CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
Tổng quan về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kinh tế, liên quan đến năng suất và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp Doanh nghiệp luôn mong muốn đạt được hiệu quả cao nhất trong quá trình sản xuất và kinh doanh Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh là một vấn đề phức tạp, và việc hiểu rõ cũng như áp dụng nó vào thực tiễn là một thách thức lớn Các nhà kinh tế đã dành nhiều công sức nghiên cứu bản chất của hiệu quả kinh doanh và phân tích các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nó, nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.
Trong bối cảnh kinh tế hiện đại, mục tiêu hàng đầu và lâu dài của doanh nghiệp là tối ưu hóa lợi nhuận Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần xác định chính xác chiến lược kinh doanh phù hợp, linh hoạt thích ứng với những biến đổi của thị trường Hơn nữa, việc phân bổ và quản lý hiệu quả các nguồn lực là điều cần thiết, đồng thời doanh nghiệp cũng phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động để đảm bảo sự phát triển bền vững.
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất, liên quan đến các yếu tố như nguồn lực, tài chính, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được hiệu quả cao khi sử dụng các yếu tố này một cách hợp lý Trong bối cảnh kinh tế ngày càng phát triển và quá trình hội nhập, hiệu quả kinh doanh không chỉ là vấn đề tổ chức và quản lý mà còn là yếu tố sống còn của doanh nghiệp Để nâng cao hiệu quả, doanh nghiệp cần đầu tư vào máy móc, áp dụng công nghệ mới và cải tiến quy trình sản xuất Các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều tiêu chí khác nhau để đánh giá hiệu quả kinh doanh, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tối ưu hóa các nguồn lực trong hoạt động sản xuất.
Quan điểm thứ nhất cho rằng hiu qu kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp, phản ánh các quy định trong quá trình hoạt động thực tiễn ở mức kinh doanh và tìm kiếm Bất kỳ quy tắc nào cho phép, giải pháp thực hiện cần có tính cân nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tuân thủ của quy luật khách quan trong từng tình huống cụ thể.
Quan điểm thứ hai cho rằng hiệu quả kinh doanh là một phần trụ cột của kinh tế, phản ánh sự sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất Hiệu quả kinh doanh khác biệt với kết quả kinh doanh và có mối quan hệ chặt chẽ với kết quả kinh doanh (Nguyễn V.C, 2009).
Hiệu quả kinh doanh là yếu tố quan trọng mà các doanh nghiệp cần đạt được để tối ưu hóa sản xuất và giảm thiểu chi phí Để nâng cao hiệu quả, các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý các yếu tố sản xuất nhằm đạt được kết quả tối ưu với chi phí tối thiểu Khái niệm hiệu quả kinh doanh có thể được hiểu là sự so sánh giữa đầu ra và các nguồn lực đầu vào Cụ thể, hiệu quả kinh doanh là việc so sánh giữa giá trị đầu vào và đầu ra, chi phí bỏ ra và kết quả đạt được, từ đó xác định được mức độ hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
K t qu c biểu hi n bằng giá tr tổng s ng, doanh thu, l i nhu n.
Y u t ngu n l ộng, máy móc, thi t b , ti n v n và các y u t khác
Hi u qu kinh doanh = K t qu u ra – Y u t , ngu n l u vào
Hi u qu tuy i cho bi t ho ộng kinh doanh c a doanh có hi u qu v i một giá tr là bao nhiêu.
+ N “ u qu ”>0, y doanh nghi p ho ộng kinh doanh có hi u qu vì k t qu c l u t ngu n l c bỏ ra.
+ N “ u qu ”≤0, y doanh nghi p ho ộng kinh doanh không hi u qu , th m chí thua lỗ vì k t qu c nhỏ u t ngu n l c bỏ ra.
Hi u qu kinh doanh K t qu u ra Chỉ tiêu trên cho ta th y m i quan h uan gi a ngu n l c bỏ ra và k t qu c, cụ thể:
+ N u chỉ tiêu trên < 1 cho th y doanh nghi p ho ộng kinh doanh có hi u qu vì k t qu c l u t ngu n l c bỏ ra.
+ N u chỉ ≥ 1 y doanh nghi p ho ộng kinh doanh không hi u qu , th m chí thua lỗ vì k t qu c nhỏ u t ngu n l c bỏ ra.
1.1.2 Bản chất hiệu quả kinh doanh
T ĩ ổng quát thì hi u qu kinh t là ph m trù kinh t ph n ánh trình ộ qu , m b o th c hi n có k t qu cao v nhi m vụ kinh t xã hộ t ra v i chi phí th p nh t.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực để tiết kiệm chi phí Điều này có nghĩa là doanh nghiệp cần tối ưu hóa quy trình sản xuất nhằm giảm thiểu chi phí mà vẫn đạt được kết quả kinh tế cao.
Hiệu quả kinh doanh không chỉ phụ thuộc vào nguồn lực mà còn vào khả năng tiết kiệm và sử dụng chúng một cách cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu xã hội Để nâng cao hiệu quả, doanh nghiệp cần chú trọng vào việc tối ưu hóa chi phí và khai thác triệt để các nguồn lực sẵn có Bài toán đặt ra là làm sao để đạt được kết quả tối ưu với chi phí tối thiểu, trong đó chi phí không chỉ bao gồm nguồn lực mà còn cả chi phí cơ hội Việc này sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh tìm ra những giải pháp hiệu quả hơn trong hoạt động của mình.
1.1.3 Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kinh tế, phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực như lao động, máy móc thiết bị, nguyên nhiên liệu và tài chính để đạt được mục tiêu và mong muốn của doanh nghiệp.
Hiệu suất kinh doanh được xác định bằng tỷ lệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra, phản ánh sự thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Hi u qu s n xu m máy móc thi t b , i s u ki n mở mang và phát ộng, th c hi ĩ ụ v c.
Ngoài ra chúng ta c n phân bi t s khác nhau và m i quan h gi a hi u qu kinh doanh và k t qu kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là sự phản ánh hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi kỳ Trong quá trình này, kết quả không chỉ thể hiện mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp mà còn được đo lường qua các chỉ số như sản phẩm tiêu thụ, doanh thu và lợi nhuận.
Hi u qu s n xu x nh bằng tỷ s gi a k t qu t c và chi phí bỏ ể c k t qu
Xét về bản chất, hiệu quả và kết quả có sự khác biệt rõ rệt Kết quả phản ánh quy mô, trong khi hiệu quả thể hiện sự so sánh giữa các khoản chi phí và doanh thu.
Kết quả chỉ cho chúng ta thấy được quy mô lớn hay nhỏ và không phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh Có kết quả mà không hiệu quả Kết quả dùng để tính toán và phân tích hiệu quả trong từng kỳ, trong khi hiệu quả là hai khái niệm khác nhau và có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau Doanh nghiệp chỉ đạt được hiệu quả khi hoàn thành các chỉ tiêu được giao Nếu không đạt chỉ tiêu, doanh nghiệp sẽ không hoạt động hiệu quả Điều này cho thấy sự chênh lệch giá trị trong quá trình sản xuất, phản ánh các yếu tố nguồn lực sử dụng.
