1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đề bài: Đồ án môn học Máy thủy lực thể tích Thiết kế hệ thống cầu chuyển hàng – Dock leveler

46 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 46
Dung lượng 3,95 MB

Cấu trúc

  • Mục Lục

  • CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ XYLANH, BƠM, BỂ DẦU…………..31

    • 3.2.1 Tính toán thông số bơm, chọn kiểu bơm…………………………………33

  • CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ XYLANH, BƠM, BỂ DẦU

    • 3.1: Tính toán kích thước xylanh và chọn xylanh

      • 3.1.1 Tính toán xylanh 1

    • 3.2 Tính toán chọn bơm và động cơ

      • 3.2.1 Tính toán thông số bơm, chọn kiểu bơm

    • 3.4 Tính toán đường ống

      • 3.4.2 Tính toán đường kính ống đẩy

      • 3.4.3 Tính toán đường kính ống xả

  • CHƯƠNG IV : XÁC ĐỊNH CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG

    • 4.1 Xác định các phân tử trong xylanh

    • 4.1.1. Xylanh 1

    • Với đường kính xylanh là 50mm. Tra catalog hãng REXROTH ta chọn xylanh

    • kiểu CDL1 MP5 với thông số như sau :

    • XF = 195 mm

    • X* = 310 mm

    • CX = 25 mm

    • EF = MS = 33 mm

    • Dmax = 62 mm

    • Đầu khớp nối :

    • FK = 55 mm

    • UL = 110 mm

    • NH = 24 mm

    • 4.1.2. Xylanh 2

    • Với đường kính xylanh là 40mm. Tra catalog hãng REXROTH ta có Xylanh kiểu CDL1 MP5 ccó thông số sau :

    • XF = 171 mm

    • CX = 20 mm

    • X* = 152 mm

    • EF = MS = 28 mm

    • Đầu khớp nối :

    • FK = 45 mm

    • UL = 86 mm

    • NH = 20 mm

    • 4.2 xác định các van trong hệ thống

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

GIỚI THIỆU

Giới thiệu chung

Trong bối cảnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, dẫn đến nhu cầu vận chuyển hàng hóa và kho chứa ngày càng tăng Việc áp dụng máy móc trong sản xuất đã thay đổi phương pháp truyền thống, thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của ngành công nghiệp Đặc biệt, sự xuất hiện của thiết bị nâng hạ như Dock leveler đã giúp giảm bớt sức lao động của con người Dock leveler, hay còn gọi là sàn nâng tự động, là công cụ thiết yếu trong việc nâng, hạ và bốc dỡ hàng hóa tại các bến tàu và kho vận, giúp quá trình vận chuyển trở nên dễ dàng, an toàn và giảm thiểu rủi ro.

Dock leveler có nhiều loại như thủy lực, túi khí, cơ khí và loại đặc biệt Trong đó, dock leveler túi khí bao gồm Air-Tower (RHA), tương tự như sàn nâng thủy lực Sàn nâng cơ khí bao gồm Cơ chuẩn dock (RHM) và Edge-của-Dock (RHE) Ưu điểm của sàn nâng túi khí là hệ thống nâng hạ chỉ cần một bơm và các túi khí, tuy nhiên nhược điểm là túi khí dễ bị thủng khi gặp vật nhọn và việc bảo quản chúng trong môi trường ẩm ướt dưới các hố gặp nhiều khó khăn.

Hình 1: sàn nâng túi khí b, Sàn nâng dock leveler thủy lực ( hydraulic dock leveler):

Dock leveler thủy lực là thiết bị kết nối sàn kho với các phương tiện vận chuyển, giúp xe nâng ra vào container để rút và xếp hàng nhanh chóng, an toàn và hiệu quả Với hệ thống điều khiển bằng bơm thủy lực, chỉ cần một thao tác đơn giản, mọi quy trình vận hành diễn ra nhanh gọn và hiệu quả.

Hình 2: sàn nâng thủy lực

C, Sàn nâng dock leveler cơ khí sàn này: do không có hệ thống điện, khí nén, thuỷ lực nên việc bảo dưỡng rất nhanh chóng và dễ dàng

1.2 kết cấu và nguyên lý làm việc của sàn nâng thủy lực a, kết cấu

Hình 4: kết cấu sàn nâng thủy lực

Xilanh 2B hoạt động khi sàn nâng ở trạng thái yên tĩnh, cân bằng với nền và lưỡi thu về vuông góc với sàn Khi xe tải đến, công nhân nhấn công tắc điện để nâng sàn lên, giữ lưỡi ở trạng thái thu về Sau khi đạt độ cao nhất định, lưỡi sẽ duỗi ra và sàn hạ dần, gác lên thùng xe tải Quá trình này kết nối kho với xe tải, giúp công nhân dễ dàng chuyển hàng hóa giữa hai vị trí.

