1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh mtv cơ khí đại lợi

83 38 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi
Tác giả Nguyễn Thị Diễm Xuân
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Hoàng Thanh Trúc
Trường học Trường Đại Học Cửu Long
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Vĩnh Long
Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 4,13 MB

Cấu trúc

  • 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (12)
  • 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (12)
    • 2.1 Mục tiêu chung (12)
    • 2.2 Mục tiêu cụ thể (0)
  • 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (13)
    • 3.1 Phương pháp thu thập số liệu (13)
    • 3.2 Phương pháp phân tích số liệu (13)
    • 3.3 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp (14)
  • 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (14)
    • 4.1 Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 4.2 Đối tượng nghiên cứu (14)
  • 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI (14)
  • Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (15)
    • 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH (15)
      • 1.1.1 Khái niệm và kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (15)
      • 1.1.2 Cơ sở lập báo cáo (15)
      • 1.1.3 Nội dung và phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (15)
    • 1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG (22)
      • 1.2.1 Phân tích theo chiều ngang (22)
      • 1.2.2 Phân tích theo chiều dọc (22)
      • 1.2.3 Phân tích các tỷ số tài chính (22)
        • 1.2.3.1 Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn (22)
        • 1.2.3.2 Đánh giá khả năng thanh toán dài hạn (23)
        • 1.2.3.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động (24)
        • 1.2.3.4 Đánh giá khả năng sinh lợi (26)
  • Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH (29)
    • 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ ĐẠI LỢI (29)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty (29)
        • 2.1.1.1 Tên công ty, địa chỉ, tư cách pháp nhân (29)
        • 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty (29)
        • 2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty (31)
        • 2.1.1.4 Mặt hàng kinh doanh chủ yếu (32)
      • 2.1.2 Bộ máy tổ chức quản lý (34)
        • 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (34)
        • 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận (35)
      • 2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (36)
        • 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán (36)
        • 2.1.3.2 Hình thức sổ kế toán (37)
        • 2.1.3.3 Tổ chức vận dụng và phương pháp kế toán (39)
      • 2.1.4 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển (40)
        • 2.1.4.1 Thuận lợi (40)
        • 2.1.4.2 Khó khăn (40)
        • 2.1.4.3 Phương hướng phát triển (40)
    • 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ ĐẠI LỢI (41)
      • 2.2.1 Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi (41)
        • 2.2.2.1 Phân tích theo chiều ngang (45)
        • 2.2.2.2 Phân tích theo chiều dọc (49)
        • 2.2.2.3 Phân tích các tỷ số tài chính (51)
  • Chương 3. GIẢI PHÁP (63)
    • 3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP (63)
    • 3.2 HỆ THỐNG GIẢI PHÁP (67)
    • 1. KẾT LUẬN (70)
    • 2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 60 PHỤ LỤC (71)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (77)

Nội dung

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chung

Mục tiêu chính của khóa luận là xây dựng và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập và phân tích báo cáo tại công ty này.

Mục tiêu cụ thể

Để khắc phục những hạn chế trong quá trình lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, công ty cần áp dụng một số giải pháp hiệu quả Đầu tiên, nâng cao năng lực của đội ngũ nhân viên thông qua đào tạo chuyên sâu về kỹ năng phân tích dữ liệu Thứ hai, cải thiện hệ thống công nghệ thông tin để đảm bảo tính chính xác và kịp thời của thông tin Cuối cùng, xây dựng quy trình làm việc rõ ràng và hiệu quả, giúp tăng cường khả năng hợp tác giữa các phòng ban trong việc thu thập và phân tích dữ liệu kinh doanh.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu trong khóa luận được thu thập từ các nguồn thứ cấp, bao gồm sổ sách kế toán, chứng từ, hóa đơn và báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi.

Phương pháp phân tích số liệu

Phương pháp so sánh là kỹ thuật phân tích dựa trên việc đối chiếu các chỉ tiêu với một chỉ tiêu cơ sở Để thực hiện so sánh hiệu quả, các chỉ tiêu phải tương đồng về yếu tố không gian, thời gian, nội dung kinh tế, đơn vị đo lường và phương pháp hạch toán.

Các dạng so sánh được sử dụng:

+ Phương pháp so sánh số tuyệt đối: dựa trên hiệu số của hai chỉ tiêu so sánh là chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở

Trong đó: ∆A: phần chênh lệch tăng giảm giữa kỳ hiện hành so với kỳ gốc

Giá trị kỳ gốc được xác định thông qua phương pháp so sánh số tương đối, trong đó tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu trong kỳ phân tích được so sánh với chỉ tiêu gốc Phương pháp này giúp đánh giá mức độ hoàn thành và tỷ lệ chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc, từ đó phản ánh tốc độ tăng trưởng.

