1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Bài tập Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#

106 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nền Tảng Và Lập Trình Hướng Đối Tượng Với C#
Trường học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Tp.Hcm
Chuyên ngành Lập Trình
Thể loại Bài Tập
Năm xuất bản 2015
Thành phố Tp.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 106
Dung lượng 2,54 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1: Tổng quan (2)
    • 1.1. Làm quen môi trường phát triển ứng dụng (2)
    • 1.2. Màn hình chào 1 (3)
    • 1.3. Màn hình chào 2 (4)
    • 1.4. Thông tin cá nhân (5)
  • BÀI 2: Giao diện Windows Forms Application (7)
    • 2.1. Thông tin học viên (7)
    • 2.2. Thông tin hàng hóa (8)
  • BÀI 3: Kiểu dữ liệu và biến (11)
    • 3.1. Tính chu vi và diện tích hình tròn (11)
    • 3.2. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật (Bài về nhà) (12)
    • 3.3. Tính chu vi và diện tích tam giác (14)
    • 3.4. Tính số nút của 1 số nguyên (Bài về nhà) (15)
    • 3.5. Tách chuỗi họ tên (16)
    • 3.6. Sử dụng kiểu tham chiếu (0)
  • BÀI 4: Cấu trúc điều khiển (20)
    • 4.1. Xếp loại học tập (20)
    • 4.2. Tìm ngày trước, ngày sau của một ngày (21)
    • 4.3. Tính tiền điện (bài về nhà) (22)
    • 4.4. Tính năm âm lịnh (23)
    • 4.5. Tính số ngày trong tháng (25)
    • 4.6. Tính ngày của mẹ, ngày của cha (Bài về nhà) (26)
    • 4.7. In bảng cửu chương của một số (27)
    • 4.8. In bảng cửu chương từ số đến số (28)
    • 4.9. Tính lãi suất ngân hàng (Bài về nhà) (29)
    • 4.10. Thực hiện lại các bài 3.8, 3.9 và 3.10 bằng cách dùng vòng lặp while, do..while (Bài về nhà) (31)
  • BÀI 5: Kiểu Array và kiểu Struct (32)
    • 5.1. Làm việc với mảng (32)
    • 5.2. Tạo và sử dụng kiểu NhanVien (33)
    • 5.3. Nhập hàng hóa (Bài về nhà) (36)
  • BÀI 6: Tổng quan Lập trình hướng đối tượng (39)
    • 6.1. Giải phương trình bậc nhất Ax + B = 0 (39)
    • 6.2. Phép toán trên phân số (42)
    • 6.3. Xử lý phân số nâng cao (46)
    • 6.4. Nhập xuất thông tin hóa đơn (Bài về nhà) (48)
  • BÀI 7: Delegate và Event (50)
    • 7.1. Quản lý thông tin nhân viên (50)
    • 7.2. Xử lý Phân số mở rộng (Bài làm thêm) (54)
  • BÀI 8: Tính Thừa kế và Đa hình (55)
    • 8.1. Quản lý thông tin nhân viên (55)
    • 8.2. Quản lý danh sách máy tính (Bài về nhà) (59)
  • BÀI 9: Lớp trừu tƣợng, lớp giao tiếp (61)
    • 9.1. Quản lý các lớp hình học (61)
    • 9.2. Quản lý đối tượng hình học (0)
  • BÀI 10: Collections và Generic (68)
    • 10.1. Quản lý danh sách học viên (68)
    • 10.2. Quản lý danh sách học viên (70)
    • 10.3. Chuyển số thành chữ (73)
    • 10.4. Đọc 3 số (Bài về nhà) (74)
    • 10.5. Bài về nhà (75)
  • BÀI 11: Các kiến thức cơ bản về SQL Server (76)
    • 11.1. Tạo cơ sở dữ liệu QLSV (bằng tiện ích SSMS) (0)
    • 11.2. Truy vấn dữ liệu (bằng câu lệnh) (0)
    • 11.3. Truy vấn cập nhật dữ liệu (0)
  • BÀI 12: LINQ cơ bản (86)
    • 12.1. Viết các câu truy vấn từ một mảng (86)
    • 12.2. Viết các câu truy vấn thống kê từ một mảng (87)
    • 12.3. Tạo class hỗ trợ cung cấp nguồn dữ liệu (89)
    • 12.4. Viết các câu truy vấn có nguồn dữ liệu kiểu List<MonHoc> (89)
    • 12.5. Viết các câu truy vấn thống kê có nguồn dữ liệu kiểu List<MonHoc> (90)
    • 12.6. Tạo class hỗ trợ cung cấp nguồn dữ liệu (92)
    • 12.7. Viết các câu truy vấn có 2 nguồn dữ liệu kiểu List< > (93)
  • Phụ lục (95)
    • 1. Bài 2: Kiểu dữ liệu và biến (95)
    • 1. Mã hóa và giải mã (95)
    • 2. Bài 3: Cấu trúc điều khiển (95)
    • 1. Tính thuế thu nhập cá nhân (95)
    • 2. Kiểm tra số nguyên tố (96)
    • 3. Craps Game (97)
    • 3. Bài 5: Tổng quan về lập trình hướng đối tượng (98)
    • 1. Xếp loại học tập học sinh (98)
    • 2. Trò chơi đấu giá sản phẩm (99)
    • 3. Thi trắc nghiệm (100)
    • 4. Bài 8: Lớp trừu tƣợng, lớp giao tiếp (102)
    • 1. Xử lý phân số (102)

Nội dung

Tổng quan

Làm quen môi trường phát triển ứng dụng

 Tạo Project, tổ chức cây thư mục

 Thực hiện các thao tác: tạo, thêm, xoá các đối tượng

Hình 1: Tổ chức thư mục trong project

 Thiết kế giao diện người dùng

 Tạo một ứng dụng dạng Windows Forms Application có tên BaiTap lưu tại thư mục làm việc

 Lần lượt tạo các thư mục dùng để lưu trữ bài tập (hình 1)

Để thêm hoặc xóa một đối tượng trong ứng dụng, bạn chỉ cần mở cửa sổ Solution Explorer, nhấp chuột phải vào Project và chọn "Add" để thêm đối tượng mới Để xóa một đối tượng, hãy nhấp chuột phải vào đối tượng cần xóa và chọn "Delete".

