1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT CÓ ĂNG TEN LIỀN DÙNG CHO TRUYỀN DỮ LIỆU (VÀTHOẠI)

41 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Thiết Bị Vô Tuyến Lưu Động Mặt Đất Có Ăng Ten Liền Dùng Cho Truyền Dữ Liệu (Và Thoại)
Trường học Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Chuyên ngành Kỹ thuật Bưu điện
Thể loại Thuyết Minh Dự Thảo
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 41
Dung lượng 1,45 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Tên gọi và ký hiệu của QCVN xx: 20xx/BTTTT

    • 1.1.1. Tên gọi

    • 1.1.2. Kí hiệu của QCVN

  • 1.2. Đặt vấn đề

    • 1.2.1. Tình hình chuẩn hóa thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) tại Việt Nam và trên thế giới

      • 1.2.1.1. Tình hình chuẩn hóa thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) tại Việt Nam.

      • 1.2.1.2. Tình hình chuẩn hóa thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) trên Thế giới.

        • 1.2.1.2.1. Tiêu chuẩn ETSI liên quan đến thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất

        • 1.2.1.2.2. Tình hình tiêu chuẩn thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất ở một số nước

      • 1.2.1.3. Nhận xét

    • 1.2.2. Tình hình sử dụng thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) tại Việt Nam và trên thế giới

      • 1.2.2.1. Việt nam

        • 1.2.2.1.1. Danh mục các thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất được đo hợp chuẩn tại Việt Nam

        • 1.2.2.1.2. Bộ đàm cầm tay HYC TC 518

          • a. Giải pháp

          • b. Thông số kỹ thuật

        • 1.2.2.1.3. Bộ đàm cầm tay HYT TC-320

          • a. Giải pháp

          • b. Thông số kỹ thuật

        • 1.2.2.1.4. Bộ đàm cầm tay ICOM IC V88

          • a. Giải pháp

          • b. Thông số kỹ thuật

        • 1.2.2.1.5. Nhận xét

      • 1.2.2.2. Thế giới

        • 1.2.2.2.1. Codan MT-4E (Nguồn: https://www.codanradio.com/lmr)

          • a. Giải pháp

          • b. Thông số kỹ thuật

        • 1.2.2.2.2. Cascade

          • a. Giải pháp

          • b. Thông số kỹ thuật

        • 1.2.2.2.3. Cyclone

          • a. Giải pháp

          • b. Thông số kỹ thuật

        • 1.2.2.2.4. Nhận xét

    • 1.2.3. Lý do, mục đích rà soát các quy chuẩn

  • 1.3. Sở cứ xây dựng các yêu cầu kỹ thuật

    • 1.3.1. Tiêu chí rà soát quy chuẩn

    • 1.3.2. Tài liệu tham chiếu chính

    • 1.3.3. Phương pháp rà soát

    • 1.3.4. Kết quả rà soát

  • 1.4. Giải thích nội dung QCVN/TCVN

  • 1.5. Bảng đối chiếu nội dung QCVN/TCVN với các tài liệu tham khảo

  • 1.6. Kết luận và khuyến nghị

    • 1.6.1. Kết luận

    • 1.6.2. Đề xuất khuyến nghị

Nội dung

Tên gọi và ký hiệu của QCVN xx: 20xx/BTTTT

Tên gọi

“QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT CÓ ĂNG TEN LIỀN DÙNG CHO TRUYỀN DỮ LIỆU (VÀ THOẠI)”

Kí hiệu của QCVN

Sở cứ xây dựng các yêu cầu kỹ thuật

Tiêu chí rà soát quy chuẩn

 Soát xét phạm vi ứng dụng, nội dung các yêu cầu kỹ thuật trong các quy chuẩn.

Để đảm bảo hiệu quả trong quản lý thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất, cần đáp ứng các tiêu chí về tính chính xác, đầy đủ, cập nhật và phù hợp với thực tiễn sử dụng.

Tài liệu tham chiếu chính

Các tài liệu tham khảo liên quan đến các quy chuẩn về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất được rà soát theo các quy định và tiêu chuẩn quốc tế Những tài liệu này được cập nhật thường xuyên bởi các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế để đảm bảo áp dụng hiệu quả trong lĩnh vực vô tuyến di động toàn cầu.

Phương pháp rà soát

 Thực tế khai thác trong và ngoài nước.

 Phạm vi áp dụng đảm bảo phù hợp với thực tiễn và các quy định, chính sách hiện tại.

Để đảm bảo tính cập nhật và phù hợp của tài liệu tham chiếu, cần rà soát các tài liệu về vô tuyến lưu động mặt đất từ các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế mới nhất Việc lựa chọn các tiêu chuẩn phù hợp với dịch vụ vô tuyến di động mặt đất hiện tại của Việt Nam là cần thiết để làm tài liệu đối chiếu.

Kiểm tra tính chính xác của nội dung là bước quan trọng, bao gồm rà soát quy chuẩn và đánh giá phạm vi áp dụng Cần loại bỏ các quy định không phù hợp với mục tiêu quản lý và hiện trạng dịch vụ vô tuyến động mặt đất để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp.

 Soát xét bố cục, văn phạm, dịch thuật trong các quy chuẩn cần rà soát.

Đề xuất sửa đổi nhằm cập nhật nội dung quy chuẩn cũ hoặc thay thế bằng quy chuẩn mới, phù hợp hơn với yêu cầu quản lý thiết bị và hiện trạng nghiệp vụ vô tuyến động mặt đất.

Kết quả rà soát

Quy chuẩn Việt Nam QCVN44:2011/BTTTT được phát triển dựa trên việc xem xét và chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 230:2005, liên quan đến thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền, phục vụ cho việc truyền dữ liệu và thoại.

Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo được thiết lập dựa trên tiêu chuẩn EN 300 390-1 V.1.2.1 (2000-09) và EN 300 390-2 V.1.1.1 (2000-09), đồng thời tham khảo các tài liệu ETS 300-390 (1996-02), ETR 027, ETR 028 từ Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).

Vào tháng 8 năm 2016, tiêu chuẩn ETSI EN 300 086 V2.1.2 (2016-8) đã được ban hành Tiêu chuẩn ETSI EN 300 390 V2.1.2 (2016-03) là sự hợp nhất của hai phần: ETSI EN 300 390-1 và ETSI EN 300 390-2 Phiên bản ETSI EN 300 086 V2.1.2 (2016-8) hiện là phiên bản mới nhất.

The selected reference document is ETSI EN 300 390 V2.1.1 (2016-03), which pertains to Land Mobile Service and outlines radio equipment designed for data and speech transmission using an integral antenna This harmonised standard addresses the essential requirements of Article 3.2 of Directive 2014/53/EU, aimed at updating QCVN 44:2011/BTTTT, the national technical regulation on land mobile radio equipment with integral antennas for data and speech transmission.

ETSI, hay Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu, là một tổ chức tiêu chuẩn hóa hàng đầu thế giới, hoạt động theo các quy định và khuyến nghị của ITU, đồng thời tuân thủ các Chỉ dẫn EEC và tham khảo các tổ chức tiêu chuẩn khác.

Nội dung của ETSI EN 300 390 V2.1.1 (2016-03) cung cấp các chỉ tiêu kỹ thuật chi tiết và phương pháp đo tương ứng cho thiết bị Các chỉ tiêu này được chọn nhằm đảm bảo chất lượng nghiệp vụ chấp nhận được và giảm thiểu can nhiễu có hại đến các nghiệp vụ và thiết bị khác Tiêu chuẩn này đáp ứng các yêu cầu cụ thể về thiết bị vô tuyến, hỗ trợ công tác quản lý, đo kiểm chứng nhận và công bố hợp quy thiết bị.

 ETSI EN 300 390 V2.1.1 (2016-03)được xây dựngtheo cấu trúc môđun đáp ứng yêu cầu hài hòa 3.2 Directive 2014/53/EU.

Tiêu chuẩn ETSI EN 300 390 V2.1.1, được Viện Tiêu chuẩn Châu Âu ban hành vào tháng 03 năm 2016, là phiên bản mới nhất hiện nay Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất với ăng ten rời, phục vụ cho việc truyền dữ liệu và thoại.

Bảng 6: Lịch sử tài liệu tham chiếu chính ETSI 300 390

Edition 1 February 1996 Publication as ETSI ETS 300 390

1 June 1996 Corrigendum 1 to 1 st Edition of ETSI ETS 300 390 Amendment 1 March 1997 Amendment 1 to 1st Edition of ETSI ETS 300 390 V1.2.1/V1.1.1 September

2000 Publication as ETSI EN 300 390 part 1 and part 2

EN Approval Procedure AP 20160320: 2015-12-21 to 2016-03-21

Giải thích nội dung QCVN/TCVN

Dự thảo quy chuẩn được phát triển dựa trên tiêu chuẩn ETSI EN 300 390 V2.1.1 (2016-03), với các điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam và theo đề cương khoa học công nghệ đã được đăng ký.

Hình thức trình bày dự thảo quy chuẩn phải tuân thủ các quy định trong hướng dẫn xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

Dự thảo quy chuẩn về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự bao gồm các phần thiết yếu, nhằm đảm bảo tính năng và hiệu suất của thiết bị trong việc truyền tải thông tin.

2.1.2 Điều kiện đo, nguồn điện và nhiệt độ môi trường

2.1.4 Giải thích các kết quả đo

2.2 Các yêu cầu đối với máy phát

2.2.2 Công suất bức xạ hiệu dụng

2.2.3 Công suất kênh lân cận và kênh khác

2.2.4 Phát xạ bức xạ giả

2.2.5 Thời gian kích hoạt máy phát

2.2.6 Thời gian khử hoạt máy phát

2.2.7 Tác động quá độ của máy phát

2.3 Các yêu cầu đối với máy thu

2.3.1 Độ nhạy khả dụng trung bình (cường độ trường, dữ liệu hoặc bản tin)

2.3.3 Độ chọn lọc kênh lân cận

2.3.5 Triệt đáp ứng xuyên điều chế

3 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4 TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Phụ lục A (Quy định ): Các phép đo trường bức xạ

Phụ lục B (Quy định) Chỉ tiêu kỹ thuật cho sơ dồ đo công suất kênh lân cậnTÀI LIỆU THAM KHẢO

Bảng đối chiếu nội dung QCVN/TCVN với các tài liệu tham khảo

Bảng 7 – Bảng đối chiếu nội dung QCVN với tài liệu tham khảo

QCVN xxx : 20xx/BTTTT Tài liệu tham khảo Sửa đổi, bổ sung So sánh với QCVN 44

1.1 Phạm vi Điều chỉnh EN 300 390 V2.1.1

Sửa đổi nội dung phạm vi, Phạm vi được sửa đổi theo EN 300 390 V2.1.1 (2016-03)

1.2 Đối tượng áp dụng x Tự xây dựng Nội dung giữ nguyên giống QCVN 44

1.3 Tài liệu viện dẫn EN 300 390 V2.1.1

(2016-03), Điều 2.1 Sửa đổi Các tài liệu viện dẫn được sửa đổi cập nhật theo

1.4 Giải thích từ ngữ EN 300 390 V2.1.1

Sửa đổi, chỉ giải thích một số định nghĩa được nêu trong QCVN

Nội dung giữ nguyên giống QCVN 44

Sửa đổi, chỉ lấy một số chữ viết tắt được nêu trong QCVN

Nội dung giữ nguyên giống QCVN 44

Sửa đổi Sửa đổi, bổ sung so với QCVN 44

2.1.2 Điều kiện đo kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trường

Sửa đổi đề mục "Đo tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật' thành "Điều kiện đo kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trường"

2.1.3.1 Các Điều kiện đo bình thường và tới hạn

EN 300 390 V2.1.1(2016-03), Điều 5.1 Sửa đổi Nội dung giữ nguyên giống QCVN 44

2.1.3.2 Nguồn điện đo kiểm EN 300 390 V2.1.1

(2016-03), Điều 5.2 Sửa đổi Nội dung theo QCVN 44

2.1.3.3 Các Điều kiện đo bình thường

2.1.3.3.1 Nhiệt độ và độ ẩm bình thường

Sửa các dải nhiệt "+100 độ C đến +300 độ C" thành "+15 độ C đến +35 độ C;

2.1.3.3.2 Nguồn điện đo kiểm bình thường

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 44

2.1.3.4 Các Điều kiện đo kiểm tới hạn

Sửa các dải nhiệt "-200 độ C đến +500 độ C" thành "-20 độ C đến +55 độ C; "0 độ C đến 300 độ C" thành "0 độ C đến 30 độ C";

2.1.3.4.2 Các điện áp nguồn đo kiểm tới hạn

Bổ sung " Các Điều kiện kiểm tra tương ứng là: Vmin/Tmin, Vmin/Tmax; Vmax nomina/Tmin, Vmax/Tmax."

2.1.3.5 Thủ tục đo kiểm tại các nhiệt độ tới hạn

2.1.3.5.1 Thủ tục đo đối với thiết bị hoạt động liên tục

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 44

2.1.3.5.2 Thủ tục đo đối với thiết bị hoạt động gián đoạn

Chấp thuận nguyên vẹn Nội dung giữ nguyên giống QCVN 44

2.1.3 Các điều kiện khác Thay đổi chỉ mục "2.1.4 Các Điều kiện đo kiểm

2.1.4.1 Các tín hiệu đo kiểm bình thường (tín hiệu mong muốn và không mong muốn)

2.1.4.1.1 Các tín hiệu đối với phép đo luồng bit

2.1.4.1.2 Các tín hiệu đối với bản tin

2.1.4.3 Bố trí các tín hiệu đo tới đầu vào máy thu qua bộ ghép đo và ăng ten đo kiểm

2.1.4 Giải thích các kết quả đo EN 300 390 V2.1.1

(2016-03), Điều 9.2 Sửa đổi Thay đổi chỉ mục "2.1.5 Giải thích các kết quả đo"

2.2.Các yêu cầu kỹ thuật đối với máy phát

EN 300 390 V2.1.1 (2016-03), Điều 7 2.2.1 Sai số tần số EN 300 390 V2.1.1

2.2.2 Công suất bức xạ hiệu dụng EN 300 390 V2.1.1

Chấp thuận nguyên vẹn Bổ sung thêm giới hạn trong điều kiện đo kiểm tới hạn

EN 300 390 V2.1.1 (2016-03), Điều 7.2.2 chấp thuận nguyên vẹn

Bổ sung thêm phương pháp đo trong điều kiện đo kiểm tới hạn

2.2.3 Công suất kênh lân cận và kênh xen kẽ

Bổ sung thêm phần “Kênh xen kẽ” (Bảng 3 có thay đổi …)

Chấp thuận nguyên vẹn Bổ sung định nghĩa

Các bước đo theo quyển mới (Hình thay đổi,bảngthay đổi )

Sửa đổi2.2.4 Phát xạ giả bức xạ EN 300 390 V2.1.1

Chấp thuận nguyên vẹn Bổ sung thêm 2 bảng

2.2.5 Thời gian kích hoạt máy phát EN 300 390 V2.1.1

2.2.6 Thời gian khử hoạt máy phát EN 300 390 V2.1.1

Sửa đổi Giữ nguyên so với QCVN 44

Sửa đổi Giữ nguyên so với QCVN 44

Chấp thuận nguyên vẹn Giữ nguyên so với QCVN 44

2.2.7 Tác động quá độ của máy phát EN 300 390 V2.1.1

2.2.7.2.1 Phân tích miền thời gian của công suất và tần số

Chấp thuận nguyên vẹn Giữ nguyên so với QCVN 44

2.2.7.2.2 Công suất quá độ kênh lân cận

Chấp thuận nguyên vẹn Giữ nguyên so với QCVN 44

2.2.7.3.1 Đo phân tích miền tần số và thời gian

Sửa đổi Giữ nguyên so với QCVN 44

2.2.7.3.2 Sơ đồ đo và các đặc tính EN 300 390 V2.1.1 Chấp thuận Giữ nguyên so với QCVN 44

QCVN XXX:2017/BTTTT của bộ phân biệt đo (2016-03), Điều

2.2.7.3.3 Đo công suất quá độ kênh lân cận

Sửa đổi Giữ nguyên so với QCVN 44

2.2.7.3.4 Các đặc tính của thiết bị đo công suất quá độ kênh lân cận

Chấp thuận nguyên vẹn Giữ nguyên so với QCVN 44

2.3 Các yêu cầu kỹ thuật đối với máy thu

EN 300 390 V2.1.1 (2016-03), Điều 8 2.3.1 Độ nhạy khả dụng trung bình

(cường độ trường, dữ liệu hoặc bản tin)

Chấp thuận nguyên vẹn Giữ nguyên so với QCVN 44

2.3.1.3.1 Đo với các luồng bit liên tục ở Điều kiện đo kiểm bình thường

2.3.1.3.2 Đo với các luồng bit liên EN 300 390 V2.1.1

QCVN XXX:2017/BTTTT tục ở Điều kiện đo kiểm tới hạn (2016-03), Điều

2.3.1.3.3 Đo với các bản tin ở Điều kiện đo kiểm bình thường

2.3.1.3.4 Đo với các bản tin ở Điều kiện đo kiểm tới hạn

2.3.1.3.5 Phép đo độ suy giảm

2.3.2 Tác động lỗi khi tín hiệu đầu vào ở mức cao

Chấp thuận nguyên vẹn Bổ sung

2.3.2.3.1 Phương pháp đo đối với luồng bit liên tục

2.3.2.3.2 Phương pháp đo đối với các bản tin

2.3.3.Triệt nhiễu đồng kênh EN 300 390 V2.1.1

Chấp thuận nguyên vẹn Giữ nguyên so với QCVN 44

2.3.3.3.1 Phương pháp đo với luồng bit liên tục

2.3.3.3.2 Phương pháp đo với các bản tin

2.3.4 Độ chọn lọc kênh lân cận EN 300 390 V2.1.1

Chấp thuận nguyên vẹn Giữ nguyên so với QCVN 44

2.3.4.3.1 Phương pháp đo với luồng bit liên tục

2.3.4.3.2 Phương pháp đối với các bản tin

2.3.5 Triệt đáp ứng giả EN 300 390 V2.1.1

Chấp thuận nguyên vẹn Giữ nguyên so với QCVN 44

2.3.5.3.1 Giới thiệu phương pháp đo EN 300 390 V2.1.1

2.4.5.3.2 Sơ đồ đo triệt đáp ứng giả EN 300 390 V2.1.1

2.4.5.3.3 Phương pháp dò tìm dải EN 300 390 V2.1.1

QCVN XXX:2017/BTTTT tần giới hạn với luồng bit liên tục (2016-03), Điều

2.4.5.3.4 Phương pháp dò tìm trong dải tần giới hạn với bản tin

2.4.5.3.5 Phương pháp đo với các luồng bit liên tục

2.3.6 Triệt đáp ứng xuyên Điều chế EN 300 390 V2.1.1

Chấp thuận nguyên vẹn Giữ nguyên so với QCVN 44

2.3.6.3.1 Phương pháp đo với luồng bit liên tục

2.3.6.3.2 Phương pháp đo với các bản tin

2.3.7 Đặc tính chặn EN 300 390 V2.1.1 Chấp thuận Giữ nguyên so với QCVN 44

2.3.7.3.1 Phương pháp đo với các luồng bit liên tục

2.3.7.3.2 Phương pháp đo với các bản tin

Chấp thuận nguyên vẹn Giữ nguyên so với QCVN 44

3 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Tự xây dựng Nội dung giữ nguyên giống QCVN 44

CHỨC, CÁ NHÂN Tự xây dựng Nội dung giữ nguyên giống QCVN 44

5.TỔ CHỨC THỰC HiỆN tự xây dựng Nội dung giữ nguyên giống QCVN 44

Chấp thuận nguyên vẹn Sửa đổi theo tài liệu mới

Các phép đo trường bức xạ

Chấp thuận nguyên vẹn Sửa dổi theo tài liệu mới

Chỉ tiêu kỹ thuật cho sơ đồ đo công suất kênh lân cận

Tài liệu tham khảo EN 300 390 V2.1.1

(2016-03), Điều 2.1 Sửa đổi Sửa dổi theo tài liệu mới

Ngày đăng: 27/02/2022, 22:10

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w