1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN - PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN VÀ NẠP ĐIỆN

15 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 15
Dung lượng 223 KB

Nội dung

Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9417:2012 ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THĂM DỊ KHỐNG SẢN - PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN VÀ NẠP ĐIỆN Investigation, evaluation and exploration of minerals - Self - potential method and chargsed method Lời nói đầu TCVN 9417 : 2012 - Điều tra, đánh giá thăm dò khoáng sản - Phương pháp điện trường tự nhiên nạp điện - Tổng Cục Địa chất Khoáng sản biên soạn, Bộ Tài nguyên Môi trường đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học Công nghệ công bố ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THĂM DỊ KHỐNG SẢN - PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN VÀ NẠP ĐIỆN Investigation, evaluation and exploration of minerals - Self - potential method and chargsed method Nguyên tắc phạm vi áp dụng 1.1 Nguyên tắc phương pháp: 1.1.1 Phương pháp điện trường tự nhiên (ĐTTN) nghiên cứu trường điện tự nhiên đất đá quặng gây Khảo sát trường điện tự nhiên cho phép phát đánh giá đối tượng gây chúng 1.1.2 Phương pháp nạp điện (NĐ) phương pháp thăm dò điện nghiên cứu trường điện trường từ đối tượng có độ dẫn điện cao môi trường vây quanh cắm điện cực nạp dòng điện vào đối tượng nghiên cứu, cịn điện cực xa "vơ cùng" 1.2 Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn qui định nội dung kỹ thuật chủ yếu phải thực tiến hành phương pháp ĐTTN, NĐ phục vụ mục đích đánh giá thăm dị thân quặng đối tượng có độ dẫn điện cao quặng sunphua, đa kim, sắt, titan inmenit, than đá, graphit; nghiên cứu địa chất thủy văn (xác định vị trí tích tụ nước, hướng tốc độ dịng chảy); đo vẽ đồ địa chất Các thuật ngữ, định nghĩa 2.1 Thăm dò điện (electriccity survey): phương pháp địa vật lý nghiên cứu cấu trúc vỏ trái đất; phát hiện, đánh giá thăm dò khống sản có ích dựa việc quan sát trường điện, trường điện từ có nguồn gốc tự nhiên nhân tạo 2.2 Điện cực không phân cực (non-polarization electrode): loại điện cực có điện phân cực nhỏ cắm vào môi trường đất đá Điện cực khơng phân cực điện cực chế tạo gốm kim loại 2.3 Điện cực phát (current electrode): thiết bị dẫn điện dùng để đưa dòng điện sinh đất đá tới máy đo điện Điện cực phát thường điện cực kim loại 2.4 Phương pháp đo (potential measurement method): Là phương pháp đo điện hai điện cực cắm chúng vào đất đá, có điện cực cắm cố định, điện cực di chuyển Trong phương pháp ĐTTN, điện cực sử dụng điện cực không phân cực 2.5 Phương pháp đo gradien (potential gradient measurement method): Là phương pháp đo hiệu điện hai điện cực cắm 2.6 Mặt cắt địa điện (electro-geological cross-section): mặt cắt địa chất xây dựng theo tham số điện 2.7 Mơ hình địa điện chiều (one - dimension model - 1D): mơ hình mặt cắt địa điện gồm trường hợp 2.7.1 Mặt cắt phân lớp nằm ngang (horizontal cross-section): mơ hình giống mơi trường trầm tích gồm lớp nằm ngang có điện trở suất ρ1, h1; ρ2,h2;…; ρn,hn với hàm điện trở suất phụ thuộc vào chiều sâu ρ = ρ(z) 2.7.2 Mặt cắt phân lớp thẳng đứng (vertical cross-section): mơ hình tương tự mơi trường đất đá bị bóc mịn cịn đá gốc có ranh giới dốc đứng, có hàm điện trở suất phụ thuộc vào chiều ngang ρ = ρ(x) LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Cơng ty luật Minh Kh www.luatminhkhue.vn 2.8 Mơ hình địa điện chiều (two - dimension model - 2D): mặt cắt địa điện có tham số điện thay đổi theo chiều (chiều ngang chiều sâu) 2.9 Mơ hình địa điện chiều (three - dimension model - 3D): khối địa điện có tham số điện thay đổi theo chiều x, y, z gần với môi trường thực tế Máy, thiết bị sử dụng 3.1 Yêu cầu máy, thiết bị 3.1.1 Các máy đo sử dụng phương pháp điện trường tự nhiên máy đo điện kiểu bù tự bù hiển thị dạng kim dạng số 3.1.2 Các điện cực thu phải điện cực khơng phân cực; Dây thu, dây phát có độ dẫn điện cách điện tốt, khơng bị bong tróc vỏ bọc 3.1.3 Các điện cực phát dùng phương pháp nạp điện điện cực dạng thường làm sắt kim loại dẫn điện có độ cứng cao để đóng sâu vào thân quặng đối tượng nghiên cứu 3.1.4 Các loại dụng cụ, vật tư kèm khác kìm cắt, đồng hồ vạn năng, băng dính cách điện… 3.2 Kiểm tra, đánh giá chất lượng máy, thiết bị 3.2.1 Các máy đo thăm dò điện phải kiểm định, hiệu chuẩn kiểm tra chế độ hoạt động, tiêu chuẩn kỹ thuật máy theo quy định nhà sản xuất trước đưa vào sản xuất 3.2.2 Trong q trình thi cơng thực địa, định kỳ tháng lần, máy phải kiểm định hiệu chuẩn Nội dung trình tự kiểm định/hiệu chuẩn máy phải tiến hành theo