1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo thực tập tổng hợp công ty TNHH medistar việt nam

40 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Công Ty TNHH Medistar Việt Nam
Tác giả Tuấn, Phạm Thị Lan Anh
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Duy
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Quản Lý Đầu Tư
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 40
Dung lượng 314,35 KB

Cấu trúc

  • Lời nói đầu

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MEDISTAR VIỆT NAM

  • 1.1 Tổng quan quá trình hình thành phát triển của công ty

    • 1.1.1 Tên, địa chỉ công ty

    • 1.1.2 Chặng đường phát triển của Medistar Việt Nam

  • 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty

    • 1.2.1 Chức năng

    • 1.2.2 Nhiệm vụ

  • 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành công ty

    • 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Medistar Việt Nam

    • 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban và chức vụ

      • 1.3.2.1 Giám đốc chi nhánh

      • 1.3.2.2 Giám đốc công ty

  • 1.4 Các dịch vụ do công ty TNHH Medistar cung cấp

  • 1.5 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Medistar Việt Nam

  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MEDISTAR VIỆT NAM

  • 2.1 Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển của Medistar Việt Nam

    • 2.1.1 Đặc điểm về nguồn vốn của công ty

    • 2.1.2 Đầu tư phát triển tại Medistar phân theo nội dung

      • 2.1.2.1 Đầu tư tài sản cố định

      • 2.1.2.2 Đầu tư hàng tồn trữ

      • 2.1.2.3 Đầu tư phát triển nhân lực

      • 2.1.2.4 Đầu tư phát triển Khoa học – Công nghệ

      • 2.1.2.5 Đầu tư cho hoạt động Marketing

  • 2.2 Công tác quản lý hoạt động đầu tư tại công ty TNHH Medistar Việt Nam

    • 2.2.1 Quản lý đầu tư trong quá trình lập kế hoạch đầu tư tại Medistar Việt Nam

    • 2.2.2 Quản lý đầu tư trong quá trình lập dự án tại Medistar Việt Nam

    • 2.2.3 Quản lý đầu tư trong quá trình thẩm định dự án tại Medistar Việt Nam

    • 2.2.4 Quản lý đầu tư trong hoạt động đấu thầu tại Medistar Việt Nam

    • 2.2.5 Quản lý đầu tư trong quá trình quản lý dự án

  • 2.3 Đánh giá hoạt động đầu tư và công tác quản lý hoạt động đầu tư tại Medistar Việt Nam

    • 2.3.1 Những thành tựu đạt được

      • 2.3.1.1 Thành tựu từ các hoạt động đầu tư của Medistar

      • 2.3.1.2 Thành tựu về công tác quản lý hoạt động đầu tư

    • 2.3.2 Những mặt còn hạn chế

      • 2.3.2.1 Hạn chế trong các hoạt động đầu tư phát triển

      • 2.3.2.2 Hạn chế trong công tác quản lý hoạt động đầu tư

  • CHƯƠNG 3: MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ TẠI MEDISTAR VIỆT NAM

  • 3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của Medistar Việt Nam

  • 3.2 Giải pháp khắc phục hạn chế tại Medistar Việt Nam

    • 3.2.1 Giải pháp khắc phục hạn chế trong hoạt động đầu tư

    • 3.2.2 Giải pháp khắc phục hạn chế trong công tác quản lý hoạt động đầu tư

  • Kết luận

  • Danh mục tài liệu tham khảo

Nội dung

Ngày nay, với lớn mạnh kinh tế, xu hướng tồn cầu hóa xảy dường điều tất yếu Thị trường rộng lớn hơn, hội phát triển mở mang theo với đó, câu chuyện cạnh tranh thị trường khơng gói gọn phạm vi nước mà mở rộng phạm vi tồn cầu trở nên khốc liệt hết Để tồn kinh tế “mở” doanh nghiệp Việt Nam cần có biện pháp tích cực, động, bắt kịp xu phát triển để có khả “chạy đua” với doanh nghiệp giới Và có lẽ cơng ty TNHH Medistar Việt Nam số Được thành lập vào năm 2011, nhiên, sau gần năm hoạt động cơng ty có bước phát triển vượt bậc đáng ý Sau thời gian tìm hiểu, nhờ có hướng dẫn nhiệt tình Thạc sĩ Nguyễn Duy Tuấn anh chị cán công ty, em có hiểu biết Medistar trình bày bảo Bản báo cáo gồm có chương: Chương 1: Giới thiệu chung công ty TNHH Medistar Việt Nam Chương 2: Thực trạng việc quản lý hoạt động đầu tư phát triển công ty TNHH Medistar Việt Nam Chương 3: Mục tiêu, định hướng phát triển giải pháp khắc phục hạn chế Medistar Việt Nam

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MEDISTAR VIỆT NAM

Tổng quan quá trình hình thành phát triển của công ty

1.1.1 Tên, địa chỉ công ty

- Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Medistar Việt Nam

- Tên giao dịch quốc tế: Medistar Viet Nam Co.,ltd

- Địa chỉ: Số 6, ngõ 213 phố Trung Kính, quận Cầu Giấy, Hà Nội

- Nhà máy: Lô 41 – C2, Khu Công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội

- Số điện thoại: 024 3782 4936 – Số máy fax: 024 3782 4935

- Mã số thuế: 0105349849 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 07/06/2011

- Loại hình đăng ký: công ty TNHH 2 thành viên trở lên

 Sản xuất, gia công thực phẩm chức năng

 Đăng ký, công bố chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm

 Xây dựng công thức bào chế

 Tư vấn, cung cấp thiết bị y tế

- Địa chỉ email: info@medistar.com.vn – medistarvietnam@gmail.com

1.1.2 Chặng đường phát triển của Medistar Việt Nam

Vào ngày 07/06/2011, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0105349849 cho Công ty TNHH Medistar Việt Nam Sau 7 năm phát triển, Medistar đã khẳng định vị thế là một trong những doanh nghiệp uy tín hàng đầu và đạt được nhiều thành công đáng kể.

