1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM THỰC PHẨM đề tài NGHIÊN cứu PHÁT TRIỂN sản PHẨM SNACK củ SEN tẩm GIA vị (bột PHÔ MAI)

137 45 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Phát Triển Sản Phẩm Snack Củ Sen Tẩm Gia Vị (Bột Phô Mai)
Tác giả Nguyễn Văn Linh, Trần Thị Thanh Tâm
Người hướng dẫn Trần Thị Cúc Phương
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm
Thể loại Đồ Án
Năm xuất bản 2020
Thành phố TP.HCM
Định dạng
Số trang 137
Dung lượng 4,58 MB

Cấu trúc

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU/MỤC ĐÍCH VÀ HÌNH THÀNH DỰ ÁN

  • 1.1. Hình thành và xác định mục tiêu của dự án

  • 1.1.1. Cơ sở hình thành ý tưởng

  • 1.1.1.1. Tổng quan về nguyên liệu

  • 1.1.1.1.1. Nguyên liệu 1: (củ sen)

  • Hình 1: Củ sen tươi

    • 1.1.1.1.2. Nguyên liệu 2: (Bột phô mai)

  • Hình 2: Bột phô mai

    • 1.1.1.1.3. Nguyên liệu 3: (bơ thực vật)

  • Hình 3: Bơ thực vật Trường An

    • 1.1.1.1.4. Nguyên liệu 4: (bột tỏi)

    • 1.1.1.1.5. Nguyên liệu 5: (bột rong biển)

    • 1.1.1.2. Thị trường nguyên liệu củ sen hiện nay

    • 1.1.1.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm snack

    • 1.1.2. Loại sản phẩm

    • 1.1.3. Mục đích/ mục tiêu của dự án/ sản phẩm

    • 1.2. Hình thành và phân tích các ý tưởng cho dự án/ sản phẩm

    • CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH, KHẢO SÁT CÁC Ý TƯỞNG SẢN PHẨM

    • 2.1. Giới thiệu về khảo sát thị trường

    • 2.1.1. Khảo sát thị trường là gì?

    • 2.1.2. Vai trò của khảo sát thị trường

    • 2.1.3. Cách tiến hành

    • 2.2. Phân khúc thị trường

    • 2.3. Cơ hội thị trường

    • 2.4. Sản phẩm đối thủ cạnh tranh

    • 2.5. Môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội

    • 2.5.1. Môi trường kinh tế

    • 2.5.2. Môi trường văn hóa – xã hội

    • 2.6. Các luật quy định của chính phủ

    • 2.7. Bảng khảo sát người tiêu dùng

    • 2.8. Khả năng đáp ứng công nghệ sản xuất của nguyên vật liệu, chi phí dầu tư, vận hành thiết bị trong công nghệ sản xuất

    • Nhà cung cấp

    • Các ràng buộc, hạn chế, yếu tố bất lợi, rủi ro chất lượng sản xuất, trang thiết bị, nguyên vật liệu

    • CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, SÀNG LỌC VÀ CHỌN Ý TƯỞNG SẢN PHẨM

    • 3.1. Khả năng đáp ứng của sản phẩm

    • 3.1.1. Nhu cầu mong muốn người tiêu dùng

    • 3.1.2. Khả năng đáp ứng được nguồn nguyên liệu

    • 3.1.3. Khả năng đáp ứng được công nghệ sản xuất

    • 3.2. Đặc điểm nổi bật của sản phẩm

    • 3.3. Đánh giá kết quả khảo sát, sàng lọc và chọn ý tưởng sản phẩm

    • 3.3.1. Thực phân tích khảo sát

    • 3.3.1.1. Thị trường người tiêu dùng

    • 3.3.1.2. Một số câu hỏi khảo sát được phân tích và biểu diễn bằng biểu đồ tròn

    • 3.3.2. Ưu nhược điểm của từng ý tưởng sản phẩm

    • 3.3.3. Chọn ý tưởng khả thi nhất

    • 3.4. Xây dựng bảng checklist

    • 3.5. Phân tích Swot

    • CHƯƠNG 4: PHÁT TRIỂN CONCEPT SẢN PHẨM

    • 4.1. Giới thiệu sơ lược snack củ sen tẩm bột phô mai

    • 4.2. Phát triển concept sản phẩm

    • 4.2.1. Khách hàng mục tiêu

    • 4.2.2. Thị trường mục tiêu

    • 4.2.3. Đặc tính sản phẩm

    • 4.2.4. Điều kiện phân phối bảo quản

    • 4.2.5. Hạn sử dụng

    • 4.2.6. Công nghệ sản xuất

    • 4.2.7. Giá thành đầu tư sản phẩm

    • 4.2.8. Hành vi tiêu dùng

    • CHƯƠNG V: XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ VÀ CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ SẢN PHẨM

    • 5.1. Bảng mô tả các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh

    • 5.1.1. Các sản phẩm của PepsiCo

    • 5.1.2. Các sản phẩm của Kinh Đô

    • 5.1.3. Các sản phẩm của Orion

    • 5.2. Bảng mô tả sản phẩm của dự án

    • 5.3. Xây dựng các thông số thiết kế sản phẩm

    • 5.4. Xây dựng hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm

  • A. Các sản phẩm thuộc đối tượng tự công bố sản phẩm

  • B. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm

    • CHUONG 6: XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN, NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM CHO SẢN PHẨM

    • 6.1. Các phương án đề xuất

    • 6.2. Quy trình công nghệ sản xuất snack củ sen tẩm bột phô mai

    • 6.2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ

    • 6.2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ

    • 6.3. Thiết kế thí nghiệm sản phẩm

    • 6.3.1. Thí nghiệm 1: Quá trình sấy

    • 6.3.2. Thí nghiệm 2: Quá trình áo bột và trộn bột

    • 6.3.2.1. Thí nghiệm 2.1: Quá trình trộn bột mì với bột bắp

    • 6.3.2.2. Thí nghiệm 2.2: Quá trình áo bột

    • 6.3.3. Thí nghiệm 3: Thiết kế và bố trí cho quá trình chiên

    • 6.3.4. Thí nghiệm 4: Thiết kế và bố trí cho quá trình tẩm gia vị phô mai

    • CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ

    • 7.1. Kết luận

    • 7.1.1. Về mặt sản phẩm:

    • 7.1.2. Về mặt kinh tế - xã hội:

    • 7.2. Hạn chế của đồ án:

    • DỊCH TÀI LIỆU TIẾNG ANH

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU/MỤC ĐÍCH VÀ HÌNH THÀNH DỰ ÁN

Hình thành và xác định mục tiêu của dự án

1.1.1 Cơ sở hình thành ý tưởng

1.1.1.1 Tổng quan về nguyên liệu

Củ sắn (còn gọi là khoai mì) là một loại thực phẩm phổ biến ở nhiều nước Củ sắn có rất nhiều tác dụng đối với sức khỏe con người Vì vậy, món ăn này không chỉ là một món ăn mà còn được xem như một vị thuốc quý trong y học.

Ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng là rất quan trọng, và việc bổ sung oxy hóa có thể giúp bảo vệ sức khỏe mắt Chế độ ăn uống giàu dưỡng chất đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị và ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến mắt, bao gồm cả viêm và thoái hóa điểm vàng.

Ngăn ngừa ung thư: Vitamin C đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cấu trúc ADN và giảm thiểu các bất thường liên quan đến tế bào, từ đó giúp ngăn ngừa ung thư Vì vậy, việc tiêu thụ vitamin C là một cách hiệu quả để phòng ngừa căn bệnh này.

Thúc đẩy sức khỏe tim mạch bằng cách sử dụng pyridoxine giúp giảm mức homocysteine Khi mức homocysteine tăng cao, nguy cơ đau tim cũng gia tăng Ngoài ra, kali và chất xơ cũng hỗ trợ trong việc điều chỉnh cholesterol trong máu.

Cải thiện sức khỏe não bộ với vitamin B6 giúp duy trì tinh thần tốt và điều chỉnh tâm trạng Nutrients này hỗ trợ kiểm soát căng thẳng và giảm triệu chứng đau đầu.

Cải thiện tiêu hóa là một lợi ích quan trọng của cuống sên, nhờ vào hàm lượng chất xơ phong phú Chất xơ giúp tăng cường sức khỏe đường ruột và hỗ trợ giảm triệu chứng táo bón hiệu quả Bằng cách cải thiện nhu động ruột, cuống sên có thể giúp bạn có một hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn.

Nội dung có lớn %trọng điều trị tiêu chảy Điều hòa huyết áp: Kali có trọng cuốn sinh giúp thư giãn các mạch máu và cải thiện lưu lượng máu Nó đảm bảo bảo vệ sức khỏe căn bản, ngăn ngừa tắc nghẽn mạch máu, duy trì huyết áp bình thường.

Tăng cường khả năng miễn dịch là một trong những lợi ích nổi bật của vitamin C Vitamin C giúp sản xuất các tế bào bạch cầu, hoạt động như một hệ thống phòng chống, bảo vệ cơ thể khỏi nhiều bệnh tật Việc bổ sung vitamin C có thể làm tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể, giúp duy trì sức khỏe tốt hơn.

Giảm căng thẳng: Vitamin B6 đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất hai hormone hạnh phúc là serotonin và dopamine Những hormone này ảnh hưởng tích cực đến tâm trạng và giúp cải thiện tình trạng căng thẳng bằng cách giảm lo âu.

Giải quyết các vấn đề về da và tóc, vitamin B và C đóng vai trò quan trọng trong việc giúp làn da săn chắc và tóc mượt mà Những vitamin này kích thích hoạt động sản xuất collagen trong cơ thể, giúp cải thiện sức khỏe của làn da và làm cho bạn trông trẻ trung hơn.

Giúp quản lý cân nặng: Cuốn sên chứa nhiều chất xơ và các chất dinh dưỡng thiết yếu, giúp duy trì cảm giác no lâu hơn và kiểm soát cơn thèm ăn, từ đó hỗ trợ kiểm soát cân nặng và ngăn ngừa béo phì.

1.1.1.1.2.Nguyên liệu 2: (Bột phô mai)

Tứ thức xá xứa, phô mai đã trở thành một trong những loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao Vào những năm đầu thế kỷ 20, nhiều nhà khoa học đã phát minh ra các phương pháp chế biến phô mai lâu hơn Độ chính là phương pháp giúp chế biến phô mai tươi và thêm muối để bảo quản lâu hơn Đến năm 1916, Jămês L Krăft đã được cấp bằng sáng chế cho phương pháp chế biến phô mai, nhờ đó cung cấp hơn 3 triệu tấn phô mai cho Mỹ trong Thế chiến nhất.

Protein: Trộng bộ%t phộ măi cộ hă*m lứớ%ng prộtêin ră;t lớn (chứă khộă0ng

6.7g prộtêin chộ khộă0ng 28g phộ măi), đăy lă* lứớ%ng prộtêin bă%n cộ thê tì*m thă;y trộng mộ%t cộ;c sứDă Prộtêin cộ trộng bộ%t phộ măi vă* phộ măi cộ tên lă* căsêin – thuộ%c nhộm prộtêin sứDă Prộtêin sứDă cộ căc ăminộ ăxit thiê;t yê;u chộ cớ thê vă* ră;t dê tiêu hộă.

Chất béo là một phần quan trọng trong chế độ ăn uống, chiếm từ 1% đến 34% tổng lượng calo mà cơ thể cần Để hiểu rõ về hàm lượng chất béo, bạn cần biết rõ loại chất béo nào đang được sử dụng trong thực phẩm hàng ngày Việc nhận diện và lựa chọn chất béo phù hợp sẽ giúp cải thiện sức khỏe và duy trì cân nặng lý tưởng.

Carbohydrate là thành phần chính trong nhiều loại thực phẩm, đóng vai trò quan trọng trong chế độ ăn uống hàng ngày Carbohydrate chủ yếu được phân tách thành hai loại đường đơn là galactose và glucose Ngoài ra, carbohydrate cũng cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể, giúp duy trì hoạt động sống Vitamin và khoáng chất cũng là những yếu tố quan trọng đi kèm với carbohydrate trong thực phẩm, hỗ trợ sức khỏe tổng thể.

Hình thành và phân tích các ý tưởng cho dự án/ sản phẩm

Bảng 1: Phân tích và mô tả ý tưởng Ý tưởng Mô tả vắn tắt sản phẩm Phân tích ý tưởng sản phẩm

Snack củ sen tẩm bột rong biển

Trên thị trường hiện nay, ngày càng nhiều sản phẩm từ rộng biển xuất hiện, bao gồm mứt rộng biển, bánh trăng rộng biển, trứng rộng biển và nước sâm rộng biển Những sản phẩm này được chế biến từ nguyên liệu tự nhiên, kết hợp với rộng biển, giúp mang lại hương vị độc đáo và quyến rũ Rộng biển chứa nhiều chất dinh dưỡng như chất xơ, chất đạm, khoáng chất như canxi, i-ốt, DHA, và các axit béo omega-3, cùng với vitamin A, B2, góp phần nâng cao giá trị dinh dưỡng cho thực phẩm.

C, E, K) giup chộ;ng ộxy hộă, , điê$u tiê;t mău lứu thộng

Snack có thể giúp tăng cường sức khỏe và bổ sung chất dinh dưỡng cần thiết, đặc biệt là những loại thực phẩm giàu omega-3 và protein Việc lựa chọn thực phẩm phù hợp không chỉ mang lại lợi ích cho sức khỏe mà còn giúp cải thiện tâm trạng và năng lượng Hãy chú ý đến các thành phần dinh dưỡng để đảm bảo cơ thể nhận được đầy đủ chất cần thiết.

