1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Báo cáo bài tập lớn PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG quản lý nhà hàng

79 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 79
Dung lượng 8,61 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. Khảo sát hệ thống (6)
    • 1.1 Khảo sát sơ bộ (6)
      • 1.1.1 Mục tiêu (6)
      • 1.1.2 Phương pháp (6)
      • 1.1.3 Đối tượng khảo sát (9)
      • 1.1.4 Kết quả sơ bộ (9)
      • 1.1.5 Các tài liệu thu thập được (10)
    • 1.2 Khảo sát chi tiết (12)
      • 1.2.1 Hoạt động của hệ thống (12)
      • 1.2.2 Các yêu cầu chức năng (13)
      • 1.2.3 Các yêu cầu phi chức năng (13)
  • Chương 2. Mô hình hóa use case (14)
    • 2.1 Biểu đồ use case (14)
      • 2.1.1 Biểu đồ UC (14)
      • 2.1.2 Các use case chính (15)
      • 2.1.3 Các use case thứ cấp (15)
      • 2.1.4 Phân rã một số use case (16)
    • 2.2 Mô tả chi tiết các use case (18)
      • 2.2.1 Mô tả use case Đăng nhập (18)
      • 2.2.2 Mô tả use case Thêm nhân viên (19)
      • 2.2.3 Mô tả use case Xóa nhân viên (19)
      • 2.2.4 Mô tả use case Chỉnh sửa thông tin nhân viên (21)
      • 2.2.5 Mô tả use case Xem thông tin nhân viên (22)
      • 2.2.6 Mô tả use case Thêm món ăn (23)
      • 2.2.7 Mô tả use case Xóa món ăn (23)
      • 2.2.8 Mô tả use case Chỉnh sửa thông tin món ăn (25)
      • 2.2.9 Mô tả use case Xem thông tin món ăn (26)
      • 2.2.10 Mô tả use case Đặt bàn (26)
      • 2.2.11 Mô tả use case Thanh toán (27)
      • 2.2.12 Mô tả use case Gọi món (28)
  • Chương 3. Phân tích use case (29)
    • 3.1 Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống (29)
    • 3.2 Phân tích các use case (29)
      • 3.2.1 Phân tích use case <Đăng nhập> (Nguyễn Xuân Kiên) (29)
      • 3.2.2 Phân tích use case <Thêm Nhân viên> (Phạm Hoài Nam) (31)
      • 3.2.3 Phân tích use case <Xóa Nhân viên> (Phạm Hoài Nam) (33)
      • 3.2.4 Phân tích use case <Chỉnh sửa thông tin Nhân viên> (Phạm Hoài Nam) (35)
      • 3.2.5 Phân tích use case <Xem thông tin Nhân viên> (Phạm Hoài Nam) (37)
      • 3.2.6 Phân tích use case <Thêm món ăn> (Nguyễn Bảo Lâm) (39)
      • 4.8.1 Hình dung màn hình (68)
      • 4.8.2 Biểu đồ lớp màn hình (69)
      • 4.8.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình (69)
    • 4.9 Giao diện use case <Chỉnh sửa thông tin Món ăn> (Nguyễn Bảo Lâm) (70)
      • 4.9.1 Hình dung màn hình (70)
      • 4.9.2 Biểu đồ lớp màn hình (70)
      • 4.9.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình (71)
    • 4.10 Giao diện use case <Đặt bàn> (Nguyễn Xuân Kiên) (71)
      • 4.10.1 Hình dung màn hình (71)
      • 4.10.2 Biểu đồ lớp màn hình (72)
      • 4.10.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình (72)
    • 4.11 Giao diện use case <Thanh toán> (Khổng Ngọc Lâm) (73)
      • 4.11.1 Hình dung màn hình (73)
      • 4.11.2 Biểu đồ lớp màn hình (73)
      • 4.11.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình (74)
    • 4.12 Giao diện use case <Gọi món> (Khổng Ngọc Lâm) (74)
      • 4.12.1 Hình dung màn hình (74)
      • 4.12.2 Biểu đồ lớp màn hình (75)
      • 4.12.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình (75)
    • 4.13 Biểu đồ điều hướng giữa các màn hình (76)
      • 4.13.1 Nhóm use case chính (76)
      • 4.13.2 Nhóm use case thứ cấp (77)

Nội dung

Khảo sát hệ thống

Khảo sát sơ bộ

Tìm hiểu những vấn đề, khó khăn khi quản lý nhân viên, khách hàng, món ăn, thanh toán, … trong nhà hàng.

