1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT CÓ ĂNG TEN LIỀN DÙNG CHO THOẠI TƯƠNG TỰ

30 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 30
Dung lượng 1,62 MB

Cấu trúc

  • 1. Khái niệm

  • 2. Các nội dung chính của Thuyết minh dự thảo QCVN xxx:2017/BTTTT

    • 2.1. Tên gọi và ký hiệu của QCVN xx: 20xx/BTTTT

      • 2.1.1. Tên gọi

      • 2.1.2. Ký hiệu của QCVN

    • 2.2. Đặt vấn đề

      • 2.2.1. Tình hình chuẩn hóa thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự tại Việt Nam và trên thế giới

        • 2.2.1.1. Việt Nam

        • 2.2.1.2. Thế giới

          • 2.2.1.2.1. Tiêu chuẩn ETSI liên quan đến thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất

          • 2.2.1.2.2. Tình hình tiêu chuẩn thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất ở một số nước

          • 2.2.1.2.3. Nhận xét

      • 2.2.2. Tình hình sử dụng thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự tại Việt Nam và trên thế giới

        • 2.2.2.1. Việt Nam

          • 2.2.2.1.1. Danh mục các thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất được đo hợp chuẩn tại Việt Nam

          • 2.2.2.1.2. Nhận xét

        • 2.2.2.2. Thế giới

          • 2.2.2.2.1. Codan MT-4E (Nguồn: https://www.codanradio.com/lmr)

            • a. Giải pháp

            • b. Thông số kỹ thuật

          • 2.2.2.2.2. Cascade

            • a. Giải pháp

            • b. Thông số kỹ thuật

          • 2.2.2.2.3. Cyclone

            • a. Giải pháp

            • b. Thông số kỹ thuật

          • 2.2.2.2.4. Codan Stratus P25 (https://www.codanradio.com/lmr)

            • a. Giải pháp: dùng trong cứu hỏa

            • b. Thông số kỹ thuật

          • 2.2.2.2.5. Nhận xét

      • 2.2.3. Lý do, mục đích rà soát các quy chuẩn

    • 2.3. Sở cứ rà soát quy chuẩn

      • 2.3.1. Tiêu chí rà soát quy chuẩn

      • 2.3.2. Tài liệu tham chiếu chính

      • 2.3.3. Phương pháp rà soát

      • 2.3.4. Kết quả rà soát

    • 2.4. Giải thích nội dung QCVN/TCVN

    • 2.5. Bảng đối chiếu nội dung QCVN 37:2011/BTTTT với tài liệu tham khảoETSI EN 300 296 V2.1.1 (2016-03)

    • 2.6. Khuyến nghị áp dụng QCVN

Nội dung

Tên gọi và ký hiệu của QCVN xx: 20xx/BTTTT

Tên gọi

“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự”

Ký hiệu của QCVN

Sở cứ rà soát quy chuẩn

Tiêu chí rà soát quy chuẩn

Tài liệu tham chiếu chính để rà soát và cập nhật quy chuẩn kỹ thuật cho thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự cần phải đáp ứng các tiêu chí quan trọng.

- Đáp ứng được các yêu cầu quản lý thiết bị;

- Đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị;

- Có các phương pháp đo kiểm cụ thể;

- Tài liệu được các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, khu vực ban hành;

- Có nội dung đầy đủ và cập nhật mới nhất;

- Có cấu trúc tiêu chuẩn khoa học, thuận tiện cho việc cập nhật tiêu chuẩn, dễ sử dụng, tránh trùng lặp, hội nhập quốc tế;

- Phù hợp với điều kiện Việt Nam.

Tài liệu tham chiếu chính

Các tài liệu tham khảo liên quan đến quy chuẩn thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất được rà soát và cập nhật thường xuyên bởi các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế Những tài liệu này đảm bảo tuân thủ các quy định, thể lệ và tiêu chuẩn quốc tế, nhằm áp dụng chung cho dịch vụ vô tuyến di động mặt đất toàn cầu.

Tài liệu xây dựng QCVN 37:2011/BTTTT quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất với ăng ten liền, phục vụ cho thoại tương tự.

ETSI EN 300 296 V2.1.1 (2016-03): Land Mobile Service; Radio equipment using integral antennas intended primarily for analogue speech; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU.

