1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Cm nang nghip v moi gii

33 33 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Cẩm Nang Nghiệp Vụ
Thể loại Tài Liệu
Năm xuất bản 2013
Định dạng
Số trang 33
Dung lượng 3,1 MB

Cấu trúc

  • I. GIỚI THIỆU CHUNG

    • 1. Mục đích tài liệu

    • 2. Phạm vi sử dụng

    • 3. Đối tượng sử dụng

  • II. KIẾN THỨC TỔNG QUAN CHUNG

    • 1. Tổng quan về TTCK

    • 2. Phân loại TTCK 

    • 3. Các chủ thể tham gia TTCK & chức năng

    • 4. Cơ chế giao dịch chứng khoán

    • 5. Nguyên tắc hoạt động của TTCK :

    • 6. Các nghiệp vụ cơ bản của công ty chứng khoán (vốn pháp định)

    • 7. Các tài liệu có liên quan:

  • III. GIỚI THIỆU VỀ VNDIRECT

    • 1. Sơ đồ tổ chức công ty

    • 2. Sơ đồ tổ chức khối Nghiệp Vụ

    • 3. Mô tả chi tiết sản phẩm

    • 4. Các tài liệu có liên quan:

  • IV. CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH CỦA KHÁCH HÀNG

    • 1. Mở tài khoản và quản lý thông tin khách hàng.

    • 2. Nghiệp vụ giao dịch tiền

    • 3. Nghiệp vụ giao dịch lệnh

    • 4. Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán

    • 5. Nghiệp vụ Quản lý Môi giới

    • 6. Nghiệp vụ Quản lý sản phẩm tài chính

    • 7. Nghiệp vụ Đấu giá

    • 8. Nghiệp vụ kiểm soát giao dịch

    • 9. Nghiệp vụ lưu trữ hồ sơ

Nội dung

GIỚI THIỆU CHUNG

• Tài liệu này được xây dựng trong bộ Tài liệu quy trình của khối Nghiệp vụ

Tài liệu này cung cấp cho nhân viên mới của bộ phận Nghiệp Vụ những kiến thức tổng quát về Thị Trường Chứng Khoán (TTCK) và các nguyên tắc giao dịch cơ bản trên thị trường, giúp họ nhanh chóng nắm bắt thông tin cần thiết để hoạt động hiệu quả.

• Là tài liệu giúp nhân viên mới hiểu được cơ cấu tổ chức của Công ty cũng như hiểu rõ chức năng nhiệm vụ bộ phận Nghiệp vụ.

• Là tài liệu mô tả tổng quan các nghiệp vụ phát sinh trong bộ phận.

• Tài liệu áp dụng trong phạm vi khối Nghiệp vụ

Nhân viên mới cần đọc và hiểu rõ nội dung tài liệu để nắm bắt công việc Họ cũng có trách nhiệm tự tìm hiểu thêm các kiến thức liên quan nhằm nâng cao hiệu quả công việc.

• Nhân viên đã làm việc trên 6 tháng tại bộ phận:

• Nhân viên chuyển từ bộ phận khác.

KIẾN THỨC TỔNG QUAN CHUNG

Thị trường chứng khoán (TTCK) đóng vai trò quan trọng trong việc trao đổi, mua bán và chuyển nhượng các loại chứng khoán, dẫn đến sự thay đổi chủ sở hữu Hoạt động mua bán diễn ra ở hai thị trường: thị trường sơ cấp, nơi người mua lần đầu tiên mua chứng khoán từ nhà phát hành, và thị trường thứ cấp, nơi diễn ra việc mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành.

• Chức năng cơ bản của TTCK:

• Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn

• Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường

• Căn cứ vào hàng hoá trên thị trường

3 Các chủ thể tham gia TTCK & chức năng

Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán

Cơ quan quản lý Nhà nước (UBCK) đóng vai trò quan trọng trong việc vận hành thị trường chứng khoán (TTCK) bằng cách quản lý và giám sát hoạt động của các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán, các công ty chứng khoán thành viên và các tổ chức phụ trợ.

Các Sở giao dịch chứng khoán có nhiệm vụ đảm bảo rằng hoạt động giao dịch chứng khoán diễn ra một cách công khai, công bằng, trật tự và hiệu quả, tuân thủ các quy định của pháp luật.