Năm 2013, Medistar chính thức đưa nhà máy đầu tiên vào hoạt động với diện tích hơn 2000 m² và đội ngũ hơn 50 công nhân Trong năm đó, doanh thu của Medistar đạt 30 tỷ đồng, hứa hẹn sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong tương lai.

Năm 2014, công ty TNHH Medistar Việt Nam đã chuyển trụ sở từ Nguyễn Ngọc Vũ về Trung Kính Đặc biệt, vào ngày 19/8, công ty vinh dự nhận Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 từ Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Năm 2015, Medistar tiếp tục ghi dấu ấn quan trọng trong quá trình phát triển bằng việc khánh thành nhà máy số 2 chuyên sản xuất viên nang mềm, với tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng Nhà máy có diện tích hơn 2000 m² và sử dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến được chuyển giao từ các kỹ sư Hàn Quốc.

Tổng quy mô 2 nhà máy sản xuất của Medistar lên tới gần 5000 m 2 với hơn

Với đội ngũ 100 cán bộ công nhân viên và trang thiết bị hiện đại, Medistar tự tin đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe từ khách hàng trong và ngoài nước.

Năm 2017, với điều kiện phát triển thuận lợi, nhu cầu mở rộng sản xuất trở thành một yếu tố tất yếu Do đó, Ban lãnh đạo công ty đã lên kế hoạch xây dựng nhà máy số 3 vào năm 2018 để đáp ứng nhu cầu này.

Chức năng, nhiệm vụ của công ty

Công ty TNHH Medistar Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn bào chế thuốc, sản phẩm chức năng và trang thiết bị y tế Là một công ty TNHH với hai thành viên trở lên, Medistar Việt Nam hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả từ các hoạt động kinh doanh của mình.

Với chức năng nêu trên, nhiệm vụ của công ty có thể liệt kê ra đó là:

 Sử dụng hợp lý các nguồn vốn, không những bảo toàn mà còn phát triển theo thời gian

 Chỉ tiến hành thực hiện kinh doanh các mặt hàng đã đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư

Để đảm bảo hoạt động hiệu quả, các công ty TNHH, đặc biệt là trong lĩnh vực dược phẩm, cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn vệ sinh và các luật pháp do cơ quan nhà nước ban hành.

Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc các hợp đồng kinh doanh đã ký kết với đối tác, nhằm duy trì uy tín trên thị trường Điều này không chỉ giúp phát triển thương hiệu một cách bền vững mà còn đảm bảo sự trong sạch trong mọi hoạt động kinh doanh.

 Luôn chăm lo cho đời sống công nhân viên, thực hiện chế độ bảo hiểm và nghỉ phép theo đúng quy định của pháp luật.

Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành công ty

1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Medistar Việt Nam

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức phòng ban công ty TNHH Medistar Việt Nam

(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban và chức vụ

Hội đồng thành viên trong công ty TNHH (từ 2 thành viên trở lên) đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng sự phát triển của công ty Cơ quan này chịu trách nhiệm đưa ra các quyết định chiến lược như kế hoạch đầu tư hàng năm, giải pháp phát triển thị trường, phương thức huy động vốn, cũng như quyết định mức lương, thưởng và các lợi ích cho các vị trí trong công ty.

Tổng giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm điều hành và quản lý các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp, bao gồm việc đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến quy trình vận hành.

Tổng giám đốc công ty

Giám đốc chi nhánh Giám đốc công ty

GĐ nhà máy GĐ Kinh doanh GĐ PTSP GĐ tài chính

Phòng kế toán Phòng PTSP

Phân xưởng SX kinh doanh, tổ chức các phương án kinh doanh hoặc đầu tư, triển khai các quyết định đã được thông qua của Hội đồng thành viên.

Giám đốc chi nhánh là người chịu trách nhiệm điều hành Giám đốc nhà máy và giải quyết các vấn đề liên quan đến quy trình sản xuất tại các nhà máy của công ty Vị trí này nằm dưới sự quản lý của Tổng giám đốc công ty và phải đảm bảo xử lý hiệu quả mọi vấn đề phát sinh.

Giám đốc nhà máy là người chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp tới các hoạt động của:

Phòng KHSX đề xuất kế hoạch sản xuất cho công ty, xác định loại sản phẩm và số lượng cần sản xuất Phòng thí nghiệm thực hiện thử nghiệm hiệu quả sản phẩm, đảm bảo sản phẩm được công nhận cả trong nước và quốc tế Sự hợp tác giữa các phòng ban chuyên môn giúp công ty phát triển sản phẩm chất lượng, cạnh tranh trên thị trường Cuối cùng, sản phẩm sẽ được chuyển đến các phân xưởng sản xuất để cung cấp cho thị trường.