Tài liệu này trình bày các đặc tính kỹ thuật của máy phát và máy thu thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền, phục vụ cho thoại tương tự theo yêu cầu của Directive 2014/53/EU Được ban hành bởi Viện tiêu chuẩn Châu Âu vào tháng 03 năm 2016, đây là tài liệu mới nhất áp dụng cho các thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất với ăng ten liền.

Phương pháp rà soát

- Thực tế khai thác trong và ngoài nước

- Phạm vi áp dụng đảm bảo phù hợp với thực tiễn và các qui định, chính sách hiện tại

Để đảm bảo tính cập nhật và phù hợp của tài liệu tham chiếu, cần rà soát các tài liệu về vô tuyến lưu động mặt đất từ các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế mới nhất Việc lựa chọn các tiêu chuẩn phù hợp với dịch vụ vô tuyến di động mặt đất hiện tại của Việt Nam là cần thiết để làm tài liệu đối chiếu hiệu quả.

Kiểm tra tính chính xác của nội dung là bước quan trọng, bao gồm rà soát quy chuẩn và nội dung áp dụng Cần loại bỏ những quy định không phù hợp với mục tiêu quản lý và tình hình hiện tại của dịch vụ vô tuyến động mặt đất.

- Soát xét bố cục, văn phạm, dịch thuật trong các quy chuẩn cần rà soát.

Đề xuất sửa đổi quy chuẩn hiện hành nhằm cập nhật nội dung cho phù hợp với yêu cầu quản lý thiết bị và tình hình dịch vụ vô tuyến động mặt đất Việc bổ sung và thay thế quy chuẩn cũ bằng quy chuẩn mới sẽ đảm bảo tính hiệu quả và đáp ứng tốt hơn nhu cầu thực tế.

Kết quả rà soát

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 37:2011/BTTTT được phát triển dựa trên việc rà soát và chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành TCN 68-232:2005, liên quan đến "Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng chủ yếu cho thoại tương tự - Yêu cầu kỹ thuật".

Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo của QCVN 37 : 2011phù hợp với Tiêu chuẩn quốc tế ETSI EN 300 296-1 V1.1.1 (2001-03) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu.

Tháng 03/2016 ETSI EN 300 296 V2.1.1 (2016-03) được ban hành ETSI EN 300 296

Tiêu chuẩn ETSI EN 300 296 V2.1.1 (2016-03) là phiên bản hợp nhất của hai phần ETSI EN 300 296-1 và ETSI EN 300 296-2 Đây là phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn này tính đến thời điểm hiện tại.

PublicationasETSIETS300296Amendment1 March1997 Amendment1to1stEditionofETSIETS300296

9 PublicationasETSIEN300296part1andpart2 V1.3.1 July2010 PublicationasETSIEN300296part1andpart2

The document ETSI EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), titled "Land Mobile Service; Radio equipment using integral antennas intended primarily for analogue speech; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU," has been selected to update QCVN 37:2011/BTTTT, which is the national technical regulation on land mobile radio equipment with integral antennas for analogue speech This update is necessary to ensure compliance with current standards and regulations.

ETSI, hay Viện Tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu, là một tổ chức tiêu chuẩn hóa hàng đầu thế giới, tuân thủ các quy định và khuyến nghị của ITU, cũng như các chỉ dẫn EEC và tham chiếu đến các tổ chức tiêu chuẩn khác.

Nội dung của ETSI EN 300 296 V2.1.1 (2016-03) cung cấp các chỉ tiêu kỹ thuật chi tiết và phương pháp đo tương ứng cho thiết bị Những chỉ tiêu này được lựa chọn nhằm đảm bảo chất lượng nghiệp vụ chấp nhận được, đồng thời giảm thiểu can nhiễu có hại đến các nghiệp vụ và thiết bị khác Tiêu chuẩn này đáp ứng yêu cầu cụ thể về thiết bị vô tuyến, hỗ trợ công tác quản lý, đo kiểm chứng nhận và công bố hợp quy cho thiết bị.

- ETSI EN 300 296 V2.1.1 (2016-03) được xây dựng theo cấu trúc môđun đáp ứng yêu cầu hài hòa 3.2 Directive 2014/53/EU

Tài liệu mới nhất do Viện tiêu chuẩn Châu Âu ban hành vào tháng 03 năm 2016 quy định các tiêu chuẩn áp dụng cho thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất, đặc biệt là những thiết bị có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự.

