1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE

88 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE
Người hướng dẫn Th.s Nguyễn Thị Mai – Giảng viên Khoa Kế toán – Kiểm toán
Trường học Trường Đại học Thương Mại
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại khóa luận
Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 280,46 KB

Cấu trúc

  • TÓM LƯỢC

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • PHẦN MỞ ĐẦU

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

  • 2. Mục tiêu nghiên cứu

  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

  • 4. phương pháp nghiên cứu đề tài

  • 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP

  • 1.1. Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và phân tích chi phí sản xuất

  • 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất

  • Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng là doanh thu, lợi nhuận. Tuy nhiên, chi phí được phân loại dựa trên nhiều góc độ khác nhau và việc phân loại chi phí không nằm ngoài mục đích phục vụ nhu cầu quản trị DN.

  • 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí sản xuất kinh doanh

  • 1.2. Nội dung phân tích chi phí sản xuất

  • 1.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động chi phí sản xuất kinh doanh

  • 1.2.2. Phân tích chi phí nguyên vật liệu

  • Chỉ tiêu này có mục đích đánh giá xem việc bỏ ra chi phí nguyên vật liệu có tương xứng với kết quả đạt được hay không.

  • Công thức xác định tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

  • Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

  • =

  • x100%

  • Chỉ tiêu này có ý nghĩa cho biết để hoàn thành 100 đồng giá thành sản phẩm thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí nguyên vật liệu. Tỷ trọng này càng giảm thì càng tốt.

  • 1.2.3. Phân tích chung chi phí nhân công trực tiếp

  • 1.2.4. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung

    • Đặc điểm chi phí sản xuất chung

  • Chỉ tiêu này có mục đích đánh giá xem việc bỏ ra chi phí sản xuất chung có tương xứng với kết quả đạt được hay không.

  • Công thức xác định tỷ trọng chi phí sản xuất chung:

  • Tỷ trọng chi phí sản xuất chung

  • =

  • x100%

  • Chỉ tiêu này có ý nghĩa cho biết để hoàn thành 100 đồng giá thành sản phẩm thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí sản xuất chung. Tỷ trọng này càng giảm thì càng tốt.

  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BTM AEROSPACE

  • 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE và ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến chi phí sản xuất tại công ty

  • 2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE

    • Nhận xét: Từ bảng 2.1 ta thấy tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2020 so với năm 2019 có nhiều biến chuyển:

  • 2.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE

  • 2.2. Phân tích thực trạng chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE

  • 2.2.1. Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp

  • 2.2.2. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp

  • Nhận xét: Từ bảng 2.5 trên ta thấy:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong năm 2020 so với năm 2019 tăng 6.940.353.999 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 77,79% do ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất tăng 6.066.196.347,76 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 68%, do ảnh hưởng của nhân tố mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm tăng 1.124.638.059,41 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 7,5%, tăng do ảnh hưởng của nhân tố đơn giá nguyên vật liệu tăng 250.480.408,17 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 1,57%. Cụ thể:

  • Chi phí mua đệm mút trong năm 2020 so với năm 2019 tăng 2.624.085.469 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 83,89% do ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất tăng 2.126.965.644,72 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 68%, tăng do ảnh hưởng của nhân tố mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm tăng 704.190.964,71 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 13,4%, tăng do ảnh hưởng của nhân tố đơn giá nguyên vật liệu tăng 207.071.140,43 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 3,6%. Điều đó cho thấy công ty đang sử dụng lãng phí đệm mút và chưa tìm được nguồn hàng đệm mút tốt nên khi các nhân tố định mức và giá tăng thì chi phí mua cũng tăng theo, không tốt cho doanh nghiệp.

  • Chi phí mua khung thép trong năm 2020 so với năm 2019 tăng 1.462.472.329 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 81,71% do ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất tăng 1.217.000.469,64 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 68%, tăng do ảnh hưởng của nhân tố mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm tăng 359.298.120,93 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 11,94%, tăng do ảnh hưởng của nhân tố đơn giá nguyên vật liệu tăng 113.826.261,57 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 3,5%. Điều đó cho thấy công ty đang sử dụng lãng phí khung thép và chưa tìm được nguồn hàng khung thép tốt nên khi các nhân tố định mức và giá tăng thì chi phí mua cũng tăng theo, không tốt cho doanh nghiệp.

  • Chi phí mua vải bọc ghế trong năm 2020 so với năm 2019 tăng 1.199.079.361 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 72,45% do ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất tăng 1.125.337.348,20 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 68%, tăng do ảnh hưởng của nhân tố mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm tăng 2.392.332,15 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 0,08%, giảm do ảnh hưởng của nhân tố đơn giá nguyên vật liệu giảm 71.349.680,65 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 2,5%. Điều đó cho thấy công ty đang sử dụng lãng phí vải bọc ghế nên khi các nhân tố định mức tăng thì chi phí mua cũng tăng theo, không tốt cho doanh nghiệp.

  • Chi phí mua gỗ ép trong năm 2020 so với năm 2019 tăng 1.048.654.378 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 78,86% do ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất tăng 904.186.849,24 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 68%, tăng do ảnh hưởng của nhân tố mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm tăng 96.900.710,34 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 4,33%, giảm do ảnh hưởng của nhân tố đơn giá nguyên vật liệu giảm 47.566.818,42 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 2%. Điều đó cho thấy công ty đang sử dụng lãng phí gỗ ép nên khi các nhân tố định mức tăng thì chi phí mua cũng tăng theo, không tốt cho doanh nghiệp.

  • Chi phí mua đệm lót ngồi trong năm 2020 so với năm 2019 tăng 557.856.667 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 63,38% do ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất tăng 598.483.951,44 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 68%, tăng do ảnh hưởng của nhân tố mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm tăng 3.950.099,43 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 0,26%, tăng do ảnh hưởng của nhân tố đơn giá nguyên vật liệu tăng 44.577.383,87 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 3,1%. Điều đó cho thấy công ty đang sử dụng lãng phí đệm lót ngồi và chưa tìm được nguồn hàng đệm lót ngồi nên khi các nhân tố định mức và giá tăng thì chi phí mua cũng tăng theo, không tốt cho doanh nghiệp.

  • Chi phí mua đinh ghim, băng keo trong năm 2020 so với năm 2019 tăng 48.205.795 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 34,79% do ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất tăng 94.222.084,52 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 68%, giảm do ảnh hưởng của nhân tố mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm giảm 42.094.168,16 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 18,08%, tăng do ảnh hưởng của nhân tố đơn giá nguyên vật liệu tăng 3.922.121,36 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 2,1%. Điều đó cho thấy công ty đang chưa tìm được nguồn hàng đinh ghim, băng keo tốt nên khi nhân tố giá tăng thì chi phí mua cũng tăng theo, không tốt cho doanh nghiệp.

  • Đặc điểm của sản phẩm sản xuất là đòi hỏi lao động thủ công nhiều nên chi phí nhân công trực tiếp thường chiếm tỷ lệ khá lớn, chỉ sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán theo khối lượng công việc hình thành, đồng thời dựa trên hệ số lương và số ngày công để tính lương cho công nhân. Công ty có trách nhiệm tạo đủ việc làm cho số lao động trong biên chế và đóng BHXH cho họ. Công nhân được chia thành các tổ, đội sản xuất phục vụ cho từng yêu cầu sản xuất cụ thể. Khi phân tích chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành sản phẩm hoàn thành, Công ty tiến hành phân tích tình hình quản lý và sử dụng quỹ tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ.

  • Nhận xét:

  • Chi phí nhân công trực tiếp năm 2020 so với năm 2019 đã tăng 1.029.318.275 tương ứng với tỷ lệ tăng 51,14%, tăng do ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất tăng 2.624.656.528,16 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 68%, giảm do ảnh hưởng của nhân tố số giờ lao động trực tiếp sản xuất ra đơn vị sản phẩm giảm 562.511.655,18 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 8,67%, tăng do ảnh hưởng của nhân tố đơn giá tiền lương bình quân giờ tăng 803.163.233,02 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 13,56%. Điều đó cho thấy công ty đang tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ sản xuất tuy nhiên đơn giá tiền lương cũng tăng lên đáng kể nên chi phí nhân công trực tiếp cũng tăng theo, điều này về lâu dài cần doanh nghiệp phải cân đối lại để đảm bảo hiệu quả sản xuất. Cụ thể:

  • CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BTM AEROSPACE

  • 3.1. Các kết luận qua nghiên cứu về phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE

  • 3.1.1. Những kết quả doanh nghiệp đạt được trong những năm vừa qua

  • 3.2. Một số giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE

  • 3.2.1. Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin phục vụ cho công tác phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE

  • Hệ thống thông tin là cơ sở để tổ chức tốt công tác quản lý trong doanh nghiệp. Phân tích kinh tế với chức năng điều chỉnh và dự đoán các hoạt động kinh tế, sẽ liên quan đến việc thu thập, xử lí và cung cấp thông tin của hầu hết các cấp quản lý khác nhau trong doanh nghiệp. Vì vậy, tổ chức tốt hệ thống thông tin sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của công tác phân tích kinh tế: Giảm khối lượng công việc, nâng cao hiệu suất của quá trình xử lí và cung cấp thông tin, kết quả rút ra từ công tác phân tích sẽ chính xác và kịp thời hơn. Đối với công ty BTM AEROSPACE, việc tổ chức hệ thống thông tin cho công tác phân tích vẫn còn nhiều khó khăn. Trong quá trình hoàn thiện công tác phân tích, Công ty cần quan tâm đến việc xây dựng tổ chức một hệ thống thông tin khoa học phù hợp với đặc điểm của Công ty. Công tác phân tích kinh tế đòi hỏi sự phối hợp của tất cả các bộ phận, các phòng ban chức năng khác nhau. Đối với ngành sản xuất có đặc thù về sản xuất kinh doanh, đặc thù về sản phẩm, từ đó dẫn đến những đặc thù về tổ chức quản lý. Vì vậy, xây dựng các mô hình tổ chức thông tin phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng bộ phận trong mối quan hệ với các bộ phận chức năng khác là rất cần thiết. Tổ chức thông tin phải gắn với việc tạo ra cho công tác phân tích một nguồn số liệu, tài liệu cần thiết, đầy đủ, nhanh chóng để giúp các nhà quản lý có được kết quả của phân tích kinh tế kịp thời, từ đó định hướng và điều chỉnh các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp sao cho phù hợp và đạt hiệu quả cao.

  • 3.2.2. Một số giải pháp kiểm soát chi phí sản xuất

  • Như chúng ta đã biết, tình trạng lãng phí, thất thoát chi phí trong sản xuất là rất lớn. Đó là tình trạng chung trong ngành sản xuất và điều đó đặt ra cho Công ty là phải sử dụng chi phí hợp lý, tránh lãng phí, phải làm sao cho tốc độ tăng của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu, có như vậy lợi nhuận mới tăng lên. Là một sinh viên chuyên ngành kế toán thực tập ở Công ty BTM AEROSPACE, với kiến thức đã được trang bị ở nhà trường và qua tìm hiểu thực tế tại Công ty, em xin đưa ra một số ý kiến mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào việc khắc phục những hạn chế đã nêu trên nhằm giúp Công ty quản lý và sử dụng chi phí sản xuất có tốt hơn, hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.