Giám đốc công ty có chức năng và nhiệm vụ tương tự như tổng giám đốc,

Giám đốc công ty đóng vai trò quan trọng trong việc điều phối các hoạt động hàng ngày và quản lý các giám đốc bộ phận như Giám đốc Kinh doanh, Giám đốc Phát triển Sản phẩm, và Giám đốc Tài chính Giám đốc Kinh doanh chịu trách nhiệm chính trong việc thúc đẩy doanh số và phát triển chiến lược kinh doanh hiệu quả.

Giám đốc kinh doanh tại Medistar chịu trách nhiệm chính về các hoạt động kinh doanh trong công ty, trực tiếp quản lý các phòng ban liên quan để đảm bảo hiệu quả và phát triển bền vững.

Phòng kinh doanh hỗ trợ giám đốc trong việc tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty, xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm và thị trường, đồng thời thiết lập các chỉ tiêu cụ thể và phân công nhiệm vụ cho các bộ phận liên quan.

Phòng cung ứng đảm nhận việc cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất, trong khi phòng PR sẽ tăng cường tốc độ tiêu thụ sản phẩm thông qua các chiến lược marketing hiệu quả.

Phòng CSKH của Medistar sẽ tư vấn và tiếp nhận phản hồi từ các doanh nghiệp kinh doanh và phân phối sản phẩm chức năng, cũng như các đơn vị cần hỗ trợ về công thức Các phòng ban trong công ty có mối liên kết chặt chẽ nhằm đạt được mục tiêu chung.

Giám đốc PTSP đảm nhiệm việc quản lý trực tiếp các vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường Ông/bà cũng quản lý các phòng ban liên quan đến những lĩnh vực này.

 Phòng phát triển sản phẩm

Phòng phát triển sản phẩm tập trung vào việc nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, bao gồm cả chất lượng và giá cả Dưới sự hỗ trợ của phòng nghiên cứu, giám đốc phát triển sản phẩm quyết định sản xuất những sản phẩm phù hợp với tình hình công ty và thị trường Tiếp theo, phòng thiết kế sẽ đảm nhiệm việc thiết kế bao bì và in ấn để tạo ra mẫu mã hấp dẫn, thu hút người tiêu dùng.

Giám đốc tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý các mối quan hệ tài chính của công ty, bao gồm xây dựng kế hoạch tài chính và phát triển các phương pháp khai thác nguồn vốn hiệu quả Họ cũng có trách nhiệm dự báo tình hình tài chính tương lai và tư vấn cho giám đốc về các quyết định tài chính Ngoài ra, giám đốc tài chính còn quản lý Phòng kế toán và Phòng hành chính, đảm bảo hoạt động tài chính diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi tài sản và nguồn vốn của công ty, đồng thời xác định luân chuyển dòng vốn và nhu cầu vốn Việc tính giá thành sản phẩm là cơ sở để quyết định giá bán, giúp tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Phòng hành chính nhân sự chịu trách nhiệm về công tác hành chính văn thư và nhân sự cho công ty.

Các dịch vụ do công ty TNHH Medistar cung cấp

Medistar nổi tiếng là công ty dược phẩm chuyên sản xuất thực phẩm chức năng, nhưng bên cạnh đó, công ty còn cung cấp nhiều dịch vụ khác Theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0105349849, Medistar mở rộng hoạt động với nhiều dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Thứ nhất, sản xuất và gia công thực phẩm chức năng

Medistar Việt Nam là đơn vị chuyên sản xuất và gia công thực phẩm chức năng, nhằm nâng cao sức khỏe và chất lượng cuộc sống cho con người Công ty chỉ tập trung vào quy trình sản xuất và bào chế, không tham gia vào việc phân phối Khách hàng của Medistar chủ yếu là các doanh nghiệp và đại lý phân phối thực phẩm chức năng, họ có thể đặt hàng sản phẩm sản xuất sẵn hoặc yêu cầu gia công theo nhu cầu riêng Sau đó, các đối tác sẽ thực hiện phân phối sản phẩm đến các đại lý và nhà thuốc.

Hệ thống nhà máy rộng 5000 m² của Medistar được trang bị công nghệ và máy móc hiện đại, nhập khẩu nguyên chiếc, đạt tiêu chuẩn GMP – WHO của Bộ Y tế Mỗi năm, Medistar sản xuất tới 20 triệu đơn vị sản phẩm, tự tin phục vụ nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước.

Medistar cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký và công bố chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm nhằm hỗ trợ các đối tác kinh doanh phân phối trong lĩnh vực thực phẩm chức năng.

Các dịch vụ bao gồm:

 Công bố chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm chức năng sản xuất trong nước

 Công bố chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm chức năng nhập khẩu

 Công bố phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm nhập khẩu

 Công bố phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trong nước

 Công bố dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu

 Công bố bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm sản xuất trong nước

(Nguồn:http://medistar.com.vn/danh-muc/dich-vu/dang-ki-cong-bo-chung- nhan-tieu-chuan-san-pham.html – website chính thức của công ty).

Thứ ba, nghiên cứu, xây dựng công thức và bào chế thực phẩm chức năng

Medistar sở hữu một phòng nghiên cứu chuyên biệt, được trang bị máy móc hiện đại và đội ngũ chuyên gia có trình độ cao cùng kinh nghiệm phong phú Phòng nghiên cứu này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các công thức thuốc và thực hiện kiểm nghiệm trước khi đưa vào sản xuất.

