1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây

99 63 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 99
Dung lượng 1,24 MB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

    • DANH MỤC BẢNG BIỂU

    • DANH MỤC HÌNH ẢNH

    • DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

    • BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM

    • BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN

    • CƠ SỞ CHỌN ĐỀ TÀI

    • CHƯƠNG 1: HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG DỰ ÁN

  • 1.1. Hình thành và xác định mục tiêu của dự án

  • 1.2. Hình thành các ý tưởng sản phẩm

    • CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý TƯỞNG SẢN PHẨM

  • 2.1. Về chính trị

  • 2.2. Về văn hóa – xã hội

  • 2.3. Về kinh tế

  • 2.4. Yếu tố pháp luật

    • Một số văn bản pháp luật về sản xuất thực phẩm & ATTP

  • 2.5. Yếu tố công nghệ và thiết bị

  • 2.6. Đối thủ cạnh tranh

  • 2.7. Phân tích SWOT

  • 2.8. Phân tích rủi ro

  • 2.9. Các ràng buộc, hạn chế của dự án

    • CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, SÀNG LỌC VÀ CHỌN Ý TƯỞNG SẢN PHẨM

  • 3.1. Khả năng đáp ứng của sản phẩm

    • 3.1.1. Nhu cầu mong muốn người tiêu dùng

    • 3.1.2. Khả năng đáp ứng được nguồn nguyên liệu

      • 3.1.2.1. Gấc

      • 3.1.2.2. Chanh dây (chanh leo):

  • 3.2. Đặc điểm nổi bật của sản phẩm:

  • 3.3. Khả năng đáp ứng được công nghệ sản xuất

  • 3.4. Kết quả sàng lọc – chọn ý tưởng sản phẩm:

    • 3.4.1. Ưu nhược điểm của từng ý tưởng sản phẩm

    • 3.4.2. Chọn ý tưởng khả thi nhất

    • 3.4.3. Xây dựng bảng checklist

      • CHƯƠNG 4: PHÁT TRIỂN CONCEPT (KHÁI NIỆM) SẢN PHẨM

  • 4.1. Xác định nhu cầu của người tiêu dùng:

    • 4.1.1. Các đặc tính và lợi ích của nguyên liệu

      • 4.1.1.1. Gấc

      • 4.1.1.2. Chanh dây (Chanh leo):

    • 4.1.2. Lợi ích của sản phẩm

  • 4.2. Hình thành và chọn concept sản phẩm

    • 4.2.1. Xây dựng khảo sát

      • 4.2.1.1. Phần 1: Thông tin cá nhân và phân nhóm người tiêu dùng.

      • 4.2.1.2. Phần 2: Khảo sát người tiêu dùng về tần suất sử dụng cũng như mức độ chấp nhận về các vấn đề liên quan đến sản phẩm siro.

      • 4.2.1.3. Phần 3: Khảo sát mức độ chấp nhận của người tiêu dùng về sản phẩm siro mới.

    • 4.2.2. Kết quả khảo sát

      • 4.2.2.1 Phần 1: Thông tin cá nhân và phân nhóm người tiêu dùng.

      • 4.2.2.2. Phần 2: Khảo sát người tiêu dùng về tần suất sử dụng cũng như mức độ chấp nhận về các vấn đề liên quan đến sản phẩm siro

      • 4.2.2.3. Phần 3: Khảo sát mức độ chấp nhận của người tiêu dùng về sản phẩm siro mới

  • 4.3. Concept sản phẩm

    • CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG BẢN MÔ TẢ SẢN PHẨM

  • 5.1. Mô tả khách hàng mục tiêu

  • 5.2. Mục đích sử dụng, đặc tính, lợi ích của sản phẩm

  • 5.3. Đặc tính và lợi ích của bao bì

  • 5.4. Điều kiện môi trường lưu thông phân phối và hạn sử dụng của sản phẩm:

  • 5.5. Giá bán dự kiến của sản phẩm

    • CHƯƠNG 6: XÂY DỰNG CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ, THÔNG SỐ MỤC TIÊU CỦA SẢN PHẨM

    • CHƯƠNG 7: XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN, NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM CHO SẢN PHẨM

  • 7.1. Nguyên liệu:

    • 7.1.1. Gấc (gấc đỏ):

    • 7.1.2. Chanh dây (chanh leo)

    • 7.1.3. Nước

    • 7.1.4. Glucose syrup đường:

  • 7.2. Quy trình công nghệ dự kiến:

    • 7.2.1. Quy trình công nghệ dự kiến thứ 1:

    • 7.2.2. Quy trình công nghệ dự kiến thứ 2:

    • 7.2.3. Quy trình công nghệ dự kiến thứ 3:

    • 7.2.4. Nhận xét – kết luận:

      • 7.2.4.1. Nhận xét

      • 7.2.4.2. Kết luận:

  • 7.3. Thuyết minh quy trình công nghệ

    • 7.3.2. Xay nhuyễn:

    • 7.3.3. Rây:

    • 7.3.4. Phối trộn:

    • 7.3.5. Đồng hóa:

    • 7.3.6. Cô đặc chân không:

    • 7.3.7. Chiết rót:

  • 7.4. Yêu cầu tiêu chuẩn cho sản phẩm siro gấc – chanh dây

    • 7.4.1. Chỉ tiêu cảm quan

    • 7.4.2. Giới hạn các chất nhiễm bẫn:

    • 7.4.3. Chỉ tiêu vi sinh:

    • 7.4.4. Chỉ tiêu hóa lý:

  • 7.5. Yêu cầu đối với bao bì sản phẩm:

  • 7.6. Xây dựng ma trận thực nghiệm

    • 7.6.1. Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu phối trộn:

    • 7.6.2. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian đồng hóa

    • 7.6.3. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian cô đặc:

      • CHƯƠNG 8: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THỬ NGHIỆM VÀ HOÀN THIỆN SẢN PHẨM

      • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG DỰ ÁN

Hình thành và xác định mục tiêu của dự án

Thị trường nước uống hiện nay đang chuyển mình mạnh mẽ với sự đa dạng của các sản phẩm tốt cho sức khỏe như sữa, trà và nước trái cây, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng hiện đại Theo khảo sát Hàng Việt Nam chất lượng cao 2018, an toàn thực phẩm ngày càng được người tiêu dùng trong nước coi trọng, với 71% đến 87% người tham gia cho biết họ sẽ dựa vào yếu tố này khi quyết định mua sắm Người tiêu dùng cũng trở nên dè dặt hơn với sản phẩm từ các quốc gia có tiếng xấu về vệ sinh an toàn thực phẩm, và họ lo ngại về rủi ro liên quan đến việc sử dụng chất cấm, quy trình sản xuất không hợp vệ sinh, và tồn dư hóa chất độc hại Để giữ chân khách hàng, việc đảm bảo nguồn nguyên liệu chất lượng là điều kiện tiên quyết cho các doanh nghiệp.

Thị trường hiện nay tràn ngập các loại nguyên liệu cho thức uống, nhiều sản phẩm không có nhãn mác và nguồn gốc rõ ràng Hầu hết các nguyên liệu này chưa qua kiểm định, gây lo ngại về an toàn cho người tiêu dùng Điều này khiến người tiêu dùng ngày càng e dè khi chọn lựa sản phẩm mới, đặc biệt là những sản phẩm giá rẻ Ngược lại, thức uống an toàn, có nguồn gốc rõ ràng và lợi cho sức khỏe đang trở thành lựa chọn ưu tiên, với vệ sinh an toàn thực phẩm được đặt lên hàng đầu Các sản phẩm sản xuất theo công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng và nguồn nguyên liệu tốt cho sức khỏe ngày càng được ưa chuộng.

