1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

130 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Viễn Thông Di Động Của Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội Trên Địa Bàn Tỉnh Quảng Trị
Tác giả Trần Huy Vũ
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
Trường học Đại học Kinh tế - Đại học Huế
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 130
Dung lượng 312,15 KB

Cấu trúc

  • ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

  • NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

    • LỜI CAM ĐOAN

    • LỜI CẢM ƠN

    • TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

      • Tên đềtài:NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

      • 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

      • 3. Các kết quảnghiên cứu chính và kết luận

    • DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

    • MỤC LỤC

    • DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

    • DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒTHỊ, HÌNH VẼ

    • PHẦN I. MỞ ĐẦU

      • 1. Tính cấp thiết của đềtài nghiên cứu

      • 2. Mục tiêu nghiên cứu

        • 2.1. Mục tiêu chung

        • 2.2. Mục tiêu cụ thể

      • 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

        • 3.1. Đối tượng nghiên cứu

        • 3.2. Phạm vi nghiên cứu

      • 4. Phương pháp nghiên cứu

      • - Phương pháp thu thập sốliệu thứcấp

      • - Phương pháp thu thập sốliệu sơ cấp

        • 4.2. Phương pháp phân tích

      • 5. Kết cấu luận văn

    • PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀNÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

      • 1.1. Lý luận vềnăng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động

        • 1.1.1. Các khái niệm liên quan

      • a, Cạnh tranh

      • b, Năng lực cạnh tranh

      • c, Năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động

      • 1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông di động

      • 1.2. Lý luận vềnâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động

        • 1.2.1. Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động

        • 1.2.2. Sự cần thiết của nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di

        • động.

      • a, Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp viễn thông di động

        • 1.2.3. Các hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di

        • động

        • a, Đ ổi mới cơ cấu tổ chức quản lý

        • b, Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp viễn thông

        • c, Tăng cường hoạt động marketing hỗn hợp

        • d, Giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành dịch vụ

        • e, Xây dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp viễn thông

        • f, Chăm sóc khách hàng và dự báo tốt biến động thị trường

        • g, Sự tácđộng của nhà nước

      • 1.3. Nội dung các yếu tốquyết định năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động

        • 1.3.1. Năng lực tổ chức và quản lý

        • 1.3.2. Năng lực M arketing

        • 1.3.3. Năng lực tài chính

        • 1.3.4. Năng lực nghi ên cứu, phát triển

        • 1.3.5. Chất lượng nguồn nhân lực

        • 1.3.6. Năng lực vật chất, công nghệ

        • 1.3.7. Danh tiếng của doanh nghiệp

      • 1.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn thông di động.

        • 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá về năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh

        • b, Doanh thu

        • c, Chi phí

        • d, Lợi nhuận

      • a, Nhóm chỉtiêu đánh giá khảnăng thanh toán

      • b, Nhóm các chỉ tiêu đánh giá khả cơ cấu vốn và nguồn vốn

      • - Chỉtiêu đánh giá cơ cấu vốn.

        • c, Nhóm các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn

        • 1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá về chất lượng nguồn nhân lực

        • 1.4.4. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động nghiên cứu, triển khai

        • 1.4.5. Các chỉ tiêu đánh giá định tính

      • 1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông di động

      • a, Môi trường kinh tế

      • b, Môi trường chính trịpháp luật

      • c, Môi trường văn hóa xã hội

      • d, Môi trường công nghệ

      • e, Toàn cầu hóa

      • a, Sức ép từphía khách hàng

      • b, Sức ép từnhững đối thủhiện tại

      • c, Sức ép từsản phẩm thay thế

      • d, Sức ép từnhà cung cấp

      • 1.6. Kinh nghiệm trong nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động

        • 1.6.1. Kinh nghiệm của M obifone

        • 1.6.2. Kinh nghiệm của Vinaphone

        • 1.6.3. Kinh nghiệm rút ra cho Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 1

    • CHƯƠNG 2

      • 2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị

        • 2.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội

      • Bảng 2.1: GDP tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017

        • 2.1.3. Hệ thống cơ sở hạtầng

        • 2.1.4. Mạng thông tin di động tỉnh Quảng Trị

      • Hình 2.1: Hiện trạng trạm di động tỉnh Quảng Trị

        • 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tập đoàn Viễn thông Quân đội

        • 2.2.2. Giới thiệu Viettel tại Quảng Trị

      • Sơ đồ2.1: Cơ cấu tổchức của Chi nhánh Viettel tại Quảng Trị

      • a, Ban Giám đốc

        • Giám đốc

      • Phó Giám đốc Kinh doanh

      • Phó Giám đốc Kỹthuật

      • b, Phòng Tổng hợp

      • c, Phòng Tài chính

      • d, Phòng Khách hàng Cá nhân & Hộgia đình

        • N hóm tư vấn giải pháp

      • f, Phòng Kỹthuật

      • g, Phòng Hạtầng

      • h, Viettel huyện

        • 2.1.4. Các dịch vụ viễn thông di động chính của Viettel tại tỉnh Quảng Trị

      • 2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Viễn thông Quân đội trên

        • 2.2.1. Kết quả cạnh tranh của Tập đoàn Viễn thông Quân đội trên địa b àn tỉnh Quảng Trị

