1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phát triển truyền thông thương hiệu dịch vụ Điện toán đám mây CMC Cloud của công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC

65 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 65
Dung lượng 6,01 MB

Cấu trúc

  • TÓM LƯỢC

  • LỜi cẢm ơn

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

  • PHẦN MỞ ĐẦU

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài.

  • 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.

  • 3. Mục tiêu nghiên cứu.

  • 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.

  • 5. Phương pháp nghiên cứu.

  • 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp

  • CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU.

  • 1.1. Tổng quan về thương hiệu.

  • 1.1.1. Khái niệm và vai trò của thương hiệu

  • 1.1.2. Các thành tố thương hiệu

  • 1.1.3. Phân loại thương hiệu

  • 1.2. Tổng quan về truyền thông thương hiệu

  • 1.2.1. Khái quát về truyền thông thương hiệu

  • 1.2.2. Nội dung và các bước xây dựng kế hoạch truyền thông thương hiệu

  • 1.2.3. Các phương tiện truyền thông thương hiệu

  • 1.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông thương hiệu.

  • CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU DỊCH VỤ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY CMC CLOUD CỦA CÔNG TY CỔ CỔ PHẦN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG CMC

  • 2.1. Khái quát về Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC

  • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

  • 2.1.2  Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC

  • 2.1.3 Thực trạng kinh doanh của Công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC.

  • 2.1.4 Giới thiệu nhóm sản phẩm dịch vụ Điện toán đám mây của công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC

  • 2.2 Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động truyền thông thương hiệu của CMC Telecom.     

  • 2.2.1 Ảnh hưởng của môi trường bên ngoài

  • 2.2.2 Ảnh hưởng của môi trường bên trong

  • 2.3   Thực trạng hoạt động truyền thông thương hiệu CMC Cloud tại Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC.

  • 2.3.1 Giới thiệu về thương hiệu CMC Cloud     

  •  2.3.2 Phân tích thực trạng truyền thông thương hiệu CMC Cloud của công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC.

  • 2.4 Đánh giá hoạt động truyền thông thương hiệu CMC Cloud tại Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC

  • 2.4.1 Thành công

  • 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân

  • CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU DỊCH VỤ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY CMC CLOUD CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG CMC

  • 3.1. Dự báo các yếu tố môi trường, thị trường của công ty và phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới

  • 3.1.1. Dự báo thay đổi và triển vọng của ngành

  • 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty

  • 3.2 Các đề xuất giải pháp cho phát triển truyền thông thương hiệu CMC Cloud

  • 3.2.1 Tiếp tục hoàn thiện công tác lập kế hoạch truyền thông thương hiệu

  • 3.2.2 Chú trọng đầu tư triển khai truyền thông trên phương tiện digital

  • 3.2.3 Phát triển văn hóa doanh nghiệp và đào tạo nội bộ

  • 3.2.4 Các kiến nghị với phía chính phủ nhà nước và các cấp ban ngành

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Phát triển truyền thông thương hiệu dịch vụ Điện toán đám mây CMC Cloud của công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC Phát triển truyền thông thương hiệu dịch vụ Điện toán đám mây CMC Cloud của công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC Phát triển truyền thông thương hiệu dịch vụ Điện toán đám mây CMC Cloud của công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC Phát triển truyền thông thương hiệu dịch vụ Điện toán đám mây CMC Cloud của công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC Phát triển truyền thông thương hiệu dịch vụ Điện toán đám mây CMC Cloud của công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC Phát triển truyền thông thương hiệu dịch vụ Điện toán đám mây CMC Cloud của công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC Phát triển truyền thông thương hiệu dịch vụ Điện toán đám mây CMC Cloud của công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC Phát triển truyền thông thương hiệu dịch vụ Điện toán đám mây CMC Cloud của công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC

Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay, việc xây dựng và phát triển thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng niềm tin của khách hàng Phát triển thương hiệu không chỉ là một hành trình mà còn là sự phối hợp nỗ lực của nhiều bộ phận trong doanh nghiệp Truyền thông thương hiệu là hoạt động thiết yếu giúp nâng cao nhận thức và giá trị cảm nhận của thương hiệu trong tâm trí khách hàng, từ đó hình thành và phát triển lòng trung thành với thương hiệu.

Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, công nghệ điện toán đám mây (ĐTĐM) đã trở thành xu thế quan trọng, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp ĐTĐM đã thay đổi cách thức con người sử dụng tài nguyên internet, đồng thời cải thiện cấu trúc vận hành, lưu trữ, phân phối và xử lý thông tin Thuật ngữ “đám mây” ám chỉ đến mạng Internet, thể hiện sự phức tạp trong việc sắp xếp các cơ sở hạ tầng mạng.

Đám mây là tài nguyên được cung cấp và phân phối qua một mạng lưới duy nhất, cho phép người dùng dễ dàng truy cập dịch vụ công nghệ thông tin dưới dạng dịch vụ Cấu trúc của đám mây bao gồm tầng cơ sở hạ tầng, tầng nền tảng với các công cụ và ngôn ngữ lập trình, và tầng ứng dụng dựa trên nhu cầu người dùng Công nghệ đám mây mang lại nhiều lợi ích, hiện diện trong mọi lĩnh vực đời sống và kinh doanh Tại Việt Nam, dịch vụ đám mây đang có tiềm năng lớn, đặc biệt với sự cạnh tranh mạnh mẽ trong thị trường công nghệ Công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC (CMC Telecom) đã nhanh chóng nắm bắt cơ hội, đầu tư và phát triển các sản phẩm dịch vụ đám mây, góp phần vào sự phát triển bùng nổ của ngành.

CMC Telecom, xuất phát từ một doanh nghiệp viễn thông truyền thống, đã chuyển mình thành công ty viễn thông tích hợp công nghệ Với lợi thế từ hạ tầng viễn thông vững mạnh, CMC Telecom đã xây dựng chiến lược phát triển để trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ Điện toán đám mây Việc phát triển thương hiệu dịch vụ Điện toán đám mây - CMC Cloud là một phần không thể thiếu trong chiến lược này.

Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC, tôi nhận thấy một số hạn chế trong hoạt động truyền thông thương hiệu CMC Cloud Dựa trên kiến thức lý thuyết về thương hiệu và quá trình nghiên cứu cá nhân, tôi đã chọn đề tài “Phát triển truyền thông thương hiệu dịch vụ Điện toán đám mây CMC Cloud của Công ty Cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC” cho khóa luận tốt nghiệp Mục tiêu của tôi là phân tích thực trạng truyền thông thương hiệu và đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm đóng góp vào sự phát triển của doanh nghiệp.

Tổng quan tình hình nghiên cứu

Hiện nay, tại Việt Nam và trên thế giới, có nhiều tài liệu nghiên cứu về quản trị thương hiệu và truyền thông thương hiệu Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu nào tập trung vào hoạt động truyền thông thương hiệu cho dịch vụ Điện toán đám mây CMC Cloud của Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã tham khảo một số công trình liên quan và tóm lược những nội dung chính có liên quan đến đề tài này.

Tài liệu nghiên cứu ở trong nước

Giáo trình “Thương hiệu với nhà quản lý” (2009) do PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh chủ biên, cùng sự đóng góp của nhiều tác giả, được xuất bản bởi Nhà xuất bản Lao Động - Xã Hội Cuốn sách này cung cấp những kiến thức lý luận cơ bản về xây dựng và quản trị thương hiệu, dựa trên nhiều nguồn tư liệu phong phú và các phân tích, kinh nghiệm thực tiễn từ các tác giả.