Triển vọng ngành Đồ uống có cồn tại Việt Nam rất khả quan với sự gia tăng đầu tư nước ngoài Tăng trưởng kinh tế và sự phát triển của ngành Du lịch đã thúc đẩy tỷ lệ tiêu dùng nội địa Theo dự báo của Tổ chức Giám sát Kinh doanh quốc tế (BMI), từ năm 2011 đến 2016, doanh số ngành sẽ tăng 7,5% và doanh thu tăng 10,5% nhờ vào việc người tiêu dùng chuyển sang sử dụng các loại đồ uống có giá trị cao hơn Đồng thời, lĩnh vực đồ uống không có cồn cũng hứa hẹn nhiều cơ hội phát triển.

Tổ chức BMI dự báo ngành Đồ uống không cồn ở Việt Nam sẽ đạt tốc độ tăng trưởng doanh thu 8,2% và doanh số 6,3% đến năm 2016, nhờ vào nền kinh tế ổn định, xu hướng đô thị hóa gia tăng, vốn đầu tư nước ngoài tăng và lượng khách du lịch ngày càng nhiều BMI nhận định rằng đồ uống pha chế sẵn không cồn sẽ có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong ngành nước giải khát vào năm 2016, đồng thời nhu cầu tiêu dùng cũng đang có sự chuyển biến tích cực.

Nước ép hoa quả, được chế biến từ các loại trái cây tự nhiên và chứa chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể, không chỉ an toàn mà còn là xu hướng phát triển mới trong tương lai Bên cạnh đó, trà với những lợi ích đã được chứng minh như ngăn ngừa tắc động mạch vành, kháng ung thư, giảm nguy cơ đột quỵ và làm chậm quá trình lão hóa, cho thấy rằng sản phẩm này sẽ tiếp tục giữ vị thế quan trọng trong thị trường.

Người tiêu dùng hiện nay có xu hướng lựa chọn nước giải khát không chỉ để giải khát mà còn để tốt cho sức khỏe Các sản phẩm nước giải khát ít calo, ít đường hoặc không đường ngày càng được ưa chuộng vì chúng không gây ra phản ứng phụ cho cơ thể và không chứa chất phụ gia hay chất bảo quản.

Nhằm đáp ứng nhu cầu tiện dụng, an toàn và tốt cho sức khỏe của người tiêu dùng, đặc biệt là giới trẻ, nhóm chúng tôi đã phát triển ý tưởng sản phẩm siro gấc kết hợp với các loại trái cây khác Sản phẩm này không chỉ mang lại giá trị dinh dưỡng mà còn giải khát hiệu quả, đồng thời góp phần bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng Chúng tôi mong muốn cung cấp cho khách hàng một lựa chọn an toàn và đáng tin cậy giữa vô vàn sản phẩm siro đang có mặt trên thị trường.

Ngày nay, chế độ ăn uống hàng ngày thường không cung cấp đủ vitamin, khoáng chất và dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể, đặc biệt là trong bối cảnh làm việc kéo dài và năng lượng tiêu hao do vận động Vì vậy, người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến các loại thức uống bổ sung dưỡng chất để đáp ứng nhu cầu sức khỏe của mình.

- Sản phẩm có đặc tính sử dụng tiện lợi đáp ứng nhu cầu giải khát cho mọi người

Sản phẩm cần đảm bảo tính quy mô công nghiệp, đồng thời phải có nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định và dễ tìm Nguyên liệu sử dụng phải phổ biến và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng để đảm bảo chất lượng và độ tin cậy.

- Sản phẩm có thể bán trên toàn quốc (trong các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chợ hay các cửa hàng tạp hóa), ưu tiên các thành phố lớn.

Doanh thu từ thị trường đồ uống có nguồn gốc thiên nhiên có thể đạt hàng tỷ USD mỗi năm trong tương lai Xu hướng sử dụng nguyên liệu pha chế giàu dinh dưỡng và có lợi cho sức khỏe hứa hẹn sẽ mang lại một tương lai tươi sáng cho ngành công nghiệp đồ uống tại Việt Nam trong những thập kỷ tới.

Hình thành các ý tưởng sản phẩm

Nhóm nghiên cứu đã tổ chức một buổi Brainstorming nhằm thảo luận và đề xuất ý tưởng cho sản phẩm mới Biên bản cuộc họp ghi lại nội dung thảo luận và các ý tưởng được hình thành.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN BUỔI BRAIN STORMING

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 9

Người chủ trì: Võ Thị Dâng Dâng

- Phan Thế Duy (giảng viên hướng dẫn)

- Ngô Mỹ Uyên (Thành viên nhóm 09)

Nơi thực hiện: Online (thông qua MS Teams)

Thời gian bắt đầu: 19h ngày 01/04/2021

Thời gian kết thúc: 20h cùng ngày

Cuộc họp này được tổ chức nhằm tìm kiếm và đề xuất các ý tưởng cũng như hướng đi phù hợp cho dự án Nhóm nghiên cứu sẽ phân tích các ý tưởng để chọn ra những phương án khả thi nhất Do đó, buổi brainstorming này là cơ hội để trao đổi và tiếp nhận ý kiến từ các bên liên quan, nhằm đưa ra những ý tưởng tối ưu cho dự án.

Cuộc họp đã được mở đầu bởi Võ Thị Dâng Dâng, nhấn mạnh rằng Việt Nam là quốc gia đa dạng về cây ăn quả với nhiều loại như gấc, chanh dây, vải, đào, xoài, chôm chôm Mặc dù các loại quả này rất phổ biến, nhưng sản phẩm chế biến từ chúng vẫn còn hạn chế Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp thực phẩm đã phát triển, giúp sản phẩm từ quả trở nên phong phú hơn, tuy nhiên, độ phổ biến vẫn chưa cao Bên cạnh đó, nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng cao, với yêu cầu đảm bảo an toàn và lợi ích cho sức khỏe người tiêu dùng là yếu tố hàng đầu.

Ngô Mỹ Uyên: Dựa vào nguyên liệu là các loại quả thì dòng sản phẩm sẽ hướng đến như thế nào?

Với khí hậu nhiệt đới gió mùa và thời tiết nắng nóng, nhu cầu giải khát tại Việt Nam sẽ gia tăng trong mùa hè Do đó, các sản phẩm nước giải khát sẽ là sự lựa chọn tiềm năng Tuy nhiên, cần nghiên cứu thêm các yếu tố liên quan để xác định dòng sản phẩm mục tiêu phù hợp.

Ngô Mỹ Uyên cho rằng gấc là một loại quả gần gũi với con người, thường được sử dụng trong các bữa ăn gia đình như nấu xôi và làm nước uống, mang lại nhiều lợi ích nhưng phạm vi sử dụng còn hạn chế Chanh dây cũng được ưa chuộng nhờ hiệu quả cao, dễ chế biến và tiện lợi Tuy nhiên, thách thức lớn nhất là vấn đề chế biến và bảo quản, do đó cần cân nhắc kỹ lưỡng để đưa những loại quả này vào sản xuất công nghiệp với các dòng sản phẩm kết hợp.

Việc phát triển sản phẩm mới trong ngành thực phẩm không hề đơn giản, điều này thể hiện qua nhiều thất bại của các công ty sản xuất Dòng sản phẩm mà tôi hướng đến là nước giải khát, đặc biệt là syrup, một loại siro đang ngày càng phổ biến Để nổi bật giữa các sản phẩm hiện có, chúng tôi sẽ sử dụng nguyên liệu gấc làm điểm nhấn, kết hợp với các loại trái cây như chanh dây, xoài, vải, và đào để tạo ra hương vị độc đáo Sự kết hợp này không chỉ mang lại sự mới mẻ mà còn thu hút sự chú ý của thị trường đang phát triển mạnh mẽ.

Ngô Mỹ Uyên cho rằng ý tưởng đề xuất có tính khả thi cao và rất thú vị, nhưng việc lựa chọn ý tưởng cuối cùng cho dự án sẽ gặp nhiều khó khăn Cô nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nghiên cứu và phân tích sâu sắc hơn để đảm bảo lựa chọn được ý tưởng khả thi nhất cho dự án lần này.

Kết thúc cuộc họp, Ngô Mỹ Uyên ghi lại kết quả và tổng hợp các ý tưởng sản phẩm mới cho dự án.