Snack củ sen tẩm bơ tỏi

Trộng bơ và tỏi là hai nguyên liệu giàu dinh dưỡng, cung cấp nhiều khoáng chất, chất béo chưa bão hòa, đường, protein và vitamin Khi kết hợp chúng trong một món snack, bạn không chỉ bổ sung dưỡng chất mà còn tận hưởng vị béo ngậy và hương thơm đặc trưng của bơ và tỏi hòa quyện.

Snacks kết hợp với bột tỏi gốc phần làm tăng hương vị, năng cao giá trị cảm quan và gia tăng giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm.

Snack củ sen tẩm phô mai

Snăck lă* mộ%t să0n phă.m ứă thìch cu0ă ngứớ*i tiêu du*ng mộ%i lứă tuộ.i.

Phộ măi lă* thứ%c phă.m chứă nhiê$u prộtêin, chă;t bêộ, cănxi nên giứD chộ cớ băEp vă* xứớng khộ0ê mă%nh.

Để duy trì sức khỏe của mắt, cần bổ sung vitamin A thường xuyên, giúp cải thiện thị lực và ngăn ngừa các bệnh về mắt như thoái hóa điểm vàng Việc này không chỉ giúp bảo vệ đôi mắt mà còn góp phần giảm thiểu nguy cơ mắc các vấn đề về thị lực.

Trọng cú sên chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng như: đạm, mangan, magie, sắt, đồng, và các loại vitamin nhóm B, C Những chất này cung cấp năng lượng cho cơ thể, giúp giảm lượng cholesterol, bảo vệ tim mạch, và điều hòa huyết áp.

Nếu kết hợp các nguyên liệu phù hợp, món snack không chỉ giúp tăng thêm hương vị mà còn mang lại lợi ích cho sức khỏe Nội dung này sẽ giới thiệu một sản phẩm thực phẩm tuyệt vời, đang gây chú ý mạnh mẽ trên thị trường.

Snack kết hợp với bột phô mai sẽ tạo nên một sản phẩm có hương thơm độc đáo, hấp dẫn Đặc biệt, trứng cuộn phô mai cùng với vị mặn ngọt sẽ giúp kích thích nhiều giác quan và mang lại trải nghiệm thú vị cho người thưởng thức.

THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH, KHẢO SÁT CÁC Ý TƯỞNG SẢN PHẨM

Giới thiệu về khảo sát thị trường

2.1.1 Khảo sát thị trường là gì?

Khả năng sát thị trường là yếu tố quan trọng trong việc phát triển một môi trường cạnh tranh Độ hiểu biết về khách hàng tiềm năng giúp doanh nghiệp tạo ra nhiều cơ hội thành công Việc nhận diện nhóm khách hàng mục tiêu tại một địa phương và thói quen mua sắm của họ sẽ giúp bạn tìm ra biện pháp thích hợp để đưa sản phẩm của mình vào thị trường một cách hiệu quả Doanh nghiệp cần hình thành những ý tưởng phát triển sản phẩm mới và lựa chọn chiến lược định vị đúng cho sản phẩm tại thị trường cụ thể Vì vậy, việc khảo sát thị trường sẽ giúp phát hiện hướng đi của một loại sản phẩm cụ thể, rất phù hợp với nhu cầu của một nhóm khách hàng khác và độ tin cậy trong marketing là cần thiết nếu chiến lược kinh doanh của bạn liên quan đến lĩnh vực đó.

Khảo sát thị trường là bước quan trọng giúp bạn phát hiện ra những cơ hội và thách thức trong lĩnh vực marketing Đừng để những hy vọng sai lầm dẫn đến việc bạn lãng phí tiền bạc trong một chiến dịch lớn mà không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng Cần lưu ý rằng khảo sát thị trường không chỉ đơn thuần là một công cụ, mà còn là một phần thiết yếu trong quá trình ra quyết định kinh doanh Tuy nhiên, nó cũng giúp bạn tránh được nhiều quyết định sai lầm.

2.1.2 Vai trò của khảo sát thị trường

Khảo sát thị trường giúp tìm ra những thị trường lớn nhất, tăng trưởng nhanh nhất cho sản phẩm, các xu hướng và triển vọng của thị trường, các điều kiện, tập quán kinh doanh và cơ hội dành cho sản phẩm của bạn.

Chọn phép thu gọn tắm nhìn và nỗ lực một cách hiệu quả vào một lĩnh vực nhất định Từ đó, bạn có thể đặt ra các ưu tiên đối với một thị trường mục tiêu cụ thể Hãy lên kế hoạch cho các thị trường tiềm năng ở mức độ dài hạn hơn.

Giúp bạn xác định các "thủ thuật" giới thiệu sản phẩm tốt nhất Sau một thời gian, ví dụ một năm, bạn có thể đánh giá được các nội dung của mình cũng như các đối tác thương mại Từ đó, bạn có thể tiến hành những điều chỉnh cần thiết ở từng thị trường.

Giúp hiểu rõ về các độ tuổi trong tình trạng, bao gồm cả điểm mạnh và điểm yếu, những sai lầm thường gặp trong nguyên nhân thành công của cộng đồng hộ.

- Cộ thê giup tì*m ră căc y tứớ0ng đê phăt triê.n să0n phă.m mới.

- Giup cu0ng cộ; quăn hê% lă*m ăn nghiêm tuc với độ;i tăc dộ quăn tăm vă* ăm hiê.u vê$ thi% trứớ*ng cu0ă hộ%.

Khả năng sát online 100% qua internet đang trở thành xu hướng quan trọng trong bối cảnh dịch COVID-19 diễn biến phức tạp Việc tuân thủ các quy định trong thời gian này là cần thiết để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình phát triển.

Phân khúc thị trường

Độ;i tứớ%ng: Dănh chộ mộ%i lứă tuộ.i, đă%c biê%t lă* giới trê0 vă* nhứDng ngứớ*i cộ thớ*i giăn quă bă%n rộ%n.

Thị trường phân phối tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, đặc biệt tại các thành phố lớn như TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, và Đà Nẵng Tại đây, hệ thống siêu thị ngày càng đa dạng và phong phú, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.

Cơ hội thị trường

Hình 6: Sản phẩm snack có gia trị tăng trưởng cao

Thị trường snack toàn cầu đã ghi nhận mức tăng trưởng 3,4 tỷ USD trong năm 2017, trong khi riêng Việt Nam, doanh số các sản phẩm snack tăng 21% trong cùng năm.

Dộănh thu chộ thi% trứớ*ng snăck ớ0 Viê%t Năm năm 2017 đă%t 8,000 ty0 VNĐ, dứ% kiê;n tăng trứớ0ng với mức CAGR lă* 6.78% vă* đă%t 10,400 ty0 VNĐ vă*ộ năm 2021.

Các yếu tố góp phần cho sản phẩm snack thúc đẩy tăng trưởng nhanh:

Cuộc sống hiện đại ngày càng bận rộn, khiến người tiêu dùng tìm đến những món ăn nhanh khi di chuyển Những món ăn này không chỉ tiện lợi mà còn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của họ.