Trong nền kinh tế hiện nay, việc đánh giá hiệu quả kinh doanh không chỉ dựa vào kết quả tài chính mà còn cần xem xét chi phí đầu tư, hiệu quả sử dụng nguồn lực và khả năng tiết kiệm Doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố như tổ chức, quản lý sản xuất và hoạt động sản xuất để đảm bảo sự phát triển bền vững.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
+ Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản – ROA:
Chỉ tiêu ROA (Return on Assets) thể hiện hiệu quả của quá trình tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Đây là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh, cho biết bình quân mỗi đồng tài sản sử dụng trong sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận Công thức tính tỷ suất ROA giúp doanh nghiệp nắm bắt được khả năng sinh lời từ tài sản của mình.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) là một chỉ số quan trọng phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Chỉ tiêu này càng cao cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả và tối ưu hóa lợi nhuận từ tài sản của mình ROA không chỉ là thước đo thành công trong hoạt động kinh doanh mà còn là yếu tố quyết định đến sức hấp dẫn của doanh nghiệp đối với nhà đầu tư.
+ Tỷ su t sinh l i c a doanh thu – ROS:
Tỷ s l i nhu n trên doanh thu trong một kỳ nh c tính bằng cách l y l i nhu n ròng ho c l i nhu n sau thu trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ.
K t qu chỉ tiêu cho bi t bình quân cứ mộ c trong quá trình s n xu t kinh doanh thì t ng l i nhu n.
Tỷ su t sinh l i c a doanh thu = nhu n sau thu )
Doanh thu + Tỷ su t sinh l i v n ch sở h u - ROE:
Chỉ tiêu ROE (Return on Equity) là một chỉ số quan trọng giúp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp sau khi đã trừ đi chi phí hoạt động Kết quả của chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận bình quân trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh Công thức tính tỷ số ROE giúp các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Tỷ su t sinh l i v n ch L i nhu n sau thu sở h u – ROE V n ch sở h u
V ỉ tiêu này là có thể s li u Tổng tài s n và
V n ch sở h u t i th ểm cu i kỳ không ph i là con s i di n nên nó không ph c ch t tình hình tài chính c a doanh nghi p trong c một th i kỳ.
Vì v , ng s dụng các chỉ tiêu Tổng tài s n bình quân và V n ch sở h u bình quân (n u có thể) khi tính toán ROA và ROE:
S trung bình = (s u kỳ + s cu i kỳ)/2
1.2.2 Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
+ S vòng quay c a tổng tài s n (sức s n xu t c a tài s n).
S vòng quay tổng tài s n (hay g i t t là S vòng quay tài s n) là một tỷ s
Tỷ suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp được tính bằng cách lấy doanh thu thu được trong một thời kỳ nhất định chia cho giá trị bình quân tổng tài sản, bao gồm cả tài sản cố định và tài sản lưu động Giá trị tài sản bình quân được xác định bằng trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ.
S vòng quay c a tổng tài Doanh thu thu n s n Tổng tài s n bình quân
Tỷ suất sử dụng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp phản ánh hiệu quả trong việc khai thác các tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh Chỉ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản một cách hiệu quả, từ đó tạo ra doanh thu tốt hơn.
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có tính thanh khoản cao, thường được doanh nghiệp sử dụng trong một chu kỳ kinh doanh để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng Việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khả năng luân chuyển và tình hình tài chính của mình, từ đó đưa ra các quyết định hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
+ S vòng quay c a tài s n ng n h n (sức s n xu t c a tài s n ng n h n).
S vòng quay tài sản ngắn hạn là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Chỉ số này cho thấy khả năng quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn, với giá trị cao biểu thị tốc độ luân chuyển vốn nhanh chóng Tài sản ngắn hạn bình quân cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu suất tài chính của doanh nghiệp.
+ Tỷ su t sinh l i c a tài s n ng n h n
Tỷ suất sinh lợi của tài sản ngân hàng là chỉ tiêu quan trọng giúp đánh giá mức độ sinh lời của tài sản ngân hàng Chỉ số này cung cấp thông tin về giá trị tài sản ngân hàng trong việc sử dụng vốn, đồng thời hỗ trợ các nhà cung cấp tín dụng và quản lý trong việc quản lý hiệu quả sử dụng vốn, ảnh hưởng trực tiếp đến tính thanh khoản và nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
+ S vòng quay c a tài s n dài h n (sức s n xu t c a tài s n dài h n).
Số vòng quay của tài sản dài hạn phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, tài sản dài hạn đã tạo ra bao nhiêu doanh thu Một chỉ số cao cho thấy doanh nghiệp đang quản lý tài sản dài hạn một cách hiệu quả hơn, từ đó tối ưu hóa doanh thu và lợi nhuận.
+ Tỷ su t sinh l i c a tài s n dài h n.
Tỷ su t sinh l i c a tài L i nhu n sau thu s n dài h n Tài s n dài h n bình quân
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi của tài sản dài hạn cho biết mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản dài hạn Giá trị chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt.
Chỉ số vòng quay vốn chủ sở hữu đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân của doanh nghiệp Chỉ số này cho biết mỗi đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu doanh thu, và giá trị càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng tốt.
V n ch sở h u trong công thức là s bình quân, tức l y tổng s u kỳ cộng v i s i kỳ 2
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
+ Hi u qu s dụng chi phí:
Hi u qu s dụng chi phí = Doanh thu thu n
Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra và doanh thu thu được Khi chỉ tiêu này càng cao, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng chi phí một cách hiệu quả hơn, từ đó gia tăng lợi nhuận.
Hiệu quả sử dụng chi phí lớn hơn 1 cho thấy doanh thu doanh nghiệp thu được cao hơn chi phí bỏ ra, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp hoạt động có lãi Ngược lại, nếu hiệu quả sử dụng chi phí nhỏ hơn hoặc bằng 1, doanh thu chỉ đủ hoặc không đủ để bù đắp chi phí, dẫn đến tình trạng thua lỗ trong hoạt động kinh doanh.
+ Tỷ su t sinh l i c a tổng chi phí.
Tỷ su t sinh l i c a tổng L i nhu n sau thu chi phí Tổng chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ chi phí bỏ ra trong kỳ và lợi nhuận đạt được Tỷ suất sinh lợi trên tổng chi phí càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp càng lớn.
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
+ ộng bình quân (Sức s n xu t c ộng)
Chỉ số "độ ì" trong hoạt động có thể tạo ra doanh thu cao hơn Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hoạt động càng hiệu quả Cụ thể, doanh thu bình quân trên tổng số bình quân và tỷ suất sinh lợi của hoạt động sẽ phản ánh rõ ràng mức độ hiệu quả kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là rất quan trọng trong phân tích kinh doanh Để đạt được điều này, các yếu tố cần phải được xác định một cách chính xác và kịp thời Không chỉ cần phân tích các nhân tố liên quan đến tình hình kinh tế, mà còn phải xem xét sự tương tác giữa các yếu tố này để có cái nhìn tổng thể và sâu sắc hơn.
Nhân t ở n hi u qu s n xu t kinh doanh ta có thể phân lo i thành 2 nhóm nhân t , bên trong doanh nghi p và nhóm các nhân t bên ngoài doanh nghi p
1.3.1 Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Các nhân tố bên trong là những yếu tố quan trọng của doanh nghiệp, thể hiện tiềm lực cốt lõi và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh Chất lượng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố phản ánh tiềm lực này Để đánh giá hiệu quả, cần so sánh giữa kết quả đạt được và các yếu tố đầu vào Do đó, các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất kinh doanh chính là các nhân tố đầu vào.
Không một doanh nghiệp nào có thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh mà không có vốn Vốn đóng vai trò quyết định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Vốn trong doanh nghiệp hình thành từ 4 nguồn chính: vốn tự có, vốn vay, vốn phát hành cổ phiếu và vốn vay Vốn được phân bổ thành hai hình thức là vốn cố định và vốn lưu động.
Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, việc huy động vốn là rất quan trọng Đối với công ty cổ phần, vốn góp từ các cổ đông đóng vai trò chủ chốt, trong khi đó, doanh nghiệp tư nhân thường dựa vào vốn tự có và vay mượn để phát triển.
C i là nhân t quy nh cho m i ho ộng trong doanh nghi p.
Trong doanh nghiệp, đội ngũ chuyên môn có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động Đội ngũ này không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm mà còn giúp tiết kiệm thời gian và nguyên vật liệu, từ đó tăng cường hiệu suất kinh doanh Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần có kế hoạch tỉ mỉ trong khâu tuyển dụng và đào tạo đội ngũ lao động, đảm bảo rằng họ có tay nghề cao và đáp ứng được yêu cầu sản xuất.
Nhân tài là yếu tố quan trọng hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Quản trị doanh nghiệp cần chú trọng đến việc phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động Chất lượng nguồn nhân lực sẽ quyết định sự thành công và bền vững của doanh nghiệp.
Quản trị doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp Các nhà quản trị cao cấp chịu trách nhiệm chính trong việc điều hành và phát triển doanh nghiệp Hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp phụ thuộc vào trình độ chuyên môn và khả năng tổ chức bộ máy quản lý Việc xác định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân là cần thiết để thiết lập mối quan hệ hợp tác giữa các bộ phận trong tổ chức.
C ở v t ch t kỹ thu t và h th ổi x lý thông tin
Kỹ thuật và công nghệ là yếu tố quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Doanh nghiệp nào áp dụng công nghệ tiên tiến sẽ có lợi thế cạnh tranh rõ rệt Ngày nay, vai trò của kỹ thuật và công nghệ trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng trở nên quan trọng, vì vậy các doanh nghiệp cần không ngừng đổi mới và phát triển.
Để thành công trong kinh doanh trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp cần nắm vững thông tin chính xác về cung cầu hàng hóa, công nghệ, giá cả và thị trường Họ cũng cần cập nhật thường xuyên các chính sách kinh tế có liên quan để có thể điều chỉnh chiến lược phù hợp.
Trong kinh doanh, việc hiểu rõ thị trường và đối thủ cạnh tranh là rất quan trọng để xây dựng chiến lược giá cả hiệu quả Các doanh nghiệp cần phát triển mối quan hệ hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau để đạt được thành công Kinh nghiệm từ nhiều doanh nghiệp cho thấy việc nắm bắt thông tin cần thiết và áp dụng chúng một cách kịp thời là yếu tố quyết định đến sự hiệu quả của các quyết định kinh doanh Đặc biệt, việc cung cấp thông tin kịp thời sẽ giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn.
1.3.2 Nhóm các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Đ ng nhân t gây ra ở n hi u qu ho ộng kinh doanh ngoài ý mu n c a doanh nghi ng kinh t - xã hội mà doanh nghi n hành s n xu t kinh doanh Trong nhóm nhân t này, bên c nh nh ng nhân t có thể c là nh ng nhân t không thể x nh cụ thể mứ ộng c a chúng Nhân t ng bên ngoài bao g m các nhân t
Các yếu tố thuộc chính trị – pháp luật ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Sự ổn định chính trị là một trong những điều kiện quan trọng cho sự phát triển của doanh nghiệp Hệ thống pháp luật hoàn thiện và không thiên vị là yếu tố cần thiết để thúc đẩy nền kinh tế Mức độ hoàn thiện và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng lớn đến khả năng tổ chức và thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Bởi vì pháp luật ảnh hưởng đến hàng hóa, ngành nghề và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó cũng có thể tác động đến chi phí, mức thuế và các quy định liên quan đến xuất nhập khẩu Tóm lại, chính trị – pháp luật có vai trò rất lớn trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc cung cấp các công cụ pháp lý và kinh tế cần thiết.
Các doanh nghi p c n các y u t kinh t dài h n và s can thi p c a chính ph t i n n kinh t T nghi p sẽ d a trên y u t kinh t ể quy v c. c trong ng n h n, ng các doanh ,
+ Tình tr ng c a n n kinh t : b t cứ n n kinh t ỳ, trong mỗ n nh nh c a chu kỳ n n kinh t , doanh nghi p sẽ có nh ng quy t nh phù h p cho riêng mình.
+ Các chính sách kinh t c a chính ph : lu t ti n, các chi n c phát triển kinh t c a chính ph , ã : m thu , tr c …
+ Triển v ng kinh t : T ộ ởng, mứ , tỉ su t GDP trên v …
Toàn cầu hóa tạo ra áp lực cạnh tranh mới cho các doanh nghiệp và quốc gia trong phát triển sản xuất và kinh doanh Quá trình hội nhập buộc các doanh nghiệp phải điều chỉnh để phù hợp với các tiêu chuẩn so sánh và đặc thù của khu vực và thế giới Quan trọng nhất, khi hội nhập, các rào cản thương mại sẽ được gỡ bỏ, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng ở xa và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Các ngành có liên quan.
Ngành sản xuất yêu cầu có nguyên nhiên vật liệu, động và các yếu tố đầu vào khác Những yêu cầu này dẫn đến mối quan hệ giữa người mua và nhà cung cấp trong ngành sản xuất, bao gồm các nhà sản xuất trong một ngành và nhà cung cấp các yếu tố đầu vào Nhà cung cấp, nếu có lợi thế và quyền lực, sẽ có ảnh hưởng quan trọng đến ngành sản xuất, đặc biệt là trong việc ép giá nguyên nhiên vật liệu.
Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ việc đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất đến việc rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm Doanh nghiệp cần theo dõi sát sao các thông tin và kỹ thuật công nghệ mới để không bị tụt lại phía sau trong thời kỳ khởi nghiệp Những phát minh và cải tiến trong phòng thí nghiệm có thể mang lại lợi thế cạnh tranh lớn, giúp doanh nghiệp đạt được thành công vượt trội so với đối thủ Việc phân tích các yếu tố kỹ thuật công nghệ là cần thiết để tối ưu hóa quy trình sản xuất và phát triển sản phẩm.
- Mứ ộ phát triển và nh phẩm m i, chuyển giao công ngh ho ộng. ộ ổi m i công ngh , t ộ phát triển s n kỷ thu t m i trong ngành mà doanh nghi
- Các y u t ĩ ộng l n nhau và có vai trò quan tr ng i v i doanh nghi p.
Mỗi qu c gia, vùng lãnh thổ u có nh ng giá tr u t xã hội
, ng y u t ểm c i tiêu dùng t i các khu v
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
Khái lược quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty Cổ ph n V n t i và D ch vụ Petrolimex Hà Tây
Tên vi t t t: PTS Hà Tây
Tên ti ng Anh: Petrolimex Hatay Transportation and Service Joint Stock Company
Trụ sở: Km 17 Qu c lộ 6, P Đ ng Mai, Qu Đ , T Hà Nội Đ n tho i: (024) 3353 2213/3353 5228
Website: www.prshatay.petrolimex.com.vn
Gi y chứng nh ộng: Gi y
S ng cổ phi : 3 503 164 ổ ph n i di n: Ông Lê T C ng chứng n h Đ
Công ty thành l p chi nhánh Hòa
Công ty n u l lên thành 6,5 tỷ ng thông qua vi c chuyển giao tài s n t
Công ty thành l p chi nhánh xây l p và d ch vụ
Công ty c sở Công ty phát hành giao d ch Chứng cổ phi ể tr cổ khoán Hà Nội ch p tứ , u l thu t 18.399.750.000 d ch trên s n ng lên
UpCom v i giá tham 21.894.780.000 chi 10 00 ng/cổ ng phi u
Petrolimex Hà Tây v i v u l 6 tỷ ng
Công ty thành l p Công ty ti p tục chi nhánh Hà Nội u l lên 10 tỷ ng
Công ty ti p tục u l lên 16 tỷ ng bằ ức chào bán cổ phi u ra công chúng
Công ty phát hành cổ phi ể tr cổ tứ , v u l t 16 tỷ ng lên
Công ty chào bán 1.313.686 cổ phi u cho cổ n h , u l t 21.894.780.000 ng lên 35.031.640 ng.