Màn hình chào 1

 Yêu cầu: Xây dựng form xuất câu chào

 Thực thi ứng dụng :nhấn phím F5 (DEBUG/Start Debugging) hoặc click Start

 Thiết kế giao diện người dùng

 thManHinhChao1: form (name = frm01Chao.cs)

 Text: Trung tâm tin học ĐH KHTN

 Các thể hiện phía dưới đều nằm trên form

 Nhập thuộc tính Text của Label

 Mở cửa sổ thuộc tính và thay đổi Font (font chữ) , ForeColor (màu chữ)

Màn hình chào 2

 Yêu cầu: Xây dựng Form nhận họ tên nhập vào và xuất ra câu chào

 Nhập họ tên rồi click nút thực hiện và xuất ra câu chào “Chào bạn ”

 Thiết kế giao diện người dùng

 thManHinhChao2: form (name= “frm02Chao.cs”)

 (Các thể hiện phía dưới đều nằm trong form)

 Lời chào = “Chào bạn ” + Họ tên đã nhập

 Gán thuộc tính Text của Label với giá trị “Chào bạn “+ biến họ tên

Thông tin cá nhân

 Yêu cầu:Xây dựng form thông tin cá nhân

Hình 3: Màn hình thông tin cá nhân

 Nhập họ tên, ngày sinh, sở thích rồi Click nút xác nhận xem kết quả

 thThongTinCaNhan: form (name=”frm03CaNhan.cs”)

 Text: Thông tin cá nhân

 (Các thể hiện phía dưới nằm trong form)

 Thể hiện xuất: họ tên + ngày sinh + sở thích

Giao diện Windows Forms Application

Thông tin học viên

 Yêu cầu: Tạo form thông tin học viên như sau

Hình 1: Màn hình nhập thông tin học viên

 Nhập đầy đủ các thông tin của học viên rồi Click nút Cập nhật hoặc Click nút Thêm mới để nhập lại thông tin khác

 Thiết kế giao diện người dùng:

 thThongTinHocVien: form (name="frm02HocVien.cs")

* (Các thể hiện phía dưới đều nằm trong form)

 thHinhAnh: PictureBox (xuất hình ảnh)

 thCapNhat: Button (xử lý xuất thông báo Đã cập nhật thành công)

 thThemMoi: Button (xử lý xóa trắng các điều khiển đưa con trỏ lên họ tên)

 thDongForm: Button (xử lý đóng Form)

 Họ tên, ngày ghi danh, giới tính, sở thích

 Thông báo “Đã cập nhật thành công” bằng MessagBox

Thông tin hàng hóa

 Yêu cầu: Tạo form hiển thị thông tin Hàng hóa như sau

Hình 2: Màn hình nhập thông tin hàng hóa

 Nhập tên hàng, số lượng, tổng tiền, thanh toán, vận chuyển rồi Click nút chức năng xuất ra TextBox hoặc xuất ra MessageBox để xem

 Thiết kế giao diện người dùng:

 thThongTinHangHoa: form (name="frm02HangHoa.cs")

* (Các thể hiện phía dưới đều nằm trong form)

 Tên hàng, số lượng, tổng tiền, thanh toán, vận chuyển

Kiểu dữ liệu và biến

Tính chu vi và diện tích hình tròn

 Yêu cầu: Xây dựng chương trình tính diện tích và chu vi hình tròn

Hình 1: Màn hình tính diện tích chu vi hình tròn

 Nhập bán kính Click nút tính và xem kết quả Chu vi, Diện tích hình tròn

 Thiết kế giao diện người dùng

 thTinhChuViDienTichHinhTron: form (name = “frm01HinhTron.cs”)

 Text: Tính chu vi, diện tích hình tròn

 Các thể hiện phía dưới nằm trong form

 thChuVi: TextBox (xuất thông tin)

 thDienTich: TextBox (xuất thông tin)

 Bán kính kiểu số thực double

 Chu vi, Diện tích kiểu số thực doulbe

 Diện tích = Bán kính * Bán kính * PI

 Chu vi = Bán kính * 2 * PI

 Khai báo biến: bán kính, diện tích, chu vi

 Nhận giá trị nhập vào cho biến bán kính từ thể hiện nhập bán kính

 Tính chu vi và diện tích của hình tròn

 Xuất kết quả ra thể hiện chu vi, diện tích

 Hướng dẫn private void btnTinh_Click(object sender, EventArgs e)

To calculate the circumference and area of a circle, first convert the radius from the input field to a double data type using `double.Parse(txtBanKinh.Text)` The circumference is then determined using the formula `chuVi = Math.PI * banKinh * 2`, while the area is calculated with `dienTich = Math.PI * banKinh * banKinh` Finally, the results are rounded to two decimal places and displayed in the respective text fields with `txtChuVi.Text = Math.Round(chuVi, 2).ToString()` and `txtDienTich.Text = Math.Round(dienTich, 2).ToString()`.

 Xử lý sự kiện Click của Button “Làm lại” private void btnLamLai_Click(object sender, EventArgs e)

{ txtBanKinh.Text = ""; txtDienTich.Text = ""; txtChuVi.Text = ""; txtBanKinh.Focus();

Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật (Bài về nhà)

 Yêu cầu: Xây dựng chương trình tính chu vi và diện tích hình chữ nhật

Hình 2: Màn hình tính chu vi, diện tích hình chữ nhật

 Nhập chiều dài, chiều rộng rồi Click Tính để xem kết quả

 Thiết kế giao diện người dùng

 thTinhChuViDienTichHinhChuNhat: form (name = frm02HinhChuNhat.cs)

 Text: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật

 Các thể hiện phía dưới đều nằm trên form

 thChuVi: TextBox (xuất thông tin)

 thDienTich: TextBox (xuất thông tin)

 Chu vi = (chiều dài + chiều rộng)*2;

 Diện tích = (chiều dài * chiều rộng)

 Khai báo biến chiều dài, chiều rộng, diện tích, chu vi kiểu số double

 Tính chu vi và diện tích theo qui tắc

 Xuất chu vi ra thể hiện chu vi, diện tích ra thể hiện diện tích

Tính chu vi và diện tích tam giác

 Yêu cầu:Tạo form tính chu vi, diện tích tam giác

Hình 3: Màn hình tính chu vi, diện tích tam giác

 Nhập vào chiều dài 3 cạnh của tam giác kiểu số thực double rồi click Trường hợp

1 để xuất ra Chu vi, Diện tích : kiểu số thực double

 Nhập vào chiều dài 3 cạnh của tam giác kiểu số thực int rồi click Trường hợp 2 để xuất ra Chu vi, Diện tích : kiểu số thực double

 Nhập vào chiều dài 3 cạnh của tam giác kiểu số thực int rồi click Trường hợp 3 để xuất ra Chu vi, Diện tích : kiểu số thực float

 Thiết kế giao diện người dùng

 thTinhChuViDienTichTamGiac: form (name=frm03TamGiac.cs)

 Text = “Tính chu vi, diện tích hình tam giác”

 Các thể hiện phía dưới đều nằm trong form

 thChuVi: TextBox (xuất thông tin)

 thDienTich: TextBox (xuất thông tin)

 Chu vi = Cạnh A + Cạnh B + Cạnh C

Tính số nút của 1 số nguyên (Bài về nhà)