Kết thúc cuộc họp, ghi kết quả tổng hợp các ý tưởng sản phẩm mới.

TP HCM, ngày tháng năm 2021

Giảng viên hướng dẫn Nhóm 9

Phan Thế Duy Võ Thị Dâng Dâng

Dựa trên phân tích bối cảnh, nhu cầu thị trường và mục tiêu dự án, nhóm dự án đã phát triển những ý tưởng sản phẩm dự kiến, được tóm tắt trong bảng dưới đây.

Bảng 1 Bảng tóm tắt các ý tưởng của dự án nghiên cứu phát triển sản phẩm mới Ý tưởng Mô tả vắn tắt sản phẩm Phân tích ý tưởng sản phẩm

Ngành công nghiệp đồ uống đang phát triển mạnh mẽ và đa dạng, nhưng sản phẩm siro vẫn chưa được khai thác tối đa Đề xuất kết hợp gấc và chanh dây - hai nguyên liệu giàu dinh dưỡng và phổ biến - nhằm tạo ra sản phẩm mới cho ngành đồ uống và pha chế Sản phẩm này hứa hẹn đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

Gấc là nguồn giàu carotenoid, đặc biệt là lycopene và beta-carotene, với đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ giúp phòng ngừa ung thư Ngoài ra, gấc còn cung cấp vitamin A và C, hỗ trợ cải thiện thị lực và tăng cường hệ miễn dịch.

- Trong chanh dây cũng chứa nhiều chất khoáng và các loại vitamin như A,C, kali, cùng với vị thơm và chua đặc trưng

Sự kết hợp giữa gâc và chanh dây không chỉ mang lại hương vị thơm ngon và màu sắc hấp dẫn mà còn có lợi cho sức khỏe Đây chắc chắn sẽ là một sản phẩm thực phẩm tuyệt vời, có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường.

Siro gấc chanh dây là sự kết hợp độc đáo giữa các hợp chất có lợi từ gấc và chanh dây, mang đến hương vị thơm ngon và an toàn cho người tiêu dùng.

Siro gấc đào - Trên thị trường hiện nay xuất hiện ngày càng nhiều các sản phẩm từ đào như: mứt đào, đào nước đường đống hộp, siro đào.

Với những ưu thế loại nguyên liệu này kết hợp cùng với siro gấc giúp cho sản phẩm có màu

Siro gấc kết hợp với đào mang đến hương vị độc đáo của núi rừng Sapa, tạo nên sản phẩm có màu đỏ đặc trưng khác biệt so với siro đào thông thường Màu đỏ của gấc hòa quyện cùng hương thơm của đào, mang lại cảm giác mới lạ và hấp dẫn cho người tiêu dùng.

- Trong đào chứa nhiều nguồn vitamin đa dạng: Vitamin A, C,

Sản phẩm này giàu các chất dinh dưỡng thiết yếu như beta-carotene, folate và axit pantothenic, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe cơ thể Nhờ vào những thành phần này, người tiêu dùng thường cảm thấy thích thú khi sử dụng.

- Trong vải chứa nhiều vitamin

C, E, K, B6 rất cần thiết cho cơ thể, hỗ trợ trong hoạt động tiêu hóa, tham gia tạo hồng cầu, giúp cơ thể chống viêm

- Vải còn chứa lượng lớn vitamin

C và chất chống oxy hóa đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường hệ miễn dịch và làm cho làn da trở nên sáng khỏe Khi kết hợp với siro gấc và vải, sản phẩm này không chỉ bổ sung dưỡng chất cần thiết mà còn mang đến vị ngọt thanh và hương thơm đặc trưng của vải, tạo nên một trải nghiệm tuyệt vời cho sức khỏe và sắc đẹp.

Siro gấc kết hợp với vải góp phần tăng hương vị, nâng cao giá trị cảm quan và tăng thêm giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm

NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý TƯỞNG SẢN PHẨM

Về chính trị

Tình hình chính trị ổn định là yếu tố thiết yếu giúp Việt Nam duy trì chính sách phát triển kinh tế hiệu quả Sự ổn định này không chỉ tạo ra hòa bình mà còn thúc đẩy thịnh vượng cho đất nước Kể từ năm 1990, nhiều quốc gia, đặc biệt trong khu vực Đông Nam Á, đã trải qua khủng hoảng chính trị và đảo chính, dẫn đến suy giảm tốc độ phát triển và bất ổn xã hội Ngược lại, nền chính trị ổn định của Việt Nam đảm bảo sự gắn kết trong việc thực hiện các chính sách kinh tế nhất quán Thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam cũng dựa trên nền tảng chính trị vững chắc Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991), Đảng đã khẳng định rằng việc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một quá trình lâu dài, trong đó ổn định chính trị là điều kiện tiên quyết.

Về văn hóa – xã hội

Văn hóa xã hội là yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến hành vi của con người, đặc biệt trong tiêu dùng Nó hình thành nên văn hóa tiêu dùng và cách thức sản xuất, trong đó tiêu dùng được xem như một biểu hiện văn hóa Các khía cạnh như cách ăn mặc, cảm nhận giá trị hàng hóa và sự thể hiện bản thân qua tiêu dùng đều bị chi phối mạnh mẽ bởi văn hóa, và tất cả những hành vi tiêu dùng này đều mang ý nghĩa văn hóa sâu sắc.

Văn hóa tiêu dùng đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, văn hóa và xã hội, ảnh hưởng đến chiến lược xây dựng thương hiệu và nâng cao chất lượng đời sống tinh thần của cộng đồng Nghiên cứu văn hóa tiêu dùng giúp hiểu rõ nhu cầu và thói quen của từng nhóm đối tượng, từ đó phát triển chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy mối quan hệ giữa văn hóa tiêu dùng và phát triển kinh tế - xã hội Hiện nay, người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến vệ sinh an toàn thực phẩm và thông tin về chất bảo quản, điều này ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh Ngoài ra, người Việt còn đặc biệt quan tâm đến hình thức và màu sắc bao bì sản phẩm, phản ánh truyền thống văn hóa lâu đời Mặc dù có tâm lý ưa chuộng sản phẩm tự làm, ngành công nghiệp đồ uống vẫn phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ truyền thông cũng khiến người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận các sản phẩm mới lạ, tạo ra sự tò mò và nhu cầu trải nghiệm các loại thức uống độc đáo.

Yếu tố văn hóa – xã hội mang đến cho doanh nghiệp cơ hội thiết kế và phát triển sản phẩm mới, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức do sự cạnh tranh từ các đối thủ Do đó, trong quá trình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, nhóm nghiên cứu cần chú ý đến yếu tố này để xác định lối đi riêng và tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp.

Về kinh tế

Ngành công nghiệp thực phẩm, đặc biệt là sản xuất đồ uống, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mọi quốc gia Nó không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn thúc đẩy xuất khẩu, góp phần vào sự phát triển kinh tế chung Trong những năm gần đây, ngành sản xuất và chế biến đồ uống tại Việt Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ, cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng và phong phú cho thị trường, đồng thời tham gia xuất khẩu Ngành này cũng đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước, tạo ra nhiều việc làm cho người lao động và nâng cao giá trị nông sản nguyên liệu, khẳng định vị trí quan trọng trong nền nông nghiệp Việt Nam.

Hệ thống giao thông đường bộ, đường biển và đường hàng không của nước ta rất thuận lợi cho việc giao thương hàng hóa, giúp phân phối sản phẩm đến mọi miền Điều này tạo điều kiện cho việc thực hiện các chính sách phát triển kinh tế mới và hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới Tuy nhiên, đây cũng là thách thức mà nhóm nghiên cứu cần lưu ý, vì sức cạnh tranh với các sản phẩm khác sẽ ngày càng gia tăng.