Snacks là món ăn không thể thiếu trong các buổi picnic, xem phim hay những buổi tụ tập bạn bè Chúng không chỉ dễ dàng mang theo mà còn mang lại sự tiện lợi và thú vị cho các hoạt động như làm việc nhóm hay các buổi sinh hoạt ngoài trời Hãy luôn lựa chọn những loại snack chất lượng để đảm bảo sức khỏe và sự ngon miệng cho mọi người.

Nhớ thu nhặt bình quân người Việt tăng lên, cuộc sống thay đổi mạnh mẽ trong bối cảnh hội nhập Giới trẻ tiêu dùng nhiều hơn và chuyển ăn vặt trở thành nhu cầu thiết yếu trong mỗi buổi gặp gỡ.

Sản phẩm đối thủ cạnh tranh

Căc să0n phă.m snăck khăc nhứ:

Hình 7: Các sản phẩm snack của Oishi

PêpsiCộ: Pộcă, Lăy’s, Chêêtộs, Fritộs.

 Trộng nhộm thứ%c phă.m thì* să0n phă.m snăck luộn cộ mức tăng trứớ0ng dộănh thu căộ nhă;t, hớn că0 nhộm độ$ uộ;ng.

Hình 8: Sản phẩm Lay’s của Pepsico

Oriộn: O’Stăr, Cộrn chip, Swing, Tộniês, Lu Lă.

Hình 9: Các sản phẩm của Orion

 NăEm trên 50% thi% phă$n bănh chê; biê;n tă%i Viê%t Năm, trộng độ dộănh thu cu0ă mă0ng snăck luộn ớ0 mức hăi cộn sộ;.

 Năm 2016, mă0ng bănh kê%ộ đớn vi% nă*y đă%t dộănh thu 174,5 triê%u ÚSD, tăng 24,1% sộ với năm 2015, thì* riêng với snăck dộănh thu tăng gă$n băHng 40%.

Tính đến năm 2017, thị trường sản phẩm snack đã ghi nhận 20.392 sản phẩm, chiếm 30% tổng số sản phẩm thuộc nhóm bánh kẹo của ngành thực phẩm.

Kinh độ đăD băn lă%i chộ Mộndêlêz să0n phă.m Slidê

Môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội

Những biến đổi của môi trường kinh tế, xã hội luôn tạo ra những cơ hội và thách thức khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược phát triển sản phẩm.

Tăng trưởng kinh tế thu hút đầu tư và tăng thu nhập, nhưng yếu tố thuê đất không thể tránh khỏi, dẫn đến tăng chi phí và giá thành sản phẩm Lạm phát ảnh hưởng đến tâm lý và chi tiêu của người dân, làm thay đổi cấu trúc chi tiêu và giảm tốc độ tiêu thụ hàng hóa Điều này đặc biệt rõ nét ở những mặt hàng thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày Trong bối cảnh lạm phát, yếu tố về giá cả sản phẩm càng được người tiêu dùng quan tâm.

Tiền lương và thu nhập ảnh hưởng trực tiếp đến mức sống của người dân Người tiêu dùng sẽ chi tiêu cho những sản phẩm phù hợp với điều kiện kinh tế của họ Do đó, cần phân loại từng nhóm sản phẩm để mỗi khách hàng có thể biết đến và tiêu dùng các sản phẩm phù hợp nhất.

2.5.2 Môi trường văn hóa – xã hội

Môi trường văn hóa-xã hội bao gồm nhiều yếu tố như: dân số, văn hóa, gia đình, tôn giáo Cần quan tâm đến cấu trúc dân số theo độ tuổi, giới tính, thể vùng địa lý và văn hóa, tình trạng gia đình, tình hình di chuyển dân cư Văn hóa từng vùng, từng nước, từng khu vực sẽ chi phối đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng.

Môi trường văn hóa đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng trong xã hội Để đáp ứng nhu cầu và sở thích của thị trường, các sản phẩm cần phải phù hợp với các yếu tố văn hóa, phong tục và lối sống của cộng đồng Khi bước vào một thị trường mới, việc nghiên cứu các yếu tố văn hóa liên quan đến sản phẩm là cần thiết để đảm bảo sự phù hợp với nhu cầu và sở thích của người tiêu dùng Nếu sản phẩm không phù hợp, khả năng tiêu thụ sẽ giảm Do đó, việc thiết kế bao bì, màu sắc và hình thức sản phẩm cần phải cân nhắc kỹ lưỡng để phù hợp với từng nền văn hóa, giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận diện và lựa chọn sản phẩm.

Môi trường xã hội bao gồm những yếu tố như sự cạnh tranh, điều kiện kinh doanh, cung cấp và những dữ liệu quan trọng cho các nhà doanh nghiệp trong việc hoạch định chiến lược sản phẩm, chiến lược thị trường và chiến lược tiếp thị.

Sự phát triển của ngành thực phẩm gặp phải nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển sản phẩm Tuy nhiên, việc nâng cao năng suất sản xuất giúp sử dụng lao động hiệu quả hơn, đồng thời giảm tỷ lệ thất nghiệp tại các quốc gia.

Các luật quy định của chính phủ

Thông tư số 05/2018/TT-BYT quy định về danh mục thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm Thông tư này cũng xác định rõ hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam.

Quy định về nguồn gốc nguyên liệu: Thông tư số 25/2019/TT-BYT

- Thộng tứ 24/2019/TT-BÝT vê$ quă0n ly vă* sứ0 du%ng phu% giă thứ%c phă.m.

- Luă%t ăn tộă*n thứ%c phă.m sộ; 55/2010/QH12

- Ghi nhăDn: Thêộ Quyê;t đi%nh 43/2017/NĐ- Cp vê$ nhăDn hă*ng hộă

Một số luật liên quan đến ATTP: Nghị định 15/2018/NĐ-CP

Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm về:

 Thủ tục tự công bố sản phẩm.

 Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm.

 Bảo đảm an toàn thực phẩm biến đổi gen.

 Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

 Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, xuất khẩu.

 Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

 Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng phụ gia thực phẩm.

 Truy xuất nguồn gốc thực phẩm.

 Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

Bảng khảo sát người tiêu dùng

+ Khộng muộ;n nêu cu% thê. Độ tuổi:

+ Nhăn viên văn phộ*ng

B KHẢO SÁT NGƯỜI TIÊU DÙNG

1 Anh/chị có sử dụng sản phẩm Snack chưa?

2 Anh/chị thường sử dụng sản phẩm Snack làm từ nguyên liệu nào?

3 Anh/chị thường chọn mua Snack ở đâu ?

+ Cứ0ă hă*ng tă%p hộă

4 Anh/chị sử dụng với tần suất bao nhiêu lần/tuần ?

5 Anh/chị quan tâm đến sản phẩm Snack từ những yếu tố nào?

6 Theo anh/chị trên thị trường đã có sản phẩm Snack củ sen hay chưa?

7 Theo anh/chị nếu bây giờ trên thị trường xuất hiện Snack củ sen tẩm gia vị thì anh chị có sẵn sàng dùng thử hay không ?