𝐴 0 ×100 (%) Trong đó: %∆A: Biến động tốc độ tăng trưởng

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp

Gặp gỡ và trao đổi trực tiếp với các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán là cần thiết để hiểu rõ cách thức hạch toán và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Việc này giúp thu thập thông tin và số liệu quan trọng phục vụ cho nghiên cứu đề tài một cách hiệu quả.

Trao đổi với giáo viên hướng dẫn là cách hiệu quả để hiểu rõ hơn về đề tài nghiên cứu Việc nhận ý kiến đóng góp từ giáo viên sẽ giúp bạn hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất.

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: đề tài nghiên cứu được thực hiện và hoàn thành tại Công ty TNHH

MTV Cơ khí Đại Lợi

Số liệu trong đề tài được thu thập từ Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi, bao gồm dữ liệu thứ cấp trong năm 2020 và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong các năm 2018, 2019 và 2020.

Đối tượng nghiên cứu

Bài viết này tập trung vào việc nghiên cứu và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi, nhằm cung cấp cái nhìn sâu sắc về hiệu quả kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của công ty.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận – kiến nghị, đề tài gồm có 3 chương:

Chương 1 trình bày cơ sở lý luận về việc lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nhấn mạnh tầm quan trọng của báo cáo trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Chương 2 sẽ tập trung vào thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi, phân tích những điểm mạnh và yếu trong quy trình hiện tại nhằm đưa ra các giải pháp cải thiện hiệu quả kinh doanh.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

1.1.1 Khái niệm và kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là tài liệu quan trọng thể hiện tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả kết quả từ hoạt động kinh doanh chính cũng như từ các hoạt động tài chính và các hoạt động khác.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin chi tiết về doanh thu, thu nhập, giá vốn và chi phí phát sinh trong một kỳ kế toán, từ đó giúp đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột:

- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;

- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;

- Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính;

- Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;

- Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh)

1.1.2 Cơ sở lập báo cáo

- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước

- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các

TK từ loại 5 đến loại 9

1.1.3 Nội dung và phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)

Chỉ tiêu này thể hiện tổng doanh thu từ bán hàng, thành phẩm, bất động sản đầu tư, dịch vụ cung cấp và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp Dữ liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 511.

“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu này không tính đến các loại thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng (GTGT), bao gồm cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.

 Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

Chỉ tiêu này tổng hợp các khoản giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo Dữ liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có.

TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo Chi tiết trên Sổ chi tiết

Chỉ tiêu này không tính thuế gián thu và phí mà doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách Nhà nước, vì đây là các khoản thu hộ và không thuộc cơ cấu doanh thu Những khoản này được ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK 511 và không được xem là khoản giảm trừ doanh thu.

 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)

Chỉ tiêu này thể hiện tổng doanh thu từ việc bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo, từ đó làm cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02

 Giá vốn hàng bán (Mã số 11)

Chỉ tiêu này thể hiện tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, cùng với chi phí trực tiếp của dịch vụ hoàn thành đã cung cấp và các chi phí khác liên quan đến giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo Dữ liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 632.

“Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)

Chỉ tiêu này thể hiện sự chênh lệch giữa doanh thu thuần từ việc bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ so với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11

 Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21 )

Nợ của TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo

 Chi phí tài chính (Mã số 22)

Chỉ tiêu tổng chi phí tài chính phản ánh các khoản chi như lãi vay, chi phí bản quyền và chi phí hoạt động liên doanh phát sinh trong kỳ báo cáo Để ghi nhận chỉ tiêu này, doanh nghiệp cần sử dụng số liệu lũy kế từ bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh” trong kỳ báo cáo.

Chi phí lãi vay (Mã số 23)

Chỉ tiêu này thể hiện chi phí lãi vay phải trả, được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo Dữ liệu để ghi nhận chỉ tiêu này được dựa trên Sổ kế toán chi tiết.

 Chi phí bán hàng (Mã số 24)

Chỉ tiêu này thể hiện tổng chi phí liên quan đến việc bán hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ trong kỳ báo cáo Số liệu ghi nhận cho chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có của tài khoản 641 "Chi phí bán hàng", đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911.

