Học tập là quá trình không ngừng phát triển và nâng cao, học tập tiếp thu kiến thức là trách nhiệm của mỗi sinh viên cần nhận thức được vai trò học tập của bản thân và không ngừng phấn đấu, nâng cao tinh thần ý thức tự học tập, lãnh ngộ và chiếm hữu tri thức. Học tập trên trường lớp chưa đủ điều kiện về thời gian để sinh viên nắm vững, am hiểu, vận dụng kiến thức mình đã học và việc tự học để hệ thống hóa và mở rộng kiến thức là rất cần thiết.
Số 26 – Tháng 01/2021 TẠP CHÍ KINH TẾ - CƠNG NGHIỆP NHĨM YẾU TỐ TÁC ĐỘNG VÀ KỸ NĂNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN Impact factors and self-learning skills of student ThS Lê Thanh Sang 1 Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An, Long An, Việt Nam le.sang@daihoclongan.edu.vn Tóm tắt — Học tập q trình không ngừng phát triển nâng cao, học tập tiếp thu kiến thức trách nhiệm sinh viên cần nhận thức vai trò học tập thân không ngừng phấn đấu, nâng cao tinh thần ý thức tự học tập, lãnh ngộ chiếm hữu tri thức Học tập trường lớp chưa đủ điều kiện thời gian để sinh viên nắm vững, am hiểu, vận dụng kiến thức học việc tự học để hệ thống hóa mở rộng kiến thức cần thiết Tự học kỹ mà sinh viên cần nghiêm túc thực với kỹ tự học hiệu đáp ứng yêu cầu giáo dục đào tạo bậc đại học Abstract — Learning is a process of continuous development and improvement, learning to acquire knowledge is the responsibility of each student to be aware of their own learning role and constantly strive and improve their spirit and awareness of self-study, enlightenment and possession of knowledge Studying in school and class is not enough time for students to master, understand, apply the knowledge they have learned and selfstudy to systematize and expand knowledge is very necessary Self-study is a skill that students need to seriously implement with effective self-study skills to meet the requirements of university education and training Từ khóa — Tự học, kỹ tự học, self-study, self-study skills Đặt vấn đề tự học Giáo dục bậc đại học hoàn toàn khác biệt với đào tạo cấp khác, yêu cầu cao đòi hỏi khả tự học, tự nghiên cứu sinh viên với thời lượng lớn Trường đại học nơi cung cấp yếu tố, công cụ cần thiết giúp sinh viên tiếp nhận tri thức chuyên môn qua giảng giảng viên, giáo trình, học liệu, từ giúp sinh viên chủ động học tập, nghiên cứu ứng dụng thực tiễn giải vấn đề liên quan Tự học vấn đề cốt lõi dẫn đến thành công sinh viên sau này, kiến thức lĩnh hội từ giảng viên, từ việc học đại học lượng kiến thức vơ khiêm tốn với tảng tri thức nhân loại, đòi hỏi điều kiện xã hội phát triển yêu cầu kiến thức, kỹ mà nhà trường, giảng viên đơi cịn chưa cập nhật kịp xu hướng cách tức thời vào nội dung giảng dạy, học tập Vì thế, việc tự học mục tiêu nhiệm vụ đời mà tảng cho kỹ năng, tư tự học hướng dẫn, bồi dưỡng từ giảng viên để sinh viên thay đổi ý thức hệ nhận thức, tư việc tự học cần thiết lời khuyên Lenin: “Học, học nữa, học mãi.” Tự học thuộc tính vốn có người, đường phát triển nội lực cá nhân, dân tộc, động lực q trình giáo dục - đào tạo Việc tự học cần thiết sinh viên, khơng trang bị kiến thức kỹ nghề nghiệp cho sinh viên, mà cịn hình thành lực tự học, thích ứng với sống ngày phát triển Kỹ tự học có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khơng trình học tập rèn luyện sinh viên trường đại học mà cịn có ý nghĩa suốt q trình cơng tác sau Trong xu hội nhập tồn cầu hóa thân người phải phát huy nội lực tự học, tự tìm tịi nghiên cứu, độc lập, sáng tạo để thích ứng với xã hội học tập - học thường xuyên học suốt đời Sinh viên trường đại học nhiều hạn chế kỹ tự học, tự nghiên cứu Vì vậy, việc rèn luyện kỹ tự học cho sinh viên trở thành yêu cầu cấp bách, nhiệm vụ quan trọng công tác đào tạo, nâng cao chất lượng giáo dục nói chung cấp bậc giáo dục đại học nói riêng Nội dung vấn đề tự học sinh viên đại học 51 TẠP CHÍ KINH TẾ - CƠNG NGHIỆP Số 26 – Tháng 01/2021 2.1 Bản chất việc tự học sinh viên Hoạt động tự học sinh viên hoạt động tự giác, tích cực, chủ động sáng tạo hướng dẫn trực tiếp hay gián tiếp giảng viên nhằm chiếm lĩnh tri thức khoa học, thành tựu công nghệ hành động thân đạt mục tiêu giáo dục đào tạo phát triển Hoạt động tự học hoạt động tìm ý nghĩa làm chủ kỹ xảo nhận thức, tạo cầu nối nhận thức tình học tập; tự biến đổi làm phong phú thân cách tìm tịi xử lý thông tin từ môi trường sống xung quanh: tự tìm kiến thức hành động thân, cá nhân hoá việc học tập đồng thời hợp tác với bạn bè sống cộng đồng, lớp học huớng dẫn giảng viên hội nhóm học tập có cố vấn học tập hay hỗ trợ chuyên môn nhằm giải vướng mắc phát sinh tiếp cận tri thức bảo đảm tri thức tự lĩnh hội phù hợp đắn Đặc trưng hoạt động tự học khác hẳn hoạt động khác Hoạt động tự học không chủ yếu hướng vào làm biến đổi khách thể hoạt động (tri thức, kinh nghiệm, kỹ xảo), phương thức hành vi, giá trị mà chủ yếu hướng vào làm biến đổi chủ thể hoạt động – biến đổi nhận thức, hành vi xu hướng học tập sinh viên Tự học sinh viên hoạt động mang tính chất nghiên cứu qua việc tự tìm tịi, tự phát hiện, tự nghiên cứu, tự chủ động học hỏi mức độ cao Như vậy, hoạt động tự học sinh viên việc tích cực nghiên cứu, độc lập nhận thức khơng tách rời vai trị tổ chức, điều khiển, giám sát, kiểm tra điều chỉnh giảng viên để bảo đảm tính thống việc dạy học phạm vi chuyên đề nhằm tạo chất lượng hiệu giáo dục đào tạo 2.2 Kỹ tự học sinh viên đại học 2.2.1 Khái niệm kỹ kỹ tự học: Kỹ “cách thức thực hành động chủ thể tiếp thu, đảm bảo tập hợp tri thức kỷ xảo lĩnh hội” Nói cách khác, kỹ khả sử dụng tri thức vào hành động cách có hiệu điều kiện xác định Kỹ hiểu khả vận dụng kiến thức thu nhận lĩnh vực vào thực tế Kỹ tự học sinh viên khả thực cách có hiệu hoạt động tự học, thao tác tự học cách lựa chọn thực phương thức hành động phù hợp với hoàn cảnh định, chủ động tìm kiếm giải pháp khắc phục hạn chế khả tự học nhằm đạt mục đích nhiệm vụ học tập đặt 2.2.2 Kỹ bổ trợ tự học sinh viên: Kỹ lập kế hoạch cho việc tự học: Lập kế hoạch tự học biết xây dựng cho thân chương trình học tập hợp lý, có lộ trình, mục đích giai đoạn, thời kỳ sở khoa học phù hợp với thân Để lựa chọn lộ trình, thứ tự nội dung kiến thức tự học, sinh viên phải có kỹ phát hiện, chọn lọc thứ tự ưu tiên nội dung tự học, xếp thiết bị hỗ trợ máy tính, dụng cụ thực hành,…và bố trí thời gian cho việc cách hợp lý để sinh viên bảo đảm kế hoạch học tập thức nội dung tự học nhiệm vụ học tập sinh viên Kỹ tổ chức việc tự học thân: Kỹ đọc: đọc kỹ đặc trưng tự học Có nhiều loại tài liệu học, tham khảo, nhiều sách khác nhau, sinh viên phải có kỹ đọc sách tốt, khai thác thông tin, kiến thức từ nhiều nguồn sách, nhằm tiếp thu lĩnh hội tri thức Sinh viên phải trang bị cho tri thức phương pháp, cách thức làm việc độc lập với sách qua nghiên cứu thành tựu Triết học, Tâm lý học, Giáo dục 52 TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP Số 26 – Tháng 01/2021 học, Logic học xây dựng cho thân cách đọc phù hợp tích lũy nhiều kiến thức từ việc đọc sách, tài liệu Kỹ logic hệ thống hóa kiến thức: Là kỹ tập hợp nhiều yếu tố đơn vị tri thức nhóm, chức hay có mối quan hệ hay liên hệ chặt chẽ với làm thành thể thống Biết phân tích tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thành tổ hợp hệ thống hố logic dựa kết điểm tiếp cận cấu trúc hệ thống trình bày bảng hay sơ đồ hệ thống trình bày theo logic định Kỹ làm đề cương xeminar: Xeminar hình thức học tập đặc biệt, tập thể sinh viên thảo luận với sở có chuẩn bị trước vấn đề, nội dung có liên quan đến nội dung học tập hướng dẫn giảng viên Việc chuẩn bị trước vấn đề, nội dung tự giác, trách nhiệm riêng thân sinh viên nhằm phát huy tối đa tính độc lập sáng tạo thông qua việc sưu tầm tư liệu, trình bày thảo luận bảo vệ quan điểm trước phản biện khác Hình thức giúp sinh viên trưởng thành lập trường, quan điểm khoa học, tính kiên trì, cẩn thận, tỉ mỉ đặc biệt rèn luyện đức tính trung thực kết nghiên cứu Điều đạt kết mong muốn sinh viên có chuẩn bị kỹ lưỡng vấn đề có liên quan Kỹ ôn tập tổng hợp kiến thức: Kỹ ôn tập tổng hợp kiến thức khả thực có hiệu hoạt động ơn tập Việc xâu chuỗi kiến thức cách có hệ thống, gắn kết kiến thức có liên quan mở rộng nội dung, chủ đề học tập nhằm mục đích cố kiến thức học, kiến thức tảng cho việc tiếp thu lĩnh ngộ tri thức phía sau Kỹ tự kiểm tra, đánh giá thân: Nhiệm vụ tự học, tự nghiên cứu sinh viên không dừng lại chỗ lĩnh hội tri thức mà phải biết kiểm tra - đánh giá kết lĩnh hội Tự đánh giá hoạt động tự học thân giúp sinh viên phát sai sót, tìm ngun nhân chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến hiệu suất trình tự học, tự nghiên cứu Từ cần phải điều chỉnh kịp thời cách bổ sung, cần phải thay đổi phương pháp, kỹ xảo để phù hợp với tình tự học Tự kiểm tra, tự đánh giá, tổng kết kinh nghiệm với thái độ khách quan Việc tự kiểm tra, tự đánh giá cần nghiêm túc tiến hành thường xuyên theo kỳ, môn, nội dung cụ thể Tự kiểm tra đánh giá thường xuyên việc tự học thông qua kết học thân nhiều cách khác nhau: so sánh góc độ nhận xét, đánh giá vấn đề, nội dung trước sau tự học, so sánh tỷ lệ kiến thức biết, chưa biết với viết, nội dung có tính khoa học, tính thực tế ứng dụng cao, qua kiểm tra, thi,… từ tự đánh giá kết việc tự học thân so sánh nhận xét kết từ nhóm bạn, giảng viên hay người có am hiểu chun mơn xung quanh 2.3 Yếu tố ảnh hưởng đến việc tự học sinh viên 2.3.1 Nhóm yếu tố bên (nhóm yếu tố chủ quan): Ý thức tự học: ý thức việc tự học phụ thuộc vào nhận định mục đích, ý nghĩa, vai trò việc tự học cách đắn nghiêm túc Điều ảnh hưởng trực tiếp đến kết tự học sinh viên việc tự ý thức tổ chức, tự đánh giá – kiểm tra kết định hướng cho việc tự học nội dung, thời gian chọn lọc nội dung tự học Thái độ tự học: thể qua nhu cầu tự học, động lực, đam mê, niềm hứng thú, thái độ tích cực, tự lực tự cường học tập, có say mê tinh thần tâm cao, khắc phục trở ngại, khó khăn, ưu tiên dành quỹ thời gian cho việc tự học với mục tiêu định hướng rõ ràng kiến thức cần lĩnh ngộ trình tự học Khả tự học: đóng vai trị cần thiết việc thực kế hoạch tự học phù hợp với thân nội dung kiến thức, khối lượng kiến thức lựa chọn dựa kết học tập để tâm, phấn đấu Để thực tốt việc này, sinh viên phải tự thu thập, tìm kiếm tài 53 TẠP CHÍ KINH TẾ - CƠNG NGHIỆP Số 26 – Tháng 01/2021 liệu có nội dung liên quan, trang bị phương tiện tìm kiếm thơng tin phù hợp với thân, lựa chọn môi trường tự học tối ưu nhằm tăng khả tập trung cao học tập đưa tiêu chí nhu cầu kiến thức cần tích lũy ngắn hạn Phương pháp tự học: có tính chất định đến kết tự học, có phân phối thời gian hợp lý việc phân chia thời lượng tham khảo lý thuyết thời lượng thực hành, giải tập, giải vấn đề liên hệ thực tiễn cách hợp lý Cùng với khả tư duy, khái quát, tổng hợp, phân tích, đánh giá yếu tố bên định trực tiếp đến hiệu hoạt động tự học sinh viên Yếu tố sức khỏe: Học tập hoạt động trí óc, kết quan sát, lắng nghe có chọn lọc Vì thế, việc tự học chịu tác động sức khỏe Sức khoẻ không tốt ảnh hưởng lớn đến trình tiếp thu, làm giảm khả tập trung, khả ghi nhớ kiến thức Yếu tố sở thích: Sở thích định hứng thú học tập sinh viên, sinh viên học tốt môn học mà thân u thích Trong việc học đại học với nhiều môn học kiến thức, việc khơng u thích dẫn đến chán nản làm “níu chân, chùng bước” vấn đề đam mê tìm kiếm kiến thức từ tự học 2.3.2 Nhóm yếu tố bên ngồi (các yếu tố khách quan): Phương pháp giảng dạy giảng viên: phải phù hợp với trình độ nhận thức đặc điểm tâm sinh lý sinh viên hình thành phát triển kỹ tự học sinh viên Và kỹ tự học hình thành phải rèn luyện củng cố thường xuyên Việc đổi phương pháp giảng dạy phù hợp với trình độ nhận thức đặc điểm tâm sinh lý sinh viên yếu tố tác động trực tiếp đến việc rèn luyện kỹ tự học cho sinh viên nhằm phát huy tính tích cực, tự giác độc lập sáng tạo sinh viên Công tác tổ chức, quản lý sinh viên tự học: có tác dụng tới trình hình thành rèn luyện, nâng cao kỹ tự học cho sinh viên Giảng viên cập nhật phương pháp dạy học mới, thực nghiêm túc việc đánh giá, kiểm tra thời kỳ sinh viên tháng, kỳ học hay năm Yếu tố gia đình: có vai trị lớn việc định hướng phát triển sinh viên Có thể nói, gia đình yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới việc tự học sinh viên: Thứ nhất, truyền thống học tập gia đình tạo tảng quan trọng, tạo động lực cảm hứng thêm cho sinh viên có đam mê tìm tịi tự học nghiên cứu Thứ hai, khơng khí gia đình ảnh hưởng tới học tập Một gia đình vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc động lực tinh thần giúp sinh viên tập trung vào việc học để đạt hiệu cao Thứ ba, ảnh hưởng từ kinh tế gia đình, gia đình có điều kiện kinh tế tốt tạo cho sinh viên điều kiện sở vật chất đầy đủ, thuận lợi cho việc tự học, sinh viên có nhiều thời gian cho tự học khơng phải vừa học – vừa làm trang trải sống sinh viên 2.4 Cách thức khắc phục nhóm yếu tố bất lợi tự học sinh viên Để khắc phục ảnh hưởng tiêu cực tâm lý đến kết tự học, sinh viên không nên học nhiều trạng thái