DANH MỤC BẢNG1DANH MỤC HÌNH2DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT3LỜI MỞ ĐẦU4CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT51.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Gemadept51.1.1 Liên hệ51.1.2 Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi51.2 Quá trình hình thành và phát triển61.3 Lĩnh vực hoạt động81.4 Cơ cấu tổ chức81.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật10CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÍNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT GIAI ĐOẠN 2019–2020122.1 Tổng quan về tài chính công ty cổ phần Gemadept giai đoạn 2019 – 2020122.1.1 Tổng hợp số liệu bảng cân đối kế toán năm 2019 2020122.1.2 Phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2019 – 2020182.1.3 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 20192020232.1.4. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 20192020272.2. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty Cổ phần Gemadept giai đoạn 20192020352.2.1. Nhóm chỉ số đánh giá khả năng thanh toán352.2.2. Nhóm chỉ số đánh giá cơ cấu tài chính392.2.3 Nhóm chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng412.2.4 Nhóm chỉ số đánh giá khả năng sinh lời462.2.5 Chỉ số liên quan đến giá thị trường49CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT503.1 Nhận xét chung về tình hình tài chính của công ty cổ phần Gemadept503.1.1 Thuận lợi503.1.2 Khó khăn513.2 Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần Gemadept52KẾT LUẬN55TÀI LIỆU THAM KHẢO563.1 Nhận xét chung về tình hình tài chính của công ty cổ phần Gemadept3.1.1 Thuận lợiQua việc phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Gemadept qua 2 năm 2019 và 2020 có thể thấy một số điểm nổi bật sau đây:Tổng nợ phải trả vào cuối năm 2020 ghi nhận 3.239.614.949.264 đồng, giảm 8,811% so với cùng kỳ 2019 chủ yếu do phần giảm từ nợ phải trả ngắn hạn do người mua trả tiền trước ngắn hạn, đồng thời tổng vay và nợ thuê tài chính giảm so với cùng kỳ. Cơ cấu nợ vay được duy trì ổn định, cân bằng giữa nợ ngắn hạn và dài hạn. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu giảm từ 0,541 năm 2019 xuống còn 0,491 vào cuối 2020, đảm bảo hệ số khả năng thanh toán lãi vay ở mức an toàn.Nhờ vào công tác chú trọng đầu tư về cơ sở vật chất cho hoạt động logistics, ngày càng đa dạng hóa và tiêu chuẩn hóa các dịch vụ logistics. Trong đó đáng chú ý là: Vận tải hàng siêu trọng năm 2020 đã thực hiện nhiều dự án lớn, được các báo đài đưa nhiều tin về vận chuyển các toa tàu điện ngầm tại thành phố Hồ Chí Minh đặc biệt Logistics hàng lạnh do tỷ lệ hàng lưu kho tăng đột biến, đã làm cho doanh thu từ hoạt động logistics tăng trưởng tốt trong giai đoạn 20192020, từ 303.409.172.942 lên 411.425.750.250 tăng 35,601% . Đồng thời con số này cũng cho thấy thị phần mà Gemadept chiếm lĩnh trong mảng dịch vụ logistics ở Việt Nam là vô cùng lớn
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT 5
Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Gemadept
- Tên giao dịch trong nước: Công ty cổ phần Gemadept
- Tên giao dịch nước ngoài: Gemadept Corp
- Trụ sở chính : Tầng 11 – Số 6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Email: ifo@gemadept.com.vn
- Công ty cổ phần Gemadept có các văn phòng chi nhánh và công ty liên doanh liên kết: + Gemadept Logistics
+ Cảng ICD Phước Long (PIP)
+ Cảng Nam Hải Đình Vũ
+ Chi nhánh Gemadept tại Malaysia
+ Chi nhánh Gemadept tại Cambodia
1.1.2 Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi
- Tầm nhìn : Trở thành một Tập đoàn dẫn đầu Việt Nam về hệ sinh thái tích hợp Cảng và Logistics
Sứ mệnh của chúng tôi là thúc đẩy dòng chảy kinh tế và tạo ra giá trị gia tăng cho đất nước, doanh nghiệp và các đối tác đồng hành thông qua chuỗi dịch vụ và giải pháp vượt trội.