      • Bảng 2.2: Thị phần của các doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn thông di

      • a, Doanh thu

      • Bảng 2.3: Doanh thu của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trịgiai đoạn

      • Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh

      • c, Lợi nhuận

        • 2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh

      • a, Năng lực cạnh tranh vềsản phẩm

      • Bảng 2.6: Các loại dịch vụ và số lượng khách hàng viễn thông di động của Viettel tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017

      • Dịch vụ điện thoại di động:

      • b, Cạnh tranh vềgiá

      • Bảng 2.7: Chính sách giá bình quân của Viettel so với các đối thủ trên địa

      • Dịch vụ điện thoại di động

      • Dịch vụ Data

      • Dịch vụ GTGT

      • c, Hệthống kênh phân phối sản phẩm

      • Bảng 2.8: Tổng hợp hệ thống kênh phân phối năm 2017 của Viettel và đối thủ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

      • d, Chương trình quảng cáo, khuyến mãi

      • Bảng 2.9: Số lượng chương trình quảng cáo Viettel và các đối thủ đưa ra trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017

      • Bảng 2.10: Kết quả một số chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

      • IV. Hiệu quảsửdụng v ốn

      • Tốc độphát triển (%) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

      • Bảng 2.12: Chất lượng nguồn nhân lực của Viettel tại Quảng Trịgiai

      • môn

      • Bảng 2.13: Nguồn lực vật chất, công nghệ của Viettel trên địa bàn tỉnh

      • 2.3. Đánh giá của đối tượng điều tra vềcác yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

        • 2.3.1. Đ ặc điểm mẫu điều tra

        • 2.3.2. Phân tích ý kiếnđ ánh giá của đối tượng điều tra

      • Bảng 2.15: Thống kê mô tả vềnăng lực cạnh tranh của Viettel trên địa

      • a, Đánh giá vềnăng lực tổchức và quản lý

      • b, Đánh giá vềnăng lực Marketing

      • c, Đánh giá vềnăng lực tài chính

      • d, Đánh giá vềnăng lực nghiên cứu phát triển

      • e, Đánh giá vềchất lượng nguồn nhân lực

      • f, Đánh giá vềnăng lực vật chất, công nghệ

      • g, Đánh giá vềdanh tiếng

      • hĐánh giá chung vềnăng lực cạnh tranh của Viettel tại Quảng Trị

        • 2.3.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’ s Alpha)

      • Bảng 2.16: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha

      • a, Rút trích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Viettel trên

      • Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

      • Bảng 2.18: Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

    • ĐGC= -1.03+0,15.QL+0,28.MAR+0,14.TC+0,25.NCPT+0,20.NNL

      • Kiểm định giảthuyết

      • 2.4. Đánh giá chung vềnăng lực cạnh tranh của Viettel tại Quảng Trị

        • 2.4.1. Kết quả đạt được

        • 2.4.2. Hạn chế

        • 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế

  • TÓM TẮT CHƯƠNG 2

    • 3.1. Phương hướng, mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển thông tin di động của Viettel tại Quảng Trị

      • 3.1.1. Phương hướng

      • 3.1.2. Mục tiêu

    • Mục tiêu chung

    • Mục tiêu cụthể

    • 3.2. Quan điểm xây dựng các giải pháp

      • 3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện phải căn cứ vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu

      • 3.2.2. Trên cơ sở phân tích các tồn tại, hạn chế để đưa ra các giải pháp hoàn thiện.

    • 3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển thông tin di động của Tổng công ty Viễn thông quân đội tại Quảng Trị

      • 3.3.1. N âng cao năng lực tổ chức, quản lý

    • a, Nâng cao chất lượng và đa dạng hoá dịch vụ

    • b,Đổi mới và thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng

    • c, Xây dựng những chiến lược, chính sách về giá phù hợp

    • d, Mở rộng hệ thống kênh phân phối

    • e, Tăng cường công tác truyền thông, quan hệ công chúng

      • 3.3.3. Nâng cao năng lực tài chính bằng các chiến lược thu hồi vốn, khấu hao

      • 3.3.4. Đ ầu tư, nghiên cứu những loại hình dịch vụ mới

      • 3.3.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

      • 3.3.6. Đ ầu tư nhanh và mạnh vào cơ sở hạtầng nhằm khai thácthịtrường

    • KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

      • 1. Kết luận

      • 2. Kiến nghị

      • b,Đối với Tỉnh Quảng Trị

      • c,Đối với Viettel

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

      • Tiếng Việt

      • Tiếng Anh

      • Trang web

    • PHỤLỤC 1

      • Bảng cân đối kếtoán cuối năm rút gọn của Viettel tại Quảng Trịgiai đoạn 2015-2017

