1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ: ĐẠI HỌC 2020

76 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 1,6 MB

Cấu trúc

  • I. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

    • 1.1. Giới thiệu chương trình đào tạo

    • 1.2. Thông tin chung

    • 1.3. Sứ mạng, tầm nhìn và giá trị cốt lõi

    • 1.4. Mục tiêu của chương trình đào tạo (Program goals)

    • 1.5. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)

    • 1.6. Cơ hội việc làm và học tập sau đại học

    • 1.7. Tiêu chí tuyển sinh, quá trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

    • 1.8. Chiến lược giảng dạy và học tập (TLMs)

    • 1.9. Các phương pháp đánh giá (AMs)

    • 1.10. Mô tả sự liên hệ giữa Chuẩn đầu ra (PLOs), học phần, phương pháp dạy và học (TLMs) và phương pháp đánh giá (AMs)

  • II. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY

    • 2.1. Cấu trúc chương trình giảng dạy

    • 2.2. Các khối kiến thức chương trình giảng dạy

    • 2.3. Danh sách học phần

    • 2.4. Ma trận đáp ứng giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chưoug trình đào tạo

    • 2.5. Ma trận Chiến lược phương pháp dạy và học của các học phần nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra

    • 2.6. Ma trận phương pháp đánh giá của các học phần nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra

    • 2.7. Tiến trình giảng dạy

    • 2.8. Mô tả tóm tắt nội dung các học phần

    • 2.9. Đối sánh CTĐT với Trường Đại học trong và ngoài nước đã tham khảo

  • III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Nội dung

Thông tin chung

Bảng 1.1 Thông tin chung về chương trình đào tạo ngành Quản trị nhân lực

Tên chương trình đào tạo Quản trị nhân lực

Trình độ đào tạo Đại học chính quy

Thời gian đào tạo 4 năm

Tên gọi văn bằng Cử nhân Quản trị nhân lực

Trường cấp bằng Trường Đại Học Lao động - Xã hội

Khoa quản lý Quản lý nguồn nhân lực

Số tín chỉ yêu cầu 121 tín chỉ tích lũy + Giáo dục thể chất + Giáo dục quốc phòng an ninh

Website www.ulsa.edu.vn

Fanpage Khoa Quản lý Nguồn nhân lực - Trường Đại học Lao động - Xã hội

Ban hành Quyết định số 2265/QĐ-ĐHLĐXH, ngày 17 tháng 8 năm 2020

Sứ mạng, tầm nhìn và giá trị cốt lõi

Trường Đại học Lao động - Xã hội, đặc biệt là Khoa Quản lý nguồn nhân lực, cam kết thực hiện sứ mạng đào tạo nhân lực chất lượng cao, góp phần phát triển xã hội Tầm nhìn của khoa là trở thành trung tâm đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao động Giá trị cốt lõi của khoa bao gồm sự chuyên nghiệp, sáng tạo và trách nhiệm, nhằm xây dựng một môi trường học tập và nghiên cứu hiệu quả cho sinh viên và giảng viên.

Sứ mạng của Trường Đại học Lao động - Xã hội là cơ sở giáo dục đại học công lập duy nhất trong lĩnh vực Lao Động Thương binh và Xã hội, chuyên đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao theo định hướng ứng dụng Trường có thế mạnh ở các ngành như Quản trị nhân lực, Công tác xã hội, Bảo hiểm, Kế toán và Quản trị kinh doanh Đồng thời, trường cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh tế - lao động - xã hội, đáp ứng nhu cầu phát triển.

Khoa Quản lý nguồn nhân lực chuyên đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở bậc đại học và sau đại học, tập trung vào lĩnh vực kinh tế và quản lý nguồn nhân lực Khoa cung cấp nhân lực cho ngành lao động, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

Trường Đại học Lao động - Xã hội Khoa Quản lý nguồn nhân lực triển của Ngành, đất nước và hội nhập quốc tế.

Tầm nhìn đến năm 2030 của Trường Đại học Lao động - Xã hội là trở thành trường đại học hàng đầu Việt Nam trong đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực lao động - xã hội, với sinh viên có kỹ năng thực hành nghề nghiệp thành thạo, năng động, sáng tạo và đạo đức nghề nghiệp chuẩn mực Đồng thời, trường cũng phấn đấu trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế uy tín trong khu vực ASEAN Khoa Quản lý nguồn nhân lực sẽ là đơn vị đào tạo, nghiên cứu và tư vấn hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế và quản lý nguồn nhân lực tại Việt Nam, với uy tín cao trong khu vực.

Mục tiêu của chương trình đào tạo (Program goals)

Chương trình đào tạo ngành Quản trị nhân lực ở trình độ đại học nhằm mục tiêu cung cấp đội ngũ cán bộ quản trị nhân lực với đầy đủ kiến thức, kỹ năng và phẩm chất cần thiết Sinh viên sẽ được trang bị khả năng tự học hỏi, tự cập nhật và thích nghi với sự thay đổi trong nghề nghiệp, cũng như đáp ứng các yêu cầu của thị trường lao động Chương trình không chỉ chú trọng đến sức khỏe và thái độ làm việc mà còn giúp sinh viên tiếp cận được nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực quản trị nhân lực và quản lý lao động.

Chương trình đào tạo nhằm trang bị cho người học kiến thức nền tảng vững chắc trong các lĩnh vực khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, lý luận chính trị, pháp luật cũng như quốc phòng – an ninh.

Chương trình đào tạo PO2 cung cấp cho người học kiến thức cơ bản và chuyên ngành cần thiết, giúp họ hiểu biết về kinh tế và xã hội cũng như lĩnh vực quản trị nhân lực Điều này đảm bảo rằng người học có đủ năng lực để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động, thích ứng với môi trường nghề nghiệp và mở rộng cơ hội học tập, phát triển trong tương lai.

PO3: Đào tạo người học với kỹ năng phân tích thông tin và cơ sở dữ liệu, giúp xây dựng ý tưởng và tham mưu thiết kế chính sách quản lý nguồn nhân lực Chương trình còn tập trung vào việc triển khai, vận hành và đánh giá hiệu quả các chính sách quản lý lao động và nguồn nhân lực trong bối cảnh cụ thể.

PO4: Đào tạo người học phát triển kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm, cùng với các kỹ năng mềm cần thiết, nhằm nâng cao khả năng thực hành nghề nghiệp và giải quyết hiệu quả các vấn đề chuyên môn phát sinh.

PO5: Phát triển những phẩm chất tích cực cho người học, phù hợp với yêu cầu của ngành quản trị nhân lực, đồng thời nâng cao năng lực tự chủ và khả năng tự chịu trách nhiệm trong xã hội.

PO6: Mục tiêu là phát triển ý thức tự học cho người học, giúp họ tích lũy kiến thức và kinh nghiệm, nâng cao trình độ học vấn lên mức cao hơn Họ sẽ sẵn sàng thích nghi với các điều kiện và môi trường làm việc đa dạng.

Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)

PLO1: Nắm vững và áp dụng kiến thức lý luận chính trị và pháp luật vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực Quản trị nhân lực.

PLO2: Sinh viên cần nhận biết và vận dụng hiệu quả kiến thức từ các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn cùng với các kiến thức khoa học cơ bản trong quản lý và quản trị Điều này giúp họ giải quyết hiệu quả các vấn đề liên quan đến quản trị nhân lực.

PLO3: Có kiến thức an ninh quốc phòng, kiến thức giáo dục thể chất, kỹ năng và tính tự chủ hoạt động rèn luyện về thể chất.

PLO4: Hiểu và vận dụng được các lý thuyết, nguyên lý và cách thức để phân tích các vấn đề của quản lý nguồn nhân lực.

PLO5: Nắm vững bản chất và vai trò của quản trị nhân lực, cũng như các phương pháp và cơ sở khoa học, pháp lý liên quan Hiểu rõ quy trình, thủ tục, trách nhiệm và cách thức triển khai các hoạt động nghiệp vụ trong lĩnh vực này, đồng thời biết cách phân tích và đánh giá hiện trạng công tác quản trị nhân lực tại các tổ chức.

PLO6: Phân tích và đánh giá tình hình quản trị nhân lực trong các tổ chức nhằm tư vấn cho lãnh đạo cấp cao về tổ chức bộ máy và xây dựng chiến lược quản trị nguồn nhân lực, cũng như mô hình quản trị nhân lực hiệu quả.

PLO7: Thiết kế hệ thống chính sách về nhân lực trong tổ chức, các biểu mẫu, quy chế, quy trình triển khai nghiệp vụ.

PLO8: Triển khai, thực hiện các nghiệp vụ trong chuyên ngành; thực hiện các năng lực dẫn dắt, định hướng chuyên môn.

PLO9 tập trung vào việc kiểm tra và giám sát thực thi pháp luật lao động cũng như trách nhiệm xã hội trong lĩnh vực lao động Nó nhấn mạnh việc phát hiện và giải quyết các vấn đề trong quản trị nhân lực, đồng thời tư vấn cho cấp trên về hiệu quả các hoạt động quản trị nhân lực Định hướng quản trị nhân lực cần được xem là đối tác chiến lược trong quản trị tổ chức và doanh nghiệp.

PLO10 đề cập đến việc phát triển kỹ năng ứng dụng tin học cơ bản trong công việc, cùng với kỹ năng giao tiếp hiệu quả Ngoài ra, nó nhấn mạnh tầm quan trọng của quản lý thời gian, khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm Người học cần có khả năng tổ chức công việc nhóm, truyền cảm hứng cho đồng đội, thực hiện phản biện tích cực, đối thoại, thuyết trình và thuyết phục Cuối cùng, tư duy phản biện và giải quyết vấn đề là những yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình làm việc.

PLO11: Người lao động cần có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và thái độ chuyên nghiệp trong công việc Họ phải thể hiện trách nhiệm đối với tổ chức và xã hội, đồng thời là công dân có trách nhiệm Sự năng động, sáng tạo và bản lĩnh trong công việc là rất quan trọng, cùng với khả năng chịu áp lực Hơn nữa, tinh thần cầu tiến và ham học hỏi sẽ giúp họ phát triển và thích ứng tốt hơn trong môi trường làm việc.

PLO12 nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tự học và tích lũy kiến thức, kinh nghiệm Người học cần chủ động nâng cao trình độ học vấn, sẵn sàng thích nghi với nhiều điều kiện và môi trường làm việc khác nhau.

PLO13: Người học tốt nghiệp có trình độ Tiếng Anh đạt TOEIC 400 điểm hoặc tương đương.

Bảng 1.3 Mối liên hệ giữa mục tiêu chương trình POs và chuẩn đầu ra chương trình PLOs

Bảng 1.4 Đối sánh chuẩn đầu ra CTĐT ngành Quản trị nhân lực đáp ứng Khung trình độ quốc gia và Thang trình độ năng lực Chuẩn đầu ra (PLOs)

Khung trình độ quốc gia

Thang trình độ năng lực

PLO1: Nắm vững và ứng dụng hiệu quả kiến thức lý luận chính trị và pháp luật để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực Quản trị nhân lực.

PLO2: Có khả năng nhận diện và áp dụng kiến thức từ các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, cùng với các kiến thức khoa học cơ bản vào quản lý và quản trị, nhằm giải quyết hiệu quả các vấn đề liên quan đến quản trị nhân lực.

PLO3: Có kiến thức an ninh quốc phòng, kiến thức giáo dục thể chất, kỹ năng và tính tự chủ hoạt động rèn luyện về thể chất.

PLO4: Hiểu và vận dụng được các lý thuyết, nguyên lý và cách thức để phân tích các vấn đề của quản lý nguồn nhân lực.

PLO5: Nắm vững bản chất và vai trò của quản trị nhân lực, cùng với các phương pháp, cơ sở khoa học và pháp lý liên quan Hiểu rõ quy trình, thủ tục và trách nhiệm trong việc triển khai các hoạt động nghiệp vụ của quản trị nhân lực, cũng như cách phân tích và đánh giá hiện trạng công tác quản trị nhân lực trong các tổ chức.

PLO6: Phân tích và đánh giá tình hình quản trị nhân lực trong các tổ chức nhằm cung cấp tư vấn cho lãnh đạo cấp trên về việc tổ chức bộ máy và phát triển chiến lược nhân sự.