Trong những năm tới, dự kiến thu nhập của người dân sẽ tăng lên, cùng với xu hướng ưa chuộng thực phẩm an toàn và đảm bảo nguồn gốc Tâm lý ủng hộ hàng Việt uy tín cũng là yếu tố tiềm năng thúc đẩy sự phát triển của ngành đồ uống Chính vì vậy, ngành công nghiệp này đang thu hút sự chú ý mạnh mẽ từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ đang thu hút nhiều cơ hội đầu tư và nâng cao thu nhập Tuy nhiên, yếu tố thuế không thể tránh khỏi, với mức thuế cao sẽ làm gia tăng chi phí sản xuất, dẫn đến việc tăng giá thành sản phẩm.

Lạm phát ảnh hưởng sâu sắc đến tâm lý và hành vi tiêu dùng của người dân, dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu chi tiêu Người tiêu dùng ngày càng giảm tốc độ tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là các mặt hàng thiết yếu như thực phẩm Trong bối cảnh lạm phát, giá cả sản phẩm trở thành yếu tố được người tiêu dùng đặc biệt quan tâm.

Tiền lương và thu nhập có ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm và nguồn nhân lực, đồng thời phản ánh mức sống của người dân Người tiêu dùng thường lựa chọn sản phẩm dựa trên điều kiện kinh tế của họ Do đó, việc phân loại các bậc sản phẩm là cần thiết để mọi khách hàng có thể dễ dàng nhận biết và tiêu dùng những sản phẩm phù hợp với khả năng tài chính của mình.

Yếu tố pháp luật

Xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu đã thúc đẩy Quốc hội Việt Nam ban hành và hoàn thiện các Bộ Luật như Luật thương mại, Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư và Luật thuế nhằm cải cách kinh tế Nhà nước khuyến khích các ngành nghề hợp pháp, đồng thời đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Tuy nhiên, người tiêu dùng ngày càng lo ngại về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và nguồn gốc sản phẩm do nhiều sự cố liên quan đến dị vật và dư lượng chất độc hại trong thời gian qua.

Để sản phẩm siro gấc – chanh dây được bày bán hợp pháp tại Việt Nam, doanh nghiệp cần đăng ký kinh doanh và công bố tiêu chuẩn chất lượng, từ đó tạo lòng tin với khách hàng Ngoài ra, công ty cũng phải thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật Việc nâng cao ý thức và nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên là yếu tố quan trọng cần chú trọng trong quá trình này.

Một số văn bản pháp luật về sản xuất thực phẩm & ATTP

Thông tư số 05/2018/TT-BYT quy định danh mục thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, cùng với dụng cụ và vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm Danh mục này được xác định mã số hàng hóa theo quy định của danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam.

- Quy định về nguồn gốc nguyên liệu: Thông tư số 25/2019/TT-BYT

- Thông tư số 24/2019/TT BYT về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.

- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12

- Nghị định 43/2017/NĐ- CP về nhãn hàng hóa

- Nghị định 15/2018/NĐ-CP Đối với Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm về:

Thủ tục tự công bố sản phẩm.

Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm.

Bảo đảm an toàn thực phẩm biến đổi gen.

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, xuất khẩu.

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng phụ gia thực phẩm.

Truy xuất nguồn gốc thực phẩm.

Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

Yếu tố công nghệ và thiết bị

Trước khi máy móc hiện đại trở nên phổ biến, các cơ sở sản xuất phải dựa vào phương pháp thủ công để chế biến, điều này tạo ra nhiều thách thức về thời gian và chi phí nhân công Mặc dù chi phí mặt bằng sản xuất cũng cao, nhưng năng suất thấp không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

Các máy móc thiết bị hiện nay đã được thiết kế phù hợp với quy trình sản xuất, với dây chuyền thiết bị đồng bộ và công nghệ tiên tiến được chuyển giao từ các nước phát triển Sự áp dụng dây chuyền khép kín tự động và bán tự động giúp kiểm soát chặt chẽ các thông số công nghệ, từ đó đảm bảo sản phẩm có chất lượng ổn định, đồng đều, và đáp ứng các tiêu chí về vệ sinh an toàn thực phẩm.

Việc tích hợp thiết bị vào quy trình sản xuất không chỉ nâng cao năng suất mà còn giảm thiểu chi phí thuê nhân công.

Mặc dù đội ngũ dự án còn trẻ và thiếu kinh nghiệm trong vận hành và xử lý sự cố kỹ thuật, nhưng đây cũng là cơ hội để họ phát triển Do đó, các thành viên nên tích cực tham gia hội chợ và hội thảo công nghệ trong và ngoài nước để nâng cao kiến thức và tiếp cận công nghệ, máy móc hiện đại.

Đối thủ cạnh tranh

Cạnh tranh là yếu tố không thể thiếu trong môi trường kinh doanh, đặc biệt là đối với sự sống còn của sản phẩm mới Trong bối cảnh kinh tế hiện nay và sự phát triển của các đối thủ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm mới quyết định sự tồn tại và phát triển của nó Việc xác định rõ các đối thủ cạnh tranh, như Siro Gia Thịnh Phát, Golden Farm và Wonder Farm, là rất quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển sản phẩm thực phẩm mới.

Siro Gia Thịnh Phát, sản phẩm của Công ty Cổ phần TM – SX – DV Gia Thịnh Phát, là một trong những sản phẩm hàng đầu trong lĩnh vực cung ứng nguyên liệu đồ uống tại Việt Nam và khu vực Chúng tôi cam kết cung cấp nguyên liệu đồ uống đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, tốt cho sức khỏe, với giá cả hợp lý và phù hợp với xu hướng thị trường hiện nay.

Golden Farm, thuộc công ty Cánh Đồng Vàng, sở hữu 30 cửa hàng phân phối tại Lâm Đồng, TP.Hồ Chí Minh, Nha Trang và nhiều nơi khác Mặc dù sản phẩm của L’angfarm có giá cao, đây là cơ hội để phát triển chiến lược giá cạnh tranh hợp lý, phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của người tiêu dùng.

Phân tích SWOT

SWOT là viết tắt tiếng Anh, trong đó:

Điểm mạnh của doanh nghiệp là những đặc điểm tích cực giúp đạt được các mục tiêu trung gian Việc duy trì và phát huy các điểm mạnh này là rất quan trọng để thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Các điểm yếu (W) trong doanh nghiệp là những đặc điểm có thể cản trở việc đạt được các mục tiêu trung gian Để đảm bảo sự phát triển bền vững, các điểm yếu này cần được xác định và thay đổi nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ ảnh hưởng tiêu cực của chúng.

O – Cơ hội: Đây là những điều kiện bên ngoài thuận lợi giúp đạt được các mục tiêu trung gian Nhóm nghiên cứu dự án cần nắm bắt các cơ hội này để hỗ trợ việc phát triển sản phẩm mới và đạt được các mục tiêu đề ra.

Các thách thức (Threats) là những yếu tố bên ngoài có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến dự án nghiên cứu, dẫn đến khó khăn trong việc đạt được mục tiêu chung Để đảm bảo thành công, những thách thức này cần được nhận diện, giải quyết và hạn chế tối đa tác động của chúng đến tiến trình nghiên cứu.

Bảng 2 BẢNG PHÂN TÍCH SWOT CHO SẢN PHẨM SIRO

- Sản phẩm có màu sắc bắt mắt, hương vị độc đáo.

- Trang thiết bị hiện đại.

Sản phẩm có chất lượng cao, hoàn toàn không chứa phụ gia hay chất bảo quản, với nguồn gốc xuất xứ rõ ràng Đặc biệt, sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm và GMP.

- Bao bì thân thiện với môi trường.

- Sản phẩm tiện lợi, phù hợp trong nhiều hoàn cảnh.

- Mạng lưới phân phối đa dạng, rộng rãi.

- Khả năng cạnh tranh trong thời gian đầu chưa cao, sản phẩm chưa có nguồn cung ổn định.

- Quy trình công nghệ, tỷ lệ phối trộn chưa được tối ưu

- Không có nhiều kinh phí để duy trùy lâu dài.

- Thời gian nghiên cứu ngắn.