Sau khi hoàn tất việc bốc dỡ hàng hóa, công nhân nhấn công tắc điện để nâng sàn và thu lưỡi về vị trí ban đầu Sàn trở lại trạng thái ban đầu một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Hình 5: Sàn nâng ở trạng thái không hoạt động

Các mạch thủy lực thường đực sử dụng cho sàn nâng:

Dựa vào nguyên lý làm việc của sàn nâng,ta có sơ đồ mạch thủy lực như sau:

Hình 6: sơ đò thủy lực sàn nâng thủy lực

Trong sơ đồ thủy lực ta sử dụng các phần tử thủy lực sau :

- Bơm nguồn : Cung cấp áp suất và lưu lượng cho toàn bộ hệ thống thủy lực.

Van an toàn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất hệ thống không vượt quá giới hạn cho phép, từ đó bảo vệ thiết bị và đảm bảo hệ thống hoạt động đúng theo yêu cầu thiết kế.

- Van phân phối 2/2 và 3/2 : phân phối dòng dầu trong hệ thống

- Van 1 chiều có điều khiển : lấy tín hiệu từ áp suất dầu trong hệ thống để hoạt động,

- Xylanh 1 : Tạo lực đẩy sàn nâng.

- lọc dầu :làm sạch dầu trước khi vào hệ thống

- Bể dầu : Để đựng lượng dầu cần thiết cho hoạt động của hệ thống

Khi ấn nút star của mạch điện, dầu được bơm từ bể dầu qua bộ lọc và bơm Van logic đóng, dầu chảy qua ống 1 và van một chiều lên 3, một phần dầu đi qua ống 2 để điều khiển van phân phối 2/2 chuyển sang vị trí B Dầu tại 3 tiếp tục lên ống 4, 5, đẩy xylanh 1 tiến lên Khi xylanh 1 hoàn thành hành trình, áp suất dầu tại 5 tăng lên, thắng lực lò xo, khiến van phân phối 3/2 chuyển sang vị trí B, đẩy xylanh 2 hoàn thành hành trình Khi nút star được ngắt, hai van phân phối trở về vị trí A nhờ lực lò xo, cho phép hệ thống tiếp tục hoạt động.

Khi hệ thống hoàn thành công việc, sàn nâng sẽ tạo lực đẩy xylanh 1 lùi về Dầu sẽ được dẫn từ điểm 4 qua 3, qua van logic và van tiết lưu 7 để trở về bể Khi xylanh 1 gần hết hành trình, nhấn nút star để van phân phối 2/2 hoạt động ở vị trí B, khiến dầu đẩy xylanh 1 ra và một phần dầu đi qua ống 6 để đẩy xylanh 2 lùi về Khi xylanh 2 đã lùi hết hành trình, ngắt mạch điện để xylanh 1 tự lùi về hoàn toàn.

Hình 7: kết cấu cơ khí

Hình 8: Lưỡi của Dock leveler

Lưỡi có tác dụng nối sàn với thùng xe và để gác lên thùng xe Lưỡi làm bằng thép CT3 Kết cấu như hình bên dưới

Hình 9: hình chiếu cạnh lưỡi

Hình 10: hình chiếu bằng lưỡi

Trục bản lề làm bằng thép CT3, tác dụng của nó là kết nối lưỡi với sàn.

2.3.3 Sàn lớn (deck) trước sàn hàn bản lề để nối với lưỡi, đầu sau sàn hàn các gá để bắt trục bản lề, kết nối sàn với khung Phía dưới sàn còn được hàn các ắc để bắt xilanh chính và xilanh phụ

Kích thước của thép dầm chữ I như sau:

Với: H = 120mm; B = 64mm; t1 = 6,5mm; t2 = 4,8mm.

Mặt cắt ngang cách bố trí dầm:

Với khoảng cách cụ thể như sau:

Các kích thước cụ thể của sàn như sau:

Khung có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Dock leveler khi ở trạng thái nghỉ và hoạt động, được cố định dưới hố Đây là bộ phận chịu lực chính trong quá trình vận chuyển hàng hóa qua dock leveler.