 Yêu cầu: Tạo form nhập vào 1 số nguyên n có 4 chữ số, tính và xuất ra số nút của số nguyên n

 Ví dụ: n = 1234  số nút = 0 n = 2023  số nút = 7

Hình 4: Màn hình tính số nút

 Nhập vào một số có 4 chữ số rồi Click nút Tính và xuất ra số nút của số nguyên

 Thiết kế giao diện người dùng

 thTinhSoNnut: form (name = frm04TinhSoNut.cs)

 Các thể hiện phía dưới đều nằm trên form

 thSoNut: TextBox (xuất kết quả)

 Khai báo biến số nguyên n và 4 biến số cho hàng ngàn, trăm, chục, đơn vị

 Nhận giá trị số nguyên n nhập vào

 Dùng toán tử / và % để tách hàng ngàn, trăm, chục, đơn vị từ số n

 Cộng các giá trị hàng ngàn, trăm, chục, đơn vị và %10 lấy số nút

 Sử dụng kiểu tham chiếu

 Mục tiêu: Sử dụng các kiểu dữ liệu loại tham chiếu

Tách chuỗi họ tên

 Yêu cầu: Tạo Form tách chuỗi họ tên

Hình 5: Màn hình tách chuỗi họ tên

 Nhập họ tên và Click nút Tách chuỗi để tách ra họ, lót, tên

 Thiết kế giao diện người dung

 thTachChuoiHoTen: form (name = frm05TachChuoi.cs)

 Text: Tách chuỗi họ tên

 Các thể hiện phía dưới đều nằm trên form

 thHo: TextBox (xuất thông tin)

 thLot: TextBox (xuất thông tin)

 thTen: TextBox (xuất thông tin)

 Khai báo biến nhận họ tên nhập vào

 Dùng thuộc tính Length và các phương thức IndexOf, LastIndexOf, Substring của biến kiểu chuỗi để tính toán và lấy các phần họ, tên, lót

 Xuất kết quả lên màn hình

3.6 Sử dụng biến tham chiếu

 Yêu cầu: Tạo form sử dụng biến tham chiếu

 Thực hiện theo thứ tự trên form và suy nghĩ về kết quả

 Thiết kế giao diện người dùng

 thBienThamChieu: form (name = frm06ThamChieu.cs)

 Các thể hiện phía dưới đều nằm trên form

 thGanS1BangS2: Button (xử lý)

 thGiaTriS2: TextBox (xuất thông tin)

- Khai báo 2 biến kiểu StringBuilder và 2 biến số dùng chung trong Form

StringBuilder s1 = new StringBuilder(), s2 = new StringBuilder();

- Xử lý sự kiện Click của các Button loại biến tham chiếu private void btnCapNhatS1_Click(object sender, EventArgs e)

} private void btnGanS2BangS1_Click(object sender, EventArgs e)

} private void btnCapNhatLaiS1_Click(object sender, EventArgs e)

{ s1.Remove(0, s1.Length); s1.Append(txtSuaS1.Text);

} private void btnXuatS2_Click(object sender, EventArgs e)

Sử dụng kiểu tham chiếu

Sử dụng các cấu trúc điều khiển, cách bẫy lỗi và xử lý lỗi trong C#

 Yêu cầu: Tạo màn hình xếp loại học tập có giao diện như sau

Hình 1: Màn hình xếp loại học tập

 Nhập điểm học kỳ 1, điểm học kỳ 2 rồi Click nút Đồng ý để xem xếp loại

 Thiết kế giao diện người dùng

 thXepLoaiHocTap: form (name = frm01XepLoai.cs)

 Text: Xếp loại học tập

 Các thể hiện phía dưới đều nằm trên form

 thXepLoai: TextBox (xuất thông tin)

 Điểm học kỳ 1, học kỳ 2

Cấu trúc điều khiển

Xếp loại học tập

 Yêu cầu: Tạo màn hình xếp loại học tập có giao diện như sau

Hình 1: Màn hình xếp loại học tập

 Nhập điểm học kỳ 1, điểm học kỳ 2 rồi Click nút Đồng ý để xem xếp loại

 Thiết kế giao diện người dùng

 thXepLoaiHocTap: form (name = frm01XepLoai.cs)

 Text: Xếp loại học tập

 Các thể hiện phía dưới đều nằm trên form

 thXepLoai: TextBox (xuất thông tin)

 Điểm học kỳ 1, học kỳ 2

 Điểm trung bình = (điểm HK1 + điểm HK2*2)/3

 Tính Xếp loại học tập, theo quy tắc sau:

 5 Định mức vắng thì:

Tiền thưởng = Tiền thưởng - Số ngày vắng vượt quá định mức * (Tiền thưởng

 Lương: (Lương cơ bản * Hệ số lương) + Tiền thưởng

 Yêu cầu: xây dựng chương trình hỗ trợ nhập thông tin nhân viên, tính các khoản phạt, thưởng, lương và xuất kết quả ra màn hình

Hình 1: Giao diện thể hiện Quản lý thông tin nhân viên

Hình 2: Giao diện thể hiện MessageBox sau khi nhấn nút Đồng ý

 Nhập thông tin của một nhân viên, chọn loại nhân viên

 Nhấn vào nút chức năng Đồng ý  Xuất thông tin thu nhập của nhân viên lên

 Nhấn vào nút Làm lại  nếu muốn nhập thông tin nhân viên mới

 Phạm vi sử dụng public

* Các thành phần trong class: (Tương tự class NhanVien bài 7.1 và bổ sung thêm)

 _DinhMucVang: kiểu int (Mặc định là 3)

 DinhMucVang: kiểu int (áp dụng chung cho tất cả đối tượng NhanVien)

 Phạm vi sử dụng public

 Kế thừa từ class NhanVien

* Các thành phần trong class:

 _DonGiaPhat: kiểu int (Mặc định 100000)

 DinhMucVang: kiểu int (áp dụng chung cho tất cả đối tượng NhanVienvp)

 DonGiaPhat: kiểu int (áp dụng chung cho tất cả đối tượng NhanVienvp)

 Phương thức khởi tạo (Constructors)

 NhanVienvp (string hoTen, DateTime ngaySinh, DateTime ngayVaoLam, Phai gioiTinh, double heSoLuong)

 Gán giá trị cho các thuộc tính tương ứng

 NhanVienvp (string hoTen, DateTime ngaySinh, DateTime ngayVaoLam, Phai gioiTinh, double heSoLuong, int soNgayVang)

 Gán giá trị cho các thuộc tính tương ứng

 Phương thức xử lý tính toán - Methods

 Phạm vi sử dụng: public

 Qui tắc xử lý: o Tên phương thức: TinhPhat o Kiểu trả về: double o Tham số: Không có

 Kết quả trả về: Tiền phạt tính theo công thức o Đơn giá phạt * Số ngày vắng vượt quá định mức