quy trình kiểm định hướng dẫn lý lịch máy 3.2.3 Các số liệu kiểm định/hiệu chuẩn máy phải ghi vào sổ theo dõi máy; giấy chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn phải lưu giữ hồ sơ kèm theo máy 3.2.4 Hàng ngày, trước thi cơng sau đo đạc ngồi thực địa, máy phải kiểm tra tính năng, tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn kỹ thuật nhà máy sản xuất 3.2.5 Phải kiểm tra độ dẫn điện, độ cách điện, độ bền học dây điện phát thu; khả tiếp xúc điện cực; nguồn phát điện… trước tiến hành sản xuất 3.2.6 Phải kiểm tra chất lượng điện cực không phân cực Hiệu điện cặp điện cực dùng (độ phân cực riêng cặp điện cực) không vượt 2mV phải ổn định theo thời gian Các điện cực làm việc tuyến cần phải giữ nhiệt độ gần không để ánh nắng mặt trời rọi trực tiếp vào điện cực 3.2.7 Đối với loại điện cực không phân cực có sử dụng dung dịch sunfat đồng bão hịa: nghỉ quan trắc phải bảo quản điều kiện (đặt thành hàng hố đất ẩm ngâm chung chậu nước) 3.2.8 Đo trị số phân cực cặp điện cực cách quan trắc hiệu điện điện cực đặt thành cặp cách 10 ÷ 15 cm đất ẩm Nếu tạo ẩm cách đổ nước phải làm ấm đất trước lúc đo từ ÷ 2h Trị số phân cực điện cực kiểm tra cách đo nhiều lần (5 ÷ 10 lần) đồng thời hoán vị lắc điện cực Giá trị lần đo không vượt mV cho cặp điện cực Công tác thực địa 4.1 Công tác chuẩn bị 4.1.1 Nhân lực cần thiết cho tổ đo điện trường tự nhiên tối thiểu gồm người; 01 kỹ sư, 01 kỹ thuật địa vật lý 03 công nhân kỹ thuật Khi đo hai cánh bố trí thêm 02 công nhân chạy cực 4.1.2 Một tổ đo phương pháp nạp điện gồm tối thiểu 10 người: 02 kỹ sư, 02 kỹ thuật địa vật lý đến công nhân kỹ thuật 4.1.3 Căn vào yêu cầu kỹ thuật cụ thể đề án duyệt mà lựa chọn số lượng nhân lực, loại máy thiết bị phụ trợ kèm theo 4.1.4 Mọi công tác chuẩn bị phải hoàn tất trước tiến hành thi công thực địa 4.2 Tỷ lệ, mạng lưới đo đạc 4.2.1 Tỷ lệ, mạng lưới tuyến đo phương pháp ĐTTN, NĐ lựa chọn theo yêu cầu nhiệm vụ cụ thể đề án duyệt Tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ đo vẽ địa chất, địa chất LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Công ty luật Minh Kh www.luatminhkhue.vn thủy văn, địa chất cơng trình,… Trong điều kiện địa chất, khống sản, địa hình mặt phức tạp, tỷ lệ đo đạc phương pháp ĐTTN phải lớn tỷ lệ đo vẽ địa chất bậc 4.2.2 Tỷ lệ, mạng lưới đo phương pháp ĐTTN, NĐ phải tuân thủ theo quy định Bảng 1: Bảng Tỷ lệ mạng lưới đo ĐTTN NĐ Tỷ lệ đo đạc Bậc tỷ lệ Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm quan trắc (m) : 50.000 Lớn 500 50 - 100 : 25.000 Lớn 250 15 - 50 : 10.000 Chi tiết 100 10 - 40 : 5.000 Chi tiết 50 - 20 : 2.000 Chi tiết 20 2,5 - 10 4.2.3 Nội dung công tác trắc địa công tác thăm dò ĐTTN, NĐ phải thực theo quy định hành 4.2.4 Mạng lưới tuyến quan trắc gồm tuyến trục tuyến ngang Tuyến trục bố trí theo đường phương biết đường phương dự đoán đối tượng nghiên cứu; tuyến ngang bố trí vng góc với tuyến trục 4.2.5 Khi lựa chọn tỷ lệ mạng lưới tuyến điểm quan trắc, khoảng cách tuyến phải đảm bảo đối tượng nghiên cứu (thân quặng, cấu tạo đối tượng khác…) có kích thước nhỏ phải thể ba tuyến ba điểm quan trắc tuyến cắt qua đối tượng 4.3 Đo đạc thực địa 4.3.1 Đối với phương pháp điện trường tự nhiên 4.3.1.1 Phương pháp điện trường tự nhiên tiến hành theo hai dạng: Phương pháp đo phương pháp đo gradien Phương pháp đo gradien áp dụng điều kiện có ảnh hưởng nhiễu (dòng điện lang thang, trường điện thay đổi theo thời gian dòng tellua) 4.3.1.2 Để đo hiệu điện hai điểm tuyến, điện cực không phân cực chơn hố đào sẵn có đất bở tơi (toàn phần sứ điện cực tiếp xúc với đất) Khi làm việc đất cứng, điện cực phải tiếp đất lớp phủ bở rời làm ẩm trước đo từ 0,5 ÷ 1giờ Nếu gần điểm tiếp đất có lớp mùn thực vật bố trí điện cực 4.3.1.3 Đo theo phương pháp phải điểm tuyến trục nơi thuận tiện cho việc liên kết điểm đặt cực cố định Cực cố định (thường N) đặt gần điểm tuyến; Cực di động (thường M) bắt đầu đặt điểm tuyến sau di chuyển phía số thứ tự tăng dần giảm dần (dương âm) cuối tuyến Việc đo đạc tiến hành theo phía đồng thời hai phía tuyến (trường hợp theo hai phía phải dùng đồng thời hai đường thu) Khi kết thúc tuyến đo, phải thực đo kiểm tra (5-10% khối lượng điểm tuyến đo) để khẳng định chất lượng cặp điện cực sử dụng máy đo 4.3.1.4 Khi khảo sát vùng rộng, vùng có nhiễu cơng nghiệp, nhiễu telua chiều dài tuyến lớn 1.000m phải đo theo đoạn tuyến Trên đoạn, việc đo đạc tiến hành theo vị trí cố định cực N thực đo hai phía cực N vị trí cực cố định chọn cho đoạn sau gối lên đoạn trước từ ÷ 10 điểm đo để tính liên kết điểm đặt cực cố định N Việc đo kiểm tra phải thực cho đoạn tuyến 4.3.1.5 Trước sau đo tuyến đoạn