Khung trình độ quốc gia

Thang trình độ năng lực chiến lược quản trị nguồn nhân lực, mô hình quản trị nhân lực.

PLO7: Thiết kế hệ thống chính sách về nhân lực trong tổ chức, các biểu mẫu, quy chế, quy trình triển khai nghiệp vụ.

PLO8: Triển khai, thực hiện các nghiệp vụ trong chuyên ngành; thực hiện các năng lực dẫn dắt, định hướng chuyên môn.

PLO9 tập trung vào việc kiểm tra và giám sát thực thi pháp luật lao động cùng trách nhiệm xã hội liên quan đến lao động Nhiệm vụ bao gồm phát hiện và giải quyết các vấn đề trong quản trị nhân lực, đồng thời tư vấn cho cấp trên về hiệu quả các hoạt động quản trị nhân lực Định hướng của quản trị nhân lực là trở thành đối tác chiến lược trong quản trị tổ chức và doanh nghiệp.

PLO10 nhấn mạnh tầm quan trọng của kỹ năng ứng dụng tin học cơ bản trong công việc, đồng thời phát triển kỹ năng giao tiếp hiệu quả, quản lý thời gian, và khả năng làm việc độc lập Ngoài ra, sinh viên cần có khả năng làm việc nhóm, tổ chức công việc nhóm, truyền cảm hứng cho đồng đội, phản biện tích cực, và thực hiện các cuộc đối thoại Kỹ năng thuyết trình, thuyết phục, tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề cũng là những yếu tố cần thiết để đạt được thành công trong môi trường làm việc hiện đại.

PLO11: Đòi hỏi người lao động phải có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và sự chuyên nghiệp trong công việc, đồng thời thể hiện trách nhiệm với tổ chức và xã hội Họ cần phải năng động, sáng tạo, có bản lĩnh và khả năng chịu áp lực cao trong công việc, luôn cầu tiến và ham học hỏi để phát triển bản thân.

Cơ hội việc làm và học tập sau đại học

Trong các tổ chức và doanh nghiệp, có nhiều vị trí việc làm trong lĩnh vực nhân sự như chuyên viên nhân sự tổng hợp, chuyên viên tiền lương và phúc lợi, chuyên viên tuyển dụng, chuyên viên quản lý đào tạo, và chuyên viên quản lý an toàn và sức khỏe người lao động Ngoài ra, còn có các chuyên viên quan hệ lao động, chế độ chính sách, quản lý thông tin nhân sự, và phụ trách công tác thi đua - khen thưởng Các vị trí này thường nằm trong các phòng ban như Phòng Nhân sự, Phòng Lao động - Tiền lương, Phòng Tổ chức lao động, Trung tâm tuyển dụng, và Trung tâm đào tạo/phát triển nguồn nhân lực.

Khởi nghiệp hoặc làm việc trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ thuê ngoài về nhân sự mang lại nhiều cơ hội, bao gồm các công ty cung ứng nhân lực, dịch vụ đưa người lao động đi làm việc tạm thời ở nước ngoài, và trang tin việc làm cùng tư vấn tuyển dụng Các giải pháp công nghệ quản trị nguồn nhân lực, chuyên viên tư vấn nghề nghiệp, và hỗ trợ tìm việc cũng đóng vai trò quan trọng Bên cạnh đó, chuyên viên truyền thông và kết nối việc làm, cùng với cộng tác viên công nghệ phát triển phần mềm ứng dụng trong quản lý nhân sự, giúp cải thiện hiệu quả công việc Cuối cùng, chuyên viên tư vấn, đánh giá và cải thiện hệ thống quản lý là những yếu tố không thể thiếu trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ.

Việc làm trong các Trường, Viện nghiên cứu: làm nghiên cứu viên; tư vấn viên trong các viện, trường nghiên cứu về lao động, quan hệ lao động.

1.6.2 Cơ hội học tập sau đại học

Người tốt nghiệp chương trình đại học ngành quản trị nhân lực có cơ hội học lên thạc sĩ và tiến sĩ tại Trường Đại học Lao động - Xã hội.

Người tốt nghiệp chương trình đại học ngành quản trị nhân lực có thể tiếp tục học lên thạc sĩ và tiến sĩ tại các trường đại học khác Họ cũng có cơ hội nghiên cứu và học tập các ngành khác thuộc khối kinh tế - xã hội và nhân văn.

Tiêu chí tuyển sinh, quá trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo đề án tuyển sinh hàng năm của Trường Đại học Lao động - Xã hội

Chương trình đào tạo ngành Quản trị nhân lực tại Trường Đại học Lao động – Xã hội được xây dựng theo hệ thống tín chỉ, bao gồm 121 tín chỉ tích lũy, cùng với Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng an ninh không tích lũy Đào tạo tuân thủ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cũng như các quy chế hiện hành Thời gian đào tạo chính thức là 4 năm, nhưng sinh viên có thể rút ngắn xuống 3,5 năm hoặc kéo dài tối đa 8 năm, trừ trường hợp đặc biệt.

1.7.3 Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp

Sinh viên được Trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời kỳ bị kỷ luật ở mức đình trỉ học tập;

- Tích luỹ đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo;

- Điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khoá học đạt từ 2,00 trở lên;

Để đáp ứng yêu cầu học tập, sinh viên cần hoàn thành các học phần thuộc ngành đào tạo chính và đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ cũng như tin học theo quy định của Trường.

- Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng - An ninh và hoàn thành học phần Giáo dục thể chất;

Sinh viên cần gửi đơn đến phòng Quản lý đào tạo để đề nghị xét tốt nghiệp nếu đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học.

1.7.4 Hệ thống tính điểm Điểm học phần

- Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân

Điểm học phần được tính bằng tổng các điểm đánh giá bộ phận nhân với trọng số tương ứng Sau khi làm tròn đến một chữ số thập phân, điểm học phần sẽ được chuyển đổi thành điểm chữ.

F+ (2,0 – 3,9) F (dưới 2,0): Kém Điểm trung bình

- Mức điểm chữ của mỗi học phần được quy đổi qua điểm số (thang điểm 4) như sau:

- Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích luỹ được tính theo công thức sau và làm tròn đến 2 chữ số thập phân:

Chiến lược giảng dạy và học tập (TLMs)

1.8.1 Chiến lược dạy học trực tiếp

Chương trình đào tạo ngành Quản trị nhân lực được thiết kế nhằm phát triển toàn diện kiến thức và kỹ năng cho người học, đảm bảo hiệu quả trong hoạt động giảng dạy và học tập.

Điểm trung bình chung học kỳ (A) và điểm trung bình chung tích lũy (ai) được xác định dựa trên số tín chỉ (ni) của từng học phần (i) trong tổng số học phần (n) Để đạt được các chuẩn đầu ra của ngành đào tạo, các chiến lược giảng dạy và học tập đa dạng được áp dụng, bao gồm 08 nhóm lớn: dạy học trực tiếp, dạy học dựa vào hoạt động, dạy kỹ năng tư duy, dạy học tương tác, dạy học theo hướng nghiên cứu, dạy học dựa vào công nghệ và tự học.

Giải thích cụ thể (Explicit Teaching) là phương pháp mà giảng viên trực tiếp hướng dẫn và làm rõ các nội dung bài học, từ đó hỗ trợ sinh viên trong việc đạt được mục tiêu học tập về kiến thức và kỹ năng.

Thuyết giảng (Lecture) - TLM2 là hình thức giảng dạy trong đó giảng viên trình bày và giải thích nội dung bài học cho sinh viên Trong quá trình này, sinh viên sẽ lắng nghe và ghi chú lại những kiến thức quan trọng mà giảng viên truyền đạt.

Tham luận (Guest Lecture) - TLM3 là hoạt động mời những diễn giả từ bên ngoài, như đối tác, doanh nghiệp và cơ quan trong lĩnh vực nghề nghiệp, nhằm chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức thực tiễn Qua đó, sinh viên sẽ có cơ hội liên hệ thực tế và nâng cao hiểu biết về chuyên ngành của mình.

Trong quá trình giảng dạy, giảng viên áp dụng phương pháp câu hỏi gợi mở để khơi dậy sự tò mò và tư duy phản biện của sinh viên Họ không chỉ đặt vấn đề mà còn dẫn dắt và gợi ý, giúp sinh viên từng bước tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi đó Phương pháp này không chỉ tạo ra một môi trường học tập tích cực mà còn nâng cao khả năng tự học và khám phá kiến thức của sinh viên.

1.8.2 Chiến lược dạy học dựa vào hoạt động - trải nghiệm

Chiến lược dạy học dựa vào hoạt động khuyến khích người học tham gia thực hành, khám phá, và giải quyết vấn đề, đồng thời tương tác với những người khác Trong chương trình đào tạo ngành Quản trị nhân lực, các phương pháp giảng dạy được áp dụng bao gồm trò chơi, thực tập thực tế và thảo luận.

Trò chơi TLM5 là một phương pháp giảng dạy hiệu quả, giúp giảng viên truyền đạt kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho sinh viên thông qua các hoạt động mô phỏng và cuộc thi Các hoạt động này không chỉ khuyến khích sự hợp tác và cạnh tranh mà còn tạo ra một nền tảng quy tắc rõ ràng, giúp sinh viên phát triển năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong quá trình học tập.

Thực tập và thực tế (Field Trip) trong chương trình TLM6 là phương pháp giảng dạy thông qua các hoạt động tham quan, kiến tập và thực tập tại các tổ chức, doanh nghiệp Phương pháp này giúp sinh viên hiểu rõ hơn về môi trường làm việc và cách triển khai hoạt động nghề nghiệp thực tế Đồng thời, nó còn hỗ trợ người học đáp ứng chuẩn đầu ra và tiếp cận nhiều cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.

Trong chương trình TLM7, sinh viên tham gia vào các hoạt động thảo luận nhóm để giải quyết những bài tập tình huống được giảng viên giao Phương pháp này không chỉ giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng tổ chức và làm việc theo nhóm, mà còn phát triển khả năng nghe, hình thành quan điểm cá nhân trong bối cảnh nhóm, ra quyết định tập thể và giải quyết các vấn đề chuyên môn Qua đó, sinh viên cũng nâng cao kỹ năng tư duy hệ thống của mình.

1.8.3 Chiến lược dạy kỹ năng tư duy

Chiến lược dạy kỹ năng tư duy nhằm phát triển tư duy phê phán, kỹ năng đặt câu hỏi, và khả năng phân tích, thực hành phản xạ trong quá trình học tập của người học Những chiến lược này được thiết kế để khuyến khích tư duy sáng tạo và khả năng học tập độc lập Các phương pháp cụ thể bao gồm giải quyết vấn đề và học theo tình huống.

Giải quyết vấn đề (Problem Solving) - TLM8: Giảng viên cung cấp bài tập chuyên môn dưới dạng tình huống thực tế, yêu cầu sinh viên áp dụng kỹ năng giải quyết vấn đề để xử lý các tình huống liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của họ.

Học theo tình huống (Case Study) trong TLM9 cho phép giảng viên đưa ra các tình huống thực tế để sinh viên phân tích và tìm biện pháp giải quyết Các tình huống này được thiết kế dựa trên từng khối kiến thức của học phần, giúp sinh viên áp dụng kiến thức vào thực tiễn Qua đó, giảng viên hỗ trợ sinh viên phát triển kỹ năng và năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các hoạt động nghề nghiệp.

1.8.4 Chiến lược dạy học tương tác

Chiến lược dạy học tương tác khuyến khích người học trở nên năng động, có trách nhiệm và quan tâm đến người khác thông qua việc thúc đẩy các tương tác nhóm tích cực và hợp tác Nó chú trọng vào hành vi lắng nghe, tôn trọng và đánh giá cả hai mặt của một lập luận hay vấn đề Mục tiêu chính là dạy cho người học cách tương tác thành công với nhau và áp dụng những kỹ năng này vào các mối quan hệ xã hội Học nhóm là một phương pháp hiệu quả trong chiến lược này.