Medistar cam kết hỗ trợ đối tác tối đa trong việc tư vấn công thức và bào chế, nhằm phát triển các sản phẩm với nguồn nguyên liệu sạch và phong phú Chúng tôi kết hợp công nghệ cao mang tính đột phá để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Thứ tư, tư vấn và cung cấp các thiết bị máy móc y tế

Medistar không chỉ cung cấp dịch vụ thực phẩm chức năng mà còn là đơn vị tư vấn và phân phối thiết bị y tế Các sản phẩm của Medistar được nhập khẩu từ các thương hiệu nổi tiếng toàn cầu như GE (Mỹ), hệ thống AV Impulse của Novamedix (Anh), Luropas (Ý), Comed và Hanil (Hàn Quốc), cùng với các vật tư y tế tiêu hao tại thị trường Hàn Quốc và Việt Nam.

Công ty Medistar không chỉ chuyên phân phối thiết bị y tế mà còn cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế bệnh viện với quy mô từ 20 đến 1000 giường Đặc biệt, Medistar còn cam kết bảo hành và bảo trì chính hãng cho khách hàng sử dụng sản phẩm của mình.

Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Medistar Việt Nam

Bảng 1.1 Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Medistar Việt Nam 2012 – 2016

1.Tiền và các khoản tương đương tiền 1.564 3.687 12.984 13.594 12.948

2.Phải thu khách hàng 1.244 3.674 3.756 2.764 5.986 3.Trả trước cho người bán 2.986 3.587 3.987 2.847 4.098 4.Các khoản phải thu khác 876 1.230 1.398 1.209 1.198

6.Tài sản ngắn hạn khác 235 2.538 5.363 1.902 4.954

1.Các khoản phải thu dài hạn 1.332 3.684 3.564 3.674 4.684 2.Tài sản cố định 23.532 22.674 21.867 37.984 39.987

3.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.453 2.154 1.764 2.409 1.687

4.Tài sản dài hạn khác 20.684 40.876 40.347 41.473 41.987

2.Phải trả người bán 12.567 24.584 25.685 24.958 23.987 3.Người mua trả tiền trước 2.465 4.568 5.865 9.576 12.967

4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 1.654 2.543 2.674 3.684 3.698

1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.900 1.900 11.000 11.000 11.000

10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.450 9.235 12.968 19.867 30.684

Trong giai đoạn 2012 – 2016, Medistar đã trải qua nhiều biến động tài chính đáng chú ý Tổng nguồn vốn của công ty đã tăng gấp đôi, từ khoảng 57 tỷ đồng vào năm 2012 lên gần 123 tỷ đồng sau 5 năm.

Năm 2012, công ty đã vay tổng cộng gần 40 tỷ đồng để đầu tư vào việc xây dựng nhà máy và mua sắm tài sản cố định, đặc biệt là dây chuyền máy móc phục vụ sản xuất Đến năm 2013, công ty tiếp tục kế hoạch vay vốn để xây dựng nhà máy sản xuất số 2.

Tài sản cố định và tài sản dài hạn của công ty đã có sự tăng trưởng đáng kể Trong giai đoạn 2012 – 2014, tài sản cố định duy trì ổn định ở mức khoảng 22 tỷ đồng, chủ yếu là khoản đầu tư vào dây chuyền máy móc và thiết bị cho nhà máy số 1 Tuy nhiên, vào năm 2015, khi nhà máy số 2 bắt đầu hoạt động, con số này đã tăng lên khoảng 38 tỷ đồng.

Mức tài sản dài hạn cũng có sự biến động, năm 2012 đạt gần 21 tỷ, năm

Vào năm 2013, doanh thu tăng lên gần 40 tỷ nhờ vào việc xây dựng nhà máy số 2 Từ năm 2013 đến 2016, con số này duy trì ở mức ổn định Dự kiến, doanh thu sẽ tiếp tục tăng trong các năm 2017 và 2018 do kế hoạch xây dựng nhà máy số 3 của công ty.

Công ty được thành lập vào năm 2011 và bắt đầu với dịch vụ tư vấn xây dựng công thức thuốc vào năm 2012, chỉ đạt lợi nhuận khoảng 1,4 tỷ đồng Tuy nhiên, từ năm 2013, khi nhà máy sản xuất số 1 đi vào hoạt động, lợi nhuận đã tăng vọt lên hơn 9 tỷ đồng Kể từ đó, lợi nhuận tiếp tục tăng trưởng ổn định, đạt gần 30 tỷ đồng vào năm 2016.

Vào năm 2014, vốn đầu tư của chủ sở hữu đã tăng từ 1,9 tỷ đồng lên 11 tỷ đồng, điều này được xác nhận bởi giám đốc công ty, ông Đoàn Trung Đức.

Công ty không chỉ mở rộng quy mô sản xuất mà còn có kế hoạch trả nợ ngắn hạn, với khoản vay ngắn hạn giảm 4 tỷ đồng vào năm 2016 so với năm trước.

Bảng 1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh công ty TNHH Medistar Việt Nam giai đoạn

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.534 30.13

3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.534 30.13

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.100 12.70

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 123 432 567 641 765

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 679 11.51 15.74 24.402 37.021 doanh 5 0

14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.332 12.74

7 26.378 39.619 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 466 2.550 3.944 5.803 7.924

16.Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.866 10.19

Trong giai đoạn 2012 – 2016, Medistar đã trải qua những biến động đáng kể về doanh thu và lợi nhuận, điều này là tất yếu khi tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán cũng có sự biến động mạnh mẽ.