 TinhThuong (override phương thức của lớp cha)

 Phạm vi sử dụng: public

 Qui tắc xử lý: o Tên phương thức: TinhThuong o Kiểu trả về: double o Tham số: Không có

 Kết quả trả về: Tiền thưởng tính theo công thức o 10% của (Lương cơ bản * Hệ số lương)

 TinhLuong (override phương thức của lớp cha)

 Phạm vi sử dụng: public

 Qui tắc xử lý: o Tên phương thức: TinhLuong o Kiểu trả về: double o Tham số: Không có

 Kết quả trả về: Tiền lương tính theo công thức o (Lương cơ bản * Hệ số lương) + Tiền thưởng – Tiền phạt

 ToString (override phương thức của lớp cơ sở)

 Phạm vi sử dụng: public

 Qui tắc xử lý: o Tên phương thức: ToString o Kiểu trả về: String o Tham số: Không có

Kết quả trả về cung cấp thông tin chi tiết về thu nhập của nhân viên văn phòng, bao gồm họ tên, loại nhân viên, tiền thưởng, tiền phạt, tiền lương và thực lãnh.

 Thiết kế class – NhanViensx (Tương tự)

 Thiết kế giao diện người dùng:

 Text: Quản lý thông tin nhân viên

* Các thể hiện trong form: (Tương tự bài 7.1, bổ sung thêm)

 Nhập thông tin nhân viên

 Xuất thông tin thu nhập của nhân viên

Quản lý danh sách máy tính (Bài về nhà)

 Yêu cầu: Xây dựng chương trình nhập và xuất danh sách Máy tính Trong đó máy tính có 2 loại là Máy tính để bàn và Máy tính xách tay

 Máy tính để bàn gồm các thông tin: Số hiệu, Đơn giá, Hãng sản xuất, CPU, RAM

 Máy tính xách tay gồm các thông tin: Số hiệu, Đơn giá, Hãng sản xuất, Trọng lượng,

Thời gian PIN,Kích thước màn hình

 Xây dựng class MayTinh với các thông tin: Số hiệu, Đơn giá và Hãng sản xuất

 Xây dựng phương thức Hiển thị thông tin: cho phép ghi đè (virtual) và trả về chuỗi gồm các thông tin: Số hiệu, Đơn giá và Hãng sản xuất

 Xây dựng class MayTinhDeBan được dẫn xuất từ lớp MayTinh gồm 2 thông tin:

 Phương thức khởi tạo (tùy chọn) thông tin của class MayTinh và cộng thêm thông tin về CPU và RAM

 Xây dựng class MayTinhXachTay được dẫn xuất từ lớp MayTinh gồm các thông tin:

Trọng lượng, Thời gian PIN, Kích thước màn hình

 Phương thức khởi tạo (tùy chọn)

Để cải thiện phương thức hiển thị thông tin trong lớp MayTinh, cần cài đặt lại cách thức tính toán và bổ sung thêm các thông tin quan trọng như trọng lượng, thời gian pin và kích thước màn hình.

Lớp trừu tƣợng, lớp giao tiếp

Quản lý các lớp hình học

Xây dựng một lớp trừu tượng có tên HinhHoc, bao gồm hai phương thức trừu tượng để tính diện tích và chu vi, cùng với một phương thức cụ thể để xuất thông tin Lớp HinhHoc sẽ là nền tảng cho các lớp hình học cụ thể khác, giúp tổ chức và quản lý các phương thức liên quan đến hình học một cách hiệu quả.

{ public abstract double DienTich(); public abstract double ChuVi(); public virtual string XuatThongTin()

{ return "Thông tin của hình ";

 Xây dựng các lớp hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác kế thừa lớp trừu tượng

 Thông tin của hình tròn có: Bán kính

 Thông tin của chữ nhật có: Chiều dài và chiều rộng

 Thông tin của hình tam giác có: Cạnh A, cạnh B và cạnh C

 Xây dựng lớp HinhTron được dẫn xuất từ lớp HinhHoc: class HinhTron : HinhHoc

{ public double Bankinh { get; set; } public override double Chu_vi()

} public override double Dien_tich()

{ return Math.PI * Bankinh * Bankinh;

} public override string Xuat_thong_tin()

 return base.Xuat_thong_tin() + "Tròn";

 Xây dựng lớp HinhChuNhat, HinhTamGiac được dẫn xuất từ lớp HinhHoc tương tự như trên

 Yêu cầu 2: Xây dựng form nhập, tính toán và xuất chu vi, diện tích của hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác

Hình 1: màn hình quản lý đối tượng hình học

 Chọn loại hình trên radio button rồi nhập thông tin theo yêu cầu của hình và Click nút

Tính để tính chu vi và diện tích của hình được chọn

 Thiết kế giao diện người dùng:

 thQuanLyDoiTuongHinhHoc: form (name="frm01HinhHoc.cs")

 Text: Quản lý đối tượng hình học

* (Các thể hiện phía dưới đều nằm trong form)

 thChuVi: TextBox (xuất thông tin)

 thDienTich: TextBox (xuất thông tin)

 Thông tin theo loại hình chọn

 Tên hình, chu vi, diện tích

 Xử lý sự kiện click của nút Tính:

HinhHoc h; if (rdoHinhTron.Checked == true)

{ double bankinh = double.Parse(txtBK.Text); h = new HinhTron { Bankinh = bankinh };

} else if (rdoHinhChuNhat.Checked == true)

{ double dai = double.Parse(txtCD.Text); double rong = double.Parse(txtCR.Text); h = new HinhChuNhat { Chieudai = dai, Chieurong = rong };

{ double a = double.Parse(txtCa.Text); double b = double.Parse(txtCb.Text); double c = double.Parse(txtCc.Text); h = new HinhTamGiac { CanhA = a, CanhB = b, CanhC = c };

} lblThongtin.Text = h.Xuat_thong_tin(); txtCV.Text = h.Chu_vi().ToString("#,##0.00");

9.2 Quản lý đối tƣợng hình học

 Xây dựng lớp trừu tượng HinhHoc kế thừa giao tiếp IComparable đã xây dựng sẵn trong C# và định nghĩa phương thức CompareTo abstract class HinhHoc : IComparable {

… public int CompareTo(object obj) {

//if (ChuVi() > hh.ChuVi()) // return 1;

//else if (ChuVi() < hh.ChuVi()) // return -1; if (DienTich() > hh.DienTich()) return 1; else if (DienTich() < hh.DienTich()) return -1; return 0;

 Xây dựng các lớp HinhTron, HinhChuNhat, HinhTamGiac: giống bài 9.1

Xây dựng một form nhập liệu cho phép người dùng tính toán và xuất kết quả chu vi, diện tích của hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác, với khả năng sắp xếp theo chu vi hoặc diện tích.