Học nhóm (Teamwork Learning) - TLM10 là phương pháp giảng dạy mà giảng viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ học tập cho từng nhóm Các sinh viên cùng nhau nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu và giải pháp để hoàn thành nhiệm vụ, sau đó báo cáo kết quả nghiên cứu trước lớp Giảng viên sẽ điều phối quá trình học tập, có thể kết hợp tổ chức các buổi tranh biện nhằm tăng cường sự tương tác và phát triển kỹ năng của sinh viên.

1.8.5 Chiến lược dạy học theo hướng nghiên cứu - giảng dạy

Các phương pháp đánh giá (AMs)

Trong chương trình đào tạo ngành, các phương pháp đánh giá được phân loại thành hai loại chính: đánh giá theo tiến trình (On-going/Formative Assessment) và đánh giá tổng kết/định kỳ (Summative Assessment) Hình thức và nội dung đánh giá được quy định rõ ràng trong các quy chế đào tạo hiện hành của Nhà trường và trong đề cương giảng dạy của từng học phần.

Đánh giá theo tiến trình (On-going/ Formative Assessment) bao gồm các hình thức như đánh giá chuyên cần (Attendant Check) - AM1, giúp người học tham gia đầy đủ các giờ học để tiếp cận kiến thức và rèn luyện kỹ năng một cách liên tục Bên cạnh đó, đánh giá bài tập cá nhân/bài tập nhóm (Work Assignment) - AM2 yêu cầu người học thực hiện các nội dung liên quan đến bài học, có thể làm việc độc lập hoặc theo nhóm và được đánh giá theo tiêu chí cụ thể Cuối cùng, đánh giá thuyết trình (Oral Presentation) - AM3 đánh giá khả năng trình bày kết quả nghiên cứu của cá nhân hoặc nhóm, diễn ra qua nhiều đợt trong mỗi học phần.

1.9.2 Đánh giá tổng kết, định kỳ (giữa kỳ, cuối kỳ) (Summative Assessment)

Phương pháp kiểm tra giữa kỳ được xác định dựa trên đặc thù của từng học phần và hình thức học (offline hay online) Các hình thức kiểm tra giữa kỳ bao gồm kiểm tra viết, trắc nghiệm, bảo vệ dự án nghiên cứu, bảo vệ bài thực hành, vấn đáp, viết báo cáo, thuyết trình và đánh giá làm việc nhóm Đối với thi cuối kỳ, các phương pháp có thể áp dụng là trắc nghiệm, thi viết (tự luận), tự luận kết hợp trắc nghiệm, vấn đáp, viết báo cáo (tiểu luận), báo cáo thực tập và khoá luận thực tập.

Kiểm tra/thi viết (AM4) yêu cầu người học trả lời các câu hỏi, bài tập hoặc bày tỏ ý kiến cá nhân về những vấn đề liên quan đến chuẩn đầu ra kiến thức của học phần Kết quả đánh giá dựa trên các đáp án đã được thiết kế sẵn.

Kiểm tra/thi trắc nghiệm (Multiple Choice Exam) - AM5 yêu cầu người học trả lời các câu hỏi bằng cách chọn từ những đáp án đã được gợi ý sẵn.

Bảo vệ thi vấn đáp (Oral Exam) tại AM6 yêu cầu người học trả lời trực tiếp các câu hỏi từ giảng viên, dựa trên ngân hàng câu hỏi đã được chuẩn bị trước Ngoài ra, sinh viên còn phải tham gia vào các cuộc phỏng vấn sâu do giảng viên thực hiện để đánh giá khả năng hiểu biết và tư duy phản biện.

Sinh viên trong học phần AM7 có nhiệm vụ lựa chọn chủ đề nghiên cứu và viết báo cáo Bài báo cáo sẽ được giảng viên đánh giá dựa trên khung đáp án cơ bản đã được thống nhất, đảm bảo tính khách quan và công bằng trong quá trình chấm điểm.

Thuyết trình (Oral Presentation) - AM3: Giảng viên đánh giá kết quả thuyết trình nghiên cứu của sinh viên giữa học phần, tập trung vào kỹ năng thuyết trình và nội dung chuyên môn Đánh giá làm việc nhóm (Teamwork Assessment) - AM8: Giảng viên hướng dẫn nhóm sinh viên tự đánh giá mức độ tự chủ và trách nhiệm cá nhân trong học tập, đồng thời đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, tổ chức và lãnh đạo.

Sinh viên trong chương trình AM9 sẽ được giao bài tập thực hành liên quan đến học phần Giảng viên sẽ tiến hành đánh giá các bài tập thực hành hoặc kết quả bảo vệ bài tập dựa trên các tiêu chí đánh giá đã được thống nhất.

Báo cáo thực tập, khóa luận tốt nghiệp (Graduation Report, Thesis) - AM10:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp sẽ được giảng viên hướng dẫn cùng hội đồng đánh giá xem xét dựa trên các tiêu chí đánh giá cụ thể đã được thống nhất.

Bảng 1.7 Mối liên hệ giữa Phương pháp đánh giá (AMs) nhằm đạt Chuẩn đầu ra (PLOs)

Phương pháp đánh giá (Assessment) Chuẩn đầu ra CTĐT (PLOs)

I Đánh giá theo tiến trình (On- going, Formative Assessment)

AM1 Đánh giá chuyên cần (Attendance

AM2 Đánh giá bài tập (Work

AM3 Đánh giá thuyết trình (Oral

11 Đánh giá tổng kết, định kỳ (Sum mative Assessment)

AM4 Kiểm tra viết (Written Exam) x x x x x x x x x x x x x

AM5 Kiểm tra trắc nghiệm (Multiple

AM6 Bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam) x x x x x x x x x

AM7 Viết báo cáo, tiểu luận (Written

AM8 Đánh giá làm việc nhóm

AM10 Báo cáo thực tập, khóa luận lốt nghiệp (Graduation Report Thesis) x x x x x x x x x x x x

Mô tả sự liên hệ giữa Chuẩn đầu ra (PLOs), học phần, phương pháp dạy và học (TLMs) và phương pháp đánh giá (AMs)

Bảng 1.8 Mối liên hệ giữa Chuẩn đầu ra (PLOs), học phần, phương pháp dạy và học (TLMs) và phương pháp dánh giá (AMs)

Chuẩn đầu ra (PLOs) Tên học phần Phương pháp dạy và học (TLMs) được sử dụng

Phương pháp đánh giá (AMs) được áp dụng nhằm giúp sinh viên nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản về lý luận chính trị và pháp luật trong việc giải quyết các vấn đề thực tiễn của ngành.

TTCM0722H Tư tưởng Hồ Chí Minh TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10,

AM1, AM2, AM3, AM5, AM7

THML0723H Triết học Mác - Lênin TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10,

KTCT0722H Kinh tế chính trị Mác - Lênin TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10,

LSUD0722H Lịch sử Đảng Cộng sản Việt

TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10, TLM15

AM1, AM2, AM3, AM5, AM7

CNXH0722H Chủ nghĩa xã hội khoa học TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM10, TLM15 AM1, AM2, AM4, AM7

PLĐC1022H Pháp luật đại cương TLM2, TLM7, TLM9, TLM10 AM1, AM4, AM5

LKTE1022H Luật kinh tế TLM2, TLM7, TLM9, TLM10 AM1, AM4, AM5

LLĐO1022H Luật lao động TLM2, TLM7, TLM9, TLM10 AM1, AM4, AM5

TTCK0224T Thực tập cuối khóa TLM1, TLM2, TLM6, TLM11, TLM13, TLM15 AM1, AM9, AM10 KLTN0226T Khóa luận tốt nghiệp TLM1, TLM2, TLM6, TLM11, TLM13, TLM15 AM1, AM2, AM10

PLO2: Nắm vững và áp dụng kiến thức từ các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, cùng với các nguyên tắc khoa học cơ bản trong quản lý và quản trị, nhằm giải quyết hiệu quả các vấn đề liên quan đến quản trị nhân lực.

TCB11222H Tin học cơ bản 1 TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM15 AM1, AM2, AM9 TCB21222H Tin học cơ bản 2 TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM15 AM1, AM2, AM9

TCC11122L Toán cao cấp 1 TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10,

TLM15 AM1, AM2, AM4, AM8

TCC21122L Toán cao cấp 2 TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10,

TLM15 AM1, AM2, AM4, AM8

XSTK1123L Lý thuyết xác suất và thống kê toán

TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10,

TLM15 AM1, AM2, AM4, AM5, AM8

NCKH0722L Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

TLM2, TML4, TLM7, TLM10, TLM12, TLM15 AM1, AM2, AM4, AM7

LOGI0722L Logic học TLM1, TLM2, TLM4, TLM15 AM1, AM2, AM4

TLĐC0322L Tâm lý học đại cương TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM15 AM1, AM2, AM3, AM4,

TLLĐ0322H Tâm lý học lao động TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM15 AM1, AM2, AM3, AM4, AM8 XHLĐ0322H Xã hội học lao động

TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM15 AM1, AM2, AM3, AM4,

AM5, AM8 ViMO0523H Kinh tế vi mô TLM1, TLM2, TLM9, TLM10, TLM15 AM1, AM2, AM4, AM5 VĩMO0523H

Kinh tế vĩ mô TLM1, TLM2, TLM4, TLM9, TLM10, TLM15 AM1, AM2, AM3, AM4,

Quản trị học TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10,

AM1, AM2, AM3, AM5, AM8, AM9

Marketing căn bản TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10,

AM1, AM2, AM3, AM4, AM5, AM8, AM9

Khóa học KTPT0522H về Kinh tế phát triển bao gồm các tài liệu TLM1, TLM2, TLM4, TLM9, TLM10, TLM15 và các hoạt động AM1, AM2, AM3, AM4, AM5 Khóa Nguyên lý kế toán 1 (NLK10122H) sử dụng tài liệu TLM1, TLM2, TLM4, TLM15 cùng các hoạt động AM1, AM2, AM4/AM5 Nguyên lý thống kê (NLTK1322H) áp dụng các tài liệu TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM15 và các hoạt động AM1, AM2, AM4 Cuối cùng, Kinh tế lượng (KTLU1122H) sử dụng tài liệu TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9.

AM1, AM2, AM3, AM4, AM9

HVTC0222H đề cập đến hành vi tổ chức với các TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM9, TLM10 và AM1, AM2, AM4, AM8 TTCK0224T liên quan đến thực tập cuối khóa với các TLM1, TLM2, TLM6, TLM11, TLM13, TLM15 và AM1, AM9, AM10 KLTN0226T tập trung vào khóa luận tốt nghiệp với các TLM1, TLM2, TLM6, TLM11, TLM13, TLM15 và AM1, AM2, AM10.

PLO3: Có kiến thức an ninh quốc phòng, kiến thức giáo dục thể chất, kỹ năng và tính tự chủ hoạt động rèn luyện về thể chất.

Thể dục - Điền kinh TLM1, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10,

BOC11421T Bóng chuyền 1 TLM1, TLM2, TLM4, TLM5, TLM7, TLM8,

TLM9, TLM10, TLM15 AM1, AM9

Bóng chuyền 2 TLM1, TLM2, TLM4, TLM5, TLM7, TLM8,

TLM9, TLM10, TLM15 AM1, AM9

BOR11421T Bóng rổ 1 TLM1, TLM2, TLM4, TLM5, TLM7, TLM8,

TLM9, TLM10, TLM15 AM1, AM9

Bóng rổ 2 TLM1, TLM2, TLM4, TLM5, TLM7, TLM8,

TLM9, TLM10, TLM15 AM1, AM9

Cầu lông 1 TLM1, TLM2, TLM4, TLM5, TLM7, TLM8,

TLM9, TLM10, TLM15 AM1, AM9

CLO21421T Cầu lông 2 TLM1, TLM2, TLM4, TLM5, TLM7, TLM8,

Cờ vua 1 TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9,

TLM10, TLM15 AM1, AM2, AM3, AM6

COV21421L Cờ vua 2 TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9,

TLM10, TLM15 AM1, AM2, AM3, AM6

Cờ vua 3 TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9,

TLM10, TLM15 AM1, AM2, AM3, AM6

DLQP1423L đề cập đến đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam, bao gồm các nội dung chính TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, AM1 và AM5 CTQP1422L tập trung vào công tác quốc phòng và an ninh, cũng với các nội dung TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, AM1 và AM5.

