tự động) theo HĐ số 719/2013/CHKNB

13/11 HĐ00014217 13/11 Nộp cước hàng không 11

05/12 PNK009 05/12 Nhập kho lô hàng mua của Công ty

Cộng chuyển sang trang sau x x x x x

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Hàng hóa

Số hiệu: 156 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

- Số phát sinh trong tháng

10/06 HĐ 100712-2 10/06 Nhập khẩu hàng hóa 5 03 331 109.229.440

Chi phí bảo hiểm và chi phí khác 5 12 112 6.893.120

25/09 HĐ 0001587 25/09 Bán động cơ Moteur Codeur(độngcơ cửa tự động) cho cảng Hàng Không Quốc Tế Nội Bài 6 09 632 86.000.000

13/11 HĐ0014217 13/11 Nộp cước hàng không vận đơn số HAM600

05/12 PNK009 05/12 Nhập kho lô hàng mua của Công ty TNHH Văn

+ Cộng số phát sinh tháng 29.713.456.208 31.096.997.609

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 90

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

- Các hóa đơn, phiếu chi, UNC, …liên quan đến việc mua TSCĐ

- Các hợp đồng kinh tế (mua, trao đổi, liên doanh, nhượng bán,…) lien quan đến TSCĐ

- Biên bản giao nhận TSCĐ

- Biên bản thanh lý TSCĐ

- Biên bản đánh giá lại TSCĐ…….

- TK cấp 1: 211: Tài sản cố định

2.11.3 Tóm tắt quy trình kế toán tài sản cố định

* Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm:

Bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ lập Tờ trình xin mua và nộp cho Tổng Giám Đốc phê duyệt Sau khi được chấp nhận, bộ phận sẽ giao nhân viên thực hiện mua sắm và nộp bộ chứng từ cho Phòng kế toán, bao gồm Phiếu Nhập, Hóa đơn, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu, và Tờ trình xin thanh toán Kế toán TSCĐ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ, lưu bộ gốc và chuyển bản sao cho kế toán thanh toán Sau đó, kế toán TSCĐ sẽ nhập liệu vào máy tính và hàng quý lập Bảng Kê cùng Danh sách theo dõi TSCĐ, bao gồm cả tính khấu hao.

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Lưu đồ 2.11.1 – Quy trình kế toán TSCĐ tăng

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

2.11.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.11.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: Ngày 08/04/2013, mua máy in HP laser Pro P1102 của công ty

Cổ phần dịch vụ KHKT ASIMCO điạ chỉ Số 3, Lô 14B, Phố Trung Hoà, KĐT Trung Yên, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội có MST là 0100778040 theo

HĐ số 019232 GTGT, thuế GTGT 10% Giá mua 2.240.000, chưa thanh toán cho người bán

Chi phí vận chuyển cho máy móc là 100.000đ, bao gồm thuế GTGT 5%, được ghi nhận qua phiếu chi 0010 với số hóa đơn 019233 Máy được mua về và đưa vào sử dụng ngay, dự kiến thời gian sử dụng là 5 năm Nợ tài khoản 211 là 2.240.000đ.

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là: HĐ 019232, HĐ 019233, PC-120, PC-121, PNK-100, Hợp đồng kinh tế, Biên bản giao nhận TSCĐ…(phụ lục 01)

Nghiệp vụ 2: Ngày 30/06/2013, mua tài sản tại công ty Cổ phần Quốc tế Đông

Dương số tài khoản là 020.000.815.978 địa chỉ Số 6, M6B Bắc Linh Đàm, P.Đại Kim, Q.Hoàng Mai, Hà Nội.

Tên tài sản Số lượng Thành tiền

Máy tính DELL INSPIRON 660MT 9HFP63 - BLACK 2 10.290.000

Thuế GTGT 10%,Đã thanh toán tiền cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản và nhận được Giấy báo Nợ

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là: HĐ 015232, PNK-102, Hợp đồng kinh tế, Biên bản giao nhận TSCĐ, GBN…(phụ lục 01)

2.11.4.2 Sổ kế toán sử dụng:

Sơ đồ 2.11.1: Sơ đồ quy trình kế toán tài sản cố định

Chứng từ gốc :phiếu thu,phiếu chi…

Sổ nhật kí chung Sổ cái

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính:Đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng Số hiệu TK đối ứng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 287.926.154 287.926.154

08/04 HĐ 019232 08/04 Mua máy in HP laser Pro P1102 01

08/04 HĐ 019233 08/04 Chi phí vận chuyển máy in 05

30/06 HĐ192304 30/06 Mua máy tính DELL và màn hình

Cộng chuyển sang trang sau X x x x x

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 96 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Tài sản cố định