tuyến, cần phải đo trị số phân cực riêng cặp điện cực sử dụng ghi vào sổ theo quy định 4.3.1.6 Ngay sau kết thúc đo khảo sát phải tiến hành đo liên kết trường tuyến theo điểm tuyến 4.3.1.6.1 Khi vùng cơng tác có nhiều khu vực phải liên kết điểm tất khu vực, việc liên kết tiến hành theo tuyến trục đo lượt (theo chiều thuận ngược lại) Đối với tuyến dài km cần liên kết điểm mút tuyến 4.3.1.6.2 Trong khu vực làm việc cần chọn đến điểm cố định vùng trường bình thường để liên kết giá trị trường chúng với giá trị đo vùng công tác 4.3.1.6.3 Nếu tuyến khu đoạn kéo dài khu phải đo gối điểm đoạn giáp để liên kết khu lại với Khi diện tích cơng tác có nhiễu điện phải tiến hành liên kết LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Cơng ty luật Minh Kh www.luatminhkhue.vn nhiều lần để có kết tin cậy Để đảm bảo độ xác việc đo liên kết, cần phải đo liên kết điểm đặt cực cố định N sau đo từ - 10 đoạn tuyến 4.3.1.7 Khi đo chi tiết khu vực có diện tích khơng lớn việc quan trắc tiến hành với cực cố định N Khi đó, kết quan trắc thu coi liên kết 4.3.1.8 Các công tác chi tiết dị thường phát cần phải tiến hành sau đo xong khu phần phạm vi khoanh vùng dị thường 4.3.1.9 Quan trắc theo phương pháp gradien tiến hành theo cạnh đa giác khép kín; đa giác tạo thành hai nửa tuyến, phần tuyến trục điểm nút chúng Tiến hành quan trắc cách chuyển cực cách quãng qua cọc (điện cực phía trước để nguyên chỗ, điện cực phía sau chuyển phía trước hai khoảng) giữ nguyên vị trí đầu dây dẫn đấu vào máy (trường hợp phải ý đến dấu giá trị quan trắc cho nút nối với cực M ln phía trước) Để dây dẫn nối với nút M máy ln ln phía trước quan trắc cách chuyển dịch tịnh tiến đồng thời hai điện cực Cứ cách 10 điểm trường bình thường điểm trường dị thường phải tiến hành điểm quan trắc lặp Cứ qua km tuyến phải tiến hành đo độ phân cực riêng điện cực 4.3.1.10 Khi quan trắc theo phương pháp gradien giá trị điện điểm tuyến khu cơng tác tính theo số liệu quan trắc cách cộng hiệu điện bước đo tuyến so với điểm tuyến, sau liên kết chúng quan trắc phương pháp 4.3.1.11 Các kết quan trắc tính tốn giá trị điện thế, gradien phải thể đồ thị, đồ đồ thị với trục tung biểu diễn giá trị quan trắc theo đơn vị mv kèm theo dấu cộng (+) trừ (-), trục hoành chiều dài tuyến đo Các kết quan trắc tính toán giá trị điện thế, gradien phải thể đồ thị, đồ đồ thị với trục tung biểu diễn giá trị quan trắc theo đơn vị mv kèm theo dấu cộng (+) trừ (-), trục hoành chiều dài tuyến đo Kết quan trắc phải ghi vào sổ thực địa theo mẫu quy định 4.3.1.12 Công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng tài liệu thực địa 4.3.1.12.1 Để đánh giá chất lượng tài liệu cần phải đo kiểm tra độc lập khác ngày Tổng khối lượng đo kiểm tra không nhỏ 5% tổng số điểm đo 4.3.1.12.2 Ngoài việc quan trắc lặp, qua điểm 10 điểm, cần phải quan trắc kiểm tra lặp tuyến có đường cong khác với đường cong tuyến bên cạnh; đoạn tuyến có biểu khơng theo quy luật có sai lệch lớn lần quan trắc trước quan trắc lặp đới dị thường 4.3.1.12.3 Độ xác quan trắc phương pháp đánh giá theo hiệu số trung bình lần quan trắc trước quan trắc lặp Sai số trung bình cho phép khơng vượt q mV tồn vùng cơng tác Sai số điểm dị thường không 15% so với giá trị đo Nếu vùng công tác có dị thường biến đổi mạnh theo thời gian (đến 20 ÷ 30 mV/ngày đêm lớn hơn) số liệu vùng khơng dùng vào việc tính sai số 4.3.1.12.4 Khi quan trắc phương pháp gradien thế, độ xác đánh giá theo sai số khép (độ vênh) Sai số không vượt 5% tổng giá trị tuyệt đối hiệu điện đo theo đa giác Sai số quan trắc điểm riêng biệt trường bình thường khơng vượt q mV, trường dị thường không 15 mV Trong trường hợp không tính điện thế, độ xác quan trắc tính theo sai lệch trung bình hiệu điện quan trắc quan trắc lặp với giá trị sai lệch trung bình khơng q 5mV tồn tuyến 4.3.1.13 Kết quan trắc phải ghi vào sổ thực địa theo mẫu quy định Các kết quan trắc tính tốn giá trị điện thế, phải thể đồ thị, đồ đồ thị với trục tung biểu diễn giá trị quan trắc theo đơn vị mV kèm theo dấu cộng (+) trừ (-), trục hồnh vị trí điểm tuyến đo 4.3.2 Đối với phương pháp nạp điện 4.3.2.1 Tùy thuộc vào nguồn điện nạp chiều xoay chiều tần số thấp theo cách quan trắc thông số trường (thế, gradien thế, đặc trưng khác trường điện,…) để lựa chọn máy móc, thiết bị phù hợp LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn 4.3.2.2 Khi vùng cơng tác có mức nhiễu yếu khơng có nhiễu sử dụng nguồn phát dịng điện chiều; cịn có nhiễu (đặc biệt nhiễu dịng điện có tần số 50 60 Hz) phải dùng dòng điện xoay chiều tần số thấp máy đo phải có lọc nhiễu 4.3.2.3 Tùy theo điều kiện áp dụng, phương pháp nạp điện tiến hành