Giáo trình “Quản trị thương hiệu” (2018) của PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh, do Nhà xuất bản Thống kê phát hành, cung cấp kiến thức chuẩn mực và hệ thống về quản trị thương hiệu, bao gồm những nội dung cơ bản nhất trong lĩnh vực này.

Giáo trình "Truyền thông marketing tích hợp" (2016) do PGS.TS Trương Đình Chiến chủ biên, xuất bản bởi Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, cung cấp kiến thức học thuật vững chắc kết hợp với thực tiễn truyền thông Cuốn sách đảm bảo tính chiến lược, chiến thuật và các kỹ năng cụ thể, bao quát nhiều vấn đề và khía cạnh khác nhau trong lĩnh vực truyền thông marketing, đồng thời phản ánh tính cơ bản, hiện đại và phù hợp với bối cảnh Việt Nam.

“Quản Trị Xúc Tiến Thương Mại Trong Xây Dựng Và Phát Triển Thương Hiệu”

Cuốn sách của An Thị Thanh Nhàn và Lục Thị Thu Hường, xuất bản năm 2010 bởi Nhà xuất bản Lao Động-Xã Hội, tập trung vào quản trị hoạt động xúc tiến tại doanh nghiệp Tác phẩm này trình bày các quy trình quyết định cho từng công cụ truyền thông, đồng thời nhấn mạnh giá trị đóng góp của những công cụ này đối với truyền thông thương hiệu và ảnh hưởng của chúng tới nhận thức công chúng.

Khóa luận của sinh viên Nguyễn Thu Thủy tại Đại học Thương Mại năm 2018 tập trung vào việc phát triển truyền thông thương hiệu cho Công ty Cổ phần TopCV Việt Nam Nghiên cứu này phân tích thực trạng xây dựng và phát triển truyền thông cho dịch vụ TopCV thông qua các phương tiện truyền thông hiện có Mục tiêu chính của khóa luận là hoàn thiện các chương trình truyền thông dịch vụ, kết hợp giữa các công cụ truyền thông truyền thống và digital.

Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Lệ Vân về “Truyền thông marketing xuất khẩu lao động của Công ty Cổ phần Tư vấn và Đào tạo CTWELL” trình bày các lý thuyết cơ bản liên quan đến chiến lược truyền thông marketing và quy trình triển khai Tác giả đã áp dụng lý thuyết vào thực trạng của đơn vị nghiên cứu, nhằm phân tích hoạt động truyền thông marketing một cách toàn diện, từ đó xác định các thế mạnh, tồn tại và đưa ra nguyên nhân cùng giải pháp cải thiện.

Tài liệu nghiên cứu ở nước ngoài

George E Belch and Michael A Belch's book, "Advertising & Promotion: An Integrated Marketing Communications Perspective," published by McGraw Hill in 2012, offers essential insights into communication strategies It details various communication tools such as advertising, public relations, promotions, and personal selling The authors present a communication transformation model and discuss how to implement effective communication strategies in the digital age of the 21st century.

Mục tiêu nghiên cứu

Khóa luận này nhằm phân tích thực trạng truyền thông thương hiệu CMC Cloud tại Công ty Cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC Qua đó, bài viết sẽ chỉ ra những hạn chế hiện có và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hiệu quả hơn cho hoạt động truyền thông thương hiệu.

Qua đó, các mục tiêu cụ thể là:

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến thương hiệu và truyền thông thương hiệu trong doanh nghiệp.

Bài viết phân tích thực trạng truyền thông thương hiệu sản phẩm dịch vụ CMC Cloud của Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC, từ đó đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành công và hạn chế hiện có của công ty Qua đó, chúng ta có thể nhận thấy những điểm mạnh trong chiến lược truyền thông cũng như những thách thức mà CMC cần khắc phục để nâng cao hiệu quả thương hiệu.

- Đưa ra đề xuất một số giải pháp phát triển truyền thông thương hiệu cho Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC.

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của bài viết là các hoạt động truyền thông thương hiệu CMC Cloud, được thực hiện bởi Công ty Cổ phần hạ tầng viễn thông CMC trên thị trường Việt Nam.

Không gian hoạt động của thương hiệu CMC Cloud được giới hạn trong các hoạt động truyền thông ngoại vi trên toàn quốc, sử dụng các phương tiện và công cụ truyền thông đa dạng, mà không đề cập đến các chiến lược truyền thông nội bộ.

Từ năm 2017 đến 2020, CMC Cloud đã thu thập dữ liệu quan trọng về hoạt động truyền thông thương hiệu và hoạt động kinh doanh Tài liệu này cung cấp định hướng chiến lược cho năm 2021, nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh và nâng cao sự hiện diện thương hiệu trên thị trường.

Phương pháp nghiên cứu

5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

Thu thập dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu nội bộ của công ty bao gồm các báo cáo kinh doanh, thông tin từ các trang chính thức của công ty, và các tài liệu trên trang thông tin truyền thông nội bộ.

Dữ liệu bên ngoài công ty bao gồm các bài báo, bài đánh giá, và các sưu tập thông tin từ internet, cùng với phân tích của các chuyên gia và đánh giá về thị trường công nghệ.

Thu thâp dữ liệu sơ cấp bằng phương pháp

Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi được sử dụng để khảo sát mức độ nhận biết thương hiệu CMC Cloud, tập trung vào các nội dung liên quan đến truyền thông thương hiệu Thiết kế bảng hỏi sẽ giúp thu thập thông tin chi tiết từ người tiêu dùng về sự nhận diện và ấn tượng của họ đối với thương hiệu CMC Cloud.

Số phiếu phát ra: 50 Đối tượng phát phiếu: Chủ doanh nghiệp/CEO, cấp quản lý, nhân sự liên quan đến lĩnh vực IT hoặc quan tâm công nghệ

Phiếu khảo sát tập trung trả lời các câu hỏi:

- Mức độ nhận biết thương hiệu CMC Cloud

- Ý nghĩa, khả năng ghi nhớ và truyền thông thương hiệu

- Đánh giá của khách hàng và công chúng về hiệu quả truyền thông thương hiệu

5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu

- Nghiên cứu định lượng: Sử dụng excell để tính toán, phân tích số liệu thông qua phép toán và biểu đồ

Nghiên cứu định tính là phương pháp bao gồm quan sát, tổng hợp, phân tích, so sánh và diễn dịch Quá trình này dựa trên việc thu thập và thống kê dữ liệu, từ đó tiến hành phân tích để nhận diện các tiêu chí đánh giá và đưa ra những diễn giải, nhận xét từ kết quả xử lý Đồng thời, việc phân tích logic giữa dữ liệu sơ cấp và thứ cấp giúp làm rõ các luận điểm trong phân tích.

6 Kết cấu khóa luận tốt nghiệp

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, các bảng biểu và phụ lục, khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:

CHƯƠNG I: Một số lý luận cơ bản về hoạt động truyền thông thương hiệu tại doanh nghiệp.

CHƯƠNG II: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông thương hiệu CMC Cloud tại Công ty Cổ phần hạ tầng viễn thông CMC

CHƯƠNG III: Đề xuất giải pháp xây dựng kế hoạch truyền thông thương hiệuCMC Cloud tại Công ty Cổ phần hạ tầng viễn thông CMC

MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU

Tổng quan về thương hiệu

1.1.1 Khái niệm và vai trò của thương hiệu

Trên thế giới và tại Việt Nam, có nhiều quan điểm về khái niệm thương hiệu Một định nghĩa phổ biến được Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ công nhận là: “Thương hiệu là một cái tên, từ ngữ, ký hiệu, biểu tượng hoặc hình vẽ kiểu thiết kế, hoặc tập hợp các yếu tố nhằm xác định và phân biệt hàng hoá hay dịch vụ của một người bán hoặc nhóm người bán với hàng hoá dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.”