Trung tâm lưu ký chứng khoán đóng vai trò quan trọng trong việc đăng ký, lưu ký và bù trừ thanh toán chứng khoán Ngoài ra, trung tâm còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho việc giao dịch mua bán chứng khoán, giúp nâng cao hiệu quả và độ an toàn trong các giao dịch tài chính.

Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán

• Quỹ đầu tư chứng khoán,

• Các trung gian tài chính (ngân hàng thương mại, ngân hàng lưu ký …).

Tổ chức phát hành là những đơn vị có nhiệm vụ huy động vốn qua thị trường chứng khoán, đồng thời cung cấp hàng hóa cho thị trường này.

Chính phủ và chính quyền địa phương: là nhà phát hành các trái phiếu Chính phủ và trái phiếu địa phương.

Công ty: là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty.

Các tổ chức tài chính: là nhà phát hành các công cụ tài chính như các trái phiếu, chứng chỉ quỹ phục vụ cho hoạt động của họ.

Nhà đầu tư: Nhà đầu tư là những người thực sự mua và bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán.

Nhà đầu tư có thể được chia thành 2 loại:

• Nhà đầu tư cá nhân.

• Nhà đầu tư có tổ chức.

4 Cơ chế giao dịch chứng khoán

5 Nguyên tắc hoạt động của TTCK :

Nguyên tắc trung gian trong thị trường chứng khoán quy định rằng mọi giao dịch mua bán chứng khoán phải được thực hiện thông qua các nhà môi giới Các nhà môi giới không chỉ thực hiện giao dịch theo lệnh của khách hàng mà còn nhận hoa hồng từ các giao dịch này Họ cũng cung cấp thêm dịch vụ như thông tin và tư vấn đầu tư cho khách hàng Theo nguyên tắc này, các nhà đầu tư không thể trực tiếp thỏa thuận mua bán với nhau mà phải thông qua các nhà môi giới để đặt lệnh, và các nhà môi giới sẽ nhập lệnh vào hệ thống để thực hiện khớp lệnh.

Giá chứng khoán được xác định qua quá trình đấu giá giữa các lệnh mua và bán, trong đó mọi thành viên thị trường không thể can thiệp vào việc định giá này.

Tất cả hoạt động trên thị trường chứng khoán cần đảm bảo tính công khai, với thông tin giao dịch được Sở giao dịch chứng khoán công bố Các tổ chức niêm yết phải công khai thông tin tài chính định kỳ hàng năm, cùng với các sự kiện bất thường và thông tin về cổ phiếu của giám đốc, quản lý, cũng như cổ đông đa số Sự minh bạch trong việc công bố thông tin sẽ thu hút nhiều nhà đầu tư tham gia vào thị trường chứng khoán hơn.

Các nguyên tắc trên đây nhằm đảm bảo cho giá cả chứng khoán được hình thành một cách thống nhất, công bằng cho tất cả các bên giao dịch

6 Các nghiệp vụ cơ bản của công ty chứng khoán (vốn pháp định)

• Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;

• Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;

• Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;

• Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.

Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán là hoạt động quan trọng đối với các công ty chứng khoán khi thực hiện môi giới hoặc tự doanh Để tham gia, các công ty này cần đăng ký làm thành viên của Trung tâm lưu ký Thành viên lưu ký bao gồm các công ty chứng khoán và ngân hàng thương mại tại Việt Nam, được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán bởi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và được Trung tâm lưu ký chứng khoán chấp thuận.

7 Các tài liệu có liên quan:

TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ

1 Thông tư hướng dẫn về giao dịch chứng khoán (số:

Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin

2 Quy chế giao dịch chứng khoán HNX/HSX/Upcom Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin

3 Sách: Những vấn đề cơ bản về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán – Tác giả: TS Đào Lê Minh

Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin

Truy cập vào các website:

• Ủy ban chứng khoán nhà nước

• Sở giao dịch chứng khoán HCM

• Sở giao dịch chứng khoán HN.

• Trung tâm lưu ký chứng khoán

Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin

GIỚI THIỆU VỀ VNDIRECT

1 Sơ đồ tổ chức công ty

2 Sơ đồ tổ chức khối Nghiệp Vụ

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

• Chức năng, nhiệm vụ của khối Nghiệp vụ:

Tiếp nhận và xử lý các yêu cầu của khách hàng: giao dịch tiền, chứng khoán, sử dụng sản phẩm, dịch vụ

Quản lý Môi giới bao gồm các nghiệp vụ quan trọng như cấp quyền truy cập cho người dùng, phân quyền hệ thống, cài đặt thông tin nhân viên QLTK, kiểm soát phiếu lệnh và tính toán lương cho bộ phận kinh doanh.