Số hiệu: 211 Ngày tháng ghi sổ

Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

08/04 HĐ019232 08/04 Mua máy in HP laser Pro P1102 04 04 331 2.240.000

08/04 HĐ019233 08/04 Chi phí vận chuyển 04 06 111 100.000

30/06 HĐ192304 30/06 Mua máy tính DELL và màn hình

+ Cộng số phát sinh tháng 52.397.100

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

- Bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ

- Tài khoản 214: “Khấu hao tài sản cố định”

2.12.3 Phương pháp khấu hao tài sản cố định:

Theo phương pháp khấu hao đường thẳng (theo QĐ số 206/2003/QĐ – BTC) + Mức trích khấu hao:

Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) được xác định dựa trên giá trị trung bình năm và thời gian sử dụng của tài sản Thời gian sử dụng tài sản cố định được quy định theo khung thời gian tại quyết định số 206/2003/QĐ – BTC, nhằm đảm bảo tính chính xác trong việc quản lý và tính toán khấu hao tài sản.

Mức trính khấu hao năm + Mức khấu hao trung bình ngày 360 + Mức trích khấu hao tháng = Mức trích khấu hao ngày x Số ngày trong tháng

2.12.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.12.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Vào ngày 30/10/2013, bộ phận quản lý doanh nghiệp thực hiện trích khấu hao tài sản cố định cho tháng 10/2012 Xe ô tô TOYOTA có nguyên giá 648.000.000đ, bắt đầu khấu hao từ ngày 01/01/2011, với thời gian sử dụng là 6 năm.

Mức trích khấu hao hàng tháng = = 9.000.000đ Định khoản:

- Gồm các chứng từ có liên quan: Bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ ( phụ lục 01)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Sơ đồ 2.12.1: Sơ đồ quy trình kế toán khấu hao tài sản cố định

Chứng từ gốc : Bảng tính khấu hao

Sổ nhật kí chung Sổ cái

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính:Đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng Số hiệu TK đối ứng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 190.860.478 190.860.478

30/10 Bảng KH 30/10 Trích KHTSCĐ ở BPQLDN

Cộng chuyển sang trang sau x x x x x

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 100 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Hao mòn tài sản cố định

Nhật ký chung Số hiệu

- Số phát sinh trong tháng

30/10 Bảng KH 30/10 Trích KHTSCĐ ở BP QLDN 6 01 642 9.000.000

+ Cộng số phát sinh tháng 134.995.529

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY

- Kế ước vay, hợp đồng tín dụng

- Tài khoản 311: “ Vay ngắn hạn”

2.13.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.13.3.1 Kế toán vay ngắn hạn

Nghiệp vụ 1: Ngày 13/01/2013, vay ngắn hạn tại ngân hàng Công thương CN

SS 100.000.000 đồng trong 6 tháng, số tiền vay đó công ty dùng để mua hàng hóa, hàng hóa nhập kho đủ.

- Gồm những chứng từ là: Hợp đồng vay vốn (phụ lục 01)

Vào ngày 10/04/2013, Doanh nghiệp Anh Hùng đã thực hiện việc trả nợ cho tiền hàng đã mua từ công ty Công ty yêu cầu chuyển khoản số tiền 55.000.000 đồng vào tài khoản vay ngân hàng Công thương CN Ngân hàng đã xác nhận việc ghi nợ.

- Gồm những chứng từ là: giấy báo nợ số 01 (phụ lục 01)

Nghiệp vụ 3: Ngày 02/10/2013, Công ty vay ngắn hạn ngân hàng Công thương

CN SS để ký quỹ mở LC 28.500.000 đồng

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Sơ đồ 2.13.1: Sơ đồ quy trình kế toán vay ngắn hạn

2.13.4 Tóm tắt quy trình kế toán

Chứng từ gốc :giấy báo nợ giấy báo có…

Sổ nhật kí chung Sổ cái

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Lưu đồ 2.12.1 Kế toán vay ngắn hạn

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng Số hiệu TK đối ứng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 258.575.000 258.575.000

13/01 13/01 Vay ngắn hạn tại ngân hàng

10/04 GBN-01 10/04 Doanh nghiệp Anh Hùng trả nợ tiền hàng 8

- Phải thu của khách hàng x 9 131 55.000.000

02/10 02/10 Vay ngắn hạn ngân hàng mở

- Cầm cố ký quỹ ký cược ngắn hạn x 12 144 28.500.000

Cộng chuyển sang trang sau x x x x x Đơn vị tính:Đồng

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Vay ngắn hạn

Nhật ký chung Số hiệu

- Số phát sinh trong tháng

13/01 PC-141 13/01 Vay ngắn hạn tại ngân hàng Công thương 7 4 156 100.000.000

10/04 GBN-01 10/04 Doanh nghiệp Anh Hùng trả nợ tiền hàng 8 6 131 55.000.000

02/10 02/10 Vay ngắn hạn ngân hàng mở LC 9 7 144 28.500.000

+ Cộng số phát sinh tháng

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 106

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Lương cấp bậc bản thân, hay hệ số lương cơ bản, là yếu tố quan trọng trong việc tính toán lương cho những ngày làm việc, ngày nghỉ phép, lễ tết, cũng như các ngày nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) và bảo hiểm y tế (BHYT) của người lao động.