độc lập tổ hợp kiểu quan trắc theo phương pháp nạp điện mặt đất lỗ khoan 4.3.2.4 Khi khu vực công tác có diện tích lớn (một vài km2) phải đặt điện cực "vô cùng" xa khu công tác khoảng cách lần đường chéo khu theo phương vng góc với phương tuyến quan trắc Trường hợp kéo điện cực "vô cùng" dọc theo phương đất đá khoảng cách cần lấy 1,5 lần so với quy định 4.3.2.5 Khi đo đạc đường đẳng cần phải chọn tuyến ngang gần điểm chiếu điểm nạp điện mặt đất để làm tuyến gốc; xác định vị trí điểm đặc biệt tuyến gốc cách đo gradien (điểm có đổi dấu gradien làm việc dịng chiều); Xác định vị trí điểm xuất phát theo giá trị gradien ∆U/l quan trắc để theo dõi đường đẳng Các điểm xuất phát chọn cho hiệu điện chúng Thông thường khoảng cách đường đẳng 20 ÷ 30m, nhỏ 10 m lớn 50 m 4.3.2.6 Để tìm điểm xuất phát địa hình, điện cực thu phải đặt điểm đặc biệt tuyến gốc, điện cực thứ di chuyển dần theo phía tuyến đồng hồ thị máy Điểm đặt điện cực di động gọi điểm xuất phát đường đẳng trị Tiếp theo đặt điện cực cố định điểm xuất phát đường đẳng trị tương tự tìm điểm xuất phát đường đẳng trị thứ 2, v.v… 4.3.2.7 Tất điểm xuất phát để theo dõi đường đẳng trị phải phía tuyến kể từ điểm đặc biệt Để kiểm tra độ xác việc theo dõi đường đẳng thế, bố trí điểm kiểm tra cánh tuyến kể từ điểm đặc biệt 4.3.2.8 Sau theo dõi đường phương đường đẳng thế, phải tiến hành quan trắc gradien tuyến phụ tuyến trục hai tuyến vng góc với nhau, có tuyến cắt qua điểm đặc biệt 4.3.2.9 Nguồn phát phải đảm bảo cường độ dòng cần thiết từ 0.5 ÷ Ampe phải ổn định thời gian quan trắc Cực âm nguồn phát đấu với điện cực nạp cắm sâu vào đối tượng để đảm bảo tính quán số liệu thu thập Điểm nạp điện phải bố trí ÷ điện cực cắm sâu vào đối tượng để đạt điện trở tiếp đất nhỏ Khi điểm nạp điện bố trí lỗ khoan phải tiếp đất điện cực chổi (ở lỗ khoan thẳng đứng) điện cực chì chuyên dùng (ở lỗ khoan xiên) 4.3.2.10 Khi quan trắc phương pháp đường đẳng phải nạp liên tục dòng điện vào đối tượng theo dõi đường đẳng tuyến định sẵn Điện cực M đặt vị trí i di chuyển điện cực N đến vị trí i+n cho hiệu điện chúng điểm i i+n nằm đường đẳng Phải quan trắc từ đến đường đẳng có giá trị khác để việc xác định đường phương đối tượng đảm bảo tin cậy 4.3.2.11 Khi quan trắc theo phương pháp thế, điện cực thu N đặt ngồi khu vực khảo sát phía đối diện với điện cực phát xa "vô cùng" cho điện (UN=0) Di chuyển điện cực M tuyến đo hiệu điện chúng có điện điểm quan trắc Tiếp đất điện cực N phải ghép nhóm đến điện cực đặt theo đường thẳng vịng trịn có đường kính khơng lớn 1m Nếu điện cực N bố trí phạm vi khu khảo sát gần điểm nạp điện, việc quan trắc phải ghi rõ dấu để xử lý tính chuyển kết quan trắc điện cực N xa "vô cùng" 4.3.2.12 Quan trắc theo phương pháp phải việc quan trắc điện tất điểm cắt tuyến ngang tuyến trục Các quan trắc phải kiểm tra lặp lại 100% để tính tốn xây dựng đồ thị điện tương đối điểm tuyến trục ứng với điểm nạp điện 4.3.2.13 Trong trình quan trắc, phải theo dõi chặt chẽ dấu giá trị quan trắc với điều kiện giữ nguyên vị trí tương đối điện cực thu Điện cực thu vị trí số cọc lớn nối với nút M máy đo Điểm ghi quy điểm hai điện cực thu 4.3.2.14 Với vị trí điện cực thu, quan trắc gradien thế/điện hai đại lượng Cứ sau 10 điểm quan trắc cần phải đo ghi giá trị cường độ dòng phát vào sổ thực địa Nếu cường độ dòng điện thay đổi phải đo dày (3 đến điểm) có phải kiểm tra cường độ dòng điện điểm quan trắc Trong điều kiện quan trắc khó khăn phải lấy số đo lượt với khối lượng không nhỏ 20% tổng số điểm quan trắc LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn 4.3.2.15 Nếu thời tiết ẩm ướt lần di chuyển vị trí máy thu dây dẫn phải đo hiệu điện dò điện Hiệu điện dị diện khơng vượt q 5% hiệu điện đo phóng điện qua điểm nạp điện 4.3.2.16 Khi xác định hướng tốc độ chuyển động dòng nước đất lỗ khoan độ sâu đến 100 m, sử dụng cách đo đường đẳng Việc đo vẽ đường đẳng tiến hành theo hệ thống tia xuyên tâm xuất phát từ miệng lỗ khoan cách góc 45 Điện cực phát thứ thả xuống lỗ khoan đến tầng chứa nước, điện cực thứ hai đưa cách xa lỗ khoan khoảng từ 10 ÷ 15 lần chiều sâu thả điện cực thứ 4.3.2.17 Dùng muối ăn làm chất điện phân để thả xuống lỗ khoan tới tầng chứa nước Trước sau thả chất điện phân, tiến hành quan trắc để xác định số liệu đường đẳng lần đầu; khoảng cách từ đường đẳng đến miệng lỗ khoan chọn từ ÷ 2,5 lần độ sâu thả điện cực phát xuống lỗ khoan Phải ghi ÷ đường đẳng khép kín Các đường đẳng quan trắc trước thả muối xuống lỗ khoan sau ướp muối lỗ khoan gọi đường đẳng trị sở 4.3.2.18 Việc đo vẽ tiến hành liên tục định kỳ với điều kiện khơng thay đổi vị trí điện cực phát bổ sung muối thường xuyên vào lỗ khoan Đo vẽ định kỳ tiến hành tốc độ di chuyển nước đất nhỏ (1 ÷ 2m/ngày đêm) 4.3.2.19 Khi nghiên cứu hình thái trường quặng, điểm nạp điện tối ưu trường quặng, dòng điện nạp phải chọn cho truyền đến đa số thân quặng Điểm nạp điện phải đặt sâu cho thân quặng dẫn điện trường quặng nằm khoảng điểm nạp điện bề mặt tiến hành quan trắc 4.3.2.20 Để xây dựng hệ thống mặt đẳng trường mặt đất, lỗ khoan cơng trình khai đào phải thực với điểm nạp tồn lâu dài Nếu vùng cơng tác có nhiễu cơng nghiệp phải dùng nguồn phát dịng xoay chiều tần số thấp (1 đến 4Hz) có cơng suất mạnh 4.3.2.21 Kết quan trắc phương pháp nạp điện nghiên cứu trường quặng biểu diễn dạng bình đồ đẳng trị biểu đồ đồ thị điện đồ địa chất vùng công tác 4.3.2.22 Các vùng dị thường tiết hóa cách đan dày mạng lưới quan trắc Kích thước đường thu phải rút ngắn từ ÷ lần cần xác định vị trí điểm chuyển tiếp đường cong gradien qua giá trị Công tác chi tiết phải tiến hành sau hồn thành đo vẽ tồn diện tích 4.3.2.23 Ở vùng công tác phương pháp nạp điện cần phải xác định đặc trưng dị hướng đá trầm tích (hệ số dị hướng λ, phương góc dốc lớp đá dị hướng) theo kết quan trắc phương pháp đường đẳng gradien 4.3.2.24 Quan trắc đặc trưng trường điện nạp điện dòng xoay chiều tần số thấp tiến hành với cách đo gradien đường đẳng Công tác tiến hành điểm nạp điện riêng biệt 4.3.2.25 Khi góc nghiêng địa hình nhỏ 100 ảnh hưởng địa hình khơng lớn; góc nghiêng địa hình lớn 100 nơi lồi, lõm địa hình phải đo điểm quan sát 4.3.2.26 Các số liệu quan trắc phải ghi vào sổ ghi chép theo mẫu quy định ghi vào băng, đĩa từ tùy theo loại máy sử dụng Trong sổ ghi chép cần kèm theo sơ đồ bố trí mạng lưới quan trắc, có ghi vị trí điểm nạp điện, điện cực xa "vô cùng" (phát đo) vị trí cực tính nguồn phát 4.3.2.27 Chất lượng công tác quan trắc phương pháp nạp điện đánh giá theo kết việc quan trắc lặp lại tuyến đoạn tuyến Khối lượng quan trắc lặp khơng 10% tổng khối lượng quan trắc Độ xác quan trắc đánh giá hiệu số trung bình tương đối giá trị quan trắc quan trắc kiểm tra tuyến kiểm tra Sai số không q 5% cho tồn khu khảo sát khơng 15% cho điểm riêng biệt 4.3.2.28 Độ xác việc theo dõi đường đẳng đánh giá theo độ chênh sai vị trí điểm kết thúc đường đẳng so với điểm xuất phát Độ chênh sai không 10 m/1km đường đẳng Đánh giá độ xác cách đo gradien tiến hành làm việc dòng chiều 4.3.2.29 Chỉ kết thúc công tác quan trắc đặc trưng trường điện phương pháp nạp điện sau giải thích sơ số liệu đo vẽ hồn thành cơng tác chi tiết hóa vùng dị thường Tổng hợp, xử lý số liệu 5.1 Cơng tác văn phịng thực địa LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn 5.1.1 Hàng ngày kết thúc đo đạc thực địa phải kiểm tra, bổ sung hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, số liệu đo đạc sổ ghi số liệu (khi đo đạc máy ghi số tự động), nhập số liệu chuyển ghi số liệu vào máy tính Xây dựng đồ thị trường, nhận định sơ chất dị thường để định hướng cho công việc ngày hôm sau 5.1.2 Trước xây dựng đồ thị trường điện tự nhiên khu, tất giá trị quan trắc tuyến khu phải liên kết với giá trị trường điểm khu (thường chọn điểm tuyến) Liên kết giá trị trường khu tiến hành cách hiệu chỉnh đồ thị trường khu so với đồ thị trường khu đại lượng giá trị xê dịch trung bình điểm đo gối (thường từ ÷ 10 điểm) 5.1.3 Khi tồn tính bất đồng điện trở suất lớp phủ phải đo vẽ ranh giới vát nhọn lớp phủ phương pháp điện trở suất sai lệch lớn trường nạp điện mép vát nhọn Phải tính tốn ảnh hưởng bất đồng lớp phủ phương pháp nạp điện tất trường hợp, biết tồn chúng theo tài liệu phương pháp điện trở suất Sai số xác định chiều dày lớp phủ cho phép không lớn 25% 5.1.4 Hoàn chỉnh đầy đủ tài liệu, lập báo cáo cách thức, tiến độ thi công, đánh giá chất lượng tài liệu văn liên quan để trình cấp có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu 5.1.5 Tài liệu đo đạc thực địa đưa vào xử lý, phân tích, lập báo cáo tổng kết cấp có thẩm quyền nghiệm thu 5.2 Cơng tác văn phịng tổng kết 5.2.1 Nhiệm vụ cơng tác văn phịng tổng kết đánh giá chất lượng; xử lý, phân tích tồn tài liệu, lập báo cáo tổng kết 5.2.2 Số liệu thu thập thực địa phải đánh giá chất lượng theo nội dung sau: 5.2.2.1 Sự đắn quy trình thu thập số liệu thực địa; 5.2.2.2 Sự đắn, độ xác số liệu đo; 5.2.2.3 Sự đắn việc ghi chép nhật ký đo; 5.2.2.4 Việc lưu giữ số liệu; 5.2.2.5 Khối lượng điểm đo thường đo kiểm tra 5.2.3 Tài liệu đo đạc thực địa phải cấp có thẩm quyền nghiệm thu đưa vào xử lý, phân tích, lập báo cáo tổng kết 5.2.4 Xử lý, phân tích tài liệu 5.2.4.1.Xử lý, phân tích tài liệu ĐTTN gồm xử lý, phân tích định tính định lượng Phân tích định tính dựa vào đồ thị đồ đẳng trị (hoặc gradien thế) để dự đoán vị trí, hình dạng đối tượng gây nên dị thường Phân tích định lượng để xác định tham số hình học (độ sâu, kích thước, diện phân bố…) đối tượng gây dị thường tiến hành với đối tượng gây dị thường thân quặng dẫn điện dạng cầu, trụ hay vỉa mỏng 5.2.4.2 Phân tích định tính tài liệu ĐTTN gồm nội dung sau: 5.2.4.2.1 Dựa vào đồ thị, đồ đồ thị, đồ đẳng trị, tham số trường điện đo đạc tính tốn nhằm phát dị thường có liên quan đến đối tượng nghiên cứu; 5.2.4.2.2 Liên kết dị thường thành dải/đới phản ánh thân quặng, đới biến đổi chứa quặng, đới dập vỡ hang hốc cacstơ chứa nước ngầm đối tượng nghiên cứu khác; 5.2.4.2.3 Dự báo sơ vị trí, quy mơ, kích thước, độ sâu, hướng cắm hướng phát triển chúng theo diện tích theo chiều sâu, v.v… 5.2.4.3 Phân tích định lượng tài liệu ĐTTN tiến hành với vật thể gây dị thường thân quặng dẫn điện có dạng cầu, trụ hay vỉa mỏng Trước phân tích định lượng phải nhận dạng dị thường để xác định hình dạng vật thể Sau đó, tùy thuộc vào hình dạng vật thể, sử dụng phương pháp ½ biên độ dị thường, phương pháp tiếp tuyến… để xác định độ sâu, kích thước vật thể gây dị thường 5.2.4.4 Trong trường hợp sử dụng tổ hợp phương pháp ĐTTN phương pháp địa vật lý, địa chất khác phải phân tích, tổng hợp loại tài liệu có để làm tăng độ tin cậy hiệu địa chất phương pháp sử dụng 5.2.4.5 Phân tích tài liệu nạp điện gồm nội dung sau: LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn 5.2.4.5.1 Dựa vào đồ thị, đồ/sơ đồ đồ thị, đồ/sơ đồ đẳng trị thế, tham số trường điện đo đạc tính tốn nhằm phát dị thường có liên quan đến đối tượng nghiên cứu; 5.2.4.5.2 Liên kết dị thường thành dải/đới phản ánh thân quặng, đới biến đổi chứa quặng, đới chứa nước ngầm đối tượng nghiên cứu khác 5.2.4.5.3 Dự báo sơ vị trí, quy mơ, kích thước, độ sâu, hướng cắm hướng phát triển chúng theo điện tích theo chiều sâu, v.v… 5.2.4.6 Trong trường hợp sử dụng tổ hợp phương pháp thăm dò nạp điện phương pháp địa vật lý khác, cần thiết phải xử lý tổng hợp, liên kết dị thường theo tuyến đo đạc, … để tách dị thường địa phương phông đất đá, làm tăng độ tin cậy phát dị thường đối tượng nghiên cứu theo kết phương pháp sử dụng Giải đoán địa chất biểu thị kết 6.1 Giải đoán địa chất 6.1.1 Giải đoán địa chất kết đo ĐTTN 6.1.1.1 Giải đốn địa chất kết đo ĐTTN q trình xác lập mối tương quan trường điện tự nhiên, kết phân tích, xử lý tài liệu ĐTTN với đối tượng địa chất, khoáng sản đối tượng nghiên cứu khác Khi có tài liệu địa vật lý, địa chất khác thiết phải liên kết, tổng hợp kết xử lý, phân tích tài liệu ĐTTN với kết 6.1.1.2 Trình tự giải đoán kết đo ĐTTN việc xác lập mối liên quan vật thể địa chất với trường ĐTTN; vị trí, diện phân bố dị thường có liên quan đến điểm quặng; xác định chiều sâu đến thân quặng, đới khống hóa… Từ đánh giá triển vọng đối tượng địa chất thông qua kết đo ĐTTN 6.1.1.3 Trên mặt cắt tổng hợp, đồ/sơ đồ kết phương pháp ĐTTN phải thể dị thường có triển vọng đối tượng nghiên cứu; cấu trúc địa chất, đứt gãy có liên quan đến đối tượng; ranh giới đất đá, thân quặng biết dự kiến theo kết phương pháp ĐTTN, v.v… 6.1.2 Giải đoán địa chất kết đo NĐ 6.1.2.1 Giải đốn địa chất kết đo NĐ q trình xác lập mối tương quan trường điện, kết phân tích, xử lý tài liệu với đối tượng địa chất, khoáng sản đối tượng nghiên cứu khác Khi có tài liệu địa vật lý, địa chất khác thiết phải liên kết, tổng hợp kết xử lý, phân tích tài liệu NĐ với kết 6.1.2.2 Trình tự giải đốn kết đo NĐ việc xác lập mối liên quan thể địa chất với trường điện; vị trí, diện phân bố dị thường có liên quan đến điểm quặng, đới khống hóa… Từ đánh giá triển vọng đối tượng địa chất thông qua kết đo nạp điện 6.1.2.3 Giải thích tài liệu NĐ chủ yếu giải thích định tính Giải thích định tính dựa vào đồ thị đồ đẳng trị (hoặc gradien thế) để xác định vị trí, hình dạng, diện phân bố đối tượng gây nên dị thường Các kết phân tích, xử lý tài liệu nạp điện phải giải thích địa chất sở liên kết, đối sánh kết phân tích với kết phương pháp địa chất, địa hóa, khoan, khai đào địa vật lý khác Từ dự báo chất dị thường, đới dị thường; xác hóa vị trí, quy mơ, kích thước, độ sâu, hướng cắm phương phát triển đối tượng phục vụ việc thiết kế công việc điều tra, đánh giá 6.2 Biểu thị kết 6.2.1 Biểu thị kết đo ĐTTN 6.2.1.1 Số liệu đo đạc thực địa sau hiệu chỉnh, liên kết phải thành lập dạng sơ đồ, đồ, vẽ phục vụ cho công tác giải đoán địa chất, lập báo cáo tổng kết 6.2.1.2 Các kết quan trắc tính tốn giá trị điện thể đồ thị, đồ, sơ đồ đồ thị với trục tung biểu diễn giá trị quan trắc theo đơn vị mv kèm theo dấu cộng (+) trừ (-), trục hoành vị trí điểm tuyến đo Các đồ thị, sơ đồ đồ thị, sơ đồ trường tự nhiên theo tỷ lệ đề án thiết kế 6.2.1.3 Kết giải đoán địa chất tài liệu ĐTTN thể dạng mặt cắt địa chất - địa vật lý, sơ đồ đồ thị, đồ đẳng trị trường theo mục tiêu, nhiệm vụ đề án đặt cho công tác ĐTTN 6.2.2 Biểu thị kết đo NĐ LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn 6.2.2.1 Các kết xử lý tài liệu công tác nạp điện trình bày dạng đồ thị; đồ/sơ đồ đồ thị, đồ/sơ đồ đẳng thế, mặt cắt tổng hợp địa chất - địa vật lý có tỷ lệ với tỷ lệ khảo sát địa chất, địa chất thủy văn, địa chất cơng trình… 6.2.2.2 Trên đồ/sơ đồ kết công tác nạp điện phải thể dị thường có triển vọng đối tượng nghiên cứu; cấu trúc địa chất, đứt gãy có liên quan đến đối tượng; ranh giới đất đá, thân quặng biết dự kiến theo kết nạp điện, v.v… 6.2.2.3 Các mặt cắt tổng hợp, đồ/sơ đồ đồ thị phải thành lập theo mẫu thống có chung tỷ lệ, có khoảng cách tuyến với theo khoảng cách thực tế, có chung tỷ lệ chuẩn cho đại lượng đo tính tốn Khoảng cách điểm đồ thị bố trí theo tỷ lệ đo (hoặc lớn cấp) 6.3 Lập báo cáo thi công thực địa 6.5.1 Trong q trình thi cơng thực địa, thủ trưởng đơn vị thi công phải lập báo cáo thi công định kỳ theo bước nộp lên quan có thẩm quyền trước nghiệm thu bước chậm ngày 6.5.2 Nội dung báo cáo thi công nêu rõ khối lượng hạng mục công việc thực hiện; suất cơng tác; số phần trăm kế hoạch hồn thành; phương pháp kỹ thuật chất lượng công tác (kể số bị hư hỏng); lý phát sinh khác với đề án; kết chủ yếu; tình hình an tồn lao động kế hoạch tới 6.5.3 Kèm theo báo cáo có đồ/sơ đồ kết đo đạc phân tích sơ tài liệu thực địa, văn chuyển giao đới dị thường có triển vọng nghiệm thu bước trước cho đơn vị địa chất kết cơng trình khai đào kiểm tra dị thường địa vật lý Báo cáo tổng kết 7.1 Nội dung lời báo cáo tổng kết phương pháp ĐTTN, phương pháp NĐ phải nêu đủ mục sau: Cơ sở pháp lý; Mục tiêu, nhiệm vụ phương pháp; Phương pháp kỹ thuật thu thập tài liệu thực địa; Khối lượng, chất lượng công tác đo đạc thực địa; Phương pháp kỹ thuật xử lý, phân tích tài liệu thu thập; Giải đốn địa chất tài liệu; Đánh giá hiệu địa chất - kinh tế; Kết luận kiến nghị; 7.2 Các vẽ kết phương pháp ĐTTN, gồm: 7.2.1 Các đồ thị, sơ đồ/bản đồ đồ thị trường thiên nhiên theo tuyến đo; 7.2.2 Sơ đồ/bản đồ đẳng trường điện thiên nhiên; 7.2.3 Các kết phân tích định lượng, giải đoán địa chất; 7.2.4 Các mặt cắt địa vật lý - địa chất theo tài liệu ĐTTN; 7.2.5 Các phụ lục kèm theo; 7.3 Các vẽ kết phương pháp nạp điện, gồm: 7.3.1 Các loại đồ thị, đồ/sơ đồ biểu diễn trường gradien 7.3.2 Các mặt cắt tổng hợp tài liệu địa chất - địa vật lý 7.3.3 Bản đồ/sơ đồ giải đoán địa chất tài liệu nạp điện 7.3.4 Các phụ lục kèm theo 7.4 Sản phẩm phương pháp điện trường tự nhiên, nạp điện phải cấp có thẩm quyền nghiệm thu, phê chuẩn nộp vào Lưu trữ Địa chất theo quy định hành PHỤ LỤC A MẪU SỔ THỰC ĐỊA LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN TRƯỜNG TỰ NHIÊN Mẫu trang bìa a (trang ngồi cùng) Tên đơn vị thực hiện:……………… SỐ ĐO PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG TỰ NHIÊN Quyển số:………… Đề án:………………………………………………………… ………………………………………………………………… Năm …… Mẫu trang 2: Đơn vị……………………… SỐ ĐO PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG TỰ NHIÊN Đề án:……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………… Quyển sổ:……………………… Đoàn: Ngày bắt đầu: Ngày kết thúc: Loại máy: Số máy: Số trang:……… Kỹ thuật trưởng: Đoàn trưởng: LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn Đơn vị……………………… Năm ……… Mẫu ghi chép sổ đo phương pháp ĐTTN đo điện Vùng công tác:……………… Ngày đo: Thời tiết……………………… Máy đo:……………………… Số máy:……………………… Loại điện cực:………………… Tuyến đo……………………… Hướng tuyến:………………… Tọa độ đầu tuyến: X:………… Y:…………… Thời gian bắt đầu:…………… Tọa độ cuối tuyến X:…………… Y:…………… Thời gian kết thúc Người đo máy:……………………… Người ghi chép:……………………… Thư mục ghi:……………………… Tên file số liệu:………………………… TT Vị trí cực (M) U (mV) ∆U (mV) U0 (mV) Ghi Ghi vị trí cực M Ghi hiệu điện đo Ghi độ phân cực riêng điện cực Ghi hiệu điện đo điểm vùng công tác Mẫu trang cuối: Bảng thống kê khối lượng chuyến đo: STT Ngày đo Tuyến đo Hướng tuyến Chiều dài (m) Tổng số điểm đo Ghi Khối lượng tổng cộng này:………………………………………… Mẫu ghi chép sổ đo phương pháp ĐTTN đo gradient Vùng công tác:……………… Ngày đo: Thời tiết……………………… Máy đo:……………………… Số máy:……………………… Loại điện cực:………………… Tuyến đo……………………… Hướng tuyến:………………… Tọa độ đầu tuyến: X:………… Y:…………… Thời gian bắt đầu:…………… Tọa độ cuối tuyến X:…………… Y:…………… Thời gian kết thúc Người đo máy:……………………… Người ghi chép:……………………… LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn Vùng công tác:……………… Ngày đo: Thời tiết……………………… Thư mục