“Xác định kết quả hoạt động kinh doanh” trong kỳ báo cáo

 Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)

Chỉ tiêu này thể hiện tổng chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ báo cáo Để ghi nhận, cần tổng hợp số phát sinh bên Có của tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh” trong cùng kỳ.

 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)

Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, được tính bằng lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, cộng với doanh thu từ hoạt động tài chính, sau đó trừ đi chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – (Mã số 24 + Mã số 25)

 Thu nhập khác (Mã số 31)

Chỉ tiêu này thể hiện các khoản thu nhập phát sinh khác trong kỳ báo cáo, được xác định dựa trên tổng số phát sinh bên Nợ của tài khoản 711.

“Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

1.2.1 Phân tích theo chiều ngang

Nguyên tắc kế toán yêu cầu trình bày thông tin tài chính của năm hiện tại và năm trước trên báo cáo tài chính (BCTC) Phân tích theo chiều ngang là điểm khởi đầu quan trọng trong nghiên cứu BCTC, thông qua việc tính toán số tiền chênh lệch và tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa hai năm Số tiền chênh lệch thể hiện quy mô biến động, trong khi tỷ lệ chênh lệch phản ánh tốc độ biến động Cả hai yếu tố này cần được xem xét đồng thời, với tỷ lệ phần trăm chênh lệch cho thấy quy mô thay đổi tương quan với số tiền liên quan.

1.2.2 Phân tích theo chiều dọc

Phân tích theo chiều dọc sử dụng tỷ lệ phần trăm để thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo, với tổng số được tính là 100% Trong bảng cân đối kế toán, tổng tài sản hoặc tổng nguồn vốn là số tổng cộng, trong khi doanh thu thuần là tổng cộng trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích này hữu ích để so sánh tầm quan trọng của các thành phần trong hoạt động kinh doanh và chỉ ra những thay đổi đáng kể về cấu trúc giữa các năm trong báo cáo quy mô chung.

1.2.3 Phân tích các tỷ số tài chính

1.2.3.1 Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn

Khả năng thanh toán ngắn hạn là năng lực chi trả các khoản nợ đến hạn và đáp ứng nhu cầu tiền mặt không mong đợi Đo lường khả năng thanh toán ngắn hạn giúp đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc xử lý nghĩa vụ nợ ngắn hạn Nếu doanh nghiệp yếu kém trong khả năng thanh toán, điều này có thể dẫn đến việc không hoàn thành nghĩa vụ nợ và thậm chí là ngừng hoạt động.

Khi đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, các tỷ số như hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh thường được sử dụng Tuy nhiên, để có cái nhìn toàn diện hơn về khả năng thanh toán ngắn hạn, cần bổ sung thêm các tỷ số liên quan đến hiệu quả hoạt động.

 Hệ số thanh toán ngắn hạn

Hệ số thanh toán ngắn hạn thể hiện mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp Công thức tính hệ số thanh toán ngắn hạn được sử dụng phổ biến để cung cấp tín hiệu rõ ràng về tình hình tài chính của công ty.

 Hệ số thanh toán nhanh

Hệ số thanh toán nhanh là chỉ số quan trọng đo lường mối quan hệ giữa các tài sản ngắn hạn dễ chuyển đổi thành tiền, như tiền mặt, khoản đầu tư ngắn hạn và khoản phải thu, so với nợ ngắn hạn Chỉ số này có sự biến động tùy thuộc vào ngành hoạt động và chính sách tín dụng của từng doanh nghiệp Công thức tính hệ số thanh toán nhanh giúp doanh nghiệp đánh giá khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn một cách hiệu quả.

1.2.3.2 Đánh giá khả năng thanh toán dài hạn

Khả năng thanh toán dài hạn của doanh nghiệp là yếu tố quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp trong nhiều năm Phân tích khả năng thanh toán dài hạn giúp phát hiện sớm dấu hiệu phá sản, từ đó đưa ra cảnh báo kịp thời Nghiên cứu cho thấy, các tỷ số kế toán có thể chỉ ra nguy cơ thất bại của doanh nghiệp trước 5 năm, giúp các nhà quản lý có biện pháp ứng phó kịp thời.

 Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu

Tăng số nợ phải trả trong cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp sẽ tạo ra rủi ro tài chính Doanh nghiệp có nghĩa vụ pháp lý phải chi trả lãi vay đúng hạn và hoàn trả nợ gốc khi đáo hạn, bất kể lợi nhuận có bao nhiêu Nếu không thanh toán nợ, doanh nghiệp có thể đối mặt với nguy cơ phá sản Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu phản ánh mức độ tài sản doanh nghiệp được tài trợ từ các chủ nợ so với vốn từ chủ sở hữu Tỷ số này càng cao, nghĩa vụ cố định của doanh nghiệp càng lớn, làm tăng mức độ rủi ro Công thức tính tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Hệ số thanh toán ngắn hạn Tài sản ngắn hạn

Tiền Đầu tư ngắn hạn Các khoản phải thu

Hệ số thanh toán nhanh =

 Số lần hoàn trả lãi vay

Nợ phải trả thường bị coi là xấu, nhưng thực tế, nó đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng tài chính Mặc dù có rủi ro, nợ phải trả cung cấp nguồn tài trợ linh hoạt cho hoạt động kinh doanh, giúp doanh nghiệp phát triển và mở rộng.

Một cách để đánh giá mức độ bảo vệ cho các chủ nợ trước rủi ro không thanh toán lãi là tỷ lệ số lần hoàn trả lãi vay, được tính theo công thức cụ thể.

1.2.3.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động

Các tỷ số hiệu quả hoạt động được sử dụng để đánh giá mức độ sử dụng tài sản như hàng tồn kho, các khoản phải thu và tổng tài sản trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Các tỷ số hiệu quả hoạt động đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền Những tỷ số này, hay còn gọi là tỷ số vòng quay, có thể được tính cho hàng tồn kho, các khoản phải thu và tổng tài sản, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hiệu suất hoạt động của mình.

 Vòng quay hàng tồn kho

Hệ số quay vòng hàng tồn kho thể hiện mối liên hệ giữa doanh thu bán hàng và lượng hàng tồn kho Mức độ luân chuyển hàng tồn kho có thể khác nhau giữa các ngành và ngay cả trong cùng một ngành Công thức tính số vòng quay hàng tồn kho được sử dụng để đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp.

Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu

Tổng số nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

Số lần hoàn trả lãi vay

Lợi nhuận trước thuế Chi phí lãi vay

Số vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho bình quân

Khả năng chuyển đổi hàng tồn kho thành tiền được thể hiện qua số ngày dự trữ hàng tồn kho Để tính số ngày này, bạn có thể áp dụng công thức cụ thể.

 Vòng quay khoản phải thu

Khả năng thu tiền bán chịu kịp thời ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh mối quan hệ giữa các khoản phải thu và hiệu quả của chính sách bán chịu cũng như thu tiền Chỉ số này cho biết số lần các khoản phải thu bình quân được chuyển đổi thành tiền trong một kỳ Công thức tính số vòng quay các khoản phải thu rất quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Trong giới hạn cho phép, số vòng quay các khoản phải thu càng cao càng tốt

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ ĐẠI LỢI

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty

2.1.1.1 Tên công ty, địa chỉ, tư cách pháp nhân

- Tên công ty: Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi

- Địa chỉ: 5A/9, QL1A, Tân Hưng, Tân Hạnh, Long Hồ, Vĩnh Long

 Kubota Đại Lợi: Số 216, QL1A, Tân Quới Tây, Trường An, Vĩnh Long

 Suzuki Đại Lợi: Số 225, QL1A, Tân Quới Tây, Trường An, Vĩnh Long

 Cơ khí Đại Lợi: Số 27, Phạm Hữu Lầu, Phường 4, Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

 Người đại diện: Ông Lê Tấn Đại

 Website: cokhidailoi.com - kubotadailoi.vn - otodailoi.com

- Hình thức kinh doanh: Công ty TNHH MTV

2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi, do ông Lê Tấn Đại sáng lập, có nguồn gốc từ Cơ khí Đại Lợi, được thành lập vào năm 1995 tại Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

Tháp chuyên sản xuất và phân phối máy móc phục vụ ngành xây dựng và nông nghiệp Kể từ năm 2004, công ty đã cho ra đời nhiều sản phẩm máy nông nghiệp nổi bật như máy gặt xếp dãy và máy gặt đập liên hợp Với những nỗ lực không ngừng, Tháp đã đạt được nhiều chứng nhận và bằng khen từ Bộ, khẳng định chất lượng sản phẩm và uy tín trong ngành.

Nông Nghiệp và bằng khen cấp Tỉnh – Thành Phố: như “Hàng Việt Nam Chất Lượng

Công ty Đại Lợi đã đạt giải nhì trong hội thi “Máy gặt đập liên hợp Đồng Bằng Sông Cửu Long” với sản phẩm “Bông Lúa Vàng Việt Nam” Năm 2008, công ty vinh dự nhận bằng khen xuất sắc trong lao động sản xuất từ Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Đặc biệt, vào năm 2014, Đại Lợi còn được trao tặng “Giải thưởng – Nhãn hiệu – Thương hiệu nổi tiếng Đồng Bằng Sông Cửu Long” và “Thương hiệu tiêu biểu Đồng Bằng Sông Cửu Long”.