8 Anh/chị mong muốn sản phẩm Snack củ sen tẩm gia vị nào trong những gia vị dưới đây ?

9 Anh/chị mong muốn Sản phẩm Snack củ sen tẩm gia vị có hương vị như thế nào ?

10 Anh/chị mong muốn sản phẩm Snack củ sen tẩm gia vị được bao gói với chất liệu nào ?

+ Băộ bì* nhứ%ă hut chăn khộng

+ Băộ bì* nhứ%ă nhiê$u lớp bớm khì trớ

11 Nếu anh chị đang có dự định mua snack về sử dụng, thay vì mua sản phẩm snack thông thường thì anh chị có sẵn sàng dùng thử sản phẩm Snack củ sen mới này không?

12 Anh/chị mong muốn sản phẩm Snack củ sen tẩm gia vị khi bao gói thành phẩm sẽ có khối lượng tịnh là bao nhiêu ?

13 Anh/chị chi ra bao nhiêu để mua Snack củ sen tẩm gia vị ?

2.8 Khả năng đáp ứng công nghệ sản xuất của nguyên vật liệu, chi phí dầu tư, vận hành thiết bị trong công nghệ sản xuất

Công nghệ sản xuất hiện đại giúp đơn giản hóa quy trình sản xuất, cho phép ứng dụng vào nhiều quy mô khác nhau với mức vốn đầu tư hợp lý Sản phẩm được tạo ra đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng, từ thực phẩm đến đồ uống Để đảm bảo chất lượng, nguyên liệu phải được lựa chọn kỹ càng và dễ dàng mua sắm Sản xuất quanh năm với nhiều nhà cung ứng, từ quy mô lớn đến nhỏ, tạo ra sự linh hoạt trong cung cấp sản phẩm.

Chi phì đă$u tứ băn đă$u phă0i đăp ứng đứớ%c trộng că0 quă trì*nh să0n xuă;t.

Vê$ trăng thiê;t bi% să0n xuă`t gộ$m cộ: thiê`t bi% să;y, thiê`t bi% chiên, thiê`t bi% bớm khì trớ vă* thiê`t bi% băộ gội, thiê`t bi% phăn chiă să0n phă.m, thiê`t bi% dăn nhăDn, ngộă*i ră cộ*n căc thiê`t bi% să0n xuă`t chình đứớ%c đê$ că%p ớ0 khă0ộ săt mu%c khă0 năng đăp ứng cộng nghê% să0n xuă`t.

Nhà cung cấp nguyên liệu có thể được chia ra thành nhiều nhóm:

 Nhă* cung că;p gă;c: Căc trăng tră%i ăp du%ng thứ%c hă*nh să0n xuă;t nộng nghiê%p tộ;t(GAP), Căc đă%i ly phăn phộ;i uy tìn tă%i Viê%t Năm

Nhà cung cấp chánh dây là các trang trại áp dụng tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp tốt (GAP), đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm Các đại lý phân phối uy tín tại Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp sản phẩm này đến tay người tiêu dùng.

Nhà cung cấp đúng, glucose syrup là yếu tố quan trọng trong chuỗi cung ứng của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ và sản phẩm cung ứng đến khách hàng Đồng thời, nó liên quan trực tiếp đến chi phí đầu vào và nguồn tài chính của doanh nghiệp Doanh nghiệp cần tìm kiếm các nhà cung cấp uy tín, chất lượng, có nguyên liệu ổn định để đảm bảo sản xuất lâu dài Nhà cung cấp cũng phải tuân thủ chế độ chính sách bảo hành và cam kết chất lượng Điều này không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp mà còn thúc đẩy sự hợp tác giữa các nhà cung cấp trong việc phát triển nội dung mua bán.

Các ràng buộc, hạn chế, yếu tố bất lợi, rủi ro chất lượng sản xuất, trang thiết bị, nguyên vật liệu

Bảng 2: Các ràng buộc hạn chế

Marketing Tài chính Công ty

Sản phẩm đứt gãy do nhiệt độ quá cao có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, vì vậy cần tránh tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp Nếu không chú ý, sản phẩm sẽ dễ bị hư hỏng.

Thiê;t bi% să0n xuă;t khộng cộ săhn

Tă*i chình chộ dứ% ăn khộng lớn hớn 10.000 ÚSD

Kênh phăn phộ;i cộng ty chứă đu0 rộ%ng đê phu0 lớn thi% tộă*n thi% trứớ*ng

Thă*nh phă$n nguyên liê%u phức tă%p; nguyên liê%u khộ bă0ộ quă0n, quă0n ly; dê hứ hộ0ng khi đứă vă*ộ

Phăn phộ;i đê;n điê.m băn khộng quă lău ngăy său khi Să0n

Ty0 suă;t lớ%i nhuă%n % trên mộ%t să0n phă.m

Chình phu0 khuyê;n khìch hă%n să0n phă.m Xuă;t phă0i chiê;m 30-35% chê; sứ0 du%ng chă;t bă0ộ quă0n trộng să0n phă.m chộ trê0 êm

Lă* lìDnh vứ%c ă0nh hứớ0ng trứ%c tiê;p đê;n sức khộ0ê ngứớ*i tiêu du*ng: că$n phă0i căn băHng đứớ%c chă;t lứớ%ng vă* dinh dứớDng trộng să0n phă.m

50% nguộ$n nguyên liê%u nhă%p ngộă%i

Khung giă băn 20- 30ngă*n độ$ng

Giă tri% đă$u tứ dứ% kiê;n khộă0ng 5 ty0 khi să0n xuă;t quy mộ nhộ0

Hê% thộ;ng quă0n ly chă;t lứớ%ng hiê%n tă%i cu0ă cộng ty chì0 phu* hớ%p chộ căc să0n phă.m cộ độ% ru0i rộ ATTP thă;p

Băộ bì* phă0i bă0ộ vê% đứớ%c să0n phă.m khi lứu hă*nh ớ0 điê$u kiê%n mội trứớ*ng

Cộng nghê% să0n xuă;t độ*i hộ0i phă0i kiê.m sộăt nhiê%t độ% mội trứớ*ng

Phă0i thứ%c hiê%n căc chứớng trì*nh khuyê;n măDi thứớ*ng xuyên

Hă%n sứ0 du%ng khộng quă 6

Că$n hê% thộ;ng xứ0

Thi% trứớ*ng cộ nhiê$u thăng ly chă;t thă0i khi sớ chê; nguyên liê%u tứới lộă%i snăck, dinh dứớDng, hă;p dăn

Să0n phă.m ăn trứ%c tiê;p, độ*i hộ0i phă0i dê sứ0 du%ng, băộ bì* dê mớ0

Că$n nhiê$u cộng sức bớ0i vì* lă*m thu0 cộng

Thi% trứớ*ng mu%c tiêu chu0 yê;u lă* căc thă*nh phộ; lớn, cộng nghiê%p

Mức độ% ăn tộă*n thứ%c phă.m phă0i nghiêm ngă%t (dộ độ;i tứớ%ng lă* trê0 êm)

Că$n sộ; lứớ%ng cộng nhăn lớn với cộng nghê% să0n xuă;t tứ% độ%ng hộă thă;p nê;u đă$u tứ dăy chuyê$n SX rê0 tiê;n

ĐÁNH GIÁ, SÀNG LỌC VÀ CHỌN Ý TƯỞNG SẢN PHẨM .29 3.1 Khả năng đáp ứng của sản phẩm

Nhu cầu mong muốn người tiêu dùng

Chất lượng sản phẩm luôn là yếu tố hàng đầu được người tiêu dùng ưu tiên, với mong muốn mọi sản phẩm đều phải đạt tiêu chuẩn cao từ khâu lựa chọn nguyên liệu cho đến khi hoàn thiện.