- Thu nhập thực tế sẽ được phân phối theo kết quả kinh doanh và được tính theo hệ số lương.

- Hệ số lương được xác định căn cứ vào tính chất công việc, khối lượng công việc và mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

- Báo cáo chấm công tháng

- Bảng thanh toán lương tháng

- Bảng tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ

- Tài khoản 334: “Phải trả người lao động”

- Tài khoản cấp 1: 338-“phải trả phải nộp khác”

2.14.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

Nghiệp vụ 1 : Ngày 31/12/2013,Doanh nghiệp tổng hợp thanh toán tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý công ty 64.000.000 đồng:

- Chứng từ có liên quan: Gồm bảng lương tháng 12

Sơ đồ 2.14.1 : Sơ đồ quy trình kế toán lương

Chứng từ gốc : Bảng thanh toán lương tháng …

Sổ nhật kí chung Sổ cái

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Phải trả người lao động

Số hiệu: 334 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

- Số phát sinh trong tháng

31/12 BLT12 31/12 Tiền lương phải trả cho công viên quản lý 642 64.000.000

+ Cộng số phát sinh tháng 1.830.636.562 2.283.766.514

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 108

KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

- Giáy báo nợ của Ngân hàng, Lệnh chi tiền

- Tài khoản 331 “ Phải trả cho người cung cấp”

2.15.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.15.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Vào ngày 23/11/2013, Phòng kinh doanh của công ty đã cử cán bộ thực hiện thủ tục tại chi cục hải quan Bắc Hà Nội cho lô hàng nhập khẩu từ Mỹ theo hợp đồng số 01/2013/ESTC-PIKE ký ngày 25/9/2013 Các thủ tục giao nhận hàng bao gồm kiểm tra số lượng hàng hóa và kê khai chi tiết vào tờ khai nhập khẩu số 3860, với tỷ giá tính thuế là 21.799,919 VND/USD Thuế nhập khẩu được áp dụng là 0%, ngoại trừ mặt hàng mã số 85371019 có thuế suất 15%, cùng với thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%.

Tên hàng Số lượng Đơn vị tính Đơn giá

Dụng cụ phân tích thành phần hóa học của máy phân tích quang phổ hồng ngoại

Buồng chứa mẫu của dụng cụ phân tích thành phần hóa học của máy phân tích quang phổ hồng ngoại

Thiết bị điều khiển nhiệt của máy phân tích thành phần hóa học của máy quang phổ hồng ngoại

Bộ thiết bị để gia công mẫu trước khi phân tích của máy quang phổ hồng ngoại

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

-Khi tiếp nhân hàng nhập khẩu

Có TK 3333: 5.738.829 -Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm các loại tài liệu quan trọng như hợp đồng kinh tế, hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), vận đơn đường biển (Bill of Lading), giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of Weight), phiếu đóng gói (Packing List), tờ khai hàng hóa nhập khẩu, biên bản giám định hải quan và bảng khai thuế (Phụ lục 01) Những chứng từ này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế.

Vào ngày 01/12/2013, Công ty đã tạm ứng 20% giá trị hợp đồng cho lô hàng mua từ Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Công Nghệ Thời Đại (mã số thuế: 0101889138) thông qua chuyển khoản theo hợp đồng số 019232 Tổng giá trị hợp đồng, bao gồm VAT 10%, là 264.390.000 đồng.

-Chứng từ gồm: HĐ 019232(Phụ lục 01)

Vào ngày 16/12/2013, Công ty đã nhập kho mặt hàng Chlorophyll meter từ Công ty TNHH thương mại các sản phẩm thiết bị máy móc XL thông dụng Quảng Bách, theo hợp đồng số HĐ101011-ESTC/PROCHEM VN với tổng giá trị 36.465.000 đồng (bao gồm VAT 10%), nhưng chưa thanh toán cho người bán.

-Chứng từ gồm:PNK0012(Phụ lục 01)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Sơ đồ 2.15.1: Sơ đồ quy trình kế toán phải trả người bán

2.15.4 Tóm tắt quy trình kế toán

Lưu đồ 2.15.1: Kế toán nợ phải trả người bán

Chứng từ gốc : Hoá dơn GTGT, PC

Sổ nhật kí chung Sổ cái

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính:Đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 2.456.876.000 2.456.876.000

23/11 23/11 Hàng nhập khẩu từ Mỹ theo hợp đồng số 01/2013/ESTC-PIKE 1

23/11 23/11 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 7

019232 01/12 Công ty tạm ứng tiền hàng X 10

Cộng chuyển sang trang sau X x x 4.242.567.768 4.242.567.768

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 112

16/12 PNK0012 16/12 Nhập kho lô hàng hợp đồng số

Cộng chuyển sang trang sau x x x x x

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Phải trả người bán

Số hiệu: 331 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

- Số phát sinh trong tháng

23/11 23/11 Hàng nhập khẩu từ Mỹ 2 1561 169.603.370

1/12 HĐ 019232 1/12 Công ty tạm ứng tiền hàng 10 112 52.878.000

16/12 PNK0012 16/12 Nhập kho lô hàng 15 1561 33.150.000

+ Cộng số phát sinh tháng 24.969.656.213 31.905.925.843

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 114

KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

2.16.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: Ngày 11/07/2013, bán máy đo nhiệt độ Hana cho Công ty Cổ

Phần Thiết Bị Thi Việt, địa chỉ Số 302 B6, Phường Bắc Sơn,Tp Thanh Hóa, MST

0101390807 theo HĐ số 0001552 giá đã tính thuế là 9.084.900 đồng, thuế VAT khấu trừ 10% , khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt a Nợ TK 111 9.084.900

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan: Hóa đơn GTGT số 0001552,PXK0017,PT0009…(xem phụ lục 01)

Nghiệp vụ 2: Ngày 26/11/2013, Công ty nộp thuế cho lô hàng nhập khẩu theo tờ khai hàng hóa nhập khẩu số 16301 NKD A01B05 ngày 25/11/2014, số tiền 17.699.953 đồng bằng tiền mặt

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan: Biên lai thuế đối với hàng hóa nhập khẩu số 0252187,PC00116…(xem phụ lục 01)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang

11/07 HĐ0001552 11/07 Bán máy đo nhiệt độ Hana 1

26/11 BLT0252187 Nộp thuế lô hàng nhập khẩu x 8

-Thuế GTGT hàng nhập khẩu x 9 33312 1.606.341

Cộng chuyển sang trang sau x x X x x

- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 116 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Số hiệu: 333 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

- Số phát sinh trong tháng

11/07 HĐ0001552 11/07 Bán máy đo nhiệt độ Hana 12 2 1111 825.900

26/11 BLT0252187 26/11 Nộp thuế lô hàng nhập khẩu 25 4 1111 1.606.341

+ Cộng số phát sinh tháng 4.422.532.418 5.170.165.903

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

- Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng

- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi…

- Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ 5111- Doanh thu bán hàng hóa

+ 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

2.17.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.17.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Căn cứ vào hóa đơn bán hàng số 6041 ngày 30/03/2013 của công ty TNHH thiết bị khoa học kỹ thuật Mỹ Thành, mã số thuế 0300972905, số tài khoản 007 100 074 7730, công ty đã thu tổng số tiền 648.114.500 đồng qua hình thức chuyển khoản ngân hàng, bao gồm thuế GTGT 10% Ghi nhận nợ tài khoản 112 với số tiền 648.114.500 đồng.

- Gồm các chứng từ như sau: HĐGTGT 0018, Giấy báo Có, hợp đồng kinh tế, PXK_0019,…(phụ lục 01)

Vào ngày 23/05/2014, công ty TNHH Hải Ninh, có địa chỉ tại phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa, mã số thuế 0101390807, đã thu bằng tiền mặt cho dịch vụ thiết bị với tổng giá thanh toán là 22.550.000 đồng, bao gồm thuế GTGT 10%.

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

- Gồm những hóa đơn, chứng từ là: HĐGTGT 0073, PT_129…(phụ lục 01)

Theo Hợp đồng 6050 ngày 24/06/2013 giữa công ty và công ty TNHH Văn Minh, Hoàng Giang, Nông Cống (MST: 0100284958), tổng giá thanh toán là 40.920.000 đồng, bao gồm thuế GTGT 10% Hiện tại, khách hàng vẫn chưa thực hiện việc thanh toán, dẫn đến nợ tài khoản 131 với số tiền 40.920.000 đồng.

- Gồm những hóa đơn, chứng từ là: HĐ GTGT 00139,PXK 0059, hợp đồng kinh tế (phụ lục 01)

Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2013, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911

- Gồm những hóa đơn, chứng từ: PKT37 (phụ lục 01)

2.17.3.2 Sổ kế toán sử dụng:

Sơ đồ 2.17.1.: Sơ đồ quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.17.4 Tóm tắt quy trình kế toán

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Chứng từ gốc :hợp đồng, giấy báo nợ giấy báo có…

Sổ nhật kí chung Sổ cái

Chứng từ gốc :hợp Chứng từ gốc :hợp

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Lưu đồ 2.17.1: Kế toán doanh thu bán hàng

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Trang 120 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 1.654.674.000 1.654.674.000

30/03 HĐ6041 30/03 Bán hàng cho công ty TNHH thiết bị khoa học kỹ thuật Mỹ Thành x 3

- Doanh thu bán hàng hóa x 5 5111 589.195.000

23/05 HĐ6042 23/05 Thu tiền về dịch vụ thiết bị của Cty TNHH Hải

- Doanh thu cung cấp dịch vụ x 12 5113 20.500.000

24/06 HĐ6050 24/06 Bán hàng cho công ty TNHH Văn Minh 14

- Doanh thu bán hàng hóa x 16 5111 37.200.000

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

31/12 PKT37 31/12 Kết chuyển doanh thu sang TK911 1

Doanh thu BH và CCDV x 2 511 38.025.904.285

Cộng chuyển sang trang sau x x x x x

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 122 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu: 511 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

30/03 HĐ6041 30/03 Bán hàng cho công ty TNHH thiết bị khoa học kỹ thuật Mỹ Thành 5 1211 589.195.000

23/05 HĐ6042 23/05 Thu tiền về dịch vụ thiết bị của công ty

24/06 HĐ6050 24/06 Bán hàng cho công ty TNHH Văn

31/12 PKT37 31/12 Kết chuyển cuối kỳ 2 911 38.025.904.285

+ Cộng số phát sinh tháng 38.025.904.285 38.025.904.285

+ Số dư cuối tháng + Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

- Tài khoản 515: doanh thu hoạt động tàu chính

2.18.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.18.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Nghiệp vụ 1: Ngày 13/07, nhận hàng của Công ty TNHH TM XNK & dịch vụ , địa chỉ : 55 Kim Mã Thượng, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Hà Nội , MST:

Đã thực hiện thanh toán 30% giá trị lô hàng 1130,8 (bao gồm VAT 10%) bằng chuyển khoản theo hợp đồng, với tỷ giá bán ra của Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam là 27.394 VND/EUR và tỷ giá xuất ngoại tệ là 27.045 VND/EUR Số tiền nợ ghi nhận vào tài khoản 156 là 28.161.032 VND.

- Gồm những hóa đơn chứng từ là: HĐGTGT 0034, hợp đồng kinh tế, giấy báo Nợ,…(phụ lục 01)

Vào ngày 22/09/2013, dựa trên phiếu tĩnh lãi của Ngân hàng Công thương CN SS và giấy báo Có từ Ngân hàng, lãi tiền gửi định kỳ được ghi nhận với số tiền 1.569.500 đồng.

- Gồm những hóa đơn chứng từ là: giấy báo có số 01…(phụ lục 01)

Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2013 kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911.

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

- Gồm những chứng từ PKT-38 (phụ lục 01)

Sơ đồ 2.18.1: Sơ đồ quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Chứng từ gốc : Phiếu tính lãi … Sổ nhật kí chung Sổ cái

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang x x

13/07 GBN 13/07 Thanh toán 30% cho Công ty TNHH TM XNK

- Chênh lệch lãi tỷ giá X 10 5152 118.396

22/09 GBC 22/09 Lãi tiền gửi định kì 11

- Doanh thu hoạt động tài chính X 13 5151 1.569.500

31/12 PKT38 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 8

- Doanh thu hoạt động tài chính X 9 515 39.386.270

- Xác định kết quả kinh doanh X 10 911 39.386.270

Cộng chuyển sang trang sau X x x x x

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03b – DNN

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 126 Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính

Số hiệu: 515 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

13/07 GBN 13/07 Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

22/09 GBC 22/09 Tiền lãi gửi ngân hàng 7 12 1121 1.569.500

+ Cộng số phát sinh tháng 39.386.270 39.386.270

+ Số dư cuối tháng + Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

2.19 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

- Bảng phân bổ giá vốn

- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn

Tài khoản 632-‘giá vốn hàng bán”

2.19.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.19.3.1.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ:

Nghiệp vụ 1: Ngày 12/09/2013 công ty xuất bán cho trường Đại học Môi

Trường Hà Nội một máy bơm thu mẫu thể tích lớn, hoá đơn GTGT số 0001432 đã thu bằng tiền mặt số tiền 47.421.000đ, VAT 10%

- Gồm các chứng từ như sau: HĐ 000132, PT-0023, PXK0008,…(phụ lục 01)

Nghiệp vụ 2: Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

- Gồm những chứng từ PKT-39 (phụ lục 01)

Sơ đồ 2.19.1.: Sơ đồ quy trình kế toán giá vốn hàng bán

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Chứng từ gốc : Phiếu xuất kho, bảng phân bổ giá vốn…

Sổ nhật kí chung Sổ cái

TK 632 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 6.789.450.000 6.789.450.000