Người được hỏi: Nguyễn Thị Hoa Địa chỉ: Nhà hàng Kiều Hoa – 291 Tô

Số điện thoại: 0123012310 Đối tượng:

+ Đối tượng được hỏi là: Anh Nguyễn

+ Cần hỏi về cách thức hoạt động quản lý trong nhà hàng

- Tổng quan về dự án

- Tổng quan về phỏng vấn

- Chủ đề sẽ đề cập, Xin phép được ghi âm

- Chủ đề: câu hỏi và câu trả lời

- Tổng hợp các nội dung chính ý kiến của người được hỏi

Dự án: Xây dựng Website quản lý nhà hàng

Người được hỏi: Chị Nguyễn Thị Hoa

1 Hệ thống quản lý có đảm bảo về tính thời hạn của nguyên liệu thực

Phân tích thiết kế hệ thống phẩm không? Anh/Chị đánh giá hệ thống là tốt, khá hay tệ?

2 Anh/Chị đánh giá hệ thống là tốt, khá hay tệ trong khâu quản lý thời gian làm việc của nhân viên?

3 Anh/Chị có hay không thường xuyên sử dụng doanh số, kiểm soát thu do hệ thống tổng hợp?

4 Anh/Chị có hay không thường xuyên sử dụng bản báo cáo tình hình kinh doanh do hệ thống tổng hợp?

5 Anh/Chị có hay không thường xuyên sử dụng hệ thống quản lý nhân viên?

6 Hệ thống quản lý có đáp ứng đầy đủ thông tin trong hóa đơn không?

Anh/Chị đánh giá hệ thống là tốt, khá hay tệ?

7 Hệ thống quản lý có kiểm soát được thông tin khách hàng không?

Anh/Chị đánh giá hệ thống là tốt, khá hay tệ?

8 Hệ thống có thống kê được danh sách những món ăn hiện đang được bán trong nhà hàng không? Anh/Chị đánh giá chức năng này của hệ thống là tốt, khá hay tệ?

9 Anh/Chị sẽ xử lý như thế nào trong trường hợp thanh toán mà khách hàng không có tiền mặt?

10 Một nhân viên phàn nàn về mức lương đạt được trong tháng qua.

Anh/Chị sẽ xử lý như thế nào trong trường hợp trên? Đánh giá chung:

Phân tích thiết kế hệ thống

Phiếu Điều Tra Về Quản Lý Nhà Hàng

Câu 1: Anh/Chị thấy hệ thống quản lý nhân viên có dễ sử dụng và hiệu quả không?

A Rất dễ sử dụng và hiệu quả

C Khó sử dụng nhưng hiệu quả

D Dễ sử dụng nhưng không hiệu quả Câu 2: Anh/Chị thấy hệ thống quản lý tài chính như nào?

A Rất chặt chẽ an toàn

C Lỏng lẻo Câu 3: Anh/Chị thấy quản lý hàng hóa có quan trọng không?

D Không cần Câu 4: Anh/Chị thấy hệ thống quản lý giải quyết khiếu nại và sự cố của khách có cần xử lý nhanh không?

C Không cần Câu 5: Anh/Chị thấy hệ thống quản lý đặt bàn có dễ sử dụng với khách và đầu bếp không?

C Rất dễ sử dụng Câu 6: Anh/Chị thấy hệ thống điều hành công việc, các phát sinh hàng ngày có cần thiết không?

C Không quan trọng Câu 7: Anh/Chị thấy hệ thống quản lý đánh giá phục vụ có hiệu quả không?

Câu 8: Ý khiến của anh/chị về chất lượng quản lý của hệ thống?

Phân tích thiết kế hệ thống

Phương pháp quan sát: lấy mẫu theo thời gian.

 Đối tượng quan sát: Nhân viên lễ tân, nhân viên kế toán, bộ phận quản lý

 Thời gian quan sát: 3 ngày, mỗi ngày 10 phút chọn ngẫu nhiên từ 8 giờ làm việc

 Hoạt động của đối tượng:

-Nhân viên lễ tân: đặt bàn cho khách thông qua điện thoại

-Nhân viên kế toán: thống kê doanh thu trong 1 ngày qua một quyển sổ

-Ban quản lí: ghi ngày công của nhân viên qua quyển sổ

1.1.3 Đối tượng khảo sát Đối tượng khảo sát bao gồm:

 Các nhân viên của nhà hàng

 Khách hang đã từng đến ăn tại cửa hàng

 Các sửa hàng, hệ thống liên kết với nhà hàng

1.1.4 Kết quả sơ bộ Địa chỉ: 291 Tô Hiệu, Cầu Giấy, Hà Nội

Lịch sử: Được thành lập bởi anh Nguyễn Văn Trung và một số người khác.

Nhà hàng là một đơn vị kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ ăn uống, hoạt động dựa trên sự liên kết chặt chẽ giữa các bộ phận như nhân viên phục vụ, bartender, bếp, thu ngân và quản lý Bên cạnh việc phục vụ thực khách hàng ngày, nhà hàng còn tổ chức các sự kiện lớn như sinh nhật và tiệc tất niên, đảm bảo đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Phân tích thiết kế hệ thống

1.1.5 Các tài liệu thu thập được

Phân tích thiết kế hệ thống

Hình 2 Hóa đơn thanh toán.

Hình 3 Bảng chấm công nhân viên.

Phân tích thiết kế hệ thống

Khảo sát chi tiết

1.2.1 Hoạt động của hệ thống

Hình 4 Sơ đồ hoạt động của nhà hàng a Chủ nhà hàng

Chủ nhà hàng có nhiệm vụ là điều hành – giám sát – quản lý chung tất cả các công việc lẫn nhân viên. b Bộ phận Bếp

Bộ phận bếp đảm nhận việc chế biến món ăn chất lượng và thẩm mỹ, nhằm mang đến sự hài lòng tối đa cho thực khách Đồng thời, bộ phận kế toán/thu ngân cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và thu chi hiệu quả.

Bộ phận này có trách nhiệm kiểm soát hóa đơn, tiếp nhận và kiểm tra chứng từ kế toán, đồng thời quản lý giá cả hàng hóa nhập vào Ngoài ra, bộ phận cũng quản lý định mức tồn kho, tài sản cố định và công cụ dụng cụ trong nhà hàng Hơn nữa, bộ phận này còn xây dựng thang bảng lương cho nhân viên và lập báo cáo theo quy định.

Nhân viên Lễ tân có vai trò đón và tiễn khách, giải đáp các thắc mắc cũng như xử lý các khiếu nại của khách hàng.

Nhân viên bồi bàn đóng vai trò quan trọng trong việc đón tiếp và tiễn khách, sắp xếp chỗ ngồi, cũng như gợi ý món ăn phù hợp Họ phục vụ nhu cầu của khách trong suốt bữa ăn tại nhà hàng và đảm bảo trải nghiệm ẩm thực được trọn vẹn Sau khi khách rời đi, nhân viên phục vụ còn có trách nhiệm dọn dẹp và sắp xếp lại không gian ăn uống, tạo sự thoải mái cho khách tiếp theo.

Nhân viên Bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ tài sản của khách hàng, giữ trật tự và đảm bảo an ninh cho nhà hàng.

Phân tích thiết kế hệ thống

1.2.2 Các yêu cầu chức năng

- Chức năng Đăng nhập cho thành viên nhà hàng.

- Chức năng Quản lý thông tin Nhân viên.

- Chức năng Quản lý thông tin Món ăn.

- Chức năng Gọi món theo yêu cầu của Khách hàng

- Chức năng Đặt bàn theo yêu cầu của Khách hàng.

1.2.3 Các yêu cầu phi chức năng

- Khả năng tương tác, tiếp nhận thông tin nhanh.

- Bảo mật về thông tin nhân viên.

- Dễ dàng cho việc bảo trì.

- Có thể lưu trữ một lượng lớn dữ liệu.

- Tiện lợi cho việc quản lý.

Phân tích thiết kế hệ thống

Mô hình hóa use case

Biểu đồ use case

Mô tả vắn tắt các Use case:

- Đăng Nhập: Cho phép người dùng đăng nhập để sử dụng chức năng.

Quản lý nhân viên là chức năng cho phép người quản lý duy trì và cập nhật thông tin nhân viên một cách hiệu quả Người quản lý có thể xem thông tin chi tiết của từng nhân viên, thêm nhân viên mới vào hệ thống, chỉnh sửa thông tin hiện có và xóa nhân viên khi cần thiết.

Quản lý Món ăn cung cấp cho người quản lý khả năng duy trì và cập nhật thông tin về các món ăn, bao gồm việc xem thông tin chi tiết, thêm món ăn mới, chỉnh sửa thông tin hiện có và xóa món ăn không còn cần thiết.

- Quản lý Bàn ăn: Cho phép nhân viên quản lý bàn ăn.

- Gọi món: Cho phép nhân viên đặt món ăn theo yêu cầu của khách hàng.

- Đặt Bàn: Cho phép nhân viên đặt bàn thèo yêu cầu của khách hàng.

- Thanh toán: Cho phép nhân viên thanh toán và in hóa đơn.

Phân tích thiết kế hệ thống

Hình 6 Biểu đồ Use case chính.

2.1.3 Các use case thứ cấp

Hình 7 Biểu đồ Use case thứ cấp.

Phân tích thiết kế hệ thống

2.1.4 Phân rã một số use case

Hình 8 Chức năng quản lí thông tin món ăn.

Hình 9 Chức năng quản lí thông tin nhân viên.

Phân tích thiết kế hệ thống

Hình 10 Chức năng quản lý bàn ăn và gọi món.

Hình 11 Chức năng đặt bàn cho khách hàng.

Phân tích thiết kế hệ thống

Hình 12 Chức năng thanh toán.

Mô tả chi tiết các use case

2.2.1 Mô tả use case Đăng nhập

Tên use case: Đăng nhập.

Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.

Luồng sự kiện: o Luồng cơ bản:

1) Use case bắt đầu khi người dùng kích vào nút “Đăng nhập” trên menu chính Hệ thống sẽ hiển thị lên màn hình đăng nhập

2) Người dùng nhập thông tin gồm tên đăng nhập và mật khẩu sau đó kích nút đăng nhập

3) Hệ thống sẽ truy cập vào bảng Tài Khoản để kiểm tra thông tin đăng nhập và hiển thị ra màn hình kết quả đăng nhập. Use case kết thúc. o Luồng rẽ nhánh:

1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.

Phân tích thiết kế hệ thống

2) Tại bước 3 tại luồng sự kiện cơ bản nếu thông tin đăng nhập không chính xác thì hệ thống sẽ báo lỗi và quay lại bước 2.

Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

Tiền điều kiện: Không có.

Hậu điều kiện: Không có. Điểm mở rộng: Không có.

2.2.2 Mô tả use case Thêm nhân viên

Tên use case: Thêm nhân viên.

Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý thêm nhân viên.

Luồng sự kiện: o Luồng cơ bản:

1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển thị danh sách nhân viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên).

2) Người quản lý kích chọn nút , hệ thống sẽ hiển thị Form nhập thông tin nhân viên mới bao gồm (Tên nhân viên, Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, SĐT, Chức vụ).

3) Người quản lý kích chọn nút “Lưu”, hệ thống sẽ hiện thị màn hình xác nhận thêm Nhân viên mới cùng với thông tin Nhân viên mới vừa nhập.

4) Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ lưu thông tin nhân viên mới vào bảng Nhân Viên Use case kết thúc. o Luồng rẽ nhánh:

1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.

Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.

Hậu điều kiện: Không có. Điểm mở rộng: Không có.

2.2.3 Mô tả use case Xóa nhân viên

Tên use case: Xóa nhân viên.

Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xóa nhân viên.

Luồng sự kiện: o Luồng cơ bản:

1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển thị danh sách nhân viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên).

Phân tích thiết kế hệ thống

2) Người quản lý chọn nhân viên và kích chọn vào nút cùng dòng, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xác nhận xóa cùng với thông tin nhân viên đó bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên, Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, SĐT, Chức vụ).

3) Người quản lý kích chọn nút “Xóa Nhân Viên”, hệ thống sẽ xóa thông tin nhân viên và cập nhật lại bảng Nhân Viên Use case kết thúc. o Luồng rẽ nhánh:

1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.

2) Tại bước 3, người quản lý kích chọn nút “Hủy” Hệ thống giữ lại thông tin nhân viên đó và use case kết thúc.

Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.

Hậu điều kiện: Không có. Điểm mở rộng: Không có.

2.2.4 Mô tả use case Chỉnh sửa thông tin nhân viên

Tên use case: Chỉnh sửa thông tin nhân viên.

Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý chỉnh sửa thông tin nhân viên.

Luồng sự kiện: o Luồng cơ bản:

1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển thị danh sách nhân viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên).

2) Người quản lý kích chọn nhân viên và kích nút cùng dòng, hệ thống sẽ hiển thị thông tin cũ của nhân viên đó bao gồm (Mã Nhân viên, Tên nhân viên, Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, SĐT, Chức vụ) và trường Form để nhập thông tin mới.

3) Người quản lý nhập thông tin vào trường Form rồi kích chọn nút “Lưu”, hệ thống sẽ hiện thị màn hình xác nhận chỉnh sửa thông tin Nhân viên và hiển thị thông tin vừa nhập.

Phân tích thiết kế hệ thống

4) Người quản lý chọn xác nhận, hệ thống sẽ cập nhật thông tin nhân viên đó vào bảng Nhân Viên Use case kết thúc. o Luồng rẽ nhánh:

1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.

Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.

Hậu điều kiện: Không có. Điểm mở rộng: Không có.

2.2.5 Mô tả use case Xem thông tin nhân viên

Tên use case: Xem thông tin nhân viên.

Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép quản lý xem thông tin nhân viên.

Luồng sự kiện: o Luồng cơ bản:

1) Use case bắt đầu khi người quản lý kích chọn vào Quản lý thông tin Nhân viên, Hệ thống truy cập bảng Nhân Viên hiển thị danh sách nhân viên bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên).

2) Người quản lý chọn nhân viên và kích chọn vào nút cùng dòng, hệ thống sẽ hiển thị thông tin nhân viên đó bao gồm (Mã nhân viên, Tên nhân viên, Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, SĐT, Chức vụ) Use case kết thúc o Luồng rẽ nhánh:

Phân tích use case

Phân tích các use case

3.2.1 Phân tích use case (Nguyễn Xuân Kiên)

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.1.2 Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.2 Phân tích use case (Phạm Hoài Nam)

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.2.2 Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.3 Phân tích use case (Phạm Hoài Nam)

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.3.2 Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.4 Phân tích use case (Phạm Hoài

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.4.2 Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.5 Phân tích use case (Phạm Hoài Nam)

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.5.2 Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.6 Phân tích use case (Nguyễn Bảo Lâm)

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.6.2 Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.7 Phân tích use case (Nguyễn Bảo Lâm)

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.7.2 Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.8 Phân tích use case (Nguyễn Bảo Lâm)

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.8.2 Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.9 Phân tích use case (Nguyễn Bảo Lâm)

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.9.2 Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.10 Phân tích use case (Nguyễn Xuân Kiên)

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.10.2 Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

Phân tích thiết kế hệ thống

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.11 Phân tích use case (Khổng Ngọc Lâm)

3.2.11.2 Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.12 Phân tích use case (Khổng Ngọc Lâm)

Phân tích thiết kế hệ thống

3.2.12.2 Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

Phân tích thiết kế hệ thống

Phân tích thiết kế hệ thống

3.3 Biểu đồ các lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống

3.3.2 Nhóm use case thứ cấp

Phân tích thiết kế hệ thống

Chương 4 Thiết kế giao diện

4.1 Giao diện use case (Nguyễn Xuân Kiên)

4.1.2 Biểu đồ lớp màn hình

4.1.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

4.2 Giao diện use case (Phạm Hoài Nam)

Phân tích thiết kế hệ thống

4.2.2 Biều đồ lớp màn hình

4.2.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

4.3 Giao diện use case (Phạm Hoài Nam)

4.3.2 Biểu đồ lớp màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

4.3.3 Biểu đồ cộng tác màn hình

4.4 Giao diện use case (Phạm Hoài Nam)

Phân tích thiết kế hệ thống

4.4.2 Biểu đồ lớp màn hình

4.4.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

4.5 Giao diện use case (Phạm Hoài Nam) 4.5.1 Hình dung màn hình

4.5.2 Biểu đồ lớp màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

4.5.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình

4.6 Giao diện use case (Nguyễn Bảo Lâm)

Phân tích thiết kế hệ thống

4.6.2 Biểu đồ lớp màn hình

4.6.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

4.7 Giao diện use case (Nguyễn Bảo Lâm)

4.7.2 Biểu đồ lớp màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

4.7.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình

4.8 Giao diện use case (Nguyễn Bảo Lâm)

Phân tích thiết kế hệ thống

4.8.2 Biểu đồ lớp màn hình

4.8.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

Giao diện use case <Chỉnh sửa thông tin Món ăn> (Nguyễn Bảo Lâm)

4.9.2 Biểu đồ lớp màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

4.9.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình

Giao diện use case <Đặt bàn> (Nguyễn Xuân Kiên)

Phân tích thiết kế hệ thống

4.10.2 Biểu đồ lớp màn hình

4.10.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

Giao diện use case <Thanh toán> (Khổng Ngọc Lâm)

4.11.2 Biểu đồ lớp màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

4.11.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình

Giao diện use case <Gọi món> (Khổng Ngọc Lâm)

Phân tích thiết kế hệ thống

4.12.2 Biểu đồ lớp màn hình

4.12.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

Biểu đồ điều hướng giữa các màn hình

Phân tích thiết kế hệ thống

4.13.2 Nhóm use case thứ cấp

Phân tích thiết kế hệ thống

Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, trở thành công cụ thiết yếu trong nhiều ngành nghề như giao thông, quân sự và y học Đặc biệt, công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý, đặc biệt là trong lĩnh vực Quản Lý Nhà Hàng.

Với sự phát triển của Internet, nhiều công việc có thể được thực hiện nhanh chóng và tiết kiệm chi phí hơn so với phương pháp truyền thống Do đó, nhiều nhà hàng đã áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Cơ bản hệ thống đã thực hiên các chức năng đề ra:

 Đặt bàn và Gọi món theo yêu cầu của khách hàng.

 Quản lý thông tin nhân viên.

 Quản lý thông tin món ăn.

Do bài làm chúng em sẽ không tránh khỏi những thiếu xót, rất mong được sự giúp đỡ và góp ý kiến của các thầy cô.

Chúng em chân thành cảm ơn!

Ngày đăng: 11/02/2022, 08:55

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. Menu nhà hàng. - Báo cáo bài tập lớn PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG quản lý nhà hàng
Hình 1. Menu nhà hàng (Trang 10)
Hình 2. Hóa đơn thanh toán. - Báo cáo bài tập lớn PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG quản lý nhà hàng
Hình 2. Hóa đơn thanh toán (Trang 11)
Hình 3. Bảng chấm công nhân viên. - Báo cáo bài tập lớn PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG quản lý nhà hàng
Hình 3. Bảng chấm công nhân viên (Trang 11)
Hình 4. Sơ đồ hoạt động của nhà hàng - Báo cáo bài tập lớn PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG quản lý nhà hàng
Hình 4. Sơ đồ hoạt động của nhà hàng (Trang 12)
Hình 5. Biểu đồ UC - Báo cáo bài tập lớn PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG quản lý nhà hàng
Hình 5. Biểu đồ UC (Trang 14)
Hình 7. Biểu đồ Use case thứ cấp. - Báo cáo bài tập lớn PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG quản lý nhà hàng
Hình 7. Biểu đồ Use case thứ cấp (Trang 15)
Hình 11. Chức năng đặt bàn cho khách hàng. - Báo cáo bài tập lớn PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG quản lý nhà hàng
Hình 11. Chức năng đặt bàn cho khách hàng (Trang 17)
Hình 10. Chức năng quản lý bàn ăn và gọi món. - Báo cáo bài tập lớn PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG quản lý nhà hàng
Hình 10. Chức năng quản lý bàn ăn và gọi món (Trang 17)
Hình 12. Chức năng thanh toán. - Báo cáo bài tập lớn PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG quản lý nhà hàng
Hình 12. Chức năng thanh toán (Trang 18)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w