1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP

44 37 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 44
Dung lượng 1,7 MB

Cấu trúc

  • 4.5 Hiển thị kết quả chạy code trên SMMS……………………………....40

  • DANH MỤC HÌNH VẼ

  • Hình 4.5 Kết quả chạy code SMMS…………………………………………...40

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN

    • 1.1. Khảo sát hiện trạng

      • 1.1.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại

      • 1.1.2. Nhược điểm của hệ thống hiện tại:

      • Ngoài những hạn chế trên khi quản lí cửa hàng còn rất nhiều bất tiện như việc khách hàng đến tìm một sản phẩm rất khó khăn mất thời gian cho khách hàng và cả nhân viên, chưa kể đến việc kiểm tra nhân viên, sổ sách, hàng hóa trong kho rất bất tiện và độ chính xác không cao.

    • 1.2. Mục đích của dự án:

    • 1.3. Phân tích tính khả thi

      • 1.3.1. Tính khả thi về mặt kỹ thuật:

      • Phần mềm được viết quản lý cửa hàng bán laptop được xây dựng trên Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server. Đây là những công cụ hỗ trợ mạnh mẽ cho lập trình phần mềm sử dụng Windows form và cơ sở dữ liệu, tốn không quá nhiều tài nguyên hệ thống và đặc biệt là dễ dàng để tiếp thu, học hỏi thông qua Internet.

      • Sản phẩm được thiết kế chạy trên Windows, phù hợp với đa số người dùng cũng như điều kiện ban đầu về trang thiết bị của khách hàng.

      • Dự án có quy mô nhỏ, dữ liệu không quá lớn, vì vậy dễ dàng để thiết lập cũng như sử dụng.

      • Yếu tố cản trở việc xây dựng thành công hệ thống: Bản thân sinh viên thực hiện dự án chưa có nhiều kiến thức về lập trình SQL. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ cũng như quá trình thực hiện dự án gặp không ít khó khăn. Tuy nhiên, với khả năng tìm tòi và học hỏi cao của sinh viên Đại học Bách khoa Hà Nội thì tính khả thi của dự án không bị ảnh hưởng quá nhiều.

      • 1.3.2. Tính khả thi về mặt kinh tế:

      • Sản phẩm sử dụng công cụ SQL server, tiêu tốn ít tài nguyên hệ thống, chi phí sản xuất dự kiến không cao (sẽ trình bày tại mục yêu cầu phi chức năng).

      • Với những công cụ đã có sẵn và có thể sử dụng miễn phí ở trên mạng, khả năng bảo trì và sửa chữa có thể tự đáp ứng nên chi phí xây dựng là không đáng kể.

      • Phần mềm được xây dựng nhằm mục đích phục vụ học tập và tiếp thu kiến thức bổ trợ cho kĩ năng sau này nên nhóm không đề cập đến lợi nhuận của dự án.

      • 1.3.3. Tính khả thi về mặt tổ chức:

    • 1.4. Xác lập dự án

    • Dự án xây dựng phần mềm quản lý cửa hàng bán laptop có quy mô nhỏ, áp dụng cho quản lý một cửa hàng.

  • CHƯƠNG II: TÌM HIỂU YÊU CẦU

    • 2.1. Các kỹ thuật được sử dụng:

    • 2.2. Các yêu cầu được thu thập

    • 2.3. Các yêu cầu chức năng và phi chức năng

      • 2.3.1. Yêu cầu chức năng:

      • 2.3.2. Yêu cầu phi chức năng:

  • CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

    • 3.1. Sơ đồ chức năng

    • 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống

      • 3.2.1. Sơ đồ mức ngữ cảnh

      • 3.2.2. Sơ đồ mức đỉnh

      • 3.2.3. Sơ đồ mức dưới đỉnh

  • CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

    • 4.1. Nhận diện thực thể, thuộc tính và xây dựng từ điển dữ liệu

      • 4.1.1. Các thực thể và thuộc tính

    • 4.2. Xây dựng mô hình thực thể liên kết

  • 4.5 Hiển thị kết quả chạy code trên SMMS

  • Hình 4.5 Kết quả chạy code SMMS

  • KẾT LUẬN

Nội dung

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN

Khảo sát hiện trạng

1.1.1 Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại

 Tìm kiếm nguồn nhà cung cấp hàng hóa uy tín, chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng, giấy tờ đầy đủ, giá cả hợp lý.

 Thống kê, kiểm kê và kiểm tra chất lượng hàng hóa khi đã nhập hàng, ghi sổ sách, hóa đơn, giấy tờ về số lượng hàng đã nhập.

Để đảm bảo việc quản lý kho hiệu quả, cần phải ghi chép chi tiết mỗi lần xuất hàng hóa, bao gồm số lượng và loại mặt hàng Việc này không chỉ giúp bảo quản hàng hóa tốt hơn mà còn hỗ trợ trong việc kiểm soát tồn kho.

 Kiểm tra kho định kì và phải thống kê vào sổ sách, giấy tờ.

 Thống kê những chi phí tổn hao, phát sinh khác.

-Quản lý nhân viên: mã số nhân viên, tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, giới tính, email, hỉnh ảnh

Khi khách hàng đến cửa hàng, nhân viên sẽ niềm nở tiếp đón và hỏi về nhu cầu mua sắm của họ Sau đó, nhân viên sẽ hướng dẫn khách hàng đến khu vực trưng bày các sản phẩm mà họ đã yêu cầu.