Khung Dock leveler được chế tạo từ thép ống hàn chắc chắn, với kích thước 90x90x4 mm Phần khung ngang có thiết kế bộ phận gá để giữ lưỡi khi thiết bị không hoạt động, trong khi khung đứng được trang bị bộ phận gá để lắp trục bản lề Đặc biệt, khung còn có ắc để gắn thanh chống sàn, hỗ trợ trong việc sửa chữa và bảo trì các chi tiết bên dưới sàn.

Hình 12: khung đỡ sàn nâng

2.3.6: Hố lắp đặt Dock leveler

Hố lắp đặt Dock leveler có kích thước 2140x1800x485 mm, được đổ bê tông với đường ống để chạy dây điện Để giảm tác động khi thùng xe tải va vào hố, hai cục cao su giảm chấn được lắp ở đầu hố Kích thước chi tiết của hố được mô tả trong hình dưới.

Hình 13: Hố lắp đặt sàn nâng

2.4 Kết quả kiểm bền của sàn

2.4.1 kiểm nghiệm bền của thép chữ I

Model name: san thep i - Copy (2) - Copy

Reference Treated As Volumetric Properties Document Path/Date Modified

Mass:549.021 kgVolume:0.0698677 m^3Density:7858 kg/m^3Weight:5380.4 N

Kết quả chuyển vị tối đa là 1.52379 mmm

Displacement1 URES: Resultant Displacement 0 mm

Tải trọng tối đa cho phép trên sàn là 12.000 kg, tương đương với 120.000 N, và các kết quả tính toán như chuyển vị cũng như hệ số an toàn đều nằm trong giới hạn cho phép Do đó, thiết kế Dock leveler đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, cho phép tiến hành chế tạo.

Chúng ta sẽ sử dụng thép chữ I để làm khung sàn vì loại thép này có ưu điểm nổi bật là tiết kiệm vật liệu và khả năng chịu ứng suất uốn, xoắn tốt.

2.4.2 kiểm nghiệm bền với thép ống kích thước 120x90x8

Sàn dùng thép ống kích thước 120x90x8 làm khung sàn, mặt sàn dày 10mm sẽ cho kết quả như sau:

Khoảng dịch chuyển nhỏ nhất của sàn khi chịu tải 12 tấn là 0 mm, khoảng dịch chuyển nhiều nhất là 0.593755 mm.

Part1 - Copy-Study 1-Displacement-Displacement1

Hệ số an toàn nhỏ nhất là 9.09218 Cao hơn nhiều so với yêu cầu đặt ra.

Kết luận: Kết quả thử nghiệm cho thấy sàn có khung thép hộp quá bền, dẫn đến việc tiêu tốn vật liệu chế tạo và làm tăng trọng lượng của Dock leveler.

Trọng lương sàn nâng m= 1 tấn nên lực do sàn gây ra là F = 1*10= 10 (KN ) Chọn vị trí xi lanh như hình vẽ ta có:

Chọn áp suất làm việc sơ bộ là 12Mpa

Tiết diện đầu không cần S tt của xi lanh là:

S tt F xl Đường kính tính toán của xylanh là: 0.00202 0,051

KẾT CẤU CHUNG CỦA BÀN NÂNG DOCK LEVELER

Nguyên lý làm việc

Khi nhấn nút khởi động mạch điện, dầu được bơm từ bể dầu qua bộ lọc và bơm Van logic đóng, dầu chảy qua ống 1, đi qua van một chiều và lên 3, một phần dầu cũng chảy qua ống 2 để điều khiển van phân phối 2/2 chuyển sang vị trí B Dầu tại 3 tiếp tục lên ống 4, 5, đẩy xylanh 1 tiến lên Khi xylanh 1 hoàn thành hành trình, áp suất dầu tại 5 tăng lên, thắng lực lò xo để van phân phối 3/2 chuyển sang vị trí B, mở cửa P thông T và đẩy xylanh 2 hoàn thành hành trình Khi nhấn nút khởi động để ngắt mạch điện, hai van phân phối trở lại vị trí A nhờ lực lò xo, cho phép hệ thống tiếp tục hoạt động.