Giải thích nội dung QCVN/TCVN

Dự thảo quy chuẩn được xây dựng trên cơ sở chấp thuận tiêu chuẩn ETSI EN 300 296

V2.1.1 (2016-03) và có sửa đổi nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt

Nam và đề cương khoa học công nghệ đã được đăng ký theo quy định của Bộ TT&TT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nội dung của bộ QCVN liên quan đến thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dành cho thoại tương tự, bao gồm các phần quan trọng sau đây.

2.1.2 Điều kiện đo, nguồn điện và nhiệt độ môi trường

Trong phần này, chúng ta sẽ thảo luận về các tín hiệu đo, bao gồm tín hiệu đo chính xác và ăng ten giả Vị trí đo và sơ đồ đo chung cho các phép đo bức xạ cũng sẽ được trình bày, nhằm đảm bảo tính chính xác trong quá trình đo lường Bên cạnh đó, cách bố trí các tín hiệu đo tại đầu vào của máy phát sẽ được phân tích để tối ưu hóa hiệu suất Cuối cùng, chúng ta sẽ xem xét phương pháp đo độ suy giảm, một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả của hệ thống.

2.1.3.6 Làm câm máy thu 2.1.3.7 Công suất ra âm tần biểu kiến của máy thu 2.1.4 Giải thích các kết quả đo

2.2 Các yêu cầu đối với máy phát

2.2.2 Công suất bức xạ hiệu dụng

2.2.3 Độ lệch tần số cho phép cực đại

2.2.4 Công suất kênh lân cận và kênh xen kẽ

2.2.6 Phát điều khiển theo tín hiệu thoại

2.2.7 Thời gian truyền lớn nhất

2.3 Các yêu cầu đối với máy thu

2.3.1 Độ nhạy khả dụng trung bình (cường độ trường, thoại)

2.3.3 Độ chọn lọc kênh lân cận

2.3.5 Triệt đáp ứng xuyên điều chế

3 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4 TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN

Phụ lục A (Quy định) Đo trường bức xạ

Phụ lục B (Quy định) Chỉ tiêu kỹ thuật cho các sơ đồ đo lường cụ thể Phụ lục C (Quy định) Bộ lọc chắn dải (cho máy đo SINAD)

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bảng đối chiếu nội dung QCVN 37:2011/BTTTT với tài liệu tham khảoETSI EN 300 296 V2.1.1 (2016-03)

QCVN xxx : 20xx/BTTTT Tài liệu tham khảo Sửa đổi, bổ sung So sánh với QCVN 37

1.1 Phạm vi điều chỉnh EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 1

Về cơ bản giống nội dung của QCVN37:

- Bổ sung " Quy chuẩn này có thể áp dụng cho các thiết bị PMR446 " (mục 1 - ETSI EN 300

1.2 Đối tượng áp dụng x Tự xây dựng Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

1.3 Tài liệu viện dẫn EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 2.1 Sửa đổi

Các tài liệu viện dẫn được sửa đổi cập nhật theo

1.4 Giải thích từ ngữ EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 3.1

Thêm: 50 Ω, adjacent and alternate channels, low power equipment, SINAD Meter, switching range

- Bỏ band-stop filter (nhét xuống Annex D), bỏ base/handportable/mobile station, fulltests, limited tests)

Chấp thuận nguyên vẹn Cập nhật theo EN 300 296 V2.1.1 (2016-03)

1.6 Chữ viết tắt EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 3.3

Chấp thuận nguyên vẹn Cập nhật theo EN 300 296 V2.1.1 (2016-03)

2.1.1 Thiết bị cần đo kiểm:

Chấp thuận nguyên vẹn Sửa đổi, bổ sung so với QCVN 37

2.1.2 Điều kiện đo kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trường

2.1.2.1 Các điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 5.1 Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

2.1.2.2 Nguồn điện đo kiểm EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 5.2

Điện áp đo kiểm cần được thực hiện tại điểm kết nối giữa cáp điện và thiết bị đối với các thiết bị có dây cáp điện nối cố định.

Theo tiêu chuẩn EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 5.3 quy định các điều kiện đo kiểm bình thường phải đảm bảo nguyên vẹn nội dung giống như QCVN 37 Bên cạnh đó, điều 5.4 của tiêu chuẩn này cũng xác định các điều kiện đo kiểm tới hạn với yêu cầu tương tự về tính nguyên vẹn nội dung Cuối cùng, thủ tục đo kiểm với nhiệt độ tới hạn cũng cần được thực hiện theo các quy định đã nêu.