tâm lý căng thẳng Đồng thời không tự tạo cho áp lực thi cử Tự tin vào thân, không sợ sai, không giấu dốt, mạnh dạn, thẳng thắng chia sẻ với giảng viên, bạn bè hạn chế thân cần tìm kiếm hỗ trợ việc khắc phục hạn chế Có kế hoạch học tập cụ thể cho mơn, nội dung học tập Chú ý nghe giảng kỹ lớp tự học củng cố mở rộng kiến thức chia sẻ lớp cách đầy đủ nhất, khơng để xảy tình trạng dồn ứ tập, cần chủ động hoàn thành nội dung yêu cầu, chủ động tìm kiếm tập, tình liên quan để thực hiện, liên hệ thực tiễn để nắm vững kiến thức giáo khoa am hiểu tính ứng dụng chúng thực tế 54 TẠP CHÍ KINH TẾ - CƠNG NGHIỆP Số 26 – Tháng 01/2021 Chế độ sinh hoạt lành mạnh, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ, hợp lý kết hợp vận động thể thao tạo sức khỏe tốt trí lực lẫn thể lực, ln mang đến lượng tích cực nội giúp sinh viên có hứng thú, đam mê việc tự học Chủ động tìm tịi biện pháp học tập thú vị tính ứng dụng kiến thức chia sẻ với nhóm bạn, giảng viên nhằm động kiến thức thân sinh viên ghi nhận góp ý cho sinh viên hồn thiện vừa yếu tố trì vừa yếu tố tạo động lực việc phát triển trình tự học sinh viên Tóm lại, việc hình thành phát triển kỹ tự học sinh viên chịu ảnh hưởng nhiều yếu tố chủ quan khách quan Trong yếu tố chủ quan cốt lõi, có tính định ảnh hưởng trực tiếp đến hành động kết tự học sinh viên Yếu tố khách quan điều kiện sở tảng để hiệu tự học sinh viên đạt mức độ cao Tuy nhiên xét kỹ tự học, để hình thành, rèn luyện nâng cao yếu tố chủ quan điều kiện cần đủ Yếu tố bên định trực tiếp đến hiệu hoạt động tự học Mỗi sinh viên có vốn tri thức, trình độ tư khác nên có tự học học hết tất điều cần học có thân sinh viên biết rõ cịn thiếu cần học Kết luận Tự học kỹ tự học đối tượng nghiên cứu nhiều nhà khoa học nhiều góc độ khác Đó hệ thống thao tác đảm bảo cho sinh viên sẵn sàng có khả thực hoạt động tự học đạt hiệu cao Các thành tố tâm lý kỹ tự học sinh viên có mối liên hệ với như: tính ý thức hành động, việc vận dụng tri thức, phương tiện vào hành động điều kiện hoạt động phải đạt hiệu cao Việc hình thành rèn luyện kỹ tự học cho sinh viên yêu cầu cấp thiết mà sinh viên phải nghiêm túc thực phát triển Nền tảng kiến thức đại phát triển, đòi hỏi sinh viên phải tự học tập tự cập nhật kiến thức liên quan để đáp ứng yêu cầu cần có cử nhân tương lai TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] N.D.Cần, Tôi tự học, NXB Trẻ, 2017 [2] V.Dũng, Từ điển tâm lý học, Trung tâm Khoa học Xã hội Nhân văn Quốc gia - Viện tâm lý học, NXB Từ Điển Bách Khoa, 2008 [3] Hồ Ngọc Đại, Tâm lý học dạy học, NXB ĐHQG Hà Nội, 2000 Ngày nhận: 09/12/2020 Ngày duyệt đăng: 14/01/2021 55 ... sinh lý sinh viên yếu tố tác động trực tiếp đến việc rèn luyện kỹ tự học cho sinh viên nhằm phát huy tính tích cực, tự giác độc lập sáng tạo sinh viên Công tác tổ chức, quản lý sinh viên tự học: ... ảnh hưởng đến việc tự học sinh viên 2.3.1 Nhóm yếu tố bên (nhóm yếu tố chủ quan): Ý thức tự học: ý thức việc tự học phụ thuộc vào nhận định mục đích, ý nghĩa, vai trị việc tự học cách đắn nghiêm... yếu tố trì vừa yếu tố tạo động lực việc phát triển trình tự học sinh viên Tóm lại, việc hình thành phát triển kỹ tự học sinh viên chịu ảnh hưởng nhiều yếu tố chủ quan khách quan Trong yếu tố chủ