    • TÀI SẢN

      • Chỉ tiêu

    • A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)

      • I. Tiền và các khoản tương

    • B - VỐN CHỦ SỞ HỮU

    • PHỤLỤC 2

      • I. Thông tin cá nhân: Câu 1.Đối tượng

      • Câu 2. Giới tính

      • Câu 3. Trìnhđộchuyên môn

      • Câu 4. Độtuổi (năm)

      • II. Đánh giá của đối tượng được phỏng vấn.

      • IV. Câu hỏi mởrộng

    • PHỤLỤC 3

      • 2 MAR Năng lực Marketing

      • 3 TC Năng lực tài chính

      • 4 NCPT Năng lực nghiên cứu, phát triển

      • 5 NNL Chất lượng nguồn nhân lực

      • 6 VCCN Nguồn lực vật chất, công nghệ

      • 7 DT Danh tiếng

      • DGC Đánh giá chung

    • DGC

      • Bảng 2: Phân tích Cronbach’s Alpha biến “Năng lực tổ chức và quản lý”

      • Bảng 3: Phân tích Cronbach’s Alpha nhân tố “ Năng lực Marketing”

      • Bảng 4: Phân tích Cronbach’s Alpha nhân tố “Năng lực tài chính”

      • Bảng 5: Phân tích Cronbach’s Alpha nhân tố “Năng lực nghiên cứu, phát triển”

      • Bảng 9: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test trong phân tích nhân tố

      • Bảng 10: Tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố

      • Bảng 11: Ma trận xoay trong phân tích nhân tố

      • Bảng 12: Model Summarye trong phân tích hồi quy

      • Bảng 13: Coefficients trong phân tích hồi quy

Nội dung

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀNÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

1.1 Lý luận vềnăng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động

1.1.1 Các khái ni ệm li ên quan a, Cạnh tranh

Từ điển Longman của Anh định nghĩa“cạnh tranh là sựnỗlực của một bên nhằm cóđượcưu thếhơn nhữngđối thủcủa mình trong kinh doanh”[19, tr.20].

Giáo trình Marketing Quốc tế của Đại học Ngoại thương Hà Nội, do PGS.TS Nguyễn Trung Vãn chủ biên,

Cạnh tranh trong kinh tế được định nghĩa là quá trình tranh giành giữa hai hoặc nhiều đối thủ nhằm giành lấy nguồn lực, ưu thế sản phẩm hoặc khách hàng, với mục tiêu đạt được lợi ích tối đa.

Cạnh tranh là quá trình nỗ lực không ngừng giữa các doanh nghiệp trong cùng một thị trường nhằm thu hút khách hàng bằng những chiến lược khác nhau, từ đó gia tăng lợi nhuận Năng lực cạnh tranh đóng vai trò quan trọng trong việc xác định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.

Trong nghiên cứu về cạnh tranh, khái niệm năng lực cạnh tranh đóng vai trò quan trọng Năng lực cạnh tranh có thể được phân tích từ nhiều khía cạnh, bao gồm năng lực cạnh tranh của quốc gia, doanh nghiệp, cũng như sản phẩm và dịch vụ.

Năng lực cạnh tranh là lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường, giúp doanh nghiệp vượt qua đối thủ và thu hút khách hàng Đây là yếu tố quan trọng để đánh giá sức mạnh cạnh tranh, phản ánh những lợi thế mà doanh nghiệp sở hữu từ môi trường kinh doanh và nội bộ của chính mình.

Lợi thế cạnh tranh, theo Michael Porter, là yếu tố quyết định giúp doanh nghiệp thành công trong việc cạnh tranh Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần có chi phí sản xuất thấp hơn hoặc khả năng khác biệt hóa sản phẩm, từ đó tạo ra lợi nhuận cao hơn trung bình Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần không ngừng phát triển và nâng cao các lợi thế tinh vi hơn, nhằm cung cấp hàng hóa và dịch vụ chất lượng cao hơn hoặc đạt hiệu suất sản xuất tốt hơn.