- Sản phẩm mới trên thị trường, thu hút sự hiếu kỳ cho khách hàng.

- Nguồn nguyên liệu tự nhiên, giàu chất dinh dưỡng, nguồn cung dồi dào, dễ tìm

- Đáp ứng được xu hướng sản phẩm thực phẩm sạch, an toàn, tốt cho sức khỏe.

- Mạng lưới phân phối, quãng bá sản phẩm rộng rãi và đa dạng về hình thức.

- Sản phẩm mới chưa có nhiều người biết đến dẫn đến lượng tiêu thụ giai đoạn đầu không cao ð cần phải lấy được lòng tin NTD.

- Nhiều đối thủ cạnh tranh đã có tên tuổi, vị thế trên thị trường.

- Không có nguồn vốn đầu tư lớn, các mối quan hệ hợp tác.

- Chưa có chương trình khuyến mãi phù hợp để thu hút người tiêu dùng.

- Chưa có nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định.

- Cần tạo dựng thương hiệu riêng, uy tín chất lượng

Phân tích rủi ro

Trong quá trình thực hiện dự án có thể gặp phải một số rủi ro và bất lợi như:

Việc không huy động đủ số vốn cần thiết trong thời gian quy định có thể dẫn đến khó khăn trong hoạt động kinh doanh Để khắc phục tình trạng này, doanh nghiệp có thể xem xét việc vay ngắn hạn từ ngân hàng nhằm bổ sung nguồn tài chính kịp thời.

Kết quả nghiên cứu và khảo sát sản phẩm không đạt yêu cầu đã đề ra, chủ yếu do khả năng quản lý và khắc phục sự cố khi vận hành máy móc kém Điều này dẫn đến sai sót và hư hỏng trong quá trình nghiên cứu, gây thiệt hại kinh tế Do đó, cần lựa chọn kỹ lưỡng và đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ nhân viên, nhằm nắm vững các đặc tính kỹ thuật của thiết bị và cải thiện khả năng xử lý sự cố trong quá trình vận hành dây chuyền.

Các chiến lược nghiên cứu phát triển sản phẩm mới thường không hiệu quả và không thu hút được khách hàng mục tiêu Do đó, cần thiết phải có biện pháp chuyển hướng phát triển sản phẩm dự phòng nếu quá trình nghiên cứu không đạt kết quả như mong đợi.

Việc thâm nhập vào thị trường gặp nhiều khó khăn do sự hiện diện của các đối thủ cạnh tranh mạnh Để vượt qua thách thức này, cần phải lường trước những đối thủ hàng đầu và xây dựng các chiến lược nghiên cứu, phát triển hiệu quả nhằm kiểm soát sức cạnh tranh.

Các ràng buộc, hạn chế của dự án

Bảng 3 Các yếu tố ràng buộc, hạn chế dự án

Sản phẩm Quy trình Marketing Tài chính Công ty Môi trường bên ngoài

Sản phẩm có màu sắc tự nhiên của nguyên liệu, không sử dụng chất tạo màu nên gặp khó

Dây chuyền công nghệ cũ, năng suất thấp.

Không có các cửa hàng bán lẻ

Sản phẩm vẫn chưa có chỗ đứng nổi bật trên thị trường

Nguồn vốn cho dự án khá ít không quá 5 tỷ.

Công ty chỉ có một nhà máy đặt tại

Sản phẩm mới chỉ thông dụng đối với một số người tiêu dùng. khăn về việc màu bị biến đổi trong quá trình sản xuất, chế biến.

Nguyên liệu gấc và chanh dây tươi có xu hướng teo và hóp vỏ, dẫn đến thời gian bảo quản ngắn Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cảm quan của sản phẩm.

Cần hệ thống xử lí nước thải sau khi sơ chế nguyên liệu.

Phải thực hiện các chương trình khuyến mãi, quà tặng kèm thường xuyên.

Giá trị đầu tư công nghệ dây chuyền hiện đại cao >

Chính phủ khuyến khích việc hạn chế sử dụng chất bảo quản và chất tạo màu trong thực phẩm, nhằm đảm bảo an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng Bao bì sản phẩm cần phải chắc chắn và có khả năng bảo vệ sản phẩm trong quá trình lưu thông, đặc biệt là trong các điều kiện môi trường khác nhau Để vận hành dây chuyền thiết bị hiệu quả, cần có nguồn cung cấp điện lớn và ổn định Thị trường hiện nay có nhiều loại siro được ưa chuộng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.

Bao bì phải phù hợp với tín chất sản phẩm chứa đựug bên trong, chắc chắn, bảo vệ được sản phẩm khi lưu thông ở điều kiện môi trường.

Cần nguồn cung cấp điện lớn và ổn định để vận hành dây chuyền thiết bị.

Thị trường có nhiều loại siro mới

Người tiêu dùng không thích sử dụng các sản phẩm siro quá ngọt, nhu cầu mỗi khách hàng không giống nhau

Sản phẩm sử dụng phải qua pha chế, đòi hỏi phải dễ sử dụng, tiện lợi, bao bì dễ mở.

Cần số lượng công nhân lớn

Thị trường chủ yếu là các thành phố lớn.

ĐÁNH GIÁ, SÀNG LỌC VÀ CHỌN Ý TƯỞNG SẢN PHẨM

Khả năng đáp ứng của sản phẩm

3.1.1 Nhu cầu mong muốn người tiêu dùng

Thị trường nước uống hiện nay đang có sự chuyển biến mạnh mẽ với sự đa dạng và phong phú của các sản phẩm tốt cho sức khỏe như sữa, trà, và nước trái cây Theo cuộc khảo sát Hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2018, người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến tính an toàn của sản phẩm, đặc biệt là trong lĩnh vực thức uống Đến 87% người tham gia khảo sát cho biết họ sẽ dựa vào yếu tố an toàn vệ sinh thực phẩm để quyết định mua hàng, tùy thuộc vào từng loại sản phẩm.

Kết quả khảo sát cho thấy người tiêu dùng ngày càng dè dặt với sản phẩm từ các quốc gia có tiếng xấu về vệ sinh an toàn thực phẩm Họ lo ngại về các rủi ro liên quan đến việc sử dụng chất cấm, nguyên liệu và quy trình sản xuất không đảm bảo vệ sinh, cũng như tồn dư hóa chất độc hại trong sản phẩm Để giữ chân khách hàng, việc đảm bảo nguồn nguyên liệu chất lượng là điều tiên quyết cho hoạt động kinh doanh hiện nay.

Trên thị trường hiện nay, nhiều loại nguyên liệu sử dụng cho thức uống không rõ nguồn gốc, không có nhãn mác và chưa qua kiểm định, khiến người tiêu dùng lo ngại về tính an toàn khi sử dụng Điều này dẫn đến việc người tiêu dùng ngày càng ưu tiên lựa chọn các sản phẩm an toàn, có nguồn gốc rõ ràng và tốt cho sức khỏe Vệ sinh an toàn thực phẩm được đặt lên hàng đầu, đặc biệt là đối với những sản phẩm được sản xuất theo công nghệ hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và đảm bảo nguồn nguyên liệu an toàn.

Triển vọng ngành đồ uống có cồn tại Việt Nam rất khả quan, với sự thu hút đầu tư nước ngoài gia tăng nhờ vào tỷ lệ tiêu dùng nội địa cao và sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch Tổ chức Giám sát Kinh doanh quốc tế (BMI) dự báo doanh số ngành này sẽ tăng 7,5% và doanh thu sẽ tăng 10,5% từ năm 2011 đến 2016, khi người tiêu dùng chuyển sang sử dụng các loại đồ uống có giá trị cao hơn Đồng thời, lĩnh vực đồ uống không có cồn cũng hứa hẹn nhiều cơ hội phát triển.