Khóa học QSUC1421L cung cấp kiến thức về quân sự chung, bao gồm các môn TLM1, TLM2, TLM6, TLM7, TLM8, và TLM10, cùng với các môn AM1 và AM9 Khóa KTCD1422T tập trung vào kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật, với các môn học TLM1, TLM2, TLM6, TLM9, TLM10, và các môn AM1, AM4, AM9.

PLO4: Hiểu và vận dụng được các lý thuyết, nguyên lý và cách thức để phân tích các vấn đề của quản lý nguồn nhân lực.

Bài viết này đề cập đến các mã môn học liên quan đến dân số và môi trường (DSMT0222H), nguồn nhân lực (NNLU0222H), thị trường lao động (TRLĐ0222H), quản lý nhà nước về lao động (QLNN0222L), nguyên lý tiền lương (NLTL0222H), và nguyên lý quan hệ lao động (NLQH0222L) Mỗi môn học được phân loại theo các tiêu chí TLM và AM, cho thấy mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn trong quản lý lao động và phát triển nguồn nhân lực.

LLĐO1022H Luật lao động TLM2, TLM7, TLM9, TLM10 AM1, AM4, AM5

TKLĐ1322H Thống kê lao động TLM1, TLM2, TLM4, TLM8, TLM15 AM1, AM2, AM4

QTDN0522H Quản trị doanh nghiệp TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10,

AM1, AM2, AM3, AM5, AM8, AM9

EGNM0222H Ecgônômi TLM1, TLM2, TLM4, TLM10 AM1, AM2, AM4, AM8

TQQT0222L cung cấp cái nhìn tổng quan về quản trị nhân lực, bao gồm các môn học như TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM15 và các học phần AM1, AM2, AM4, AM7, AM8 Bên cạnh đó, TTCK0224T là chương trình thực tập cuối khóa, liên quan đến các môn TLM1, TLM2, TLM6, TLM11, TLM13, TLM15 và các học phần AM1, AM9, AM10.

KLTN0226T Khóa luận tốt nghiệp TLM1, TLM2, TLM6, TLM11, TLM13, TLM15 AM1, AM2, AM10

PLO5: Hiểu được bản chất, vai trò, phương pháp, cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý,

TQQT0222L Tổng quan quản trị nhân lực TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM15 AM1, AM2, AM4, AM7, AM8

TCLĐ0222H đề cập đến việc tổ chức lao động cho các nhóm TLM1, TLM2, TLM4, TLM10 và AM1, AM2, AM4, AM8 Định mức lao động ĐMLĐ0223H liên quan đến các nhóm TLM1, TLM2, TLM4, TLM10, TLM12 và AM1, AM2, AM3, AM4, AM8 HĐNL0223H tập trung vào hoạch định nhân lực cho các nhóm TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM9, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM8, bao gồm quy trình, thủ tục, trách nhiệm và cách thức triển khai các hoạt động quản trị nhân lực, cũng như phân tích và đánh giá hiện trạng công tác quản trị nhân lực trong các tổ chức.

TCBM0222H Tổ chức bộ máy và phân tích công việc TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM10 AM1, AM2, AM4, AM6, AM8

TCNL0223H đề cập đến việc tuyển chọn và sử dụng nhân lực cho các vị trí TLM1, TLM2, TLM3, TLM4, TLM14 và AM1, AM2, AM4, AM6 QTCV0223H liên quan đến quản trị thực hiện công việc với các vị trí TLM1, TLM2, TLM3, TLM4, TLM9, TLM14 và AM1, AM2, AM4 Cuối cùng, QTLĐ0223H tập trung vào quản trị thù lao lao động trong doanh nghiệp.

Chương trình đào tạo nhân lực bao gồm các mã TLM như TLM1, TLM2, TLM3, TLM4, TLM10, TLM14 và các mã AM như AM1, AM2, AM4, AM8 Đối với bảo hộ lao động, các mã TLM được sử dụng là TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM10, TLM15 cùng với AM1, AM2, AM4, AM8 Ngoài ra, quan hệ lao động trong tổ chức được giảng dạy thông qua các mã TLM như TLM1, TLM2, TLM4, TLM9 và các mã AM như AM1, AM2, AM4, AM7.

QKVC0222H Quản trị nhân lực trong khu vực công TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM15 AM1, AM2, AM4, AM7, AM8

LKVC0223H Tiền lương trong khu vực công TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM12 AM1, AM2, AM3, AM4,

LLĐO1022H Luật lao động TLM2, TLM7, TLM9, TLM10 AM1, AM4, AM5

Bài viết này đề cập đến các mã khóa học và nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực quản lý nhân sự và bảo hiểm xã hội Cụ thể, mã XDBL0222H tập trung vào việc xây dựng thang bảng lương cho các cấp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM12, TLM15 và AM1, AM3, AM4, AM7, AM8 Mã NVBH0422H liên quan đến nghiệp vụ bảo hiểm xã hội với các cấp TLM1, TLM2, TLM4, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM5 Mã HVTC0222H đề cập đến hành vi tổ chức với các cấp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM9, TLM10 và AM1, AM2, AM4, AM8 Mã NLTL0222H nêu rõ nguyên lý tiền lương cho các cấp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM15 và AM1, AM2, AM4 Cuối cùng, mã NLQH0222L tập trung vào nguyên lý quan hệ lao động với các cấp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7 và AM1, AM2, AM4, AM7, AM8.

EGNM0222H Ecgônômi TLM1, TLM2, TLM4, TLM10 AM1, AM2, AM4, AM8

Doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội trong lĩnh vực lao động, bao gồm các tiêu chí TLM1, TLM2, TLM4, TLM10 và AM1, AM2, AM4, AM7, AM8 Ngoài ra, sinh viên cũng cần hoàn thành thực tập cuối khóa theo các tiêu chí TLM1, TLM2, TLM6, TLM11, TLM13, TLM15 và AM1, AM9, AM10 để đảm bảo chất lượng học tập và phát triển nghề nghiệp.

KLTN0226T Khóa luận tốt nghiệp TLM1, TLM2, TLM6, TLM11, TLM13, TLM15 AM1, AM2, AM10

PLO6: Phân tích và đánh giá hiện trạng quản trị nhân lực trong các tổ chức nhằm cung cấp thông tin tư vấn cho lãnh đạo cấp trên về tổ chức bộ máy và xây dựng chiến lược quản trị nguồn nhân lực, cùng với mô hình quản trị hiệu quả.

TCLĐ0222H liên quan đến tổ chức lao động cho các nhóm TLM1, TLM2, TLM4, TLM10 và AM1, AM2, AM4, AM8 Định mức lao động ĐMLĐ0223H áp dụng cho các nhóm TLM1, TLM2, TLM4, TLM10, TLM12 và AM1, AM2, AM3, AM4, AM8 Hoạch định nhân lực HĐNL0223H được thực hiện cho các nhóm TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM9 và AM1, AM2, AM4, AM8 Cuối cùng, TCBM0222H tập trung vào tổ chức bộ máy và phân tích công việc cho các nhóm TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM10 và AM1, AM2, AM4, AM6, AM8.

MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY 30 2.1 Cấu trúc chương trình giảng dạy

Các khối kiến thức chương trình giảng dạy

2.2.1 Khối kiến thức cơ bản, nền tảng ngành (30 tín chỉ)

Khối kiến thức này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản như sau:

- Hệ thống các kiến thức tổng quát về kinh tế học vĩ mô, kinh tế học vi mô, quản trị học, marketing căn bản.

- Hệ thống các kiến thức cơ bản về luật lao động, Luật kinh tế

Hệ thống kiến thức về nguyên lý thống kê và kinh tế lượng đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích lao động, dân số và môi trường Các nguyên tắc cơ bản này giúp hiểu rõ hơn về nguồn nhân lực và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.

- Hệ thống các kiến thức cơ bản về tâm lý học lao động, hành vi tổ chức.

2.2.2 Khối kiến thức cơ sở ngành cốt lõi (34 tín chỉ)

Khối kiến thức này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản như sau:

Nắm vững kiến thức nền tảng và chuyên sâu về tổ chức bộ máy, phân tích công việc và thị trường lao động là rất quan trọng Hoạch định nhân lực, tuyển dụng và sử dụng nhân lực hiệu quả, cùng với việc quản lý thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân lực sẽ giúp nâng cao hiệu suất làm việc và đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.

- Kiến thức nền tảng, chuyên sâu về tổ chức lao động, định mức lao động, an toàn sức khoẻ nghề nghiệp

- Kiến thức nền tảng, chuyên sâu và hiện đại về quan hệ lao động, tiền lương,quản trị thù lao lao động trong doanh nghiệp.

2.2.3 Khối kiển thức cơ sở ngành nâng cao, phương pháp và công cụ (19 tín chỉ)

Khối kiến thức này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản như sau:

- Kiến thức chuyên sâu về quản trị nhân lực, tiền lương trong khu vực công.

Quản trị nhân lực là lĩnh vực quan trọng, bao gồm việc tạo động lực lao động để nâng cao hiệu suất làm việc, đảm bảo trách nhiệm xã hội trong môi trường lao động, xây dựng thang bảng lương hợp lý và thực hiện thanh tra lao động để bảo vệ quyền lợi của người lao động.

- Ứng dụng các kiến thức vào học phận thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp cho sinh viên.

2.2.4 Kiến thức nền tảng rộng (24 tín chỉ)

Khối kiến thức này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản như sau:

- Kiến thức về khoa học tự nhiên: Tư duy toán học cao cấp, xác suất và thống kê toán.

Kiến thức về hệ thống triết học, kinh tế chính trị và chủ nghĩa xã hội khoa học là rất quan trọng Nó bao gồm những kiến thức cơ bản và có tính hệ thống về tư tưởng Hồ Chí Minh và lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam Việc nắm vững những kiến thức này không chỉ giúp hiểu rõ hơn về nền tảng lý luận mà còn hỗ trợ trong việc áp dụng vào thực tiễn phát triển xã hội.

- Kiến thức pháp luật đại cương.

- Các công cụ xử lý, lưu trữ thông tin thông dụng trên máy tính, các ứng dụng tin học văn phòng để giải quyết công việc hàng ngày.

2.2.5 Kiến thức ngành gần, khác ngành 6 tín chỉ)

Để ứng dụng và nghiên cứu các vấn đề thực tiễn trong quản trị nhân lực, việc nắm vững kiến thức về tâm lý học, phương pháp luận và kỹ năng soạn thảo văn bản là vô cùng cần thiết.

- Kiến thức quản lý nhà nước về lao động, nghiệp vụ bảo hiểm xã hội, xã hội học lao động, quản trị doanh nghiệp.

2.2.6 Kiến thức đại cương khác (8 tín chỉ):

- Kiến thức và kỹ năng ngoại ngữ.

- Kiến thức khoa học cơ bản trong thể dục thể thao và quá trình tự rèn luyện phát triển thể chất.

- Nội dung cơ bản về công tác quốc phòng – an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới.