 Sau khi chọn sản phẩm xong nhân viên đưa khách hàng đến quầy thu ngân để thanh toán.

Nhân viên sẽ tính toán số tiền khách hàng cần thanh toán bằng cách ghi nhớ các sản phẩm đã mua Sau đó, họ nhận tiền từ khách hàng và ghi chép lại vào sổ.

 Viết hóa đơn thanh toán cho khách hàng trước khi khách hàng ra về.

 Cuối ngày quản lý cửa hàng sẽ tổng hợp cất giữ hóa đơn, giấy tờ giao dịch trong ngày.

- Quản lý doanh thu, lợi nhuận:

 Quản lý, kiểm kê, tính toán tổng doanh thu cuối ngày từ các hóa đơn, giấy tờ giao dịch trong ngày đó.

Cuối tháng, doanh nghiệp cần thống kê và tính toán tổng doanh thu, sau đó trừ đi các chi phí như chi phí lấy hàng, chi phí nhân viên và các chi phí phát sinh khác để xác định lãi suất của tháng đó.

Để phát triển kinh doanh của shop, cần so sánh chi phí, doanh thu và lãi suất giữa các tháng và năm Qua đó, chúng ta có thể đưa ra chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn hiệu quả.

1.1.2 Nhược điểm của hệ thống hiện tại:

Việc quản lý cửa hàng bán laptop theo mô hình thủ công bộc lộ khá nhiều những hạn chế và khuyết điểm:

Trong những thời điểm có lượng khách hàng và nhu cầu sử dụng cao, việc xử lý công việc lưu trữ và tính toán chủ yếu được thực hiện bằng tay, dẫn đến tốc độ giải quyết chậm chạp Điều này không chỉ tốn thời gian mà còn yêu cầu nhiều nhân công, gây ra sự không hiệu quả trong quy trình làm việc.

Việc tính toán và lưu trữ thông tin bằng tay có độ tin cậy và chính xác thấp do khả năng sai sót cao từ sự mệt mỏi và thiếu tỉnh táo của con người Sổ sách lưu trữ lâu ngày dễ bị ẩm, mốc, rách và không bền vững theo thời gian, đồng thời việc mất mát thông tin cũng không thể khôi phục.

Tình trạng quá tải trong quản lý hóa đơn và giấy tờ đang trở thành một thách thức lớn do khối lượng công việc ngày càng tăng Khi nhu cầu khách hàng gia tăng, việc xử lý một lượng lớn số liệu trở nên khó khăn, dẫn đến việc lưu trữ, theo dõi và kiểm tra thông tin gặp nhiều rắc rối.

Tìm kiếm thông tin về sản phẩm trong một kho dữ liệu lớn có thể trở nên khó khăn và tốn thời gian.

Chồng chéo dữ liệu xảy ra khi ghi chép các công việc lặp đi lặp lại, như nhập hàng từ cùng một nguồn hoặc ghi hóa đơn cho cùng một loại sản phẩm Điều này có thể dẫn đến việc tạo ra dữ liệu thừa, gây khó khăn trong việc quản lý và phân tích thông tin.

ADMIN 6 nếu chỉnh sửa con số cũ thì lại gạch xóa làm cho bản thống kê trở nên thiếu tính minh bạch.

Dữ liệu sổ sách lưu trữ ngày càng nhiều theo thời gian, dẫn đến việc thống kê chi phí, doanh thu và lợi nhuận trở nên khó khăn Điều này gây cản trở trong việc có cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh của cửa hàng.

Quản lý cửa hàng không chỉ gặp phải những hạn chế mà còn đối mặt với nhiều bất tiện khác, như việc khách hàng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm sản phẩm, dẫn đến mất thời gian cho cả khách và nhân viên Hơn nữa, việc kiểm tra nhân viên, sổ sách và hàng hóa trong kho cũng trở nên bất tiện và thiếu chính xác.

Mục đích của dự án

Trước những hạn chế của quản lý thủ công hiện tại, cần thiết phải phát triển một phương thức và công cụ quản lý hiệu quả, nhanh chóng và chính xác Phần mềm quản lý cửa hàng bán quần áo được ra đời nhằm đáp ứng các mục tiêu này.

Để nâng cao hiệu quả của hệ thống, cần khắc phục những yếu kém và hạn chế của phiên bản cũ Việc này bao gồm việc đảm bảo tính chính xác, nâng cao hiệu quả, tạo sự thuận tiện cho người sử dụng, rút ngắn thời gian xử lý và đảm bảo quản lý dễ dàng hơn.

 Tối thiểu hóa các sai sót có thể xảy ra, thông tin lưu trữ về các mặt hàng an toàn, bảo mật, dễ tìm kiếm và dễ sử dụng.

 Mang lại lợi ích kinh tế: Quản lí có hiệu quả hoạt động kinh doanh, từ đó đem lại lợi nhuận cao hơn.

Giảm tải công việc giúp nhân viên không còn phải đảm nhận nhiều nhiệm vụ như trước, từ đó tăng tốc độ xử lý công việc lên nhiều lần và cải thiện đáng kể năng suất làm việc.