Tổ chức BMI dự báo ngành Đồ uống không cồn tại Việt Nam sẽ tăng trưởng doanh thu 8,2% và doanh số 6,3% đến năm 2016, nhờ vào nền kinh tế ổn định, đô thị hóa gia tăng, đầu tư nước ngoài tăng và lượng khách du lịch tăng BMI cũng khẳng định rằng đồ uống pha chế sẵn không cồn sẽ có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong ngành nước giải khát vào năm 2016, phản ánh sự chuyển biến trong nhu cầu tiêu dùng.

Nước ép hoa quả từ trái cây tự nhiên và chất hữu cơ là xu hướng phát triển mới, cung cấp dinh dưỡng cần thiết mà không chứa gluten hay chất gây dị ứng Bên cạnh đó, trà với những lợi ích đã được chứng minh như ngăn ngừa tắc động mạch vành, kháng ung thư, giảm nguy cơ đột quỵ và làm chậm lão hóa, sẽ tiếp tục giữ vị trí quan trọng trong tương lai.

Người tiêu dùng hiện nay không chỉ tìm kiếm nước giải khát để giải khát mà còn chú trọng đến sức khỏe Họ ưu tiên các loại nước uống ít calo, ít đường hoặc không đường, vì chúng không gây phản ứng phụ và không chứa chất phụ gia hay chất bảo quản Bên cạnh đó, nhận thức về chế độ ăn uống hàng ngày chưa cung cấp đủ vitamin, khoáng chất và dưỡng chất cần thiết cho cơ thể đã thúc đẩy người tiêu dùng tìm kiếm các thức uống bổ sung dinh dưỡng để đáp ứng nhu cầu năng lượng trong quá trình làm việc và vận động.

Trong pha chế đồ uống, siro đóng vai trò quan trọng, trở thành linh hồn của các loại đồ uống take away Siro hoa quả không chỉ mang lại sự tiện lợi vượt trội so với trái cây tươi, mà còn đảm bảo tính ứng dụng cao, nhanh chóng và đồng nhất trong chất lượng.

Xu hướng tiêu thụ đồ uống tự nhiên, giàu dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe đang tạo ra triển vọng tích cực cho ngành công nghiệp đồ uống tại Việt Nam trong tương lai.

3.1.2 Khả năng đáp ứng được nguồn nguyên liệu

Gấc và chanh dây là hai nguyên liệu phong phú, dễ tìm và dễ trồng, có mặt rộng rãi trên khắp cả nước Việc đưa sản phẩm từ gấc và chanh dây ra thị trường không chỉ giúp giá thành sản phẩm ở mức hợp lý mà còn mang lại lợi nhuận cao hơn so với nhiều sản phẩm khác.

Theo khảo sát của Chi Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Trà Vinh, hiện có hơn 300 hộ nông dân chuyên canh cây gấc, với tổng diện tích gần 200 ha.

Tại hai huyện Càng Long và Cầu Kè là những nơi có diện tích trồng gấc nhiều nhất với tổng diện tích hơn 100 ha

Từ năm 2017, tỉnh Trà Vinh đã khuyến khích nông dân chuyển đổi diện tích đất ven triền giồng cát và vườn tạp kém hiệu quả sang mô hình trồng gấc, một cây trồng được Dự án thích ứng biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Dự án AMD Trà Vinh) hỗ trợ nhằm tạo thu nhập ổn định cho nông dân, đặc biệt là hộ nghèo Đến đầu năm 2020, Dự án AMD Trà Vinh đã hỗ trợ 100 hộ thành viên của hợp tác xã trồng 20 ha gấc, mang lại nguồn thu nhập cao cho người trồng.

Cây gấc là loại cây dễ trồng, có khả năng thích nghi với nhiều loại thổ nhưỡng khác nhau Việc chăm sóc cây gấc không tốn nhiều công sức và chi phí đầu tư cũng rất thấp, chủ yếu tập trung vào việc xây dựng giàn leo để hỗ trợ sự sinh trưởng của cây.

Cây gấc có thời gian trồng đến khi thu hoạch chỉ mất 6 tháng, với chu kỳ thu hoạch trái kéo dài từ 1,5 đến 2 năm Sau mỗi mùa vụ, chỉ cần cắt bỏ dây và chăm sóc gốc để tiếp tục thu hoạch trong vòng đời từ 10 đến 15 năm.

Trong vòng 4 năm, cây chanh leo nước ta có tốc độ tăng trưởng gấp 7 lần và mang về hơn 60 triệu USD mỗi năm.

Theo thống kê của Cục Trồng trọt, đến năm 2019, diện tích chanh leo trên toàn quốc ước đạt khoảng 10.500 ha với sản lượng quả tươi đạt hơn 222.000 tấn Năng suất bình quân chanh leo cả nước là 20,32 tấn/ha, trong đó Tây Nguyên có năng suất cao nhất với 26,1 tấn/ha Một số khu vực như Lâm Đồng có năng suất rất cao, đạt trên 40 tấn/ha, và một số mô hình còn đạt từ 70 đến 100 tấn/ha Ngược lại, tại miền Bắc, năng suất bình quân thấp hơn, như Sơn La đạt 10,1 tấn/ha và Nghệ An đạt 17,3 tấn/ha.

Đặc điểm nổi bật của sản phẩm

Siro là nguyên liệu quan trọng trong ngành pha chế, được coi là "linh hồn" của nhiều loại đồ uống sáng tạo Với tính tiện lợi và khả năng ứng dụng cao, việc phát triển thêm các dòng sản phẩm siro mới sẽ làm phong phú hơn bản thành phần nguyên liệu, mang lại sự đa dạng cho ngành pha chế.

Hiện nay, thị trường siro chủ yếu xuất hiện các sản phẩm siro đơn dòng, với mỗi loại siro được chế biến từ một nguyên liệu đặc trưng riêng biệt, tạo nên sự phân biệt rõ ràng giữa các sản phẩm khác nhau.

Nhóm dự án sẽ tập trung vào việc kết hợp hai yếu tố nguyên liệu để tạo ra một sản phẩm độc đáo và khác biệt với sự kết hợp mới lạ.

Sản phẩm mới nổi bật với tính sáng tạo trong quy trình sản xuất, kết hợp hài hòa giữa nguyên liệu chính là gấc và chanh dây Gấc mang màu đỏ tự nhiên bắt mắt và vị ngọt nhẹ, trong khi chanh dây có hương vị chua ngọt đặc trưng, tạo nên sự khác biệt cho sản phẩm.

 Là một sản phẩm kết hợp với 2 loại quả, sản phẩm tạo thành có giá trị cảm quan cao, vừa đẹp mắt vừa có hương vị hài hòa.

 Không sử dụng chất màu thực phẩm, phụ gia thực phẩm

 Không sử dụng chất bảo quản

 Dây chuyên thiết bị hiện đại

Siro “Gấc – chanh dây” là sản phẩm độc đáo, dễ dàng tìm nguồn nguyên liệu quanh năm, không bị giới hạn theo mùa Sự kết hợp mới mẻ này không chỉ tạo ra làn sóng mới trong ngành pha chế đồ uống mà còn thu hút sự tò mò của người tiêu dùng Với nguyên liệu quen thuộc và giàu dinh dưỡng, sản phẩm được sản xuất bằng công nghệ hiện đại, không chứa phụ gia hay chất bảo quản, đảm bảo an toàn và độ tin cậy cho người tiêu dùng.

Khả năng đáp ứng được công nghệ sản xuất

Bảng 4 trình bày một số máy móc thiết bị phù hợp cho dự án, nêu rõ tên thiết bị, ưu điểm và cách thức hoạt động của chúng trong quy trình sản xuất, kèm theo hình ảnh minh họa để dễ dàng hình dung.

Thiết bị xay ép trái cây

- Xay trái cây không bị tách nước, giữ nguyên màu và mùi vị của trái cây

- Khi sử thiết bị xay ép trái cây sẽ giúp tiết kiệm chi phí thuê nhân công xử lý, tăng năng suất và tiết kiện diện tích nhà xưởng

- Trọnng lượng thiết bị 100kg và công suất 500kg/h

Nguyên liệu sẽ được đưa vào phễu nhập liệu, nơi lực cắt từ các lưỡi dao bên trong máy sẽ giúp chia nhỏ trái cây thành dạng sệt.

