1. Trang chủ
  2. » Tất cả

THIẾT KẾ CƠ SỞ DA GỖ VÁN ÉP

62 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 62
Dung lượng 2,87 MB
File đính kèm THIẾT KẾ CƠ SỞ DA GỖ VÁN ÉP.rar (3 MB)

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG DỰ ÁN

  • CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

    • 3.3. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình

  • CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ

  • CHƯƠNG V: CẤP ĐIỆN

  • CHƯƠNG VI: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

  • CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

  • CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ

Nội dung

PHẦN MỞ ĐẦU

Mô tả sơ bộ thông tin dự án

- Tên dự án: Nhà máy sản xuất gỗ ván ép.

- Địa điểm thực hiện dự án:

- Quy mô đầu tư: Xây dựng Nhà máy sản xuất gỗ ván ép công suất 70.000m 2 /năm, (tương đương 1.750 m 3 /năm, QTC:1,2m x 2m x 0,025m).

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.

- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.

- Tổng mức đầu tư: 17.583.000.000 đồng Trong đó:

+ Vốn tự có (tự huy động): 8.853.000.000 đồng

+ Vốn vay các tổ chức tín dụng: 9.000.000.000 đồng.

Đơn vị tư vấn lập dự án

Các căn cứ pháp lý

1.4.1 Các văn bản của Quốc hội, Chính phủ, Bộ ngành

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 14 tháng 2 năm 2015, của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, nhằm đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, ban hành ngày 13 tháng 5 năm 2019, của Chính phủ, quy định việc sửa đổi và bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường Nghị định này nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân trong việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thông tư 03/2016/TT-BXD, ban hành ngày 10 tháng 3 năm 2016 bởi Bộ Xây dựng, quy định về việc phân cấp công trình xây dựng và cung cấp hướng dẫn áp dụng cho quản lý hoạt động đầu tư xây dựng Thông tư này nhằm đảm bảo việc quản lý và thực hiện các dự án xây dựng được hiệu quả và hợp lý.

Thông tư số 18/2016/TT-BXD, ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2016 bởi Bộ Xây dựng, quy định chi tiết và hướng dẫn các nội dung liên quan đến thẩm định, phê duyệt dự án cũng như thiết kế và dự toán xây dựng công trình Thông tư này nhằm đảm bảo quy trình thẩm định và phê duyệt dự án xây dựng được thực hiện một cách nhất quán và hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng công trình và bảo vệ lợi ích của nhà nước và xã hội.

- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Quyết định số 79/QĐ-BXD, ban hành ngày 15 tháng 02 năm 2017, bởi Bộ Xây dựng, công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, nhằm mục tiêu thiết lập tiêu chuẩn rõ ràng cho việc quản lý chi phí trong các dự án xây dựng Quyết định này không chỉ giúp các nhà đầu tư và đơn vị thi công có căn cứ để tính toán chi phí mà còn đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình thực hiện dự án.

1.4.2 Các văn bản của tỉnh

1.4.3 Các văn bản liên quan khác

Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

- TCVN 2337:1995 - Tiêu chuẩn tải trọng và tác động;

- TCVN 5574:2012 - Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép;

- TCVN 9379:2012 - Kết cấu xây dựng và nền;

- TCVN 5575:2012 - Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 9362:2012 - Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;

- TCVN 9206:2012 - Đặt thiết bị điện trong nhà và công trình công cộng;

- TCVN 9207:2012 - Đặt đường dây điện trong nhà và công trình công cộng;

- TCVN 7957:2008 - Thoát nước, mạng lưới và công trình bên ngoài;

- TCVN 3254:1989 - An toàn cháy: Yêu cầu chung;

- TCVN 2622: 1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình;

- TCVN 5945:2010 - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp;

- TCVN 3993:1985 - Chống ăn mòn trong xây dựng;

- TCVN 9385:2012 - Chống sét cho công trình xây dựng;

- TCVN 3288:1979 - Hệ thống thông gió-Yêu cầu chung về an toàn;

- TCVN 18:2006 - Quy phạm trang bị điện- Phần I - Quy định chung;

- TCVN 19:2006 - Quy phạm trang bị điện- Phần II - Hệ thống đường dẫn điện;