Biểu đồ 2.1: Các giai đoạn phát triển củ a PTS Hà Tây
Công ty cổ ph n V n t i và D ch vụ Petrolimex Hà Tây (PTS Hà Tây) là thành viên T u Vi ( x), c thành l p t vi c cổ ph n hoá doanh nghi c theo quy nh s 1362 2000 Đ T
03.10.2000 c a Bộ ởng Bộ T i (nay là Bộ C T )
2000, i v u l 6 tỷ ng, v ở v t ch t không l 40 u xe ch y u là xe có dung tích nhỏ, l c h u v kỹ thu t.
2001 2002, ở them 02 chi nhánh ở Hòa Bình và Hà Nội
2003, c tang v u l lên 6,5 tỷ ng d a trên cho sở tài s n chuyển giao t C ì C u khu v c I
2007 C ở thêm chi nhánh xây l p và d ch vụ.
2009, ng v u l lên 16 tỷ ng bằ ức chào bán cổ phi u ra c cổ ph n hóa
2010, ổ phi u c a C c chính thức giao d ch trên sàn UpCom
T n nay, cùng v i s u hành c ã o công ty và s nỗ l C C V , T T ã n phát triể u l lên 35 031 640 ng.
Dưới tác động của đại dịch Covid-19 từ năm 2020, nền kinh tế và xã hội gặp nhiều khó khăn Tuy nhiên, một số tỉnh như Đắk Nông, Đắk Lắk, Bình Phước và một số tỉnh khác vẫn duy trì được hoạt động xuất khẩu, phục vụ cho các ngành kinh tế quốc dân và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Mục tiêu chính là phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu vận chuyển trong ngành và xã hội Chúng tôi cam kết mở rộng thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh, không ngừng cải thiện giá trị doanh nghiệp nhằm mang lại lợi ích cho Công ty Đồng thời, chúng tôi cũng quan tâm đến việc phát triển lợi ích cộng đồng và xã hội.
Trong mục tiêu trung và dài hạn, Công ty sẽ tiếp tục giữ vững và ổn định phần vốn tại bàn truyền thống, với mục tiêu tăng trưởng từ 5 đến 10% mỗi năm trong lĩnh vực bán lẻ Đồng thời, Công ty sẽ nâng cao tỷ trọng hiệu quả trong tổng lợi nhuận, tiếp tục củng cố và phát triển các loại hình kinh doanh phụ tùng và dịch vụ sửa chữa ô tô Ngoài ra, Công ty cũng sẽ mở rộng và phát triển mạnh mẽ các loại hình kinh doanh tổng hợp của Petrolimex như bảo hiểm, gas, và các dịch vụ khác.
Ngành nghề kinh doanh của công ty
* Ngành ngh kinh doanh chính: Kinh doanh và v n t x u
- Tổ i lý bán buôn, bán lẻ x u, các s n phẩm hóa d u và các hàng hóa khác (Nhiên li x , u diesel (DO), Nhiên li t lò (FO),
D u mỡ nh n, Hàng hóa khác)
- Kinh doanh xu t nh p khẩ n v n t i, v , t b , phụ tùng ô tô, v t b ù x u
- V n chuyể x thành viên c a Petrolimex Vi t
Nam t a bàn Hà Nội (ch y T ), ì , , Đ n Biên, Đ nh, Hà Nam, Ninh Bình.
- Hỗ tr v n chuyể C u Lào Cai, Cao Bằng, Hà
- V n chuyể x u phục vụ nhu c u v n chuyển cho nội bộ công ty
Công ty không chỉ tập trung vào hai hoạt động chính mà còn mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực xây dựng, cung cấp dịch vụ sửa chữa và bảo trì, cũng như tham gia vào các hoạt động xã hội trong và ngoài ngành.
- Kinh doanh xây l p và s a ch a: Công ty th c hi n xây l p, s a ch a ch y ì x ứng cho nội bộ Công ty và các công ty x u trong và ngoài ngành.
- Kinh doanh các s n phẩm khác: Ngoài nh ng s n phẩm chính trên, PTS
Hà Tây còn kinh doanh một s s n phẩm d ch vụ kinh doanh s a ch a ô tô, d ch vụ ã ỗ x ,…
* Đ a bàn kinh doanh: Ch y u là các tỉnh, thành ph Hà Nộ ( a bàn tỉnh
T ), ì , , Đ , Đ nh, Hà Nam, Ninh Bình và tái xu t sang Lào.
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG
PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PTS ĐỘI
KINH THƯƠNG QUẢN LÝ HÒA BÌNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty PTS Hà Tây
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quan trọng nhất trong việc biểu quyết và quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty Đây là nơi mà các cổ đông có quyền tham gia, thảo luận và biểu quyết về các quyết định trọng yếu, đảm bảo quyền lợi và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
• T Đ u l , ng ho ộng kinh doanh c a Công ty;
• u, bãi nhi m Hộng qu n tr và Ban kiểm soát;
* Hộ ng qu n tr : nh, th Đ ĐCĐ n lý Công ty, có toàn quy C ể quy t c hi n các quy ĩ ụ c a Công ty không thuộc thẩm quy n c a Đ T c và nh i qu n lý khác.
Quy ĩ ụ c Đ T c hi n theo Lu t doanh nghi Đ u l
Công ty, các Quy ch nội bộ c a Công ty và Ngh quy t c Đ ĐCĐ nh.
Ban kiểm soát gồm 03 thành viên, có nhiệm vụ kiểm soát hoạt động quản trị, sản xuất và kinh doanh của Công ty Ban kiểm soát chịu trách nhiệm thực hiện các công việc theo quy định.
Kiểm tra sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính của công ty là rất quan trọng để đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh Đồng thời, cần xác minh việc thực hiện các nghị quyết và quy định của Đảng, Nhà nước liên quan đến hoạt động tài chính của công ty.
• Y Đ T u t p h Đ ĐCĐ ng h p xét th y c n thi t;
Công ty tuân thủ pháp luật C và thực hiện các hoạt động kinh doanh hàng ngày một cách hiệu quả Hộ quản trị đóng vai trò giám sát và chịu trách nhiệm thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao, đảm bảo hoạt động của công ty diễn ra theo đúng quy định.
• i giúp vi c và ch u trách nhi c nhi m vụ c phân công; th c hi n các công vi c y quy n Quy nh các công vi c theo y quy n c c và trong ph m vi quy n h n.
* Các phòng chứ : T c hi n lý chuyên môn.
* C , : T c hi n nhi m vụ kinh doanh theo nh ng ĩ c thuộc ngành ngh ã a Công ty.
Phân tích khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 – 2019
Báo cáo k t qu ho tổng h p, ph
Nó phản ánh toàn bộ giá trị trong kỳ kinh doanh, bao gồm tình hình và kết quả Sản phẩm, hoạt động và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp nhằm thu về kết quả kinh tế.