Bảng 2.2 Ma trận liên hệ giữa các khối kiến thức và Chuẩn đầu ra (PLOs)

TT Khối kiến thức Số tín chỉ Chuẩn đầu ra (PLOs)

Kiến thức cơ bản, nền tàng của ngành

2 Kiến thức cơ sở ngành cốt lõi 34 28,10 M M L L M M M H H

3 Kiến thức cơ sở ngành nâng cao,

19 15,70 M M H H H H M H H M M phương pháp và công cụ

4 Kiến thức nền tảng rộng 24 19,84 H H H M M H H H

6 Kiến thức đại cương khác 8 6,61 H M M M H

Chú thích: H - Cao, M - Trung bình, L - Thấp

Danh sách học phần

Bảng 2.3 Danh sách các học phần trong chương trình giảng dạy ngành Quản trị nhân lực

TT Mã HP Tên học phần

(Lý thuyết – LT; Thực hành – TH; Thí nghiệm – TN; Đồ án – ĐA; Thực tập – TT)

Tiếng Việt Tiếng Anh Tổng LT TH/TN ĐA TT

1.1 Kiến thức cơ bản, nền tảng của ngành 30

1.1.1 Các học phần bắt buộc 26

1.1.1.1 ViMO0523H Kinh tế vi mô Microeconomics 3 3

1.1.1.2 VĩMO0523H Kinh tế vĩ mô Macroeconomics 3 3

1.1.1.3 NLTK1322H Nguyên lý thống kê Statistics Theory 2 2 TCC11122L,

1.1.1.4 LKTE1022H Luật kinh tế Economic law 2 2

1.1.1.5 MARC0522H Marketing căn bản Marketing Principles 2 2

1.1.1.6 LLĐO1022H Luật lao động Labour Law 2 2

1.1.1.7 QTHO0522H Quản trị học Essentials of Management 2 2

1.1.1.8 DSMT0222H Dân số và môi trường Population and Environment 2 2

1.1.1.9 NNLU0222H Nguồn nhân lực Human Resources 2 2 DSMT0222H

1.1.1.10 TKLĐ1322H Thống kê lao động Labor Statistics 2 2 NLTK1322H

1.1.1.11 TLLĐ0322H Tâm lý học lao động Labour psychology 2 2

1.1.1.12 HVTC0222H Hành vi tổ chức Organizational Behavior 2 2 TLLĐ0322H

1.1.2 Các học phần tự chọn 4

1.1.2.1 NLK10122H Nguyên lý kế toán 1 Accounting Principles 1 2 2

1.1.2.3 KTPT0522H Kinh tế phát triển Development Economics 2 2

1.2 Kiến thức cơ sở ngành cốt lõi 34

TQQT0222L Tổng quan quản trị nhân lực Overview of Human Resources

1.2.2 NLTL0222H Nguyên lý tiền lương Salary principles 2 2

1.2.3 NLQH0222L Nguyên lý quan hệ lao động Principles of Industrial Relations 2 2

1.2.4 TCLĐ0222H Tổ chức lao động Labor Organization 2 2

1.2.5 ĐMLĐ0223H Định mức lao động Labour Norms 3 3 TCLĐ0222H

1.2.6 HĐNL0223H Hoạch định nhân lực Human resource planning 3 3

1.2.7 TCBM0222H Tổ chức bộ máy và phân tích công việc

Organizational structure and Job analysis

1.2.8 TCNL0223H Tuyển chọn và sử dụng nhân lực Recruitment and Staffing 3 3

1.2.9 QTCV0223H Quản trị thực hiện công việc Performance Management 3 3

1.2.10 QTLĐ0223H Quản trị thù lao lao động trong doanh nghiệp

1.2.11 ĐTNL0223H Đào tạo nhân lực Human Resource Training 3 3

1.2.12 BHLĐ0222H Bảo hộ lao động Occupational Safe anh Health 2 2 TCLĐ0222H LLĐO10222H

1.2.13 QHTC0222H Quan hệ lao động trong tổ chức Industrial Relations In

1.2.14 TRLĐ0222H Thị trường lao động Labour Market 2 2 NNLU0222H ViMO0523H

1.3 Kiến thức cơ sở ngành nâng cao, phương pháp và công cụ 19

QKVC0222H Quản trị nhân lực trong khu vực công

Human resources management in the public sector 2 2

11.3.2 LKVC0223H Tiền lương trong khu vực công Salary in the pubic sector 3 3 NLTL0222H

1.3.2 Kiến thức tự chọn (chọn 2/4) 4

TNDN0222L Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong lao động

Corporate social responsibility in labor 2 2

1.3.2.2 ĐLLĐ0222H Tạo động lực lao động Work Motivation 2 2

1.3.2.3 XDBL0222H Xây dựng thang bảng lương Planning of payroll scale 2 2 QTLĐ0223H

1.3.2.4 TTLĐ0222H Thanh tra lao động Labour Inspection 2 2 QTLĐ0223H

1.3.3 TTCK0224T Thực tập cuối khóa Final Internship 4 4 TCNL0223H QTLĐ0223H ĐTNL0223H

1.3.4 Học phần thay thế hoặc Khóa luận tốt nghiệp 6

1.3.4.1 KLTN0226T Khoá luận tốt nghiệp Thesis 6 6 TTCK0224T

Chọn các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

(chọn 3/8 học phần chưa học sau)

1.3.4.2 QLNN0222L Quản lý nhà nước về lao động State Management of Labour 2 2

1.3.4.3 NVBH0422H Nghiệp vụ bảo hiểm xã hội Short - term social insurance 2 2

1.3.4.4 XHLĐ0322H Xã hội học lao động Labor sociology 2 2

1.3.4.5 QTDN0522H Quản trị doanh nghiệp Business administration 2 2

TNDN0222L Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong lao động

Corporate social responsibility in labor 2 2

1.3.4.7 ĐLLĐ0222H Tạo động lực lao động Work Motivation 2 2

1.3.4.8 XDBL0222H Xây dựng thang bảng lương Planning of payroll scale 2 2 QTLĐ0223H

1.3.4.9 TTLĐ0222H Thanh tra lao động Labour Inspection 2 2 QTLĐ0223H

1.4 Kiến thức nền tảng rộng 24

1.4.1.1 TCC11122L Toán cao cấp 1 Advanced Mathematics 1 2 2

1.4.1.2 TCC21122L Toán cao cấp 2 Advanced Mathematics 2 2 2

1.4.1.3 XSTK1123L Lý thuyết xác suất và thống kê toán

1.4.2.1 THML0723H Triết học Mác - Lênin Marxist - Leninist philosophy 3 3

1.4.2.2 KTCT0722H Kinh tế chính trị Mác - Lênin Marxist - Leninist political 2 2 economy 1.4.2.3 TTCM0722H Tư tưởng Hồ chí Minh Ho Chi Minh Ideology 2 2

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam History of the Communist Party of Vietnam 2 2

1.4.2.5 CNXH0722H Chủ nghĩa xã hội khoa học Science socialism 2 2

1.4.3.1 PLĐC1022H Pháp luật đại cương General law 2 2

1.4.4.1 TCB11222H Tin học cơ bản 1 Basic informatics 1 2 2

1.4.1.2 TCB21222H Tin học cơ bản 2 Basic informatics 2 2 2

1.5.1 Các học phần tự chọn nhóm 1 (chọn 1/4) 2

1.5.1.1 STVB1022H Soạn thảo văn bản Text Editor 2 2

NCKH0722L Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

1.5.1.4 TLĐC0322L Tâm lý học đại cương General Psychology 2 2

1.5.2 Các học phần tự chọn nhóm 2 (chọn 2/4) 4

1.5.2.1 QLNN0222L Quản lý nhà nước về lao động State Management of Labour 2 2

1.5.2.2 NVBH0422H Nghiệp vụ bảo hiểm xã hội Short - term social insurance 2 2

1.5.2.3 XHLĐ0322H Xã hội học lao động Labor sociology 2 2

1.5.2.4 QTDN0522H Quản trị doanh nghiệp Business administration 2 2

1.6 Kiến thức đại cương khác 8

1.6.1.1 TAC10622H Tiếng Anh cơ bản 1 Basic English 1 2 2

1.6.1.2 TAC20623H Tiếng Anh cơ bản 2 Basic English 2 3 3 TAC10622H

1.6.1.3 TAKD0622H Tiếng Anh chuyên ngành Quản trị nhân lực

English for Human Resource Management

1.6.2 Giáo dục thể chất (3 TC)

1.6.2.1 Các học phần bắt buộc 1 1

TDĐK1421T Thể dục - Điền kinh Gymnastics and Athletics 1 1

1.6.2.2 Các học phần tự chọn (2/6 HP) 2 2

BOC11421T Bóng chuyền 1 Volley ball 1 1 1

BOC21421T Bóng chuyền 2 Volley ball 2 1 1

Các học phần dành cho sinh viên hạn chế về sức khỏe

1.6.3 Giáo dục quốc phòng (165 tiết)

1.6.3.1 DLQP1423L Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng cộng sản Việt Nam

National defense and security guidelines of Vietnam communist party

1.6.3.2 CTQP1422L Công tác quốc phòng và an ninh National defense and security 2 2

1.6.3.3 QSUC1421L Quân sự chung General military 1 1

1.6.3.4 KTCD1422T Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật

Infantry combat techniques and tactics

Ma trận đáp ứng giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chưoug trình đào tạo.38 2.5 Ma trận Chiến lược phương pháp dạy và học của các học phần nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra

Bảng 2.4 Ma trận đáp ứng giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

TT Mã học phần Tên học phần Chuẩn đầu ra CTĐT (PLOs)

1.1 Kiến thức cơ bản, nền tảng của ngành

1.1.1 Các học phần bắt buộc

1.1.1.1 ViMO0523H Kinh tế vi mô ITU

1.1.1.2 VĩMO0523H Kinh tế vĩ mô ITU

1.1.1.3 NLTK1322H Nguyên lý thống kê ITU

1.1.1.4 LKTE1022H Luật kinh tế ITU U

1.1.1.5 MARC0522H Marketing căn bản ITU

1.1.1.6 QTHO0522H Quản trị học ITU

1.1.1.7 LLĐO1022H Luật lao động ITU ITU TU U

1.1.1.8 DSMT0222H Dân số và môi trường IT ITU ITU

1.1.1.9 NNLU0222H Nguồn nhân lực IT ITU

1.1.1.10 TKLĐ1322H Thống kê lao động ITU

1.1.1.11 TLLĐ0322H Tâm lý học lao động

1.1.1.12 HVTC0222H Hành vi tổ chức ITU ITU TU TU

1.1.2 Các học phần tự chọn

1.1.2.1 NLK10122H Nguyên lý kế toán 1 ITU

1.1.2.2 KTLU1122H Kinh tế lượng ITU

1.1.2.4 KTPT0522H Kinh tế phát triển ITU

1.1.2.3 EGNM0222H Ecgônômi ITU ITU TU TU

1.2 Kiến thức cơ sở ngành cốt lõi

TQQT0222L Tổng quan quản trị nhân lực IT IT ITU ITU ITU

1.2.2 NLTL0222H Nguyên lý tiền lương ITU IT U

1.2.3 NLQH0222L Nguyên lý quan hệ lao ITU ITU TU

TT Mã học phần Tên học phần Chuẩn đầu ra CTĐT (PLOs)

1.2.4 TCLĐ0222H Tổ chức lao động IT ITU ITU ITU ITU TU TU TU

1.2.5 ĐMLĐ0223H Định mức lao động IT ITU ITU ITU ITU TU TU TU

1.2.6 HĐNL0223H Hoạch định nhân lực ITU TU TU TU TU U U

1.2.7 TCBM0222H Tổ chức bộ máy và phân tích công việc IT ITU ITU ITU ITU TU TU TU

1.2.8 TCNL0223H Tuyển chọn và sử dụng nhân lực IT ITU ITU ITU ITU ITU ITU ITU

1.2.9 QTCV0223H Quản trị thực hiện công việc IT ITU ITU ITU ITU ITU ITU ITU

1.2.10 QTLĐ0223H Quản trị thù lao lao động trong doanh nghiệp IT ITU ITU ITU ITU TU U U

1.2.11 ĐTNL0223H Đào tạo và phát triển nhân lực IT ITU ITU ITU ITU ITU ITU ITU

1.2.12 BHLĐ0222H Bảo hộ lao động IT ITU ITU ITU ITU TU TU TU

1.2.13 HTC0222H Quan hệ lao động trong tổ chức ITU ITU ITU ITU TU TU TU TU

1.2.14 TRLĐ0222H Thị trường lao động ITU ITU ITU TU TU

1.3 Kiến thức cơ sở ngành nâng cao, phương pháp và công cụ

1.3.1 Các học phần bắt buộc

1.3.1.1 QKVC0222H Quản trị nhân lực trong khu vực công IT ITU ITU ITU ITU ITU TU

1.3.1.2 LKVC0223H Tiền lương trong khu vực công IT ITU TU TU ITU U U

TT Mã học phần Tên học phần Chuẩn đầu ra CTĐT (PLOs)

1.3.2 Học phần tự chọn (chọn 2/4)

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong lao động

1.3.2.2 ĐLLĐ0222H Tạo động lực lao động IT ITU ITU TU TU

XDBL0222H Xây dựng thang bảng lương IT ITU ITU U U U U

1.3.2.4 TTLĐ0222H Thanh tra lao động ITU TU TU TU

1.3.3 TTCK0224T Thực tập cuối khóa U U U U U U U U U TU TU U

1.3.4 Học phần thay thế hoặc Khóa luận tốt nghiệp

1.3.4.1 KLTN0226T Khoá luận tốt nghiệp U U U U U U U U U TU TU U

Chọn các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp (chọn 3/8 học phần chưa học ở mục