- Giá trị cốt lõi : Dân tộc │Tiên phong│Trách nhiệm│Chính trực│Đổi mới│Kết nối│
Dân tộc tự hào là thương hiệu Việt Nam, đứng vững bên cạnh các thương hiệu toàn cầu tại Việt Nam Chúng tôi cam kết thắp sáng niềm tin và khát vọng, góp phần xây dựng một tương lai tươi sáng cho cộng đồng và đất nước.
GMD - “Gen Mở Đường” của Gemadept khẳng định năng lực vượt trội của mỗi cá nhân, đồng thời tiên phong mở ra những con đường mới và liên tục thách thức mọi giới hạn của bản thân.
Nhận trách nhiệm là điều quan trọng để vượt qua thách thức, bao gồm việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực mà mình có quyền kiểm soát Chúng ta cần có trách nhiệm đối với công ty, khách hàng, đối tác và cộng đồng, từ đó tạo ra những giá trị bền vững cho tất cả các bên liên quan.
Chính trực là sống một cách ngay thẳng và chân thật, không chỉ với người khác mà còn với chính bản thân Điều này thể hiện sự nhất quán từ suy nghĩ đến hành động, nơi lời nói và hành động phải đi đôi với nhau Thay vì chỉ nói nhiều, hãy hành động nhiều hơn để thể hiện sự chính trực trong cuộc sống.
Đổi mới là yếu tố then chốt trong công tác quản trị, bao gồm việc kế thừa và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Đồng thời, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến nhằm tối ưu hóa hiệu quả hoạt động là điều cần thiết để đạt được mục tiêu này.
Sức mạnh của Gemadept đến từ sự gắn kết chặt chẽ giữa các thành viên trong công ty và mối quan hệ bền vững với khách hàng, đối tác cùng các bên liên quan Chúng tôi tin tưởng vào việc chung sức, đồng lòng để tạo ra sức mạnh cộng hưởng, cùng nhau phát triển bền vững.
Quá trình hình thành và phát triển
Gemadept, được thành lập vào năm 1990, là một trong ba công ty đầu tiên được chính phủ chọn thí điểm cổ phần hóa vào năm 1993 Từ năm 2002, công ty chính thức niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của mình.
- 1990: Thành lập công ty, trực thuộc Liên Hiệp Hàng Hải Việt Nam
- 1991: Triển khai các dịch vụ vận tải container đầu tiên
- 1993: Chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần với vốn điều lệ 6,2 tỷ đồng
- 1995: Thành lập ICD Phước Long, loại hình Cảng cạn đầu tiên tại Việt Nam
- 1997: Áp dụng công nghệ vận tải Midtream, vận tải Container bằng đường thủy
- 2000: Đứng vị trí thứ 2 trong cả nước về sản lượng xếp dỡ container
- 2001: Nâng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng
- 2002: Niêm yết cổ phiếu Gemadept trên thị tường chứng khoán
- 2003: Khai trương các tuyến vận tải container chuyên tuyến
- 2004: Vươn tầm khu vực thành lập 2 công ty 100% vốn Gemadept tại Singapore và Malaysia
- 2006: Phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên 475 tỷ đồng
- 2007: Đầu tư mua 3 con tàu viễn dương, mở 4 tuyến vận tải đường biển, thành lập 3 công ty liên doanh với đối tác quốc tế lớn
- 2008: Đột phá đầu tư cảng container tư nhân tại Dung Quất và Quảng Ngãi
- 2009: Khởi công nhà ga hàng hóa hàng không Tân Sơn Nhất, khai trương Cảng Nam Hải tại Hải Phòng
- 2010: Tham gia sở hữu và khai thác cảng hàng hóa hàng không Tân Sơn Nhất; nâng tỷ lệ sở hữu trong Công ty Cảng Nam Hải lên 99,98%
Năm 2011, chiến lược logistics được khởi động với mục tiêu phát triển các cụm Trung tâm Logistics quy mô và hiện đại Trong năm này, dự án trồng cây cao su tại Campuchia đã được khởi công, đồng thời Trung tâm phân phối số 1 tại khu công nghiệp Sóng Thần, Bình Dương cũng chính thức đi vào khai thác.