 Thỏa mãn được hạn chế chi phí và con người: Tiết kiệm được nguồn nhân lực, các tài nguyên, chi phí nhân công.

Để quản lý tầm nhìn chiến lược lâu dài, cần mở rộng hệ thống quản lý và phát triển thành chuỗi cửa hàng, từ đó trở thành một doanh nghiệp vững mạnh.

ADMIN 7 nghiệp trong vấn đề thời trang có cơ cấu tổ chức rõ ràng, có phương thức quản lí hiện đại, hoạt động có hiệu quả.

Phân tích tính khả thi

1.3.1 Tính khả thi về mặt kỹ thuật:

Phần mềm quản lý cửa hàng bán laptop được phát triển trên nền tảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, mang lại hiệu quả cao trong việc lập trình với Windows Form Công cụ này không chỉ tiết kiệm tài nguyên hệ thống mà còn dễ dàng tiếp cận và học hỏi thông qua Internet.

 Sản phẩm được thiết kế chạy trên Windows, phù hợp với đa số người dùng cũng như điều kiện ban đầu về trang thiết bị của khách hàng.

 Dự án có quy mô nhỏ, dữ liệu không quá lớn, vì vậy dễ dàng để thiết lập cũng như sử dụng.

Một trong những yếu tố cản trở việc xây dựng thành công hệ thống là việc sinh viên thực hiện dự án thiếu kiến thức về lập trình SQL, điều này ảnh hưởng đến tiến độ và gây khó khăn trong quá trình thực hiện Tuy nhiên, với khả năng tìm tòi và học hỏi cao của sinh viên Đại học Bách khoa Hà Nội, tính khả thi của dự án vẫn được đảm bảo.

1.3.2 Tính khả thi về mặt kinh tế:

Sản phẩm được phát triển trên nền tảng SQL Server, giúp tiết kiệm tài nguyên hệ thống và dự kiến chi phí sản xuất sẽ ở mức hợp lý, sẽ được trình bày chi tiết trong phần yêu cầu phi chức năng.

Với sự hỗ trợ của các công cụ miễn phí có sẵn trên mạng, việc tự bảo trì và sửa chữa trở nên dễ dàng, giúp giảm thiểu chi phí xây dựng một cách đáng kể.

Phần mềm này được phát triển với mục tiêu hỗ trợ việc học tập và nâng cao kiến thức, nhằm phát triển các kỹ năng cần thiết cho tương lai, vì vậy nhóm không tập trung vào lợi nhuận của dự án.

1.3.3 Tính khả thi về mặt tổ chức:

Các mục tiêu của dự án hoàn toàn đồng nhất với mục tiêu nghiệp vụ của khách hàng, đồng thời còn hướng tới sự phát triển bền vững và chiến lược phát triển toàn diện cho tương lai.

 Sản phẩm sau khi hoàn thành sẽ được triển khai ngay lập tức và do người quản lý cửa hàng sử dụng.

 Khách hàng sẽ được phép đăng nhập vào phần mềm để sử dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua sắm của khách hàng.

Xác lập dự án

Dự án xây dựng phần mềm quản lý cửa hàng bán laptop có quy mô nhỏ, áp dụng cho quản lý một cửa hàng

Phân công công việc và kế hoạch thực hiện dự án được trình bày trong Bảng 1.1.

Bảng 1 1 Bảng phân công công việc và kế hoạch thực hiện

TT Tên công việc Bắt đầu Kết thúc Tài nguyên Kết quả Trạng thái

1 Khảo sát hiện trạng thu thập thông tin

1/11/2020 3/11/2020 MS Word Báo cáo hiện trạng

2 Xác định mục tiêu 5/11/2020 7/11/2020 MS Word Các mục tiêu hướng tới

3 Đánh giá khả năng thực hiện

9/11/2020 11/11/2020 MS Word Bản phân tích tính khả thi

4 Xác lập dự án 11/11/2020 12/11/2020 MS Excel Bản phân Hoàn

ADMIN 9 công công việc thành

5 Tìm hiểu yêu cầu khách hàng

13/11/2020 14/11/2020 MS Word Bản liệt kê yêu cầu

6 Mô tả yêu cầu 15/11/2020 16/11/2020 MS Word Bản mô tả yêu cầu chức năng và phi chức năng

Sơ đồ chức năng, sơ đồ luồng dữ liệu

Hoàn thành 8.1 Nhận diện thực thể của hệ thống, liệt kê thuộc tính, lập từ điển dữ liệu

20/11/2020 22/11/2020 MS Word Danh sách thực thể và thuộc tính tương ứng

8.2 Đưa ra các giả thiết hợp lý về các phụ thuộc hàm cần có hoàn thành

8.3 Chuẩn hóa CSDL CSDL hoàn thành 8.4 Vẽ sơ đồ thực thể liên kết của hệ thống

22/11/2020 24/11/2020 PowerPoint Sơ đồ thực thể liên kết của hệ thống

8.5 Mô tả lược đồ lược đồ hoàn

ADMIN 10 khái niệm của hệ thống khái niệm của hệ thống thành

8.6 Thiết kế form báo cáo đầu ra

MS Word báo cáo đầu ra hoàn thành

9 Lập trình giao diện cho phần mềm

SQL Server Managemen t giao diện cho phần mềm hoàn thành

10 Kiểm thử và sửa lỗi

SQL Server Managemen t hoàn thành

TÌM HIỂU YÊU CẦU

Các kỹ thuật được sử dụng

- Đối tượng được lựa chọn phỏng vấn: Các chủ cửa hàng bán laptop và nhân viên.