Năm 2009, Cơ sở Cơ khí Đại Lợi thành lập 2 Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi tại Vĩnh Long và Cao Lãnh, do ông Lê Tấn Đại làm Giám đốc, liên kết với Công ty Kubota Nhật Bản để mở rộng sản phẩm máy nông nghiệp Công ty có đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp, cung cấp dịch vụ bảo trì máy cho nông dân ở miền Tây Nam Bộ Kubota Đại Lợi, tọa lạc trên quốc lộ 1A (mới), cách cầu Mỹ Thuận 2,5 km về Cần Thơ, là đại lý ủy quyền chính thức của Công ty TNHH Kubota Việt Nam, chuyên cung cấp sản phẩm Kubota chính hãng và linh kiện thay thế với giá cả cạnh tranh.

Hình 2.1: Cửa hàng cơ khí Kubota Đại Lợi

Cửa hàng Kubota Đại Lợi, hoạt động từ năm 2009, đã xây dựng được lòng tin từ bà con nông dân Trong bối cảnh công nghiệp hóa hiện đại hóa, Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi nhận thấy nhu cầu cấp thiết về phương tiện giao thông trong khu vực Công ty tin tưởng rằng dòng sản phẩm xe Suzuki sẽ mang lại hiệu quả tốt và phù hợp với nhu cầu của khách hàng Hiện tại, công ty là Đại lý ủy quyền của Công ty TNHH Việt Nam Suzuki, chuyên cung cấp xe ô tô và mô tô hiệu Suzuki tại Vĩnh Long.

Suzuki Đại Lợi, đại lý ô tô ủy quyền duy nhất tại Vĩnh Long, tọa lạc trên quốc lộ 1A (mới), cách cầu Mỹ Thuận 2,5 km hướng về Cần Thơ.

Hình 2.2: Cửa hàng Suzuki Đại Lợi

Showroom ô tô Suzuki Đại Lợi chính thức hoạt động từ ngày 21 tháng 03 năm 2015, nhanh chóng nhận được sự yêu mến từ khách hàng Tại đây, khách hàng có thể thoải mái khám phá các mẫu xe tải nhẹ và xe du lịch Suzuki từ 5 đến 7 chỗ với nhiều màu sắc phong phú, đồng thời luôn được đội ngũ nhân viên tận tình hỗ trợ và tư vấn.

2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty

Công ty hoạt động độc lập và tự chủ, tự hạch toán với mục tiêu thu bù chi, khai thác hiệu quả nguồn vật tư và nhân lực Chúng tôi tập trung vào việc đẩy mạnh kinh doanh trong ngành công nghiệp ô tô để tăng lợi nhuận, góp phần vào sự phát triển kinh tế Dựa trên đặc điểm ngành nghề, công ty xác định các chức năng và nhiệm vụ cụ thể nhằm tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

 Chức năng của công ty

Công ty chuyên cung cấp dịch vụ đại lý bán xe tải nhẹ Suzuki và các loại xe du lịch từ 5-7 chỗ Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo hành và bảo dưỡng ô tô để đảm bảo xe của bạn luôn trong tình trạng tốt nhất.

Chúng tôi chuyên cung cấp các loại phụ tùng và phụ kiện chính hãng cho ô tô, đồng thời tổ chức các chương trình hậu mãi sau bán hàng để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.

 Nhiệm vụ của công ty

Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn là yếu tố then chốt để tạo ra nguồn lực cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư mở rộng và đổi mới trang thiết bị Điều này không chỉ giúp đảm bảo hoạt động kinh doanh có lãi mà còn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước.

+ Nghiên cứu thực hiện có hiệu quả các biện pháp kinh doanh, nâng cao sức mạnh và mở rộng thị trường tiêu thụ

Thực hiện hiệu quả các chính sách quản lý tài sản và lao động tiền lương là rất quan trọng để đảm bảo công bằng xã hội Đồng thời, việc đào tạo liên tục nhằm nâng cao trình độ văn hóa và nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên cũng cần được chú trọng.