So sánh theo diện tích

So sánh theo chu vi

Hình 2: Màn hình quản lý đối tượng hình học

 Nhập thông tin của hình rồi chọn thêm

 Thiết kế giao diện người dùng:

 thQuanLyDoiTuongHinhHoc: form (name="frm02HinhHoc.cs")

* (Các thể hiện phía dưới đều nằm trong form)

 Tên hình, chu vi, diện tích

 Khai báo các biến toàn cục trong màn hình

 Xử lý Form_Load h=new HinhHoc[sopt];

 Xử lý xuất danh sách hình học public void Xuat() {

StringBuilder sb = new StringBuilder(); for (int i = 0; i < h.Length; i++) sb.AppendLine(h[i].Xuat_thong_tin()); txtkq.Text = sb.ToString();

 Xử lý Button Thêm hình tròn

Array.Resize(ref h, sopt + 1); double bankinh = double.Parse(txtbankinh.Text); h[sopt] = new HinhTron { Bankinh = bankinh }; sopt++;

 Xử lý Button Thêm hình chữ nhật

Array.Resize(ref h, sopt + 1); double dai = double.Parse(txtdai.Text); double rong = double.Parse(txtrong.Text); h[sopt] = new HinhChuNhat { Chieudai= dai, Chieurong= rong }; sopt++;

 Xử lý Button Thêm hình tam giác

Array.Resize(ref h, sopt + 1); double a = double.Parse(txta.Text); double b = double.Parse(txtb.Text); double c = double.Parse(txtc.Text); h[sopt] = new HinhTamGiac { CanhA=a, CanhB=b, CanhC=c }; sopt++;

 Xử lý Button Sắp xếp

Lưu ý: Học viên sửa lại phương thức Xuat_thong_tin cho phù hợp với bài tập này

Quản lý đối tượng hình học

Sử dụng các lớp Collection và Generic Collection trong C#

10.1 Quản lý danh sách học viên

 Yêu cầu: Tạo form để sử dụng đối tượng ArrayList như hình sau

Hình 1: Lúc mới mở màn hình

 Click Thêm HV mới trong hình 1 để thêm danh sách học viên mới vào danh sách học viên cũ sau đó sắp xếp lại như hình 2

 Thiết kế giao diện người dung

 thQuanLyDSHV: form (name = frm01DSHV.cs)

 Text: Danh sách học viên

 Các thể hiện phía dưới đều nằm trên form

 thDSHVCu: TextBox (xuất thông tin)

 thDSHVMoi: TextBox (xuất thông tin)

 Danh sách học viên cũ có học viên mới

Collections và Generic

Quản lý danh sách học viên

 Yêu cầu: Tạo form để sử dụng đối tượng ArrayList như hình sau

Hình 1: Lúc mới mở màn hình

 Click Thêm HV mới trong hình 1 để thêm danh sách học viên mới vào danh sách học viên cũ sau đó sắp xếp lại như hình 2

 Thiết kế giao diện người dung

 thQuanLyDSHV: form (name = frm01DSHV.cs)

 Text: Danh sách học viên

 Các thể hiện phía dưới đều nằm trên form

 thDSHVCu: TextBox (xuất thông tin)

 thDSHVMoi: TextBox (xuất thông tin)

 Danh sách học viên cũ có học viên mới

Hình 2: Kết quả sau khi thêm HV mới

 Khai báo 2 biến toàn cục lưu danh sách học viên

 Xử lý sự kiện Form Load: private void frm01DSHV_Load(object sender, EventArgs e) {

Khởi tạo một ArrayList để lưu trữ danh sách tên các học viên trong lớp, bao gồm: Nguyễn Bảo Anh, Phạm Chi Bảo, Phạm Lan Chi, Trần Văn Hùng, Nguyễn Dung, Hoàng Ngọc Linh và Trần Anh Tài.

// hiển thị danh sách học viên cũ StringBuilder sb = new StringBuilder(); for (int i = 0; i < hocVien.Count; i++) txtDSHVCu.Text = sb.ToString();

Khởi tạo một ArrayList để lưu trữ danh sách tên của các học viên mới, bao gồm: Đỗ Thiên Nga, Phạm Quỳnh Anh, Lê Quỳnh Hoa, Lý Thiên Thanh và Nguyễn Dung.

// hiển thị danh sách học viên mới sb = new StringBuilder(); for (int i = 0; i < hocVienMoi.Count; i++) sb.AppendLine(hocVienMoi[i].ToString()); txtDSHVMoi.Text = sb.ToString();

 Nút Thêm HV mới: private void btnThemMoi_Click(object sender, EventArgs e) {

//thêm mới và sắp xếp for (int i = 0; i < hocVienMoi.Count; i++) hocVien.Add(hocVienMoi[i]); hocVien.Sort();

//xuất ra màn hình StringBuilder sb = new StringBuilder(); for (int i = 0; i < hocVien.Count; i++) sb.AppendLine(hocVien[i].ToString()); txtDSHVCu.Text = sb.ToString();

Quản lý danh sách học viên

Để thêm danh sách học viên mới vào danh sách học viên cũ, cần tạo một form nhập liệu Thông tin của học viên bao gồm Mã học viên và Họ tên học viên, được quản lý bằng đối tượng SortedList để sắp xếp và tổ chức danh sách một cách hiệu quả.

Hình 3: Màn hình lúc mới mở

 Click Thêm HV mới để thêm danh sách học viên mới vào danh sách học viên cũ

 Thiết kế giao diện người dùng:

 thDanhSachHocVien: form (name="frm02DSHV.cs")

 Text: Danh sách học viên

* (Các thể hiện phía dưới đều nằm trong form)

 thDSHVCu: TextBox (xuất thông tin)

 thDSHVMoi: TextBox (xuất thông tin)

 Danh sách học viên cũ như sau

Hình 4: màn hình sau khi thêm HV mới

- Khai báo 2 biến SortedList toàn cục lưu 2 danh sách học viên

- Xử lý sự kiện Form Load: private void frm02DSHV_Load(object sender, EventArgs e)

//Tạo danh sách học viên cũ hocVien.Add("001", "Nguyễn Bảo Anh"); hocVien.Add("003", "Phạm Chi Bảo");

… //Tạo danh sách học viên mới hocVienMoi.Add("002", "Đỗ Thiên Nga"); hocVienMoi.Add("005", "Phạm Quỳnh Anh");

… // Xuất danh sách học viên ra màn hình StringBuilder sb = new StringBuilder(); for (int i = 0; i < hocVien.Count; i++) sb.AppendLine(hocVien.GetKey(i).ToString() + " " + hocVien.GetByIndex(i).ToString()); txtDSHVCu.Text = sb.ToString();

//Tương tự xuất danh sách học viên mới ra màn hình

- Xử lý nút Thêm HV mới: private void btnThemMoi_Click(object sender, EventArgs e)

{ for (int i = 0; i < hocVienMoi.Count; i++) hocVien.Add(hocVienMoi.GetKey(i).ToString(), hocVienMoi.GetByIndex(i).ToString());

StringBuilder sb = new StringBuilder(); for (int i = 0; i < hocVien.Count; i++) sb.AppendLine(hocVien.GetKey(i).ToString() + " " + hocVien.GetByIndex(i).ToString()); txtDSHVCu.Text = sb.ToString();

Chuyển số thành chữ

 Yêu cầu: Tạo form chuyển số thành chữ ứng dụng kiểu HashTable

Hình 3: Màn hình chuyển số thành chữ

 Nhập chuỗi số rồi Click nút Đồng ý để xem kết quả các số bằng chữ

 Thiết kế giao diện người dùng:

 thChuyenSoThanhChu: form (name="frm03SoChu.cs")

* (Các thể hiện phía dưới đều nằm trong form)

//Khai báo mảng chuỗi các ký số: string[] kySo ={"0","1","2","3","4","5","6","7","8","9" };

//Khai báo mảng chuỗi các chuỗi ký tự tương ứng với các ký số string[] kyTu = { "Không", "Một", "Hai", "Ba", "Bốn", "Năm", "Sáu", "Bảy", "Tám", "Chín" };

To create a Hashtable using an array of numeric strings as keys and character strings as values, initialize a new Hashtable and populate it with a loop that adds each key-value pair Then, take the input string from the text box, and construct a new string by iterating through each character of the input, retrieving corresponding values from the Hashtable Finally, display the resulting string in the designated text box.

Đọc 3 số (Bài về nhà)

 Yêu cầu: Tạo form chuyển 3 số thành chữ có sử đối tượng HashTable

Hình 4: Màn hình đọc 3 số

 Nhập chuỗi ký số rồi Click nút Đồng ý để xem kết quả số được đọc

 Thiết kế giao diện người dùng:

 thDoc3So: form (name="frm03Doc3So.cs")

* (Các thể hiện phía dưới đều nằm trong form)

 thKetQua: TextBox (xuất thông tin)

Bài về nhà

 Mục tiêu: Sử dụng đối tượng kiểu Generic Colections

 Yêu cầu: Thực hiện lại các bài tập trên, sử dụng Generic Collections.

Các kiến thức cơ bản về SQL Server

Truy vấn cập nhật dữ liệu

Sử dụng LINQ viết một truy vấn đơn giản có nguồn là một Collection

Sử dụng LINQ viết một truy vấn phức tạp: giới hạn dữ liệu, nối kết các tập dữ liệu, …

Tạo ra các đối tượng có kiểu vô danh (Anonymous Type)

12.1 Viết các câu truy vấn từ một mảng

 Viết các câu truy vấn có nguồn là mảng

 Sử dụng các toán tử: where, orderby, select

 Yêu cầu: Sau khi truy vấn các mảng, hãy xuất kết quả ra TextBox a Cho mảng nguyên sau: int[] Mangso = { 50, 42, 16, 3, 9, 8, 12, 7, 24, 0 };

1 Hãy liệt kê các phần tử chia hết cho 4 và 3

2 Hãy liệt kê các phần tử nhỏ hơn hoặc bằng 3

3 Hãy liệt kê các phần tử thành một mảng mới với điều kiện là: nếu phần tử là số chẵn thì chia đôi, ngược lại thì giữ nguyên giá trị Kết quả in ra như sau:

25, 21, 8, 3, 9, 4, 6, 7, 12, 0 b Cho mảng chuỗi sau: (Bài về nhà) string[] Mangchuoi = {"đầu", "lòng", "hai", "ả", "tố", “nga", "Thúy", "Kiều", "là", "chị",

1 Hãy liệt kê các phần tử có 4 ký tự và sắp xếp tăng dần theo ký tự đầu tiên

2 Hãy liệt kê các phần tử và thể hiện thông tin có dạng: - đầu - ĐẦU lòng - LÒNG hai - HAI ả - Ả tố - TỐ nga - NGA thúy - THÚY kiều - KIỀU là - LÀ chị - CHỊ em - EM

LINQ cơ bản

Viết các câu truy vấn từ một mảng

 Viết các câu truy vấn có nguồn là mảng

 Sử dụng các toán tử: where, orderby, select

 Yêu cầu: Sau khi truy vấn các mảng, hãy xuất kết quả ra TextBox a Cho mảng nguyên sau: int[] Mangso = { 50, 42, 16, 3, 9, 8, 12, 7, 24, 0 };

1 Hãy liệt kê các phần tử chia hết cho 4 và 3

2 Hãy liệt kê các phần tử nhỏ hơn hoặc bằng 3

3 Hãy liệt kê các phần tử thành một mảng mới với điều kiện là: nếu phần tử là số chẵn thì chia đôi, ngược lại thì giữ nguyên giá trị Kết quả in ra như sau:

25, 21, 8, 3, 9, 4, 6, 7, 12, 0 b Cho mảng chuỗi sau: (Bài về nhà) string[] Mangchuoi = {"đầu", "lòng", "hai", "ả", "tố", “nga", "Thúy", "Kiều", "là", "chị",

1 Hãy liệt kê các phần tử có 4 ký tự và sắp xếp tăng dần theo ký tự đầu tiên

2 Hãy liệt kê các phần tử và thể hiện thông tin có dạng: - đầu - ĐẦU lòng - LÒNG hai - HAI ả - Ả tố - TỐ nga - NGA thúy - THÚY kiều - KIỀU là - LÀ chị - CHỊ em - EM

 là - LÀ thúy - THÚY vân - VÂN

3 Hãy liệt kê các phần tử có chứa chữ “u”

4 Hãy liệt kê các phần tử “Thúy Kiều Thúy Vân” trong mảng trên (gợi ý: Ký tự đầu tiên bắt đầu bằng chữ in)

Viết các câu truy vấn thống kê từ một mảng

 Viết các câu truy vấn thống kê có nguồn là mảng

 Sử dụng các phương thức mở rộng: Count, Sum, Average, Min, Max và GroupBy

 Yêu cầu: Sau khi truy vấn các mảng, hãy xuất kết quả ra TextBox a Cho mảng nguyên sau: int[] Mangso = { 50, 42, 12, 3, 9, 8, 1, 50, 3, 42, 85 };

1 Hãy cho biết: Tổng số phần tử, số phần tử chẵn, số phần tử lẻ

2 Hãy cho biết: Tổng trị giá của mảng, phần tử có giá trị lớn nhất, nhỏ nhất

(Lưu ý: 2 câu trên được làm bằng 3 câu truy vấn riêng biệt nhưng xuất kết quả cùng lúc)