- 2012: Đưa vào khai thác Trung tâm Phân phối số 2 tại khu công nghiệp Sóng Thần, Bình Dương; khởi công xây dựng Cảng container Nam Hải Đình Vũ
Năm 2013, Cảng Container Nam Hải Đình Vũ được hoàn thành và đưa vào khai thác, đồng thời tỷ lệ góp vốn tại cảng này và nhà ga hàng hóa hàng không được nâng cao Ngoài ra, công ty cũng tiến hành tái cấu trúc vốn tại một số lĩnh vực khác.
- 2014: Chính thức khai trương Cảng container Nam Hải Đình Vũ; nâng cấp năng lực Cảng quốc tế Gemadept Dung Quốc lên 70.000DWT
Năm 2015, Trung tâm Logistics hàng lạnh quy mô lớn nhất Đông Nam Á đã chính thức đi vào hoạt động tại vùng đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời triển khai Nam Hải ICD tại miền Bắc.
- 2016: Liên doanh khai thác trung tâm Logistics ô tô đầu tiên tại Việt Nam; khởi công xây dựng Cảng Nam Hải Đình Vũ tại Hải Phòng
- 2017: Hợp tác chiến lược với Tập đoàn CJ Logistic (Hàn Quốc)
- 2018: Khai trương cụm Cảng Nam Đinh Vũ giai đoạn 1
- 2019: Khởi công siêu dự án cảng nước sâu Gemalink tại Cái Mép, Bà Rịa- Vũng Tàu; mở rộng cảng Bình Dương
- 2020: Hoàn thành thi công, đưa cảng nước sâu Gemalink vào vận hành thử nghiệm để chính thức khai thác từ năm 2021
Lĩnh vực hoạt động
Công ty cổ phần Gemadept bao gồm các lĩnh vực hoạt động:
- Hoạt động kinh doanh cốt lõi
Cơ cấu tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
CÁC CÔNG TY CON VÀ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Ông Đỗ Văn Nhân
Chủ tịch Ông Chu Đức Khang
Phó chủ tịch Ông Phan Thanh Lộc
Phó chủ tịch Ông Đỗ Văn Minh
Thành viên Ông Vũ Ninh
Thành viên Ông Bolat Dulsenov
Thành viên Ông David Do
Thành viên Ông Tsuyoshi Kato
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Ông Nguyễn Thanh Bình
Tổng giám đốc Ông Phạm Quốc Long
Phó Tổng giám đốc Ông Nguyễn Thế Dũng
Phó Tổng giám đốc Ông Đỗ Công Khanh
BAN KIỂM SOÁT Ông Lưu Trường Giai
Bà Vũ Thị Hoàng Bắc
Thành viên Ông Trần Đức Thuận
Bà Trần Hoàng Ngọc Uyên
Cơ sở vật chất kỹ thuật
+ Trang thiết bị : 42 xe reach stacker
+ Khu vực RF : 500 ổ cắm điện
+ Trang thiết bị : 165 xe đầu kéo
+ Khu vực RF : 150 ổ cắm điện
- Cảng Nam Hải Đình Vũ
+ Tiếp nhận tàu lớn nhất : 50.000 DWT
+ Khu vực RF : 1.200 ổ cắm điện
+ Cầu tàu đang vận hành : 2
+ Tiếp nhận tàu lớn nhất : 50.000 DWT
+ Cầu QC tầm với : 15 rows
+ Khu vực RF : 200 ổ cắm điện
+ Trang thiết bị : 4 xe nâng rỗng, 2 xe nâng hàng
+ Diện tích kho CFS và ngoại quan : 50.000 m 2
+ Diện tích khu vực thẩm định và vệ sinh container : 1.000 m 2
+ Tiếp nhận tàu lớn nhất : 70.000 DWT
+ Chiều dài cầu bến chính : 1.150 m
+ Tiếp nhận tàu lớn nhất : 200.000 DWT
PHÂN TÍCH TÌNH HÍNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Tổng quan về tài chính công ty cổ phần Gemadept giai đoạn 2019 – 2020
2.1.1 Tổng hợp số liệu bảng cân đối kế toán năm 2019- 2020
Mỗi doanh nghiệp có cách thức tài trợ tài sản lưu động khác nhau tùy thuộc vào từng thời điểm Để theo dõi tình hình tài chính qua các giai đoạn, việc lập bảng cân đối kế toán là cần thiết Qua việc phân tích các mối quan hệ trong bảng cân đối, nhà quản trị có thể đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp Từ đó, họ có thể thực hiện các điều chỉnh và lựa chọn chính sách phù hợp nhất với thực trạng của công ty.