- Sau đây là bảng danh sách các câu hỏi cũng như câu trả lời được sử dụng phỏng vấn.

Câu hỏi Câu trả lời

Nhân viên cần thực hiện các nhiệm vụ quản lý khách hàng, đăng tải thông tin sản phẩm, cũng như sửa đổi và xóa sản phẩm khi cần thiết Họ cũng phải kiểm kê số lượng sản phẩm trong kho, lập hóa đơn cho khách hàng, và viết báo cáo doanh thu, báo cáo về sản phẩm bán chạy, cũng như báo cáo hàng tồn kho.

Việc quản lí khách hàng gồm những thông tin gì?

Mã số khách hàng, tên khách hàng, ngày tháng năm sinh,số CMND,tuổi, giới tính, địa chỉ, email, điểm tích lũy, hình ảnh.

Nhân viên có quyền truy cập những gì? Nhân viên có quyền truy cập vào phần riêng của nhân viên trên hệ thống.

Chủ cửa hàng có quyền truy cập hệ thống, đúng không? Trả lời đúng, chủ cửa hàng có thể truy cập hệ thống quản lý.

Chủ cửa hàng có thể quản lý nhân viên, theo dõi danh sách sản phẩm, xem lịch sử giao dịch và truy cập vào hệ thống quản lý Họ cũng có thể xem báo cáo thống kê doanh thu, báo cáo sản phẩm bán chạy và báo cáo hàng tồn kho.

Quản lý nhân viên bao gồm các thông tin quan trọng như mã số nhân viên, tên, giới tính, số CMND, số điện thoại, địa chỉ, email, ngày tháng năm sinh và hình ảnh.

Có lập hóa đơn cho khách hàng không? Trả lời có, lập hóa đơn thanh toán sau khi khách hàng mua sản phẩm.

Hóa đơn gồm những thông tin nào? Mã số hóa đơn, ngày xuất hóa đơn, mã sô viên bán hàng, mã số mặt hàng, tên

Tải xuống bởi tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com) bao gồm thông tin về mặt hàng, đơn giá, số lượng và thành tiền Tổng tiền đã giảm, tổng số tiền khách hàng đã trả, tổng số tiền trả lại, hình thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản) và điểm tích lũy cũng được ghi chú rõ ràng.

Khách hàng có thể thực hiện những thao tác gì? Khách hàng có thể thực hiện thao tác tìm kiếm sản phẩm.

Sản phẩm cần được hiển thị đầy đủ thông tin như hình ảnh, mô tả chi tiết, mã số sản phẩm, tên sản phẩm, nhà sản xuất, giá bán, số lượng, ngày nhập hàng và nhà cung cấp.

Cửa hàng có thực hiện chính sách khuyến mãi gì không?

Cửa hàng thực hiện chính sách tích lũy điểm đối với các đơn hàng đã mua của khách hàng Khách hàng được tích 1 điểm khi thanh toán hóa đơn

1.000.000vnđ Khách hàng có thể dùng số điểm để thanh toán 1 điểm tương ứng với 10000vnđ.

Cửa hàng thực hiện quy trình nhập và xuất hàng bằng cách tiếp nhận sản phẩm từ các nhà cung cấp và xuất ra khi có khách hàng mua Việc ghi chép quá trình nhập xuất này cần phải minh bạch, rõ ràng và có thống kê chi tiết để đảm bảo quản lý hiệu quả.

Chức năng tìm kiếm giúp người dùng dễ dàng truy cập thông tin cần thiết Khách hàng có thể tìm kiếm thông tin sản phẩm, trong khi nhân viên có thể tra cứu thông tin sản phẩm và hóa đơn Đối với chủ cửa hàng, chức năng này cho phép họ tìm kiếm thông tin về nhân viên, hóa đơn, sản phẩm, cũng như các báo cáo thống kê hàng tháng về doanh thu và tình trạng hàng tồn kho.

Ai là người lập các báo cáo thống kê của cửa hàng?

Nhân viên sẽ chịu trách nhiệm lập báo cáo thống kê bao gồm số lượng sản phẩm đã nhập và bán ra, thông tin chi tiết về các đơn hàng đã bán, danh sách các sản phẩm bán chạy, tổng doanh thu hàng tháng và tình trạng tồn kho của các sản phẩm.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Bảng 2.1: Danh sách câu hỏi phỏng vấn

Nhóm quan sát quy trình làm việc của nhân viên cửa hàng bao gồm các hoạt động như phục vụ khách hàng, tìm kiếm sản phẩm, ghi chép việc nhập và xuất hàng, tính toán hóa đơn và báo cáo với chủ cửa hàng Đồng thời, họ cũng theo dõi số sách ghi chép việc nhập xuất hàng hóa của cửa hàng để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý.