Hương vị: vị sản phẩm không nên quá mặn, quá ngọt hoặc đắng

Kết cấu sản phẩm: Giòn tan, tách rời nhau

Công dụng: Sản phẩm có thể giúp chống đói tạm thời dùng, tiết kiệm thời gian, mà còn tốt cho sức khỏe

Giá cả: Phù hợp với nhu cầu và túi tiền của người lao động

Bao bì: Đóng túi (gói) tiện lợi.

Hạn sử dụng: Không quá lâu mà cũng không quá ngắn, thường thì 6 tháng trở lại đối với sản phẩm snack.

Hạn chế sử dụng chất phụ gia Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong tất cả các khâu sản xuất.

Nhă%n thă;y đứớ%c nhu că$u cu0ă ngứớ*i tiêu du*ng, nhộm đăD đứă ră 2 tiêu chì đê. phăt triê.n să0n phă.m:

“Tiện lợi, tiết kiệm thời gian” & “Tốt cho sức khỏe”

Khả năng đáp ứng được nguồn nguyên liệu

Củ sen là nguồn nguyên liệu phong phú, giá cả phải chăng và dễ dàng tìm thấy Loại củ này dễ trồng và phổ biến ở nhiều vùng đầm trên cả nước, do đó giá thành sản phẩm khi ra thị trường sẽ không quá cao Việc kinh doanh củ sen hứa hẹn mang lại lợi nhuận cao hơn so với nhiều sản phẩm khác.

Củ sen là một nguyên liệu tiềm năng cho sức khỏe, mặc dù chưa được khai thác nhiều trong các sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn Bên cạnh đó, phô mai cũng là một nguyên liệu phổ biến và dễ dàng tìm thấy trên thị trường hiện nay.

Khả năng đáp ứng được công nghệ sản xuất

Bảng 3: Các máy móc thiết bị đáp ứng

Tên thiết bị Ưu điểm Cách thức hoạt động trong quy trình sản xuất Hình ảnh minh họa

- Liên tu%c vă* chuă.n bi% chộ quy trì*nh tiê;p thêộ khộng bi% giăn dộă%n giứDă 2 quy trì*nh.

- Thiê;t bi% să;y băng tă0i sêD giup lă*m giă0m nhăn cộng vă%n hă*nh, tiê;t kiê%m nhiên liê%u sộ với măy să;y tìDnh vì0 ngăng.

Giảm diện tích nhà xưởng là một giải pháp hiệu quả để tối ưu hóa quy trình sản xuất Việc sử dụng máy móc hiện đại cho phép sản xuất hàng hóa một cách linh hoạt và nhanh chóng, từ nhiều tầng khác nhau trong nhà xưởng Điều này giúp tăng cường hiệu suất và giảm thiểu thời gian chờ đợi trong quá trình sản xuất.

Nguyên liệu sẽ được đưa lên băng tải và di chuyển một cách tự động trên bề mặt băng tải với nhiệt độ ổn định Tùy vào cộng suất và vật liệu cần xử lý, diện tích băng tải và chiều dài băng tải sẽ được điều chỉnh phù hợp.

Thiết Thìch hớ%p chộ hă$u SêD cộ băng chuyê$n nộ;i với bị

Máy chiên hê;t căc quy trì*nh chiên.

Tứ động hỗ trợ và cộ tình liên tục đảm bảo giảm đứt nhăn cộng Thiết bị chiên và nguyên liệu sau khi xử lý sẽ được băng chuyền vận chuyển đến bệ chiên Vật liệu khi băng chuyền vận chuyển sản phẩm ra khỏi bệ chiên thì độ động nghịch kết thúc quá trình chiên.

Thiê;t kê; đớn giă0n, dê dă*ng thăộ lăEp vă* di chuyê.n đê;n căc đi%ă hì*nh khộ khăn.

Khi sứ0 du%ng hê% thộ;ng băng tă0i thứ%c phă.m giup đă0m bă0ộ vê$ vă;n đê$ ăn tộă*n thứ%c phă.m.

Dê dă*ng kê;t hớ%p với căc lộă%i băng tă0i khăc trộng quă trì*nh vă%n hă*nh.

Thiê;t kê; chăEc chăEn dê di chuyê.n, hộă%t độ%ng nhănh chă%m tu*y vă*ộ nhu că$u sứ0 du%ng cu0ă dộănh nghiê%p.

Sản phẩm đứt băng tải trong lưới vận chuyển lên cao có thể gặp phải tình trạng tắc nghẽn Để khắc phục, cần chú ý đến việc tách sản phẩm ra, và sau khi băng tải ngừng hoạt động, sản phẩm cần được đưa ra khỏi khu vực gần với tường để tránh cản trở.

Thiết lập hoạt động nhanh chóng khi sản phẩm được phun gia vị đều, nội tiếp và tự động hỗ trợ đảm bảo tình liên tục Tại văn chuyến đến nơi phun gia vị, máy sẽ tiến hành phun và tự động kiểm soát chất lượng sản phẩm.

Thiết bị bao gói đóng vai trò quan trọng trong việc tiết kiệm diện tích và tăng cường độ tin cậy cho sản phẩm Chúng giúp bảo quản hàng hóa hiệu quả, đồng thời giảm thiểu sự lãng phí trong quá trình sử dụng.

Sau khi sản phẩm được chế biến xong, băng tải vẫn chuyển sản phẩm lên phễu chứa đựng Mỗi lần sẽ phân chia với căn độ theo quy cách 100g/gói Khi đung, máy sẽ chốt bọc bị zip lại.

Đặc điểm nổi bật của sản phẩm

Sản phẩm snack mới của nhóm chúng em sẽ kết hợp vị cay và vị ngọt mặn, tạo nên một hương vị độc đáo và khác biệt so với các sản phẩm hiện có trên thị trường Sự kết hợp này không chỉ mang lại trải nghiệm mới lạ cho người tiêu dùng mà còn đáp ứng nhu cầu thưởng thức đa dạng.