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

2.1.3.1 Tín hiệu điều chế đo kiểm

Chấp thuận nguyên vẹn bổ sung thêm đoạn "Đối với điều chế đo kiểm bình thường tín hiệu đo kiểm sẽ không đáng kể"

Ăng ten giả EN 300 296 V2.1.1 (2016-03) theo điều 6.3 yêu cầu chấp thuận nguyên vẹn nội dung giống như QCVN 37 Vị trí đo kiểm và sơ đồ đo chung được thiết lập cho các phép đo bức xạ.

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

2.1.3.4 Cách bố trí các tín hiệu đo kiểm tại đầu vào của máy phát

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.1.3.5 Phép đo độ suy giảm

Nội dung giữ nguyên giống mục 2.3.1.5 trong QCVN 37

2.1.3.6 Làm câm máy thu EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 6.2 Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.1.3.7 Công suất ra âm tần biểu kiến của máy thu

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

2.2 Các yêu cầu đối với máy phát

2.2.1 Sai số tần số EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 7.1 2.2.1.1 Định nghĩa

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

"Từ 0°C đến +30°C" (QCVN37) đổi thành "Từ 0°C đến +40°C";

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

2.2.2 Công suất bức xạ hiệu dụng

Chấp thuận nguyên vẹn nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 theo giới hạn EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 7.2.3 và phương pháp đo EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 7.2.2.

2.2.3 Độ lệch tần số cho phép cực đại

Đối với thiết bị hỗ trợ các hệ thống báo hiệu liên tục như CTCSS và DCS, độ lệch tần số được xác định là tổng độ lệch do điều chế âm thoại và hệ thống báo hiệu Giá trị cực đại của độ lệch tần số cho phép được quy định cho các khoảng cách kênh tương ứng.

Theo tiêu chuẩn EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 7.3.3, cần chấp thuận nguyên vẹn cho mục "2.2.3.2.2" liên quan đến sự đáp ứng của máy phát đối với các tần số điều chế lớn hơn 3 kHz Bên cạnh đó, phương pháp đo được quy định trong điều 7.3.2 của tiêu chuẩn này cũng cần được tuân thủ để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quá trình kiểm tra.

2.2.3.3.1 Độ lệch tần số cho phép cực đại : nội dung giống mục 2.2.3.1.4 của QCVN 37, có thêm mục c

2.2.3.3.2 Đáp ứng của máy phát đối với các tần số điều chế lớn hơn 3 kHz: nội dung giống mục 2.2.3.1.5 của QCVN 37

2.2.4 Công suất kênh lân cận và kênh xen kẽ

Bổ sung thêm định nghĩa "công suất kênh xen kẽ"

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.2.4.3 Phương pháp đo EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 7.4.2 Chấp thuận nguyên vẹn Thêm mục i, j, k cho Kênh xen kẽ

Chấp thuận nguyên vẹn nội dung theo QCVN 37, trong đó bao gồm giới hạn EN 300 296 V2.1.1 (2016-03) tại điều 7.5.3, bổ sung bảng băng thông tham chiếu cho phép đo phát xạ Phương pháp đo được quy định trong EN 300 296 V2.1.1 (2016-03) tại điều 7.5.2 cũng được chấp thuận nguyên vẹn.

2.2.6 Phát điều khiển theo tín hiệu thoại

Chấp thuận nguyên vẹn QCVN 37 không có chỉ tiêu này

2.2.7 Thời gian truyền lớn nhất

Chấp thuận nguyên vẹn QCVN 37 không có chỉ tiêu này

2.3 Các yêu cầu đối với máy thu

2.3.1 Độ nhạy khả dụng trung bình (cường độ trường, thoại)

2.3.1.1 Định nghĩa EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 8.1.1 Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.3.1.2 Giới hạn

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.3.1.3.1 Phương pháp đo trong điều kiện đo kiểm bình thường

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung mục h khác với QCVN 37

2.3.1.3.2 Phương pháp đo trong điều kiện đo kiểm tới hạn

EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 8.1.2.2 Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

2.3.2 Độ triệt nhiễu cùng kênh

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.3.2.2 Giới hạn EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 8.3.3

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.3.2.3 Phương pháp đo EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 8.3.2

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

2.3.3 Độ chọn lọc kênh lân cận

Theo tiêu chuẩn EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 8.4.1, định nghĩa về việc chấp thuận nguyên vẹn nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 Điều 8.4.3 quy định giới hạn chấp thuận nguyên vẹn nội dung cũng giữ nguyên như QCVN 37 Phương pháp đo được mô tả trong điều 8.4.2 của tiêu chuẩn này.