Dưới đây là bảng cân đối kế toán của hai năm 2019 – 2020 của công ty Gemadept:
Bảng 2.1:Bảng cân đối kế toán CTCP Gemadept giai đoạn 2019-2020
I Tiền và các khoản tương đương tiền 185.545.788.383 427.676.366.191
Các khoản tương đương tiền
II Đầu tư tài chính ngắn hạn
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 42.841.841.304 30.182.846.588 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 3.700.000.000 4.368.059.178
III Các khoản phải thu ngắn hạn 787.249.150.460 747.950.935.161
Phải thu ngắn hạn của khách hàng 366.913.853.716 341.988.491.153
Trả trước cho người bán ngắn hạn 150.628.682.211 142.564.303.832
Phải thu nội bộ ngắn hạn
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - -
Phải thu về cho vay ngắn hạn
Phải thu ngắn hạn khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 8.752.851.786 9.524.136.872
Tài sản thiếu chờ xử lý
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 3.121.208.460 4.203.118.080
V Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 77.345.950.952 55.788.533.490
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 4.895.679.905 17.529.208.983
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ - -
Tài sản ngắn hạn khác
I Các khoản phải thu dài hạn
Phải thu dài hạn của khách hàng - -
Trả trước cho người bán dài hạn 358.000.000 358.000.000
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc - -
Phải thu nội bộ dài hạn
Phải thu về cho vay dài hạn
Phải thu dài hạn khác
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi - -
II Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định thuê tài chính
Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định vô hình
Giá trị hao mòn lũy kế
III Bất động sản đầu tư
- Giá trị hao mòn lũy kế
IV Tài sản dở dang dài hạn
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn - -
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.799.802.914.004 1.757.169.265.427
V.Đầu tư tài chính dài hạn
2.684.481.348.160 2.531.074.199.418 Đầu tư vào công ty con
- - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 2.481.007.591.207 2.461.441.374.935 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 206.581.032.000 72.736.908.411
Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 3.107.275.047 3.104.083.928 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn - -
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn - -
Tài sản dài hạn khác
Phải trả người bán ngắn hạn
Người mua trả tiền trước ngắn hạn 131.371.902.987 20.211.415.538
Thuế và các khoản phải nộp
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả ngắn hạn
Phải trả nội bộ ngắn hạn
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - -
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 5.234.940.031 1.406.668.824
Phải trả ngắn hạn khác
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 651.869.390.233 762.887.887.093
Dự phòng phải trả ngắn hạn
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ - -
Phải trả người bán dài hạn
Người mua trả tiền trước dài hạn - -
Chi phí phải trả dài hạn
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh - -
Phải trả nội bộ dài hạn
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 223.677.508.700 275.215.157.320
Phải trả dài hạn khác
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 1.425.617.421.189 1.137.739.109.239
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phòng phải trả dài hạn
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ - -
Vốn góp của chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 2.969.249.570.000 3.013.779.570.000
Thặng dư vốn cổ phần
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu - -
Vốn khác của chủ sở hữu
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp - -
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 505.387.726.304 435.146.071.577
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 505.387.726.304 64.214.087.107
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này - 370.931.984.470
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản - -
Lợi ích cổ đông không kiểm soát 691.496.655.919 693.429.912.535
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định - -
(Nguồn: Báo cáo tài chính CTCP Gemadept hợp nhất kiểm toán 2020 https://media.gemadept.com.vn/file/sY11A5Prt)
Công ty duy trì tỷ lệ tổng nguồn vốn so với tổng tài sản ổn định, cho thấy sức khỏe tài chính vững mạnh và hiệu quả trong các hoạt động kinh doanh.