3 Hãy cho biết có bao nhiêu phần tử khác nhau, không tính số phần tử bị trùng giá trị

4 Hãy liệt các phần tử trong một nhóm có số dư bằng nhau sau khi chia hết cho 5 Kết quả thể hiện như sau:

1 b Cho mảng chuỗi sau: (Bài về nhà)

"Nước Cà phê", “Mì quảng", "Cơm tấm", "Nước Chanh dây", "Mì xào", "Bún riêu", "Bánh cuốn", "Mì gói", "Bún chả","Hủ tiếu Nam vang"};

1 Hãy cho biết các phần tử có chiều dài ngắn nhất, dài nhất Kết quả thể hiện như sau:

Các phần tử có chiều dài NGẮN nhất:

MÌ GÓI Các phần tử có chiều dài DÀI nhất:

2 Hãy liệt kê các phần tử trong nhóm có từ đầu tiên giống nhau Kết quả thể hiện như sau:

Bún Bún bò Huế Bún riêu Bún chả

Hủ tiếu Nam vang Bánh

Bánh canh Bánh mì Bánh cuốn Nước

Nước Cà phê Nước Chanh dây

Mì gói Cơm Cơm tấm

3 Hãy cho biết có bao nhiêu phần tử có từ bắt đầu bằng “Bánh”

Lưu ý: Sau khi học viên đã học xong các toán tử nhóm và thống kê thì mới làm bài 5.3 này

Tạo class hỗ trợ cung cấp nguồn dữ liệu

 Sử dụng các tính năng mới của C# hỗ trợ LINQ

 Tạo class có tên MonHoc với các thuộc tính sau:

 Tạo phương thức tĩnh sau, nằm trong class Dulieu:

 DS_Mon() : trả về kiểu List, dùng truy xuất dữ liệu

 Dữ liệu mẫu như sau:

Mã môn Tên môn Hệ Số tiết

HP2_2 Công nghệ ADo.NET KTV 64

HP3_1 Lập trình Windows Forms KTV 64

HP3_2 Xây dựng ứng dụng Windows Forms KTV 64

HP4_1 Lập trình Web với HTML, CSS và javascript KTV 64

HP4_2 Xây dựng ứng dụng Web với ASP.Net KTV 64

HP5_1 Lập trình CSDL SQL Server căn bản KTV 64

HP5_2 Lập trình CSDL SQL Server nâng cao KTV 64

JLCB Joomla cơ bản CD 72

LINQ Language-Integrated Query CD 64

DAWEB Đồ án thực tế Web với ASP.Net CD 40

DAWIN Đồ án thực tế Windows Forms CD 40

CC++ Lập trình hướng đối tượng với C/C++ CD 128

XML Công nghệ XML CD 32

CRYS Crystal Report trong Visual Studio 2010 CD 32

BWEB HTML, CSS và javaScript CD 32

XYZ Chưa đặt tên môn 0

Viết các câu truy vấn có nguồn dữ liệu kiểu List<MonHoc>

 Viết các câu truy vấn có nguồn là List

Sau khi thực hiện truy vấn, kết quả sẽ được xuất ra TextBox Đầu tiên, danh sách các môn học bắt đầu bằng “Lập trình” sẽ được liệt kê Tiếp theo, các môn học thuộc hệ “CD” sẽ được sắp xếp theo số tiết giảm dần và mã môn tăng dần Ngoài ra, danh sách các môn học có tên chứa từ “web” sẽ bao gồm tên môn và hệ Cuối cùng, các môn học của hệ Kỹ thuật viên (“KTV”) sẽ được liệt kê và sắp xếp tăng dần theo mã môn.

Viết các câu truy vấn thống kê có nguồn dữ liệu kiểu List<MonHoc>

 Viết các câu truy vấn có nguồn là List

 Sử dụng các phương thức mở rộng của Net: GroupBy, Sum, Count, …

Sau khi thực hiện truy vấn, hãy xuất kết quả ra TextBox Đầu tiên, cung cấp tổng số môn hiện có thông qua hộp thoại Tiếp theo, xác định tổng số môn có tên bắt đầu bằng "lập trình" và hiển thị kết quả trong hộp thoại Thứ ba, hãy cho biết tổng số tiết của hệ Kỹ thuật viên qua hộp thoại Tiếp theo, thông báo tổng số môn của mỗi hệ kèm theo thông tin về Hệ và tổng số môn Cuối cùng, hãy trình bày tổng số môn của mỗi số tiết, với thông tin bao gồm Số tiết và tổng số môn, được sắp xếp giảm dần theo Số tiết.

Bài về nhà f bắt đầu từ câu f Môn học có số tiết cao nhất là g Thông tin chi tiết cho mỗi hệ bao gồm: Hệ, tổng số môn, tổng số tiết, số tiết cao nhất và số tiết thấp nhất Các môn học được phân nhóm theo hệ sẽ được liệt kê rõ ràng.

ADo.NET technology is essential for developing robust Windows Forms applications, enabling seamless user interfaces and efficient data management Mastering Windows Forms programming allows developers to create interactive desktop applications that enhance user experience Additionally, web programming skills in HTML, CSS, and JavaScript are crucial for building dynamic web applications Utilizing ASP.NET for web application development streamlines the process, providing powerful tools and frameworks to create responsive and scalable web solutions.

HP5_1 - Lập trình CSDL SQL Server căn bản HP5_2 - Lập trình CSDL SQL Server nâng cao 2/ CD

JLCB - Joomla cơ bản LINQ - Language-Integrated Query CC++ - Lập trình hướng đối tượng với C/C++

DAWEB - Đồ án thực tế Web với ASP.Net DAWIN - Đồ án thực tế Windows Forms C++ - Lập trình hướng đối tượng với C/C++

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày về các công nghệ như JQUE - JQuery, XML - Công nghệ XML và CRYS - Crystal Report trong Visual Studio 2010 Đặc biệt, chúng tôi sẽ liệt kê các môn học được phân nhóm theo số tiết, sắp xếp tăng dần theo số tiết để người đọc dễ dàng theo dõi và hiểu rõ hơn về cấu trúc chương trình học.

XML - Công nghê XML CRYS - Crystal Report trong Visual Studio 2010 3/ 40 tiết

DAWEB - Đồ án thực tế Web với ASP.Net DAWIN - Đồ án thực tế Windows Forms 4/ 64 tiết

Explore the powerful ADo.NET technology for seamless data access, and master Windows Forms programming to build robust desktop applications Enhance your web development skills with essential HTML, CSS, and JavaScript knowledge, followed by creating dynamic web applications using ASP.NET Delve into SQL Server database programming, starting with foundational concepts and advancing to complex techniques Finally, leverage LINQ (Language-Integrated Query) for efficient data manipulation and querying within your applications.