Luân chuyển và lưu trữ hồ sơ, bao gồm Hồ sơ khách hàng và Hồ sơ Công ty (Công văn, Hợp đồng…)

Tuân thủ quy trình phối hợp giữa các bộ phận, quy trình Nghiệp vụ.

Thực hiện giao dịch nhanh chóng, chính xác.

Linh hoạt trong xử lý tình huống.

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

 Các gói dịch vụ của VNDIRECT

SPECIAL ACCOUNT PM@DIRECT Sản phẩm

2 Sản phẩm hỗ trợ vốn

- Margin có kỳ hạn (MR fix) √ √ √

- HTĐT có kỳ hạn (DF fix) √ √ √

3 Chính sách sản phẩm tài chính

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

3 Mô tả chi tiết sản phẩm

• Sản phẩm giao dịch: a Giao dịch tiền: b Giao dịch chứng khoán: c Giao dịch lưu ký:

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

Vay vốn mua chứng khoán Vay vốn mua chứng khoán với tỷ lệ cao

Vay vốn mua chứng khoán với kỳ hạn cố định

Vay vốn bằng cách repo CP OTC

KH có thể sử dụng khoản tiền bán chứng khoán ngay khi lệnh khớp, không cần chờ đến ngày T+3

Tất cả khách hàng KH khối MG và

VNDIRECT Ngân hàng Ngân hàng VNDIRECT Ngân hàng VNDIRECT VNDIRECT

Hạn mức Tối đa 3 tỷ 1 món vay: tối thiểu 100tr, tối đa 30 tỷ

Tổng hạn mức cho sp: 100 tỷ

Danh mục vay Ký quỹ Ngân hàng HIGH MARGIN MR fix DF FIX Techcombank;

Tỷ lệ cho vay Tối đa 50% Tối đa 60% Tối đa 70% Theo danh mục Tùy mã CP

Ngày tính lãi T+2/T+4 T+0/T+4 T+0 Ngày giải ngân vào TK KH T+0

150% lãi trong hạ Không có nợ quá hạn

Kỳ hạn T+90 T+120 T+20 Tùy hợp đồng, tối đa 6 tháng Ngày tiền bán về

Gia hạn Có gia hạn, tối đa 180 ngày

Phí gia hạn Tối thiểu: 0.3%*Tổng tiền gia hạn Theo thỏa thuận

=Số tiền trả trước hạn * thời gian còn lại của khoản vay (tính theo ngày)*0.03%

Rút Rtt Không được rút

Rtt Được rút Rtt - Được rút Rtt

'- Phí đảo nợ bằng rút Rtt là 50.000 đồng/lần

Không được rút Rtt Không được rút

4 Lợi ích sản phẩm dành cho Khách hàng

- Được vay vốn đầu tư chứng khoán dựa trên tài sản là chứng khoán

- Ck chờ về và CK vừa được khớp lệnh đều được sử dụng để làm TSĐB cho khoản vay

- Tiền bán CK chờ về được tính vào sức mua cho tài khoản mà không cần UTTB về

- Sử dụng cổ phiếu nắm giữ dài để vay vốn với lãi suất thấp

- Lãi suất không thay đổi trong thời hạn vay

- Không yêu cầu trả nợ trước hạn

KH có thể sử dụng cổ phiếu OTC để vay vốn Được sử dụng khoản tiền bán chứng khoán ngay khi lệnh bán khớp

Lãi suất thấp, được hưởng ngày miễn lãi

- Danh mục cho vay rộng hơn.

- Tỷ lệ cho vay cao hơn

Tỷ lệ vay cao đến 70%

Khách hàng cá nhân không cần phải có giao dịch mua chứng khoán

5 Nhược điểm - Rủi ro của sản phẩm

- Rủi ro thị trường suy giảm, thị trường mất thanh khoản.

- Giá trị chứng khoán làm TSĐB bị sụt giảm do các nguyên nhân:

* Điều chỉnh giảm tỷ lệ cho vay

* Giá cổ phiếu bị điều chỉnh giảm do các sự kiện quyền liên quan

Khi tỷ lệ an toàn của tài khoản không được đảm bảo, nếu khách hàng không bổ sung tài sản để cải thiện tỷ lệ này, chứng khoán sẽ bị bán để thu hồi nợ.