Sản phẩm mới nổi bật với tính sáng tạo trong quy trình sản xuất, kết hợp hài hòa giữa nguyên liệu chính là củ sen và bột phô mai Củ sen mang vị ngọt tự nhiên, trong khi bột phô mai có vị ngọt mặn, tạo nên sự độc đáo và mới lạ cho sản phẩm.

Tính khác biệt trong sản phẩm:

 Lă* mộ%t să0n phă.m kê;t hớ%p với tứ% nhiên cộ thê lă*m mộn ăn.

 Nguộ$n nguyên liê%u dê trộ$ng nên khộng bi% giới hă%n nguộ$n nguyên liê%u thêộ mu*ă.

Không chỉ chứa nhiều vitamin, khoáng chất mà còn cung cấp nhiều chất xơ, protein và các dưỡng chất thiết yếu như kali, magiê, thiamin, axit pantothenic, vitamin C và B6 Những thành phần này giúp duy trì sức khỏe và hỗ trợ chức năng cơ thể hiệu quả.

Đánh giá kết quả khảo sát, sàng lọc và chọn ý tưởng sản phẩm

3.3.1 Thực phân tích khảo sát

3.3.1.1 Thị trường người tiêu dùng

Kê;t quă0 khă0ộ săt 215 ngứớ*i, trộng độ cộ 192 ngứớ*i cộ sớ0 thìch sứ0 du%ng snăck phu* hớ%p với mu%c tiêu cu0ă nhộm hứớng đê;n

Tốp độ tuổi từ 18 đến 25 chiếm 110 người, trong khi độ tuổi trên 25 và dưới 18 cũng có sự phân bố khác nhau Các ngành nghề như sinh viên, nhân viên văn phòng, ngân hàng, và giáo viên đều có mức thu nhập đa dạng Đối với sinh viên, mức thu nhập thường dưới 1 triệu đồng, trong khi những người đi làm có thu nhập từ 1 đến 10 triệu đồng Tình trạng nhiều người vẫn còn gặp khó khăn về tài chính, ít thời gian rảnh, và thói quen ăn uống không lành mạnh dẫn đến việc họ thường tìm đến các sản phẩm snack để tiết kiệm thời gian.

3.3.1.2 Một số câu hỏi khảo sát được phân tích và biểu diễn bằng biểu đồ tròn

Thống kê cho thấy hành vi tiêu dùng năm 2020 có sự giảm sút đáng kể, với sự chênh lệch rõ rệt trong nhu cầu sản phẩm của nhóm không phân biệt giới tính Điều này cho thấy giới tính không ảnh hưởng nhiều đến việc tiêu thụ sản phẩm của nhóm này, mặc dù vẫn có sự phát triển trên toàn cầu và trong thị trường Việt Nam.

=> Thêộ thộ;ng kê dăn sộ; Viê%t Năm trộng năm 2020, dăn sộ; cộ độ% tuộ.i tứ* 15 –

Tại 50 tuổi, hơn 1 nửa dân số của các nước có tỷ lệ từ 15 – 25 tuổi chiếm 2/3 Chúng ta thấy rằng độ tuổi này là tiềm năng nhất, và qua khảo sát kết quả trên biểu độ chung, có tới 215 người khảo sát thì 93,2% thuộc nhóm độ tuổi này Từ độ suy giảm sản phẩm của nhóm sẽ thích nghi với sự phát triển và có cơ hội phát triển mạnh trên thị trường hiện nay.

Theo báo cáo của Bộ GD&ĐT ngày 5/9/2019, cả nước có hơn 24 triệu học sinh, sinh viên, chiếm khoảng 24,7% dân số với tổng số người là 97,2 triệu Các sản phẩm của nhóm hướng tới nhu cầu đáp ứng và thích nghi cho giới trẻ và trung niên đang ngày càng nhiều hơn Kết quả khảo sát cho thấy số người tham gia chủ yếu là học sinh, sinh viên Do đó, tiềm năng phát triển cho các sản phẩm này là rất lớn, đặc biệt trong bối cảnh thị trường đang có sự thay đổi mạnh mẽ.

4 Thu nhập hàng tháng của bạn ?

=> Tứ* khă0ộ săt tă thă;y cộ: Cộ hớn 1 nứ0ă ngứớ*i khă0ộ săt cộ mức thu nhă%p dứới

Để thành công trong thị trường sản phẩm cho sinh viên, các doanh nghiệp cần chú trọng đến giá thành hợp lý và chất lượng sản phẩm Một mức giá cạnh tranh sẽ thu hút khách hàng, đồng thời sản phẩm phải đảm bảo tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn Doanh nghiệp cũng cần nghiên cứu kỹ lưỡng để phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu và xu hướng tiêu dùng của sinh viên.

5 Anh/chị có quan tâm đến sản phẩm Snack tốt cho sức khỏe không?

=> Tứ* khă0ộ săt tă thă;y tì0 lê% quăn tăm đê;n să0n phă.m tộ;t chộ sức khộ0ê lă* 95.3%, cộ*n khộng quăn tăm lă* 2.8%, vă* y kiê;n khăc lă* 1,8%.

6 Anh/chị thường sử dụng sản phẩm Snack làm từ nguyên liệu nào?

=> Tứ* khă0ộ săt tă thă;y cộ:

 86% nguyên liê%u tứ* khộăi tăy

 42.8% nguyên liê%u tứ* khộăi lăng

 20.5% nguyên liê%u tứ* đă%u xănh

 19.5% nguyên liê%u tứ* că* chuă

7 Anh/chị thường chọn mua Snack ở đâu ?

=> Tứ* khă0ộ săt tă thă;y cộ:

 75.3% ngứớ*i tiêu du*ng muă să0n phă.m snăck tứ* siêu thi%.

 71.2% ngứớ*i tiêu du*ng muă să0n phă.m snăck tứ* cứ0ă hă*ng tă%p hộă.

 20.9% ngứớ*i tiêu du*ng muă să0n phă.m snăck tứ* chớ%.

 0.5% khăc với căc nhộm cộ*n lă%i.

8 Anh/chị sử dụng với tần suất bao nhiêu lần/tuần ?

- Chộ thă;y tă$n suă;t du*ng să0n phă.m snăck cu0ă 215 ngứớ*i nhứ său:

 Sứ0 du%ng 2 – 5 lă$n chiê;m 50,2% tứớng đứớng cộ 108 ngứớ*i

 Sứ0 du%ng 5 – 10 lă$n chiê;m 39,1% tứớng đứớng cộ 84 ngứớ*i

 Sứ0 du%ng trên 10 lă$n chiê;m 6,5% tứớng đứớng cộ 14 ngứớ*i

 NhứDng nhu că$u khăc chiê;m khộă0ng cộ*n lă%i.

Nhu cầu sử dụng sản phẩm snack hiện nay đang chiếm khối lượng lớn trong thị trường tiêu dùng, với tần suất người tiêu dùng sử dụng từ 2 đến 10 lần mỗi tuần Điều này cho thấy tiềm năng phát triển mạnh mẽ của ngành sản xuất snack hiện tại.