1.4 Kiến thức nền tảng rộng

1.4.1.1 TCC11122L Toán cao cấp 1 ITU

1.4.1.2 TCC21122L Toán cao cấp 2 ITU

XSTK1123L Lý thuyết xác suất và thống kê toán ITU

1.4.2.1 THML0723H Triết học Mác - Lênin ITU

1.4.2.2 KTCT0722H Kinh tế chính trị Mác -

TT Mã học phần Tên học phần Chuẩn đầu ra CTĐT (PLOs)

1.4.2.3 TTCM0722H Tư tưởng Hồ chí Minh ITU U

1.4.2.4 LSUD0722H Lịch sử Đảng Cộng sản

1.4.2.5 CNXH0722H Chủ nghĩa xã hội khoa học ITU

1.4.3.1 PLĐC1022H Pháp luật đại cương ITU U

1.4.4.1 TCB11222H Tin học cơ bản 1 ITU U

1.4.1.2 TCB21222H Tin học cơ bản 2 ITU U

1.5.1 Các học phần tự chọn nhóm 1 (chọn 1/4)

1.5.1.1 STVB1022H Soạn thảo văn bản ITU

1.5.1.2 NCKH0722L Phương pháp luận nghiên cứu khoa học ITU

1.5.1.4 TLĐC0322L Tâm lý học đại cương ITU

1.5.2 Các học phần tự chọn nhóm 2 (chọn 2/4)

1.5.2.1 QLNN0222L Quản lý nhà nước về lao động ITU TU TU TU TU

1.5.2.2 NVBH0422H Nghiệp vụ bảo hiểm xã hội ITU ITU

1.5.2.3 XHLĐ0322H Xã hội học lao động ITU

1.5.2.4 QTDN0522H Quản trị doanh nghiệp ITU

1.6 Kiến thức đại cương khác

1.6.1.1 TAC10622H Tiếng Anh cơ bản 1 ITU

1.6.1.2 TAC20623H Tiếng Anh cơ bản 2 ITU

TT Mã học phần Tên học phần Chuẩn đầu ra CTĐT (PLOs)

1.6.1.3 TAKD0622H Tiếng Anh chuyên ngành

Quản trị nhân lực ITU

1.6.2 Giáo dục thể chất (3 TC) ITU

1.6.3 Giáo dục quốc phòng (165 tiết) ITU

Ghi chú: I - Introduce, T - Teach, u - Utilize

2.5 Ma trận Chiến lược phương pháp dạy và học của các học phần nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra

Bảng 2.5 Ma trận Chiến lược phương pháp dạy và học của các học phần nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp dạy và học TMLs

Dạy học dựa vào hoạt động - Trải nghiệm

Dạy kỹ năng tư duy

Dạy học theo hướng nghiên cứu – giảng dạy

Dạy học dựa vào công nghệ

TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM

1.1 Kiến thức cơ bản, nền tảng của ngành

1.1.1 Các học phần bắt buộc

1.1.1.1 ViMO0523H Kinh tế vi mô X X X X X

1.1.1.2 VĩMO0523H Kinh tế vĩ mô X X X X X X

1.1.1.3 NLTK1322H Nguyên lý thống kê X X X X X X

1.1.1.8 DSMT0222H Dân số và môi trường X X X X

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp dạy và học TMLs

Dạy học dựa vào hoạt động - Trải nghiệm

Dạy kỹ năng tư duy

Dạy học theo hướng nghiên cứu – giảng dạy

Dạy học dựa vào công nghệ

TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM

TLLĐ0322H Tâm lý học lao động X X X X X

HVTC0222H Hành vi tổ chức X X X X X X

1.1.2 Các học phần tự chọn

1.1.2.1 NLK10122H Nguyên lý kế toán 1 X X X X

1.1.2.3 KTPT0522H Kinh tế phát triển X X X X X X

1.2 Kiến thức cơ sở ngành cốt lõi

Tổng quan quản trị nhân lực

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp dạy và học TMLs

Dạy học dựa vào hoạt động - Trải nghiệm

Dạy kỹ năng tư duy

Dạy học theo hướng nghiên cứu – giảng dạy

Dạy học dựa vào công nghệ

TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM

Nguyên lý quan hệ lao động

1.2.4 TCLĐ0222H Tổ chức lao động X X X X

1.2.5 ĐMLĐ0223H Định mức lao động X X X X X

Tổ chức bộ máy và phân tích công việc

Tuyển chọn và sử dụng nhân lực

Quản trị thực hiện công việc

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp dạy và học TMLs

Dạy học dựa vào hoạt động - Trải nghiệm

Dạy kỹ năng tư duy

Dạy học theo hướng nghiên cứu – giảng dạy

Dạy học dựa vào công nghệ

TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 thù lao lao động trong doanh nghiệp

1.2.11 ĐTNL0223H Đào tạo nhân lực X X X X X X

1.2.12 BHLĐ0222H Bảo hộ lao động X X X X X X

Quan hệ lao động trong tổ chức

1.2.14 TRLĐ0222H Thị trường lao động X X X X

1.3 Kiến thức cơ sở ngành nâng cao, phương pháp và công cụ

1.3.1 Các học phần bắt buộc

Quản trị nhân lực trong khu vực công

1.3.1.2 LKVC0223H Tiền lương trong khu

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp dạy và học TMLs

Dạy học dựa vào hoạt động - Trải nghiệm

Dạy kỹ năng tư duy

Dạy học theo hướng nghiên cứu – giảng dạy

Dạy học dựa vào công nghệ

TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM

1.3.2 Học phần tự chọn (chọn

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong lao động

Tạo động lực lao động

Xây dựng thang bảng lương

1.3.2.4 TTLĐ0222H Thanh tra lao động X X X X

1.3.3 TTCK0224T Thực tập cuối khóa X X X X X X

1.3.4 Học phần thay thế hoặc

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp dạy và học TMLs

Dạy học dựa vào hoạt động - Trải nghiệm

Dạy kỹ năng tư duy

Dạy học theo hướng nghiên cứu – giảng dạy

Dạy học dựa vào công nghệ

TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM

Chọn các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp (chọn

3/8 học phần chưa học ở mục 1.3.2 và 1.5.2)

1.4 Kiến thức nền tảng rộng

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

Kinh tế chính trị Mác - Lênin

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp dạy và học TMLs

Dạy học dựa vào hoạt động - Trải nghiệm

Dạy kỹ năng tư duy

Dạy học theo hướng nghiên cứu – giảng dạy

Dạy học dựa vào công nghệ

TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Chủ nghĩa xã hội khoa học

1.4.3.1 PLĐC1022H Pháp luật đại cương X X X X

1.4.4.1 TCB11222H Tin học cơ bản 1 X X X X X X

1.4.1.2 TCB21222H Tin học cơ bản 2 X X X X X X

1.5.1 Học phần tự chọn nhóm 1

1.5.1.1 STVB1022H Soạn thảo văn bản X X X X X X X X

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp dạy và học TMLs

Dạy học dựa vào hoạt động - Trải nghiệm

Dạy kỹ năng tư duy

Dạy học theo hướng nghiên cứu – giảng dạy

Dạy học dựa vào công nghệ

TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

1.5.1.4 TLĐC0322L Tâm lý học đại cương X X X X X

1.5.2 Học phần tự chọn nhóm 2

Quản lý nhà nước về lao động

Nghiệp vụ bảo hiểm xã hội

1.5.2.3 XHLĐ0322H Xã hội học lao động X X X X X

1.6 Kiến thức đại cương khác

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp dạy và học TMLs

Dạy học dựa vào hoạt động - Trải nghiệm

Dạy kỹ năng tư duy

Dạy học theo hướng nghiên cứu – giảng dạy

Dạy học dựa vào công nghệ

TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM

1.6.1.1 TAC10622H Tiếng Anh cơ bản 1 X X X X

1.6.1.2 TAC20623H Tiếng Anh cơ bản 2 X X X X

Tiếng Anh chuyên ngành Quản trị nhân lực

1.6.2 Giáo dục thể chất (3 TC)

1.6.2.1 Các học phần bắt buộc

TDĐK1421T Thể dục - Điền kinh X X X X X X X

1.6.2.2 Các học phần tự chọn

1.6.2.3 Các học phần dành cho

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp dạy và học TMLs

Dạy học dựa vào hoạt động - Trải nghiệm

Dạy kỹ năng tư duy

Dạy học theo hướng nghiên cứu – giảng dạy

Dạy học dựa vào công nghệ

TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 sinh viên hạn chế về sức khỏe

1.6.3.1 DLQP1423L Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng cộng sản Việt Nam

Công tác quốc phòng và an ninh

1.6.3.4 KTCD1422T Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp dạy và học TMLs

Dạy học dựa vào hoạt động - Trải nghiệm

Dạy kỹ năng tư duy

Dạy học theo hướng nghiên cứu – giảng dạy

Dạy học dựa vào công nghệ

TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM TLM

Ma trận phương pháp đánh giá của các học phần nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra 55 2.7 Tiến trình giảng dạy

Bảng 2.6 Bảng ma trận phương pháp đánh giá các học phần đáp ứng chuẩn đầu ra

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp đánh giá AMs Đánh giá theo tiến trình Đánh giá tổng kết, định kỳ

AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8 AM9 AM10

1.1 Kiến thức cơ bản, nền tảng của ngành

1.1.1 Các học phần bắt buộc

1.1.1.1 ViMO0523H Kinh tế vi mô X X X X

1.1.1.2 VĩMO0523H Kinh tế vĩ mô X X X X X X

1.1.1.3 NLTK1322H Nguyên lý thống kê X X X

1.1.1.8 DSMT0222H Dân số và môi trường X X X X

1.1.1.10 TKLĐ1322H Thống kê lao động X X X

1.1.1.11 TLLĐ0322H Tâm lý học lao động X X X X X X

1.1.1.12 HVTC0222H Hành vi tổ chức X X X X

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp đánh giá AMs Đánh giá theo tiến trình Đánh giá tổng kết, định kỳ

AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8 AM9 AM10

1.1.2 Các học phần tự chọn

1.1.2.1 NLK10122H Nguyên lý kế toán 1 X X X X

1.1.2.4 KTPT0522H Kinh tế phát triển X X X X X

1.2 Kiến thức cơ sở ngành cốt lõi

1.2.1 TQQT0222L Tổng quan quản trị nhân lực X X X X X

1.2.2 NLTL0222H Nguyên lý tiền lương X X X

1.2.3 NLQH0222L Nguyên lý quan hệ lao động X X X X X

1.2.4 TCLĐ0222H Tổ chức lao động X X X X

1.2.5 ĐMLĐ0223H Định mức lao động X X X X X

1.2.6 HĐNL0223H Hoạch định nhân lực X X X X

1.2.7 TCBM0222H Tổ chức bộ máy và phân tích công việc X X X X X

1.2.8 TCNL0223H Tuyển chọn và sử dụng nhân lực X X X X

1.2.9 QTCV0223H Quản trị thực hiện công việc X X X

1.2.10 QTLĐ0223H Quản trị thù lao lao động trong doanh nghiệp X X X X X

1.2.11 ĐTNL0223H Đào tạo nhân lực X X X X

1.2.12 BHLĐ0222H Bảo hộ lao động X X X X

1.2.13 QHTC0222H Quan hệ lao động trong tổ chức X X X X

1.2.14 TRLĐ0222H Thị trường lao động X X X X

1.3 Kiến thức cơ sở ngành nâng cao, phương pháp và

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp đánh giá AMs Đánh giá theo tiến trình Đánh giá tổng kết, định kỳ

AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8 AM9 AM10 công cụ

1.3.1 Các học phần bắt buộc

1.3.1.1 QKVC0222H Quản trị nhân lực trong khu vực công X X X X X

1.3.1.2 LKVC0223H Tiền lương trong khu vực công X X X X X X

1.3.2 Học phần tự chọn (chọn 2/4)

1.3.2.1 TNDN0222L Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong lao động X X X X X

1.3.2.2 ĐLLĐ0222H Tạo động lực lao động X X X X X

1.3.2.3 XDBL0222H Xây dựng thang bảng lương X X X X X

1.3.2.4 TTLĐ0222H Thanh tra lao động X X X X X

1.3.3 TTCK0224T Thực tập cuối khóa X X X

1.3.4 Học phần thay thế hoặc Khóa luận tốt nghiệp

1.3.4.1 KLTN0226T Khóa luận tốt nghiệp X X X

Chọn các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

(chọn 3/8 học phần chưa học ở mục 1.3.2 và 1.5.2)

1.4 Kiến thức nền tảng rộng

1.4.1.3 XSTK1123L Lý thuyết xác suất và thống kê toán X X X X X

1.4.2.1 THML0723H Triết học Mác - Lênin X X X X

1.4.2.2 KTCT0722H Kinh tế chính trị Mác - Lênin X X X X

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp đánh giá AMs Đánh giá theo tiến trình Đánh giá tổng kết, định kỳ

AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8 AM9 AM10

1.4.2.3 TTCM0722H Tư tưởng Hồ chí Minh X X X X X

1.4.2.4 LSUD0722H Lịch sử Đảng Cộng sản Việt

1.4.2.5 CNXH0722H Chủ nghĩa xã hội khoa học X X X X

1.4.3.1 PLĐC1022H Pháp luật đại cương X X X

1.4.4.1 TCB11222H Tin học cơ bản 1 X X X

1.4.1.2 TCB21222H Tin học cơ bản 2 X X X

1.5.1 Học phần tự chọn nhóm 1 (chọn 1/4)

1.5.1.1 STVB1022H Soạn thảo văn bản X X X

1.5.1.2 NCKH0722L Phương pháp luận nghiên cứu khoa học X X X X

1.5.1.4 TLĐC0322L Tâm lý học đại cương X X X X X X

1.5.2 Học phần tự chọn nhóm 2 (chọn 2/4)

1.5.2.1 QLNN0222L Quản lý nhà nước về lao động X X X X

1.5.2.2 NVBH0422H Nghiệp vụ bảo hiểm xã hội X X X X

1.5.2.3 XHLĐ0322H Xã hội học lao động X X X X X

1.5.2.4 QTDN0522H Quản trị doanh nghiệp X X X X X X

1.6 Kiến thức đại cương khác

1.6.1.1 TAC10622H Tiếng Anh cơ bản 1 X X

1.6.1.2 TAC20623H Tiếng Anh cơ bản 2 X X

TT Mã HP Tên học phần

Phương pháp đánh giá AMs Đánh giá theo tiến trình Đánh giá tổng kết, định kỳ

AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8 AM9 AM10

1.6.1.3 TAKD0622H Tiếng Anh chuyên ngành Quản trị nhân lực X X

1.6.2 Giáo dục thể chất (3 TC)

1.6.2.1 Các học phần bắt buộc

TDĐK1421T Thể dục - Điền kinh X X

1.6.2.2 Các học phần tự chọn

1.6.3 Giáo dục quốc phòng (165 tiết)

1.6.3.1 DLQP1423L Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng cộng sản Việt Nam X X

1.6.3.2 CTQP1422L Công tác quốc phòng và an ninh X X

1.6.3.4 KTCD1422T Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật X X

Bảng 2.7: Tiến trình đào tạo

TT Môn học Số TC Năm thứ I

Học kỳ I II III IV V VI VII VIII

I Kiến thức cơ bản, nền tảng của ngành 30

8 Dân số và môi trường 2 2

11 Tâm lý học lao động 2 2

II Kiến thức cơ sở ngành cốt lõi 34

17 Tổng quan quản trị nhân lực 2 2

19 Nguyên lý quan hệ lao động 2 2

23 Tổ chức bộ máy và phân tích công việc 3 2

24 Tuyển chọn và sử dụng nhân lực 3 3

25 Quản trị thực hiện công việc 3 3

26 Quản trị thù lao lao động trong doanh nghiệp 3 3

29 Quan hệ lao động trong tổ 2 2

TT Môn học Số TC Năm thứ I

Học kỳ I II III IV V VI VII VIII chức

Kiến thức cơ sở ngành nâng cao, phương pháp và công cụ

31 Quản trị nhân lực trong khu vực công 2 2

32 Tiền lương trong khu vực công 3 3

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong lao động

34 Tạo động lực lao động 2 2

35 Xây dựng thang bảng lương

Quản lý nhà nước về lao động

Nghiệp vụ bảo hiểm xã hội

Xã hội học lao động 2

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong lao động

Tạo động lực lao động 2

Xây dựng thang bảng lương

IV Kiến thức nền tảng rộng 24

41 Lý thuyết xác suất và thống kê toán

43 Kinh tế chính trị Mác -

44 Tư tưởng Hồ chí Minh 2 2

45 Lịch sử Đảng Cộng sản 2 2

TT Môn học Số TC Năm thứ I

Học kỳ I II III IV V VI VII VIII

46 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 2

51 Phương pháp luận nghiên 2 cứu khoa học

53 Tâm lý học đại cương 2

54 Quản lý nhà nước về lao động

55 Nghiệp vụ bảo hiểm xã 4 hội

56 Xã hội học lao động 2

VI Kiến thức đại cương khác

Mô tả tóm tắt nội dung các học phần

Số tín chỉ: 03 tín chỉ

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hành vi của người sản xuất và người tiêu dùng, bao gồm lý thuyết cung cầu hàng hóa và dịch vụ, độ co giãn của cung và cầu, lý thuyết hành vi của người tiêu dùng và người sản xuất, cũng như các cấu trúc thị trường.

Số tín chỉ: 03 tín chỉ

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về nền kinh tế quốc gia, bao gồm việc mô tả và đo lường các biến số kinh tế vĩ mô như GDP, GNP, giá cả, lạm phát, việc làm và tình trạng thất nghiệp Ngoài ra, sinh viên còn tìm hiểu về tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ, thuế, cung cầu tiền, lãi suất, cũng như thâm hụt và thặng dư thương mại.

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Học phần này bao gồm các nội dung quan trọng như vấn đề chung của Thống kê học, thu thập và tổng hợp dữ liệu thống kê Nó cũng nghiên cứu đặc điểm và bản chất của các hiện tượng kinh tế - xã hội, phân tích chúng theo thời gian, cũng như biến động của các hiện tượng này thông qua phương pháp chỉ số.

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về địa vị pháp lý của các chủ thể kinh doanh, pháp luật cạnh tranh trong kinh doanh, quy định về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, cũng như luật phá sản doanh nghiệp và hợp tác xã.

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về marketing, bao gồm ảnh hưởng của nó trong doanh nghiệp và xu hướng phát triển toàn cầu Nội dung cũng đề cập đến đặc tính và hành vi của khách hàng, phân đoạn thị trường, xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm Ngoài ra, học phần còn giới thiệu bốn công cụ chính trong việc hoạch định, tổ chức và thực hiện chương trình marketing hỗn hợp.

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Khóa học bao gồm 10 chương, tập trung vào bốn vấn đề chính: Các khái niệm cơ bản về luật lao động, các vấn đề liên quan đến việc làm và học nghề, hợp đồng lao động, cũng như đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng tập thể và thỏa ước lao động tập thể.

Bài viết đề cập đến 58 nội dung cơ bản liên quan đến tiền lương, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, cũng như an toàn và vệ sinh lao động Ngoài ra, nó cũng nêu rõ các vấn đề quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp lao động, thanh tra lao động và xử phạt các vi phạm pháp luật lao động.

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản trị tổ chức, bao gồm tổng quan về quản trị, các lý thuyết quản trị, môi trường quản trị, và quy trình ra quyết định Sinh viên cũng sẽ tìm hiểu về các chức năng quan trọng như lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát trong quản trị.

8 Dân số và môi trường

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Môn học Dân số môi trường cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về các khía cạnh của dân số và môi trường, bao gồm quy mô, cơ cấu, phân bố và chất lượng dân số Nó cũng nghiên cứu mức sinh, mức chết cùng các yếu tố ảnh hưởng, di dân và đô thị hóa, cũng như mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường tự nhiên, xã hội và kỹ thuật đô thị Hơn nữa, môn học còn đề cập đến dự báo dân số, chính sách dân số và quản lý môi trường.

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Học phần này cung cấp kiến thức lý luận cơ bản về nguồn nhân lực, bao gồm quy mô, cơ cấu và chất lượng của nguồn nhân lực Nó cũng đề cập đến các khía cạnh quan trọng như đào tạo, phát triển, quản lý và sử dụng nguồn nhân lực ở cấp độ vĩ mô.

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Học phần này bao gồm các nội dung chính như: những vấn đề cơ bản của môn Thống kê lao động, thống kê thị trường lao động, thống kê số lượng lao động trong doanh nghiệp, thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động, thống kê môi trường và điều kiện lao động, thống kê năng suất lao động, và thống kê thu nhập của lao động từ doanh nghiệp.

11 Tâm lý học lao động

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về tâm lý con người trong lao động, các vấn đề hướng nghiệp, và hiện tượng tâm lý trong tập thể Sinh viên sẽ hiểu rõ khả năng làm việc của con người, cũng như những yếu tố cần lưu ý khi xây dựng chế độ lao động và nghỉ ngơi hợp lý Bên cạnh đó, nội dung cũng đề cập đến bầu không khí tâm lý trong lao động và các yếu tố an toàn Cuối cùng, học phần cung cấp các phương pháp quản lý và lãnh đạo hiệu quả trong tập thể.

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cơ bản về Hành vi tổ chức, bao gồm các đặc điểm và quy luật vận hành cũng như những yếu tố ảnh hưởng đến thái độ và hành vi cá nhân trong tổ chức Sinh viên sẽ tìm hiểu về quy luật tương tác giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với nhóm, và cá nhân với tổ chức Ngoài ra, học phần cũng cung cấp kiến thức về hành vi cá nhân, hành vi nhóm, vai trò của lãnh đạo và quyền lực, cùng với cách thức duy trì hiệu quả quá trình giao tiếp trong tổ chức.

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về nguyên lý kế toán, bao gồm khái niệm, bản chất, chức năng và vai trò của kế toán Nó cũng đề cập đến yêu cầu đối với thông tin kế toán, các nguyên tắc kế toán, cũng như phân loại đối tượng kế toán Bên cạnh đó, học phần này giới thiệu các phương tiện kế toán như chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và hệ thống báo cáo kế toán.

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về phương pháp lượng hoá mô hình kinh tế, giúp hiểu rõ cơ sở khoa học và kỹ thuật hồi quy đơn biến, đa biến Ngoài ra, nó còn giới thiệu một số kỹ thuật cơ bản trong việc áp dụng kinh tế lượng để nghiên cứu và phân tích các vấn đề kinh tế.

Số tín chỉ: 02 tín chỉ

Đối sánh CTĐT với Trường Đại học trong và ngoài nước đã tham khảo 77 III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 81

2.9.1 Tên các chương trình đào tạo tham khảo

Trong quá trình phát triển chương trình Quản trị nhân lực, Nhà trường đã tiến hành tham khảo các chương trình đào tạo cả trong nước và quốc tế để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp.

 Các chương trình trong nước:

- Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị nhân lực của Trường Đại học Kinh tế quốc dân (Ban hành theo Quyết định số 1246/QĐ-ĐHKTQD ngày 18 tháng 6 năm 2019).

- Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị nhân lực của Trường Đại học Công đoàn

(Ban hành theo Quyết định số 659/QĐ-ĐHCĐ ngày 19/8/2019 và Quyết định số: 1351/QĐ -ĐHCĐ ngày 27/12/2019).

 Các chương trình nước ngoài

- Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị nhân lực của Trường Đại học Florida

- Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị nhân lực của Trường Đại học Maryland

- Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị nhân lực của Trường Đại học bang Kansa.

2.9.2 So sánh các chương trình đào tạo

Bảng 2.9 Đối sánh chương trình đào tạo với các cơ sở đào tạo trong nước

Chương trình Tương thích về cấu trúc và nội dung

Chương trình của Trường Đại học Lao động - Xã hội

1246/QĐ- ĐHKTQD ngày 18 tháng 6 năm 2019)

Cấu trúc Tổng: 130 tín chỉ

- Giáo dục chuyên nghiệp: 87 Giáo dục đại cương: 43

Tổng: 121 tín chỉ -Ngành chính: 83 -Nền tảng rộng: 24 -Đại cương khác: 8 -Ngành gần: 6

Nội dung giống Khoa học chính trị, ngoại ngữ , tin học,

Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng đóng vai trò quan trọng trong chương trình học Các môn học như Toán, Tin học, Lý thuyết XSTKT, Kinh tế vĩ mô và vi mô, cùng với Pháp luật đại cương và Luật lao động, cung cấp nền tảng kiến thức vững chắc Ngoài ra, các môn học về Nguyên lý kế toán, Quản trị kinh doanh, Hành vi tổ chức, Tâm lý học lao động và Xã hội học lao động giúp sinh viên phát triển kỹ năng quản lý và hiểu biết về thị trường lao động Cuối cùng, Quản trị marketing (marketing căn bản) là môn học thiết yếu cho những ai muốn thành công trong lĩnh vực kinh doanh.

Dân số và phát triển, Kinh tế lao động (Nguồn nhân lực; Thị trường lao động);

Quản trị nhân lực là một lĩnh vực quan trọng bao gồm nhiều khía cạnh như tổ chức lao động, định mức lao động, và phân tích công việc Quản lý thực hiện công việc, tuyển dụng nhân lực, và đào tạo phát triển nguồn nhân lực cũng đóng vai trò thiết yếu trong việc tối ưu hóa hiệu suất làm việc Ngoài ra, quản trị thù lao lao động và quan hệ lao động giúp duy trì môi trường làm việc tích cực Quản lý an toàn sức khoẻ nghề nghiệp và quản lý nguồn nhân lực công là những yếu tố không thể thiếu để bảo vệ quyền lợi của người lao động Các chuyên đề và đề án trong quản trị nhân lực cũng góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển bền vững.

Nội dung khác Kinh tế Đầu tư;

Kinh doanh quốc tế; Lý thuyết tài chính tiền tệ; Phân tích kinh doanh;

Quản trị thay đổi và phát triển DN;

Quản trị tác nghiệp; Quản trị chiến lược; Quản trị điều hành dự án.

Quản lý nhà nước về lao động;

Ecgonomi; Thống kê lao động; Tổ chức bộ máy;

Hoạch định nhân lực; Nguyên lý tiền lương, Tiền lương trong khu vực công, Nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội;

Thanh tra lao động; Hệ thống thông tin QTNL.

20% ĐHLĐXH định hướng ứng dụng và tăng kiến thức ngành LĐXH ĐHKD định hướng cả hàn lâm và ứng dụng; tăng kiến thức khối ngành QTKD

Công đoàn (Ban hành theo Quyết định số 659/QĐ- ĐHCĐ ngày

Cấu trúc Tổng số 126 tín chỉ

Tổng: 121 tín chỉ -Ngành chính: 83 -Nền tảng rộng: 24 -Đại cương khác: 8 -Ngành gần: 6

19/8/2019 và Quyết định số: 1351/QĐ

Nội dung của bài viết bao gồm các lĩnh vực như Khoa học chính trị, Tin học, Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng Ngoài ra, còn có các kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, cũng như các kiến thức về Kinh tế vĩ mô và vi mô Bài viết cũng đề cập đến Pháp luật đại cương và Luật lao động, tạo nên một bức tranh toàn diện về các môn học và kỹ năng cần thiết trong xã hội hiện đại.

Quản trị học, Quản trị doanh nghiệp;

Toán cao cấp và lý thuyết xác suất thống kê là những kiến thức quan trọng trong phân tích dữ liệu Thống kê lao động giúp hiểu rõ hơn về tình hình việc làm và thị trường lao động Hành vi tổ chức đóng vai trò quan trọng trong quản lý nguồn nhân lực, trong khi quản lý dân số và lao động liên quan đến mối quan hệ giữa dân số và môi trường Kinh tế nguồn nhân lực là lĩnh vực nghiên cứu về cách thức tối ưu hóa và phát triển nguồn nhân lực trong nền kinh tế.

Quản trị nhân lực (QTNL) là một lĩnh vực quan trọng trong tổ chức doanh nghiệp, bao gồm việc quản lý lao động, phân tích và thiết kế công việc, định mức lao động, và kế hoạch hoá nguồn nhân lực Đánh giá thực hiện công việc và đào tạo phát triển nguồn nhân lực cũng là những yếu tố then chốt trong việc nâng cao hiệu quả làm việc Ngoài ra, quản trị thù lao lao động, quan hệ lao động, và quản lý an toàn vệ sinh lao động đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra môi trường làm việc an toàn và hiệu quả.

Nội dung khác Đại cương về

Công đoàn Việt Nam, Tiếng Anh

Tâm lý học quản lý;

Phân tích thông tin lao động xã hội; Quan hệ đối tác xã hội; Kỹ năng quản trị văn phòng; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng làm việc nhóm.

Quản lý nhà nước về lao động;

Tâm lý học lao động; Ecgonomi;

Nguyên lý tiền lương; Tiền lương trong khu vực công; Xây dựng thang bảng lượng;

Tạo động lực lao động; Thanh tra lao động.

20% Trường ĐHLĐ lồng kỹ năng trong nghiệp vụ, chuyên sâu nghiệp vụ. Trong khi, Trường ĐHCĐ tách rời Kỹ năng, tăng cường thời lượng Tiếng Anh)

Bảng 2.10 Đối sánh chương trình đào tạo với các cơ sở đào tạo nước ngoài

Chương trình Tương thích về cấu trúc và nội dung

Chương trình của Trường Đại học Lao động - Xã hội

Cấu trúc Tổng:120 tín chỉ

- Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 60

Tổng: 121 tín chỉ -Ngành chính, nâng cao: 53

-Nền tảng ngành:30 -Nền tảng rộng: 24 -Đại cương khác: 8 -Ngành gần: 6

Nguyên lý kinh tế vi mô và vĩ mô đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường Thống kê kinh tế cung cấp dữ liệu cần thiết để phân tích xu hướng và tình hình kinh tế Hạch toán kế toán (NLKT) giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả, trong khi môi trường pháp lý của kinh doanh (LKT) đảm bảo hoạt động hợp pháp và bền vững Luật lao động quy định quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, và nguyên lý marketing là chìa khóa để phát triển chiến lược tiếp thị thành công.

Thống kê, Lý thuyết XSTK; Quản lý nguồn nhân lực; Tuyển dụng và sử dụng nhân lực;

Thù lao và phúc lợi; Đào tạo và phát triển nhân lực; Quan hệ Công đoàn và Quản lý (QHLĐ);

Kế toán quản trị; Giới thiệu ứng dụng công nghệ máy tính trong quản lý; Quản trị tài chính; Nguyên lý hệ thống thông tin quản lý;

Hạnh phúc trong công việc; Hệ thống thông tin nhân sự; Quản lý nguồn nhân lực quốc tế.

Tổ chức lao động, Định mức lao động, Bảo hộ Lao động; Quản lý nhà nước về lao động;

Thị trường lao động; Hoạch định nhân lực; Tâm lý học lao động; Xã hội học lao động;

Xây dựng thang bảng lương; Tạo động lực lao động

Cấu trúc Tổng:120 tín chỉ

Tổng: 121 tín chỉ -Ngành chính: 83 -Nền tảng rộng: 24 -Đại cương khác: 8 -Ngành gần: 6

Toán cao cấp, mô hình toán, kinh tế lượng;

Quản trị nhân lực là một yếu tố quan trọng trong doanh nghiệp, bao gồm quản lý quan hệ lao động và tiếp cận tổng thể trong quản trị thù lao lao động Luật việc làm và luật lao động đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo vệ quyền lợi của nhân viên Đào tạo và phát triển nhân lực giúp nâng cao kỹ năng và năng lực của đội ngũ lao động Bên cạnh đó, quản lý nguồn nhân lực quốc tế cũng là một khía cạnh cần thiết để doanh nghiệp có thể hoạt động hiệu quả trong môi trường toàn cầu.

Khoa học chính trị, xã hội, nhân văn Hoa Kỳ.

Truyền thông trong tổ chức; Văn hoá tổ chức;

Lý thuyết quản lý và tổ chức; Quản lý tài chính và phi tài chính Phát hiện và giải quyết vấn đề trong Quản trị nhân lực

Khoa học chính trị Mác Lê nin, Tư tưởng HCM;

Dân số và môi trường; Kinh tế phát triển; Tổ chức bộ máy; Quản trị thực hiện công việc, Định mức lao động, Nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội;

Cấu trúc Tổng 126 tín chỉ

- Đại cương (kiến thức chung): 54

Tổng: 121 tín chỉ -Ngành chính, nâng cao: 53 -Nền tảng ngành:

30 -Ngành gần: 6 -Nền tảng rộng: 24 -Đại cương khác: 8

Kỹ năng viết luận (tiếng anh), Kỹ năng viết phục vụ công việc (Tiếng anh chuyên ngành);

Toán cao cấp 1,2, Thống kê kinh tế; Nguyên lý Kinh tế vi mô, Nguyên lý Kinh tế vĩ mô;

Marketing cơ bản và kế toán doanh nghiệp là những yếu tố quan trọng trong quản lý doanh nghiệp Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm công dân đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực lao động Quản lý tổ chức, bao gồm tổ chức bộ máy và phân công công việc, cùng với quản lý nguồn nhân lực, là những yếu tố cần thiết để đảm bảo hiệu quả hoạt động Cuối cùng, việc tuân thủ luật lao động là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp phát triển bền vững.

Quản lý thực hiện công việc và thù lao lao động là yếu tố then chốt trong việc sử dụng hiệu quả nhân lực trong tổ chức Đảm bảo quan hệ lao động tốt đẹp giúp tạo ra môi trường làm việc tích cực Đào tạo và phát triển nhân lực không chỉ nâng cao kỹ năng cho nhân viên mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của tổ chức Cuối cùng, quản lý nguồn nhân lực nâng cao sẽ góp phần tối ưu hóa hiệu suất làm việc và đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp.

Khoa học chính trị và xã hội nghiên cứu các vấn đề toàn cầu, sự đa dạng của con người ở Hoa Kỳ và quan điểm lịch sử Nguyên tắc tài chính và quản lý vận hành là những yếu tố quan trọng trong chiến lược kinh doanh hiệu quả Quản lý sự đa dạng tại nơi làm việc giúp tạo ra môi trường làm việc tích cực Bên cạnh đó, khoa học vật lý và tự nhiên, đặc biệt là thông qua các phòng thí nghiệm, cung cấp kiến thức thực tiễn Cuối cùng, kỹ năng phát biểu trước công chúng là cần thiết để giao tiếp hiệu quả trong mọi lĩnh vực.

Khoa học chính trị (Triết học Mác -

Lê nin, Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Tư tưởng HCM, Lịch sử ĐCSVN); Quản lý nhà nước về lao động; Ecgonomi;

Thanh tra lao động; Tổ chức lao động, Định mức lao động, Nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội; Dân số môi trường, Nguồn nhân lực; Thị trường lao động;

Tâm lý học lao động; Xã hội học lao động.

III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2020 được triển khai theo kế hoạch giảng dạy của Nhà trường, thuộc khoa Quản lý Nguồn nhân lực.

Các học phần được giảng dạy bởi các khoa quản lý học phần, dựa trên đề cương chi tiết đã được phê duyệt Tất cả hoạt động giảng dạy và đánh giá đều tuân thủ theo chương trình đào tạo đã được xác định.

Việc tổ chức giảng dạy, kiểm tra và đánh giá học phần tại Trường Đại học Lao động – Xã hội được thực hiện theo quy chế đào tạo tín chỉ và các quy định hiện hành liên quan.

Trưởng khoa Quản lý nguồn nhân lực và Trưởng phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn phát triển đề cương chi tiết nhằm đảm bảo mục tiêu, nội dung và các yêu cầu đáp ứng nhu cầu của người học và xã hội Dựa trên đề cương này, Trưởng khoa sẽ đề xuất các điều kiện cần thiết cho công tác đào tạo, bao gồm đội ngũ giảng viên, trang thiết bị, quan hệ doanh nghiệp và thực tập.

Ngày đăng: 15/02/2022, 01:38

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w