Tại Việt Nam, thương hiệu được hiểu là một khái niệm quan trọng trong marketing, bao gồm các dấu hiệu giúp phân biệt hàng hoá và dịch vụ của một doanh nghiệp với những sản phẩm tương tự từ doanh nghiệp khác Thương hiệu không chỉ là biểu tượng của một loại hàng hoá hay dịch vụ mà còn là hình ảnh của doanh nghiệp trong tâm trí của khách hàng.

Nguyễn Quốc Thịnh, Nguyễn Thành Trung)

Thuật ngữ thương hiệu mang ý nghĩa rộng lớn, tập trung vào ấn tượng và hình ảnh của sản phẩm và doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng Các dấu hiệu phân biệt là phần bộc lộ bên ngoài của thương hiệu, nhưng điều cốt lõi khiến thương hiệu in sâu vào tâm trí khách hàng là những đặc điểm khác biệt về chất lượng, dịch vụ và giá trị gia tăng cho người tiêu dùng Hiện nay, thương hiệu không chỉ áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ hay doanh nghiệp, mà còn mở rộng đến cá nhân, tổ chức, địa phương và quốc gia.

1.1.1.2 Chức năng của thương hiệu

Thương hiệu có các chức năng cơ bản sau:

Chức năng nhận biết và phân biệt thương hiệu là yếu tố quan trọng nhất trong việc xây dựng uy tín doanh nghiệp Thương hiệu cung cấp các dấu hiệu giúp người tiêu dùng phân biệt hàng hóa của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, đặc biệt trong thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt Việc tạo ra sự khác biệt cho thương hiệu không chỉ nâng cao uy tín mà còn tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững Hơn nữa, chức năng này còn là cơ sở pháp lý để doanh nghiệp được công nhận và bảo vệ theo các luật sở hữu trí tuệ.

Chức năng thông tin và chỉ dẫn của thương hiệu được thể hiện qua ngôn ngữ, hình ảnh và các dấu hiệu khẩu hiệu, giúp truyền tải nội dung và thông tin mà doanh nghiệp muốn gửi gắm Điều này không chỉ giúp người tiêu dùng nhận biết giá trị sản phẩm mà còn tạo cơ hội cho doanh nghiệp khẳng định thông điệp định vị thương hiệu Chức năng này bao gồm thông tin về nguồn gốc xuất xứ, nhóm khách hàng mục tiêu và cách thức sử dụng sản phẩm.

Chức năng tạo sự cảm nhận và tin cậy là yếu tố quan trọng trong việc hình thành ấn tượng của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu Những ấn tượng này được xây dựng từ nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm dấu hiệu trực giác, dấu hiệu tri giác và trải nghiệm của người tiêu dùng Để đạt được sự tin cậy, doanh nghiệp cần nỗ lực xây dựng giá trị trong quá trình cung ứng sản phẩm, cũng như trong cách thức và thái độ phục vụ khách hàng Chức năng này thể hiện rõ ràng khi thương hiệu đã có vị thế vững chắc trên thị trường.

Chức năng kinh tế của doanh nghiệp được thể hiện qua việc khai thác giá trị tài chính thông qua các hình thức như chuyển giao, chuyển nhượng, tách/sáp nhập, góp vốn, hợp tác và nhượng quyền thương mại Lợi nhuận hiện tại cùng giá trị tiềm năng từ sự nổi tiếng của thương hiệu quyết định giá trị tài chính của doanh nghiệp; thương hiệu càng nổi tiếng, giá trị tài chính càng tăng Như vậy, tổng giá trị tài chính của doanh nghiệp được nâng cao, cho thấy thương hiệu là tài sản vô hình quan trọng mà doanh nghiệp cần xây dựng, duy trì và phát triển.

1.1.1.3 Vai trò của thương hiệu

Thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm trong tâm trí người tiêu dùng Khi thương hiệu ra mắt trên thị trường, thông qua các điểm tiếp xúc và thông điệp truyền tải, khách hàng sẽ hình thành những ấn tượng nhất định Điều này tạo động lực cho họ lựa chọn sản phẩm và dịch vụ của thương hiệu đó.

Thương hiệu đóng vai trò quan trọng như một lời cam kết giữa doanh nghiệp và khách hàng, thể hiện qua cách thức giao tiếp với công chúng Những thông điệp thương hiệu không chỉ là cam kết công khai mà còn là sự hứa hẹn về giá trị mà người tiêu dùng sẽ nhận được Khi khách hàng trải nghiệm sản phẩm hoặc dịch vụ, họ thể hiện lòng tin vào thương hiệu Nếu doanh nghiệp thực hiện đúng những cam kết đó, sẽ góp phần xây dựng uy tín và tạo ra một thương hiệu mạnh mẽ.

Thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc phân đoạn thị trường bằng cách nhận biết và phân biệt các đặc điểm nổi bật của hàng hóa, dịch vụ Những lợi ích và thế mạnh của sản phẩm sẽ được thể hiện rõ ràng trên thương hiệu, giúp tiếp cận đúng đối tượng khách hàng mục tiêu Bằng cách xây dựng thương hiệu riêng biệt cho từng loại sản phẩm, doanh nghiệp có thể tạo ra định vị thương hiệu phù hợp với từng tập khách hàng cụ thể.

Thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm và dịch vụ Trong quá trình phát triển, các đặc điểm riêng biệt của thương hiệu sẽ được hình thành dựa trên chiến lược định vị, thể hiện rõ qua các dấu hiệu bên ngoài Điều này giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận diện và phân biệt thương hiệu trong thị trường cạnh tranh.

Thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc gia tăng giá trị tài sản của doanh nghiệp, mặc dù nó là tài sản vô hình Một thương hiệu mạnh mẽ không chỉ tạo dựng được uy tín mà còn mở ra nhiều cơ hội kinh doanh nhờ sự tin tưởng từ khách hàng Khi khách hàng dễ dàng chấp nhận và ưu tiên sử dụng thương hiệu, họ có xu hướng trở thành khách hàng trung thành, từ đó giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận Sự nổi tiếng của thương hiệu cũng tương ứng với khả năng đảm bảo lợi nhuận tiềm năng cho doanh nghiệp.

B, Đối với người tiêu dùng

Người tiêu dùng có thể dễ dàng nhận diện sản phẩm và dịch vụ cần thiết giữa hàng ngàn thương hiệu nhờ vào các dấu hiệu nhận biết Thương hiệu không chỉ là một lời giới thiệu mà còn là thông điệp và dấu hiệu quan trọng giúp khách hàng đưa ra quyết định mua sắm cuối cùng.

Thương hiệu không chỉ tạo ra giá trị cá nhân cho khách hàng thông qua chiến lược định vị, mà còn gắn liền với các đặc tính như sành điệu, quý phái và cá tính Để đạt được điều này, thương hiệu cần có định vị rõ ràng và được công chúng biết đến, tin tưởng Người tiêu dùng khi lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ cũng đồng nghĩa với việc họ đặt niềm tin vào thương hiệu, từ đó tạo ra tâm lý yên tâm về chất lượng và giảm thiểu rủi ro cho họ.