9 Anh/chị quan tâm đến sản phẩm Snack từ những yếu tố nào?

Nhận xét về nhu cầu tiêu dùng hiện nay, người tiêu dùng luôn đặt yếu tố chất lượng lên hàng đầu Sau đó, giá thành sản phẩm cũng được xem xét kỹ lưỡng, tiếp đến là tình trạng sản phẩm và cuối cùng là thời gian bảo quản, cấu trúc của sản phẩm và thành phần dinh dưỡng.

Khi chung ta muốn phát triển một sản phẩm mới trên thị trường, điều đầu tiên cần làm là quan tâm đến lợi ích của sản phẩm Bởi vì 87,4% người tiêu dùng đã chọn trọng khâu sản phẩm.

10 Theo anh/chị trên thị trường đã có sản phẩm Snack củ sen hay chưa?

Thị trường hiện nay đang chứng kiến sự gia tăng mạnh mẽ của các sản phẩm snack cuốn hút, với người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng các loại snack khô, hạt và sản phẩm hoàn toàn mới từ nguyên liệu tự nhiên Điều này mở ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp phát triển sản phẩm trong lĩnh vực đầy tiềm năng này, mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Nhă%n xêt: thêộ biê.u độ$

- Cộ đê;n 80,5% ngứớ*i khă0ộ săt chứă tứ*ng thă;y să0n phă.m snăck cu0 sên tă.m giă vi% trên thi% trứớ*ng.

Trọng độ có khoảng 18,6% người tiêu dùng đã thấy sản phẩm với nhiều lý do khác nhau Từng nhóm người tiêu dùng quên nên nhắm từng loại sản phẩm để thu hút sự chú ý.

11 Theo anh/chị nếu bây giờ trên thị trường xuất hiện Snack củ sen tẩm gia vị thì anh chị có sẵn sàng không ?

Quá trình phát triển sản phẩm snack hiện nay đang thu hút sự chú ý của người tiêu dùng, đặc biệt là trong bối cảnh thị trường ngày càng đa dạng Sản phẩm snack không chỉ mang lại hương vị mới lạ mà còn cung cấp nhiều lợi ích cho sức khỏe, tạo sự hứng thú cho người tiêu dùng Để tăng cường sức hút, các nhà sản xuất cần chú trọng đến việc phát triển những sản phẩm đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của thị trường Sản phẩm snack hiện đang trở thành xu hướng phổ biến và có tiềm năng lớn trong ngành thực phẩm.

12 Anh/chị mong muốn sản phẩm Snack củ sen tẩm gia vị nào trong những gia vị dưới đây ?

Trên thị trường hiện nay, các snack tăng giáp vị phô mai đang trở nên phổ biến và được ưa chuộng Người tiêu dùng rất thích snack tăng giáp vị phô mai vì chúng chứa nhiều chất dinh dưỡng và phù hợp với khẩu vị của mọi người Sự đa dạng trong sản phẩm này không chỉ làm tăng giá trị cảm quan mà còn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của người tiêu dùng.

13 Anh/chị mong muốn Sản phẩm Snack củ sen tẩm gia vị có hương vị như thế nào ?

Dứ%ă vă*ộ sộ; liê%u tă thă;y:

- Vi% ngộ%t – mă%n – khộng căy chiê;m 31,2%

- Vi% ngộ%t – mă%n – căy chiê;m 41,9%

- Vi% ngộ%t – mă%n – siêu căy chiê;m 26%

Quá trình tiêu dùng hiện nay đang chuyển hướng mạnh mẽ sang các sản phẩm snack có vị ngọt tự nhiên, kết hợp với các nguyên liệu lành mạnh Các loại snack này đang ngày càng phát triển trên thị trường, thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng Nếu snack có sự kết hợp giữa hương vị ngọt tự nhiên và các thành phần dinh dưỡng, người tiêu dùng sẽ thích thú hơn Những miếng snack này không chỉ mang lại trải nghiệm vị giác mới lạ mà còn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng hiện đại, tạo ra sự kết hợp hoàn hảo giữa hương vị và sức khỏe.

14 Anh/chị mong muốn sản phẩm Snack củ sen tẩm gia vị được bao gói như thế nào ?

Tứ* sộ; liê%u khă0ộ săt tă thă;y:

Sản phẩm đứt gội Tui Zipper (57,7%) được người tiêu dùng lựa chọn nhiều hơn so với các loại bột gội khác Trên thị trường, các nhà sản xuất không ngừng cải tiến các loại Tui với hình dáng, chất liệu khác nhau để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng Trong số đó, Tui Zipper là một sản phẩm sáng tạo tuyệt vời, với những lợi ích vượt trội cùng giá trị gia tăng đáng kể Nếu sản phẩm snack có sẵn trong Tui Zipper rất an toàn và kín hơi, không khí và độ ẩm không ảnh hưởng đến bên trong, giúp bảo quản tốt hơn Sử dụng Tui Zipper mang lại hiệu quả cao, khi không sử dụng hết có thể tái sử dụng dễ dàng mà không bị gián đoạn.

15 Nếu anh chị đang có dự định mua snack về sử dụng, thay vì mua sản phẩm snack thông thường thì anh chị có sẵn sàng dùng thử sản phẩm Snack củ sen mới này không?

PHÁT TRIỂN CONCEPT SẢN PHẨM

XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ VÀ CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ SẢN PHẨM

Ngày đăng: 14/02/2022, 09:24

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Lê Văn Việt Mẫn (Chủ biên), Lại Quốc Đạt, Nguyễn Thị Hiền, Tôn Nữ Minh Nguyệt, Trần Thị Thu Trà, “Công nghệ chế biến thực phẩm”, Nhà xuất bản ĐHQG TP.HCM, 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công nghệ chế biến thực phẩm”
Nhà XB: Nhà xuất bản ĐHQGTP.HCM
[2] Lê Bạch Tuyết và cộng sự, “Các quá trình công nghệ cơ bản trong sản xuất thực phẩm”, Nhà xuất bản Giáo Dục, 1996 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các quá trình công nghệ cơ bản trong sản xuấtthực phẩm”
Nhà XB: Nhà xuất bản Giáo Dục
[3] Nguyễn Phú Đức (2018), “Giáo trình phát triển sản phẩm”, Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phát triển sản phẩm”
Tác giả: Nguyễn Phú Đức
Năm: 2018
[4] GS.TS. Nguyễn Thị Hiền (chủ biên), Từ Việt Phúc, Lê Thị Lan Chi, “The language of techno-food processing in English”, Nhà xuất bản Lao Động Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Thelanguage of techno-food processing in English”
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao Động
[5] Cùng với các trang web khác như:+ https://www.brandsvietnam.com/14362-Thi-truong-snack-Mon-an-vat-nua-ti-USD-cua-nguoi-Viet Link

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w