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

Danh mục đầu tư hạn chế: TK ký quỹ chỉ giao dịch các mã CK không bị cấm giao dịch ký quỹ; các mã còn lại,

KH phải mở Sub riêng để mua bằng tiền thật

- Không được gia hạn, không có nợ quá hạn

Tại ngày giải ngân tài khoản vay phải có giao dịch mua chứng khoán sửa dụng làm tài sản đảm bảo

6 Phương thức đăng ký sử dụng

- Gửi hợp đồng qua bưu điện (yêu cầu chữ ký đã được xác thực)

- KH chỉ phải trả phí khi thực hiện lệnh UTTB Kênh sử dụng dịch vụ: tại sàn, online, gọi điện

- Hợp đồng tín dụng kiêm hợp đồng cầm cố

- Hợp đồng tín dụng kiêm hợp đồng cầm cố

- Phiếu đề nghị sử dụng sản phẩm High margin

- Phiếu yêu cầu tạo sub

- Phụ lục margin có kỳ hạn

- Phiếu đề nghị giải ngân

- Đề nghị rút/chuyển tiền

- Phiều đề nghị gia hạn (nếu có)

- Phụ lục margin có kỳ hạn

- Phiếu đề nghị giải ngân

- Đề nghị rút/chuyển tiền

- Phiều đề nghị gia hạn (nếu có)

- Phiếu đề nghị giải ngân

CP thoe mẫu của tổ chức phát hành

-Phiếu yêu cầu UTTB (chỉ áp dụng đối với KH đến sàn GD, phát sinh thoe từng lần KH UTTB)

4 Các tài liệu có liên quan:

TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ

1 Website Công ty Chứng khoán VNDIRECT Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH CỦA KHÁCH HÀNG

1 Mở tài khoản và quản lý thông tin khách hàng

• Các kênh tiếp nhận yêu cầu mở tài khoản của khách hàng

• Sơ đồ tổng quan mở tài khoản cho khách hàng

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

• Nghiệp vụ mở tài khoản và quản lý thông tin khách hàng bao gồm:

- Cài đặt các thông tin khách hàng để mở tài khoản giao dịch chứng khoán trên hệ thống CRM, BO@, CMS.

- Cập nhật các thông tin thay đổi của khách hàng trên hệ thống CRM, BO@, CMS.

- Cài đặt các sản phẩm giao dịch mà khách hàng đăng ký.

- Thông báo thông tin tài khoản của khách hàng với các cơ quan quản lý (Sở giao dịch, trung tâm lưu ký).

• Những yêu cầu đối với nhân viên nghiệp vụ mở tài khoản:

- Nhập đúng thông tin mở tài khoản và thay đổi thông tin của khách hàng vào hệ thống.

- Thông báo đúng thông tin và đúng thời gian về thông tin khách hàng cho các cơ quan quản lý liên quan.

• Các quy trình và tài liệu liên quan gồm:

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0 hàng/ DVKH.Quy trình

2 Nghiệp vụ giao dịch tiền

• Giới thiệu về nghiệp vụ Giao dịch tiền:

Giao dịch tiền là các nghiệp vụ hạch toán làm tăng hoặc giảm tiền trong tài khoản chứng khoán của khách hàng dựa trên cơ sở:

- Khách hàng nộp tiền để giao dịch chứng khoán

- Khách hàng rút tiền từ tài khoản chứng khoán để thực hiện mục đích cá nhân

- Khách hàng rút – nộp tiền giữa 2 TKCK tại VNDIRECT

- Thu chi hộ với ngân hàng

• Luồng đi của giao dịch tiền:

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

• Mục tiêu của nghiệp vụ giao dịch tiền

- Đảm bảo yêu cầu của khách hàng được thực hiện chính xác & nhanh nhất

- Đảm bảo tuân thủ quy định về chứng từ, quy định về nghiệp vụ

- Có thể xử lý linh hoạt theo tình huống phát sinh nhưng vẫn phải đảm bảo quản trị rủi ro cho khách hàng, cho công ty

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

• Rủi ro của nghiệp vụ giao dịch tiền

Các rủi ro có thể xảy ra Hướng khắc phục

1 Đối với giao dịch nhập tiền:

- Hạch toán không đúng số tiền trên

- Hạch toán nhiều lần vào TKCK trên 1

- Hạch toán không kịp thời

- Chứng từ không hợp lệ dẫn đến tranh chấp phát sinh

- Hạch toán sai số tài khoản trên báo có của

- Tuân thủ quy định về chứng từ hợp lệ

- Tuân thủ quy định về kiểm tra tư cách chủ TK/UQ (đối với rút/chuyển tiền)

- Tuân thủ nguyên tắc make – check

- Tuân thủ nguyên tắc kiểm soát giao dịch cuối ngày

- Xử lý lỗi nhanh chóng, kịp thời

2 Đối với giao dịch rút/chuyển tiền:

- KH ko phải chủ TK/UQ hợp lệ

- Hạch toán không đúng số tiền KH yêu cầu

- Số tiền trên UNC ko trùng khớp với số tiền đã cắt trên TKCK

- Đã cắt tiền trên TKCK nhưng không xuất

- Đã xuất UNC/Giấy lĩnh TM nhưng chưa cắt tiền ra khỏi TKCK

- Hạch toán sai số TK ngân hàng nguồn

- Hạch toán không đúng phí chuyển tiềnH

- Hạch toán sai tên ngân hàng hưởng của

(chi tiết tham khảo trong quy trình giao dịch tiền)

• Các quy trình và tài liệu liên quan gồm:

TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ

1 BO KTGD01 Quy trình giao dịch tiền iVND/ 08 Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Kế toán giao dịch/ KTGD.Quy trình

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

3 Nghiệp vụ giao dịch lệnh

• Giới thiệu về nghiệp vụ Giao dịch lệnh

- Là nghiệp vụ thực hiện đặt lệnh giao dịch chứng khoán cho khách hàng.

- Phân loại lệnh theo phiên giao dịch của thị trường:

• Lệnh dùng trong phiên giao dịch liên tục: Limit Order, MP, MTL, MOK, MAK

Giá Nếu mua Nếu bán

Theo quy định, mức giá mua tối đa không được vượt quá giá giới hạn, trong khi mức giá bán tối thiểu phải cao hơn hoặc bằng giá giới hạn.

MP HOSE Theo giá thị trường mua ngay vào giá dư bán thấp nhất, nếu không có lệnh đối ứng thì lệnh

MP tự hủy bán ngay vào giá dư mua cao nhất, nếu không có lệnh đối ứng thì lệnh

MTL HNX hoạt động theo giá thị trường, bắt đầu bằng việc mua vào với giá dư bán thấp nhất Nếu không đủ số lượng, hệ thống sẽ tự động điều chỉnh để mua ở các mức giá cao hơn cho đến khi đạt đủ số lượng Nếu vẫn không đủ, lệnh MTL sẽ chuyển thành Limit Order với mức giá cao hơn 100 đồng so với lệnh dư mua cao nhất hoặc mức giá trần Tương tự, trong trường hợp bán, nếu không đủ số lượng, lệnh sẽ tự động điều chỉnh xuống các mức giá thấp hơn cho đến khi đủ số lượng, và nếu vẫn không đủ, lệnh MTL sẽ chuyển thành Limit Order với mức giá thấp hơn 100 đồng so với lệnh dư bán thấp nhất hoặc mức giá sàn.

MOK HNX hoạt động theo giá thị trường, mua ngay với giá dư bán thấp nhất Nếu không đủ số lượng cần thiết, lệnh sẽ tiếp tục mua ở các mức giá cao hơn cho đến khi đạt đủ số lượng Ngược lại, nếu không đủ số lượng bán, lệnh MOK sẽ tự hủy phần khối lượng không đủ, và sẽ bán xuống các mức giá thấp hơn cho đến khi đủ số lượng Nếu vẫn không đạt đủ số lượng, lệnh sẽ tự hủy phần khối lượng không đủ.

Lệnh MAK trên sàn HNX sẽ tự động hủy nếu tổng khối lượng lệnh dư bán không đủ để đáp ứng khối lượng lệnh mua Ngược lại, nếu lệnh mua MAK có đủ khối lượng, giao dịch sẽ được thực hiện ngay tại giá dư bán thấp nhất Tương tự, nếu tổng khối lượng lệnh dư mua không đủ cho khối lượng lệnh bán MAK, lệnh cũng sẽ tự hủy Nếu lệnh bán MAK đủ khối lượng, giao dịch sẽ diễn ra ngay tại giá dư mua cao nhất.