2.1.2 Phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2019 – 2020
- Phân tích cơ cấu tài sản
Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu tài sản 2019-2020 Tài sản
Số tiền(VND) Tỷ trọng Số tiền (VND) Tỷ trọng Tuyệt đối (VND) Tương đối
II Đầu tư tài chính ngắn hạn 44.267.969.361 0,437% 23.437.445.943 0,238% -20.830.523.418 52,944
III Các khoản phải thu ngắn hạn
V Tài sản ngắn hạn khác 92.326.271.476 0,912% 84.368.898.128 0,858% -7.957.373.348 91,381
I Các khoản phải thu dài hạn 35.083.378.013 0,347% 56.015.447.670 0,570% 20.932.069.657 159,664
II Tài sản cố định 3.345.274.223.419 33,.056
III Bất động sản đầu tư - - - -
IV Tài sản dở dang dài hạn 1.799.802.914.004 17,785% 1.757.169.265.427 17,867% -42.633.648.577 97,631
V Đầu tư tài chính dài hạn 2.684.481.348.160 26,527% 2.531.074.199.418 25,737% -153.407.148.742 94,285
VI Tài sản dài hạn khác 1.067.494.880.500 10,548% 990.816.286.051 10,075% -76.678.594.449 92,817
Hình 2.1 Biểu đồ tài sản CTCP Gemadept giai đoạn 2019 – 2020
*Phân tích tài sản ngắn hạn:
Như ta thấy, tài sản ngắn hạn năm 2020 tăng hơn 168.630.100.296 đồng so với năm
Năm 2019, tỷ lệ đạt 114,197%, tăng 14,197% so với năm trước Sự gia tăng này chủ yếu nhờ vào khoản tiền và các khoản tương đương tiền, với mức tăng 242.130.577.808 đồng so với năm 2018 Tuy nhiên, đầu tư tài chính ngắn hạn lại có xu hướng giảm.
Năm 2020, công ty ghi nhận tổng tài sản đạt 20.830.523.418 đồng, trong đó các khoản phải thu ngắn hạn giảm 39.298.215.299 đồng, hàng tồn kho giảm 5.414.365.447 đồng và tài sản ngắn hạn khác giảm 7.957.373.348 đồng Điều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty được cải thiện, mặc dù các khoản đầu tư tài chính và phải thu từ khách hàng lại ở mức thấp.
TÀI SẢN NGẮN HẠN TÀI SẢN DÀI HẠN
*Phân tích tài sản dài hạn
Như ta thấy, tài sản ngắn hạn năm 2020 giảm 285.362.689.734 đồng so với năm 2019, tỷ lệ đạt 94,917% ( giảm 5,083 %) so với năm 2019 Phần giảm này phần lớn do trong năm
Gemadept đã thực hiện thoái vốn một phần trong các khoản đầu tư dài hạn, nhưng đồng thời cũng ghi nhận sự gia tăng trong các khoản phải thu dài hạn, cho thấy doanh nghiệp đang hiệu quả trong việc thu hồi các khoản cho vay Do đó, cần tập trung vào việc đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác để tối ưu hóa lợi nhuận.
- Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Bảng 2.3: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn 2019-2020
Số tiền (VND) Tỷ trọng
Số tiền (VND) Tỷ trọng Tuyệt đối (VND) Tương đối
II Nguồn kinh phí và quỹ khác
(Nguồn: Báo cáo tài chính CTCP Gemadept hợp nhất kiểm toán 2020 https://media.gemadept.com.vn/file/sY11A5Prt)
Hình 2.2 Biểu đồ nguồn vốn CTCP Gemadept giai đoạn 2019 – 2020
Phân tích nguồn vốn năm 2020 cho thấy công ty gặp khó khăn trong việc huy động vốn, dẫn đến doanh thu kinh tế giảm và khả năng thanh toán bị ảnh hưởng Cụ thể, nợ phải trả giảm 31.3035.082.116 đồng, trong khi vốn chủ sở hữu chỉ tăng 27.672.392.382 đồng Điều này cho thấy công ty chưa tối ưu hóa nguồn lực tài chính để cải thiện tình hình kinh doanh.
NỢ PHẢI TRẢ VỐN CHỦ SỞ HỮU
2.1.3 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2019-2020
Bảng 2.4: Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
Doanh thu hoạt động tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
26 thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Lãi suy giảm trên cổ phiếu
(Nguồn: Báo cáo tài chính CTCP Gemadept hợp nhất kiểm toán 2020 https://media.gemadept.com.vn/file/sY11A5Prt)
2.1.4 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2019-2020
❖ Phân tích tình hình doanh thu a Bảng tổng hợp doanh thu
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp doanh thu doanh nghiệp năm 2019-2020 Đơn vị: VND
I Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.642.913.926.204 87,935 2.605.666.369.829 90,775 (37.247.556.375) 98,591
1 Doanh thu hoạt động khai thác cảng 2.338.039.480.007 77,792 2.171.563.938.718 75,652 (166.475.541.289) 92,880
2 Doanh thu hoạt động logistics 303.409.172.942 10,095 411.425.750.250 14,333 108.016.577.308 135,601
3 Doanh thu cho thuê văn phòng 1.465.273.255 0,049 22.676.680.861 0,790 21.211.407.606 1547,608
II Doanh thu hoạt động tài chính 107.487.686.417 3,576 27.575.724.922 0,961 (79.911.961.495) 25,655
1 Lãi tiền gửi ngân hàng 1.810.463.661 0,060 1.574.966.231 0,055 (235.497.430) 86,992
3 Cổ tức, lợi nhuận được chia 3.330.481.500 0,111 2.664.407.500 0,093 (666.074.000) 80,001
4 Lãi thanh lý khoản đầu tư khác 94.549.434.874 3,146 15.430.913.346 0,538 (7.911.852.528) 16,320
(Nguồn: Báo cáo tài chính CTCP Gemadept hợp nhất kiểm toán 2020 https://media.gemadept.com.vn/file/sY11A5Prt)
5 Lãi chuyển nhượng một phần vốn lại công ty con, công ty liên kết - 0,000 - 0,000 0 -
6 Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh 1.878.303.314 0,062 2.214.891.525 0,077 336.588.211 117,920
7 Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 1.763.485.602 0,059 - 0,000 (1.763.485.602) -
8 Doanh thu hoạt động tài chính khác 2.544.362.165 0,085 1.129.923.855
III Phần lãi trong công ty liên doanh, liên kết 236.158.202.752 8,000 157.111.374.216 5,000 (79.046.828.536) 66,528
1 Lãi thanh lý tài sản cố định 7.445.025.934 0,248 6.901.073.544 0,240 (543952390) 92,694
2 Phân bổ doanh thu chưa thực hiện 6.377.552.639 0,212 6.377.552.639 0,222 0 100
3 Hoàn nhập dự phòng phải trả - 0,000 59.835.406.001 2,085 59835406001 -
Hình 2.3 Biểu đồ doanh thu CTCP Gemadept 2019-2020 c Nhận xét
Chỉ tiêu tăng trưởng doanh thu cho thấy sự biến động về mức tăng hoặc giảm theo phần trăm qua các thời kỳ Cụ thể, trong giai đoạn 2019-2020, doanh thu của công ty đã giảm đáng kể, với doanh thu năm 2020 chỉ đạt 95,506% so với năm 2019, tương ứng với mức giảm 135.066.221.525 đồng.
Doanh thu hoạt động tài chính đã giảm mạnh trong giai đoạn 2019-2020, mặc dù tỷ trọng của nguồn thu này không lớn trong tổng doanh thu hàng năm Cụ thể, doanh thu hoạt động tài chính năm 2020 chỉ đạt 25,655% so với năm 2019, tương ứng với mức giảm 79.911.961.495 đồng.
Sự giảm mạnh trong doanh thu chủ yếu đến từ phần lãi trong công ty liên doanh, liên kết, với mức giảm lên tới 79.046.828.536 đồng Nguyên nhân của sự sụt giảm này cần được phân tích kỹ lưỡng để tìm ra giải pháp khắc phục.
Biểu đồ doanh thu Gemadept giai đoạn 2019-2020
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chínhPhần lãi trong công ty liên doanh, liên kết Thu nhập khác
Trong 30 năm qua, việc chuyển nhượng cổ phiếu tại các công ty liên doanh và liên kết cho các doanh nghiệp khác đã dẫn đến sự giảm sút đáng kể nguồn lợi từ hoạt động đầu tư này.
Sự sụt giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã ảnh hưởng đáng kể đến tổng doanh thu của công ty Mặc dù doanh thu năm 2020 đạt 98,591% so với năm 2019, nhưng vẫn ghi nhận mức giảm 37.247.556.375 đồng Mặc dù doanh thu từ hoạt động logistics và cho thuê văn phòng tăng mạnh, nhưng không đủ để bù đắp cho sự giảm sút 166.475.541.289 đồng từ hoạt động khai thác cảng.
Mặc dù hầu hết các khoản thu của công ty đều giảm, nhưng vẫn ghi nhận sự tăng trưởng tích cực từ các nguồn thu khác, với mức tăng 61.140.124.881 đồng Sự gia tăng này chủ yếu đến từ việc hoàn nhập dự phòng phải trả Tuy nhiên, so với sự sụt giảm từ các khoản doanh thu khác, mức tăng này vẫn còn khiêm tốn.
❖ Phân tích tình hình chi phí a Bảng tổng hợp chi phí
Bảng 2.6:Bảng tổng hợp chi phí doanh nghiệp năm 2019-2020 Đơn vị: VND
4 Chi phí quản lý doanh nghiệp 330.636.183.944 14,37 341.473.916.467 14,48 10.837.732.523 103,28
(Nguồn: Báo cáo tài chính CTCP Gemadept hợp nhất kiểm toán 2020 https://media.gemadept.com.vn/file/sY11A5Prt)
Hình 2.4 Biểu đồ chi phí CTCP Gemadept giai đoạn 2019-2020 c Nhận xét
So với sự biến động mạnh trong doanh thu, chi phí của công ty lại có xu hướng ổn định hơn Theo số liệu, tổng chi phí năm 2020 đã tăng nhẹ 57.008.402.775 đồng, đạt 102.478% so với năm 2019 Cơ cấu chi phí giữa hai năm 2019 và 2020 không có sự thay đổi lớn, cho thấy tính ổn định trong quản lý chi phí của công ty.
Theo bảng thống kê, giá vốn hàng hóa chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng chi phí của công ty, luôn trên 70% Trong giai đoạn này, giá vốn hàng hóa tăng 1,159% so với năm 2019, tương ứng với 25.940.816.271 đồng Sự gia tăng này, kết hợp với tỉ trọng của nó trong tổng doanh thu, đã tạo ra ảnh hưởng lớn đến tổng chi phí của công ty, khiến cho biến động giá vốn hàng bán tác động trực tiếp đến tổng chi phí.
Biểu đồ chi phí Gemadept giai đoạn 2019-2020
Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi phí, chỉ đứng sau giá vốn hàng hóa, và hiện đang có xu hướng gia tăng trong giai đoạn hiện nay.
Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty Cổ phần Gemadept giai đoạn 2019-2020
2.2.1 Nhóm chỉ số đánh giá khả năng thanh toán
❖ Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn đánh giá khả năng của công ty trong việc sử dụng tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng tồn kho và các khoản phải thu để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn
Biểu đồ tình hình hoạt động kinh doanh năm 2019-
Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế
❖ Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh đánh giá khả năng của công ty trong việc sử dụng tài sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho.
Hệ số thanh toán nhanh =Tài sản ngắn hạn − Tồn kho
❖ Hệ số thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán tức thời đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty mà không cần vay thêm hoặc bán hàng tồn kho Chỉ số này phản ánh mức độ nhanh chóng mà công ty có thể trả nợ, nhờ vào việc sử dụng tiền và các khoản tương đương tiền, vốn là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
Hệ số thanh toán tức thời = Tiền
Nợ ngắn hạn đến hạn
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu khả năng thanh toán Đơn vị: VND
STT Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020
6 Tiền các khoản tương đương tiền (6) 185.545.788.383 427.676.366.191 242.130.577.808 230,00
7 (h1): Hệ số thanh toán hiện thời (3/4) 0,650 0,777 0,127 119,539
8 (h2): Hệ số thanh toán nhanh [(3–5)/4] 0,606 0,735 0,129 121,087
9 (h3): Hệ số thanh toán tức thời (6/4) 0,101 0,245 0,144 242,574
❖ Đánh giá các chỉ tiêu khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán ngắn hạn:
Hệ số thanh toán ngắn hạn là chỉ số quan trọng cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản ngắn hạn Cụ thể, vào năm 2019, Gemadept có 0,650 đồng tài sản ngắn hạn cho mỗi đồng nợ ngắn hạn, và con số này tăng lên 0,777 đồng vào năm 2020 Điều này cho thấy rằng khi các khoản nợ ngắn hạn đến hạn, mỗi đồng nợ được đảm bảo bằng 0,650 và 0,777 đồng tài sản lưu động, cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ mà không cần vay mượn thêm.
+ Đánh giá: Hệ số thanh toán ngắn hạn của Gemadept trong năm 2019 (0,650