Qua phân tích d li u (b ng 2.1) có thể th n t 2016 –
2019 T T ã : cụ thể 2016 i nhu n sau th là:
4,190 tri V , 2017 i nhu n sau thu là 4,304 tri V ; 2018 lo i nhu n sau thu là 4,294 tri V; 2019 i nhu n sau thu là 4,628 tri V 6 2020 i nhu n sau thu c a công ty là 2,012 tri u VND (Phụ lục).
L i nhu n sau thu c T T ở u và không có s ột bi n nhi u M ù 2018 i nhu n sau thu c a PTS Hà ể u chỉnh hoộng kinh doanh Và k t qu c a s n c ã o công ty thể hi n ở l i nhu n sau thu 2019 7,78% 2018
2020 c dù ch u s tá ộng ởng m i d ch Covid-19 i nhu n sau thu v t 2,012 tri V t 59% so v i k ho ra ứng 72 % so v i cùng kỳ c.
Ngoài ra, phân tích doanh thu, chi phí c ể th c lo i nhu n c a công ty tang gi m do nguyên nhân nào:
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty năm 2018 đạt 762,634 triệu VND, tăng 11,80% so với năm 2016 Bên cạnh đó, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 cũng có sự biến động so với năm 2017.
11,50% và 8,11% Vi c gi m thiể ã trí l i nh n l c cho phù h u qu làm vi c c a nhân l c t i doanh nghi p.
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hà Tây Đơn vị tính: Triệu VND
17/16 18/17 19/18 Doanh thu bán hàng và cung c p d ch vụ 741,743 817,537 924,856 635,860 10.22 13.13 -31.25
L i nhu n gộp v bán hàng và cung c p 59,622 54,903 54,408 56,622 -7.91 -0.90 4.07 d ch vụ
Doanh thu hoộng tài chính 31 19 71 18 -38.71 273.68 -74.65
Chi phí qu n lý doanh nghi p 20,734 19,053 24,538 25,530 -8.11 28.79 4.04
L i nhu n thu n t hoộng kinh doanh 5,128 5,572 5,358 5,342 8.66 -3.84 -0.30 khác
Nguồn: CHV tổng hợp từ báo cáo thường niên các năm 2016 – 2019 củ a PTS Hà Tây
Doanh thu tài chính trong năm nay đạt 273,68% so với năm 2017, trong khi chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 52,38% và chi phí bán hàng giảm 24,07% so với cùng kỳ năm 2017 Sự giảm chi phí bán hàng chủ yếu là nhờ vào kết quả phục vụ trong khâu bán hàng, giúp cải thiện hiệu quả kinh doanh.
Doanh thu thu n c T T 2019 đạt 635,860 triệu VND, giảm 31,25% so với cùng kỳ năm 2018 Giá bán hàng của doanh nghiệp chỉ còn 569,238 triệu VND, giảm 7,78% so với năm 2018 Nguyên nhân của sự giảm sút này là do điều chỉnh giá và cạnh tranh với PTS Hà Tây, với tỷ lệ giảm cùng kỳ năm 2018 là 1,72%.
Biểu 2.2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần và lợi nhuận dòng của PTS Hà
2.3.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của PTS Hà Tây giai đoạn
Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm Năm
Tỷ su t l i nhu n gộp biên % 8.04 6.72 5.88 9.05
Tỷ su t sinh l i trên doanh thu % 0.56 0.53 0.46 0.74 thu n
Tỷ su t l i nhu n trên v n ch % 13.92 13.22 11.94 10.41 sở h u bình quân (ROEA)
Tỷ su t sinh l i trên v n dài % 11.61 11.45 10.63 12.33 h n bình quân (ROCE)
Tỷ su t sinh l i trên tổng tài % 4.69 4.44 3.96 3.85 s n bình quân (ROAA)
Nguồn: CHV tổng hợp từ báo cáo tài chính của PTS Hà Tây từ 2016-2019)
* Tỷ su t sinh l i trên tổng tài s n
Qua s li u cho th , 2016, ứ 100 n thì t o ra
4,69 ng l i nhu n sau thu , 2017 4,44 , 2018 3,96 ng và
Năm 2019, tỷ suất sinh lợi trên tài sản của PTS Hà Tây đạt 3,85%, mặc dù mức này vẫn thấp hơn trung bình ngành Công ty nằm trong số những doanh nghiệp có tỷ suất sinh lợi tốt, nhưng tỷ suất này đã giảm sút do ảnh hưởng của tình hình kinh tế Để cải thiện tình hình, công ty cần chú trọng vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động.
* Tỷ su t sinh l i trên v n ch sở h u bình quân
Qua s li u b ng trên có thể th 1 ng v n ch sở h u bình quân c a
PTS Hà Tây t 13,92 ng l i nhu 2016, c 13,22
2017, t 11,94 2018 2019 10,41 ng y có thể th y hi u qu s dụng v n ch sở h u c T T i t t, ỉ s tỷ su t sinh l i trên tài s n bình quân, chỉ s tỷ su t sinh l i trên v n ch sở h u bình quân c T T u hi u gi m d n.
Lo i tr nh ng nguyên nhân khác quan mang l ì ã o doanh nghi c n t p trung nghiên cứ ể có nh ng gi i pháp hi u qu nhằm nâng chỉ tiêu này n t i
* Tỷ su t l i nhu n trên v n dài h n bình quân
Chỉ số phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của doanh nghiệp giai đoạn 2016 – 2019 cho thấy chỉ số của PTS Hà Tây có sự biến động không nhiều Tuy nhiên, vào năm 2018, chỉ số có sự cải thiện đáng kể, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dài hạn trong các quy định của công ty là phù hợp Điều này có thể giúp doanh nghiệp vượt qua những khó khăn kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh ảnh hưởng của dịch Covid-19.
* Tỷ su t l i nhu n gộp biên
Tỷ suất lợi nhuận gộp bình quân của PTS Hà Tây không cao, với mức giảm xuống chỉ còn 5,88% vào năm 2018 Điều này phản ánh tình trạng doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, thể hiện qua các chỉ số ROE và ROA trong năm 2018, cho thấy hoạt động kinh doanh không đạt hiệu quả mong muốn mặc dù lợi nhuận thu về vẫn có.
5,414 tri V Đ T T i tổ một s khâu trong quá trình ho t ộ 2019, ỉ s ã c c i thi ể 9,05%, ứ u i v i công ty so v i m t bằng chung c thuộc tổng
Phân tích hiệu quả kinh doanh của PTS Hà Tây giai đoạn vừa qua 46 1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Biểu đồ 2.3: Các tiêu đánh giá khả năng sinh lời của PTS Hà Tây giai đoạn 2016 – 2019 2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
2.3.2.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
Bảng 2.3: Hiệu quả sử dụng tài sản của PTS Hà Tây giai đoạn 2016 - 2019
Doanh thu thu n Tr.VND 741,743 817,537 924,856 625,860
L i nhu n sau thu Tr.VND 4,190 4,304 4,294 4,628
Tỷ su t sinh l i c a tài s n ng n h n % 0.14 0.12 0.13 0.13
Tỷ su t sinh l i c a tổng tài s n % 0.04 0.04 0.04 0.04
Nguồn: CHV tổng hợp từ báo cáo thường niên từ 2016 - 2019
Qua b ng d li u ta th y tổng tài s n c T T ã ng ng t 93,485tri V 2016 100,230 V 2017,
Trong giai đoạn 2018-2019, doanh thu của doanh nghiệp đã tăng từ 116,407 triệu VND lên 124,195 triệu VND, cho thấy sự mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh Việc mở rộng này không chỉ diễn ra trên diện rộng mà còn tập trung vào chiều sâu, bao gồm việc đầu tư vào các xe xitec hiện đại để vận chuyển xăng dầu, nhằm giảm thiểu hao hụt trong quá trình vận chuyển.