  • 3.2.2.1. Một số giải pháp kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá thành sản phẩm nên việc hạ thấp khoản mục chi phí này là rất quan trọng. Mặc dù nhìn chung, Công ty đang quản lý và sử dụng nguồn nguyên liệu đầu vào có hiệu quả, đã tiết kiệm được chi phí, nhưng tỷ lệ giảm của chi phí nguyên vật liệu thấp hơn tỷ lệ giảm của giá thành sản phẩm nên việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu của công ty là chưa phù hợp với kết quả đạt được. Khi đi sâu phân tích vẫn còn một số chỉ tiêu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty chưa kiểm soát được. Vì vậy, để sử dụng chi phí nguyên vật liệu hợp lý hơn, tránh lãng phí, Công ty cần phải:

  • Xây dựng kế hoạch chi phí nguyên vật liệu cụ thể, quản lý chặt chẽ tình hình thực hiện chi phí theo kế hoạch, những chi phí nào vượt kế hoạch phải có sự chấp thuận của cấp quản lý

  • Thỏa thuận với nhà cung ứng đến mức tốt nhất về nhưng vẫn đảm bảo chất lượng; tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu mới với giá cả hợp lý, chất lượng tốt, địa điểm thuận lợi để tiết kiệm chi phí bảo quản, giảm phí vận chuyển nhằm hạ giá thành sản phẩm

  • Công ty cũng nên lập các phương án cải tiến, thay thế một số loại nguyên vật liệu nhằm giảm bớt chi phí mà không ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm.

  • Thường xuyên theo dõi biến động về giá cả thị trường đối với các loại nguyên vật liệu, nên đặt mua với số lượng lớn dùng ở mức bình quân năm giúp tiết kiệm chi phí thông qua giảm chiết khấu, không phải ứng tiền trước đồng thời chủ động về nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất nhằm tránh gián đoạn.

  • - Đối với mức tiêu hao nguyên vật liệu: Công ty cần phải quản lý chặt chẽ hơn nữa số vật liệu nhập và xuất kho của mình, thường xuyên kiểm tra đôn đốc các đơn vị sản xuất sử dụng tiết kiệm và đúng mục đích các loại nguyên vật liệu để tránh tình trạng lãng phí, giao trách nhiệm quản lý nguyên vật liệu đến từng đội sản xuất, thường xuyên kiểm tra chất lượng sản xuất để tránh thiệt hại, kho bãi dự trữ nguyên vật liệu phải đảm bảo phù hợp với đặc tính từng loại nguyên vật liệu để tránh tình trạng hao hụt trong quá trình bảo quản.

  • - Đối với giá cả nguyên vật liệu: Đây là nhân tố khách quan, sự biến động của giá cả nguyên vật liệu phụ thuộc vào tình hình biến động giá cả thị trường theo mùa. Tuy vậy, Công ty vẫn có thể tác động được vào giá cả của từng loại nguyên vật liệu bằng các biện pháp như: Thường xuyên theo dõi, cập nhật những thông tin về giá cả vật liệu để có thể lựa chọn thời điểm mua nguyên vật liệu với giá rẻ nhất, thiết lập mối quan hệ thường xuyên với các nhà cung cấp vật tư, giảm chi phí vận chuyển, chi phí lưu kho, lưu bãi bằng cách lựa chọn địa điểm cung cấp nguyên vật liệu gần nơi sản xuất để rút ngắn quãng đường vận chuyển, nhưng phải đảm bảo cung cấp đủ nguyên vật liệu cả về số lượng lẫn chất lượng, thời gian cung ứng vật liệu phải kịp thời để đảm bảo kịp tiến độ sản xuất.

  • 3.2.2.2. Một số giải pháp kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp.

  • 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp

  • 3.4. Một số kiến nghị

  • 3.4.1. Kiến nghị đối với nhà nước

  • 3.4.2. Kiến nghị với doanh nghiệp

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần BTM AEROSPACE

Tính c p thi t c a đ tài nghiên c u ấ ế ủ ề ứ

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nữ đã ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới, dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp sản xuất cần chú trọng đến công tác tổ chức quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh Đặc biệt, doanh nghiệp cần quan tâm đến nhiều vấn đề, trong đó chi phí sản xuất là yếu tố cực kỳ quan trọng.

Việc tiết kiệm chi phí sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và có lợi nhuận Đặc biệt đối với ngành sản xuất, việc hạ thấp chi phí thông qua việc sử dụng tài nguyên hiệu quả, kết hợp các yếu tố sản xuất như nguyên liệu, lao động, và công nghệ giúp quản lý chi phí theo từng đơn hàng và từng giai đoạn Điều này cho phép doanh nghiệp so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng vật tư, lao động, và chi phí dự toán để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh hợp lý và hiệu quả, nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Trong hai năm gần đây, Công ty Cổ phần BTM AEROSPACE đã gặp phải nhiều thách thức trong việc gia tăng chi phí sản xuất, dẫn đến việc giá thành sản phẩm tăng cao Mặc dù doanh thu có sự tăng trưởng, nhưng các khoản chi phí vẫn ở mức cao và chưa được kiểm soát chặt chẽ Hiệu quả kinh doanh chưa đạt yêu cầu, ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của công ty.

Phân tích chi phí sản xuất là cơ sở quan trọng giúp ban lãnh đạo công ty đưa ra quyết định chiến lược kinh doanh cho các kỳ tiếp theo Những số liệu đáng tin cậy từ quá trình phân tích này sẽ hỗ trợ trong việc định hướng và tối ưu hóa các hoạt động sản xuất, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.

Ngành hàng không vũ trụ có những đặc thù riêng trong phân tích kinh tế, đặc biệt là trong việc quản lý chi phí sản xuất Các chỉ tiêu phân tích thường được sử dụng để tạo ra báo cáo giúp lãnh đạo đưa ra quyết định Tuy nhiên, những báo cáo này đôi khi không cung cấp đủ thông tin hữu ích cho nhà quản trị Vì lý do đó, tôi đã chọn đề tài “Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần BTM AEROSPACE” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.

M c tiêu nghiên c u ụ ứ

+ H th ng hóa nh ng v n đ lý lu n v chi phí s n xu t và phân tích chiệ ố ữ ấ ề ậ ề ả ấ phí s n xu t trong doanh nghi p s n xu t.ả ấ ệ ả ấ

Phân tích và đánh giá cấu trúc chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần BTM AEROSPACE cho thấy những điểm mạnh và những thách thức trong công tác quản lý chi phí sản xuất hiện nay Điều này giúp công ty nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và tìm ra giải pháp tối ưu hóa chi phí.

+ Đ xu t m t s gi i pháp nh m ti t ki m chi phí s n xu t t i Công tyề ấ ộ ố ả ằ ế ệ ả ấ ạ

C Ph n BTM AEROSPACE trong th i gian t i.ổ ầ ờ ớ

Đ i t ố ượ ng và ph m vi nghiên c u c a đ tài ạ ứ ủ ề

Đ i tố ượng nghiên c uứ : Các ch tiêu chi phí s n xu t.ỉ ả ấ

+ Không gian: T i ạ Công ty C Ph n BTM AEROSPACEổ ầ

+ Th i gian nghiên c u: ờ ứ Các s li u, tài li u ph c v cho vi c phân tích ố ệ ệ ụ ụ ệ chi phí s n xu tả ấ được thu th p trong kho ng th i gian 2 năm là năm 2019 và 2020.ậ ả ờ

ph ươ ng pháp nghiên c u đ tài ứ ề

4.1 Phương pháp thu th p d li uậ ữ ệ

Tác giả thu thập dữ liệu chất lượng nhằm bổ sung thông tin về công tác chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần BTM AEROSPACE, phục vụ cho mục đích nghiên cứu Các dữ liệu thu thập được cần phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu và phù hợp với tiêu chuẩn đã đề ra.

Phương pháp s d ng đ thu th p d li uử ụ ể ậ ữ ệ

Phương pháp tr c ti p (Phự ế ương pháp ph ng v n)ỏ ấ

Phương pháp phỏng vấn là một kỹ thuật thu thập thông tin hiệu quả, cho phép người nghiên cứu đặt câu hỏi trực tiếp cho đối tượng được khảo sát Qua việc trả lời các câu hỏi, người tham gia sẽ cung cấp những thông tin mong muốn, giúp người nghiên cứu hiểu rõ hơn về vấn đề đang được điều tra.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty trong hai năm 2019 và 2020 Chúng tôi sẽ xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến các khoản mục chi phí sản xuất và những định hướng chiến lược của công ty trong giai đoạn này Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ làm rõ các vấn đề mà các phương pháp khác chưa thể giải quyết triệt để.

Phương pháp gián tiếp trong điều tra đã được áp dụng để phân tích chi phí sản xuất tại công ty Để thực hiện nghiên cứu này, tôi đã phát triển 10 phiếu điều tra gửi đến các nhân viên kế toán và một số nhân viên từ các phòng ban khác Nội dung các câu hỏi tập trung vào các vấn đề liên quan đến phân tích chi phí sản xuất trong doanh nghiệp Các bảng khảo sát được thiết kế nhằm thu thập thông tin cần thiết cho việc hoàn thành khóa luận.

+ Bước 1: Xác đ nh m u đi u tra, kích thị ẫ ề ước m u đ m b o đ l n, tínhẫ ả ả ủ ớ ng u nhiên và tính đ i di n Đi u tra 04 k toán viên và 06 nhân viên thu cẫ ạ ệ ề ế ộ các b ph n khác trong doanh nghi p.ộ ậ ệ

Bước 2: Thiết kế mẫu phiếu điều tra cần đảm bảo nội dung đơn giản, rõ ràng và dễ hiểu Các câu hỏi trong phiếu điều tra nên được trình bày một cách logic, giúp người tham gia dễ dàng trả lời mà không mất nhiều thời gian suy nghĩ Điều này sẽ giúp thu thập thông tin hiệu quả và chính xác hơn.

Bước 3: Phát phiếu điều tra Sau khi thiết kế phiếu điều tra và thang điểm, tiến hành phát phiếu điều tra Phiếu điều tra sẽ được phát cho các mẫu điều tra đã xác định tại bước 1 trong cùng một ngày.

Bước 4: Tiến hành thu phiếu điều tra và tổng hợp ý kiến đánh giá Việc thu thập dữ liệu từ phiếu điều tra sẽ được thực hiện sau 01 ngày kể từ khi phát hành Phiếu điều tra sẽ được phân loại và đánh giá một cách hợp lý.

+ Bước 5: X lý s li u và k t lu n.ử ố ệ ế ậ

Mục đích thu thập dữ liệu thực phẩm là để tìm kiếm các dữ liệu đã có liên quan đến công tác phân tích chi phí sản xuất Những dữ liệu này sẽ được sử dụng làm căn cứ cho việc phân tích và nguồn tài liệu tham khảo phục vụ cho mục đích nghiên cứu.

Phương pháp thu th p d li u th c pậ ữ ệ ứ ấ

Dữ liệu thô là loại dữ liệu đã có sẵn, không phải do người nghiên cứu trực tiếp thu thập Dữ liệu thô có thể là dữ liệu đã được xử lý hoặc là dữ liệu chưa được xử lý.