- TCVN 20:2006 - Quy phạm trang bị điện- Phần III- Thiết bị phân phối và trạm biến áp;

- TCVN 21:2006 - Quy phạm trang bị điện-Phần IV - Bảo vệ và tự động;

- QCVN 07-1:2016/BXD Công trình cấp nước;

- QCVN 07-2:2016/BXD Công trình thoát nước;

- QCVN 07-5:2016/BXD Công trình cấp điện;

- QCVN 07-7:2016/BXD Công trình chiếu sáng;

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG DỰ ÁN

Hiện trạng khu đất thực hiện dự án

2.2.1 Về quy hoạch Đất xây dựng Nhà máy sản xuất gỗ van ép là đất công nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên, Có vị trí tiếp giáp như sau:

Dự án được triển khai trên khu đất canh tác và đất ở của các hộ dân, nơi chủ đầu tư đã thực hiện công tác đền bù, san lấp mặt bằng và hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ để cho thuê lại.

2.2.3 Hiện trạng hệ thống cấp điện

Khu vực quy hoạch xây dựng trạm biến áp phục vụ dự án gỗ ván ép hiện có trạm biến áp 250kVA-35/0,4kV và đường dây trên không 35kV trục chính lộ 371-E6.7 Nhà máy dự kiến sẽ sử dụng điện từ đường dây này.

2.2.4 Hiện trạng đường giao thông nội bộ trong cum công nghiệp

Trục đường chính vào cụm công nghiệp có bề rộng 21m, với lòng đường rộng 15m và vỉa hè 2x3m Hiện tại, tuyến đường này đã được đổ bê tông cốt thép đến lô CN-04, dẫn vào nhà máy.

Nước sinh hoạt trong cụm công nghiệp hiện đang sử dụng nguồn nước giếng khoan, do chưa có hệ thống cấp nước sạch từ tuyến nước Sông Công - Nam Phổ Yên.

- Đối với nước sản xuất: Sử dụng nguồn nước giếng khoan và từ nguồn nước mặt trên các ao hồ khu vực dự án

Khu vực nghiên cứu quy hoạch chủ yếu là đất trồng màu, với hệ thống thoát nước chủ yếu dẫn vào các ao đầm trên đồng Nước từ đây sẽ chảy về phía Đông qua cống hai mũi và phía Nam qua đê ra sông Công.

Cụm công nghiệp đã được xây dựng với hệ thống đường giao thông nội bộ thuận lợi, giúp các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận và thuê đất để xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh.

Hệ thống thoát nước thải và nước mưa được thoát theo hệ thống thoát nước chung của cụm công nghiệp.

Rác thải từ nhà máy được thu gom và tập trung tại khu vực trong cụm công nghiệp, sau đó được chuyển đến khu xử lý rác của huyện Phổ Yên Chất thải nguy hại được xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

2.2.7 Hệ thống thông tin liên lạc

Tổng đài bưu điện tại thị xã Phổ Yên cung cấp các tuyến gốc đến các tủ cáp, phục vụ nhu cầu kết nối của thuê bao trong khu dự án.

Sử dụng đa dạng các dịch vụ của tổng đài bưu điện như điện thoại, Internet và các công nghệ mới nhất như ADSL, vệ tinh, cáp quang để nâng cao trải nghiệm kết nối.

Khu đất xây dựng Nhà máy nằm trong tỉnh Thái Nguyên, cách đường QL

Khu đất nằm cách cảng Đa Phúc khoảng 500 mét, thuận lợi cho việc vận chuyển cả đường bộ lẫn đường thủy Vị trí này cung cấp đủ diện tích cần thiết và dự phòng cho phát triển để xây dựng nhà máy theo quy mô dự kiến.

- Phù hợp với quy hoạch chi tiết

- Thuận lợi về giao thông đến các nơi tiêu thụ;

- Thuận lợi về cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc;

- Thuận lợi về thủ tục đất, giá thuê hợp lý cũng như thủ tục đầu tư thuận lợi.

Nguồn vật tư và vật liệu xây dựng tại địa phương phong phú, giúp giảm chi phí vận chuyển Công ty đã hợp tác với đối tác nước ngoài để đảm bảo cung ứng kịp thời cho công trình, duy trì tiến độ thi công Hơn nữa, sản phẩm ván gỗ công nghiệp được sản xuất từ dây chuyền hiện đại, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.

Công ty đang có điều kiện thuận lợi để đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gỗ ván ép, đáp ứng kịp thời các mục tiêu của dự án Việc lập dự án đầu tư và thực hiện các thủ tục chuẩn bị cho xây dựng sẽ được tiến hành một cách hiệu quả.

Khảo sát về địa chất

Công tác khảo sát đất là bước quan trọng để thu thập thông tin chi tiết về khu vực dự kiến xây dựng, bao gồm điều kiện tự nhiên của các lớp đất và các thông số cơ học, vật lý cần thiết cho việc thiết kế nền móng công trình.

2.3.1.2 Phạm vi khảo sát xây dựng Địa điểm xây dựng: tỉnh Thái Nguyên.

Diện tích các khu đất nghiên cứu khoảng: 2.600m 2

Dự kiến xây dựng: Nhà máy sản xuất gỗ ván ép.

2.3.2 Kết quả khảo sát xây dựng

2.3.2.1 Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng

- Khoan thăm dò quanh khu vực dự kiến xây dựng công trình

- Nghiên cứu tính chất cơ lý của đất đá bằng phương pháp thí nghiệm trong phòng.

2.3.2.2 Công tác khoan thăm dò

- Xác định địa tầng và địa chất công trình.

- Xác định mực nước dưới đất

Công tác khoan thăm dò được thực hiện bằng máy khoan UGB-50 ( thủy lực) do Liên Xô(cũ) sản xuất.

Khoan xoay bơm rửa bằng dung dịch sét Bentonit có kết hợp hạ chèn, khoan hiệp ngắn nhỏ hơn hoặc bằng 0.5m.

Các hố khoan được tiến hành tại các vị trí góc cạnh của công trình Đường kính các hố khoan 91.

Vị trí, hình trụ các hố khoan được thể hiện trong phụ lục 01 và 02 - Hồ sơ gốc địa chất

2.3.2.3 Công tác lấy mẫu thí nghiệm

Mẫu nguyên dạng được lấy bằng ống mẫu tiêu chuẩn, sử dụng phương pháp ép cho đất dính trạng thái yếu và phương pháp đóng cho đất dính trạng thái cứng Trung bình cứ 2m sẽ lấy một mẫu để thí nghiệm và xác định địa tầng Mẫu được đựng trong hộp nhựa bọc kín, có nhãn đầy đủ và sau đó được vận chuyển về phòng thí nghiệm Công tác lấy mẫu thí nghiệm tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 2683:2012, đảm bảo quy trình lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản đất xây dựng Kết quả số liệu khảo sát xây dựng sẽ được phân tích sau khi thí nghiệm hoàn tất.

Dựa trên mô tả đất đá tại hiện trường và kết quả thí nghiệm mẫu đất trong phòng, tôi đã phân chia địa tầng trong khu vực khảo sát thành các lớp đất đá từ trên xuống như sau:

Lớp 1: Đất san lấp màu xám nâu kết cấu yếu

Lớp có nguồn gốc là đất màu, trồng trọt và đất san lấp Lớp này xuất hiện ở tất cả các lỗ khoan khảo sát.

Kết quả khảo sát cho thấy lớp đất san lấp màu xám nâu có kết cấu yếu với bề dày khoảng 0.5m, biến đổi theo từng hố khoan khảo sát như được thể hiện trong phụ lục 01 và 02 Do sự thay đổi liên tục về thành phần và tính chất của lớp đất, việc lấy mẫu thí nghiệm không được thực hiện, do đó cần tiến hành bóc bỏ hoặc xử lý lớp đất này trước khi thi công xây dựng công trình.

Lớp 2: Sét pha lẫn dăm sạn màu nâu vàng, xám nâu trạng thái dẻo cứng

Lớp đất trên phân bố phía dưới lớp đất số 1, Lớp có nguồn gốc phong hóa mạnh từ đá gốc sét bột kết.

Theo kết quả khảo sát lớp có thành phần là sét pha màu nâu vàng, xám nâu.

Bề dày lớp khảo sát được xác định từ 2.7 đến 3.5 m, với sự biến đổi rõ rệt được trình bày trong phụ lục 01 và 02.

Trong quá trình khảo sát, chúng tôi đã tiến hành lấy và thí nghiệm 06 mẫu nguyên dạng Kết quả thí nghiệm trong phòng cho thấy các tính chất cơ lý của lớp trên.

Bảng 2 Kết quả thí nghiệm về tính chất cơ lý của lớp 2

STT Chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị

12 Lực dính kết bão hoà C kG/cm 2 0,200

13 Góc ma sát trong bão hoà φ Độ 15,2

14 Hệ số nén lún a 1-2 Cm 2/ /kG 0,038

15 Sức chịu tải quy ước R 0 kG/cm 2 1,47

16 Modul tổng biến dạng E 0 kG/cm 2 126

Lớp 3: Sét pha lẫn dăm sạn, màu nâu vàng, xám đen trạng thái nửa cứng đôi chỗ cứng

Lớp đất trên phân bố phía dưới lớp đất số 2, lớp có nguồn gốc phong hóa từ đá gốc sét bột kết

Kết quả khảo sát cho thấy lớp đất bao gồm sét pha bột kết phong hóa có màu nâu vàng và xám vàng, với trạng thái dẻo mềm Bề dày của lớp này được xác định trong các hố khoan khảo sát dao động từ 4,0 đến 4,8m, và sự biến đổi về bề dày được thể hiện rõ trong phụ lục 01 và 02.

Trong quá trình khảo sát đã tiến hành lấy và thí nghiệm 05 mẫu nguyên dạng.

Bảng 3 Kết quả thí nghiệm về tính chất cơ lý của lớp 3

STT Chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị

12 Lực dính kết bão hoà C kG/cm 2 0,271

13 Góc ma sát trong bão hoà φ Độ 18,1

14 Hệ số nén lún a 1-2 Cm 2/ /kG 0,031

15 Sức chịu tải quy ước R 0 kG/cm 2 2,04

16 Modul tổng biến dạng E 0 kG/cm 2 173

Lớp 4: Sét pha lẫn bột kết phong hóa màu nâu xám trạng thái cứng- nửa cứng

Lớp đất trên phân bố phía dưới lớp đất số 3, lớp có nguồn gốc phong hóa từ đá gốc sét bột kết

Kết quả khảo sát cho thấy lớp đất có thành phần sét pha bột kết phong hóa với màu sắc nâu vàng và xám vàng, có trạng thái dẻo mềm Bề dày của lớp đất chưa được xác định cụ thể, nhưng tại các hố khoan khảo sát, bề mặt lớp đất dao động trong khoảng 7,5-8,5m Sự biến đổi về bề dày của lớp đất được trình bày chi tiết trong phụ lục 01 và 02.

Trong quá trình khảo sát đã tiến hành lấy và thí nghiệm 05 mẫu nguyên dạng

Bảng 4 Kết quả thí nghiệm về tính chất cơ lý của lớp 4

STT Chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị

12 Lực dính kết bão hoà C kG/cm 2 0,291

13 Góc ma sát trong bão hoà φ Độ 18,1

14 Hệ số nén lún a 1-2 Cm 2/ /kG 0,028

15 Sức chịu tải quy ước R 0 kG/cm 2 2,14

16 Modul tổng biến dạng E 0 kG/cm 2 191 b) Đặc điểm địa chất thuỷ văn

Trong khu vực khảo sát, nước trên mặt xuất hiện chủ yếu tại các vị trí vũng trũng, trong khi không có nguồn nước nào chảy qua khu vực này Nguồn cung cấp nước chính là nước mưa.

Nước trên mặt ở đây không có hưởng lớn tới việc thi công công trình, cần có phương án thi công hợp lý vào mùa mưa.

Nước dưới đất khi khoan khảo sát ở độ sâu xuất hiện ở độ sâu 5.0m, xong lưu lượng không lớn, chủ yếu nước thẩm thấu.

 Kết luận: Địa tầng khu vực có 4 lớp cụ thể như sau:

Lớp 1: Đất thổ nhưỡng+ san lấp kết cấu yếu.

Lớp 2 Đất sét pha trạng thái dẻo cứng.

Lớp 3: Sét pha lẫn dăm sạn trạng thái nửa cứng- dẻo cứng.

Lớp 4: Set pha lẫn bột kết trạng thái Cứng- nửa cứng.

Khu vực xây dựng công trình có hệ thống giao thông thuận lợi và mặt bằng rộng rãi, tạo điều kiện thuận tiện cho việc vận chuyển và tập kết vật liệu Địa tầng trong khu nghiên cứu không phức tạp, với các lớp đất biến đổi đồng đều.

Nên thực hiện thi công và xây dựng trong mùa khô để giảm thiểu tác động tiêu cực của nước mặt và nước ngầm đến quá trình thi công cũng như chất lượng công trình.

Nhu cầu sử dụng đất

Tổng diện tích các hạng mục công trình xây dựng là 1.802 m², trong khi đó, theo chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đất xây dựng cho nhà máy xí nghiệp công nghiệp, tổng diện tích đất cần thiết để xây dựng nhà máy là 2.600 m².

Bảng 5 Các chỉ tiêu kỹ thuật

TT Loại công trình Diện tích (m 2 ) Tỷ lệ (%)

1 Cây xanh tiểu cảnh, cây xanh cách ly 260

III Công trình hạ tầng kỹ thuật 538 21

2 Khu xử lý nước thải, chất thải 83

- Mật độ xây dựng là: 69%;

2.5 Phương án giải phóng mặt băng, tái định cư

Dư án được đầu tư với hình thức thuê đất đã được giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng tại cụm công

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

3.1 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn

3.1.1 Danh mục Quy chuẩn xây dựng được áp dụng

- TCVN 2337: 1995 - Tiêu chuẩn tải trọng và tác động;

- TCVN 5574:2012 - Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép;

- TCVN 9379:2012 - Kết cấu xây dựng và nền;

- TCVN 5575:2012 - Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 9362:2012 - Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;

- TCVN 9206: 2012 - Đặt thiết bị điện trong nhà và công trình công cộng;

- TCVN 9207: 2012 - Đặt đường dây điện trong nhà và công trình công cộng;

- TCVN 7957:2008 - Thoát nước, mạng lưới và công trình bên ngoài;

- TCVN 3254:1989 - An toàn cháy: Yêu cầu chung;

- TCVN 2622: 1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình;

- TCVN 5945:2010 - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp;

- TCVN 3993:1985 - Chống ăn mòn trong xây dựng;

- TCVN 9385 : 2012 - Chống sét cho công trình xây dựng;

- TCVN 3288: 1979 - Hệ thống thông gió-Yêu cầu chung về an toàn;

- TCVN 18:2006 - Quy phạm trang bị điện- Phần I - Quy định chung;

- TCVN 19:2006 - Quy phạm trang bị điện- Phần II - Hệ thống đường dẫn điện;

- TCVN 20:2006 - Quy phạm trang bị điện- Phần III- Thiết bị phân phối và trạm biến áp;

- TCVN 21:2006 - Quy phạm trang bị điện-Phần IV - Bảo vệ và tự động;

- QCVN 07-1:2016/BXD Công trình cấp nước;

- QCVN 07-2:2016/BXD Công trình thoát nước;

- QCVN 07-5:2016/BXD Công trình cấp điện;

- QCVN 07-7:2016/BXD Công trình chiếu sáng;

3.1.2 Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc

- Công tác quy hoạch phải đảm bảo các mục tiêu của QCXD.

- Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường theo chương 4 của tập QCXD.

Nội dung dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên và tuân thủ quy hoạch chi tiết của Cụm công nghiệp đã được Ủy ban Nhân dân tỉnh Thái Nguyên phê duyệt.

- Phù hợp với đặc điểm của địa phương về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.

3.2 Quy mô sản xuất của nhà máy

- Công suất thiết kế: 70.000m 2 /năm, (tương đương 1.750 m 3 /năm, QTC:1,2m x 2m x 0,025m).

Chúng tôi cung cấp các sản phẩm ván ép chất lượng cao phục vụ cho nhiều lĩnh vực, bao gồm ván ép xây dựng, ván ép cho ngành công nghiệp bao bì, cũng như ván ép nội thất và trang trí Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các loại ván ép cao cấp khác, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

3.3 Quy mô xây dựng các hạng mục công trình

TT Loại công trình Diện tích (m 2 )

II Khu văn phòng và phụ trợ 185

III Công trình hạ tầng kỹ thuật 798

8 Khu xử lý nước thải, chất thải 83

9 Cây xanh tiểu cảnh, cây xanh cách ly 260

3.4 Các giải pháp thiết kế công trình

3.4.1 Phương án quy hoạch tổng mặt bằng

Giải pháp quy hoạch chung của cụm công trình đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng, tạo ra không gian kiến trúc hài hòa và hợp lý về mặt quy hoạch Điều này góp phần cải thiện đáng kể môi trường sống xung quanh và trong công trình, dựa trên nguyên tắc phát triển bền vững.

- Bố trí tổng mặt bằng đảm bảo sự hoạt động đồng nhất của dây chuyền công nghệ.

- Đáp ứng yêu cầu dây chuyền công nghệ, tổ chức sản xuất thuận tiện, hợp lý.

Vị trí và hình dáng khu đất tận dụng tối đa các lợi thế tự nhiên, đồng thời tạo ra mỹ quan công nghiệp hài hòa và hợp lý với môi trường xung quanh.

- Khoảng cách các hạng mục công trình vừa đảm bảo an toàn sản xuất, phòng cháy nổ, vừa thông thoáng.

- Đảm bảo tuân thủ các điều kiện về môi trường và bảo vệ môi trường khu vực

(Bố trí mặt bằng xem bản vẽ tổng mặt bằng)

3.4.2 Phương án xử lý nền móng

Theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, cốt nền của cụm công nghiệp cao hơn cốt đường quy hoạch phía trước 0,3 mét Khu đất đã được san nền đúng theo quy hoạch.

Giải pháp xử lý nền cho các hạng mục công trình sẽ được thực hiện bằng cách áp dụng các phương pháp thích hợp, kết hợp với kết cấu móng của công trình để đảm bảo tính ổn định và độ bền lâu dài.

- Giải pháp xử lý móng công trình: Dùng móng băng BTCT và kết hợp với móng đơn

3.4.3 Giải pháp kiến trúc của một số hạng mục chính trong công trình.

Xưởng sản xuất số 1 và số 2 có kích thước nhà là L8,5m, B1m, H= 7,17m (đỉnh mái cao 9,45m và cửa thông gió cao 1,5m) Công trình được xây dựng bằng khung thép, xà gồ thép, và vì kèo thép hình, với mái lợp tôn và tường gạch cao 1,5m, phía trên được ốp bằng tấm tôn Nền xưởng có độ dày bê tông từ 20-30cm, cùng với móng BTCT M250.

3.4.3.2 Nhà điều hành, nhà ở công nhân, nhà ăn ca:

Nhà điều hành là một công trình dân dụng cấp 4 với hình khối chữ nhật, có kích thước chiều dài 3,6m, chiều rộng 3,6m và chiều cao 4m Công trình được xây dựng bằng gạch chỉ đặc dày 110mm, với móng bằng bê tông cốt thép M250 Mái được lợp bằng tôn, nền được lát gạch ceramic, và cửa đi, cửa sổ làm bằng nhôm kính và gỗ kính Ngoài ra, nhà còn được trang bị hệ thống cứu hỏa, cấp thoát nước, cấp điện, thông gió, thông tin và vệ sinh môi trường đồng bộ.

Nhà ở công nhân là loại nhà dân dụng cấp 4 với hình khối chữ nhật, có kích thước chiều dài 6m, chiều rộng 3,6m và chiều cao 4m Công trình được xây dựng bằng gạch chỉ đặc dày 110mm, móng bằng bê tông cốt thép M250, mái lợp tôn và nền lát gạch ceramic Cửa đi và cửa sổ được làm từ nhôm kính, gỗ kính.

Hệ thống cứu hoả, cấp thoát nước, cấp điện, thông gió, thông tin, vệ sinh môi trường đồng bộ kèm theo.

Nhà ở công nhân là loại nhà dân dụng cấp 4 với hình khối chữ nhật, có kích thước chiều dài 8m, chiều rộng 3,6m và chiều cao 4m Công trình được xây dựng bằng gạch chỉ đặc dày 110mm, móng bằng bê tông cốt thép M250, mái lợp tôn và nền được lát gạch ceramic Cửa đi và cửa sổ được làm bằng nhôm kính và gỗ kính.

Hệ thống cứu hoả, cấp thoát nước, cấp điện, thông gió, thông tin, vệ sinh môi trường đồng bộ kèm theo.

(Chi tiết xem bản vẽ thiết kế)

3.4.4 Giải pháp kiến trúc các công trình phụ trợ

Nhà chứa chất thải là một công trình dân dụng cấp 4 có hình khối chữ nhật với kích thước dài 8,5m, rộng 8m và cao 4m Công trình được xây dựng bằng gạch chỉ đặc dày 110mm với chiều cao 2,2m; phía trên được ốp bằng tấm tôn và mái lợp tôn Nền nhà được làm bằng bê tông dày 20cm và móng sử dụng bê tông cốt thép M250.

Bể xử lý nước là một công trình ngầm với diện tích 15m² và độ sâu 1,5m, được chia thành 3 ngăn chứa cát sỏi nhằm lọc xăng dầu lẫn trong nước Tường ngăn được xây bằng gạch chỉ, sử dụng vữa XC75 và trát vữa XCM100 Đáy và nắp bể được đổ bằng bê tông cốt thép M250, đảm bảo độ bền và hiệu quả trong quá trình xử lý nước.

- Toàn bộ phía trước khu nhà xưởng sản xuất, hành lang đổ bê tông sỏi mác

Bảng 6 Các hạng mục công trình chính

Hạng mục công trình Đặc điểm kết cấu Diện tích (m 2 )

1 Nhà xưởng sản xuất số 1

Kích thước nhà: L8,5m, B! m, H= 7,17 m (đỉnh mái cáo 9,45m) Nhà khung thép, xà gồ thép, vì kèo thép hình, mái lợp tôn, xây tường gạch cao 1,5m

2 Nhà xưởng sản xuất số 2

Kích thước nhà: L8,5m, B! m, H= 7,17 m (đỉnh mái cáo 9,45m) Nhà khung thép, xà gồ thép, vì kèo thép hình, mái lợp tôn, xây tường gạch cao 1,5m

II Khu văn phòng và phụ trợ 185

Kích thước nhà: Lm, B=3,6m, Nhà cấp 4, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền lát gạch ceramic, móngBTCT M250 43

Kích thước nhà: Lm, B=3,6m, Nhà cấp 4, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền lát gạch ceramic, móng BTCT M250

Kích thước nhà: L=8m, B=3,6m, Nhà cấp 4, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền lát gạch ceramic, móng

6 Nhà nồi hơi Kích thước nhà: L=8m, B=6m Nhà khung thép, mái lợp tôn, móng BTCT M250, 48

III Công trình hạ tầng kỹ thuật 798

7 Sân đường bê tông Sân đường đổ BTXM dày 20 cm 455

8 Khu xử lý nước thải, chất thải

Nhà chứa chất thải: Kích thước nhà: L=8,5m, B=8m.

Nhà khung thép với mái lợp tôn và tường xây gạch chỉ cao 2,2m, được hoàn thiện bằng tấm tôn trên phí Móng nhà được xây dựng bằng bê tông cốt thép M250 Bể xử lý nước thải thiết kế ngầm 3 ngăn, có kích thước dài 5m và rộng 3m.

9 Cây xanh tiểu cảnh, cây xanh cách ly

Trồng dải cây xanh cách ly và các tiểu cảnh trong khuân viên nhà máy 260

3.4.6 Giải pháp cấp - thoát nước

Nguồn nước cho công trình sẽ được cung cấp từ nước máy giếng khoan, sử dụng ống nhựa Tiền Phong D100 để dẫn nước từ đường trục quy hoạch phía trước vào Nhà máy Từ đây, nước sẽ được phân phối qua hệ thống ống nhánh đến các điểm sử dụng trong công trình.

+ Nước cấp cho sinh hoạt : 100lít x 32 người 3,2m 3 /ngày đêm

+ Nước phục vụ cho sản xuất: 2 m 3 /ngày đêm.

Tổng lượng nước cấp cho Nhà máy: 5,2 m 3 /ngày đêm

CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ

CẤP ĐIỆN

AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Ngày đăng: 25/01/2022, 10:22

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w