Bồn phối trộn thực phẩm không gia nhiệt

Có cánh khuấy tự động giúp tiết kiệm nhân công và công suất lớn

Sản phẩm cho vào bồn sẽ được cánh khuấy đảo đều và cho ra sản phẩm ở van xả liệu

Nồi cô đặc chân không có cánh khuấy

-Thích hợp cho hầu hết quá trình cô đặc

-Có cánh khuấy tự động giúp tiết kiệm nhân công, được lập trình chạy theo chu kì từng loại sản phẩm

Sản phẩm được gia nhiệt và khấy cưỡng bức hơi nước qua thiết bị bơm chân không, giúp cô đặc mà không bị cháy khét, đồng thời đạt được độ brix mong muốn.

Thiết bị đồng hóa áp lực cao

-Máy thiết kế bằng inox chống gỉ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

-Thiết kế đơn giản, dễ dàng tháo lắp, vệ sinh

-Có thể sử dụng để đồng hóa nhiều loại sản phẩm khác nhau, đảm bảo sản phẩm không bị phân tách

-Làm tăng tính đồng nhất, tăng thời gian bảo quản cho sản phẩm

Hệ phân tán được bơm piston đưa vào thiết bị đồng hóa với áp lực cao từ 50 đến 300 bar tại đầu vào khe hẹp Để tạo áp lực đối kháng, khoảng cách khe hẹp được điều chỉnh bởi bộ phận sinh lực và bộ phận tạo khe hẹp Áp suất đồng hóa sẽ cân bằng với áp suất tác động lên piston thủy lực Vòng đập được gắn với bộ phận tạo khe hẹp sao cho mặt trong vuông góc với dòng chảy, giúp các hạt phân tán va vào vòng đập và giảm kích thước Áp lực cao đẩy sản phẩm qua khe hở nhỏ, tạo ra chênh lệch áp suất lớn giữa đầu vào và đầu ra Sự thay đổi áp suất đột ngột và tốc độ tăng cao khiến sản phẩm bị tơi nhỏ ra.

Thiết bị chiết rót giúp đảm bảo việc đo lường và đóng gói trọng lượng một cách đồng thời, tiết kiệm không gian trong nhà xưởng Với độ tin cậy cao, thiết bị này cho phép sai số tối thiểu so với việc sử dụng cân thông thường tách rời.

Sau khi hoàn tất quá trình sản xuất, sản phẩm sẽ được ống tải vận chuyển đến hệ thống chiết rót Tại đây, sản phẩm sẽ được phân chia và cân đo theo quy cách vào chai thủy tinh Khi đạt yêu cầu, máy sẽ thực hiện quá trình đóng nắp.

Kết quả sàng lọc – chọn ý tưởng sản phẩm

Kết quả từ khảo sát người tiêu dùng cho thấy những ý tưởng dự án sản phẩm có tính khả thi cao, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai dự án trong tương lai Thông tin chi tiết về khảo sát sẽ được trình bày rõ ràng hơn trong chương tiếp theo.

Biểu đồ 3.1 cho thấy mức độ tiêu thụ các loại sản phẩm siro, với kết quả khảo sát rõ ràng phản ánh sự ưa chuộng của người tiêu dùng đối với từng loại sản phẩm.

 87% đã sử dụng siro chanh dây

 43% đã sử dụng siro dâu

 34% đã sử dụng siro đào

 26% đã sử dụng siro vải

Siro chanh dây là sản phẩm được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi Nhận thấy tiềm năng này, nhóm dự án đã quyết định phát triển một sản phẩm siro mới kết hợp giữa quả gấc và chanh dây, hứa hẹn sẽ nhận được sự đón nhận nồng nhiệt từ người tiêu dùng.

Dâu Đào Vải Chanh dây Cam Bạc hà Dứa Dâu tằm Chocolate

Dâu; Một số loại siro NTD đã sử dụng; 43% Đào; Một số loại siro NTD đã sử dụng; 34% Vải; Một số loại siro NTD đã sử dụng; 26%

Chanh dây; Một số loại siro NTD đã sử dụng; 87%

Cam; Một số loại siro NTD đã sử dụng; 5%

Bạc hà; Một số loại siro NTD đã sử dụng; 5%

Dứa; Một số loại siro NTD đã sử dụng; 4%

Dâu tằm; Một số loại siro NTD đã sử dụng; 4%

Chocolate; Một số loại siro NTD đã sử dụng; 7%

Một số loại siro NTD đã sử dụng

Siro gấc - chanh dây; Sản phẩm siro mới; 68;

Chưa nhận thức được sản phẩm như thế nào; Sản phẩm siro mới; 1; 1%

Siro gấc - dâu Siro gấc - vải Siro gấc - chanh dây Không thích cả 3 Chưa nhận thức được sản phẩm như thế nào

Hình 4 Biểu đồ 3.2 Sản phẩm siro mới

Khách hàng ngày càng nhận thức rõ ràng về lợi ích của quả gấc và quả chanh dây, dẫn đến việc họ ưu tiên lựa chọn sản phẩm kết hợp từ hai loại quả này Sự quen thuộc của gấc và chanh dây trong cuộc sống hàng ngày giúp người tiêu dùng dễ dàng đưa ra quyết định Kết quả khảo sát từ người tiêu dùng đã tạo nền tảng vững chắc cho nhóm dự án tiếp tục phát triển ý tưởng này.

3.4.1 Ưu nhược điểm của từng ý tưởng sản phẩm

Bảng 5 Ưu nhược điểm của các ý tưởng

TÊN SẢN PHẨM ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM

Siro gấc chanh dây - Nguyên liệu dễ tìm, nguồn cung dồi dào, số lượng lớn với giá cả hợp lý.

- Sản phẩm có màu sắc và hương vị tự nhiên, giàu dinh dưỡng

-Chanh dây có hương đặc trưng, kích thích được vị giác con người, hương giữ được trong sản phẩm cuối cùng

-Ngoài ra chanh dây còn có

Chanh dây chứa nhiều axit hữu cơ, có thể gây hại cho những người bị viêm loét dạ dày Với hàm lượng acid cao, chanh dây mang đến vị chua hấp dẫn, phù hợp cho những khách hàng không thích siro quá ngọt, đồng thời giúp cân bằng vị cho sản phẩm siro.

A, C giúp cho thị lực được cải thiện và hệ thống miễn dịch được tốt hơn.

- Chanh dây còn có chất chống oxy hóa giúp phòng chống ung thư

-Nguyên liệu gấc dễ tìm, mua được với số lượng lớn

-Đào cung cấp nguồn vitamin đa dạng: Vitamin

- Giàu các chất dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe cơ thể: Beta-carotene, folate và axit pantothenic.

-Bổ sung chất khoáng: canxi, kali, magie, sắt, mangan, photpho, kẽm.

- Nguyên liệu đào có theo mùa từ tháng 5-7 và chỉ trồng một số vùng và giá khá cao

- Thu mua và bảo quản đào tươi khó khăn

- Đào có tính nóng khi sử dụng nhiều sẽ gây đầy chướng bụng, sinh mụn nhọt

-Mùi hương của đào khá nhẹ nhàng nên có khả năng trong quá trình chế biến sẽ hao hụt dẫn đến sản phẩm không còn hương đào

Siro gấc vải - Nguyên liệu gấc dễ tìm, - Nguyên liệu vải có mua được nhiều với số lượng lớn.

E, K, B6 rất cần thiết cho cơ thể, hỗ trợ trong hoạt động tiêu hóa, tham gia tạo hồng cầu, giúp cơ thể chống viêm Vải còn chứa lượng lớn vitamin C và chất chống oxy hóa giúp tăng cường miễn dịch và giúp da sáng khỏe theo mùa vào tháng 6 với giá khá cao (40.000- 50.000 đồng/kg)

- Có một số người không ăn được vải vì dị ứng gây ra tình trạng suy hô hấp, phù nề da, tiêu chảy.