Các yêu cầu được thu thập

Hệ thống quản lý cửa hàng bán laptop có các nghiệp vụ như sau:

1 Đối với quản lý của cửa hàng, chủ cửa hàng có thể thêm mới nhân viên, sửa thông tin nhân viên, xóa nhân viên khỏi hệ thống Thao tác thêm mới nhân viên vào danh sách với các thông tin: mã số nhân, họ và tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, giới tính, số CMND

2 Khi có sản phẩm mới, nhân viên tiến hành thêm mới sản phẩm bao gồm các thông tin: mã sản phẩm, tên sản phẩm, hình ảnh, nhãn hiệu, thông tin mô tả, giá bán, nhà cung cấp Nhân viên có thể chỉnh sửa thông tin sản phẩm, xóa sản phẩm khỏi hệ thống.

3 Đối với nhân viên của cửa hàng có thể thêm mới khách hàng, sửa thông tin khách hàng, xóa khách hàng khỏi hệ thống Thao tác thêm mới khách hàng vào danh sách với các thông tin: mã số nhân, họ và tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, giới tính, tổng điểm tích lũy.

4 Khi muốn mua hàng, khách hàng thực hiện tìm kiếm sản phẩm, chọn sản phẩm cần mua tại nơi trưng bày và tiến hành thanh toán và nhận hóa đơn.

5 Hệ thống có chức năng tìm kiếm, khách hàng có thể tìm kiếm thông tin sản phẩm; nhân viên có thể tìm kiếm sản phẩm, thông tin hóa đơn, thông tin khách hàng; chủ cửa hàng có thể tìm kiếm thông tin nhân viên, thông tin sản phẩm, thông tin hóa đơn.

6 Hệ thống có chức năng báo cáo thống kê doanh thu, sản phẩm tồn kho, sản phẩm bán chạy.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Các yêu cầu chức năng và phi chức năng

Quản lý hệ thống cho phép người quản lý đăng nhập và quản lý thông tin hiệu quả Hệ thống cần phân quyền rõ ràng, phân biệt giữa quản lý, nhân viên và khách hàng để đảm bảo an toàn và tính chính xác trong việc truy cập dữ liệu.

Quản lý sản phẩm cho phép thêm mới sản phẩm với các thông tin cần thiết như hình ảnh, mô tả, mã số, tên sản phẩm, nhà sản xuất, giá bán, số lượng tồn kho, ngày nhập và nhà cung cấp Nhân viên cũng có khả năng chỉnh sửa thông tin sản phẩm và xóa sản phẩm khỏi hệ thống khi cần thiết.

Phần mềm quản lý nhân viên giúp nhập và quản lý toàn bộ thông tin của nhân viên, bao gồm mã số, họ tên, số điện thoại, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, số CMND và giới tính Ngoài ra, phần mềm còn cho phép chỉnh sửa thông tin khi có sự thay đổi và xóa nhân viên khi cần thiết.

Quản lý khách hàng là chức năng giúp nhân viên lưu trữ hồ sơ thông tin cá nhân của khách hàng, bao gồm mã số khách hàng, tên, ngày sinh, số CMND, tuổi, giới tính, địa chỉ và điểm tích lũy Hệ thống cũng cho phép chỉnh sửa và xóa thông tin khách hàng khi cần thiết.

- Quản lý bán hàng: Cho phép nhân viên lập hóa đơn và in hóa đơn cho khách hàng, tính điểm tích lũy mua hàng cho khách hàng.

Chức năng tìm kiếm giúp quản lý và nhân viên dễ dàng tìm kiếm sản phẩm, hóa đơn sản phẩm và thông tin khách hàng, đồng thời cũng cho phép khách hàng thực hiện việc tìm kiếm sản phẩm một cách thuận tiện.

Báo cáo hệ thống là công cụ quan trọng để theo dõi doanh thu theo tuần, tháng và năm, đồng thời cung cấp thông tin về số lượng sản phẩm nhập và xuất Ngoài ra, báo cáo còn nêu rõ các sản phẩm bán chạy và tình trạng tồn kho Nhân viên có trách nhiệm lập các báo cáo này để đảm bảo quản lý hiệu quả.

2.3.2 Yêu cầu phi chức năng:

- Website được trình bày đơn giản, gọn, đẹp mà không mất tính mỹ quan, thu hút sự chú ý của người xem

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

- Chạy trên nền tảng Windows.

- Hệ thống hoạt động tin cậy 24h/ngày x 365 ngày/năm

Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm và xem các sản phẩm, trong khi chỉ có nhân viên cửa hàng mới có quyền nhập dữ liệu về hàng hóa, lập hóa đơn và thực hiện báo cáo thống kê.

- Đảm bảo bảo mật an toàn thông tin cá nhân cho khách hàng.

Hệ thống cần đảm bảo hiệu năng ổn định với tốc độ tính toán nhanh và độ chính xác cao để tránh sai số Đồng thời, dung lượng lưu trữ thông tin phải lớn, đáp ứng yêu cầu lưu trữ cho hàng hóa với số lượng lớn.

- Hỗ trợ xử lý loại tiền tệ VNĐ

- Ngôn ngữ được sử dụng là Tiếng Việt.

- Không vi phạm bản quyền của các đơn vị tương tự khác.

- Thời gian hỗ trợ nâng cấp theo yêu cầu: 1 năm.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

Sơ đồ chức năng

Hình 3.1 Sơ đồ chức năng của hệ thống

Sơ đồ chức năng của hệ thống được mô tả như trên Hình 3.1 Hệ thống gồm 6 chức năng chính, cụ thể như sau:

Chức năng quản lý nhân viên cho phép chủ cửa hàng dễ dàng truy cập và thực hiện các thao tác như thêm mới nhân viên vào danh sách, chỉnh sửa thông tin khi có thay đổi, cũng như xóa nhân viên khi họ xin thôi việc hoặc bị sa thải.

Chức năng quản lý khách hàng cho phép nhân viên dễ dàng thêm khách hàng mới, nhập và chỉnh sửa thông tin của khách hàng khi cần thiết, cũng như xóa khách hàng trong trường hợp có sự thay đổi.

Chức năng quản lý sản phẩm cho phép nhân viên truy cập để tạo mới sản phẩm, cập nhật thông tin sản phẩm đã lưu, cũng như xóa các sản phẩm đã bán hết hoặc ngừng bán.

-Chức năng quản lí hóa đơn: Nhân viên có thể lập và xuất hóa đơn cho khách hàng.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Chức năng tìm kiếm cho phép khách hàng truy cập thông tin sản phẩm một cách dễ dàng Nhân viên có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm, hóa đơn và khách hàng, trong khi quản lý cửa hàng có khả năng tìm kiếm thông tin liên quan đến sản phẩm, khách hàng, hóa đơn và nhân viên.

Chức năng báo cáo hệ thống cho phép nhân viên tạo các báo cáo thống kê hàng tuần, bao gồm số lượng sản phẩm xuất nhập, danh sách sản phẩm bán chạy nhất, tổng doanh thu và số lượng sản phẩm tồn kho Việc này giúp theo dõi hiệu quả kinh doanh và tối ưu hóa quản lý kho hàng.

Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống

3.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh

Hình 3.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống

Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống, như thể hiện trong Hình 3.2.1, cho thấy tiến trình 0 tương tác với sáu thực thể bên ngoài: Nhân viên, Máy in, Khách hàng, Email khách hàng, Email quản lý và Quản lý cửa hàng.

Cụ thể các luồng dữ liệu như sau:

(1) Thông tin sản phẩm, thông tin hóa đơn,thông tin khách hàng, thông tin nhập/xuất sản phẩm, các thông tin tìm kiếm, các thông tin lập báo cáo.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

(2) Các thông tin phản hồi, các thông tin được tìm kiếm về: sản phẩm, hóa đơn, khách hàng.

(3) Thông tin chi tiết hóa đơn.

(4) Các thông tin về sản phẩm.

(5) Các thông tin về sản phẩm.

(6) Thông tin hóa đơn, thông tin sản phẩm.

(7) Các thông tin hóa đơn, sản phẩm, nhân viên.

(8) Các thông tin hóa đơn, sản phẩm, nhân viên.

(9) Gửi các thông tin báo cáo: doanh thu, sản phẩm bán chạy, hàng tồn kho.

Hình 3.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh được thể hiện trên Hình 3.2.2

Giải thích các luồng dữ liệu:

Thông tin hóa đơn bao gồm mã số hóa đơn, ngày xuất hóa đơn, mã số viên bán hàng, mã số mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá, số lượng, thành tiền, tổng tiền đã giảm, tổng số tiền khách hàng trả, tổng số tiền trả lại, hình thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản) và điểm tích lũy.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Thông tin hóa đơn bao gồm mã số hóa đơn, ngày xuất hóa đơn, mã số viên bán hàng, mã số mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá, số lượng, thành tiền, tổng tiền đã giảm, tổng số tiền khách hàng trả, tổng số tiền trả lại, hình thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản) và điểm tích lũy.

Thông tin khách hàng bao gồm mã số khách hàng, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, số CMND, tuổi, email, điểm tích lũy và hình ảnh.

Thông tin khách hàng bao gồm mã số khách hàng, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, số CMND, tuổi, email, điểm tích lũy và hình ảnh.

(5) Thông tin khách hàng sau chỉnh sửa, thông tin phản hồi

Thông tin hóa đơn bao gồm mã số hóa đơn, ngày xuất hóa đơn, mã số viên bán hàng, mã số mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá, số lượng, thành tiền, tổng tiền đã giảm, tổng số tiền khách hàng trả, tổng số tiền trả lại, hình thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản) và điểm tích lũy.

Thông tin hóa đơn bao gồm mã số hóa đơn, ngày xuất hóa đơn, mã số viên bán hàng, mã số mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá, số lượng, thành tiền, tổng tiền đã giảm, tổng số tiền khách hàng trả, tổng số tiền trả lại, hình thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản) và điểm tích lũy.

(9) Thông tin khách hàng: Mã số khách hàng, tên khách hàng, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, số CMND, tuổi, điểm tích lũy

(10) Thông tin khách hàng: Mã số khách hàng, tên khách hàng, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, số CMND, tuổi, điểm tích lũy

(11) Thông tin phản hồi việc tìm kiếm: hóa đơn, sản phẩm, khách hàng.