Khi hệ thống hoạt động, lực từ sàn nâng sẽ đẩy xylanh 1 lùi lại, dầu sẽ chảy từ vị trí 4 qua 3, qua van logic và van tiết lưu trước khi trở về bể Khi xylanh 1 gần hoàn tất hành trình, nhấn nút start để van phân phối 2/2 chuyển sang vị trí B, giúp dầu đẩy xylanh 1 ra và một phần dầu qua ống 6 để đẩy xylanh 2 lùi lại Khi xylanh 2 đã hoàn tất hành trình, ngắt mạch điện để xylanh 1 tự lùi về hết hành trình.

Kết cấu cơ khí

Hình 7: kết cấu cơ khí

Hình 8: Lưỡi của Dock leveler

Lưỡi có tác dụng nối sàn với thùng xe và để gác lên thùng xe Lưỡi làm bằng thép CT3 Kết cấu như hình bên dưới

Hình 9: hình chiếu cạnh lưỡi

Hình 10: hình chiếu bằng lưỡi

Trục bản lề làm bằng thép CT3, tác dụng của nó là kết nối lưỡi với sàn.

2.3.3 Sàn lớn (deck) trước sàn hàn bản lề để nối với lưỡi, đầu sau sàn hàn các gá để bắt trục bản lề, kết nối sàn với khung Phía dưới sàn còn được hàn các ắc để bắt xilanh chính và xilanh phụ

Kích thước của thép dầm chữ I như sau:

Với: H = 120mm; B = 64mm; t1 = 6,5mm; t2 = 4,8mm.

Mặt cắt ngang cách bố trí dầm:

Với khoảng cách cụ thể như sau:

Các kích thước cụ thể của sàn như sau:

Khung hỗ trợ Dock leveler trong cả hai trạng thái nghỉ và hoạt động, được đặt cố định dưới hố Đây là bộ phận chịu lực chính khi hàng hóa được vận chuyển qua dock leveler.

Khung Dock leveler được chế tạo từ thép ống hàn chắc chắn với kích thước 90x90x4 mm, đảm bảo độ bền và ổn định Trên khung ngang, có bộ phận gá hàn để giữ lưỡi khi thiết bị không hoạt động, trong khi khung đứng có bộ phận gá để lắp trục bản lề sau Đặc biệt, khung còn được trang bị ắc để gắn thanh chống sàn, hỗ trợ trong quá trình sửa chữa và bảo dưỡng các chi tiết bên dưới sàn.

Hình 12: khung đỡ sàn nâng

Kiểm nghiệm độ bền

Hố lắp đặt Dock leveler có kích thước 2140x1800x485 mm, được đổ bê tông và có đường ống để chạy dây điện Để giảm thiểu tác động khi thùng xe tải va vào hố, hai cục cao su giảm chấn được lắp đặt ở đầu hố Kích thước chi tiết của hố được thể hiện trong hình dưới.

Hình 13: Hố lắp đặt sàn nâng

2.4 Kết quả kiểm bền của sàn

2.4.1 kiểm nghiệm bền của thép chữ I

Model name: san thep i - Copy (2) - Copy

Reference Treated As Volumetric Properties Document Path/Date Modified

Mass:549.021 kgVolume:0.0698677 m^3Density:7858 kg/m^3Weight:5380.4 N

Kết quả chuyển vị tối đa là 1.52379 mmm

Displacement1 URES: Resultant Displacement 0 mm

Tải trọng tối đa cho phép trên sàn là 12.000 kg, tương đương 120.000 N, và các kết quả tính toán như chuyển vị cùng hệ số an toàn đều nằm trong giới hạn cho phép Điều này cho thấy rằng việc thiết kế Dock leveler đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, từ đó tiến tới giai đoạn chế tạo.

Chúng ta sẽ sử dụng thép chữ I để làm khung sàn nhờ vào ưu điểm tiết kiệm vật liệu và khả năng chịu ứng suất uốn, xoắn tốt của loại thép này.

2.4.2 kiểm nghiệm bền với thép ống kích thước 120x90x8

Sàn dùng thép ống kích thước 120x90x8 làm khung sàn, mặt sàn dày 10mm sẽ cho kết quả như sau:

Khoảng dịch chuyển nhỏ nhất của sàn khi chịu tải 12 tấn là 0 mm, khoảng dịch chuyển nhiều nhất là 0.593755 mm.

Part1 - Copy-Study 1-Displacement-Displacement1

Hệ số an toàn nhỏ nhất là 9.09218 Cao hơn nhiều so với yêu cầu đặt ra.