- Vải có tính nóng, sẽ gây nóng trong người và rối loạn chuyển hóa đường nếu sử dụng nhiều

- Mùi hương của vải khá nhẹ nhàng nên có khả năng trong quá trình chế biến sẽ hao hụt dẫn đến sản phẩm không còn hương vải

3.4.2 Chọn ý tưởng khả thi nhất

Từ kết quả nguyên cứu, khảo sát và phân tích trên nhóm quyết định chọn sản phẩm, Siro gấc chanh dây vì:

Siro gấc chanh dây là sản phẩm tuyệt vời kết hợp giữa gấc và chanh dây, cung cấp nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe Sản phẩm này không chỉ tiện lợi mà còn đáp ứng nhu cầu giải khát với mức giá hợp lý và nguồn nguyên liệu chất lượng.

+ Qua khảo sát cho thấy người tiêu dùng thích sự kết hợp với chanh dây hơn so với đào và vải

+ Khả năng đáp ứng về nguồn cung nguyên liệu của chanh dây ổn định hơn

+ Về mặt dinh dưỡng, chanh dây cũng chiếm ưu thế hơn hai loại quả còn lại

Từ các ý tưởng và phân tích nêu trên, nhóm đã xây dựng bảng checklist đánh giá và cho điểm từng ý tưởng, sau đó thu được các bảng dưới đây:

Bảng 6 Bảng checklist sản phẩm Siro gấc chanh dây

Tiêu chí đánh giá Trọng số Điểm

Nhu cầu thị trường 0.3 Ý tưởng có giải quyết một vấn đề cụ thể nào của khách hàng không? - 6 1.8

Để xác định tính khả thi của sản phẩm, cần xem xét liệu vấn đề có đủ lớn để thu hút khách hàng hay không Ngoài ra, độ mới của ý tưởng cũng rất quan trọng; cần đánh giá xem có đối thủ nào đã thực hiện ý tưởng này trước đó hay chưa.

So với những sản phẩm hiện có thì ý tưởng này "mới" ở mức độ nào? - 6 0.6

Khả năng cạnh tranh 0.1 Ý tưởng có tạo ra sản phẩm khác biệt so với đối thủ hay không? - 6 0.6

Tính khả thi về mặt công nghệ 0.3 Đã có đủ các yếu tố đầu vào về mặt công nghệ

(máy móc, nguyên liệu, phụ gia , bao bì, …) để biến ý tưởng này thành hiện thực hay chưa?

Mức độ phù hợp của ý tưởng với doanh nghiệp 0.2 Ý tưởng này có phù hợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp hay không? - 7 1.4

Bảng 7 Bảng checklist sản phẩm siro gấc đào

Tiêu chí đánh giá Trọng số Điểm

Nhu cầu thị trường 0.3 Ý tưởng có giải quyết một vấn đề cụ thể nào của khách hàng không? 6 1.8

Để xác định xem vấn đề có đủ lớn để khách hàng sử dụng sản phẩm hay không, cần xem xét độ mới của ý tưởng và kiểm tra xem đã có đối thủ nào thực hiện ý tưởng này trước đó hay chưa.

So với những sản phẩm hiện có thì ý tưởng này "mới" ở mức độ nào? 6 0.6

Khả năng cạnh tranh 0.2 Ý tưởng có tạo ra sản phẩm khác biệt so với đối thủ hay không? 5 1.0

Tính khả thi về mặt công nghệ 0.2 Đã có đủ các yếu tố đầu vào về mặt công nghệ

(máy móc, nguyên liệu, phụ gia , bao bì, …) để biến ý tưởng này thành hiện thực hay chưa?

Mức độ phù hợp của ý tưởng với doanh nghiệp 0.2 Ý tưởng này có phù hợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp hay không? 5 0.8

Bảng 8 Bảng checklist sản phẩm siro gấc vải

Tiêu chí đánh giá Trọng số Điểm

Nhu cầu thị trường 0.3 Ý tưởng có giải quyết một vấn đề cụ thể nào của khách hàng không? 6 1.8

Để xác định tính khả thi của sản phẩm, cần đánh giá xem vấn đề có đủ lớn để thu hút khách hàng hay không Bên cạnh đó, độ mới của ý tưởng cũng rất quan trọng, và cần xem xét liệu đã có đối thủ nào thực hiện ý tưởng này trước đó hay chưa.

So với những sản phẩm hiện có thì ý tưởng này "mới" ở mức độ nào? 6 0.6

Khả năng cạnh tranh 0.2 Ý tưởng có tạo ra sản phẩm khác biệt so với đối thủ hay không? 5 1.0

Tính khả thi về mặt công nghệ 0.2 Đã có đủ các yếu tố đầu vào về mặt công nghệ

(máy móc, nguyên liệu, phụ gia , bao bì, …) để biến ý tưởng này thành hiện thực hay chưa?

Mức độ phù hợp của ý tưởng với doanh nghiệp 0.2 Ý tưởng này có phù hợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp hay không? 6 1.2

Qua 3 bảng checklist đánh giá và cho điểm trên, nhóm cho ra bảng kết quả về điểm số của từng ý tưởng như sau:

Bảng 9 Bảng kết quả checklist các ý tưởng

Siro gấc vải 8.2 ð Sản phẩm khả thi nhất sau khi quá các bước đánh giá và sàng lọc được chọn là

PHÁT TRIỂN CONCEPT (KHÁI NIỆM) SẢN PHẨM

XÂY DỰNG BẢN MÔ TẢ SẢN PHẨM

XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN, NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM CHO SẢN PHẨM

Ngày đăng: 14/02/2022, 09:24

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN (Trang 16)
Hình  2 Quả gấc - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
nh 2 Quả gấc (Trang 24)
Bảng 3 Các yếu tố ràng buộc, hạn chế dự án - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
Bảng 3 Các yếu tố ràng buộc, hạn chế dự án (Trang 37)
Bảng 4 Một số máy móc thiết bị đáp ứng được cho dự án Tên - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
Bảng 4 Một số máy móc thiết bị đáp ứng được cho dự án Tên (Trang 44)
Hình  3 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thể hiện mức độ tiêu thụ các loại sản phẩm siro - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
nh 3 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thể hiện mức độ tiêu thụ các loại sản phẩm siro (Trang 47)
Hình  4 Biểu đồ 3.2. Sản phẩm siro mới - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
nh 4 Biểu đồ 3.2. Sản phẩm siro mới (Trang 48)
Bảng 5 Ưu nhược điểm của các ý tưởng - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
Bảng 5 Ưu nhược điểm của các ý tưởng (Trang 48)
Hình  5 Quả gấc - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
nh 5 Quả gấc (Trang 55)
Hình 6 Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ giới tính - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
Hình 6 Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ giới tính (Trang 60)
Hình  7 Biểu đồ 4.2. Độ tuổi - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
nh 7 Biểu đồ 4.2. Độ tuổi (Trang 61)
Hình  8 Biểu đồ 4.3. Nghề nghiệp - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
nh 8 Biểu đồ 4.3. Nghề nghiệp (Trang 61)
Hình  9 Biểu độ 4.4. Mức thu nhập - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
nh 9 Biểu độ 4.4. Mức thu nhập (Trang 62)
Hình  10 Biểu đồ 4.5. Biểu đồ thể hiện mức độ tiêu thụ các loại sản phẩm siro - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
nh 10 Biểu đồ 4.5. Biểu đồ thể hiện mức độ tiêu thụ các loại sản phẩm siro (Trang 63)
Hình  11 Biểu đồ 4.6. Một số nơi phân phối sản phẩm mà NTD thường mua - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
nh 11 Biểu đồ 4.6. Một số nơi phân phối sản phẩm mà NTD thường mua (Trang 63)
Hình  12 Biểu đồ 4.7. Mục đích sử dụng sản phẩm siro của người tiêu dùng - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm siro gấc – chanh dây
nh 12 Biểu đồ 4.7. Mục đích sử dụng sản phẩm siro của người tiêu dùng (Trang 64)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w