2019) ể nâng cao hi u qu bán lẻ x , i ti n b ng biển khổ l ể t o nh n di u t i các ca hàng bán lẻ x u c a công ty.
- Sức s n xu t c a tổng tài s : 2016, i mỗ ng tài s s n xu t kinh doanh t c 7 93 ng doanh thu thu : 2017 i mỗi ng tài s n xu 8 16 ng doanh thu thu n,
2018 7 95; 2019 ì ỉ 5 04 ng doanh thu thu n khi
Tây liên tục sụt gi 2019 sụt gi m m , u hi u không t t cho ho ộng s n xu t kinh doanh ca công ty.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) của PTS Hà Tây trong năm 2016 là 0.04%, cho thấy mức thu nhập này ổn định trong thời gian nghiên cứu Nghiên cứu chỉ ra rằng việc khai thác tài sản cần được cải thiện để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty, đặc biệt là trong bối cảnh phục hồi kinh tế sau ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
- Sức s n xu t c a tài s n ng n h n: chỉ s này c a doanh nghi cùng chi u v a tổng tài s 2016 24 31 ì 2019 tổng tài s n.
Tỷ suất sinh lợi của tài sản ngắn hạn là chỉ số quan trọng cho doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ số này giúp doanh nghiệp đánh giá khả năng sinh lợi từ các tài sản ngắn hạn và đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
Biều đồ 2.4: Sức sản xuất và tỷ suất sinh lời của tài sản tại PTS Hà Tây trong giai đoạn 2016 – 2019 2.3.2.2 Phân tích chỉ tiêu về vốn chủ sở hữu
V n ch sở h u là ph n v n góp c a các ch phục vụ ho ộng kinh doanh B ch sở h u c a doanh nghi n 2016 – sở h u doanh nghi p nhằm u qu s dụng v n2019
Bảng 2.4: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của PTS Hà Tây giai đoạn 2016 -
Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm Năm
Doanh thu thu n Tr.VND 741,743 817,537 924,856 625,860
L i nhu n sau thu Tr.VND 4,190 4,304 4,294 4,628
Tỷ su t sinh l i c a v n ch % 0.14 0.13 0.11 0.09 sở h u
Nguồn: CHV tổng hợp từ báo cáo thường niên của PTS Hà Tây từ 2016 - 2019
Qua phân tích b ng d li u trên có thể th y, v n ch sở hu c a PTS Hà
51,177 V át hành cổ phi u cho cổ hi n h u
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu từ năm 2016 đến 2019 cho thấy 100 doanh nghiệp đã thu hút 0,14 đồng lợi nhuận trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu Mức độ này cho thấy sự thụt lùi trong hiệu quả hoạt động của các công ty, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu hiệu quả trong hoạt động đầu tư và phát triển.
Trong giai đoạn từ 2016 đến 2019, chỉ tiêu sức sản xuất của văn ch sở h đã có những thay đổi đáng kể Năm 2016, công ty thu hút 24 ng doanh thu, nhưng đến năm 2017 và 2018, doanh thu bắt đầu giảm sút Việc mở rộng văn ch sở h vào năm 2019 không mang lại kết quả tích cực như mong đợi, dẫn đến sự suy giảm doanh thu của công ty.
2.3.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
Bảng 2.5: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng chi phí của PTS Hà Tây giai đoạn
Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm Năm
Doanh thu thu n Tr.VND 741,743 817,537 924,856 625,860
L i nhu n sau thu Tr.VND 4,190 4,304 4,294 4,628
Tổng chi phí Tr.VND 54,558 49,945 49,289 51,435
Tỷ su t sinh l i c a tổng chi % 7.68 8.62 8.71 9.00 phí
Sức s n xu t c a tổng chi chí L n 13.60 16.37 18.76 12.17
Nguồn: CHV tổng hợp từ báo cáo thường niên của PTS Hà Tây từ 2016 - 2019
Qua phân tích b n có thể th y tổng chí phí c a PTS Hà Tây có s ổ nh
( c nhi ) 2016 ổng chi phí là 54,558 tri u
- Tỷ su t sinh l i c a tổ : 2016, 100 ng chí phí t o ra t 7,68 ng l i nhu n sau thu ; 2017 100 ng chi phí t c 8,62 ng l i nhu n sau thu , 2018 8,71 ng l i nhu n sau thu và
2019 9,0 ng lo i nhu n sau thu K t qu trên cho th y hi u qu s dụng chi phí c t s t i t ộ n nay thì có thể th ộ x i v i công ty
13 6 ng doanh thu và mức này l t là 16.37, 18.76 và 12.17 cho các
2017, 2018 2019 2019 ỉ s này sụt gi m m nh so v 2018 là dâu hi u không t i v i công ty Công ty c n có nh ng gi i pháp h u hi u nhằm s dụng hi u qu kho n t i.
Bảng 2.6: Cơ cấu chi phí của PTS Hà Tây giai đoạn 2016 – 2019
Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm Năm
Doanh thu thu n Tr.VND 741,743 817,537 924,856 625,860
Giá v n bán hàng/doanh thu % 91.96 93.28 94.12 90.95 thu n
Chi phí bán hàng/Doanh thu % 4.30 3.45 2.32 3.37 thu n
Chi phí qu n lý doanh % 2,80 2.33 2.65 4.08 nghi p/doanh thu thu n
Chi phí lãi vay/Doanh thu % 0.25 0.25 0.26 0.66 thu n
Nguồn: CHV tổng hợp từ báo cáo thường niên của PTS Hà Tây từ 2016 - 2019
Qua s li u c a b ng có thể th 2019 ỉ s v chi phí bán hàng, chi phí qu n lý và chi phí lãi vay c u có s ể.
Lý gi u này có thể th y s a các chỉ s này ch y u là do doanh thu thu n c a công ty gi ởi s suy gi m c x u th gi i.
2.3.4 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Các chỉ tiêu hoạt động của doanh nghiệp giúp đánh giá hiệu quả làm việc, nếu không được thực hiện đúng cách có thể dẫn đến tâm lý chán nản và tinh thần làm việc kém Để khắc phục tình trạng này, tổ chức cần khuyến khích phát huy sở trường của các bộ phận, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc và sự hài lòng của nhân viên.
Bảng 2.7: Cơ cấu lao động của PTS Hà Tây giai đoạn 2016 – 2019
Chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm
Nguồn: CHV tổng hợp từ báo cáo thường niên của PTS Hà Tây từ 2016 - 2019
Tình hình lao động tại PTS Hà Tây đang có sự biến động rõ rệt, với một lượng lớn nhân viên làm việc phổ thông trong quá trình sản xuất kinh doanh Nhiều người có khả năng tiếp tục làm việc tại công ty, trong khi một số cán bộ lớn tuổi lại không tham gia vào quá trình này.
Công việc của nhân viên trong công ty thường không có tính chất công việc gián tiếp, chủ yếu tập trung vào các hoạt động quản lý Điều này giúp nâng cao hiệu quả làm việc và đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
S ộng nam luôn chi m tỷ tr ng l i s ộng n trong các a kỳ nghiên cứu
Cùng v ộ i phù h p, s u hành c a ban lãnh ã i k t qu kinh doanh ngày càng kh o u ki n nâng cao thu nh p ộng t i Công ty Thu nh p bình quân c ộng t 6 2020 t kho ng
2.3.5 Phân tích các tiêu chí về tình hình tài chính
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu tài chính của PTS Hà Tây giai đoạn 2016 - 2019
Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm Năm
Tỷ s thanh toán bằng ti n m t L n 0.05 0.28 0.15 0.24
Tỷ s ( ãi L n 0.05 0.28 0.15 0.24 tr HTK, ph i thu ng n h n)
Tỷ s thanh toán hi n hành (ng n L n 0.99 1.05 0.88 0.88 h n)
Vòng qua ph i thu khách hàng Vòng 70.24 60.16 71.26 51.70 bình quân
Vòng quay hàng t n kho Vòng 114.05 118.90 110.26 51.87
Th i gian t n kho bình quân 3 3 3 7
Vòng qua ph i tr nhà cung c p Vòng 267.47 117.57 74.11 40.27
Th i gian tr ti n khách hàng 1 3 5 9 bình quân
Vòng quay tài s n c nh Vòng 12.99 13.82 13.79 8.25
Vòng qua tổng tài s n Vòng 8.30 8.44 8.54 5.20
Vòng quay v n ch sở h u Vòng 24.65 25.11 25.72 14.08
Tỷ s V n ch sở h u trên Tổng % 33.06 34.14 32.39 41.21 tài s n
Tỷ s N ng n h n trên V n ch % 99.28 99.27 96.26 81.52 sở h u
Tỷ s N vay trên V n ch sở % 77.67 62.67 82.33 60.14 h u
Nguồn: CHV tổng hợp từ báo cáo thường niên của PTS Hà Tây từ 2016 - 2019
Tỷ lệ thanh toán hiện hành là một chỉ số quan trọng phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp cần đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt để duy trì sự ổn định tài chính Tỷ lệ thanh toán này giúp đánh giá hiệu quả quản lý tài sản và nợ ngắn hạn, từ đó hỗ trợ quyết định chiến lược kinh doanh.
Tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh, giúp tối ưu hóa hiệu quả kinh tế và tìm ra giải pháp phù hợp Từ năm 2016, tỷ suất sinh lợi đã giảm từ 3,82% xuống còn 2,41% vào năm 2019 Điều này cho thấy các ngân hàng và tổ chức tín dụng cần cải thiện khả năng cạnh tranh để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc phát triển.
Tỷ s V n ch sở h u trên Tổng tài s n: tỷ s c PTS
T 2019 t 41,21% cho th y s phát triển t t c a doanh nghi p PTS Hà Tây sẽ có nh u ki n t ộng ộc l p v v n trong quá trình kinh doanh c a doanh nghi p.
Số vòng quay hàng tồn kho và thời gian tồn kho bình quân là những yếu tố quan trọng trong quản lý doanh nghiệp Trong giai đoạn nghiên cứu từ 2016 đến 2019, số vòng quay hàng tồn kho đã giảm, dẫn đến việc tăng số ngày cần thiết cho một vòng quay hàng tồn kho Điều này cho thấy sự cần thiết phải cải thiện quy trình quản lý hàng tồn kho để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
Vào năm 2016, vòng quay hàng tồn kho là 3 ngày, nhưng đến năm 2019, con số này đã tăng lên 7 ngày, cho thấy hàng tồn kho giảm Điều này dẫn đến hiệu quả kinh doanh giảm sút, đặc biệt do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, khiến việc di chuyển và tiêu thụ hàng hóa gặp khó khăn Hệ quả là doanh thu của nhiều doanh nghiệp, như PTS Hà Tây, bị ảnh hưởng nặng nề, và cần tìm ra các giải pháp khắc phục để cải thiện tình hình.
- Số vòng quay phải trả nhà cung cấp và thời gian trả tiền khách hàng bình quân. ph i tr cho s
C nhà cung c ngày mộ bi ộ v i vòng qua hàng t n kho, s vòng quay m d n theo t a kỳ nghiên cứu khi n 9
2019 Đ u này ởng ộ Đ c n chú tr ng khi doanh nghi p mu n nâng cao hi u qu kinh doanh trong th i gian t i.
T ng chỉ s trên, chỉ s v vòng quay tài s n c nh, vòng quay tổng tài s n và vòng quay v n ch sở h u c T T ng s suy gi 2019 ức gi m th p nh t trong kỳ nghiên cứu 2016 – 2019.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hà Tây
Các nhân t ở n hi u qu kinh doanh c a Công ty Cổ ph n
V n t i và d ch vụ Petrolimex T c s t n nghiên cứu có thể bên ngoài doanh nghi p và nhóm các nhân t bên trong doanh nghi p.
* Các nhân t thuộ ng bên trong
Một y u t r t quan tr ng quy nh hi u qu s n xu t kinh doanh c a
Công ty Cổ phần Vận tải và dịch vụ Petrolimex Hà Tây đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của doanh nghiệp Một doanh nghiệp có dây chuyền sản xuất hiện đại và máy móc tiên tiến sẽ tạo ra hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất Việc áp dụng công nghệ và kỹ thuật mới giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh, đồng thời sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả Tài sản vô hình, đặc biệt là nguồn nhân lực, là yếu tố quyết định trong quá trình phát triển của công ty Tuy nhiên, công ty cũng phải đối mặt với những thách thức về tài chính, bao gồm việc vay vốn từ ngân hàng và chi phí lãi suất, điều này ảnh hưởng đến cán cân thanh toán của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh hiện nay, sự phát triển của khoa học công nghệ đang tác động mạnh mẽ đến các hoạt động của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh Tuy nhiên, dây chuyền công nghệ tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Xây dựng vẫn chưa theo kịp với sự phát triển công nghệ của các công ty khác trong cùng ngành.
, ể ứng các nhu c u phong phú c a th ng.
Hay nói các khác công ngh là y u t ởng tr c ti n hi u qu kinh doanh c a công ty.
Quản lý và quản trị doanh nghiệp hiệu quả là yếu tố quan trọng quyết định thành công hay thất bại của một doanh nghiệp Đặc biệt, các nhà quản trị cấp cao đóng vai trò then chốt trong việc định hình chiến lược và quyền lực của công ty Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào trình độ chuyên môn của các nhà quản trị và cách tổ chức bộ máy quản lý.
Chính nh ng y u t ã ộng s n xu t kinh doanh c C có b dày l ch s u ki n hi n t i,
Công ty v n còn ởng một ph n vi c qu n lý bộ ộng c ng k nh.
Trong nh p theo, Công ty ti p tụ ở v t ch t, h kh u hao tài s n Vi c qu n tr nhân l o nhân l c s ỗ lãng phí.
Trong bối cảnh thị trường bất động sản ngày càng cạnh tranh, các công ty phải áp dụng chính sách bán hàng linh hoạt để thu hút khách hàng Điều này bao gồm việc triển khai các phương thức thanh toán thuận tiện, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tối ưu hóa doanh thu.
* Nhóm các nhân t thuộ ng bên ngoài
Nhân tố bên ngoài đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hà Tây thời gian qua Ngành hàng này hiện nay đang gặp nhiều thách thức do giá dầu giảm, mức tiêu thụ giảm sút và công suất hoạt động không ổn định Sự điều chỉnh giá liên tục cùng với những yếu tố giảm giá mạnh đã ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty.