Thông tin sản phẩm bao gồm hình ảnh, mô tả chi tiết, mã số sản phẩm, tên sản phẩm, nhà sản xuất, giá bán, số lượng tồn kho, ngày nhập hàng và nhà cung cấp.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

(16) Thông tin phản hồi việc tìm kiếm: nhân viên, khách hàng, sản phẩm, hóa đơn

(17) Thông tin nhân viên: mã số nhân viên, họ tên, số điện thoại, số CMND, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, giới tính

(18) Thông tin nhân viên: mã số nhân viên, họ tên, số điện thoại, số CMND, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, giới tính,

(19) Thông tin nhân viên: mã số nhân viên, họ tên, số điện thoại, số CMND, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, giới tính

(20) Thông tin nhân viên: mã số nhân viên, họ tên, số điện thoại, số CMND, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, giới tính,

(22) Thông tin nhân viên sau chỉnh sửa, thông tin phản hồi

(23) Số liệu, thông tin hóa đơn, hàng hóa

Thông tin hàng hóa bao gồm mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, nhãn hiệu, mô tả, giá bán, đơn vị tính, nhà cung cấp, ngày nhập, ngày cập nhật và lý do cập nhật.

Thông tin hàng hóa bao gồm mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, nhãn hiệu, mô tả chi tiết, giá bán, đơn vị tính, nhà cung cấp, ngày nhập kho, ngày cập nhật và lý do cập nhật.

Thông tin hóa đơn bao gồm mã số hóa đơn, ngày xuất hóa đơn, mã số viên bán hàng, mã số mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá, số lượng, thành tiền, tổng tiền đã giảm, tổng số tiền khách hàng trả, tổng số tiền trả lại, hình thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản) và điểm tích lũy.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

(29) Thông tin khách hàng: Mã số khách hàng, tên khách hàng, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, số CMND, tuổi

Thông tin hóa đơn bao gồm mã số hóa đơn, ngày xuất hóa đơn, mã số viên bán hàng, mã số mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá, số lượng, thành tiền, tổng tiền đã giảm, tổng số tiền khách hàng trả, tổng số tiền trả lại, hình thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản) và điểm tích lũy.

Thông tin hóa đơn bao gồm các yếu tố quan trọng như mã số hóa đơn, ngày xuất hóa đơn, mã số viên bán hàng, mã số mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá, số lượng, thành tiền, tổng tiền đã giảm, tổng số tiền khách hàng trả, tổng số tiền trả lại, hình thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản) và điểm tích lũy.

Thông tin hàng hóa bao gồm mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, hình ảnh, nhãn hiệu, thông tin mô tả, giá bán, đơn vị tính, nhà cung cấp, ngày nhập, ngày cập nhật và lý do cập nhật.

Thông tin hàng hóa bao gồm mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, hình ảnh, nhãn hiệu, mô tả chi tiết, giá bán, đơn vị tính, nhà cung cấp, ngày nhập kho, ngày cập nhật và lý do cập nhật.

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Nhận diện thực thể, thuộc tính và xây dựng từ điển dữ liệu

4.1.1 Các thực thể và thuộc tính

Mã số hàng hóa Đơn vị tính

Nhà cung cấp Đơn giá

Họ tên khách hàng Giới tính

Số CMND Tuổi Ngày tháng năm sinh Địa chỉ Tổng điểm tích lũy

Họ tên nhân viên BH Giới tính

Số điện thoại Tuổi Địa chỉ Ngày tháng năm sinh

Ngày/giờ xuất hóa đơn

Mã số nhân viên bán hàng

Tên mặt hàng Đơn giá

Tổng tiền khách hàng trả

Hình thức thanh toán Điểm tích lũy Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Xây dựng mô hình thực thể liên kết

Hình 4.2 Mô hình thực thể liên kết

Hình 4.2 Mô hình thực thể liên kết chi tiết

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

4.3 Xây dựng mô hình trên Microsoft SQL Server Management Studio

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Insert Into HANGHOA ( TenHH, MasoHH, Donvitinh, MotaHH, NhacungcapHH,Dongia,

Values ( N'MacBookAir256GB2020', 09112000, 1, N'VangGold13inch', N'Apple ', 24000000, 2000-11-09, N'Hangmoive',5)

Insert Into HANGHOA ( TenHH, MasoHH, Donvitinh, MotaHH, NhacungcapHH,Dongia,

Values ( N'MacBookAir256GB2020', 01012000, 1, N'Gold13inch', N'Apple ' , 24000000, 2000-11-09 ,N'Hangmoive',5)

Insert Into HANGHOA ( TenHH, MasoHH, Donvitinh, MotaHH, NhacungcapHH,Dongia,

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Values ( N'MacBookAir124GB2020', 09332000, 1, N'VangGold15inch', N'Apple ', 24000000, 2000-11-09, N'Hangmoive',4)

Insert Into HANGHOA ( TenHH, MasoHH, Donvitinh, MotaHH, NhacungcapHH,Dongia,

Values ( N'MacBookAir124GB2020', 0973000, 1, N'Gold15inch', N'Apple ', 24000000, 2000- 11-09, N'Hangmoive',4)

Insert Into KHACHHANG ( TenKH, MasoKH, Gioitinh,SDT, SoCMND, Tuoi,NgaythangnamsinhKH, Diachi, Tongdiemtichluy)

Values ( N'Nguyen Thi Thuy', '080596', 0, '366085962', '4300009067' , 20 , 2000-11- 09,' Hà N i' ộ , 1000 )

Insert Into KHACHHANG ( TenKH, MasoKH, Gioitinh,SDT, SoCMND, Tuoi,NgaythangnamsinhKH, Diachi, Tongdiemtichluy)

Values ( N'Lu Trong Thang', '201100', 1, '366828962', '399909067' , 24 , 2000-01-01, 'Hà N i' ộ , 2000 )

Insert Into KHACHHANG ( TenKH, MasoKH, Gioitinh,SDT, SoCMND, Tuoi,NgaythangnamsinhKH, Diachi, Tongdiemtichluy)

Insert Into KHACHHANG ( TenKH, MasoKH, Gioitinh,SDT, SoCMND, Tuoi,NgaythangnamsinhKH, Diachi, Tongdiemtichluy)

Insert Into NHANVIEN ( TenNV, MasoNVBH, Gioitinh, SoCMND, Tuoi,SDT, Diachi,

Values (N'Nguyen Huu Hung', '26062000', 1,'72909763' , 23, 039764992, ' Ha Noi',2000- 06-26 )

Insert Into NHANVIEN ( TenNV, MasoNVBH, Gioitinh, SoCMND, Tuoi,SDT, Diachi,

Values (N'Hoang Thi Kim Phuong', '24122000', 0,'63909344' , 22, 036689939, ' Ha Noi', 1998-04-21)

Insert Into HOADON (MasoHD,NgaygioxuatHD, MasoNVBH, MasoKH, MasoHH, TenHH, Dongia, Soluong,Thanhtien, Tongtiendagiam, TongtienKHtra, Tongtientralai, Hinhthucthanhtoan, Diemtichluy )

Insert Into HOADON (MasoHD,NgaygioxuatHD, MasoNVBH, MasoKH, MasoHH, TenHH, Dongia, Soluong,Thanhtien, Tongtiendagiam, TongtienKHtra, Tongtientralai, Hinhthucthanhtoan, Diemtichluy )

Hiển thị table và tìm kiếm 1 khóa chính use CUAHANGLAPTOP go select * from NHANVIEN select * from HOADON select *from HANGHOA select *from KHACHHANG

Cập nhật thêm dữ liệu cho bảng NHANVIEN update NHANVIEN set MasoNVBH = 'MMT' where (MasoNVBH = '0014678')

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

4.4 Xây dựng mô hình thực thể liên kết trên SMMS

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

4.5 Hiển thị kết quả chạy code trên SMMS

Hình 4.5 Kết quả chạy code SMMS

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

4.6 Hiển thị bảng trên SMMS và kết quả tìm kiếm 1 MasoKH

Hình 4.6 Hiển thị bảng trên SMMS

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Xây dựng mô hình thực thể liên kết trên SMMS

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Hiển thị kết quả chạy code trên SMMS

Hình 4.5 Kết quả chạy code SMMS

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Hiển thị bảng trên SMMS và kết quả tìm kiếm 1 MasoKH

Hình 4.6 Hiển thị bảng trên SMMS

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Ngày đăng: 05/02/2022, 18:12

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1. 1 Bảng phân công công việc và kế hoạch thực hiện - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Bảng 1. 1 Bảng phân công công việc và kế hoạch thực hiện (Trang 10)
Hình 3.1 Sơ đồ chức năng của hệ thống - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Hình 3.1 Sơ đồ chức năng của hệ thống (Trang 18)
3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống (Trang 19)
3.2.2. Sơ đồ mức đỉnh - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
3.2.2. Sơ đồ mức đỉnh (Trang 20)
3.2.3. Sơ đồ mức dưới đỉnh - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
3.2.3. Sơ đồ mức dưới đỉnh (Trang 24)
Hình 3.2.3.b Sơ đồ mức 1 của chức năng Quản lý khách hàng - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Hình 3.2.3.b Sơ đồ mức 1 của chức năng Quản lý khách hàng (Trang 25)
Hình 3.2.3.c Sơ đồ mức 1 của chức năng Quản lý hàng hóa - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Hình 3.2.3.c Sơ đồ mức 1 của chức năng Quản lý hàng hóa (Trang 26)
Hình 3.2.3.d Sơ đồ mức 1 của chức năng Quản lý hóa đơn - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Hình 3.2.3.d Sơ đồ mức 1 của chức năng Quản lý hóa đơn (Trang 27)
Hình 3.2.3.e Sơ đồ mức 1 của chức năng Tìm kiếm - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Hình 3.2.3.e Sơ đồ mức 1 của chức năng Tìm kiếm (Trang 28)
Hình 3.2.3.f Sơ đồ mức 1 của chức năng Báo cáo thống kê - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Hình 3.2.3.f Sơ đồ mức 1 của chức năng Báo cáo thống kê (Trang 29)
Hình thức thanh toán - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Hình th ức thanh toán (Trang 36)
Hình 4.2 Mô hình thực thể liên kết - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Hình 4.2 Mô hình thực thể liên kết (Trang 37)
Hình 4.4 Mô hình Diagram - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Hình 4.4 Mô hình Diagram (Trang 41)
Hình 4.6 Hiển thị bảng trên SMMS - BÁO CÁO KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề TÀI XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LAPTOP
Hình 4.6 Hiển thị bảng trên SMMS (Trang 43)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w