Bán máy bơm thu mẫu thể tích lớn cho trường Môi Trường Hà Nội x 3

- Doanh thu bán hàng hóa x 5 5111 43.110.000

31/12 PKT39 31/12 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán 13

- Xác định kết quả kinh doanh x 14 911 31.145.892.269

Cộng chuyển sang trang sau x x x x x

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 11 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán

Nhật ký chung Số hiệu

- Số phát sinh trong tháng

12/09 HĐ 0001301 12/09 Bán máy bơm thu mẫu thể tích lớn cho trường Môi Trường Hà Nội 15 10 156 38.297.600

31/12 PKT39 31/12 Kết chuyển cuối kỳ 30 4 911 31.145.892.269

+ Cộng số phát sinh tháng 31.145.892.269 31.145.892.269 + Số dư cuối tháng

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 130

KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH

- Hóa đơn bán hàng/ HĐGTGT

- Các chứng từ khác có liên quan

- TK 635: Chi phí tài chính

2.20.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.20.3.1.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: Ngày 20/07/2013 Công ty làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng

Công thương CN SS để mua hàng 8500 USD, tỷ giá thực tế 20.800 VND/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ 20.860 VND/USD.

- Chứng từ gồm: GBN143749506 (phụ lục 01)

Vào ngày 05/10/2013, công ty thanh toán số tiền cho lô hàng nhập khẩu từ Hellmann Worldwide Logistics, với giá trị 8.990 USD Ngân hàng Công thương CN SS đã gửi giấy báo nợ, ghi nhận tỷ giá nợ là 20.828 VND/USD và tỷ giá xuất ngoại tệ là 20.870 VND/USD.

- Chứng từ gồm: GBN143749892 (Phụ lục 01)

Nghiệp vụ 3: Ngày 20/10/2013 công ty trả lãi tiền vay ngắn hạn cho ngân hàng

Công thương CN SS bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 1.200.000 đồng.

- Chứng từ gồm: GBN143749731 (phụ lục 01)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2013 Kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh 911.

- Gồm những hóa đơn, chứng từ là PKT- 40 (Phụ lục 01)

Sơ đồ 2.20.1: Sơ đồ quy trình kế toán chi phí tài chính

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Chứng từ gốc : Phiếu tính lãi, HĐGTGT …

Sổ nhật kí chung Sổ cái

TK 635 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 2.653.403.000 2.653.403.000

20/07 GBN143749506 20/07 Mở L/C tại ngân hàng Công thương CN

- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn x 6 144 176.800.000

05/10 GBN143749892 05/10 Thanh toán tiền lô hàng nhập khẩu 9

20/10 GBN143749731 20/10 Trả lãi tiền vay ngắn hạn cho ngân hàng

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

31/12 PKT39 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính x 1

- Xác định kết quả kinh doanh x 2 911 96.067.754

Cộng chuyển sang trang sau x x x x x

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 134 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí tài chính

Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

20/07 GBN001202 20/07 Mở L/C tại ngân hàng 22 7 112 510.000

05/10 GBN001246 05/10 Thanh toán tiền lô hàng nhập khẩu 22 11 112 377.580

20/10 GBN001267 20/10 Trả lãi tiền vay ngắn hạn 22 15 112 1.200.000

+ Cộng số phát sinh tháng 96.067.754 96.067.754

+ Cộng lũy kế từ đầu quý x x x X

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

2.20 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: 2.20.1 Chứng từ sử dụng:

- Bảng phân bổ tiền lương

- Phiếu xuất kho vật liệu

- Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ

- Hoá đơn GTGT/hoá đơn bán hàng

- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh

2.20.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

2.20.3.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:

Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2013 Công ty tổng hợp tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý là: 64.000.000đ

- Gồm những chứng từ là: bảng phân bổ tiền lương (phụ lục 01)

Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2013, kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang

- Gồm những chứng từ PKT-41 ở phần (phụ lục 01)

Sơ đồ 2.20.1: Sơ đồ quy trình kế toán chi phí bán hàng

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Chứng từ gốc : bảng lương,

Sổ nhật kí chung Sổ cái

TK 6421 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Tên tài khoản:Chi phí bán hàng quản lý doanh nghiệp

Số hiệu: 642 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 268.769.000 268.769.000

31/10 BPBTL 31/10 Doanh nghiệp tổng hợp tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

- Chi phí quản lý doanh nghiệp x 11 642 64.000.000

- Phải trả người lao động x 12 334 64.000.000

31/12 PKT-42 31/12 Kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp 7

- Xác định kết quả kinh doanh x 8 911 4.601.832.530

- Chi phí quản lý doanh nghiệp x 9 642 4.601.832.530

Cộng chuyển sang trang sau x x x x x

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 138

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng quản lý kinh doanh

Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng

- Số phát sinh trong tháng

31/12 BPBTL 31/12 Doanh nghiệp tổng hợp tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 20 12 334 64.000.000