Nhân tố đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp đóng vai trò quyết định trong quá trình tái sản xuất và mở rộng quy mô kinh doanh Đầu vào cung cấp các yếu tố cần thiết như nguyên liệu, máy móc, thiết bị, ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm và hiệu quả của quy trình sản xuất Đồng thời, đầu ra quyết định doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ, ảnh hưởng đến tốc độ tiêu thụ và vòng quay vốn, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hà Tây không kiểm soát được giá cả trên thị trường quốc tế, dẫn đến việc giá cả của mặt hàng này biến động không ngừng Sự biến động này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của công ty, gây ra sự giảm sút trong hoạt động kinh doanh Việc phân tích thị trường là cần thiết để hiểu rõ các quy luật và nguyên nhân tác động đến tình hình kinh doanh.
Nhân tố luật pháp đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việc chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty cổ phần mang lại nhiều lợi ích, như sự minh bạch và khả năng huy động vốn hiệu quả hơn Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex là một ví dụ điển hình cho sự thành công này trong lĩnh vực logistics.
Hà Tây đã chủ động điều chỉnh và hoàn thiện các luật liên quan đến công ty cổ phần, chứng khoán và thị trường chứng khoán Tuy nhiên, thị trường chứng khoán và quá trình cổ phần hóa các doanh nghiệp ở Việt Nam vẫn còn mới mẻ, đang trong giai đoạn phát triển và cần nhiều cải cách để phù hợp với yêu cầu thị trường hiện đại Việc sửa đổi, cập nhật các chính sách là cần thiết và không thể tránh khỏi để thúc đẩy sự phát triển bền vững.
Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và dịch vụ Petrolimex Hà Tây giai đoạn 2016 - 2019
Qua việc phân tích chỉ tiêu tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ giai đoạn 2016 – 2019, ta có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động và hiệu quả kinh doanh của công ty Kết quả cho thấy sự phát triển ổn định và khả năng sinh lời, phản ánh chiến lược kinh doanh hiệu quả và quản lý tài chính chặt chẽ.
Petrolimex Hà Tây T y c nh ng m c và h n ch c a Công ty:
2.5.1 Những mặt đạt được: thức, t ph
Trong thời gian qua, mặc dù gặp phải không ít những thách thức từ các hiệp định thương mại quốc tế, sự tập trung của thị trường nhập khẩu, sự cạnh tranh của sản phẩm Việt Nam và chính sách của nhà nước ngày càng khắc nghiệt hơn, kết quả kinh doanh của nhiều doanh nghiệp vẫn đạt được những thành công nhất định Các doanh nghiệp cần phải ứng dụng các chiến lược kinh doanh hiệu quả để thích nghi với tình hình hiện tại và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
- Nh s chỉ o sáng su t và k p th , p lý c a
Hộ ng qu n tr ã n c ng c kh t nh t trí trong toàn Công ty, nâng cao ý thức trách nhi m c a các cá nhân trong công vi c.
Các hoạt động của công ty luôn tuân thủ các quy định của doanh nghiệp, luật pháp, điều lệ và những quy định liên quan Đồng thời, công ty cũng thực hiện công bố thông tin cần thiết liên quan đến doanh nghiệp cổ phần của mình.
- Th c hi n c i ti n, nâng c p h th ng qu n lý ch ng theo tiêu chuẩn
I 9001:2015 ã c trung tâm chứng nh n phù h p ch ng – Quacert p chứng nh n.
- Hoàn thành xây d ộng các c a hàng, tr m c p và ội v n chuyển; hoàn thành vi án và gi i phóng m t bằng d án c a x a bàn m
- Nâng c c t i chi nhánh Hòa Bình , ti n hành s a ch a và c i t o biển hi u khổ l n t i các c x u chuẩn b các ho t ộng kinh doanh cho th i gian t i.
- Đ o nội bộ v chuyên môn, kỹ ộ ã c th c hi ng xuyên, xuyên su t t n các
Chi nhánh xí nghiệp Đ c bi 5 đã xây dựng và treo biển tại tất cả các công trình, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo niềm tin với khách hàng Tất cả cán bộ công nhân viên bán hàng trực tiếp đều được đào tạo để phục vụ tốt nhất cho khách hàng tại CHXD của PTS Hà Tây.
1: ng d n khách hàng vào v trí, chào hỏi và xác nh n nhu c u c a khách hàng. c 2: M i khách hàng xác nh n màn hình cộ ở s "0".
3: , theo yêu c u c a khách hàng. c 4: M i khách hàng xác nh n màn hình cộ c khi thanh toán. c 5: Nh n và xác nh n s ti n, c
Để đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty theo chiều rộng và chiều sâu, cần phối hợp với các ban chuyên môn để xây dựng và hoàn thiện các quy chế phân cấp và quản lý chuyên môn theo ngành dược Đồng thời, cần quy định quy trình đánh giá chỉ số hiệu quả công việc chính và quy chế hoạt động của bộ mô tổ chức danh công việc nhân sự.
Công ty C ĩ ụ i v Đ y ộp thu ỷ C đang phát triển mạnh mẽ, không chỉ đóng góp vào sự phát triển kinh tế mà còn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống tại các tỉnh, thành phố Bằng việc tiếp tục nộp ngân sách nhà nước, công ty khẳng định vị trí và vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế.
- V i mục tiêu ti n t “ p vì cộ ộ ã c quan tâm, thu nh p c ộ
, c; Ti p tục cùng v ã x “ Thi ” i t t c doanh c a công ty, v i s ti c t “ ã n nh ng hộ ể
Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hà Tây cần cải thiện hoạt động của mình thông qua việc nghiên cứu và áp dụng các giải pháp thiết thực Việc này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả công việc mà còn tạo ra sự khác biệt trong ngành vận tải.
- T các s li u và phân tích v doanh thu c a công ty cho th y doanh thu c ụ c s c mứ n; tỷ su t l i nhu n trên doanh thu r t th
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty cần tìm giải pháp tối ưu nhằm đạt doanh thu cao nhất Mức doanh thu bán ra không chỉ phụ thuộc vào từng tỉnh, thành phố mà còn cần có chiến lược phù hợp để tăng cường doanh số Do đó, công ty cần chú trọng vào việc giảm giá và cải thiện chất lượng hàng hóa để thu hút khách hàng hơn.
Nghiên cứu cho thấy chi phí của công ty giảm do nhiều nguyên nhân cạnh tranh trong lĩnh vực, thất thoát và hao hụt trong quá trình kinh doanh, cũng như sự quản lý hàng hóa dịch vụ đầu vào Đồng thời, công ty cần phải thực hiện các biện pháp cụ thể để tiết kiệm chi phí, góp phần vào sự phát triển bền vững.
- S ộng t , ộng i ổ a kỳ nghiên cứ ỷ su t sinh l i c a lao ộng gi Đ u ứng tỏ hi u qu s dụ ộng c
Cùng v i vi c phân công, b ộ , ụng các gi , ộng viên phù h ể c c a nhân
, u qu kinh doanh cho công ty. h u gi m Sức sinh l i c a v n ch sở h u và Tỷ su t sinh l i v n ch sở h u gi m.
- Khi phân tích các chỉ tiêu ph n ánh hi u qu s dụng v n, cho th y h s thanh toán c ở mức th 2019 u gi m so v
2016 u này cho th y tình hình thanh toán c a doanh nghi p g p nhi u khó
Tuy rủi ro cháy nổ không thuộc các tiêu chí của công ty bảo hiểm, nhưng việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu rủi ro trong ngành nghề này là rất cần thiết Đồng thời, cần chú trọng đến việc quản lý an toàn tài chính để đảm bảo hiệu quả hoạt động và bảo vệ tài sản.