Michael Porter đã tiếp cận khái niệm năng lực cạnh tranh theo cách động, nhấn mạnh rằng để thành công trong cạnh tranh, doanh nghiệp cần liên tục đổi mới sản phẩm, quy trình sản xuất và thị trường Đồng thời, việc duy trì và gia tăng lợi thế cạnh tranh là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được định nghĩa là tổng hợp các hoạt động mà doanh nghiệp thực hiện để thu hút khách hàng và đạt hiệu suất cao hơn so với đối thủ Điều này giúp doanh nghiệp vượt qua các đối thủ cạnh tranh và chiếm lĩnh thị phần hiệu quả.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được xây dựng từ chính thực lực nội tại, bao gồm các yếu tố như tài chính, công nghệ, nhân lực và tổ chức quản trị Để đánh giá hiệu quả, doanh nghiệp cần so sánh các tiêu chí này với đối thủ trong cùng lĩnh vực và thị trường Việc xác định điểm mạnh và yếu chỉ có ý nghĩa khi được đặt trong bối cảnh cạnh tranh Từ những so sánh này, doanh nghiệp cần tạo ra lợi thế cạnh tranh, giúp thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng mục tiêu và thu hút khách hàng từ đối thủ Trong lĩnh vực viễn thông di động, năng lực cạnh tranh càng trở nên quan trọng để phát triển và duy trì vị thế trên thị trường.

Năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động được hiểu là những khả năng và tiềm năng mà các doanh nghiệp viễn thông có thể phát huy để duy trì vị thế bền vững và hiệu quả trên thị trường.

Năng lực của doanh nghiệp viễn thông đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh, giúp nâng cao năng suất và chất lượng dịch vụ vượt trội so với đối thủ Điều này cho phép doanh nghiệp chiếm lĩnh thị phần lớn, gia tăng thu nhập và phát triển bền vững trong lĩnh vực viễn thông di động.

1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông di động

Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông di động có những đặc điểm nổi bật ảnh hưởng lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Những đặc điểm này cần được phân tích để đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh hiệu quả.

Sản phẩm dịch vụ viễn thông di động có tính vô hình, một đặc điểm cơ bản của dịch vụ nói chung Khách hàng không thể thấy hình dáng hay tính chất của sản phẩm như với hàng hóa vật chất, mà chỉ có thể trải nghiệm dịch vụ khi nhà cung cấp thực hiện.

Quá trình tiêu thụ dịch vụ viễn thông di động không thể tách rời khỏi quá trình sản xuất của nó; tiêu thụ là yếu tố cơ bản để kích thích sản xuất Sự phát triển của dịch vụ viễn thông di động phụ thuộc vào nhu cầu tiêu thụ, từ đó tạo ra động lực cho việc sản xuất và cải tiến dịch vụ.

Tải trọng truyền thông không đồng đều theo thời gian và không gian, dẫn đến nhu cầu dự trữ đáng kể về phương tiện, thiết bị và lao động để đảm bảo lưu lượng thông tin có thể đáp ứng mọi yêu cầu.

Những đặc điểm trên cần được đặc biệt lưu ý khi phân tích môi trường kinh doanh cũng như khi hạch định chiến lược, phân bổcác nguồn lực.

1.2 Lý luận vềnâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động

1.2.1 Khái ni ệm nâng cao năng lực cạnh tranh trong l ĩnh vự c vi ễn thông di động

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH

TRANH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG

2.1 Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị

2.1.1 Điều kiện tự nhi ên

Quảng Trị thuộc vùng Bắc Trung Bộ, nằm trên tọa độ địa lý từ 16018 đến

Tỉnh có tọa độ 17.010 vĩ độ Bắc và 106.032 đến 107.034 kinh độ Đông, với diện tích tự nhiên là 4.739,8 km² Tỉnh này nằm giáp ranh với huyện Lệ Thủy (tỉnh Quảng Trị) ở phía Bắc, huyện Phong Điền và A Lưới (tỉnh Thừa Thiên-Huế) ở phía Nam, Biển Đông ở phía Đông, và tiếp giáp với tỉnh Savanakhet và tỉnh Salavan của Lào ở phía Tây.

Tỉnh có 10 đơn vị hành chính, gồm thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị và

08 huyện là Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Hướng Hoá, Đakrông và huyện đảo Cồn Cỏ.

Quảng Trị nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với nhiệt độ cao, ánh sáng và độ ẩm phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông, lâm nghiệp Tuy nhiên, khu vực này cũng phải đối mặt với khí hậu khắc nghiệt, đặc biệt là gió Tây Nam khô nóng từ tháng 3 đến tháng 9 gây ra hạn hán Ngược lại, từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau, gió mùa Đông Bắc kèm theo mưa có thể dẫn đến lũ lụt, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất của người dân.