31/12 PKT-42 31/12 Kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp 23 8 911 4.601.832.530

+ Cộng số phát sinh tháng 4.601.832.530 4.601.832.530

+ Số dư cuối tháng + Cộng lũy kế từ đầu quý

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 140

KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC

2.20.1.Kế toán thu nhập khác:

- Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng

- Biên bản vi phạm hợp đồng

- Biên bản thanh lý hợp đồng

Tài khoản 711: “ Thu nhập khác”

2.20.1.3.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.20.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: Ngày 15/05/2013, công ty Cổ Phần Thiết Bị Thi Việt , địa chỉ: 2-4 thị trấn Quán lào,Yên Định thanh toán tiền mua hàng từ tháng trước trị giá 50.000.000.

Công ty Cổ Phần Thiết Bị Thi Việt chấp nhận nộp phạt 0.5% giá trị lô hàng do thanh toán tiền hàng muộn một tuần so với thời hạn quy định trong hợp đồng.

- Gồm những hóa đơn chứng từ là: PT006…(phụ lục 01)

Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2013, cuối kỳ kế toán làm bút toán kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

- Gồm các chứng từ PKT-42 ở phần (phụ lục 01)

Sơ đồ 2.20.1: Sơ đồ quy trình kế toán thu nhập khác

Chứng từ gốc : ,HĐGTGT,biê n bản vi phạm HĐ

Sổ nhật kí chung Sổ cái

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 567.456.000 567.456.000

15/05 PT0006 15/05 Công ty Cổ Phần Thiết Bị Thi Việt thanh toán tiền mua hàng 4

31/12 PKT43 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 8

- Xác định kết quả kinh doanh x 10 911 5.914.380

Cộng chuyển sang trang sau x x x x X

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 142 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Thu nhập khác

Số hiệu: 711 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

- Số phát sinh trong tháng

15/05 P0006 15/05 Khách hàng thanh toán tiền tháng trước 4 5 111 250.000

+ Cộng số phát sinh tháng 5.914.380 5.914.380

+ Số dư cuối tháng + Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

2.20.2 Kế toán chi phí khác:

- Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng

- Biên bản vi phạm hợp đồng

- Biên lai nộp thuế, nộp phạt

2.20.2.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.20.2.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: Ngày 10/08/2013, Số tiền phạt do vi phạm nộp chậm thuế TNDN quý 2 là 623.000đ bằng tiền mặt.

- Gồm những chứng từ là: PC-137…(phụ lục 01)

Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2013, cuối kỳ kế toán làm bút toán kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

- Gồm các chứng từ PKT-43 ở phần (phụ lục 01)

Sơ đồ 2.20.2: Sơ đồ quy trình kế toán chi phí khác

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Chứng từ gốc : ,HĐGTGT,biê n bản vi phạm HĐ

Sổ nhật kí chung Sổ cái

TK 811 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 898.546 898.546

10/08 PC-137 10/08 Phạt tiền do vi phạm nộp chậm thuế 6

31/12 PKT-44 31/12 Kết chuyển chi phí khác 5

- Xác định kết quả kinh doanh x 6 911 1.626.372

Cộng chuyển sang trang sau x x x x X

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vi: Công ty CP XD và TM Kiên Cường Địa chỉ: Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03a – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí khác

Số hiệu: 811 Ngày tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu

- Số phát sinh trong tháng

+ Cộng số phát sinh tháng 1.626.372 1.626.372

+ Số dư cuối tháng + Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 146

KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ TNDN

- Thông báo thuế và biên lai nộp thuế

- Các tờ khai thuế tạm nộp/ quyết toán thuế TNDN

- Các chứng từ có liên quan

Tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”

2.22.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.22.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Nghiệp vụ 1: Ngày 20/07/2013,doanh nghiệp hạch toán thuế TNDN tạm nộp trong quý 2/2013

- Chứng từ có liên quan: tờ khai tạm tính thuế TNDN quý 1 (Phụ lục 03)

Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2013 kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911:

- Chứng từ có liên quan: tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2012 (Phụ lục 03),PKT44 (Phụ lục 01)

Sơ đồ 2.22.1.: Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN

Chứng từ gốc: Tờ khai tạm tính, quyết toán thuế

Nhật ký chung Sổ cái TK 821

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang x X

20/07 Thuế TNDN tạm nộp trong quý

2013 31/12 Kết chuyển CP thuế TNDN sang TK

Cộng chuyển sang trang sau x x x x X Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03b – DN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 148

Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Số hiệu: 821 Ngày tháng ghi sổ

Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

/2013 20/07 Thuế TNDN tạm nộp quý 2/2012 29 2 3334 115.287.291

31/12 Kết chuyển CP thuế TNDN sang TK 911 29 6 911 389.512.552

+ Cộng số phát sinh tháng 389.512.552 389.512.552

+ Số dư cuối tháng + Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

2.24.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.23.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ1 : Ngày 31/12/2013, kế toán làm bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang tài khoản 911.