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

2.3.4.1 Định nghĩa EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 8.5.1 Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.3.4.2 Giới hạn

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.3.4.3.1 Giới thiệu phương pháp đo

Chấp thuận nguyên vẹn bổ sung thêm đoạn "Các đáp ứng giả có thể xảy ra các tần số không được đo kiểm"

Chấp thuận nguyên vẹn bỏ mục c, d, e, f trong QCVN 37 2.3.4.3.3 Phương pháp khảo sát

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.3.4.3.4 Phương pháp đo EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 8.5.2.4 Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

2.3.5.Triệt đáp ứng xuyên điều chế

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.3.5.2.Giới hạn

Bổ sung thêm giới hạn cho các thiết bị công suất thấp

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.3.6.2 Giới hạn EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 8.7.3

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.3.6.3 Phương pháp đo EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 8.7.2 Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 2.3.7.2 Giới hạn EN 300 296 V2.1.1 (2016-03), điều 8.2.3

Chấp thuận nguyên vẹn thêm bảng "Băng thông tham chiếu cho phép đo bức xạ không mong muốn"

Phương pháp đo EN 300 296 V2.1.1 (2016-03) tại điều 8.2.2 quy định việc chấp thuận nguyên vẹn mục a, trong đó bỏ đoạn "Độ phân giải băng tần của máy thu đo phải là ghi trong báo cáo đo kiểm" của QCVN37.

2.4 Giải thích các kết quả đo

Chấp thuận nguyên vẹn Kết hợp mục 2.1.4 và 2.4 của QCVN 37

3 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Tự xây dựng Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

CHỨC, CÁ NHÂN Tự xây dựng Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37

5.TỔ CHỨC THỰC HiỆN Tự xây dựng Nội dung giữ nguyên giống QCVN 37 Phụ lục A (Quy định) Các phép đo trường bức xạ

Chấp thuận nguyên vẹn Cập nhật theo EN 300 296 V2.1.1 (2016-03)

Phụ lục B (Quy định) Chỉ tiêu kỹ thuật cho các sơ đồ đo lường cụ thể

Chấp thuận nguyên vẹn Cập nhật theo EN 300 296 V2.1.1 (2016-03)

Phụ lục C (Quy định) Bộ lọc chắn dải cho máy đo SINAD

Chấp thuận nguyên vẹn Cập nhật theo EN 300 296 V2.1.1 (2016-03)

Sửa đổi Các tài liệu tham khảo được sửa đổi cập nhật theo EN 300 296 V2.1.1 (2016-03)

Ngày đăng: 27/02/2022, 22:20

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1  – Một số tiêu chuẩn ETSI liên quan đến thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT CÓ ĂNG TEN LIỀN DÙNG CHO THOẠI TƯƠNG TỰ
Bảng 1 – Một số tiêu chuẩn ETSI liên quan đến thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất (Trang 4)
Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị vô tuyến sử dụng dịch vụ vô tuyến lưu - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT CÓ ĂNG TEN LIỀN DÙNG CHO THOẠI TƯƠNG TỰ
Bảng 4 Yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị vô tuyến sử dụng dịch vụ vô tuyến lưu (Trang 7)
2.5. Bảng đối chiếu nội dung QCVN 37:2011/BTTTT với tài liệu tham khảoETSI EN 300 296 V2.1.1 (2016-03) - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT CÓ ĂNG TEN LIỀN DÙNG CHO THOẠI TƯƠNG TỰ
2.5. Bảng đối chiếu nội dung QCVN 37:2011/BTTTT với tài liệu tham khảoETSI EN 300 296 V2.1.1 (2016-03) (Trang 23)
2.3.4.3.2  Sơ đồ đo - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT CÓ ĂNG TEN LIỀN DÙNG CHO THOẠI TƯƠNG TỰ
2.3.4.3.2 Sơ đồ đo (Trang 27)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w