Hệ thống sông ngòi ở Quảng Trị có mật độ trung bình từ 0,8 đến 1 km/km², với đặc điểm địa hình bề ngang hẹp và dãy Trường Sơn ở phía Tây, khiến cho các sông ở đây thường ngắn và dốc Tỉnh có 12 con sông lớn nhỏ, chủ yếu tập trung vào ba hệ thống chính: sông Bến Hải, sông Thạch Hãn và sông Ô Lâu (Mỹ Chánh) Đặc điểm địa hình này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển mạng lưới thủy điện, đặc biệt ở các khu vực miền núi như Đakrông và Hướng Hoá Sông ngòi không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo cảnh quan thiên nhiên mà còn là cầu nối giao thông giữa các vùng và hỗ trợ xây dựng các nhà máy thủy điện phục vụ đời sống và sản xuất kinh doanh.

Tỉnh Quảng Trị sở hữu nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng với khoảng 130 mỏ và điểm khoáng sản, chủ yếu gồm vàng, titan, cát trắng, cao lanh, than bùn, nguyên liệu sản xuất xi măng, đá vôi và nước khoáng Trong đó, khoáng sản phục vụ sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng đóng vai trò quan trọng, tạo điều kiện cho tỉnh phát triển mạnh ngành công nghiệp này Tuy nhiên, tài nguyên khoáng sản tại địa phương vẫn chưa được điều tra thăm dò chi tiết, do đó cần tập trung vào việc khảo sát để thu hút đầu tư và tổ chức khai thác nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế của tỉnh.

2.1.2 Tình hình kinh t ế - xã h ội

Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị đang phát triển mạnh mẽ, với tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định và có xu hướng gia tăng Giá trị GDP của tỉnh phản ánh sự đi lên của cảnước và những nỗ lực trong phát triển kinh tế địa phương.

Bảng 2.1: GDP tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ĐVT: Tỷ đồng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 tăng trưởng bình quân

Nông-lâm-ngư nghiệp 4648,5 23,6 4768,1 22,6 4856,5 21,5 2,21 Công nghiệp – xây dựng 7425,8 37,7 7976,1 37,8 8653,9 38,4 7,95 Thương mai-Dịch vụ7622,7 38,7 8332,8 39,5 9035,5 40,1 8,87

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị2017)

Trong giai đoạn 2015-2017, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân của tỉnh đạt 6,99%, với khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng 2,21%/năm, công nghiệp - xây dựng tăng 7,95%/năm và thương mại dịch vụ tăng 8,87%/năm GDP bình quân đầu người năm 2017 đạt 36 triệu đồng Cơ cấu kinh tế của tỉnh đã có sự chuyển dịch tích cực, tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, trong khi giảm tỷ trọng nông - lâm - ngư nghiệp Cụ thể, tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 37,7% năm 2015 lên 38,4% năm 2017, và ngành dịch vụ tăng từ 38,7% lên 40,1% trong cùng thời gian Ngược lại, khu vực nông - lâm - thủy sản giảm từ 23,6% xuống 21,5%.

Việc duy trì ổn định và phát triển kinh tế xã hội tại tỉnh đã tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập và nâng cao mức sống cho người dân, góp phần tích cực vào công tác xóa đói, giảm nghèo Tuy nhiên, sự tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là theo chiều rộng, đã dẫn đến cơ cấu sản xuất chủ yếu dựa vào khai thác, thiếu đầu tư vào chế biến sâu, gây ra lượng chất thải và ô nhiễm môi trường đáng kể, tạo áp lực lên tài nguyên và môi trường.

Tính đến năm 2017, tỉnh có dân số 623,5 nghìn người với mật độ dân số 132 người/km², thấp hơn so với nhiều tỉnh, thành khác trong cả nước Dân cư phân bố không đều, chủ yếu tập trung tại các thành phố và thị xã, như thị xã Quảng Trị với 325 người/km² và thành phố Đông Hà đạt 1238 người/km² Ngược lại, huyện Đakrông chỉ có 32 người/km² và Hướng Hoá là 73 người/km² Sự phân bố này gây khó khăn cho việc xây dựng hạ tầng giao thông, điện, nước, thủy lợi, trường học và trạm y tế, đặc biệt ở những vùng núi cao, chia cắt và thưa dân.

2.1.3 H ệ thống cơ sở hạ t ầng

Quảng Trị có hệ thống giao thông phát triển với đường bộ, đường sắt và đường thủy thuận lợi Các tuyến quốc lộ và đường tỉnh được nâng cấp, đảm bảo 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã suốt bốn mùa Cảng Cửa Việt đang được nâng cấp để tiếp nhận tàu 5.000 DWT, trong khi cảng biển sâu Mỹ Thủy được quy hoạch để đón tàu 100.000 DWT Hệ thống bưu chính viễn thông, cấp điện và nước cũng đang được đảm bảo, cùng với sự phát triển nhanh chóng của các dịch vụ vận tải, ngân hàng, bảo hiểm, y tế và giáo dục Các đô thị Đông Hà và Lao Bảo đang được đầu tư nâng cấp, với mục tiêu Đông Hà trở thành đô thị loại II và Lao Bảo lên Thị xã trước năm 2020.