ghi:……………………… Tên file số liệu:………………………… TT Vị trí cực (MN) ∆U (mV) ∆Ur (mV) ∆U'(mV) ∆U'' (mV) U (mV) Ghi Ghi vị trí điện cực N, M Ghi hiệu Ghi độ phân Ghi hiệu điện điện đo cực riêng hiệu điện chỉnh độ cực phân cực riêng điện cực Ghi giá trị Ghi giá trị ∆U' sau hiệu chỉnh sai số kép Mẫu trang cuối: Bảng thống kê khối lượng chuyến đo: Số TT Ngày đo Tuyến đo Hướng tuyến Chiều dài (m) Tổng số điểm đo Khối lượng tổng cộng này:……………………………………………… PHỤ LỤC B MẪU SỐ THỰC ĐỊA PHƯƠNG PHÁP ĐO NẠP ĐIỆN Mẫu trang bìa a (trang ngồi cùng) Tên đơn vị thực hiện……………… SỐ ĐO PHƯƠNG PHÁP NẠP ĐIỆN Quyển số:……… Đề án:……………………………………………… ……………………………………………………… LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Ghi Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn Tên đơn vị thực hiện……………… Năm …… Mẫu trang 2: Đơn vị……………………… SỐ ĐO PHƯƠNG PHÁP NẠP ĐIỆN Đề án:……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………… Quyển sổ:……………………… Đoàn: Ngày bắt đầu: Ngày kết thúc: Loại máy: Số máy: Phiếu kiểm định số: Số trang:……… Kỹ thuật trưởng: Đoàn trưởng: Năm ……… Mẫu ghi chép sổ đo Phương pháp nạp điện đo gradien Vùng công tác:……………… Ngày đo: Thời tiết……………………… Máy đo:……………………… Số máy:……………………… Loại điện cực:………………… Tuyến đo……………………… Hướng tuyến:………………… Tọa độ đầu tuyến: X:………… Y:…………… Thời gian bắt đầu:…………… Tọa độ cuối tuyến X:…………… Y:…………… Thời gian kết thúc Điện cực A………… Điện cực B………… Bước đo (m) ……… LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Đ/áp phát…………… Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn Vùng công tác:……………… Ngày đo: Thời tiết……………………… Người đo máy:……………………… Người ghi chép:……………………… Người tính:………………………… Người kiểm tra:……………………… Thư mục ghi số liệu:……………… Tên file số liệu:………………………… TT M ∆U (mV) Điểm đặt điện cực ∆U/I (mV/A) I (A) Giá trị đầu Ghi N Mẫu ghi chép sổ đo Phương pháp nạp điện đo điện Vùng công tác:……………… Ngày đo: Thời tiết……………………… Máy đo:……………………… Số máy:……………………… Loại điện cực:………………… Tuyến đo……………………… Hướng tuyến:………………… Tọa độ đầu tuyến: X:………… Y:…………… Thời gian bắt đầu:…………… Tọa độ cuối tuyến X:…………… Y:…………… Thời gian kết thúc Điện cực A………… Điện cực B………… Điện cực N………… Bước đo (m) ……… Đ/áp phát…………… Người đo máy:……………………… Người ghi chép:……………………… Người tính:………………………… Người kiểm tra:……………………… Thư mục ghi số liệu:……………… Tên file số liệu:………………………… TT Điểm đặt cực M U (mV) I (A) U/I (mV/A) Giá trị hiệu chỉnh U/I ± ∆U/I Ghi Mẫu ghi chép sổ đo Phương pháp nạp điện đo đường đẳng Vùng công tác:……………… Ngày đo:……………………… Thời tiết……………………… Máy đo:……………………… Số máy:……………………… Điện cực A………… Điện cực B………… Thời gian bắt đầu:…………… Thời gian kết thúc:…………………… Số hiệu đường đẳng trị…………………………………………… Người địa hình …………………………… TT Người kiểm tra ………………………… Số hiệu, tọa độ điểm Số hiệu, tọa độ Phương vị (độ) Khoảng cách xuất phát điểm hai điểm (m) Mẫu trang cuối: Bảng thống kê khối lượng chuyến đo: LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162 Ghi Công ty luật Minh Khuê Số TT Ngày đo www.luatminhkhue.vn Tuyến đo Hướng tuyến Chiều dài (m) Tổng số điểm đo Ghi Khối lượng tổng cộng này:………………………… PHỤ LỤC C TÀI LIỆU THAM KHẢO A.I.Zabrovski Thăm dò điện NXB Nedra Matxocơva 1963 (bản tiếng Nga) A.G.Tarkhov Tuyển tập thăm dò điện NXB Nedra Matxocơva 1980 (bản tiếng Nga) A.S Semenov Thăm dò điện phương pháp điện trường tự nhiên NXB Nedra Matxcva.1968 (bản tiếng Nga) Brusian.V.R.Lý thuyết trường điện từ áp dụng thăm dò điện NXB.TP.Lênin 1972 (bản tiếng Nga) 5.P.F Rodionov Thăm dò điện phương pháp nạp điện NXB Nedra Matxcva 1971 (bản tiếng Nga) Nguyễn Trọng Nga Giáo trình Thăm dị điện trở điện hóa NXB Giao thơng vận tải 2006 Nguyễn Trọng Nga Thăm dị điện phân giải cao (Giáo trình dùng cho học viên cao học địa vật lý) Hà Nội - 1997 Nguyễn Trọng Nga nnk Tổ hợp phương pháp địa vật lý nghiên cứu cấu trúc sâu phát quặng ẩn Đề tài NCKH cấp nhà nước KT - 01 - 13 1996 N.N Sarapanov, G.IA Trernhik, V.A Baron, Phương pháp nghiên cứu địa vật lý đo vẽ địa chất thủy văn với mục đích tưới tiêu NXB Nedra - Mascơva - 1974 (bản tiếng Nga) MỤC LỤC Lời nói đầu Điều tra, đánh giá thăm dị khống sản - Phương pháp điện trường tự nhiên nạp điện Nguyên tắc, phạm vi áp dụng Các thuật ngữ Máy, thiết bị sử dụng Công tác thực địa Tổng hợp, xử lý số liệu Giải đoán địa chất biểu thị kết Báo cáo tổng kết Phụ lục A: Mẫu sổ nhật ký thực địa phương pháp đo điện trường tự nhiên Phụ lục B: Mẫu sổ nhật ký thực địa phương pháp đo nạp điện Phụ lục C: Tài liệu viện dẫn, tài liệu tham khảo LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162

Ngày đăng: 12/02/2022, 00:35

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w