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới phiên bản 1.0 sẽ được ưu tiên tham khảo Trong trường hợp có nhiều mức giá đáp ứng đồng thời hai tiêu chí, mức giá cao hơn sẽ được ưu tiên lựa chọn.

Loại lệnh Áp dụng Giá Độ ưu tiên Nếu mua Nếu bán

ATO HOSE, phiên mở cửa

Cao hơn Limit Order mua theo mức giá mở cửa bán theo mức giá mở cửa

Cao hơn Limit Order mua theo mức giá đóng cửa bán theo mức giá đóng cửa

Quy định 1 mức giá nhất định

Thấp hơn ATO hoặc ATC mua với mức giá thấp hơn hoặc bằng mức giá giới hạn bán với mức giá cao hơn hoặc bằng mức giá giới hạn

- Phân loại lệnh theo cách thức khớp lệnh:

Loại lệnh Nhận diện nhà đầu tư

Lệnh khớp trên sàn giao dịch cho phép người mua và người bán không biết trước ai sẽ giao dịch với mình Họ chỉ cần đặt lệnh vào sàn, và các lệnh này sẽ được khớp dựa trên cơ chế riêng của từng loại lệnh cũng như tình hình thị trường hiện tại.

Lệnh thỏa thuận người mua, người bán, mã cổ phiếu, số lượng, giá khớp lệnh đã được xác định

Mục tiêu của nghiệp vụ Giao dịch lệnh bao gồm việc thực hiện yêu cầu đặt lệnh của khách hàng một cách chính xác và nhanh chóng, tuân thủ nguyên tắc giao dịch và hủy sửa lệnh, kiểm soát lệnh đặt để phát hiện và xử lý lỗi kịp thời, cũng như đảm bảo kiểm soát thị trường bảo đảm cân khớp hàng ngày.

• Các rủi ro có thể xảy ra:

STT Các rủi ro có thể xảy ra Cách phòng tránh rủi ro

1 Không tuân thủ quy trình kiểm tra chữ ký, CMND của khách hàng

Thường xuyên đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên đặt lệnh.

2 Đặt lệnh không đúng yêu cầu: sai giá, sai khối lượng, sai loại lệnh

Thường xuyên đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên đặt lệnh.

3 Đặt lệnh không kịp giờ Thường xuyên đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên đặt lệnh.

Tư vấn cho khách hàng và môi giới, gửi yêu cầu lệnh đủ sớm để hoàn thiện các bước đặt lệnh

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

4 Sự cố hệ thống, mạng Thông báo ngay với IT và phối kết hợp với IT để giải quyết

• Các quy trình và tài liệu có liên quan:

TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ

1 BO DGL01 Quy trình giao dịch lệnh iVND/ 08 Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Giao dịch lệnh/ GDL.Quy trình

2 Quy chế giao dịch của Sở Giao Dịch Chứng Khoán

Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin

3 Quy chế giao dịch của Sở Giao Dịch Chứng Khoán

Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin

4 Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán

• Giới thiệu về nghiệp vụ lưu ký:

Nghiệp vụ lưu ký bao gồm nhiều mảng khác nhau liên quan đến việc lưu giữ và quản lý chứng khoán, thực hiện quyền lợi của nhà đầu tư, cũng như khai báo và theo dõi mã chứng khoán một cách hiệu quả.

Lưu ký và quản lý chứng khoán là quy trình quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, bao gồm việc nhận ký gửi, bảo quản và ghi nhận sở hữu chứng khoán trên hệ thống tài khoản lưu ký Hoạt động này không chỉ đảm bảo an toàn cho tài sản của khách hàng mà còn hỗ trợ trong việc thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng quyền sở hữu và giao dịch lô lẻ, từ đó tăng cường tính thanh khoản và hiệu quả trong quản lý chứng khoán.

Thực hiện quyền sở hữu chứng khoán là việc quản lý và ghi nhận thông tin liên quan đến quyền lợi của người sở hữu trên hệ thống VNDIRECT và VSD Các quyền cơ bản bao gồm quyền nhận cổ tức bằng tiền hoặc cổ phiếu, quyền nhận cổ phiếu thưởng, quyền mua thêm cổ phiếu hoặc trái phiếu, quyền tham gia bỏ phiếu và họp Đại hội cổ đông, cũng như quyền nhận lãi và gốc trái phiếu.

Khai báo và theo dõi mã chứng khoán là quá trình thực hiện việc ghi nhận và theo dõi các mã chứng khoán trên hệ thống VNDIRECT, đảm bảo sự khớp nối với các mã được quản lý tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) và các giao dịch diễn ra tại các Sở giao dịch.

• Mục tiêu của nghiệp vụ lưu ký:

- Đảm bảo tuân thủ quy trình lưu ký chứng khoán, thực hiện nhanh, chính xác

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

- Đảm bảo trùng khớp thông tin giữa VNDIRECT và VSD qua việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ trong việc khai báo và theo dõi mã chứng khoán

Để đảm bảo trải nghiệm giao dịch của khách hàng diễn ra suôn sẻ, việc cập nhật thông tin hàng ngày về mã chứng khoán mới, mã chứng khoán ngừng giao dịch và mã chứng khoán giao dịch trở lại là rất quan trọng.

• Sơ đồ mối quan hệ giữa KH – CTCK – TTLV - TCPH:

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

• Các rủi ro có thể xảy ra:

STT Nội dung Biện pháp phòng tránh

1 Sổ giả, sổ sai thông tin, sai mẫu,

Yêu cầu KH ký trên sổ

- Không theo dõi ngày nhận LK của

TTLK, dẫn đến lưu ký chậm

- Thất lạc sổ cổ đông, thất lạc chứng từ

Kiểm tra thông tin trên website và các file theo dõi định kỳ

Chỉ make bút toán trên chứng từ gốc, kiểm soát kỹ.

4 Thất lạc sổ cổ đông Phải làm 2240 ngay rồi mới trả lại 1 bản phiếu gửi cho KH

5 NVGD nhập sai số TK, tên KH, số lượng, mã CK Checker kiểm soát kỹ thông tin

6 Quên không tái lưu ký lên TTLK Chấm lại GD 2240 cuối ngày

Chấm GD wait for 2241 / 2246 định kỳ 7

CK lưu ký/chuyển khoản đến thuộc loại 2 nhưng quên phong tỏa hoặc phong tỏa chậm  bán khống

Check kỹ hồ sơ Không thực hiện giao dịch trong giờ giao dịch.

• Các quy trình và tài liệu có liên quan:

TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ

BO LK01 Quy trinh luu ky CKNY iVND/ 08 Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Lưu ký – Quản lý cổ đông/ LKQLCĐ.Quy trình

2 O LK02 Quy trinh chao mua cong khai iVND/ 08 Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Lưu ký – Quản lý cổ đông/ LKQLCĐ.Quy trình

3 Quy chế lưu ký 01062012 Nguồn: www.vsd.vn

4 Quy chế đăng ký chứng khoán 01062012 Nguồn: www.vsd.vn

5 Quy chế TTBT 01062012 Nguồn: www.vsd.vn

6 Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán 01062012

Cẩm nang nghiệp vụ – NV01

Tài liệu nghiệp vụ dành cho nhân viên mới Version: 1.0

5 Nghiệp vụ Quản lý Môi giới

• Giới thiệu về nghiệp vụ Quản lý Môi giới:

Quản lý môi giới là quá trình thực hiện các giao dịch và hỗ trợ cần thiết để môi giới có thể đặt lệnh và chăm sóc tài khoản khách hàng, đồng thời kiểm soát các chứng từ liên quan.

MG cung cấp đảm bảo việc cài đặt được thực hiện một cách chính xác

• Các công việc quản lý Môi giới bao gồm:

 Quản lý nhân sự Môi giới:

Khi phát sinh thay đổi về nhân sự MG:

- Tiếp nhận nhân viên MG/AE mới

- Điều chuyển nhân viên MG/AE trong nội bộ khối MG

- Điều chuyển nhân viên MG/AE sang các bộ phận khác không thuộc khối MG:

- Nhân viên MG/AE nghỉ việc.

Nhân sự cần gửi email chứa thông tin cập nhật cho bộ phận NV và các bộ phận liên quan, nhằm đảm bảo cài đặt các tham số tương ứng một cách chính xác.

Nhân viên NV sẽ cập nhật thông tin về MG/AE vào file Danh sách MG để theo dõi và cài đặt các thông tin liên quan Điều này sẽ giúp làm cơ sở tính hoa hồng hàng tháng và khai báo thông tin liên quan đến MG/AE trên phân hệ QLMG (BM).

 Quản lý cấp hạn mức Margin và hạn mức T0 cho Môi giới

Ngày đăng: 26/01/2022, 15:06

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w