Hệ thống Y tế tỉnh Quảng Trị bao gồm 13 cơ sở công lập chuyên khám chữa bệnh và phục hồi chức năng, với tổng cộng 1.470 giường bệnh Cụ thể, có 02 bệnh viện tuyến tỉnh, 09 bệnh viện tuyến huyện, thị xã, 01 bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng, cùng với 01 phòng quản lý sức khỏe cán bộ tỉnh Ngoài ra, còn có 142 cơ sở y tế tư nhân hoạt động trên địa bàn Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Trị đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ y tế cho cộng đồng.

500 giường bệnh được đầu tư trang thiết bị hiện đại, kỹ thuật cao.

Quảng Trị có 01 phân hiệu Đại học thuộc Đại học Huế, 02 trường Cao đẳng,

Có 04 trường Trung cấp nghề và một số trung tâm hướng nghiệp - dạy nghề đang hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề cho các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn Những cơ sở này cung cấp các chương trình đào tạo chất lượng, giúp nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động và phục vụ tốt hơn cho thị trường lao động.

2.1.4 M ạng thông tin di động tỉnh Quảng Trị

Trong tỉnh hiện nay có 3 mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ GSM đang cung cấp dịch vụ: Mobifone, Vinaphone, Viettel.

Tại tất cả các huyện đều đã có trạm phát sóng, tuy nhiên còn nhiều khu vực xa vẫn nằm ngoài vùng phủ sóng.

Hình 2.1: Hiện trạng trạm di động tỉnh Quảng Trị

2.2 Tổng quan vềTập đoàn Viễn thông Quân đội

2.2.1 L ịch sử hình thành và phát tri ển của Tập đo àn Vi ễn thông Quân đội

Tập Đoàn Viễn thông quân đội (Viettel) trước đây là Tổng Công ty Thiết bị Điện tửThông tin, một doanh nghiệp nhà nước được thành lập ngày 1 tháng 6 năm

Vào ngày 20 tháng 6 năm 1989, theo nghị định số 58/ĐBT, Đại tướng Lê Đức Anh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, đã ký quyết định số 189/QĐ-QP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Công ty Theo quyết định này, Tổng Công ty Thiết bị Điện tử Thông tin được thành lập trực thuộc Binh chủng thông tin liên lạc, hoạt động với tư cách là đơn vị sản xuất kinh doanh tổng hợp, hạch toán độc lập và có tư cách pháp nhân.

Ngày 27 tháng 07 năm 1993: Theo quyết định số336/QĐ-BQP vềviệc thành lập lại doanh nghiệp nhà nước, Công ty Điện tửThiết bịThông tin trực thuộc Bộtư lệnh thông tin liên lạc với tên giao dịch quốc tếlà SIGELCO.

Ngày 14 tháng 07 năm 1995: Công ty Điện tửThiết bịThông tin được đổi tên thành Công ty Điện tửViễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel, trởthành nhà khai thác bưu chính viễn thông thứ2 tại Việt Nam.

Ngày 19 tháng 04 năm 1996: Công ty Điện tửViễn thông Quân đội được thành lập theo quyết định 522/ QĐ-BQP trên cơ sởsát nhập 3 đơn vịlà Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Công ty Điện tửThiết bịThông tin 1 và Công ty điện tửThiết bịThông tin 2.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

QUÂN ĐỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

3.1 Phương hướng, mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển thông tin di động của Viettel tại Quảng Trị

Theo quy hoạch phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020, Viettel Quảng Trị cần chú trọng một số quan điểm quan trọng để định hướng phát triển thông tin di động tại tỉnh.

Viettel đang nhanh chóng mở rộng cơ sở hạ tầng mạng lưới và hệ thống cửa hàng giao dịch để cung cấp đa dạng dịch vụ tại địa phương Việc ứng dụng công nghệ cao và công nghệ không dây giúp nâng cao khả năng phục vụ khách hàng và cải thiện chất lượng dịch vụ.

Từng bước chiếm lĩnh thịphần các dịch vụcó thếmạnh bằng chất lượng dịch vụ, chất lượng chăm sóc khách hàng

Phân khúc và lựa chọn thịtrường mục tiêu khách hàng lớn, tiềm năng.

Theo báo cáo về kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2017 và phương hướng hoạt động cho năm 2018, chi nhánh Viettel tại Quảng Trị đã đặt ra một số mục tiêu quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả công việc trong thời gian tới.

Để mở rộng phạm vi kinh doanh và nâng cao thương hiệu, các doanh nghiệp cần tăng cường hoạt động PR và quảng cáo, lựa chọn những chương trình ấn tượng và mang tính nhân văn để tài trợ Đồng thời, việc xây dựng hệ thống kênh phân phối hợp lý và hiệu quả là rất quan trọng, nhằm giảm thiểu số lượng đại lý không đạt hiệu quả trong kênh phân phối.

Coi trọng, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc khách hàng, xây dựng tiêu chí chăm sóc khách hàng thành một lợi thếthu hút khách hàng đến vớiViettel.

Tăng cường công tác đào tạo CBCNV đảm bảo chất lượng CBCNV đủkhả năng thực hiện nhiệm vụsản xuất kinh doanh Bốtrí, sắp xếp nhân sựhợp lý, khoa học.

Tăng cường công tác kiểm tra và giám sát nhằm tối ưu hóa chất lượng mạng lưới Đảm bảo rằng vật tư và thiết bị được triển khai hiệu quả trong việc phát triển mạng lưới và bảo dưỡng hệ thống nhà trạm.

Nâng tổng sốtrạm phát sóng di động gấp 2 lần hiện nay, đảm bảo chất lượng tốt nhất và vùng phủsóng rộng nhất.

Phát triển hệthống cửa hàng giao dịch đa dịch vụvà mạng ngoại vi tại 100% sốhuyện, thành phố.

Sửdụng các tổng đài IP, nghiên cứuứng dụng công nghệWimax đảm bảo cung cấp các dịch vụtại trung tâm thành phố, thịtrấn.

Sau năm 2018, dịch vụ điện thoại di động đã phát triển nhanh chóng, chiếm hơn 50% thị phần toàn tỉnh Để đảm bảo khai thác lâu dài, cần đầu tư vào cơ sở hạ tầng mạng lưới tại các khu công nghiệp, đô thị mới và các dự án lớn.

3.2 Quan điểm xây dựng các giải pháp

Việc xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trên của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trịcần phải căn cứvào các nguyên tắc sau:

3.2.1 Các gi ải pháp ho àn thi ện phải căn cứ v ào k ết quả thực hiện các chỉ ti êu đánh giá năng lực cạnh trăng

Đề xuất giải pháp sẽ dựa trên kết quả thực hiện các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh, từ đó phản ánh rõ thực trạng năng lực cạnh tranh của Viettel tại Quảng Trị Những tiêu chí này sẽ là cơ sở quan trọng để đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

3.2.2 Trên cơ sở phân tích các tồn tại, hạn chế để đưa ra các giải pháp ho àn thi ện

Để nâng cao năng lực cạnh tranh, cần đưa ra các giải pháp hoàn thiện dựa trên việc phân tích những tồn tại và hạn chế hiện tại Những vấn đề này cần được lý giải bằng các nguyên nhân hợp lý để tìm ra hướng khắc phục hiệu quả.

Các giải pháp hoàn thiện cần tập trung vào việc khắc phục những vấn đề còn tồn tại trong thực tiễn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh Đặc biệt, các giải pháp này phải đảm bảo giải quyết hiệu quả những yếu kém trong công tác quản lý.

3.3 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển thông tin di động của Tổng công ty Viễn thông quân đội tại Quảng Trị

3.3.1 N âng cao năng lực tổ chức, quản lý

Mô hình tổ chức biên chế hiện tại thiếu sự chuẩn hóa, khiến cho việc phân chia giữa các phòng, ban trở nên mơ hồ Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là về nguồn lực giữa các doanh nghiệp, việc nghiên cứu đặc điểm và chuyên môn của từng phòng là cần thiết Doanh nghiệp cần xác định năng lực của từng nhân viên để xây dựng biên chế ổn định, từ đó giúp nhân viên yên tâm làm việc Công ty cũng cần quy định rõ về quy chế và quy trình làm việc tại chi nhánh, xác định quyền hạn và trách nhiệm của mỗi phòng, ban, giúp giải quyết vấn đề nhanh chóng và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.

3.3.2 Nâng cao năng lực M arketing a, Nâng cao chất lượng và đa dạng hoá dịch vụ

Viettel cần đa dạng hóa dịch vụ để tăng cường số lượng và khả năng tương thích với nhiều thiết bị đầu cuối, đặc biệt là nhằm phục vụ nhóm khách hàng trẻ và những khách hàng có nhu cầu giao dịch thương mại quốc tế Công ty không chỉ nên ứng dụng và liên kết với các nhà cung cấp dịch vụ nội dung, mà còn cần phát triển một kênh dịch vụ nội dung riêng, phù hợp với nhiều loại thiết bị và đối tượng khách hàng, nhằm tối ưu hóa hiệu suất hệ thống.

Viettel cần triển khai các tính năng sáng tạo trong dịch vụ gia tăng để thu hút khách hàng tiềm năng Trong bối cảnh công nghệ thông tin và truyền thông phát triển mạnh mẽ, việc ra mắt dịch vụ mới chỉ thực sự hiệu quả ở giai đoạn đầu; sau đó, sự bắt chước từ các đối thủ sẽ làm giảm tính khác biệt giữa các mạng Do đó, việc tiên phong trong việc áp dụng dịch vụ mới sẽ nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động của Viettel Đồng thời, đổi mới và thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng cũng là yếu tố quan trọng để giữ chân khách hàng.

Tính chuyên nghiệp trong kinh doanh được thể hiện qua việc cung cấp dịch vụ chất lượng cao và quy trình phục vụ khách hàng thuận tiện Quan trọng không kém là việc thiết lập chuẩn mực thống nhất trong chăm sóc khách hàng và xử lý khiếu nại, nhằm đảm bảo phản hồi kịp thời cho các thắc mắc Cuối cùng, một hệ thống phản hồi thông tin hiệu quả từ nhiều kênh giúp doanh nghiệp nắm bắt ý kiến khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác.

Viettel cần tối ưu hóa lực lượng chăm sóc khách hàng bằng cách tập trung vào những khách hàng lớn và khách hàng truyền thống, đồng thời đề xuất các giải pháp hiệu quả Họ nên hạn chế chi tiêu ngân sách cho quảng cáo và khuyến mãi mà không quên chăm sóc những đối tượng khách hàng quan trọng này Bên cạnh đó, việc xây dựng các chiến lược và chính sách giá hợp lý cũng là yếu tố cần thiết để nâng cao sự hài lòng và giữ chân khách hàng.

Để thu hút nhiều nhóm đối tượng khách hàng khác nhau, cần thiết phải đa dạng hóa giá gói cước dịch vụ Việc phân khúc khách hàng theo nghề nghiệp, độ tuổi và các đặc điểm khác sẽ giúp tối ưu hóa chiến lược tiếp cận và đáp ứng nhu cầu của từng nhóm.

Ngày đăng: 23/02/2022, 18:26

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Cục thống kê tỉnh Quảng Trị(2018),Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trịnăm 2017,NXB Tổng cục thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trịnăm 2017
Tác giả: Cục thống kê tỉnh Quảng Trị
Nhà XB: NXB Tổng cục thống kê
Năm: 2018
18. Nguyễn Trung Vãn,Giáo trình Marketing Quốc tế, Đại Học Ngoại thương, Hà Nội.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing Quốc tế
21. Cổng Thông tin điện tửtỉnh Quảng Trị(2009),Tổng quan vềtỉnh Quảng Trị, Quảng Trị Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổng quan vềtỉnh Quảng Trị
Tác giả: Cổng Thông tin điện tửtỉnh Quảng Trị
Năm: 2009
2. Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội tại Quảng Trị(2015), Báo cáo kết quảsản xuất kinh doanh năm 2015, Quảng Trị Khác
3. Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội tại Quảng Trị(2016), Báo cáo kết quảsản xuất kinh doanh năm 2015, Quảng Trị Khác
4. Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội tại Quảng Trị(2017), Báo cáo kết quảsản xuất kinh doanh năm 2015, Quảng Trị Khác
5. Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội tại Quảng Trị(2015), Bảng cân đối kếtoán ngày 31 tháng 12 năm 2015, Quảng Trị Khác
6. Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội tại Quảng Trị(2015), Bảng cân đối kếtoán ngày 31 tháng 12 năm 2016, Quảng Trị Khác
7. Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội tại Quảng Trị(2015), Bảng cân đối kếtoán ngày 31 tháng 12 năm 2017, Quảng Trị Khác
8. Lê Mạnh Cường (2015), Một sốgiải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty thông tin di động VMS- Mobifone Việt Nam, Đại học Thăng Long, Hà Nội Khác
9. Nguyễn Khắc Hoàn (2017), Bài giảng môn Quản Trịchiến lược, Đại học Huế Khác
10. Phạm Thu Hương (2017), Năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hà Nội Khác
11. Tập đoàn Viễn thông Quân đội (2017), Công văn số6570/VTT-KHDN&CP vềviệc ban hành chính sách dịch vụ, Hà Nội Khác
12. Phạm Nam Sơn (2012), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel) trong cung cấp dịch vụ điện thoại di động, Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông Khác
13. Lê Hoàng Thiên Tân (2017), Các nhân tốbên trong trongảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ, Đai học Duy Tân, Đà Nẵng Khác
16. Bùi Quang Tuyến (2014), Nhận diện năng lực động của Tập đoàn Vễn thông Quân đội, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, số 1 (2015) 11-21 Khác
17. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữliệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP. HồChí Minh Khác
19. Longman (1978). Longman Contemporary English Dictionary. Harlow.UK Khác
20. Michael Porter (1990). The Competitive Advantage of Nations. The Free Press.Trang web Khác
24. TS. Phạm Tất Thắng, Hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh, Báo Điện tử Đảng Cộng Sản, đăng tại Vietnamasean.vn Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w