1.1.2 Các thành tố thương hiệu

Tên thương hiệu là yếu tố thiết yếu, thường được hình thành từ một từ, cụm từ hoặc tập hợp chữ cái có thể phát âm được Nó đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự nhận diện và phổ biến cho thương hiệu, giúp khách hàng dễ dàng nhận biết và ghi nhớ.

B, Biểu trưng (logo) và biểu tượng (symbol)

Tổng quan về truyền thông thương hiệu

1.2.1 Khái quát về truyền thông thương hiệu

A, Khái niệm truyền thông thương hiệu

Truyền thông thương hiệu là quá trình tương tác và chia sẻ thông tin giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, cũng như với cộng đồng và các bên liên quan Điều này giúp xây dựng mối quan hệ chặt chẽ và nâng cao nhận thức về thương hiệu trong lòng khách hàng.

Truyền thông thương hiệu có sự tương đồng với truyền thông marketing, nhưng mục tiêu chính của nó không phải là tăng doanh số cho doanh nghiệp Thay vào đó, truyền thông thương hiệu hướng đến việc thay đổi hành vi và thái độ của đối tượng mục tiêu theo mong muốn của doanh nghiệp.

B, Vai trò của truyền thông thương hiệu

Truyền thông thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức của công chúng về thương hiệu, từ đó kích thích hành vi mua sắm của người tiêu dùng và góp phần tăng trưởng doanh số bán hàng.

Khi thương hiệu được truyền thông hiệu quả, công chúng sẽ có những nhận thức rõ ràng về nó Nhận thức thương hiệu thể hiện khả năng của khách hàng trong việc nhận ra hoặc nhớ đến thương hiệu liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ Các cấp độ nhận thức thương hiệu bao gồm nhận ra, nhớ ra và nhớ ra ngay lập tức Trong hành vi mua sắm, những thương hiệu đầu tiên xuất hiện trong trí nhớ của người tiêu dùng có khả năng được lựa chọn cao nhất Vì vậy, doanh nghiệp cần nỗ lực để nâng cao mức độ nhận thức và ghi nhớ thương hiệu của mình.

Truyền thông thương hiệu đóng góp cho quá trình xây dựng tài sản thương hiệu:

Truyền thông thương hiệu là một khoản đầu tư quan trọng giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ, khác biệt và nhất quán Về lâu dài, truyền thông thương hiệu có khả năng thay đổi tư duy và tâm trí khách hàng, từ đó ảnh hưởng đến hành vi mua sắm và tăng doanh thu, góp phần nâng cao giá trị thương hiệu Trong ngắn hạn, nó cũng có thể được sử dụng để kích thích nhu cầu mua sắm thông qua các công cụ phù hợp.

Truyền thông thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng phong cách, bản sắc và định vị của thương hiệu Qua quá trình này, doanh nghiệp truyền tải các thông điệp giá trị, giúp khách hàng hiểu rõ hơn về thương hiệu Đồng thời, các yếu tố nhận diện thương hiệu cũng góp phần hình thành bản sắc và cá tính riêng biệt cho thương hiệu.

1.2.2 Nội dung và các bước xây dựng kế hoạch truyền thông thương hiệu

Sau khi tổng hợp và nghiên cứu tài liệu từ nhiều nguồn, tác giả đã xác định bốn nội dung chính trong việc xây dựng kế hoạch truyền thông: đầu tiên là xác định mục tiêu và đối tượng nhận tin; tiếp theo là phân tích tình thế marketing và ngân sách; thứ ba là xác định thông điệp và phương tiện truyền thông; và cuối cùng là triển khai kế hoạch cùng với đánh giá hiệu quả.

1.2.2.1 Xác định mục tiêu và đối tượng nhận tin

 Xác định mục tiêu truyền thông thương hiệu

Dựa vào từng chu kỳ sống và đặc điểm của sản phẩm, dịch vụ, hoạt động truyền thông thương hiệu cần được điều chỉnh phù hợp Các mục tiêu chính của truyền thông thương hiệu bao gồm việc nâng cao nhận thức, xây dựng lòng tin và tạo sự gắn kết với khách hàng.

Để tạo sự nhận biết, các chương trình truyền thông thương hiệu tập trung vào việc giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ mới mà công chúng và khách hàng chưa quen thuộc.

Giai đoạn tạo sự quan tâm là bước chuyển quan trọng trong hành trình mua sắm của khách hàng, từ nhận biết đến quyết định mua Để thu hút sự chú ý của khách hàng, doanh nghiệp cần truyền tải thông điệp phù hợp về sản phẩm và dịch vụ Ngoài ra, việc phát triển những ý tưởng truyền thông sáng tạo và thích hợp cũng là yếu tố cốt yếu trong giai đoạn này.

Đối với các thương hiệu mới, truyền thông thương hiệu tập trung vào việc cung cấp thông tin cơ bản về sản phẩm và dịch vụ để giúp khách hàng hiểu rõ hơn trong giai đoạn tìm hiểu Trong khi đó, với những thương hiệu đã có vị thế trên thị trường, doanh nghiệp sẽ truyền tải thông tin để khách hàng nắm bắt sâu sắc về định vị thương hiệu và các đặc điểm nổi bật của sản phẩm, dịch vụ.

Để tạo nhu cầu cho sản phẩm, các hoạt động truyền thông cần tập trung vào việc thu hút khách hàng trải nghiệm thử sản phẩm hoặc dịch vụ Khi những hoạt động này được thực hiện một cách hiệu quả, khách hàng sẽ có khả năng ra quyết định mua hàng.

Củng cố thương hiệu là quá trình doanh nghiệp thực hiện truyền thông để nâng cao hình ảnh thương hiệu trong mắt công chúng, người tiêu dùng và các bên liên quan Mục tiêu chính của truyền thông thương hiệu không chỉ dừng lại ở việc xây dựng hình ảnh mà còn nhằm thay đổi tư duy và định hướng khách hàng, giúp họ ghi nhớ và định vị thương hiệu một cách sâu sắc trong tâm trí.

 Xác định đối tượng truyền thông mục tiêu

Xác định đối tượng truyền thông là bước quan trọng trong quá trình xây dựng thương hiệu Việc nhận diện đúng đối tượng nhận tin giúp doanh nghiệp lập kế hoạch và thông điệp truyền thông phù hợp, thu hút đúng nhóm khách hàng mong muốn Cần lưu ý rằng đối tượng không chỉ giới hạn ở khách hàng mục tiêu, mà còn bao gồm nhiều mối quan hệ hữu quan khác, do đó doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng đặc điểm của từng nhóm đối tượng.

1.2.2.2 Xác định tình thế marketing và ngân sách

 Xác định tình thế marketing

Tình thế marketing là quá trình phân tích các giai đoạn sống của sản phẩm và sự biến động của thị trường, ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định chiến lược kinh doanh Sự tác động này yêu cầu các hoạt động truyền thông thương hiệu phải được điều chỉnh phù hợp với tình thế marketing của doanh nghiệp.

 Xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông

THỰC TRẠNG TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU DỊCH VỤ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY CMC CLOUD CỦA CÔNG TY CỔ CỔ PHẦN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG CMC

Khái quát về Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC

- Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC

- Tên tiếng Anh: CMC Telecom Infrustructure Corporation

- Tên viết tắt: CMC Telecom

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần

- Trụ sở chính: Tầng 11, tòa nhà CMC, phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

- Ngày bắt đầu hoạt động: 05/09/2008

- Lĩnh vực kinh doanh: Cung cấp, khai thác dịch vụ Viễn thông - Công nghệ thông tin a, Tổng quan

Công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC, hay còn gọi là CMC Telecom, là một thành viên quan trọng của Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghệ CMC.