Cụ thể về doanh thu, năm 2012 công ty chỉ đạt khoảng 2,5 tỷ thế nhưng năm

Năm 2013, doanh thu của Medistar đã tăng lên 30 tỷ đồng nhờ vào việc nhà máy sản xuất số 1 đi vào hoạt động, trong khi trước đó công ty chủ yếu chỉ cung cấp dịch vụ tư vấn Sau sự bùng nổ doanh thu này, giai đoạn 2013 – 2016 chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ và liên tục của công ty Cụ thể, doanh thu trong các năm 2014, 2015 và 2016 lần lượt tăng khoảng 40%, 20% và 34% so với năm trước đó.

Cùng với sự gia tăng doanh thu, lợi nhuận của Medistar cũng có sự tăng trưởng đáng kể Năm 2012, lợi nhuận trước thuế của công ty đạt khoảng 2,3 tỷ đồng.

Từ năm 2013 đến 2016, lợi nhuận trung bình tăng 45,67%, với mức tăng trưởng cụ thể trong các năm 2014, 2015 và 2016 lần lượt là khoảng 40%, 47% và 50% so với năm trước Tuy nhiên, mức tăng lợi nhuận không tương xứng với doanh thu, nguyên nhân có thể do chi phí giá vốn hàng bán không phù hợp với nhu cầu sử dụng hàng năm Công ty thường mua sắm nguyên vật liệu với số lượng lớn khi giá thấp, dẫn đến việc sử dụng trong các năm tiếp theo.

Lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2013 – 2016 ghi nhận mức tăng trưởng trung bình 46%, với các năm 2014, 2015, 2016 lần lượt tăng khoảng 37%, 47%, 54% so với năm trước Tuy nhiên, mức tăng này không tương ứng với lợi nhuận trước thuế, nguyên nhân có thể do mức thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong hai năm 2014 và 2015 là 22% tổng lợi nhuận, trong khi các năm còn lại chỉ phải chịu mức thuế 20%.

Công ty TNHH Medistar Việt Nam chủ yếu tạo ra lợi nhuận từ hoạt động sản xuất và kinh doanh, đặc biệt là sản xuất và gia công thực phẩm chức năng, tư vấn công thức thuốc và cung ứng thiết bị y tế Hơn 90% lợi nhuận của công ty đến từ những hoạt động này, trong khi chỉ dưới 10% lợi nhuận được thu từ các lĩnh vực khác như đầu tư bất động sản và cho thuê mặt bằng.

Trong giai đoạn 2012 – 2016, Medistar đã trải qua nhiều biến động tích cực trong sản xuất, thể hiện qua việc tăng vốn điều lệ, mở rộng quy mô đầu tư và nhanh chóng thu được lợi nhuận Sự tăng trưởng mạnh mẽ này cho thấy công ty có tiềm năng lớn để phát triển và đạt được những bước tiến quan trọng trong tương lai.

THỰC TRẠNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MEDISTAR VIỆT NAM

Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển của Medistar Việt Nam

2.1.1 Đặc điểm về nguồn vốn của công ty

Sau khi phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016, chúng ta đã có cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh của công ty Tuy nhiên, doanh thu, tài sản và nguồn vốn cao không luôn đồng nghĩa với sự ổn định tài chính Để đánh giá chính xác khả năng tài chính của công ty, cần xem xét kỹ lưỡng đặc điểm của nguồn vốn.

Hình 2.2 Quy mô nguồn vốn chia theo sở hữu và tính chất giai đoạn 2012 – 2016

Quy mô Nguồn vốn chia theo sở hữu và tính chất giai đoạn 2012

Vốn chủ sở hữu Vốn vay

Quy mô nguồn vốn của công ty đã tăng trưởng ổn định qua các năm, với mức tăng trưởng lần lượt là 54% vào năm 2013, 15% vào năm 2014, 12% vào năm 2015, và 8% vào năm 2016 Sự tăng trưởng mạnh mẽ vào năm 2013 chủ yếu nhờ vào việc đưa nhà máy số 1 vào hoạt động và tiếp tục đầu tư xây dựng nhà máy số 2 Mặc dù mức tăng trưởng giảm dần trong các năm tiếp theo, dự báo rằng mức tăng sẽ cao trở lại vào năm 2017 với kế hoạch xây dựng nhà máy số 3.

Biến động tài chính thể hiện sự thay đổi tự nhiên và có thể dự đoán theo sự phát triển của công ty Tuy nhiên, ngoài tổng nguồn vốn, cần xem xét những biến động trong cơ cấu nguồn vốn để có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Hình 2.3 Cơ cấu nguồn vốn chia theo sở hữu và tính chất giai đoạn 2012 – 2016

Cơ cấu nguồn vốn chia theo sở hữu và tính chất 2012 -

Vốn chủ sở hữu Vốn vay

Cơ cấu nguồn vốn của công ty chủ yếu dựa vào vốn vay, với chỉ 6% là vốn chủ sở hữu vào năm 2012 Phần lớn nguồn vay này là dài hạn, phục vụ cho việc xây dựng nhà máy và mua sắm thiết bị Tình trạng này đáng lo ngại, bởi nếu công ty không đạt được lợi nhuận, khả năng phá sản do không có khả năng trả nợ là rất cao.

Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn của công ty đã tăng dần qua các năm, đạt 34% vào năm 2016, cho thấy sự phát triển tích cực và khả năng sinh lời của doanh nghiệp Việc công ty đang dần trả nợ là một dấu hiệu khả quan, và nếu tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định, tỷ lệ này dự kiến sẽ tiếp tục gia tăng mạnh mẽ trong tương lai.

Tình hình tài chính vững chắc là nền tảng quan trọng giúp công ty đầu tư vào nhân lực, máy móc thiết bị, marketing và phát triển khoa học công nghệ, từ đó tạo dựng niềm tin với đối tác và nâng cao vị thế trên thị trường.

2.1.2 Đầu tư phát triển tại Medistar phân theo nội dung

Đầu tư là việc sử dụng nguồn lực hiện tại với hy vọng mang lại lợi nhuận trong tương lai Đầu tư phát triển là một phân nhánh trong hoạt động đầu tư tổng thể.

Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp là việc sử dụng vốn và các nguồn lực hiện có để duy trì hoạt động, gia tăng tài sản mới, tạo thêm việc làm, phát triển nguồn nhân lực và nâng cao đời sống cho các thành viên trong đơn vị.

Và cũng theo đó, hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp phân theo nội dung bao gồm:

 Đầu tư xây dựng cơ bản tạo tài sản cố định (TSCĐ)

 Đầu tư bổ sung hàng tồn trữ

 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực

 Đầu tư nghiên cứu, triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ

Công ty Medistar đặc biệt chú trọng đến việc đầu tư cho marketing, ứng dụng lý thuyết phân tích vào các hoạt động phát triển Điều này cho thấy sự cam kết mạnh mẽ của Medistar trong việc nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững.

Bảng 2.3 Đầu tư phát triển tại Medistar phân theo nội dung

1 Đầu tư tài sản cố định 55,92 53,89 4,7 7,98 4,77

2 Đầu tư hàng tồn trữ 12,25 10,48 26,34 22,15 25,89

3 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực 2,35 4,87 5,07 8,15 7,21

4 Đầu tư phát triển KH-CN 1,12 4,65 5,48 7,54 6,78

5 Đầu tư cho hoạt động

(Nguồn: Tự tính toán của tác giả)

Theo bảng thống kê, nguồn vốn đầu tư chủ yếu tập trung vào hàng tồn trữ, bao gồm nguyên vật liệu đầu vào, thành phẩm và sản phẩm dở dang Trong hai năm qua, tình hình này đã cho thấy sự quan trọng của việc quản lý hàng tồn kho trong hoạt động sản xuất.

Trong năm 2012 và 2013, công ty ghi nhận mức đầu tư tài sản cố định cao bất thường, vượt quá 50 tỷ đồng mỗi năm Nguyên nhân chủ yếu là do công ty tiến hành xây dựng và mua sắm máy móc thiết bị, trong đó năm 2012 đã đầu tư xây dựng nhà máy số 1 và năm 2013 tiếp tục đầu tư cho nhà máy số 2.

2 Sau 2 năm đó, lượng vốn đầu tư vào tài sản cố định giảm đi xuống chỉ còn gần 5 tỷ mỗi năm

Bảng 2.4 Cơ cấu đầu tư phát triển theo nội dung của Medistar Việt Nam

1 Đầu tư tài sản cố định 76,74 70,59 10,39 15,47 9,63

2 Đầu tư hàng tồn trữ 16,81 13,73 58,22 42,93 52,28

3 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực 3,22 6,38 11,21 15,79 14,56

4 Đầu tư phát triển KH-CN 1,54 6,09 12,11 14,61 13,69

5 Đầu tư cho hoạt động

Bảng trên cho thấy tỷ trọng mỗi nguồn vốn đầu tư có sự biến động không ổn định và không có xu hướng rõ ràng Để hiểu rõ hơn về cơ cấu đầu tư, ta xem xét số liệu năm 2016, năm gần nhất Trong đó, đầu tư cho hàng tồn trữ chiếm tỷ trọng cao nhất, tiếp theo là nguồn nhân lực và phát triển khoa học – công nghệ với tỷ trọng tương đương khoảng 14% Cuối cùng, đầu tư cho tài sản cố định và marketing có tỷ trọng khoảng 10%.

Mỗi hoạt động đầu tư phát triển mang lại ý nghĩa riêng cho sự tiến bộ của công ty Để hiểu rõ hơn về tác động của từng loại hình đầu tư, chúng ta sẽ phân tích chi tiết từng nội dung cụ thể.

2.1.2.1 Đầu tư tài sản cố định

Medistar, một doanh nghiệp chuyên sản xuất và gia công thực phẩm chức năng, cần nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường bằng cách đảm bảo nguyên liệu đầu vào chất lượng, áp dụng kỹ thuật tiên tiến, sử dụng dây chuyền công nghệ hiện đại và sở hữu đội ngũ lao động có trình độ cao.

Máy móc và trang thiết bị là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phát triển bền vững của doanh nghiệp Nâng cao năng lực cạnh tranh công nghệ là cách hiệu quả để duy trì vị thế trên thị trường Tuy nhiên, việc đầu tư vào xây dựng nhà xưởng và mua sắm máy móc thiết bị đòi hỏi một khoản chi phí không nhỏ.

Bảng 2.5 Chi đầu tư tài sản cố định công ty TNHH Medistar Việt Nam 2012 – 2014

1 Đầu tư mua sắm, sửa chữa máy móc thiết bị 26,45 27,54 2,87 4,54 2,12

2 Đầu tư xây dựng, nâng cấp nhà xưởng 28,32 25,48 1,15 2,23 1,79

3 Đầu tư tài sản cố định khác 1,15 0,87 0,68 1,21 0,86

Đánh giá hoạt động đầu tư và công tác quản lý hoạt động đầu tư tại

2.3.1 Những thành tựu đạt được

Sau 6 năm phát triển, Medistar đã nhanh chóng trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn công thức và sản xuất thực phẩm chức năng (TPCN) Thành công của công ty được ghi nhận nhờ vào những khoản đầu tư kịp thời và chiến lược kinh doanh hợp lý từ ban lãnh đạo.

2.3.1.1 Thành tựu từ các hoạt động đầu tư của Medistar

Trong gần 7 năm hoạt động, công ty TNHH Medistar đã phát triển mạnh mẽ với 2 nhà máy có tổng diện tích 5000m² và hơn 100 nhân viên, trở thành một trong những nhà máy hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm chức năng Medistar đã xây dựng được uy tín vững chắc trên thị trường, đáp ứng tốt nhu cầu của các đối tác từ quy mô nhỏ đến lớn với chất lượng sản phẩm vượt trội.

Vào năm 2014, công ty đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và tiêu chuẩn GMP, mở ra cơ hội phát triển ra thị trường quốc tế Các sản phẩm nổi bật của công ty bao gồm: Xireca_S, Cofer, Mestron Power, Gymen Active, Linh chi Việt, và Bát bảo vị khang.

Công ty đã chú trọng đầu tư vào việc xây dựng nhà máy và trang bị máy móc hiện đại, với quy mô đầu tư cho hai nhà máy gần đạt mức tối ưu.

Công ty đã đầu tư 100 tỷ đồng vào dây chuyền sản xuất được chuyển giao công nghệ từ các kỹ sư Hàn Quốc, đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế Nhờ đó, công ty ngày càng thu hút nhiều đối tác nước ngoài, bao gồm các tên tuổi lớn như Hilmar Ingredients (Mỹ), BASF Company (Đức), Hayashibara (Nhật Bản) và Daesang (Hàn Quốc).

Công ty không chỉ chú trọng đầu tư vào nhà xưởng và máy móc, mà còn đặc biệt quan tâm đến Khoa học – Công nghệ để phát triển sản phẩm Với phòng Nghiên cứu và Thí nghiệm sản phẩm được trang bị thiết bị tối tân, công ty khẳng định vị thế vượt trội so với nhiều doanh nghiệp trong nước Sự gia tăng tỷ trọng nguồn vốn đầu tư cho Khoa học – Công nghệ cho thấy sự chú trọng ngày càng lớn của công ty đối với lĩnh vực này.

Công ty không chỉ chú trọng đầu tư cho Khoa học - Công nghệ mà còn đặc biệt quan tâm đến phát triển nguồn nhân lực Sự phát triển của công ty phụ thuộc vào năng lực của con người; do đó, đội ngũ lao động ngày càng chất lượng hơn Tính đến năm 2016, tỷ lệ lao động có trình độ Đại học và trên đại học đã đạt 30%, trong khi lao động có trình độ Trung học chỉ chiếm 15% Để nâng cao trình độ, công ty đã cử 5 cán bộ đi học nước ngoài và dự kiến tổ chức các khóa đào tạo chuyên môn cho công nhân viên, nhằm biến đội ngũ nhân lực thành yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững của công ty.

2.3.1.2 Thành tựu về công tác quản lý hoạt động đầu tư

Công ty đã chủ động xây dựng các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững Những kế hoạch này được thiết lập dựa trên việc phân tích kỹ lưỡng tình hình thị trường và năng lực nội tại của công ty, dẫn đến việc hầu hết các kế hoạch đều được thực hiện thành công.

Công tác lập dự án dựa trên kế hoạch đầu tư, đảm bảo tính khách quan và chất lượng Sự phối hợp giữa các phòng ban chuyên môn trong quá trình lập dự án giúp thực hiện các dự án một cách trơn tru, từ đó sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ hiệu quả.

Quản lý dự án được thực hiện một cách chặt chẽ và bám sát tiến trình, với sự khách quan và minh bạch từ các cán bộ Nhờ đó, hầu hết các dự án đều đạt đúng tiến độ và tiêu chuẩn chất lượng.

Mặc dù công tác đấu thầu không phải là hoạt động chính, nhưng nhờ vào việc thuê tư vấn và thẩm định bên ngoài, quá trình này đã diễn ra một cách suôn sẻ Kết quả là chúng tôi đã ký hợp đồng với nhà thầu chất lượng để triển khai xây dựng nhà máy số 1 và số 2.

2.3.2 Những mặt còn hạn chế

Mặc dù Medistar đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, nhưng vẫn không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế nhất định.

2.3.2.1 Hạn chế trong các hoạt động đầu tư phát triển

Công ty sở hữu nguồn vốn lớn, tuy nhiên tỷ lệ vốn vay trong tổng nguồn vốn vẫn ở mức cao Điều này có nghĩa là bất kỳ sự cố bất thường nào trong hoạt động kinh doanh đều có thể tác động tiêu cực đến tình hình tài chính của công ty.

Công ty thu mua nguyên vật liệu đầu vào từ các nguồn quy mô nhỏ lẻ và manh mún Khi cá thể không cung cấp nguyên liệu, công ty vẫn chưa tìm được nguồn mới phù hợp để đầu tư.

Medistar đặt sự quan tâm lớn vào đầu tư khoa học – công nghệ, nhưng mức đầu tư hiện tại vẫn chưa đạt yêu cầu, chỉ dưới 20% Mặc dù con số này đã cao hơn so với nhiều doanh nghiệp trong nước, để phát triển ra thị trường quốc tế, công ty cần chú trọng và tăng cường đầu tư cho lĩnh vực này một cách kỹ lưỡng hơn.

MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ TẠI MEDISTAR VIỆT NAM

Ngày đăng: 15/02/2022, 20:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS. Từ Quang Phương và PGS.TS Phạm Văn Hùng, Giáo trình Kinh tế đầu tư, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tế đầu tư
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
2. PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt, Giáo trình Lập dự án đầu tư, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Lập dự án đầu tư
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
3. PGS.TS. Từ Quang Phương, Giáo trình Quản lý dự án, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản lý dự án
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
4. TS. Đinh Đào Ánh Thủy, Bản thảo Giáo trình Đấu thầu trong đầu tư, 8/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bản thảo Giáo trình Đấu thầu trong đầu tư
5. Nguyễn Tiến Thanh (2011), Luận văn tốt nghiệp, “Một số giải pháp tăng cường quản lý tiền lương tại công ty TNHH Medistar Việt Nam.” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Một số giải pháp tăng cường quản lý tiền lương tại công ty TNHH Medistar Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Tiến Thanh
Năm: 2011
6. Nguyễn Thị Minh (2011), Báo cáo thực tập tốt nghiệp, “Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Medistar Việt Nam.” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Medistar Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thị Minh
Năm: 2011
7. Đào Duy Quang (2017), Báo cáo thực tập tổng hợp, “Đầu tư phát triển tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Sao Việt Linh. Thực trạng và giải pháp.” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Đầu tư phát triển tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Sao Việt Linh. Thực trạng và giải pháp
Tác giả: Đào Duy Quang
Năm: 2017
8. Website chính thức của công ty: http://medistar.com.vn 9. Quy trình Lập kế hoạch đầu tư của Medistar Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: http://medistar.com.vn
10. Báo cáo tài chính của công ty Medistar Việt Nam 2012 – 2016 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức phòng ban công ty TNHH Medistar Việt Nam - Báo cáo thực tập tổng hợp công ty TNHH medistar việt nam
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức phòng ban công ty TNHH Medistar Việt Nam (Trang 8)
Hình 2.2 Quy mô nguồn vốn chia theo sở hữu và tính chất giai đoạn 2012 – 2016 - Báo cáo thực tập tổng hợp công ty TNHH medistar việt nam
Hình 2.2 Quy mô nguồn vốn chia theo sở hữu và tính chất giai đoạn 2012 – 2016 (Trang 17)
Hình 2.3 Cơ cấu nguồn vốn chia theo sở hữu và tính chất giai đoạn 2012 – 2016 - Báo cáo thực tập tổng hợp công ty TNHH medistar việt nam
Hình 2.3 Cơ cấu nguồn vốn chia theo sở hữu và tính chất giai đoạn 2012 – 2016 (Trang 18)
Bảng 2.3 Đầu tư phát triển tại Medistar phân theo nội dung - Báo cáo thực tập tổng hợp công ty TNHH medistar việt nam
Bảng 2.3 Đầu tư phát triển tại Medistar phân theo nội dung (Trang 19)
Bảng 2.4 Cơ cấu đầu tư phát triển theo nội dung của Medistar Việt Nam - Báo cáo thực tập tổng hợp công ty TNHH medistar việt nam
Bảng 2.4 Cơ cấu đầu tư phát triển theo nội dung của Medistar Việt Nam (Trang 20)
Bảng 2.5 Chi đầu tư tài sản cố định công ty TNHH Medistar Việt Nam 2012 – 2014 - Báo cáo thực tập tổng hợp công ty TNHH medistar việt nam
Bảng 2.5 Chi đầu tư tài sản cố định công ty TNHH Medistar Việt Nam 2012 – 2014 (Trang 21)
Bảng 2.6 Chỉ tiêu đầu tư hàng tồn trữ Medistar Việt Nam 2012 – 2016 - Báo cáo thực tập tổng hợp công ty TNHH medistar việt nam
Bảng 2.6 Chỉ tiêu đầu tư hàng tồn trữ Medistar Việt Nam 2012 – 2016 (Trang 22)
Bảng 2.7 Đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực - Báo cáo thực tập tổng hợp công ty TNHH medistar việt nam
Bảng 2.7 Đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực (Trang 23)
Hình 2.4 Cơ cấu lao động phân theo trình độ của Medistar giai đoạn 2012 – 2016 - Báo cáo thực tập tổng hợp công ty TNHH medistar việt nam
Hình 2.4 Cơ cấu lao động phân theo trình độ của Medistar giai đoạn 2012 – 2016 (Trang 24)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w