CC++ - Lập trình hướng đối tượng với C/C++

5/ 72 tiết JLCB - Joomla cơ bản 6/ 128 tiết

C++ - Lập trình hướng đối tượng với C/C++ hiện các môn thuộc hệ Kỹ thuật viên Kết quả thể hiện như sau:

HP2_2 - Công nghệ ADo.NET 2/ HP3

HP3_1 - Lập trình Windows Forms HP3_2 - Xây dựng ứng dụng Windows Forms 3/ HP4

HP4_1 - Lập trình Web với HTML, CSS và javascript HP4_2 - Xây dựng ứng dụng Web với ASP.Net 4/ HP5

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày về hai khóa học lập trình CSDL SQL Server, bao gồm "Lập trình CSDL SQL Server căn bản" (HP5_1) và "Lập trình CSDL SQL Server nâng cao" (HP5_2) Để phân nhóm các môn học theo hệ thống và sắp xếp theo mã môn, chúng tôi sẽ chỉ liệt kê các môn có số tiết lớn hơn 40 Kết quả sẽ được thể hiện một cách rõ ràng và dễ hiểu.

1/ CD C++ - Lập trình hướng đối tượng với C/C++

JLCB - Joomla cơ bản LINQ - Language-Integrated Query 2/ KTV

The article covers essential technologies and programming techniques, including ADo.NET for data access, Windows Forms programming for desktop applications, and web development using HTML, CSS, and JavaScript It also delves into building web applications with ASP.NET and offers foundational and advanced SQL Server database programming skills.

Tạo class hỗ trợ cung cấp nguồn dữ liệu

 Tạo thêm class dùng để làm nguồn cho bài kế tiếp

 Yêu cầu: a Tạo class có tên cHe với các thuộc tính sau:

 TenHe: kiểu chuỗi b Tạo phương thức tĩnh sau, nằm trong class Dulieu:

 DS_He() : trả về kiểu List, dùng truy xuất dữ liệu

 Dữ liệu mẫu như sau:

QT Chứng chỉ quốc tế

Viết các câu truy vấn có 2 nguồn dữ liệu kiểu List< >

 Viết các câu truy vấn có 2 nguồn là: List và List

 Sử dụng các toán tử hoặc phương thức mở rộng của Net: join, GroupJoin, Union,

Concat, Intersect, Except, Any, First, DefaultIfEmpty, Take …

Sau khi truy vấn, kết quả sẽ được xuất ra TextBox với thông tin môn học bao gồm: Tên hệ, Mã môn, Tên môn Đầu tiên, cần liệt kê thông tin cho tất cả các hệ, bao gồm cả những hệ chưa có môn học Tiếp theo, cần liệt kê thông tin cho những môn học chưa khai báo hệ Sau đó, chỉ liệt kê những hệ chưa có môn học và những môn học chưa khai báo hệ Cuối cùng, hãy liệt kê 5 môn học đầu tiên theo số tiết giảm dần, với thông tin: Tên hệ và Mã môn.

Chuyên đề : C++ : Lập trình hướng đối tượng với C/C++ : 128 Chuyên đề : JLCB : Joomla cơ bản : 72

Kỹ thuật viên : HP2_1 : Nền tảng C# : 64

Kỹ thuật viên : HP2_2 : Công nghệ ADo.NET : 64

Kỹ thuật viên : HP3_1 : Lập trình Windows Forms : 64

Từ câu f trở về sau là Bài về nhà f Tổng số môn học của mỗi hệ bao gồm mã hệ, tên hệ và tổng số môn g Có bao nhiêu loại số tiết trong danh sách môn học cần được xác định Sử dụng hộp thoại để xuất kết quả h Thông tin môn học đầu tiên có tên bắt đầu bằng “Lập trình” cũng cần được cung cấp Cuối cùng, hãy liệt kê các môn học theo nhóm một cách rõ ràng.

KỸ THUẬT VIÊN 1/ Nền tảng C# : 64 tiết 2/ Công nghệ ADo.NET : 64 tiết

4/ Xây dựng ứng dụng Windows Forms : 64 tiết 5/ Lập trình Web với HTML, CSS và javascript : 64 tiết 6/ Xây dựng ứng dụng Web với ASP.Net : 64 tiết 7/ Lập trình CSDL SQL Server căn bản : 64 tiết 8/ Lập trình CSDL SQL Server nâng cao : 64 tiết CHUYÊN ĐỀ

1/ Joomla cơ bản : 72 tiết 2/ Language-Integrated Query : 64 tiết 3/ Đồ án thực tế Web với ASP.Net : 40 tiết 4/ Đồ án thực tế Windows Forms : 40 tiết 5/ Lập trình hướng đối tượng với C/C++ : 128 tiết 6/ JQuery : 22 tiết

7/ Công nghệ XML : 32 tiết 8/ Crystal Report trong Visual Studio 2010 : 32 tiết 9/ HTML, CSS và javaScript : 32 tiết

Ngày đăng: 26/01/2022, 17:16

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1:  Tổ chức thư mục trong project - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 1 Tổ chức thư mục trong project (Trang 3)
Hình 1:  Màn hình chào 1 - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 1 Màn hình chào 1 (Trang 4)
Hình 3:  Màn hình thông tin cá nhân - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 3 Màn hình thông tin cá nhân (Trang 5)
Hình 1:  Màn hình nhập thông tin học viên - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 1 Màn hình nhập thông tin học viên (Trang 7)
Hình 2:  Màn hình nhập thông tin hàng hóa - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 2 Màn hình nhập thông tin hàng hóa (Trang 9)
Hình 2:  Màn hình tính chu vi, diện tích hình chữ nhật - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 2 Màn hình tính chu vi, diện tích hình chữ nhật (Trang 13)
Hình 6:   Biến tham chiếu - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 6 Biến tham chiếu (Trang 18)
Hình 1:  Màn hình xếp loại học tập - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 1 Màn hình xếp loại học tập (Trang 20)
Hình 2:  Màn hình tìm ngày trước, ngày tiếp theo - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 2 Màn hình tìm ngày trước, ngày tiếp theo (Trang 21)
Hình 3:  màn hình tính tiền điện - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 3 màn hình tính tiền điện (Trang 22)
Hình 4:  màn hình tính năm âm lịch - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 4 màn hình tính năm âm lịch (Trang 24)
Hình 5:  màn hình tính số ngày trong tháng - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 5 màn hình tính số ngày trong tháng (Trang 25)
Hình 7:  màn hình in một bảng cửu chương - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 7 màn hình in một bảng cửu chương (Trang 27)
Hình 1:  Màn hình làm việc với mảng - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 1 Màn hình làm việc với mảng (Trang 32)
Hình 2:  màn hình nhập thông tin nhân viên - Bài tập      Nền tảng và Lập Trình Hướng Đối Tượng với C#
Hình 2 màn hình nhập thông tin nhân viên (Trang 35)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w