CMC Telecom là một công ty viễn thông chuyên cung cấp dịch vụ tích hợp giữa viễn thông và công nghệ thông tin Công ty cung cấp đa dạng các nhóm sản phẩm dịch vụ, bao gồm Dịch vụ Data, Dịch vụ Data Center, Dịch vụ Internet, Dịch vụ Voice và các Dịch vụ Khác.

CMC Telecom có quy mô 800 cán bộ nhân viên, doanh thu đạt 1.500 tỷ đồng, tăng trưởng bình quân 26.6%/năm (3 năm gần nhất), khách hàng 40% trong top 100 Forbes toàn cầu.

CMC Telecom là công ty hạ tầng viễn thông - công nghệ thông tin đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam có cổ đông chiến lược nước ngoài, với 54,63% cổ phần thuộc về tập đoàn CMC và 45,27% cổ phần còn lại do TIME dotCom, tập đoàn viễn thông hàng đầu Malaysia, nắm giữ.

“Dẫn đầu trong việc cung cấp hạ tầng hệ sinh thái mở tích hợp Viễn thông – Công nghệ thông tin cho các doanh nghiệp Việt Nam và khu vực”

CMC Telecom đang chuyển mình từ nhà cung cấp hạ tầng viễn thông (ISP) sang nhà cung cấp dịch vụ hội tụ (CSP) hàng đầu tại Việt Nam, với mục tiêu phát triển và tích hợp các giải pháp CNTT dựa trên nền tảng hạ tầng viễn thông như kết nối và trung tâm dữ liệu Điều này nhằm cung cấp đa dạng dịch vụ cho khách hàng, đồng thời xây dựng hệ sinh thái COPE 2 N của CMC Corporation Giá trị cốt lõi của CMC Telecom chính là cam kết mang đến dịch vụ chất lượng cao và sự đổi mới liên tục trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

- Creativity: Sáng tạo là đam mê

- C-Speed: Tốc độ là khát vọng

- Commitment: Cam kết là sức mạnh

- Customer Centricity: Hướng khách hàng là triết lý hành động

- Professionalism: Chuyên nghiệp là thế mạnh duy nhất tạo nên sự khác biệt d, Logo – Slogan

Logo của CMC Telecom có màu chủ đạo là xanh da trời, với hình ảnh chữ CMC cách điệu theo hình đám mây.

Hình 2.1: Logo công ty CMC Telecom

Slogan: “Aspire to inspire the digital world” – Khát khao chinh phục thế giới số” e, Chiến lược định vị thương hiệu

- Lựa chọn số 01 của các doanh nghiệp trong/ngoài nước với dịch vụ Điện toán đám mây (Private và Public Cloud)

- Dẫn đầu trong hợp tác và cung cấp hệ sinh thái dịch vụ mở cho các nhà cung cấp

- Top 1 IDC trung lập tại Việt Nam trong cung cấp dịch vụ tới các khách hàng lớn theo tiêu chuẩn quốc tế

CMC Telecom đang hướng tới việc cung cấp dịch vụ viễn thông công nghệ số chất lượng cao, với khả năng tối ưu hóa và điều chỉnh linh hoạt theo nhu cầu của khách hàng Để đạt được vị thế cạnh tranh, CMC Telecom sẽ chú trọng vào việc khác biệt hóa dịch vụ.

2.1.1Quá trình hình thành và phát triển

Công ty CMC Telecom được thành lập vào ngày 05/09/2008, là kết quả hợp tác giữa Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) và Công ty Cổ phần Viễn thông CMC, thành viên của Tập đoàn Công nghệ CMC.

Năm 2009, triển khai dịch vụ Internet Cáp quang FTTX dựa trên công nghệ GPON đầu tiên tại Việt Nam.

Trong 2010, nhận giấy phép thử nghiệm mạng di động công nghệ 4G

Năm 2011, CMC Telecom chính thức khai trương chi nhánh tại Đà Nẵng và gia nhập Liên Minh Dữ liệu Á Châu Đồng thời, công ty cũng ký kết hợp tác đầu tư vào liên minh cáp biển quốc tế APG (Asia - Pacific Gateway).

Ngày 12 tháng 10 năm 2012, CMC Telecom khai trương Data Center đạt tiêu chuẩn Tier III tại Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh

Vào ngày 07/01/2013, CMC Telecom được chính thức công bố hợp nhất hoàn thiện với CMC TI ( CMC TI là công ty thành viên của CMC Coporation)

Tháng 05 năm 2015, CMC Telecom là ISP Việt Nam đầu tiên kết nối trực tiếp với Facebook, được Facebook và Akamai lựa chọn đặt máy chủ tại Data Center.

Ngày 08 tháng 05 năm 2015, CMC Telecom đã ký kết thỏa thuận Đầu tư chiến lược với Tập đoàn TIME dotCom Berhad (TIME).

In 2016, CMC Telecom established itself as a key partner by providing exclusive security outsourcing services from IBM and became a Level 1 Cloud Service Provider (CSP) for Microsoft in Vietnam.

CMC Telecom đã đưa vào hoạt động tuyến cáp quang biển quốc tế APG từ năm 2016 Tuyến cáp này có tổng chiều dài khoảng 10.400km và khả năng cung cấp băng thông lên tới 54Tb/s, giúp tăng tốc độ internet nhanh hơn gần 20 lần so với cáp biển AAG.

Vào tháng 12 năm 2017, CMC Telecom đã chính thức ra mắt Tuyến cáp đường trục xuyên Việt (Cross Vietnam Cable System - CVCS) với tổng chiều dài hơn 2.500 km, nối liền từ Lạng Sơn đến Tây Ninh, với tổng vốn đầu tư lên đến 500 tỷ đồng Tuyến cáp này là tuyến duy nhất của Việt Nam kết nối trực tiếp vào mạng lưới cáp đất liền Đông Nam Á - A Grid, cho phép kết nối với các quốc gia như Malaysia, Singapore, Campuchia và Thái Lan.

Cũng trong tháng 12/2017, CMC Telecom khai trương Data Center thứ ba đặt tại

Hà Nội tự hào là nơi có Data Center đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam đạt chứng chỉ PCI DSS (Payment Card Industry Data Security Standard), tiêu chuẩn an ninh thông tin bắt buộc cho các doanh nghiệp liên quan đến việc lưu trữ, truyền tải và xử lý thẻ thanh toán.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC

Sơ đồ 2.1: Mô tả cấu trúc công ty theo các khối chức năng

(Nguồn: Tài liệu đào tạo nội bộ)

Khối Quản trị điều hành

Hỗ trợ Ban Kiểm soát

Trung tâm Điều hành Mạng (NOC)

Ban Quản lý đường trục

Dự án và Đối tác

Trung tâm chăm sóc khách hàng

Cơ quan quản lý Công ty có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Hội đồng quản trị của Công ty bao gồm 04 thành viên và có nhiệm kỳ 05 năm Các thành viên trong Hội đồng quản trị có thể được bầu lại không giới hạn số nhiệm kỳ.

Ban kiểm soát, được bầu ra bởi Đại hội đồng, có trách nhiệm giám sát toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty Ban kiểm soát gồm 03 thành viên, có nhiệm kỳ 05 năm và có thể được bầu lại không giới hạn số nhiệm kỳ.

Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Khối Quản trị điều hành CMC Telecom được tổ chức theo cấu trúc chức năng với năm khối chính: Khối Quản trị điều hành, Khối Kỹ thuật – Công nghệ, Khối Kinh doanh, và Khối Hỗ trợ.

Khối quản trị điều hành

Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động truyền thông thương hiệu của CMC Telecom

2.2.1 Ảnh hưởng của môi trường bên ngoài a, Môi trường vĩ mô

Môi trường chính trị - pháp luật

Với cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và việc luật hóa phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, nhà nước đã tạo ra môi trường kinh doanh ổn định, tạo cơ hội cho doanh nghiệp cổ phần phát triển Ngành Viễn thông Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh chóng và đóng vai trò quan trọng trong xây dựng đất nước nhờ vào các chính sách tích cực và hành lang pháp lý hỗ trợ.

Mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông và chất lượng dịch vụ viễn thông tại Việt Nam đã được cải thiện đáng kể Sự phát triển mạnh mẽ của ngành viễn thông và công nghệ thông tin đã giúp Việt Nam tăng 10 bậc trong bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu của Diễn đàn Kinh tế Thế giới.

Ngành viễn thông hiện đang đối mặt với nhiều thách thức cản trở sự phát triển bền vững, bao gồm khung pháp lý chưa hoàn chỉnh và một số quy định đã trở nên lạc hậu, không còn phù hợp với sự tiến bộ nhanh chóng của lĩnh vực này.

Quy định trong lĩnh vực viễn thông yêu cầu các doanh nghiệp phải có phương án kỹ thuật và kinh doanh khả thi phù hợp với chiến lược phát triển quốc gia, điều này đã hạn chế quyền tự chủ trong quyết định kinh doanh của họ Do đó, CMC Telecom nổi bật là một trong số ít doanh nghiệp viễn thông thu hút được vốn đầu tư từ cổ đông chiến lược nước ngoài.

Theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế trong và ngoài nước, triển vọng kinh tế Việt Nam trong trung và dài hạn rất lạc quan Cơ cấu kinh tế sẽ có sự chuyển dịch mạnh mẽ, tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ và công nghệ cao, đồng thời gia tăng sự tham gia vào chuỗi cung ứng quốc tế, đặc biệt là với các nước thành viên FTA với Việt Nam.

Việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại như RCEP, CPTPP và EVFTA mở ra cơ hội đa dạng hóa quan hệ hợp tác, thúc đẩy tăng trưởng và giảm sự phụ thuộc vào các nền kinh tế lớn Điều này không chỉ giúp nền kinh tế phục hồi mà còn mở rộng cơ hội kinh doanh với các đối tác quốc tế, góp phần gia tăng số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.

Môi trường khoa học - công nghệ

Yếu tố khoa học và công nghệ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp viễn thông như CMC Telecom Trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0, sự hình thành các mega-FTA và gia tăng kết nối khu vực, cũng như xu hướng dịch chuyển dữ liệu xuyên biên giới, mang đến nhiều cơ hội mới cho việc ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ.

Trong thời gian qua, Chính phủ và các bộ ngành đã đẩy mạnh xây dựng chính quyền điện tử và thành phố thông minh, hướng tới chính phủ số và kinh tế số Các dịch vụ công trong các lĩnh vực như hành chính, y tế, giáo dục, giao thông và bảo hiểm xã hội được cung cấp cho người dân và doanh nghiệp Quá trình này cũng diễn ra mạnh mẽ trong các doanh nghiệp công nghệ phù hợp với xu hướng phát triển trong CMCN 4.0 Tương lai mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp công nghệ cạnh tranh cung cấp dịch vụ, tạo động lực và áp lực cho CMC Telecom trong việc chuyển mình mạnh mẽ CMC Telecom đang tập trung phát triển các chiến lược sản phẩm và dịch vụ viễn thông linh hoạt dựa trên nền tảng công nghệ thông tin như AI, Big Data và điện toán đám mây.

Trong 10 năm qua, ngành Viễn thông – CNTT đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam, với tổng doanh thu năm 2019 đạt khoảng 470.000 tỷ đồng, tăng 18,67% so với năm trước Đồng thời, ngành này đã nộp ngân sách 47.000 tỷ đồng, tăng 36,7% Tuy nhiên, báo cáo cũng chỉ ra rằng hạ tầng và thị trường viễn thông truyền thống đang bão hòa, dẫn đến việc ngành viễn thông Việt Nam chuyển mình mạnh mẽ sang hạ tầng số và dịch vụ số Một số xu hướng phát triển nổi bật trong ngành viễn thông hiện nay cần được chú ý.

Cách mạng công nghiệp 4.0 đang trở thành một chủ đề quan trọng giữa chính phủ và doanh nghiệp, khi nhiều công ty bắt đầu chuyển mình sang chuyển đổi số.

- Số lượng các nhà cung cấp dịch vụ nền tảng Cloud tăng, FTTO vẫn tiếp tục tăng trưởng, nhu cầu BW/thiết bị cao cấp ngày càng lớn

- Dịch vụ Trung tâm dữ liệu (Data Center) tiếp tục phát triển mạnh, đa dạng dịch vụ, phát triển dịch vụ Manage Service/Add on trong Data Center.

Trước những xu hướng hiện tại, CMC Telecom đang nỗ lực tối đa để chiếm lĩnh thị trường và nâng cao vị thế của thương hiệu CMC Cloud Đối thủ cạnh tranh trong ngành cũng đang hoạt động mạnh mẽ, tạo ra những thách thức mới cho CMC Telecom.

Dịch vụ Cloud là việc cung cấp tài nguyên máy chủ lớn, được đầu tư và chia sẻ với khách hàng nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng Tuy nhiên, số lượng thương hiệu có khả năng tài chính và công nghệ để đầu tư vào hạ tầng này không nhiều.

Tại Việt Nam, CMC Telecom phải đối mặt với ít đối thủ cạnh tranh, chỉ dưới 10 doanh nghiệp, nhưng những đối thủ này đều có năng lực cạnh tranh mạnh mẽ CMC Telecom hiện đang đứng chung hàng ngũ với các thương hiệu lớn như Viettel IDC (Viettel), Bizfly Cloud (VC Corp), VNG Cloud (VNG), FPT Cloud (FPT) và VNPT IDC (VNPT).

Tại Việt Nam, các thương hiệu lớn như Google Cloud, AWS (Amazon), Microsoft Azure, Oracle và VMware Cloud đang chiếm lĩnh thị trường và trở thành những đối tác quan trọng cho doanh nghiệp trong nước.

Nền tảng Cloud dựa vào đường truyền và máy chủ lưu trữ dữ liệu, cho phép các doanh nghiệp chia sẻ hạ tầng như đường cáp và máy chủ lưu trữ tại các trung tâm dữ liệu Điều này tạo ra mối quan hệ hợp tác giữa các đối thủ cạnh tranh, giúp họ cùng phát triển và phục vụ khách hàng hiệu quả hơn.

Rào cản gia nhập ngành

Thực trạng hoạt động truyền thông thương hiệu CMC Cloud tại Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC

cổ phần hạ tầng viễn thông CMC.

2.3.1 Giới thiệu về thương hiệu CMC Cloud

CMC Cloud là thương hiệu dịch vụ Điện toán đám mây, mang những dấu hiệu nhận diện rõ ràng như tên thương hiệu, logo và màu sắc tương đồng với CMC Telecom Đặc biệt, CMC Cloud sử dụng linh vật siêu nhân hình mây, tạo nên sự cá tính và thu hút cho thương hiệu, đồng thời gợi nhớ đến những đặc điểm nổi bật của thương hiệu Linh vật này còn được tích cực sử dụng trong các hoạt động truyền thông của CMC Cloud.