Phương pháp thu thập dữ liệu thực tiễn là quá trình thu thập các tài liệu, dữ liệu sẵn có của công ty Trong quá trình thực tập, em đã thu thập được các báo cáo tài chính quan trọng của công ty, bao gồm báo cáo tình hình tài chính và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm 2019 và 2020, nhằm làm cơ sở cho việc phân tích Ngoài ra, em cũng thu thập một số tài liệu khác liên quan như giấy đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực của công ty và một số tài liệu chuyên ngành phục vụ cho việc làm khóa luận.

4.2 Phương pháp phân tích d li uữ ệ

 Ph ươ ng pháp so sánh

Khái niệm: Là phương pháp phân tích chỉ tiêu dựa trên việc so sánh với các chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc) Phương pháp này đơn giản và được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh doanh.

Trong quá trình phân tích chi phí sản xuất tại Công ty BTM AEROSPACE, tôi đã sử dụng phương pháp so sánh để xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu chi phí sản xuất Bằng cách so sánh số liệu thực hiện năm 2020 với số liệu cùng kỳ năm 2019, tôi nhận thấy sự biến động tăng, giảm của các chỉ tiêu phản ánh chi phí sản xuất trong những thời kỳ khác nhau Từ đó, có thể đánh giá doanh nghiệp đã quản lý hiệu quả chi phí sản xuất hay chưa.

 Ph ươ ng pháp t su t, h s ỷ ấ ệ ố

T su t, h s là ch tiêu ph n ánh m i quan h so sánh gi a m t ch tiêuỷ ấ ệ ố ỉ ả ố ệ ữ ộ ỉ này v i m t ch tiêu khác có m i quan h ch t chẽ và tác đ ng qua l i l nớ ộ ỉ ố ệ ặ ộ ạ ẫ nhau.

Trong bài khóa lu n áp d ng phậ ụ ương pháp này đ đ th y để ể ấ ược m iố quan h so sánh gi a các ch tiêu chi phí s n xu t c a doanh nghi p.ệ ữ ỉ ả ấ ủ ệ

Phương pháp lập biểu đồ là một kỹ thuật quan trọng trong phân tích dữ liệu, giúp trình bày thông tin một cách trực quan Biểu đồ được thiết kế theo các dòng và cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân tích, từ đó làm cho dữ liệu trở nên rõ ràng hơn Phương pháp này cho phép so sánh các chỉ tiêu kinh tế qua các năm, như so sánh số liệu năm trước với năm nay, hoặc so sánh các chỉ tiêu khác nhau trong cùng một thời kỳ Trong quá trình phân tích chi phí tại Công ty BTM AEROSPACE, phương pháp lập biểu đồ đã được áp dụng cho tất cả các nội dung phân tích, giúp nâng cao hiệu quả và tính chính xác của các báo cáo.

 Ph ươ ng pháp thay th liên hoàn ế

Phương pháp thay thế liên hoàn là một kỹ thuật hữu ích trong việc tính toán và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trong nghiên cứu Phương pháp này áp dụng cho những tiêu chí phân tích liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng, giúp giải thích rõ ràng nguyên nhân và tác động của sự thay đổi các tiêu chí phân tích Bằng cách sử dụng các công thức toán học, phương pháp này cho phép chúng ta hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các yếu tố và kết quả nghiên cứu.

Trong bài viết này, tác giả sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mục đích hành động của các nhân tố bằng cách thay đổi liên tục các nhân tố giá trị trong quá trình phân tích Điều này giúp xác định rõ ràng sự biến đổi của các chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi Sau đó, tác giả so sánh sự thay đổi của các chỉ tiêu và tính định lượng liên quan đến sự thay đổi đó, nhằm đạt được mục đích hành động của nhân tố.

 Ph ươ ng pháp cân đ i ố

K t c u c a khóa lu n t t nghi p ế ấ ủ ậ ố ệ

C s ơ ở lý lu n v ậ ề chi phí s n xu t và phân tích chi phí s n xu t ả ấ ả ấ

1.1.1 Khái ni m và phân lo i chi phí s n xu t ệ ạ ả ấ

1.1.1.1 Khái ni m chi phí s n xu tệ ả ấ

Chi phí là sự hao phí tài chính trong quá trình kinh doanh nhằm đạt được một số sản phẩm hoặc dịch vụ Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ đều hướng đến mục tiêu cuối cùng là doanh thu và lợi nhuận Việc phân loại chi phí từ nhiều góc độ khác nhau là cần thiết, và mục đích của việc phân loại này nhằm phục vụ cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp hiệu quả.

Sản xuất là quá trình gắn liền với sự tồn tại và phát triển của loài người Nó bao gồm ba yếu tố cơ bản: đối tượng lao động, tư liệu lao động và lao động sống Lao động là hoạt động có ý nghĩa của con người, tác động đến đối tượng lao động và tư liệu lao động để tạo ra sản phẩm Chi phí sản xuất được xác định bởi sự tiêu hao ba yếu tố này.

Theo giáo trình K toán tài chính trế ường Đ i h c Thạ ọ ương M i do tác giạ ả

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động chết và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định Để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thường xuyên phải bỏ ra các khoản chi phí liên quan đến nguyên vật liệu, nhiên liệu, thiết bị, tài sản cố định, lao động, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác Những chi phí này bao gồm hao phí về vật chất, nguyên liệu, năng lượng, máy móc, cùng với các khoản chi phí liên quan đến lao động và bảo hiểm xã hội Tất cả những yếu tố chi phí này cấu thành nên giá trị sản phẩm mới sáng tạo.

1.1.1.2 Phân lo i chi phí s n xu tạ ả ấ

Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế là rất quan trọng cho việc lập kế hoạch và quản lý chi phí Việc phân loại này không chỉ giúp xác định các yếu tố chi phí mà còn hỗ trợ trong việc xây dựng và phân tích các định mức chi phí Theo quy định, toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố cụ thể, giúp cho việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí trở nên hiệu quả hơn.

Chi phí nguyên liệu và vật liệu là tổng hợp các chi phí liên quan đến nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và các phụ tùng thay thế mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.

Chi phí nhiên li u, đ ng l cệ ộ ự : S d ng cho quử ụ á trình s n xu t kinh doanh.ả ấ

Chi phí nhân công: Bao g m toàn b s ti n lồ ộ ố ề ương ph i tr và các kho nả ả ả trích theo lương c a các công nhân s n xu t trong kỳ.ủ ả ấ

Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: Được trích theo t l quy đ nh trỷ ệ ị ên t ng sổ ố ti n lề ương và ph c p ph i tr cho cụ ấ ả ả án b cộ ông nhân viên.

Chi phí khấu hao TSCĐ (Tài sản cố định) bao gồm tổng số tiền doanh nghiệp trích khấu hao cho tất cả các loại TSCĐ tham gia hoạt động sản xuất, như máy móc, nhà xưởng và phương tiện vận chuyển Việc tính toán chi phí khấu hao này là cần thiết để phản ánh đúng giá trị tài sản trong báo cáo tài chính và đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán.

Chi phí dịch vụ mua ngoài là tổng số tiền doanh nghiệp đã chi trả cho các loại dịch vụ mua ngoài, bao gồm tiền lương, tiền thưởng, tiền đi lại và các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.

Chi phí b ng ti n khằ ề ác: Toàn b c c chi phộ ỏ í khác b ng ti n ch a ph n ằ ề ư ả ánh vào các y u t trế ố ên dùng cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh.ạ ộ ả ấ

 Phân lo i chi phí s n xu t theo kho n m c chi phíạ ả ấ ả ụ

Cách phân loại chi phí trong giá thành sản phẩm và thu nhập cho việc tính giá thành toàn bộ được chia theo các khoản mục cụ thể Phân loại này dựa vào cơ sở chung của chi phí và mục phát sinh cho từng đối tượng từ số lượng Chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp sản xuất được phân loại rõ ràng để đảm bảo tính chính xác trong việc quản lý và kiểm soát chi phí.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tổng hợp giá trị của nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, bao gồm cả nguyên liệu chính và nguyên liệu phụ Việc kiểm soát chi phí này là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả sản xuất và hoàn thành khối lượng sản phẩm theo kế hoạch.

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương và phụ cấp của công nhân tham gia sản xuất, cũng như chi phí vận chuyển vật liệu sản xuất Công nhân thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong khu sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và năng suất lao động.

Chi phí s n xu t chungả ấ : Là các kho n chi phả í liên quan đ n vi c ph c vế ệ ụ ụ và qu n lý s n xu t t i cả ả ấ ạ ác đ i, bao g m:ộ ồ

Lương của nhân viên quản lý được xác định dựa trên các tiêu chí như mức độ tin cậy và hiệu suất làm việc Đồng thời, chi phí khấu hao tài sản cố định cũng cần được tính toán hợp lý để đảm bảo hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp.

+ Chi phí v t li u ph , nhiậ ệ ụ ên li u, cệ ông c d ng c ụ ụ ụ

+ Các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đ n ho t đ ng c a đ i:ế ạ ộ ủ ộ Chi phí d ch v thuị ụ ê ngoài, chi phí b ng ti n khằ ề ác…

 Phân lo i chi phí s n xu t theo quy cách n p chi phí vào đ iạ ả ấ ạ ố tượng

Chi phí trực tiếp là những khoản chi phí sản xuất liên quan trực tiếp đến một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể Các chi phí này bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm Việc xác định chi phí trực tiếp giúp doanh nghiệp quản lý ngân sách hiệu quả và tối ưu hóa lợi nhuận.

Chi phí gián tiếp là những chi phí chung hoặc chi phí không thể xác định cụ thể liên quan đến hoạt động sản xuất hoặc dịch vụ, mà thường ảnh hưởng đến nhiều hoạt động cùng lúc Việc xác định chi phí gián tiếp của một hoạt động cần áp dụng phương pháp phân bổ hợp lý để đảm bảo tính chính xác trong quản lý tài chính.

Ngày nay, sản xuất kinh doanh đang trở nên đa dạng và chuyển hóa nhanh chóng, với sự tự động hóa ngày càng cao Điều này dẫn đến việc giá trị nguyên vật liệu và lao động trực tiếp ngày càng giảm, trong khi chi phí gián tiếp tăng lên Do đó, việc tính toán và phân bổ chi phí chính xác cho mỗi đơn vị là rất quan trọng, vì sai lầm trong phân bổ chi phí có thể làm tăng nguy cơ sai lệch trong báo cáo tài chính Việc phân loại chi phí hợp lý sẽ giúp xác định phương pháp kế toán phù hợp và phân bổ chi phí cho các đơn vị liên quan một cách hiệu quả.

1.1.2 Các nhân t nh h ố ả ưở ng t i chi phí s n xu t kinh doanh ớ ả ấ

1.1.2.1 Các nhân t môi trố ường bên ngoài

Các nhân tố môi trường bên ngoài là những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát, nhưng lại có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển hoặc cản trở hoạt động của họ Do đó, doanh nghiệp cần thường xuyên nắm bắt xu hướng hoạt động của các yếu tố này để điều chỉnh chiến lược kinh doanh cho phù hợp Một số nhân tố môi trường bên ngoài có thể ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm: tình hình kinh tế, chính sách pháp lý, và sự cạnh tranh trên thị trường.

N i dung phân tích chi phí s n xu t ộ ả ấ

1.2.1 Phân tích c c u và bi n đ ng chi phí s n xu t kinh doanh ơ ấ ế ộ ả ấ

Phân tích cấu trúc và sự biến động chi phí sản xuất kinh doanh là cần thiết để đánh giá tình hình tăng giá chi phí và cấu trúc chi phí qua các năm Qua việc phân tích, chúng ta có thể xác định sự chênh lệch trong tăng giá và các nguyên nhân tác động đến chi phí sản xuất kinh doanh, bao gồm cả yếu tố khách quan và chủ quan Từ đó, có thể đề xuất các chính sách và biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, cũng như cải thiện giá thành sản phẩm.

Vi c phân tích d a vào s li u t các ch tiêu tài s n trên B ng cân đ i tàiệ ự ố ệ ừ ỉ ả ả ố kho n c a công ty năm 2019 và năm 2020.ả ủ

Doanh nghiệp xây dựng cần chú trọng đến các chỉ tiêu toán chi phí sản xuất, nhằm quản lý hiệu quả chi phí Các tài liệu kế toán chi phí nguyên vật liệu bao gồm kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giúp theo dõi chính xác các khoản chi Thông tin về giá cả và loại nguyên vật liệu đang sử dụng cũng rất quan trọng để tối ưu hóa quy trình sản xuất.

Phương pháp phân tích áp dụng nhằm đánh giá các chỉ tiêu tài chính bằng cách so sánh giá trị và tỷ lệ phần trăm tăng giảm của các chỉ tiêu trong năm 2020 so với năm 2019 Việc sử dụng phương pháp so sánh giúp nhận xét về xu hướng và sự biến động của chi phí sản xuất kinh doanh qua các năm.

B ng 1.1: Phân tích c c u và s bi n đ ng c a các kho n m c chi phíả ơ ấ ự ế ộ ủ ả ụ trong giá thành s n ph mả ẩ

Ch tiêuỉ Kỳ g cố Kỳ báo cáo Chênh l chệ

ST TT (%) ST TT (%) Chênh l chệ

T ng chi phíổ s n xu tả ấ

Qua phân tích cấu trúc và sự biến động của các khoản mục chi phí sản xuất, ta nhận thấy tầm quan trọng của từng yếu tố chi phí trong tổng số chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn nhất Trong khi đó, chi phí nhân công trực tiếp phụ thuộc vào quy trình sản xuất Ngoài ra, việc đánh giá tình hình biến động chi phí qua các kỳ cũng giúp xác định mức độ tiết kiệm hay biến động chi phí của doanh nghiệp.

1.2.2 Phân tích chi phí nguyên v t li u ậ ệ

Trong giá thành sản phẩm xuất khẩu, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm một tỷ trọng lớn Do đó, sự biến động của chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi của giá thành sản phẩm Việc giảm chi phí nguyên vật liệu là biện pháp quan trọng nhằm giảm giá thành Để sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm và hiệu quả, cần phải biết nguồn gốc hình thành chi phí, từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu Qua đó, đưa ra những biện pháp cần thiết để giảm chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm.

Mỗi loại nguyên vật liệu có sự khác biệt về sản xuất, chất lượng, tiêu hao và giá cả Do đó, việc nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí nguyên vật liệu là rất cần thiết.

Ngu n tài li u phân tích:ồ ệ

-Các ch tiêu k ho ch, đ nh m c tiêu hao nguyên v t li u c a Công ty.ỉ ế ạ ị ứ ậ ệ ủ

-Các s li u, tài ki u k toán chi phí nguyên v t li u c a Công ty, baoố ệ ệ ế ậ ệ ủ g m k toán t ng h p và k toán chi ti t.ồ ế ổ ợ ế ế

-Các tài li u v thông tin th trệ ề ị ường, giá c các lo i nguyên v t li u màả ạ ậ ệ Công ty đang s d ng.ử ụ

1.2.2.1 Phân tích chung bi n đ ng chi phí nguyên li u, v t li uế ộ ệ ậ ệ

Phân tích cấu trúc và sự biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giúp xác định tầm quan trọng của từng yếu tố chi phí trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh Qua đó, có thể đánh giá sự biến đổi của chi phí trong doanh nghiệp Để thực hiện phân tích này, chúng ta sử dụng phương pháp so sánh và lập biểu phân tích 8 yếu tố cùng chỉ tiêu, tập trung vào tình trạng chi phí nguyên vật liệu trên giá thành sản phẩm.

Ch tiêu này có m c đích đánh giá xem vi c b ra chi phí nguyên v t li uỉ ụ ệ ỏ ậ ệ có tương x ng v i k t qu đ t đứ ớ ế ả ạ ược hay không.

Công th c xác đ nh t tr ng chi phí nguyên v t li u tr c ti p:ứ ị ỷ ọ ậ ệ ự ế

T tr ng chi phí nguyên v t ỷ ọ ậ li u tr c ti p ệ ự ế = x100%

Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định giá thành sản phẩm, đặc biệt là đối với doanh nghiệp trong ngành bán buôn Để hoàn thành 100 đơn hàng, doanh nghiệp cần tính toán chính xác chi phí nguyên vật liệu Việc giảm thiểu chi phí nguyên vật liệu sẽ góp phần nâng cao lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh.

B ng 1.2: Phân tích c c u và s bi n đ ng chi phí nguyên v t li u tr cả ơ ấ ự ế ộ ậ ệ ự ti pế

Tên nguyên v tậ li uệ

Kỳ g cố Kỳ báo cáo Chênh l chệ

ST TT (%) ST TT (%) Chênh l chệ TL(%) ±TT (%)

Giá thành s nả ph mẩ

1.2.2.2 Phân tích các nhân t nh hố ả ưởng đ n chi phí nguyên v t li uế ậ ệ Đ xác đ nh các nhân t nh hể ị ố ả ưởng và tìm nguyên nhân gây nên m c đứ ộ nh h ng đ n kho n m c chi phí nguyên v t li u tr c ti p ta s d ng ả ưở ế ả ụ ậ ệ ự ế ử ụ phương pháp thay th liên hoàn Chi phí nguyên v t li u tr c ti p ch u nhế ậ ệ ự ế ị ả hưởng b i 3 nhân t : Kh i lở ố ố ượng s n ph m hàng hóa, m c tiêu hao nguyênả ẩ ứ v t li u cho m t đ n v s n ph m và giá c nguyên v t li u.ậ ệ ộ ơ ị ả ẩ ả ậ ệ

Ch tiêu phân tích chi phí nguyên v t li u tr c ti p cho m t lo i s nỉ ậ ệ ự ế ộ ạ ả ph m thẩ ường được xây d ng nh sau:ự ư

-Q: S n lả ượng s n ph m s n xu t t ng lo iả ẩ ả ấ ừ ạ

-m: M c tiêu hao nguyên v t li u cho m t đ n v s n ph mứ ậ ệ ộ ơ ị ả ẩ

-g: Đ n giá t ng lo i nguyên v t li uơ ừ ạ ậ ệ

T công th c t ng quát trên, khi tính toán ta xác đ nh kho n chi phíừ ứ ổ ị ả nguyên v t li u tr c ti p cho t ng kỳ:ậ ệ ự ế ừ

Sử dụng phương pháp so sánh giữa khoáng chi kỳ báo cáo với khoáng nữ ở kỳ gốc, xác định đợt đổi được sự chênh lệch chi phí nguyên vật liệu tiết kiệm, nhằm tối ưu hóa hiệu quả chi phí.

= - : S d ng chi phí s n xu t có hi u quử ụ ả ấ ệ ả

= - 0 : S d ng chi phí s n xu t không hi u quử ụ ả ấ ệ ả

Bi n đ ng chi phí nguyên v t li u tr c ti p là do:ế ộ ậ ệ ự ế

- Nhân t kh i lố ố ượng s n ph m hàng hóaả ẩ

Theo nguyên tắc của phương pháp thay thế liên hoàn, việc xác định ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm hàng hóa là rất quan trọng Phải cân nhắc nhân tố này để đánh giá ảnh hưởng đến tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm và giá cả nguyên vật liệu trong suốt kỳ gốc.

: Bi n đ ng chi phí nguyên v t li u tr c ti p do nh hế ộ ậ ệ ự ế ả ưởng c a nhân tủ ố kh i lố ượng s n ph m hàng hóa.ả ẩ

Nhân t m c tiêu hao nguyên v t li u cho m t đ n v s n ph m:ố ứ ậ ệ ộ ơ ị ả ẩ

Theo nguyên t c c a phắ ủ ương pháp thay th liên hoàn, xác đ nh nhế ị ả hưởng c a nhân t m c tiêu hao nguyên v t li u cho m t đ n v s n ph m,ủ ố ứ ậ ệ ộ ơ ị ả ẩ ph i c đ nh nhân t giá c nguyên v t li u theo tr s kỳ g c.ả ố ị ố ả ậ ệ ị ố ố

: Bi n đ ng chi phí nguyên v t li u tr c ti p do nh hế ộ ậ ệ ự ế ả ưởng c a nhân tủ ố m c tiêu hao nguyên v t li u cho m t đ n v s n ph m.ứ ậ ệ ộ ơ ị ả ẩ

Theo nguyên t c c a phắ ủ ương pháp thay th liên hoàn, xác đ nh nhế ị ả hưởng c a nhân t m c tiêu hao nguyên v t li u cho m t đ n v s n ph m,ủ ố ứ ậ ệ ộ ơ ị ả ẩ ph i c đ nh nhân t giá c nguyên v t li u theo tr s kỳ g c.ả ố ị ố ả ậ ệ ị ố ố

: Bi n đ ng chi phí nguyên v t li u tr c ti p do nh hế ộ ậ ệ ự ế ả ưởng c a nhân tủ ố giá c nguyên v t li u.ả ậ ệ

B ng 1.3: Phân tích các nhân t nh hả ố ả ưởng đ n chi phí nguyên v t li uế ậ ệ tr c ti pự ế

Chi phí nguyên vật liệu đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá thành sản phẩm và ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất kinh doanh Việc tối ưu hóa các khoản chi phí này sẽ giúp giảm giá thành sản phẩm một cách hiệu quả Chi phí nguyên vật liệu phụ thuộc vào ba yếu tố chính: giá cả, số lượng và chất lượng nguyên vật liệu.

Khi lố lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất, mức tiêu hao nguyên vật liệu và giá cả nguyên vật liệu có sự ảnh hưởng đáng kể Do đó, để tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp cần xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu hao vật tư tiên tiến, phù hợp với thực tế Điều này sẽ làm cơ sở cho việc quản lý, đồng thời kiểm tra chặt chẽ đánh giá từng loại vật tư sử dụng.

Trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp có thể sử dụng nguyên vật liệu thay thế do nhiều lý do khách quan Việc thay thế này không chỉ giúp duy trì quy trình sản xuất mà còn ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu, vì các loại nguyên vật liệu khác nhau có mức tiêu hao và giá cả khác nhau Do đó, việc thay đổi nguyên vật liệu sẽ làm biến động chi phí trong giá thành sản phẩm.

1.2.3 Phân tích chung chi phí nhân công tr c ti p ự ế

Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí liên quan đến lao động của công nhân trong quá trình sản xuất, được tính vào giá thành sản phẩm Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hao phí lao động, số lượng và chất lượng sản phẩm Việc tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp không chỉ giúp giảm giá thành sản phẩm mà còn nâng cao hiệu quả sản xuất.

Ngu n tài li u phân tích:ồ ệ

-Các ch đ , chính sách ti n lế ộ ề ương c a Nhà nủ ước, c a Công ty.ủ

-Các s li u, tài li u k toán chi phí ti n lố ệ ệ ế ề ương c a Công ty, bao g m kủ ồ ế toán t ng h p và k toán chi ti t, các tài li u th ng kê.ổ ợ ế ế ệ ố

-Các h p đ ng lao đ ng và chính sách v qu n lý lao đ ng.ợ ồ ộ ề ả ộ

T ng quan v Công ty C Ph n BTM AEROSPACE và nh h ổ ề ổ ầ ả ưở ng c a ủ nhân t môi tr ố ườ ng đ n chi phí s n xu t t i công tyếảấ ạ

c a nhân t môi trủ ố ường đ n chi phí s n xu t t i công tyế ả ấ ạ

2.1.1 T ng quan v Công ty C Ph n BTM AEROSPACE ổ ề ổ ầ

2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát tri nể

-Tên công ty: CÔNG TY C PH N BTM AEROSPACEỔ Ầ

-Tên giao d ch: BTM AEROSPACE JSCị

-Đ a ch giao d ch: Xóm Th ng L i, Xã La Phù, Huy n Hoài Đ c, Thànhị ỉ ị ắ ợ ệ ứ ph Hà N i.ố ộ

-Quy mô v n: 8.000.000.000 đ ng (Tám t đ ng ch n)ố ồ ỷ ồ ẵ

-Ngườ ại đ i di n theo pháp lu t: Ngô Huy Khánhệ ậ

Công ty Cổ phần BTM AEROSPACE đã được cấp giấy phép chính thức và đi vào hoạt động từ ngày 28/01/2003 Trải qua hơn 14 năm xây dựng và phát triển, công ty đã mở rộng thị trường và nâng cao đội ngũ nhân sự lên 58 nhân viên Sản phẩm chủ đạo của công ty bao gồm ghế bọc da trong xe ô tô Với chất lượng sản phẩm và uy tín trong ngành, BTM AEROSPACE đã khẳng định được vị thế của mình và thu hút nhiều khách hàng từ Bắc vào Nam.

Công ty BTM AEROSPACE đã ký kết nhiều hợp đồng cung cấp ghế máy bay chất lượng cao, uy tín và giá cả hợp lý Các sản phẩm của công ty này sẽ được lắp đặt cho các chuỗi nhà máy sản xuất ô tô khách như Hoàng Long, H i Long và máy bay Bamboo.

Ch c năngứ là công ty chuyên sản xuất ghế bọc đệm trong xe ô tô, áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến của Nhật Bản Chúng tôi sản xuất theo quy trình khép kín, kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào và đầu ra, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn về mẫu mã và chất lượng với giá thành cạnh tranh, mang lại sự hài lòng cho khách hàng.

Để đạt được lợi nhuận và tăng thu nhập bền vững, doanh nghiệp cần đảm bảo quy trình kinh doanh linh hoạt, phù hợp với yêu cầu của thị trường Việc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ sau bán hàng là rất quan trọng Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần duy trì phát triển bền vững các nguồn lực, tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

Công ty C Ph n BTM AEROSPACE chuyên sản xuất và phân phối phụ kiện ô tô cho các đại lý, doanh nghiệp phân phối, nhà máy lắp ráp ô tô, xe tải trên toàn quốc Với phương châm hoạt động dựa trên uy tín và chất lượng hàng đầu, công ty cam kết mang đến sản phẩm chất lượng tốt nhất cho khách hàng, đồng thời xây dựng hình ảnh và uy tín vững chắc trong ngành công nghiệp.

2.1.1.2 Đ c đi m ho t đ ng kinh doanh c a công tyặ ể ạ ộ ủ

+ Đ c đi m v hàng hóa doanh nghi p kinh doanh: Hàng hóa c a Công tyặ ể ề ệ ủ BTM AEROSPACE là các s n ph m v ả ẩ ềgh b c đ m trong xe ô tôế ọ ệ ….

+ Đ c đi m v khách hàng: Khách hàng c a Công ty ch y u là các ặ ể ề ủ ủ ế đ i lý,ạ doanh nghi p phân ph i, nhà máy, xệ ố ưởng s n xu t ô tô khách, xe t i trên toànả ấ ả qu c.ố

Điểm đến của thị trường tiêu thụ là thị trường tiêu thụ của công ty rượu, trải dài trên toàn quốc với việc tiếp cận các khách hàng có nhu cầu về các sản phẩm doanh nghiệp đang cung ứng, trong đó tập trung phát triển mạnh mẽ tại các khu vực thành phố Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Thái Bình.

Để thực hiện việc sản phẩm ra thị trường, cần phòng vệ vật tư căn cứ vào đơn đặt hàng, nhu cầu tiêu thụ và lượng hàng tồn trong kho để xuất khẩu phương án sản xuất cho giám đốc ký duyệt Sau khi phương án sản xuất được ký duyệt, các bộ phận liên quan sẽ tiến hành thực hiện quy trình sản xuất theo mục tiêu đã đề ra và tiến hành phân phối sản phẩm ra thị trường.

2.1.1.3 Đ c đi m t ch c qu n lý c a công tyặ ể ổ ứ ả ủ

B máy quản lý tổ chức chặt chẽ, các nhiệm vụ quản lý độ ả ổ ứ ặ ệ ụ ả ược phân chia cho các bộ phận theo mô hình chức năng phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty, giúp quản lý kiểm soát chặt chẽ hoạt động của cán bộ và nhân viên Công tác quản lý cũng như công tác báo cáo kết quả kinh doanh được thực hiện hiệu quả hơn.

Giám đốc điều hành là người chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, đảm bảo thực hiện các quy định và nghĩa vụ được giao theo điều lệ công ty.

Phòng kế toán là bộ phận chủ chốt trong việc triển khai công tác tài chính và hạch toán kinh tế Nhiệm vụ của phòng là tổ chức lập báo cáo sổ sách kế toán, tính toán lãi, đồng thời theo dõi và kiểm soát các hoạt động để đảm bảo thực hiện đúng chính sách của công ty.

Phòng thị trường có nhiệm vụ lập kế hoạch, phân tích và đánh giá kết quả doanh thu của công ty trong toàn giai đoạn Đội ngũ này cũng thực hiện báo cáo bán hàng và công nợ hàng tháng, đồng thời tham mưu cho lãnh đạo về các lĩnh vực quản lý kinh doanh Họ chịu trách nhiệm theo dõi kênh phân phối và hệ thống đại lý của công ty, phân chia theo từng khu vực một cách hiệu quả.

S đơ ồ 2.1: B ộmáy t ch cổ ứ qu n lý công tyả

Phòng hành chính: Tham m u cho Giám đ c v vi c s p x p b máy, c iư ố ề ệ ắ ế ộ ả ti n t ch c, qu n lý ho t đ ng, các công vi c hànhế ổ ứ ả ạ ộ ệ chính, đào t o, tuy nạ ể d ng nhân s …ụ ự

Quản lý vật tư là quá trình quản lý các nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất Việc lập kế hoạch và thực hiện các phương án sản xuất phải được giám sát chặt chẽ Đồng thời, quá trình thu mua nguyên vật liệu cần được thực hiện theo từng giai đoạn cụ thể để đảm bảo hiệu quả.

Phòng kế toán Phòng thị trường Phòng vật tư Phòng hành chính Xưởng sản xuất

Xưởng sản xuất đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất và tạo ra sản phẩm Được xây dựng theo quy trình chất lượng chặt chẽ, xưởng có các cấp bậc quản lý tự động từ quản đốc, trả phó đến công nhân.

2.1.1.4 Khái quát v k t qu s n xu t kinh doanh c a Công ty C Ph nề ế ả ả ấ ủ ổ ầ BTM AEROSPACE trong năm 2019 và năm 2020

Nh n xét: T b ng 2.1 ta th y tình hình doanh thu, chi phí, l i nhu n c aậ ừ ả ấ ợ ậ ủ doanh nghi p năm 2020 so v i năm 2019 có nhi u bi n chuy n:ệ ớ ề ế ể

Doanh thu : T ng doanh thu năm 2019 đ t ổ ạ 27.324.125.404 VNĐ và năm

Năm 2020, tổng doanh thu đạt 39.249.180.978 VNĐ, tăng 11.925.055.574 VNĐ so với năm 2019, tương ứng với mức tăng 43,64% Trong đó, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 26.953.456.694 VNĐ, trong khi năm 2020 đã đạt 37.757.254.872 VNĐ, với mức tăng 10.803.798.178 VNĐ, tương đương 40,08%.

Vào tháng 06 năm 2020, Công ty BTM AEROSPACE đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong việc cung cấp sản phẩm cho các nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam, trở thành nhà phân phối hàng đầu cho nhiều doanh nghiệp Công ty đã ghi nhận doanh thu tăng trưởng vượt bậc so với năm 2019, điều này phản ánh sự phục hồi mạnh mẽ của năng lực kinh doanh, mặc dù vẫn phải đối mặt với những thách thức từ đại dịch COVID-19 Sự phát triển này cho thấy tiềm năng lớn của BTM AEROSPACE trong thị trường Hà Nam, Hưng Yên và Hà Nội.

Phân tích th c tr ng chi phí s n xu t ự ạ ả ấ t i ạ Công ty C Ph n BTM ổ ầ

Sau khi nhận được sự đồng ý của Ban lãnh đạo và một số thành viên trong phòng Kế toán, phòng vật tư, tôi đã tiến hành phát ra 10 phiếu điều tra và đã tổng hợp được kết quả từ các phiếu điều tra này.

Ban lãnh đạo công ty đang rất quan tâm đến việc phân tích kinh tế, đặc biệt là phân tích chi phí sản xuất Hiện tại, công tác phân tích kinh tế còn nhiều hạn chế và hiệu quả phân tích chưa cao, đòi hỏi công ty phải bố trí một nhân viên chuyên trách để nâng cao hiệu quả Để đánh giá tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần đây, cần xem xét hiệu quả của công tác phân tích chi phí sản xuất Các yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến chi phí sản xuất của công ty là gì? Công ty đang gặp phải những khó khăn nào và giải pháp nào có thể giúp tiết kiệm chi phí sản xuất?

B ng 2.2: K t qu đi u tra thông qua phi u đi u traả ế ả ề ế ề

STT N iộ dung câu h iỏ Phương án tr l iả ờ

K t quế ả t ngổ h pợ Số phi uế

Anh (ch ) đánh giá nh th nào vị ư ế ề tình hình kinh doanh c a Công tyủ trong vài năm g n đây?ầ

Theo anh (ch ) tình hình th c hi n kị ự ệ ế ho ch kinh doanh c a Công ty hi nạ ủ ệ nay nh th nào?ư ế

Câu 3 Theo anh (ch ) công tác phân tích nóiị chung và phân tích chi phí s n xu tả ấ

A R t c n thi tấ ầ ế 3 30 nói riêng có c n thi t cho Công ty hayầ ế không? B C n thi tầ ế

Theo anh (ch ) công tác phân tích c aị ủ

Công ty có th c s hi u qu không?ự ự ệ ả A Có 4 40

Anh (ch ) hãy cho bi t hi n nay Côngị ế ệ ty có ti n hành phân tích chi phí s nế ả xu t không?ấ

Anh (ch ) hãy cho bi t chi phí s nị ế ả xu t c a Công ty ch y u là cácấ ủ ủ ế kho n chi phí nào?ả

A Chi phí nguyên v tậ li u tr c ti pệ ự ế

B Chi phí nhân công tr c ti pự ế

C Chi phí s n xu tả ấ chung

Theo anh (ch ) nhân t bên ngoài nàoị ố nh h ng l n nh t đ n chi phí s n ả ưở ớ ấ ế ả xu t c a Công ty?ấ ủ

C Chính sách pháp lu tậ

Theo anh (ch ) nhân t bên trong nàoị ố nh h ng l n nh t đ n chi phí s n ả ưở ớ ấ ế ả xu t c a công ty?ấ ủ

E Chính sách s nả xu t kinh doanhấ

Theo anh (ch ) nh ng khó khăn màị ữ

Công ty đang g p ph i là gì?ặ ả

B Th trị ường c nhạ tranh gay g tắ

C Công ngh s nệ ả xu t thay đ i liên t cấ ổ ụ

Câu 10 Theo anh (ch ) gi i pháp nào giúp ti tị ả ế ki m chi phí s n xu t cho Công ty?ệ ả ấ

A Xác đ nh đ i tị ố ượng t p h p chi phíậ ợ

B D tr nguyên v tự ữ ậ li u trong khoệ

C Nâng cao ch tấ lượng ngu n nhân l cồ ự

D Nghiên c u thứ ị trường và đ i thố ủ c nh tranhạ

Trong các kho n m c chi phí d ch vả ụ ị ụ mua ngoài theo anh (ch ) kho n m cị ả ụ nào c n thi t ph i ti t ki m đ ti tầ ế ả ế ệ ể ế ki m chi phí s n xu t cho công ty?ệ ả ấ

B Chi phí đi n tho iệ ạ 1 10

C Chi phí cước v nậ chuy n hàng hóaể

Bên c nh đó, k t qu đi u tra còn cho ta th y đạ ế ả ề ấ ược nh ng khía c nhữ ạ khác liên quan tr c ti p đ n phân tích chi phí s n xu t c a công ty C th :ự ế ế ả ấ ủ ụ ể

Theo kết quả điều tra về tình hình tài chính của công ty, lãi nhuận trong những năm gần đây được đánh giá là chưa đạt yêu cầu Mặc dù doanh thu có xu hướng tăng, lãi nhuận lại có chiều hướng giảm do quản lý chi phí chưa hiệu quả, dẫn đến chi phí tăng cao hơn tổng doanh thu Các kế hoạch kinh doanh mà công ty đề ra đầu năm vẫn chưa được thực hiện triệt để, ảnh hưởng lớn bởi tình hình dịch Covid-19 tác động đến nền kinh tế chung.

Công tác phân tích tại Công ty đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động, tuy nhiên hiện tại vẫn còn nhiều hạn chế Phòng kế toán hiện đang kiêm nhiệm công tác phân tích, dẫn đến việc gia tăng khối lượng công việc và ảnh hưởng đến hiệu quả phân tích Thời gian hạn chế và năng lực của nhân sự cũng là nguyên nhân khiến Công ty chưa thể thực hiện phân tích sâu về các chỉ tiêu và tác động từ bên ngoài Điều này đã ảnh hưởng đến khả năng đánh giá chi phí sản xuất của Công ty, cho thấy cần có sự cải thiện trong công tác phân tích để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Theo kết quả điều tra về các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất của công ty, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung có tác động rất lớn đến chi phí sản xuất Do đó, khi tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất của công ty, chúng ta cần chú trọng đến ba chỉ tiêu này.

Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến chi phí sản xuất của công ty chủ yếu là môi trường kinh tế, điều này tác động đến toàn bộ nền kinh tế và khiến doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức Trong khi đó, nhân tố bên trong, bao gồm quy trình quản lý và trình độ lao động, cũng có ảnh hưởng lớn đến chi phí sản xuất Nhân tố con người đóng vai trò quan trọng, tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Các giải pháp giúp tiết kiệm chi phí sản xuất của công ty bao gồm việc giảm thiểu chi phí vận chuyển hàng hóa và tối ưu hóa quy trình sản xuất Mỗi doanh nghiệp cần áp dụng những phương pháp thực tiễn nhất định để cải thiện hiệu quả trong những năm gần đây Từ đó, chúng ta có thể đề ra những định hướng và giải pháp cụ thể cho các mục tiêu tài chính của công ty.

Công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích điều kiện thời gian và trình độ hiện tại, tuy nhiên công tác phân tích vẫn chưa được thực hiện một cách kịp thời và hiệu quả Ban quản trị cũng đã nhận định rằng tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây không khả quan, với khó khăn chủ yếu đến từ chi phí sản xuất tăng nhanh và công tác nghiên cứu thị trường còn hạn chế Tuy nhiên, điều này đã giúp ban quản trị đưa ra những giải pháp cần thiết, yêu cầu đi sâu vào phân tích các dữ liệu thực tế khác.

Ph ng v n Ông Ngô Huy Khánh – Giám đ c c a Công ty ỏ ấ ố ủ BTM AEROSPACE

Câu h i 1: Th a ông, ông đánh giá nh th nào v t m quan tr ng c aỏ ư ư ế ề ầ ọ ủ chi phí s n xu t và công tác phân tích chi phí s n xu t trong doanh nghi p?ả ấ ả ấ ệ

Quản lý chi phí sản xuất đóng vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là công ty tôi Việc kiểm soát chi phí hiệu quả giúp tăng doanh thu mà không làm gia tăng chi phí một cách bất hợp lý Tôi đánh giá cao công tác phân tích chi phí sản xuất, vì nó là yếu tố cần thiết để công ty phát triển và mở rộng Qua phân tích, chúng ta có thể nhận diện những điểm mạnh và hạn chế trong giai đoạn hiện tại, từ đó đưa ra những biện pháp hiệu quả nhằm nâng cao kết quả kinh doanh Do đó, công tác phân tích chi phí sản xuất là rất cần thiết cho sự thành công của doanh nghiệp.

Câu h i 2: Theo ông, vi c t ch c công tác qu n lý có tác đ ng đ nỏ ệ ổ ứ ả ộ ế chi phí s n xu t kinh doanh hay không?ả ấ

Theo tôi, việc quản lý chi phí sản xuất kinh doanh là rất quan trọng đối với công ty Hiện nay, công ty đã xây dựng các kế hoạch chiến lược cho sản xuất kinh doanh trong thời gian tới, bao gồm việc huy động và phân bổ vốn, cập nhật công nghệ sản xuất, cũng như chương trình đào tạo nhân sự Trong quý II/2021, công ty đã thực hiện phân tích chi phí sản xuất, đánh giá hiệu quả và lập báo cáo chuyên sâu để hỗ trợ quá trình ra quyết định của ban lãnh đạo.

Câu h i 3: Xin ông cho bi t nh ng ki n ngh , đ xu t c a công ty v iỏ ế ữ ế ị ề ấ ủ ớ các chính sách kinh t c a Nhà nế ủ ước?

Trong bối cảnh kinh tế khó khăn sau đại dịch COVID-19, nhà nước đã triển khai nhiều chính sách nhằm hỗ trợ doanh nghiệp Cụ thể, các biện pháp như giảm lãi suất cho vay, điều chỉnh tài sản thế chấp linh hoạt hơn, và gia hạn thời gian trả nợ đã được áp dụng Những chính sách này không chỉ giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng tài chính mà còn tạo điều kiện cho sự phục hồi và phát triển kinh tế bền vững.

Ph ng v n Bà Ph m Thu Giang – K toán tr ỏ ấ ạ ế ưở ng c a Công ty ủ BTM AEROSPACE

Câu h i 1: Xin bà cho bi t, hi n nay phòng k toán đang th c hi nỏ ế ệ ế ự ệ phân tích chi phí s n xu t c a công ty nh th nào?ả ấ ủ ư ế

Hiện nay, các báo cáo phân tích kinh tế được thực hiện bởi phòng kế toán, với từng nhân viên chịu trách nhiệm theo từng mảng riêng biệt Thông tin và số liệu tổng hợp sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính hàng năm của công ty, cũng như báo cáo tổng hợp chi phí từ các phòng ban Phòng kế toán đang áp dụng các mẫu biểu đơn giản và vận dụng các công thức tính toán để phân tích tiêu biểu, nhằm tạo ra các báo cáo chi tiết và sâu sắc về các khoản mục.

Câu h i 2: Trong quá trình phân tích, phòng k toán có g p khó khăn gìỏ ế ặ không?

Phân tích kinh tế không chỉ là lĩnh vực chuyên môn của phòng kế toán mà còn là một kỹ năng quan trọng mà nhân viên kế toán cần phát triển Khi thực hiện phân tích, họ cần thu thập tài liệu đầy đủ và áp dụng kinh nghiệm cá nhân để đánh giá chính xác tình hình tài chính Việc xây dựng báo cáo hiệu quả đòi hỏi thời gian và sự chú ý đến chi tiết, giúp nâng cao chất lượng phân tích và đáp ứng nhu cầu của tổ chức.

Câu h i 3: Theo bà, các s li u, báo cáo phân tích kinh t hi n nay c aỏ ố ệ ế ệ ủ doanh nghi p đã đáp ng đệ ứ ược nhu c u qu n tr ch a?ầ ả ị ư

Các báo cáo phân tích kinh tế của công ty đã bám sát tình hình sản xuất và cung cấp thông tin tổng hợp về chi phí sản xuất Nhìn chung, các báo cáo này đã đáp ứng nhu cầu quản trị và cung cấp cái nhìn tổng quát về chi phí sản xuất hiện nay, từ đó giúp xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Tuy nhiên, cần có các báo cáo phân tích chi tiết và sâu hơn về kinh tế, cũng như các phương hướng điều chỉnh quản lý chi phí sản xuất, vì hiện tại công tác phân tích kinh tế tại công ty vẫn chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu.

Câu h i 4: V y trong th i gian t i, bà có đ xu t gì đ c i thi n ch tỏ ậ ờ ớ ề ấ ể ả ệ ấ lượng cũng nh hi u qu c a công tác phân tích kinh t t i công ty không?ư ệ ả ủ ế ạ

Trong thời gian tới, ban lãnh đạo nên đầu tư thêm ngân sách để tuyển dụng một nhân viên chuyên trách phân tích kinh tế Nếu cần thiết, có thể sử dụng dịch vụ bên ngoài hoặc tổ chức đào tạo cho nhân viên hiện tại Việc này sẽ giúp nâng cao tính chuyên biệt hóa và hiệu quả của công tác phân tích kinh tế trong doanh nghiệp.

Các k t lu n qua nghiên c u v phân tích chi phí s n xu t t i Công ty ế ậ ứ ề ả ấ ạ

3.1.1 Nh ng k t qu doanh nghi p đ t đ ữ ế ả ệ ạ ượ c trong nh ng năm v a ữ ừ qua

Công ty thực hiện tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình Điều này đáp ứng yêu cầu quản lý giá thành cho từng đơn hàng, tạo điều kiện cho việc tính giá thành được nhanh chóng, dễ dàng và quản lý chi phí theo khoản mục hiệu quả hơn.

T ng doanh thu năm 2019 đ t ổ ạ 27.324.125.404 VNĐ và năm 2020 là 39.249.180.978 VNĐ, đã tăng 11.925.055.574 VNĐ so v i năm 2019 t c tăngớ ứ 43,64% Trong đó: Doanh thu thu n v bán hàng và cung c p d ch v nămầ ề ấ ị ụ

2019 là 26.953.456.694 VNĐ còn năm 2020 là 37.757.254.872 VNĐ, đã tăng 10.803.798.178 VNĐ t c ứ tăng 40,08%.

Vào tháng 6 năm 2020, Công ty BTM AEROSPACE đã đạt được nhiều đơn đặt hàng từ các nhà máy sản xuất ô tô, bao gồm cả ô tô khách và ô tô tải, và trở thành nhà phân phối cấp 1 cho nhiều doanh nghiệp Công ty đã mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm đến các thị trường như Hà Nam, Hưng Yên, và Hà Nội, dẫn đến doanh thu tăng trưởng vượt bậc so với năm 2019 Điều này chứng tỏ năng lực kinh doanh của công ty đã được cải thiện đáng kể, mặc dù vẫn phải đối mặt với những thách thức do tình hình dịch bệnh căng thẳng đầu năm 2020.

S công nhân s n xu t bình quân trong danh sách làm vi c t i phânố ả ấ ệ ạ xưởng năm 2020 so v i năm 2019 đã tăng 6 ngớ ườ ươi t ng ng v i tăng 18,18%.ứ ớ

M c lứ ương bình quân người/tháng năm 2020 so v i năm 2019 đã tăngớ4,622,923.69 đ ng tồ ương ng v i tăng 47,42%.ứ ớ

T su t ti n lỷ ấ ề ương/giá thành s n ph m s n xu t năm 2020 so v i nămả ẩ ả ấ ớ

Năng su t lao đ ng bình quân năm 2020 so v i năm 2019 đã tăngấ ộ ớ 208.854.656,39 đ ng tồ ương ng v i tăng 46,59%.ứ ớ

3.1.2 Nh ng t n t i và nguyên nhân ữ ồ ạ

Bên c nh nh ng u đi m v c ch qu n lý chi phí s n xu t, Công ty v nạ ữ ư ể ề ơ ế ả ả ấ ẫ còn t n t i nh ng h n ch c n đồ ạ ữ ạ ế ầ ược kh c ph c:ắ ụ

L i nhu n trợ ậ ước thu năm ế 2019 là 6.807.458.368 VNĐ và năm 2020 là 6.346.606.220 VNĐ, đã gi m ả 460.852.148 VNĐ t c gi m ứ ả 6,76% L i nhu n sauợ ậ thu năm 2019 là 5.445.966.696 ế VNĐ và năm 2020 là 5.077.284.976 VNĐ, đã gi m ả 368.681.720 VNĐ t c gi m 6,76ứ ả %.

Chi phí năm 2020 tăng cao so với năm 2019, trong khi doanh thu chỉ tăng trưởng chậm, dẫn đến lợi nhuận giảm Giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh, cho thấy doanh nghiệp hoạt động chưa hiệu quả Chính sách bán hàng chưa được tối ưu hóa, không kiểm soát được giá vốn, cùng với việc gia tăng chi phí quản lý doanh nghiệp đã ảnh hưởng tiêu cực do tác động của dịch Covid-19.

Các công ty đang đối mặt với xu hướng gia tăng nhanh chóng về chi phí sản xuất, cho thấy việc kiểm soát chi phí kho n cần được cải thiện Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm và hiệu quả kinh doanh của công ty Trong bối cảnh đó, BTM AEROSPACE cần tập trung vào việc quản lý chi phí một cách hiệu quả hơn để đảm bảo tính cạnh tranh và ổn định cho doanh nghiệp.

Năm 2020, sản lượng sản xuất của công ty tăng mạnh, kéo theo chi phí nguyên vật liệu cũng gia tăng Tuy nhiên, sự tăng giá của các nguyên vật liệu lại không tương xứng với mức tăng của giá thành sản phẩm, cho thấy công ty vẫn chưa kiểm soát tốt chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của mình.

Công ty BTM AEROSPACE đang phải đối mặt với tình trạng chi phí nguyên vật liệu tăng cao do lãng phí và giá nhập khẩu cao Việc này không chỉ ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả sản xuất kinh doanh mà còn làm giảm lợi nhuận của công ty trong dài hạn Điều này cần được giải quyết kịp thời để đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Chi phí nhân công trực tiếp của doanh nghiệp tăng chủ yếu do đan giá lương bình quân tăng, mặc dù năng suất lao động cũng có sự gia tăng Tuy nhiên, khi chi phí lương tăng nhanh, doanh nghiệp cần phải cân nhắc để đảm bảo hiệu quả sản xuất lâu dài Việc duy trì sự cân bằng giữa chi phí và năng suất là rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững.

Công ty đang gặp khó khăn trong việc quản lý chi phí sản xuất, dẫn đến tình trạng giảm năng suất lao động Máy móc cũ kỹ, hao mòn và chưa được nâng cấp, gây lãng phí nguyên liệu và tài nguyên Tình trạng này không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất mà còn làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

Năm 2020, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác của doanh nghiệp tăng mạnh do ảnh hưởng của dịch bệnh và giá cả thị trường Điều này cho thấy công ty chưa kiểm soát tốt các khoản chi phí dịch vụ và đang lãng phí, gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh.

M t s gi i pháp nh m ti t ki m chi phí s n xu t ộ ố ả ằ ế ệ ả ấ t i ạ Công ty Cổ

3.2.1 Hoàn thi n t ch c h th ng thông tin ph c v cho công tác ệ ổ ứ ệ ố ụ ụ phân tích chi phí s n xu t t i ả ấ ạ Công ty C Ph n BTM AEROSPACE ổ ầ

Hệ thống thông tin đóng vai trò quan trọng trong quản lý doanh nghiệp, đặc biệt trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các cấp quản lý khác nhau Phân tích kinh tế với chức năng điều chỉnh và dự đoán các hoạt động kinh tế sẽ giúp nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Do đó, việc tổ chức hệ thống thông tin một cách hiệu quả sẽ góp phần quan trọng vào sự thành công của doanh nghiệp.

Để nâng cao hiệu suất phân tích và cung cấp thông tin chính xác tại công ty BTM AEROSPACE, việc tổ chức hệ thống thông tin là rất cần thiết Công tác phân tích kinh tế yêu cầu sự hợp tác chặt chẽ giữa các bộ phận và phòng ban khác nhau Đặc thù trong ngành sản xuất đòi hỏi xây dựng các mô hình thông tin phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ của từng bộ phận Hệ thống thông tin cần cung cấp nguồn dữ liệu và tài liệu cần thiết, nhanh chóng, giúp các nhà quản lý có được kết quả phân tích kịp thời, từ đó định hướng và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh sao cho hiệu quả cao nhất.

3.2.2 M t s gi i pháp ki m soát chi phí s n xu t ộ ố ả ể ả ấ

Tình trạng lãng phí và thất thoát chi phí trong sản xuất là một vấn đề phổ biến trong ngành, đòi hỏi các công ty phải sử dụng chi phí hợp lý và tránh lãng phí Để tăng doanh thu và giảm chi phí, cần có những biện pháp hiệu quả trong quản lý Là sinh viên chuyên ngành kế toán thực tập tại Công ty BTM AEROSPACE, tôi đã nghiên cứu và đưa ra một số ý kiến nhằm đóng góp vào việc khắc phục những hạn chế này, giúp công ty quản lý và sử dụng chi phí sản xuất một cách hiệu quả, nâng cao hiệu suất hoạt động kinh doanh.

3.2.2.1 M t s gi i pháp ki m soát chi phí nguyên v t li u tr cộ ố ả ể ậ ệ ự ti p.ế

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm, do đó việc kiểm soát khoản mục chi phí này là rất quan trọng Mặc dù Công ty đã quản lý và sử dụng nguồn nguyên liệu đầu vào một cách hiệu quả, tiết kiệm được chi phí, nhưng tỷ lệ giảm giá thành sản phẩm vẫn chưa đạt yêu cầu Việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu cần phải được cải thiện hơn nữa để đạt được kết quả tốt hơn Khi phân tích, Công ty vẫn chưa kiểm soát được một số chỉ tiêu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Vì vậy, để sử dụng chi phí nguyên vật liệu hợp lý hơn và tránh lãng phí, Công ty cần thực hiện các biện pháp cụ thể.

Xây dựng kế hoạch chi phí nguyên vật liệu cần thiết và quản lý chặt chẽ tình hình thực hiện chi phí theo kế hoạch Điều này đảm bảo rằng các chi phí phát sinh được kiểm soát hiệu quả và có sự phù hợp với các mục tiêu quản lý đã đề ra.

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, việc lựa chọn nhà cung cấp đáng tin cậy là rất quan trọng Cần tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu phù hợp với giá cả hợp lý, đồng thời đảm bảo chất lượng ổn định Việc này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí bảo quản mà còn giảm thiểu chi phí vận chuyển Từ đó, doanh nghiệp có thể tối ưu hóa giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

-Công ty cũng nên l p các phậ ương án c i ti n, thay th m t s lo iả ế ế ộ ố ạ nguyên v t li u nh m gi m b t chi phí mà không nh hậ ệ ằ ả ớ ả ưởng t i ch t lớ ấ ượng c a s n ph m.ủ ả ẩ

Để tiết kiệm chi phí và đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra suôn sẻ, doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi biến động giá cả nguyên vật liệu Việc mua sắm với số lượng lớn theo mức bình quân hàng năm sẽ giúp giảm thiểu chi phí thông qua việc giảm giá thành sản phẩm Điều này cũng giúp tránh tình trạng thiếu hụt nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất, đảm bảo hoạt động sản xuất không bị gián đoạn.

Để quản lý hiệu quả nguyên vật liệu, công ty cần thiết lập hệ thống kiểm soát chặt chẽ đối với việc nhập và xuất kho Việc thường xuyên kiểm tra và đánh giá các đơn vị sản xuất giúp tiết kiệm và sử dụng đúng mục đích các loại nguyên vật liệu, từ đó giảm thiểu tình trạng lãng phí Ngoài ra, cần giao trách nhiệm rõ ràng cho quản lý nguyên vật liệu nhằm đảm bảo tính đồng bộ trong sản xuất Công ty cũng cần thường xuyên kiểm tra chất lượng và số lượng sản phẩm để tránh thiệt hại Kho bãi lưu trữ nguyên vật liệu cần được đảm bảo phù hợp với các loại nguyên vật liệu khác nhau, nhằm hạn chế tình trạng hao hụt trong quá trình sản xuất.

Giá cả nguyên vật liệu phụ thuộc vào tình hình biến động giá cả thị trường theo mùa Công ty cần theo dõi và cập nhật thông tin về giá nguyên vật liệu để lựa chọn thời điểm mua hợp lý Việc duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp giúp giảm chi phí vận chuyển, lưu kho và tối ưu hóa nguồn cung Đồng thời, công ty cũng cần đảm bảo cung cấp đủ nguyên vật liệu với số lượng và thời gian phù hợp để đáp ứng nhu cầu sản xuất.

3.2.2.2 M t s gi i pháp ki m soát chi phí ộ ố ả ể nhân công tr c ti p.ự ế Đ qu n lý và s d ng chi phí nhân công tr c ti p t t h n, Công ty c nể ả ử ụ ự ế ố ơ ầ ph i:ả

Nâng cao tay nghề cho công nhân mới là một yếu tố quan trọng để cải thiện hiệu suất làm việc Bằng cách tổ chức các khóa huấn luyện và đào tạo chuyên sâu, doanh nghiệp có thể hướng dẫn trực tiếp cho nhân viên, giúp họ nâng cao kỹ năng và kiến thức Việc này không chỉ tăng cường hiệu quả lao động mà còn tiết kiệm chi phí cho công ty.

-Áp d ng chính sách khen thụ ưởng cho công nhân tay ngh gi i m t cáchề ỏ ộ phù h p nh m khuy n khích công nhân làm vi c hi u qu h n.ợ ằ ế ệ ệ ả ơ

-T n d ng t i đa công su t máy móc, thi t b hi n có đ đ y nhanh ti nậ ụ ố ấ ế ị ệ ể ẩ ế đ , rút ng n th i gian hoàn thành công trình đ ti t ki m chi phí công nhânộ ắ ờ ể ế ệ tr c ti pự ế

3.2.2.3 M t s gi i pháp ki m soát chi phí s n xu t chungộ ố ả ể ả ấ

Công ty đã thực hiện hiệu quả công tác quản lý chi phí sản xuất, từ đó duy trì được sự ổn định và tăng trưởng giá trị Việc này giúp công ty tiếp tục phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Tình hình quản lý và sử dụng chi phí của công ty vẫn chưa đạt yêu cầu, đặc biệt là trong các khoản chi phí như lương nhân viên quản lý, công cụ dụng cụ, dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác Công ty cần đảm bảo rằng mức lương cho nhân viên quản lý phải hợp lý và phù hợp với trình độ, năng lực quản lý của cán bộ Đối với chi phí vật liệu, nhiên liệu, công ty cần thực hiện giao trách nhiệm quản lý và sử dụng chi phí hiệu quả, áp dụng các biện pháp hợp lý để giảm thiểu hao hụt trong quá trình sản xuất Ngoài ra, cần có kế hoạch kiểm tra thường xuyên và đưa ra định mức chi phí để hạn chế chi phí phát sinh không cần thiết Đối với các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, công ty cũng cần xây dựng kế hoạch chi tiết và thường xuyên kiểm tra hóa đơn, chứng từ để quản lý chi phí một cách hiệu quả Quan trọng hơn, công ty cần nâng cao ý thức tiết kiệm của toàn thể cán bộ công nhân viên thông qua các chương trình tiết kiệm, khuyến khích, huấn luyện và các hình thức khen thưởng cho những thành tích đạt được.

3.2.2.4 Xây d ng b ph n chuyên trách th c hi n công tác phân tíchự ộ ậ ự ệ

Công ty BTM AEROSPACE hiện nay chưa có nhân viên phụ trách riêng cho hoạt động phân tích kinh tế tổng thể và phân tích chi phí sản xuất Phòng kế toán vẫn đảm nhiệm nhiệm vụ này, dẫn đến việc các chỉ tiêu phân tích vẫn chưa được sử dụng hiệu quả Các báo cáo phân tích của công ty cũng chưa mang lại hiệu quả thực tiễn, gây khó khăn cho các nhà quản trị trong việc đánh giá chính xác tình hình chi phí sản xuất.

Công ty nhanh chóng bố trí nhân viên chuyên trách thực hiện phân tích chi phí sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp, đảm bảo sự hợp nhất với phòng kế toán và các bộ phận khác để có dữ liệu chính xác cho quá trình phân tích Kết quả phân tích sau đó được gửi đến ban lãnh đạo, trong báo cáo trình bày rõ ràng nội dung các chỉ tiêu, đánh giá chi phí sản xuất, nguyên nhân gây ra biến động và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tình hình quản trị.

Đi u ki n th c hi n gi i pháp ề ệ ự ệ ả

Doanh nghiệp sản xuất và công ty đầu tư cần có sự giám sát chặt chẽ trong quá trình sản xuất kinh doanh, đặc biệt là trong công tác phân tích kinh tế Việc linh hoạt trong vận dụng các biện pháp huy động vốn là cần thiết, tùy thuộc vào sự biến động của thị trường và điều kiện thực tế của công ty.

Công ty cần đảm bảo thu thập thông tin chính xác và đáng tin cậy để phục vụ cho công tác phân tích kinh tế Các nguồn thông tin này phải phù hợp với tình hình và đặc điểm kinh doanh của công ty Thông tin về thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh cũng cần được sử dụng linh hoạt trong báo cáo, nhằm so sánh hiệu suất của doanh nghiệp với các bên liên quan Từ đó, có thể đưa ra những đánh giá khách quan và điều chỉnh chiến lược phù hợp với sự thay đổi của môi trường kinh doanh.

Nhân viên phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích và tích hợp các yếu tố kinh tế tại công ty Họ cần trau dồi kỹ năng chuyên môn để nắm vững các chính sách và quy định mới do Nhà nước ban hành Công việc của họ bao gồm tính toán và phân tích một cách hợp lý, chính xác, nhằm đảm bảo kết quả báo cáo phản ánh đúng tình hình thực tế của doanh nghiệp Những báo cáo này là công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong việc ra quyết định và định hướng chiến lược kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.

Công ty chuyên xây dựng hệ thống chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả chi phí sản xuất một cách chính xác, phù hợp với mục đích phân tích Đội ngũ nhân viên thực hiện công tác phân tích cần có chuyên môn, được đào tạo bài bản và có lòng nhiệt huyết trong công việc.

M t s ki n ngh ộ ố ế ị

Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước giữ vai trò quản lý và điều tiết vĩ mô, do đó việc đánh giá và thực hiện chính sách kinh tế có ảnh hưởng lớn đến các doanh nghiệp Một số kiến nghị đối với nhà nước nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất cần được xem xét để hỗ trợ doanh nghiệp phát triển hiệu quả hơn.

3.4.1.1 T o đi u ki n thu n l i cho các doanh nghi p ti p c n ngu n v nạ ề ệ ậ ợ ệ ế ậ ồ ố

Ngân hàng Nhà nước đã chỉ đạo các ngân hàng thương mại xây dựng kế hoạch cho vay đối với các doanh nghiệp và hộ gia đình một cách hợp lý Ngân hàng cần xem xét lại các điều kiện vay vốn và quá trình thanh toán để đảm bảo thu hồi nợ hiệu quả, tránh những rủi ro không đáng có trong hoạt động thanh toán Các thủ tục vay vốn cần được giải quyết nhanh chóng và đơn giản hóa Đồng thời, ngân hàng cũng cần hỗ trợ lãi suất để giúp công ty vay vốn thu hồi nhanh chóng, giảm thiểu chi phí lãi vay phải trả.

Nhà nước đã triển khai nhiều chính sách nhằm xây dựng một thị trường tài chính ổn định, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp huy động vốn hiệu quả Các hình thức phát hành trái phiếu, cổ phiếu và góp vốn liên kết đã giúp doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh Đồng thời, việc hợp tác giữa nhà nước và các tổ chức tín dụng nhằm ổn định thị trường tiền tệ, giảm thiểu rủi ro lạm phát sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tối ưu hóa chi phí đầu vào.

3.4.1.2 C n hoàn thi n khuôn kh , hành lang pháp lýầ ệ ổ

Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên thị trường cần tuân thủ quy định của Nhà nước thông qua các văn bản pháp luật Hệ thống chính sách pháp luật giám sát nền kinh tế, tạo ra một thị trường cạnh tranh an toàn và lành mạnh Tuy nhiên, các văn bản pháp lý cũng gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc huy động vốn, do đó việc hoàn thiện khuôn khổ pháp lý của Nhà nước là rất cần thiết.

Nhà nước cần hoàn thiện các quy định pháp lý nhằm tạo ra một hành lang pháp lý công bằng, minh bạch cho xã hội và đặc biệt là cho các doanh nghiệp Hệ thống pháp luật hoàn chỉnh sẽ giúp doanh nghiệp định hướng rõ ràng về khuôn khổ, phạm vi và cách thức kinh doanh, đồng thời huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả hợp pháp Một môi trường cạnh tranh lành mạnh sẽ đảm bảo tính công bằng cho tất cả các doanh nghiệp, thu hút nhà đầu tư nước ngoài, hạn chế gian lận và phòng tránh các thiệt hại kinh tế không đáng có.

Nhà nước cần đơn giản hóa các thủ tục hành chính để nhanh chóng và đúng pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty BTM AEROSPACE cũng như các doanh nghiệp khác trong việc xét duyệt hồ sơ và huy động vốn vay.

Ban lãnh đạo công ty cần có sự giám sát chặt chẽ đối với quá trình kinh doanh và công tác phân tích kinh tế Việc áp dụng các biện pháp huy động vốn cần linh hoạt và phù hợp với sự biến động của thị trường cũng như điều kiện thực tế của công ty Các giải pháp đưa ra phải được thực hiện một cách đồng bộ và nhịp nhàng để đảm bảo hiệu quả.

Cần tăng cường các biện pháp quản lý chặt chẽ các khoản chi phí để nâng cao hiệu quả sản xuất Việc giảm thiểu các mức chi phí sản xuất không cần thiết sẽ giúp tránh tình trạng lãng phí, từ đó cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty và nâng cao lợi nhuận.

Để xác định và đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh của công ty, việc thu thập thông tin chính xác và đáng tin cậy là rất quan trọng nhằm đảm bảo tính chính xác, nhất quán và phù hợp với tình hình thực tế cũng như đặc điểm kinh doanh của công ty Khâu thu thập thông tin quyết định đến độ chính xác của các chỉ tiêu trong bản đánh giá Từ đó, cần tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự kém hiệu quả do yếu tố nội bộ hay tác động từ bên ngoài, từ đó đề ra biện pháp khắc phục phù hợp.

Công ty cần nhanh chóng sắp xếp nhân sự phù hợp cho công tác phân tích chi phí sản xuất, nhằm đảm bảo hiệu quả trong quá trình hoạt động Ban lãnh đạo và nhân viên cần nâng cao trình độ chuyên môn và quản lý, để đảm bảo công ty hoạt động hiệu quả và đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Quản lý chi phí sản xuất là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Để tối ưu hóa hoạt động sản xuất, mọi doanh nghiệp cần tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và gia tăng lợi nhuận Do đó, để phát triển bền vững, các doanh nghiệp cần không ngừng cải thiện quản lý và tiết kiệm chi phí sản xuất.

Công ty C Ph n BTM AEROSPACE chuyên sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực ô tô, đã tập trung thực hiện nhiều giải pháp quản lý và tiết kiệm chi phí sản xuất, đạt được nhiều thành tích đáng kể Tuy nhiên, công ty cũng gặp phải một số khó khăn trong quản lý chi phí sản xuất do nguyên nhân khách quan và chủ quan Qua nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua, tôi đã đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý chi phí sản xuất Đây là vấn đề phức tạp và lâu dài, đòi hỏi có sự nghiên cứu sâu sắc Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu có hạn, nên không thể tránh khỏi những thiếu sót Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn Th.s Nguyễn Thị Mai cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty Cổ phần BTM AEROSPACE đã nhiệt tình hỗ trợ em hoàn thành đề tài này.

Ngày đăng: 29/01/2022, 20:13

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w