1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 2 (Nghề Kế toán doanh nghiệp)

252 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 252
Dung lượng 774,06 KB

Cấu trúc

  • GIÁO TRÌNH

  • TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

  • LỜI NÓI ĐẦU

  • Bài 1: Kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác

  • MỤC LỤC

  • CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

  • BÀI 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC

  • Giới thiệu:

  • Mục tiêu:

  • Nội dung chính:

    • A. Tổng quan về tài sản cố định và bất động sản đầu tư

      • 1. Tổng quan về tài sản cố định

        • 1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn và đặc điểm của TSCĐ

        • 1.2. Đặc điểm của TSCĐ

        • 1.3. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ

        • 1.4. Phân loại và đánh giá TSCĐ

      • 2. Tổng quan về bất động sản đầu tư

        • 2.1. Xác định nguyên giá bất động sản đầu tư

        • 2.2. Xác định giá trị còn lại của bất động sản đầu tư

      • 3. Kế toán tài sản cố định hữu hình

        • 3.1. Nguyên tắc kế toán

        • 3.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu

        • 3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

      • 4. Kế toán tài sản cố định thuê tài chính

        • 4.1. Nguyên tắc kế toán

          • đ) Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính. Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê.

        • 4.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu

        • 4.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

      • 5. Kế toán tài sản cố định vô hình

        • 5.1. Nguyên tắc kế toán

        • 5.2 Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu

        • 5.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

    • Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

    • Có TK 711 - Thu nhập khác.

      • 6. Kế toán hao mòn tài sản cố định

        • 6.1. Nguyên tắc kế toán

        • 6.2 Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu

        • 6.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

      • 7. Kế toán xây dựng cơ bản dở dang

        • 7.1. Nguyên tắc kế toán

        • 7.2 Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu

        • 7.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

      • 8. Kế toán bất động sản đầu tư

        • 8.1 Nguyên tắc kế toán

        • 8.2 Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu

        • 8.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

      • 9. Thực hành kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư

        • 9.1. Lập chứng từ kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư

          • Giám đốc bên nhận

  • Đơn vị:……………

    • 9.2. Ghi sổ kế toán chi tiết tài sản cố định

    • Dụng cụ phụ tùng kèm theo

  • 9.2.4 Sổ chi phí đầu tư xây dựng (Mẫu số S52-DN)

    • Nội dung chi phí

      • Thiết bị

        • 9.3. Ghi sổ kế toán tổng hợp tài sản cố định

    • B. Kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác

      • 1. Nguyên tắc kế toán

      • 2. Đầu tư vào công ty con

        • 2.1. Nguyên tắc kế toán

        • 2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh

        • 2.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

      • 3. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

        • 3.1. Nguyên tắc kế toán

        • 3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh

        • 3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

      • 4. Đầu tư khác

        • 4.1. Nguyên tắc kế toán

          • - Các khoản kim loại quý, đá quý không sử dụng như nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc mua vào – bán ra như hàng hóa; Tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm có giá trị không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.

        • 4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh

        • 4.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

      • 5. Dự phòng tổn thất tài sản

        • 5.1. Nguyên tắc kế toán

        • 5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh

        • 5.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

      • 6. Thực hành kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác

        • 6.1 Ghi sổ kế toán chi tiết các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác

        • 6.2 Ghi sổ kế toán tổng hợp các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác

  • BÀI 2: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

  • Giới thiệu:

  • Mục tiêu:

  • Nội dung chính:

    • 1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

      • 1.1 Ý nghĩa

      • 1.2. Nhiệm vụ

    • 2. Hình thức tiền lương, quỹ lương và các khoản trích theo lương

      • 2.1. Các hình thức tiền lương

      • 2.2. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

    • 3. Kế toán phải trả người lao động

      • 3.1. Kế toán chi tiết tiền lương

      • 3.2. Nguyên tắc kế toán

      • 3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh

      • 3.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

    • 4. Phải trả, phải nộp khác

      • 4.1. Nguyên tắc kế toán

      • 4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh

      • 4.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

    • 5. Thực hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

      • 5.1 Lập chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

      • Mẫu số: 01a - LĐTL

        • 5.1.2 Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu số 01b - LĐTL)

        • Mẫu số: 02 - LĐTL

          • Số:...............

          • BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

        • Mẫu số 03 - LĐTL

        • Họ và tên

          • Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

          • Mẫu số: 04 - LĐTL

            • GIẤY ĐI ĐƯỜNG

              • 5.1.7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số 06 - LĐTL)

          • Mẫu số 06 - LĐTL

            • BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM GIỜ

          • Mẫu số 07 - LĐTL

            • BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI

    • Cộng

      • Mẫu số 09 - LĐTL

      • Mẫu số 10 - LĐTL

        • 5.1.12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11- LĐTL)

      • Mẫu số 11 - LĐTL

      • 5.2 Ghi sổ kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương

      • 5.3 Ghi sổ kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương

  • BÀI 3: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

  • Giới thiệu:

  • Nội dung chính:

    • 1. Tổng quan về kế toán chi phí và giá thành sản phẩm

      • 1.1. Chi phí sản xuất

      • 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh

      • 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh

      • 1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh

      • 1.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh

      • 1.2. Giá thành sản phẩm

      • 1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm

      • 1.2.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm

      • 1.2.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm

      • 1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

    • 2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

      • 2.1. Nguyên tắc kế toán

      • 2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh

      • 2.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

    • 3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

      • 3.1. Nguyên tắc kế toán

      • 3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh

      • 3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

    • 4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

      • 4.1. Nguyên tắc kế toán

      • 4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh

      • 4.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

    • 5. Kế toán chi phí sản xuất chung

      • 5.1. Nguyên tắc kế toán

      • 5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh

      • 5.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

    • 6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang

    • 7. Thực hành kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

      • 7.1 Lập chứng từ chi phí và tính giá thành sản phẩm

        • 7.1.1 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11- LĐTL)

        • Mẫu số 11 - LĐTL

          • Cộng

        • Cộng

  • Đơn vị:……………

    • 7.2 Ghi sổ kế toán chi tiết chi phí và tính giá thành sản phẩm

    • 7.3 Ghi sổ kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

Nội dung

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC

Tổng quan về tài sản cố định và bất động sản đầu tư

1 Tổng quan về tài sản cố định

1.1 Khái niệm, tiêu chuẩn và đặc điểm của TSCĐ

Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.

1.1.2 Tiêu chuẩn của TSCĐ a Đối với tài sản cố định hữu hình

Tư liệu lao động là tài sản hữu hình có cấu trúc độc lập hoặc là hệ thống gồm nhiều bộ phận liên kết để thực hiện chức năng nhất định Nếu thiếu bất kỳ bộ phận nào, toàn bộ hệ thống sẽ không hoạt động Để được coi là tài sản cố định hữu hình, tư liệu lao động cần thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn nhất định.

- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.

- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.

- Có thời hạn sử dụng từ một năm trở lên.

- Có giá trị theo quy định hiện hành.

Trong một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, mỗi bộ phận có thời gian sử dụng khác nhau Nếu một bộ phận bị thiếu nhưng hệ thống vẫn hoạt động bình thường, thì theo yêu cầu quản lý, mỗi bộ phận cần được quản lý riêng Những bộ phận này sẽ được coi là tài sản cố định hữu hình độc lập nếu thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn của tài sản cố định Đối với súc vật làm việc hoặc cung cấp sản phẩm, từng con súc vật cũng được xem là tài sản cố định hữu hình nếu đáp ứng đủ 4 tiêu chuẩn Tương tự, mỗi mảnh vườn hoặc cây trong vườn cây lâu năm sẽ được coi là tài sản cố định hữu hình nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn trên.

Các khoản chi phí thực tế của doanh nghiệp được coi là tài sản cố định vô hình nếu đáp ứng đủ 4 điều kiện mà không hình thành tài sản cố định hữu hình Ngược lại, những khoản chi phí không đáp ứng đủ cả 4 tiêu chuẩn sẽ được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.

Các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai sẽ được ghi nhận là tài sản cố vô hình do doanh nghiệp tự tạo ra nếu đáp ứng đủ 7 điều kiện quy định.

- Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán.

- Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán.

- Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó.

- Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai.

Chúng tôi sở hữu đầy đủ nguồn lực kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực cần thiết khác để hoàn thành các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình.

- Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó.

- Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình.

Chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm các khoản như chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo trước khi thành lập, chi phí nghiên cứu và chi phí chuyển địa điểm Lợi thế thương mại không được xem là tài sản cố định vô hình mà sẽ được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong thời gian tối đa 3 năm kể từ khi doanh nghiệp đi vào hoạt động.

Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố định có những đặc điểm sau:

Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và kinh doanh, tài sản cố định hữu hình giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng.

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản cố định (TSCĐ) sẽ bị hao mòn và dần dần chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm mới được tạo ra.

Do đặc điểm của TSCĐ, nên doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ TSCĐ cả về giá trị và hiện vật, cụ thể:

Để đảm bảo giá trị của tài sản cố định (TSCĐ), các doanh nghiệp cần quản lý chặt chẽ nguyên giá và tình hình hao mòn Việc theo dõi giá trị còn lại của TSCĐ và thu hồi vốn đầu tư ban đầu là rất quan trọng để tái sản xuất TSCĐ hiệu quả.

Quản lý hiện vật trong doanh nghiệp đòi hỏi sự chặt chẽ về số lượng và tình hình biến động của tài sản cố định (TSCĐ) Cần thường xuyên kiểm tra và giám sát hiện trạng kỹ thuật của TSCĐ, đồng thời theo dõi việc bảo quản và sử dụng TSCĐ tại từng bộ phận để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong quá trình vận hành.

1.3 Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ Để đáp ứng yêu cầu quản lý TSCĐ, kế toán TSCĐ phải thực hiện những nhiệm vụ sau:

Tổ chức ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời về số lượng, tình trạng và giá trị của tài sản cố định (TSCĐ) hiện có trong doanh nghiệp Cần theo dõi tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ tại từng nơi sử dụng, đồng thời kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ một cách hợp lý và hiệu quả.

Để đảm bảo tính chính xác trong việc phân bổ khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) vào chi phí sản xuất kinh doanh, các bộ phận cần thực hiện đúng quy trình Việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ việc trích khấu hao TSCĐ là yếu tố quan trọng giúp tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh.

Lập kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định (TSCĐ) là rất quan trọng để phản ánh chính xác chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, phù hợp với đối tượng sử dụng TSCĐ Đồng thời, cần kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và chi phí sửa chữa TSCĐ để đảm bảo hiệu quả sử dụng tài sản.

Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về tài sản cố định (TSCĐ), mở các loại sổ sách cần thiết và hạch toán TSCĐ theo đúng quy định Đồng thời, cần kiểm tra và giám sát tình hình tăng, giảm của TSCĐ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài sản.

Tham gia kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố định (TSCĐ) theo quy định của Nhà nước là một nhiệm vụ quan trọng Việc lập báo cáo về TSCĐ giúp phân tích tình hình trang bị, huy động và sử dụng TSCĐ, từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế của tài sản này.

1.4 Phân loại và đánh giá TSCĐ

1.4.1 Phân loại tài sản cố định

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Ngày đăng: 26/01/2022, 12:15

TỪ KHÓA LIÊN QUAN