2.1.1.4 Mặt hàng kinh doanh chủ yếu

Sản phẩm Kubota bao gồm nhiều loại máy móc nông nghiệp chất lượng cao như máy kéo B2420, L3108, L3408, L4508, M6040; máy gặt DC-35, DC-60, DC-70; máy cấy lúa SPW-48C, NSPU-68C; máy xới KRX164SP-VN-B, KRX182SP-VN-B, RX220H; cùng với máy vận chuyển lúa và máy cuốn rơm, đáp ứng đa dạng nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

- Các dòng xe tải nhẹ, du lịch 5-7 chỗ như: Suzuki Super Carry Pro, Suzuki Blind Van, Suzuki Carry Truck, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Suzuki Ciaz,…

 Một số sản phẩm xe chủ lực của Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi

Hình 2.3: Xe thương mại Suzuki Blind Van

Hình 2.5: Xe du lịch Ertiga

Hình 2.6: Xe du lịch Suzuki XL7

 Một số sản phẩm cơ khí của Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi

Hình 2.7: Đầu kéo máy cày Kubota L4018

Hình 2.8: Máy gặt đập liên hợp Kubota

Hình 2.9: Động cơ dầu Kubota

2.1.2 Bộ máy tổ chức quản lý

2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

Nhân viên kinh doanh Kỹ thuật viên

Trưởng phòng dịch vụ Chăm sóc khách hàng

2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

Người quản lý có trách nhiệm điều hành và giám sát toàn bộ hoạt động của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động trong suốt quá trình kinh doanh.

Người hỗ trợ Giám đốc điều hành đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý công ty và đề xuất các chiến lược kinh doanh Họ sẽ thay thế Giám đốc điều hành trong mọi hoạt động kinh doanh của công ty khi Giám đốc vắng mặt.

- Có quyền tham gia vào công tác tuyển dụng, đào tạo nhân sự

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ ĐẠI LỢI

2.2.1 Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)

Trong kỳ báo cáo, tổng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận là 67.210.221.307 đồng, dựa trên số liệu lũy kế phát sinh bên Có của tài khoản 511.

 Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

Trong kỳ báo cáo, số liệu ghi nhận cho chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Nợ của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, đối ứng với bên Có của tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”, và kết quả là 0 đồng.

 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là:

Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 = 67.210.221.307 – 0

 Giá vốn hàng bán (Mã số 11)

Trong kỳ báo cáo, số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, đạt tổng số 63.763.187.184 đồng.

 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là:

Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11 = 67.210.221.307 – 63.763.187.184

 Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)

Trong kỳ báo cáo, số liệu ghi nhận cho chỉ tiêu này là lũy kế tổng số phát sinh bên Nợ của tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”, đối ứng với bên Có của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, với tổng số là 501.110 đồng.

 Chi phí tài chính (Mã số 22)

Trong kỳ báo cáo, số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, đạt tổng cộng 1.792.000.000 đồng.

Trong đó: Chi phí lãi vay (Mã số 23)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết TK 635 trong kỳ báo cáo là 1.792.000.000 đồng

 Chi phí bán hàng (Mã số 24)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 641

“Chi phí bán hàng” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo là 0 đồng

 Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 642

“Chi phí quản lý doanh nghiệp” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo là 2.802.218.574 đồng

 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là:

Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – (Mã số 24 + Mã số 25) = 3.447.034.123 + (501.110 – 1.792.000.000) – (0 + 2.802.218.574) = (1.146.683.341) đồng

 Thu nhập khác (Mã số 31)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của

TK 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo là 1.278.308.000 đồng

 Chi phí khác (Mã số 32)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của

TK 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo là 0 đồng

 Lợi nhuận khác (Mã số 40)

 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là:

Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 = (1.146.683.341) + 1.278.308.000

 Chi phí thuế TNDN hiện hành (Mã số 51)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK

8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo là 26.324.932 đồng

 Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Mã số 52)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK

8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo là 0 đồng

 Lợi nhuận sau thuế TNDN (Mã số 60)

Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52) = 131.624.659 – (26.324.932 + 0 )

Các chỉ tiêu trên được thể hiện qua bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020

 Lập bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm 2020 Đơn vị tính: đồng

Thuyết minh Năm nay Năm trước

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 67.210.221.307 89.300.230.648

2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -

3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 67.210.221.307 89.300.230.648

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 501.110 981.817

-Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.792.000.000 1.968.000.000

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2.802.218.574 2.759.813.230

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30

13.Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 1.278.308.000 1.921.532.300 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 26.324.932 22.270.206

16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - -

17.Lợi nhuận sau thuế TNDN

CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ ĐẠI LỢI

Số 5A/9, Tân Hưng, Tân Hạnh, Long Hồ,

Mẫu số B02-DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.2 Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi

2.2.2.1 Phân tích theo chiều ngang

Bảng 2.1: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2018 – 2020 Đơn vị tính: đồng

CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH 2019/2018 CHÊNH LỆCH 2020/2019

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 74.578.998.665 89.300.230.648 67.210.221.307 14.721.231.983 19,74 (22.090.009.341) (24,74)

2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - -

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 – 02) 74.578.998.665 89.300.230.648 67.210.221.307 14.721.231.983 19,74 (22.090.009.341) (24,74)

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 2.382.212.109 2.916.650.145 3.447.034.123 534.438.036 22,43 530.383.978 18,18

6 Doanh thu hoạt động tài chính 667.885 981.817 501.110 313.932 47,00 (480.707) (48,96)

7 Chi phí tài chính 1.578.000.000 1.968.000.000 1.792.000.000 390.000.000 24,71 (176.000.000) (8,94) -Trong đó: Chi phí lãi vay 1.578.000.000 1.968.000.000 1.792.000.000 390.000.000 24,71 (176.000.000) (8,94)

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.285.000.000 2.759.813.230 2.802.218.574 474.813.230 20,78 42.405.344 1,54

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 – 22) –

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 112.879.994 111.351.032 131.624.659 (1.528.962) (1,35) 20.273.627 18,21

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 22.575.999 22.270.206 26.324.932 (305.793) (1,35) 4.054.726 18,21

16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - - - -

17 Lợi nhuận sau thuế TNDN (60

Qua bảng phân tích trên, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có những biến động về các khoản mục doanh thu và chi phí

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong năm 2019 đạt 14.721.231.983 đồng, tăng 19,74% so với năm 2018, nhưng đã giảm 24,74% vào năm 2020, tương ứng với mức giảm 22.090.009.341 đồng Sự biến động này cho thấy tình hình kinh doanh không ổn định, với sự phát triển mạnh mẽ vào năm 2019 nhưng suy giảm nghiêm trọng vào năm 2020 do ảnh hưởng của dịch Covid-19, dẫn đến việc hủy bỏ nhiều hợp đồng Nguyên nhân tăng trưởng trong năm 2019 là nhờ vào việc công ty ký kết hợp đồng mới và duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ Năm 2020, tình hình kinh doanh gặp khó khăn do khách hàng phải tuân thủ giãn cách xã hội, cùng với việc sản phẩm của công ty có giá thành cao hơn so với đối thủ Ngoài ra, xâm nhập mặn tại ĐBSCL đã ảnh hưởng đến sản xuất lúa, khiến nông dân chuyển sang cây trồng khác, tác động tiêu cực đến doanh thu của công ty Không có khoản giảm trừ doanh thu nào phát sinh từ 2018 đến 2020 do hàng hóa chủ yếu là xe ô tô và máy nông nghiệp được giao dịch qua hợp đồng, và các ưu đãi cho khách hàng đã được trừ trực tiếp vào giá bán.

Doanh thu tăng đã dẫn đến giá vốn hàng bán năm 2019 so với năm 2018 tăng lên 14.186.793.947 đồng, tương ứng với mức tăng 19,65% Sự gia tăng này chủ yếu do các yếu tố khách quan ngoài tầm kiểm soát của công ty, đặc biệt là tỷ lệ lạm phát tăng cao, làm cho chi phí đầu vào cũng tăng theo Tuy nhiên, vào năm 2020, doanh thu giảm đã khiến giá vốn hàng bán giảm 22.620.393.319 đồng so với năm 2019.

Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng trưởng liên tục trong các năm 2018, 2019 và 2020, với con số cụ thể lần lượt là 2.382.212.109 đồng, 2.916.650.145 đồng và 3.447.034.123 đồng Sự gia tăng lợi nhuận gộp năm 2019 so với năm 2018 đạt 534.438.036 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 22,43%, nhờ vào doanh thu năm 2019 cao hơn năm 2018.

2020 so với năm 2019 tăng 530.383.978 đồng tương ứng tăng 18,18% Mặc dù năm

Năm 2020, công ty đã phải đối mặt với ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 và sự gia tăng của nhiều đối thủ cạnh tranh trong khu vực Tuy nhiên, công ty đã thực hiện hiệu quả chính sách cắt giảm chi phí trong giá vốn, giúp giảm giá vốn hàng bán và cải thiện tình hình kinh doanh theo hướng tích cực.

Doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 so với năm 2018 tăng 313.932 đồng tương ứng tăng 47,00% chủ yếu do có thêm các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi, năm

2020 so với năm 2019 giảm 480.707 đồng tương ứng giảm 48,96%

- Các khoản chi phí quản lý của công ty:

Chi phí tài chính của doanh nghiệp trong năm 2019 tăng 390.000.000 đồng, tương ứng với mức tăng 24,71% so với năm 2018, chủ yếu do số lượng xe nhập khẩu tăng, dẫn đến nhu cầu vay vốn cao hơn Tuy nhiên, trong năm 2020, chi phí này giảm 176.000.000 đồng, tương ứng với mức giảm 8,94% so với năm 2019, nhờ vào việc ngân hàng giảm lãi suất để hỗ trợ doanh nghiệp trong bối cảnh kinh doanh khó khăn.

Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tăng đáng kể trong những năm gần đây, với mức tăng 20,78% vào năm 2019 so với năm 2018, tương đương 474.813.230 đồng, và tăng 1,54% vào năm 2020 so với năm 2019, tương đương 42.405.344 đồng Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là do các chi phí phát sinh như tiền điện, nước, chi phí tiếp khách và tổ chức các buổi tiệc tri ân khách hàng Trong bối cảnh kinh doanh gặp nhiều khó khăn và thách thức, công ty cần chú trọng vào việc giảm bớt chi phí quản lý để duy trì hiệu quả hoạt động.

Từ năm 2018 đến năm 2020, công ty đã liên tục ghi nhận thua lỗ, với mức lỗ lần lượt là 1.480.120.006 đồng năm 2018, 1.810.181.268 đồng năm 2019 và 1.146.683.341 đồng năm 2020 Điều này cho thấy doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ không đủ để bù đắp cho các chi phí phát sinh.

Trong năm 2019, thu nhập khác tăng 328.532.300 đồng, tương ứng với mức tăng 20,62% so với năm 2018 Tuy nhiên, năm 2020 ghi nhận sự giảm sút 643.224.300 đồng, tương ứng với mức giảm 33,47% so với năm 2019 Các khoản thu nhập khác này chủ yếu phát sinh từ việc công ty cho thuê, nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định Ngoài ra, thu nhập khác cũng được ghi nhận khi khách hàng đặt cọc xe bằng tiền mặt nhưng sau đó hủy hợp đồng.

Lợi nhuận khác trong năm 2019 so với năm 2018 đã tăng 328.532.500 đồng, tương ứng với mức tăng 20,62% nhờ vào sự gia tăng của thu nhập khác Tuy nhiên, trong năm 2020 so với năm 2019, lợi nhuận khác đã giảm 643.224.300 đồng, tương ứng với mức giảm 33,47% do thu nhập khác giảm sút.

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2019 so với năm 2018 giảm 1.528.962 đồng tương ứng giảm 1,35%, năm 2020 so với năm 2019 tăng 20.273.627 đồng tương ứng tăng 18,21%

Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2019 giảm 1.223.169 đồng, tương ứng giảm 1,35% so với năm 2018, chủ yếu do tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 cũng giảm 1.528.962 đồng Mặc dù doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 có tăng, nhưng việc quản lý chi phí chưa hiệu quả đã dẫn đến sự sụt giảm lợi nhuận sau thuế TNDN so với năm trước.

GIẢI PHÁP

Ngày đăng: 28/01/2022, 11:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Phan Đức Dũng (2015), Phân tích báo cáo tài chính, NXB Tài chính Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích báo cáo tài chính
Tác giả: Phan Đức Dũng
Nhà XB: NXB Tài chính Hà Nội
Năm: 2015
2. Trần Mạnh Dũng và cộng sự (2017), Lập, đọc, phân tích và kiểm ra báo cáo tài chính, NXB Tài chính Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lập, đọc, phân tích và kiểm ra báo cáo tài chính
Tác giả: Trần Mạnh Dũng và cộng sự
Nhà XB: NXB Tài chính Hà Nội
Năm: 2017
3. Phạm Văn Dược và cộng sự (2015), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Kinh tế TP. HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt động kinh doanh
Tác giả: Phạm Văn Dược và cộng sự
Nhà XB: NXB Kinh tế TP. HCM
Năm: 2015
4. Đặng Ngọc Lan và Lê Ngọc Phước (2019), Giáo trình Sổ sách kế toán và báo cáo tài chính, Trường Đại học Cửu Long Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Sổ sách kế toán và báo cáo tài chính
Tác giả: Đặng Ngọc Lan và Lê Ngọc Phước
Năm: 2019
5. Tài liệu tham khảo từ Công ty TNHH MTV Cơ khí Đại Lợi Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN