Tại sao nên dùng PHP
Khi thiết kế Web động, có nhiều ngôn ngữ lập trình như ASP, PHP, Java và nhiều loại khác để lựa chọn, nhưng PHP nổi bật với những lợi ích đáng kể Việc chọn PHP là một quyết định thông minh vì nó cung cấp hiệu suất cao, dễ học và hỗ trợ cộng đồng lớn Những lý do này khiến PHP trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho lập trình Web mà bạn không nên bỏ qua.
PHP là một ngôn ngữ lập trình dễ tiếp cận cho người mới bắt đầu, đồng thời cũng đáp ứng tốt mọi nhu cầu của các lập trình viên chuyên nghiệp Với PHP, bạn có thể hiện thực hóa mọi ý tưởng một cách xuất sắc.
PHP và HTML là những ngôn ngữ không nhạy cảm với khoảng trắng, cho phép thêm khoảng trắng xung quanh mã lệnh để tăng tính rõ ràng Tuy nhiên, chỉ có khoảng trắng đơn mới ảnh hưởng đến hiển thị của trang web, vì nhiều khoảng trắng liên tiếp sẽ chỉ được hiển thị như một khoảng trắng duy nhất.
Tham chiếu
Trong PHP, tham chiếu cho phép nhiều tên biến khác nhau cùng trỏ đến một giá trị duy nhất Khác với con trỏ trong C, tham chiếu trong PHP được xem như là một bảng các bí danh Điều này có nghĩa là tên biến và nội dung của chúng là hai khái niệm khác nhau, cho phép một giá trị được gán cho nhiều tên biến khác nhau.
Tham chiếu PHP cho phép bạn tạo 2 biến có cùng nội dung.
$a=&$b; ==> $a, $b trỏ tới cùng một giá trị
Tham chiếu truyền giá trị bằng tham chiếu Thực hiện việc này bằng cách tạo một hàm cục bộ và truyền giá trị được tham chiếu.
Giá trị trả lại của một hàm bằng tham chiếu rất tiện lợi khi bạn muốn sử dụng hàm để tìm 1 giá trị trong một phạm vi nào đó.
C Ơ S Ở D Ữ L IỆU MYSQL
Giới thiệu cơ sở dữ liệu
MySQL là ứng dụng cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay và thường được sử dụng kết hợp với PHP Trước khi bắt đầu làm việc với MySQL, việc xác định nhu cầu của ứng dụng là rất quan trọng.
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có giao diện trên Windows và Linux, cho phép người dùng thực hiện các thao tác liên quan Trước khi viết mã kịch bản PHP, việc tìm hiểu các công nghệ này là cần thiết, vì việc tích hợp PHP và MySQL đóng vai trò quan trọng trong phát triển ứng dụng.
Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu
- Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu bao gồm các chức năng như: lưu trữ (storage), truy cập (accessibility), tổ chức (organization) và xử lí (manipulation).
Lưu trữ dữ liệu có thể thực hiện trên đĩa và cho phép chuyển đổi giữa các cơ sở dữ liệu khác nhau Đối với quy mô nhỏ, bạn có thể lựa chọn các cơ sở dữ liệu như Microsoft Excel, Microsoft Access, MySQL, hoặc Microsoft Visual FoxPro Trong khi đó, nếu ứng dụng của bạn có quy mô lớn, các lựa chọn phù hợp sẽ bao gồm Oracle hoặc SQL Server.
Truy cập dữ liệu phụ thuộc vào mục đích và yêu cầu của người sử dụng, có thể diễn ra ở mức độ cục bộ thông qua việc truy cập cơ sở dữ liệu ngay trong hệ thống Tuy nhiên, khi nhu cầu vượt ra ngoài phạm vi của một cơ sở dữ liệu, cần thiết phải có các phương thức kết nối giữa các hệ thống khác nhau, chẳng hạn như Microsoft Access kết nối với SQL Server hoặc SQL Server kết nối với cơ sở dữ liệu Oracle.
Tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào mô hình và thiết kế của từng ứng dụng, đòi hỏi phân tích kỹ lưỡng để phù hợp với đặc điểm riêng Để đảm bảo tối ưu trong việc truy cập và xử lý, cần tuân thủ các tiêu chuẩn hệ thống cơ sở dữ liệu.
Để xử lý và truy vấn cơ sở dữ liệu theo nhu cầu cụ thể, cần sử dụng các phát biểu truy vấn và phép toán phù hợp nhằm xuất ra kết quả mong muốn Việc thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu thường được thực hiện thông qua các ngôn ngữ lập trình như PHP, C++, Java và Visual Basic.
Các thao tác cập nhật dữ liệu
SELECT (Truy vấn mẫu tin) là câu lệnh dùng để truy vấn dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng khác nhau Kết quả trả về sẽ là một tập hợp các mẫu tin phù hợp với các điều kiện đã được chỉ định Cú pháp của câu lệnh SQL dạng SELECT được sử dụng như sau:
SELECT
[WHERE]
[GROUP BY]
[HAVING]
[ORDER BY]
Cú pháp: INSERT INTO Tên_bảng VALUES(Bộ_giá_trị)
UPDATE(Cập nhật dữ liệu):
- Cú pháp: UPDATE TABLE Tên_bảng
SET Tên_cột=Biểu_thức,
- Cú pháp: DELETE FROM Tên_bảng
Các hàm thông dụng trong MySQL
2.4.1 Các hàm trong phát biểu GROUP BY:
- Hàm AVG: Hàm trả về giá trị bình quân của cột hay trường trong câu truy vấn.
- Hàm MIN: Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của cột hay trường trong câu truy vấn.
- Hàm MAX: Hàm trả về giá trị lớn nhất của cột hay trường trong câu truy vấn.
- Hàm Count: Hàm trả về số lượng mẩu tin trong câu truy vấn.
- Hàm Sum: Hàm trả về tổng các giá trị của trường, cột trong câu truy vấn.
2.4.2 Các hàm xử lí chuỗi:
- Hàm ASCII: Hàm trả về giá trị mã ASCII của kí tự bên trái của chuỗi.
- Hàm Char: Hàm này chuyển đổi kkiểu mã ASCII từ số nguyên sang dạng chuỗi.
- Hàm UPPER: Hàm này chuyển đổi chuỗi sang kiểu chữ hoa.
- Hàm LOWER: Hàm này chuyển đổi chuỗi sang kiểu chữ thường.
- Hàm Len: Hàm này trả về chiều dài của chuỗi.
- Thủ tục LTRIM: Thủ tục loại bỏ khỏang trắng bên trái của chuỗi.
- Thủ tục RTRIM: Thủ tục loại bỏ khỏang trắng bên phải của chuỗi
- Hàm Left(str, n): Hàm trả về chuỗi bên trái tính từ đầu cho đến vị trí n.
- Hàm Right(str, n): Hàm trả về chuỗi bên phải tính từ đầu cho đến vị trí n.
- Hàm Instrt: Hàm trả về chuỗi vị trí bắt đầu của chuỗi con trong chuỗi xét.
2.4.3 Các hàm xử lí về thời gian:
- Hàm CurDate(): Hàm trả về ngày, tháng và năm hiện hành của hệ thống.
- Hàm CurTime(): Hàm trả về giờ, phút và giây hiện hành của hệ thống.
- Hàm Period_Diff: Hàm trả về số ngày trong khoảng thời gian giữa 2 ngày.
- Hàm dayofmonth: Hàm trả về ngày thứ mấy trong tháng.
2.4.4 Các hàm về toán học:
- Hàm sqrt: Hàm trả về là căn bậc hai của một biểu thức Hàm CurDate(): Hàm trả về ngày, tháng và năm hiện hành của hệ thống.(2)
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
G IAO DIỆN NGƯỜI DÙNG
Hình 4.1 Giao diện trang chủ
1.2 Giao diện danh mục món ăn:
Hình 4.2 Giao diện danh mục món ăn.
Hình 4.3 Giao diện tin tức.
Hình 4.4 Giao diện giỏ hàng.
Hình 4.5 Giao diện đăng kí.
Hình 4.6 Giao diện đăng nhập.
1.7 Giao diện chi tiết sản phẩm:
Hình 4.7 Giao diện chi tiết sản phẩm.
Hình 4.8 Giao diện đơn hàng.
G IAO DIỆN NGƯỜI QUẢN LÍ
2.1 Giao diện quản lí đơn hàng:
Hình 4.9 Giao diện đơn hàng.
2.2 Giao diện thêm món ăn:
Hình 4.10 Giao diện thêm món ăn 2.3 Giao diện quản lí món ăn:
Hình 4.11 Giao diện quản lí món ăn
2.4 Giao diện quản lí tin tức:
Hình 4.12 Giao diện quản lí tin tức
2.5 Giao diện quản lí tài khoản:
Hình 4.13 Giao diện quản lí tài khoản.
2.6 Giao diện thêm tin tức:
Hình 4.14 Giao diện thêm tin tức.
THỬ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ VÀ HOÀN THÀNH SẢN PHẨM
T HỬ NGHIỆM
Chương trình chạy tốt nhất trên trình duyệt Google Chrome và trên trình duyệt khác như FireFox…
Các chức năng của hệ thống đã được thiết kế và hoạt động ổn định, bao gồm trang chủ, sản phẩm, đăng nhập, giỏ hàng và đặt hàng Đối với quản trị viên, các chức năng như thêm, sửa, xóa sản phẩm, xét duyệt đơn hàng, đăng tin tức và quản lý tài khoản người dùng cũng được triển khai hiệu quả.
Đ ÁNH GIÁ
Về cơ bản, Website đã giới thiệu và cung cấp cơ bản các chức năng bán hàng và quản lí một website.
Đưa hình ảnh cửa hàng đến với nhiều người.