- Chứng từ có liên quan: phiếu kế toán số 37 (Phụ lục 01)

Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2013 kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động Tài chính sang tài khoản 911

- Chứng từ có liên quan: phiếu kế toán số 38 (Phụ lục 01)

Nghiệp vụ 3: Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

- Chứng từ có liên quan: phiếu kế toán số 39 (Phụ lục 01)

Nghiệp vụ 4 Ngày 31/12/2013 Kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh 911.

- Chứng từ có liên quan: phiếu kế toán số 40 (Phụ lục 01)

Nghiệp vụ 5: Ngày 31/12/2013, kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

- Chứng từ có liên quan: phiếu kế toán số 41 (Phụ lục 01)

Nghiệp vụ 6: Ngày 31/12/2013, cuối kỳ kế toán làm bút toán kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh

- Chứng từ có liên quan: phiếu kế toán số 42 (Phụ lục 01)

Nghiệp vụ 7: Ngày 31/12/2013, cuối kỳ kế toán làm bút toán kết chuyển chi phí khác sang tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

- Chứng từ có liên quan: phiếu kế toán số 43 (Phụ lục 01)

Nghiệp vụ 8: Ngày 31/12/2013 kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911:

- Chứng từ có liên quan: phiếu kế toán số 44 (Phụ lục 01)

Nghiệp vụ 9: Kêt chuyển 911 sang tài khoản lợi nhuận chưa phân phối

Do bên Có 911> Phát sinh Nợ TK 911 là 1.836.273.458; Số thuế TNDN được miễn giảm trong kì là : 166.940.701đồng Định khoản:

- Chứng từ có liên quan phiếu KT 45 (Phụ lục 01)

Sơ đồ 2.23.1: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Phiếu kế toán… Nhật ký chung Sổ cái

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái Stt dòng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 56.952.203.323 56.952.203.323

31/12 PKT37 31/12 Kế toán làm bút toán kết chuyển 511 sang tài khoản 911

Doanh thu HĐ tài chính x 7 515 39.386.270

31/12 PKT41 31/12 Kết chuyển 642 sang TK 911 15

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 152

31/12 PKT42 31/12 Kết chuyển 711 sag TK 911 1

31/12 PKT43 31/12 Kết chuyển 811 sang TK 911 4

31/12 PKT44 31/12 Kết chuyển 821 sang TK 9111 15

31/12 PKT45 31/12 Kết chuyển TK 911 sang 421 18

Lợi nhuận chưa phân phối x 19 421 1.836.273.458

Cộng chuyển sang trang sau x x x 58.456.700.000 58.456.700.000

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

31/12 PKT20 31/12 Kết chuyển 511 sang TK 911 4 511 38.025.904.285

31/12 PKT24 31/12 Kết chuyển 642 sang TK 911 4 642 4.601.832.530

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 154

31/12 PKT26 31/12 Kết chuyển 711 sag TK 911 10 711 5.914.380

31/12 PKT27 31/12 Kết chuyển 811 sang TK 911 13 811 1.626.372

31/12 PKT28 31/12 Kết chuyển 821 sang TK 9111 16 821 389.512.552

31/12 PKT29 31/12 Kết chuyển TK 911 sang 421 19 421 1.836.273.458

+ Cộng số phát sinh tháng 38.071.204.935 38.071.204.935

+ Số dư cuối tháng + Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Chương 2: Thực tế công tác kế toán

GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung

KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI

- Tài khoản 421- “Lợi nhuận chưa phân phối”

2.24.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán

2.24.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: 31/12/2013, Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kì

(Số thuế TNDN được miễn giảm trong kì là : 166.940.701đồng)

- Chứng từ có liên quan: Phiếu kế toán số 46 (Phụ lục 01)

Sơ đồ 2.24.1: Sơ đồ kế toán lợi nhuận chưa phân phối

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6

Phiếu chi, phiếu kế toán…

Nhật ký chung Sổ cái

TK421 Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang

31/12 PKT46 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN

Lợi nhuận chưa phân phối x 6 421 1.836.273.458

Xác đinh kết quả kinh doanh x 7 911 1.836.273.458

Cộng chuyển sang trang sau x x x x x

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2013 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối

Số hiệu: 421 Ngày tháng ghi sổ

Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu

Số Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có

- Số phát sinh trong tháng

31/12 PKT13 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN 30 7 911 1.836.273.458

+ Cộng số phát sinh tháng 1.836.273.458

+ Cộng lũy kế từ đầu quý

- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 158

Ngày đăng: 28/02/2022, 20:26

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w