Hình 2.4: Các thành tố thương hiệu của CMC Cloud (Logo, Linh vật)

Phân tích thực trạng truyền thông thương hiệu CMC Cloud của Công ty Cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC cho thấy sự phát triển mạnh mẽ trong việc xây dựng hình ảnh và nhận diện thương hiệu Công ty đã áp dụng nhiều chiến lược truyền thông hiệu quả, từ việc sử dụng các kênh trực tuyến đến các hoạt động truyền thông truyền thống, nhằm tăng cường sự hiện diện trên thị trường Đồng thời, CMC Cloud cũng chú trọng đến việc tạo ra nội dung chất lượng cao, nhằm thu hút và giữ chân khách hàng Việc đánh giá và điều chỉnh chiến lược truyền thông liên tục giúp CMC Cloud duy trì vị thế cạnh tranh và nâng cao giá trị thương hiệu trong ngành viễn thông.

2.3.2.1 Phân tích dữ liệu thứ cấp về thực trạng truyền thông thương hiệu CMC Cloud của công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC.

Chiến lược truyền thông của CMC Telecom cho thương hiệu CMC Cloud tập trung vào việc xây dựng hình ảnh dịch vụ 5 sao nhằm tạo dựng niềm tin với khách hàng Chất lượng dịch vụ được đảm bảo nhờ vào đội ngũ nhân sự và hạ tầng tiêu chuẩn CMC Cloud cam kết đồng hành cùng khách hàng Việt Nam trong quá trình chuyển đổi số trên các lĩnh vực như Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Thương mại điện tử và Giáo dục.

Từ dữ liệu nội bộ giai đoạn 2018-2020, ngân sách cho hoạt động truyền thông thương hiệu của CMC Cloud là 5 tỷ đồng/năm, chủ yếu tập trung vào tổ chức và tài trợ sự kiện nhằm phục vụ phân khúc khách hàng FSI Tuy nhiên, phòng PR-Marketing chỉ sử dụng khoảng 70% ngân sách này Các hoạt động truyền thông kích thích mua như bán hàng cá nhân và marketing trực tiếp không thuộc trách nhiệm của bộ phận PR-Marketing, mà được thực hiện bởi nhiều đơn vị khác nhau, bao gồm các khối kinh doanh và trung tâm chăm sóc khách hàng.

Thực trạng hoạt động truyền thông trên các công cụ ở mức chi tiết như sau:

A, Công cụ truyền thông thương hiệu truyền thống

CMC Telecom không dành nhiều chi phí cho quảng cáo trong truyền thông thương hiệu CMC Cloud Các phương thức quảng cáo công ty sử dụng gồm:

Quảng cáo thang máy tại các tòa nhà giới thiệu thương hiệu CMC Cloud với các giải thưởng chuyên môn uy tín Tuy nhiên, tần suất và quy mô sử dụng hình thức quảng cáo này của công ty còn rất thấp, chủ yếu chỉ xuất hiện trong các sự kiện và chương trình lớn.

Thương hiệu CMC Cloud sẽ được quảng bá qua các tạp chí chuyên ngành công nghệ và kinh tế như Tạp chí IFM, APAC CIO Outlook, ICT News, Báo đầu tư, Thời báo ngân hàng, và CafeF Hình thức quảng cáo này giúp CMC Telecom giới thiệu các hoạt động nổi bật, ý kiến chuyên gia, cũng như chất lượng đội ngũ kỹ thuật và hạ tầng trong lĩnh vực điện toán đám mây, từ đó nâng cao hình ảnh uy tín của thương hiệu CMC Cloud.

Công ty áp dụng hình thức quảng cáo qua các ấn phẩm như túi, lịch, hộp quà, sổ tay và các vật phẩm phục vụ cho quan hệ công chúng Ngoài ra, công ty cũng quảng bá thương hiệu tại các sự kiện và triển lãm mà mình tham gia.

Hình 2.5: Quảng cáo trên tạp chí với hỉnh ảnh chuyên gia

CMC Telecom áp dụng quan hệ công chúng như một chiến lược chính để quảng bá thương hiệu CMC Cloud Nhờ đó, công ty không chỉ tiếp cận được đối tượng khách hàng mục tiêu mà còn thể hiện cam kết của mình đối với trách nhiệm xã hội.

Tài trợ và tham gia các hội thảo, sự kiện, và triển lãm trong lĩnh vực công nghệ, tài chính, an ninh mạng, ngân hàng, viễn thông và các dự án chính phủ là cơ hội quan trọng để nâng cao nhận thức, kết nối mạng lưới và thúc đẩy sự phát triển bền vững trong ngành.

Hội thảo “Giải pháp công nghệ 4.0 với ngành Phát thanh Truyền hình và phương án tự chủ tài chính cho các đài phát thanh truyền hình” đã diễn ra với sự tham gia của CMC Cloud, thương hiệu tư vấn giải pháp công nghệ hàng đầu Tại sự kiện, ông Lê Anh Vũ, Giám đốc khối Điện toán Đám mây, đã giới thiệu giải pháp CMC Cloud Link, một nền tảng streaming thế hệ mới dành cho các ứng dụng OTT, nhằm hỗ trợ các đài truyền hình trong nước phát triển và tự chủ tài chính.

Ngày Internet 2018, 2020 là sự kiện thường niên do Hiệp hội Internet Việt Nam (VIA) tổ chức từ năm 2012, nhằm kỷ niệm Việt Nam chính thức kết nối với Internet toàn cầu Sự kiện được tài trợ bởi CMC Telecom, thể hiện vai trò dẫn dắt thị trường thông qua ý kiến của các chuyên gia Giám đốc khối Điện toán Đám mây, Lê Anh Vũ, đã tham gia với vai trò diễn giả trong phiên chuyên đề 01, bàn về chủ đề "Điện toán Đám mây trong quá trình Hiện thực hóa Khát vọng Chuyển đổi Số của Việt Nam."

Hình 2.6: CMC Telecom tham gia triển lãm

Hội nghị và Triển lãm “Thế giới số (ITU Digital World)” là sự kiện lớn nhất toàn cầu về viễn thông và Công nghệ thông tin, do Liên minh Viễn thông Thế giới (ITU) và Việt Nam phối hợp tổ chức từ ngày 20-22/10/2020 Triển lãm này, được đổi tên từ Triển lãm Viễn thông thế giới, hoàn toàn dựa trên các nền tảng Make In Vietnam Tại sự kiện, CMC Telecom đã giới thiệu các giải pháp công nghệ Điện toán đám mây đến các lãnh đạo chính phủ Việt Nam và hơn 40 quốc gia, cùng với sự tham gia của các tập đoàn nổi tiếng toàn cầu.

The "Vietnam Cloud & Datacenter Convention 2019" aimed to promote the development of the digital economy and digital transformation in Vietnam, featuring participation from key industry stakeholders.

Tại sự kiện, CMC Telecom đã giới thiệu nền tảng CMC Multi-Cloud, một giải pháp hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp Sự kiện thu hút 1000 khách mời cùng hơn 300 chuyên gia IT và Data Center đến từ các lĩnh vực như Viễn thông, CNTT, Tài chính, Ngân hàng, Dịch vụ, Y tế và Giáo dục tại Việt Nam và Đông Nam Á.

Hình 2.7: CMC Telecom tham gia tọa đàm

Hội sách trực tuyến quốc gia 2020, được tổ chức bởi Cục Xuất bản, In và Phát hành, Nhà Xuất bản TT&TT, Cục Tin học hoá và Công ty V&V – Vitranet24, đã thu hút đông đảo người tham gia thông qua nền tảng trực tuyến Book365.vn Sự kiện này được hỗ trợ công nghệ bởi CMC Cloud, với việc triển khai hạ tầng điện toán đám mây nhằm đảm bảo hội sách diễn ra một cách suôn sẻ.

Hình 2.8: Banner thương hiệu CMC Cloud tài trợ sự kiện

Đánh giá hoạt động truyền thông thương hiệu CMC Cloud tại Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC

phần hạ tầng viễn thông CMC

CMC Telecom đã ghi dấu ấn nổi bật trong ngành công nghệ thông tin với thương hiệu CMC Cloud Được Tạp chí IFM (International Finance Magazine, Vương quốc Anh) vinh danh là “Nhà cung cấp Dịch vụ Cloud Sáng tạo nhất 2020”, CMC Telecom khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực dịch vụ đám mây Ngoài ra, vào ngày 28/12/2019, dịch vụ CMC Cloud cũng được xếp hạng trong top 3 “Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng tiêu biểu” tại giải thưởng CNTT - Truyền thông TP.HCM (HoChiMinh ICT Awards) lần thứ 11 năm 2019.

CMC Telecom hiện đang đứng thứ hai trên thị trường điện toán đám mây tại Việt Nam, chỉ sau ViettelIDC, nhờ vào dịch vụ CMC Cloud Công ty đã triển khai khoảng 4.000 máy chủ ảo và phục vụ gần 3.000 khách hàng doanh nghiệp, bao gồm các tên tuổi lớn như VNPost, Vin Group, VUS, Tiki, Grab, SEA Group và Lazada.

CMC Telecom đang khẳng định dịch vụ 5 sao qua các thông điệp truyền thông Đội ngũ nhân sự là những chuyên gia, kỹ sư và quản lý có trình độ cao, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế Cơ sở hạ tầng của công ty được xây dựng theo những tiêu chuẩn khắt khe nhất, đảm bảo chất lượng dịch vụ.

CMC Cloud đang khẳng định vị thế trên thị trường Điện toán đám mây, cạnh tranh với những thương hiệu lớn như Viettel IDC, VNG Cloud, và Bizfly Qua khảo sát, mức độ nhận diện thương hiệu CMC Cloud không thua kém các đối thủ Thành công này đến từ việc công ty triển khai hiệu quả các hoạt động truyền thông qua kênh PR, giúp định vị thương hiệu như một người dẫn dắt trong chuyển đổi số theo định hướng của chính phủ Để duy trì cam kết chất lượng trong thông điệp truyền thông và định vị thương hiệu, CMC Cloud chú trọng cung cấp dịch vụ nhanh chóng, chuyên nghiệp, linh hoạt và phù hợp với nhu cầu thực tế của khách hàng.

2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân

Qua nghiên cứu thực trạng hoạt động truyền thông và khảo sát khách hàng, tôi nhận thấy rằng CMC Telecom vẫn còn một số hạn chế trong quá trình truyền thông thương hiệu.

Việc truyền thông thương hiệu bằng các công cụ truyền thông trên digital chưa thực sự mạnh mẽ và phát huy được chi phí đầu tư.

Nội dung truyền thông trên Facebook và Youtube hiện đang thiếu sự hấp dẫn, thường xuyên rời rạc và trùng lặp, dẫn đến sự nhàm chán Các chiến dịch truyền thông chưa có sự đồng nhất về thông điệp, cần được cải thiện để thu hút người xem hơn.

Lượt thích và theo dõi trên trang Facebook CMC Cloud còn hạn chế, tương tác thấp tương tự như trên YouTube và Forum “Cloudfun” Các kênh này hoạt động với tần suất thấp, nội dung đơn giản và chưa phù hợp với từng phân khúc khách hàng mục tiêu Kết quả từ phiếu điều tra cho thấy mức độ hài lòng của khách hàng về nội dung và sự kết nối giữa các công cụ truyền thông là khá thấp Sự thiếu liên kết giữa các công cụ truyền thông số gây khó khăn trong việc quản lý thương hiệu, dẫn đến lãng phí chi phí đầu tư và hạn chế sự phát triển của thương hiệu CMC Cloud.

Một số khâu trong hoạt động truyền thông của công ty chưa thực sự hiệu quả, thiếu nguồn nhân lực dẫn tới các công việc quá tải

Phòng PR-Marketing hiện có 08 nhân sự phụ trách chiến lược truyền thông thương hiệu và quản lý nội dung trên nhiều kênh truyền thông, nhưng chưa đảm bảo chất lượng công việc Để cải thiện hiệu quả hoạt động, công ty nên xem xét tuyển dụng thêm nhân sự, đặc biệt là chuyên gia về Digital Marketing, nhằm nâng cao hiệu quả cho các kênh truyền thông số.

Bên cạnh đó, nhân sự phòng PR-Marketing gặp phải khó khăn khi tiếp nhận thông tin và truyền tải thông tin

Trong lĩnh vực CNTT và Viễn thông, nhân sự truyền thông cần nắm vững kiến thức về thị trường, ngành nghề và công nghệ Tuy nhiên, việc triển khai nội dung thông điệp thường gặp phải tình trạng thiếu chính xác do thiếu hiểu biết Do đó, công ty cần chú trọng đào tạo kiến thức công nghệ, đặc biệt là trong lĩnh vực ĐTĐM, cho nhân sự phòng PR-Marketing để nâng cao hiệu quả truyền thông.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU DỊCH VỤ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY CMC CLOUD CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG CMC

Ngày đăng: 26/01/2022, 21:29

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
8.Nguyễn Thị Lệ Vân (2020), Luận văn thạc sĩ "Truyền thông marketing xuất khẩu lao động của Công ty Cổ phần Tư vấn và Đào tạo CTWELL” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Truyền thông marketing xuất khẩulao động của Công ty Cổ phần Tư vấn và Đào tạo CTWELL
Tác giả: Nguyễn Thị Lệ Vân
Năm: 2020
1.An Thị Thanh Nhàn, Lục Thị Thu Hường (2010), Quản Trị Xúc Tiến Thương Mại Trong Xây Dựng Và Phát Triển Thương Hiệu, NXB Lao Động- Xã Hội Khác
4.Công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông CMC, Tài liệu đào tạo nội bộ Khác
5.George E. Belch & Michael A.Belch (2012), Advertising & Promotion: An Integrated Marketing Communications Perspective, McGraw Hill Khác
6.ictnews.vietnamnet.vn/cuoc-song-so/doanh-nghiep-viet-dat-muc-tieu-chiem-50-thi-truong-dien-toan-dam-may-trong-nuoc-271318.html7.mic.gov.vn Khác
9.Nguyễn Thu Thủy (2018), Khóa luận "Phát triển truyền thông thương hiệu của Công ty Cổ phần TopCV Việt Nam&#34 Khác
10.PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh chủ biên và các tác giả khác (2009), Thương hiệu với nhà quản lý, NXB Thống kê Khác
11.PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh chủ biên và các tác giả khác (2018), Quản trị thương hiệu, NXB Thống kê Khác
12.spinsucks.com/communication/pr-pros-must-embrace-the-peso-model Khác
13.Trương Đình Chiến (2016), Truyền thông marketing tích hợp (IMC), NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w