1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030,TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040

240 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 240
Dung lượng 9,67 MB

Cấu trúc

  • 1. Cơ sở pháp lý lập Chiến lược (17)
  • 2. Sự cần thiết lập Chiến lược (0)
  • 3. Mục tiêu, yêu cầu, đối tượng, phạm vi Chiến lược (0)
    • 3.1. Mục tiêu (0)
    • 3.2. Yêu cầu (20)
    • 3.3. Đối tượng: Ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam (20)
    • 3.4. Phạm vi nghiên cứu của Chiến lược (0)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (0)
    • 4.1. Tài liệu (21)
    • 4.2. Phương pháp nghiên cứu (21)
  • 5. Nguồn lực thực hiện (0)
  • 6. Các yêu cầu về hồ sơ sản phẩm (0)
  • 7. Yêu cầu tiến độ thực hiện (0)
  • PHẦN I THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT CỦA VIỆT NAM (23)
    • 1. Thực trạng sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hóa chất Việt Nam (0)
      • 1.1. Thực trạng phát triển (0)
        • 1.1.1. Số lượng, quy mô và năng lực sản xuất của ngành và theo các phân ngành (23)
        • 1.1.2. Cơ cấu ngành hóa chất theo thành phần kinh tế (49)
        • 1.1.3. Phân bố đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất theo vùng địa lý (51)
        • 1.1.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm hóa chất trên thị trường trong nước và hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất (52)
        • 1.1.5. Đánh giá chất lượng và năng lực cạnh tranh của sản phẩm hóa chất 52 1.1.6. Đánh giá thực trạng công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm hóa chất (55)
      • 1.2. Đánh giá tình hình đầu tư ngành công nghiệp hóa chất (64)
        • 1.2.1. Tình hình thu hút đầu tư ngành công nghiệp hóa chất (64)
        • 1.2.2. Quá trình và tốc độ tăng trưởng, hiệu quả tăng trưởng (65)
    • 2. Đánh giá tình hình thực hiện các chiến lược, quy hoạch trong lĩnh vực hóa chất (0)
      • 2.1. Giai đoạn 2005-2012 (65)
        • 2.1.1. Cơ sở để đánh giá (65)
        • 2.1.2. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu phát triển (66)
        • 2.1.3. Đánh giá việc triển khai các dự án thuộc Quy hoạch (67)
      • 2.2. Giai đoạn 2013-2020 (70)
        • 2.2.1. Cơ sở để đánh giá (70)
        • 2.2.2. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu phát triển (70)
        • 2.2.3. Đánh giá việc triển khai các dự án thuộc Quy hoạch (72)
    • 3. Công tác quản lý nhà nước (0)
      • 3.1. Mô hình và cơ cấu tổ chức (0)
      • 3.2. Các cơ chế, chính sách quản lý và các quy định pháp luật có liên quan 72 1. Chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp hóa chất (75)
        • 3.2.2. Yêu cầu, điều kiện đối với các dự án hóa chất (77)
        • 3.2.3. Chính sách, quy định về quản lý dự án hóa chất (78)
        • 3.2.4. Các chính sách, pháp luật liên quan (79)
    • 4. Điểm mạnh, điểm yếu của công nghiệp hóa chất (0)
      • 4.1. Điểm mạnh (0)
      • 4.2. Điểm yếu (80)
  • PHẦN II DỰ BÁO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG (82)
    • 1.1. Những nhân tố ngoài nước (82)
      • 1.1.1. Đóng góp của ngành công nghiệp hóa chất thế giới (82)
      • 1.1.2. Tình hình ngành hóa chất trên thế giới và khu vực (83)
    • 1.2. Những nhân tố trong nước (89)
      • 1.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên để phát triển ngành . 86 1.2.2. Xác định vị trí, vai trò của công nghiệp hóa chất trong ngành công nghiệp và nền kinh tế quốc dân (89)
      • 1.2.3. Tình hình các ngành, lĩnh vực có liên quan và tác động qua lại với ngành công nghiệp hóa chất (92)
      • 1.2.4. Tác động của những thay đổi về chính sách, pháp luật, chương trình, chiến lược đối với hoạt động đầu tư kinh doanh, quản lý ngành công nghiệp hóa chất (100)
      • 1.2.5. Tác động của hội nhập kinh tế ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp hóa chất (101)
      • 1.2.6. Phân tích các nguồn lực tác động đến sự phát triển công nghiệp hóa chất trong giai đoạn tới (103)
    • 2. Dự báo xu hướng phát triển công nghiệp hóa chất (0)
      • 2.1. Dự báo xu hướng phát triển công nghiệp hóa chất (0)
        • 2.2.1. Phát triển công nghệ xanh (0)
        • 2.2.2. Ứng dụng các thành tựu của của cuộc CMCN lần thứ 4 (109)
        • 2.2.3. Phát triển nguồn nguyên liệu mới, nguyên liệu thay thế, tái sư dụng nguyên liệu (110)
        • 2.2.4. Dịch chuyển những cơ sở sản xuất gây nhiều độc hại đến các nước đang phát triển (111)
        • 2.2.5. Đổi mới và tăng tốc độ toàn cầu hóa (112)
        • 2.2.6. Điều tiết thị trường bằng các chính sách bảo hộ của Chính phủ 110 2.2.7. Thiết lập các khu công nghiệp hóa chất tập trung (113)
      • 2.2. Dự báo nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm hóa chất (115)
        • 2.2.1. Nhóm sản phẩm phân bón (115)
        • 2.2.2. Nhóm sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật (117)
        • 2.2.3. Nhóm sản phẩm săm lốp và cao su kỹ thuật (118)
        • 2.2.4. Nhóm sản phẩm hóa chất cơ bản (123)
        • 2.2.5. Hóa dầu (127)
        • 2.2.6. Nhóm sản phẩm khí công nghiệp (128)
        • 2.2.7. Nhóm sản phẩm hóa chất tiêu dùng (130)
        • 2.2.8. Các sản phẩm sơn (131)
        • 2.2.9. Dự báo nhu cầu sư dụng các sản phẩm pin, ắc quy (0)
        • 2.2.10. Nhóm sản phẩm hóa dược (132)
      • 2.3. Dự báo khả năng đáp ứng nguyên liệu (134)
        • 2.3.1. Nhóm sản phẩm phân bón (134)
        • 2.3.2. Nhóm sản phẩm hóa chất BVTV (135)
        • 2.3.3. Nhóm sản phẩm hóa dầu (135)
        • 2.3.4. Nhóm sản phẩm hóa chất cơ bản (135)
        • 2.3.5. Nhóm sản phẩm nguồn điện hóa học (136)
        • 2.3.6. Nhóm sản phẩm khí công nghiệp (136)
        • 2.3.7. Nhóm sản phẩm cao su (136)
        • 2.3.8. Nhóm sản phẩm chất tẩy rưa (138)
        • 2.3.9. Nhóm sản phẩm sơn và mực in (138)
    • 3. Đánh giá cơ hội, thách thức của ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam (139)
      • 3.1. Cơ hội (139)
      • 3.2. Thách thức (139)
  • PHẦN III CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT VIỆT (140)
    • 1. Quan điểm phát triển (0)
      • 2.1. Phân tích SWOT đối với ngành CNHC (0)
      • 2.2. Luận chứng lựa chọn phân ngành, sản phẩm chủ lực (144)
    • 3. Mục tiêu phát triển (173)
      • 3.1. Mục tiêu tổng quát (0)
      • 3.2. Mục tiêu cụ thể (148)
    • 4. Định hướng phát triển (148)
      • 4.1. Định hướng phát triển theo quy mô, năng lực sản xuất các sản phẩm hóa chất (148)
      • 4.2. Định hướng phát triển theo chiều sâu, nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm (150)
      • 4.3. Định hướng phát triển theo thành phần kinh tế (152)
      • 4.4. Định hướng phân bổ không gian lãnh thổ (152)
  • PHẦN IV ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (154)
    • 1. Đánh giá khái quát hiện trạng môi trường trong ngành CNHC Việt Nam 151 Nguồn gây ô nhiễm và đặc trưng ô nhiễm từ hoạt động sản xuất (0)
      • 1.2. Nước mặt và nước ngầm (158)
      • 1.3. Chất lượng môi trường đất và hiện trạng sư dụng đất (160)
      • 1.4. Suy thoái tài nguyên không tái tạo (161)
      • 1.5. Các hệ sinh thái chính, các đặc trưng hệ động, thực vật và các loài bị đe dọa (164)
      • 1.6. Giao thông vận tải (166)
      • 1.7. Các vấn đề xã hội, văn hóa, dân tộc (167)
        • 1.7.1. Sức khỏe và các bệnh liên quan (167)
        • 1.7.2. Thất nghiệp và nguy cơ nghèo đói (168)
      • 1.8. Biến đổi khí hậu (168)
    • 2. Dự báo tác động ảnh hưởng khi triển khai Chiến lược (0)
      • 2.1. Môi trường không khí (0)
      • 2.2. Môi trường nước (172)
      • 2.3. Chất thải rắn (173)
      • 2.4. Tiếng ồn (174)
    • 3. Định hướng các mục tiêu, chỉ tiêu bảo vệ môi trường (0)
      • 3.1. Mục tiêu ngắn hạn (0)
      • 3.2. Mục tiêu trung hạn và dài hạn (177)
    • 4. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường (0)
      • 4.1. Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật để giảm thiểu tác động trong quá trình triển khai quy hoạch (178)
        • 4.1.1. Đối với nhóm các dự án khai thác tài nguyên hóa thạch làm nguyên liệu (178)
        • 4.1.2. Đối với các nhóm ngành sản xuất hóa chất (181)
        • 4.1.3. Hạn chế các tác động qua lại giữa các dự án (187)
        • 4.1.4. Giảm thiểu tác động do CTNH (187)
      • 4.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn vận hành (188)
        • 4.2.1. Áp dụng các giải pháp kỹ thuật để giảm thiểu tác động trong quá trình triển khai quy hoạch chung (188)
        • 4.2.2. Giảm thiểu tác động đối với môi trường khí (190)
      • 4.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường nước mặt, nước ngầm (202)
        • 4.3.1. Nâng cao năng lực các hệ thống xư lý nước thải và tuần hoàn lại (0)
        • 4.3.2. Ngăn ngừa rò rỉ (203)
        • 4.3.3. Tăng cường công tác thống kê quản lý (203)
        • 4.3.4. Quản lý chất thải rắn (203)
      • 4.4. Định hướng quản lý chất thải rắn, giảm thiểu tác động do chất thải rắn (203)
      • 4.5. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và nhiệt (204)
        • 4.5.1. Hạn chế và xư lý ô nhiễm do tiếng ồ (0)
        • 4.5.2. Giải pháp giảm ô nhiễm nhiệt, chống nóng (204)
      • 4.6. Các biện pháp quản lý và an toàn hóa chất, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động (205)
        • 4.6.1. An toàn khi tiếp xúc với hóa chất (205)
        • 4.6.2. Phòng chống cháy nổ (205)
        • 4.6.3. Bảo hộ lao động (205)
      • 4.7. Quản lý rừng và đa dạng sinh học (206)
      • 4.8. Các biện pháp giảm ảnh hưởng đến địa hình, chất lượng đất (206)
      • 4.9. Biến đổi khí hậu (206)
      • 4.10. Tài nguyên không tái tạo (206)
      • 4.11. Các biện pháp giảm tác động đến sức khỏe con người (207)
      • 4.12. Các biện pháp giảm thiểu tác động tới các hoạt động phát triển khác (207)
      • 4.13. Các giải pháp về quản lý tổng thể áp dụng cho toàn ngành (208)
        • 4.13.1. Giải pháp quản lý chung (208)
      • 4.14. Các biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro, sự cố môi trường (210)
        • 4.14.1 Phòng chống rò rỉ nguyên nhiên liệu (210)
        • 4.14.2. Vận tải và quá trình nhập xuất nhiên liệu (211)
        • 4.14.3. Phòng chống rò rỉ hoá chất lỏng (212)
  • PHẦN V CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC (214)
    • 1. Giải pháp thực hiện Chiến lược (0)
      • 1.1. Giải pháp đột phá (0)
        • 1.1.1. Hình thành các khu công nghiệp hóa chất tập trung và trung tâm (0)
        • 1.1.2. Đổi mới thể chế quản lý hoạt động đầu tư trong ngành công nghiệp hóa chất (214)
      • 1.2. Các giải pháp chung (215)
      • 1.3. Một số giải pháp cụ thể theo các phân ngành (217)
    • 2. Tổ chức thực hiện (0)
  • PHỤ LỤC (222)

Nội dung

Cơ sở pháp lý lập Chiến lược

Đề án xây dựng Chiến lược phát triển ngành Công nghiệp Hóa chất Việt Nam đến năm 2030, với tầm nhìn đến năm 2040, được xây dựng dựa trên các cơ sở pháp lý vững chắc.

0.0 Luật Hoá chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

0.1 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

0.2 Luật số 28/2018/QH14 sưa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch;

0.3 Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

0.4 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

0.5 Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Chiến lược tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Nghị định số 04/2008/NĐ-CP, ban hành ngày 11 tháng 01 năm 2008, đã sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, được ký ngày 7 tháng 9 năm 2006, quy định về việc lập, phê duyệt và quản lý Chiến lược tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 14 tháng 02 năm 2015, của Chính phủ quy định về Chiến lược bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

0.8 Thông tư số 50/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công

Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý Chiến lược phát triển ngành công nghiệp và thương mại;

1Chiến lược phát triển Kinh tế - xã hội 2021 – 2030;

2Quyết định số 879/2014/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm

Quyết định số 880/2014/QĐ-TTg, ban hành ngày 01 tháng 12 năm 2014, của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020 với tầm nhìn đến năm 2030, nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Quyết định số 2146/2014/QĐ-TTg, ban hành ngày 09 tháng 6 năm 2014, của Thủ tướng Chính phủ, đã phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành công thương Đề án này nhằm phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững của đất nước trong giai đoạn tới.

Quyết định số 207/2005/QĐ-TTg, ban hành ngày 18 tháng 8 năm 2005, của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2010, với tầm nhìn đến năm 2020 Chiến lược này nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành hóa chất, nâng cao năng lực cạnh tranh và đóng góp vào sự phát triển kinh tế của đất nước.

Quyết định số 343/2014/QĐ-TTg, ban hành ngày 26 tháng 12 năm 2005, của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2010, với tầm nhìn mở rộng đến năm 2020.

Quyết định số 1621/QĐ-TTg, ban hành ngày 18 tháng 9 năm 2013, của Thủ tướng Chính phủ, đã phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Công nghiệp Hóa chất Việt Nam đến năm 2020, đồng thời xem xét các mục tiêu đến năm 2030.

1Quyết định số 2903/QĐ-BCT ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng

Bộ Công Thương đã phê duyệt Chương trình hành động nhằm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành Công nghiệp Việt Nam trong giai đoạn 2018-2020, với tầm nhìn đến năm 2025.

2Quyết định số 5125/QĐ-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng

Bộ Công Thương đã phê duyệt Đề cương và Dự toán kinh phí cho Đề án “Xây dựng Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam giai đoạn tới” Đề án này nhằm định hướng và phát triển bền vững ngành công nghiệp hóa chất, góp phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước trong tương lai.

1Và các văn bản có liên quan khác.

1 Sự cần thiết lập Chiến lược

Ngày 18 tháng 8 năm 2017, Chính phủ ban hành Nghị định số 98/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương Theo Quyết định 3828/QĐ-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2017, Cục Hóa chất được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển dài hạn về công nghiệp hóa chất quốc gia, cùng với các đề án, chương trình và chính sách liên quan đến hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp Cục cũng có trách nhiệm tham gia đàm phán và ký kết các điều ước quốc tế về hóa chất theo phân công của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.

Theo Luật Hóa chất, Bộ Công thương có trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất, bao gồm việc ban hành hoặc trình Chính phủ các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược và kế hoạch phát triển ngành hóa chất Ngoài ra, Bộ cũng phải xây dựng quy chuẩn kỹ thuật về an toàn hóa chất để đảm bảo an toàn trong hoạt động hóa chất.

Ngành Công nghiệp Hóa chất (CNHC) của Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội, góp phần vào công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển ngành CNHC đến năm 2010, với tầm nhìn đến năm 2020, tại Quyết định số 207/2005/QĐ-TTg Sau hơn 10 năm triển khai, mặc dù chưa đạt được tất cả các mục tiêu đề ra, ngành CNHC đã có những bước phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong các lĩnh vực như hóa dầu, phân bón, nhựa và hóa dược Các doanh nghiệp trong ngành đã chủ động đầu tư công nghệ mới và thiết bị hiện đại thông qua hợp tác quốc tế, nâng cao chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh Tuy nhiên, cơ cấu sản phẩm và vùng lãnh thổ của ngành vẫn còn chưa hợp lý, cần được cải thiện để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường trong nước.

Việc lập Chiến lược phát triển ngành Công nghiệp Hóa chất Việt Nam đến năm 2030, với tầm nhìn đến 2040, là cần thiết và cấp bách để hiện thực hóa các mục tiêu phát triển bền vững Ngành Công nghiệp Hóa chất Việt Nam hướng tới việc trở thành ngành công nghiệp hiện đại với cơ cấu đồng đều, bao gồm các lĩnh vực như phân bón, cao su kỹ thuật và tiêu dùng, hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa chất tinh khiết, hóa dược và hóa chất tiêu dùng Mục tiêu là đáp ứng nhu cầu trong nước, tiến tới xuất khẩu và hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới.

Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất (CNHC) Việt Nam cần phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời cân bằng với các ngành khác Điều này đòi hỏi sự đảm bảo tính bền vững lâu dài, kết hợp với khả năng linh hoạt để điều chỉnh theo những thay đổi trong nhu cầu của nền kinh tế thị trường.

Mục tiêu, yêu cầu, đối tượng, phạm vi Chiến lược

Phương pháp nghiên cứu

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT CỦA VIỆT NAM

DỰ BÁO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT VIỆT

ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC

CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

Ngày đăng: 10/02/2022, 12:51

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w