Kết luận: Kết quả thử nghiệm cho thấy sàn có khung thép hộp thừa bền, dẫn đến việc tiêu tốn vật liệu và làm tăng trọng lượng của Dock leveler.

Trọng lương sàn nâng m= 1 tấn nên lực do sàn gây ra là F = 1*10= 10 (KN ) Chọn vị trí xi lanh như hình vẽ ta có:

Chọn áp suất làm việc sơ bộ là 12Mpa

Tiết diện đầu không cần S tt của xi lanh là:

S tt F xl Đường kính tính toán của xylanh là: 0.00202 0,051

Theo danh mục sản phẩm của hãng REXROTH, chúng ta chọn xy lanh thủy lực với đường kính pít tông D = 0.05 m, đường kính cần pít tông d = 0.028 m và hành trình cụ thể.

Với xy lanh được chọn, ta tính lại diện tích đầu không cần và có cần pít tông như sau:

   Áp suất làm việc lớn nhất được tính lại là:

Hành trình của xylanh là 310 mm Thời gian nâng sàn t= 10s Vậy vận tốc nâng

Trọng lượng tải là 150 kg Ta có lực F = mg = 150*10 = 1500 (kg)

Vị trí Xylanh được phân bố như hình vẽ, Ta có :

Chọn áp suất làm việc sơ bộ là 16Mpa

Tiết diện đầu không cần S tt của xi lanh là:

S tt F xl Đường kính tính toán của xylanh là: 3,8*10 0,022

Theo catalog xy lanh thủy lực của hãng REXROTH của Đức, ta chọn xy lanh thủy lực có đường kính pít tông D = 0.04 m, đường kính cần pít tông là d = 0.0

Với xy lanh được chọn, ta tính lại diện tích đầu không cần và có cần pít tông như

3.2 Tính toán chọn bơm và động cơ

3.2.1 Tính toán thông số bơm, chọn kiểu bơm Để đảm bảo yêu cầu áp suất của bơm cấp cho hệ thống, xác định áp suất bơm theo hệ số: Pbơm ≥ 1,25 Plv=1,25*103 = 128.75 (bar)

Vậy thông số để chọn bơm là: Pbơm = 130 bar và Qbơm= 4 (l/ph).

Chọn số vòng quay của bơm là 1450 (v/ph)

 Lưu lượng riêng của bơm là 2.76 (cm /vg )

Tra catalogue của hãng REXROTH ta chọn loại bơm bánh răng ăn khớp ngoài có tên gọi: PGF1-2x/2.8RE01VE4

3.2.2 Tính toán chọn động cơ

Việc tính toán chọn động cơ gồm các lựa chọn:

1) Chọn loại, kiểu động cơ: nếu chọn phù hợp thì động cơ sẽ có tính năng làm việc thích hợp với yêu cầu truyền động của máy Ở đây, chọn động cơ điện xoay chiều ba pha, do cấu tạo và vận hành đơn giản, nối trực tiếp với mạng điện xoay chiều, không cần biến đổi dòng điện.

2) Chọn công suất của động cơ Nđc: phải dựa trên công suất của bơm, có tính đến tổn thất cơ khí Việc chọn đúng công suất động cơ có ý nghĩa kinh tế và kỹ thuật lớn Nếu công suất động cơ nhỏ hơn công suất bơm thì động cơ sẽ làm việc quá tải, nhiệt tăng qúa trị số cho phép, động cơ chóng hỏng Khi

Vậy công suất yêu cầu tối thiểu của động cơ là: Nđc % 85

Số vòng quay của động cơ trùng với số vòng quay của bơm n = 1450 (vg/ph)

Ta chọn động cơ có thong số sau: Động cơ: siemens công suất 1.1 kw vận tốc quay ndc = 1450 vòng/ phút.

Việc tính toán kích thước bể dầu thường dựa trên lưu lượng lưu thông qua hệ thống và dựa trên điều kiện tỏa nhiệt của hệ thống

Ta chọn bể dầu có thể tích : 10 ( l )

3.4 Tính toán đường ống Đường ống dùng phổ biến trong hệ thống thủy lực là các loại ống thép đúc và ống mềm (ống cao su) chịu áp. Đường ống gồm 3 phần: đường ống hút, đường ống đẩy và đường ống xả:

Vận tốc cho phép trong các hệ thống ống là rất quan trọng để đảm bảo hiệu suất và an toàn Cụ thể, đối với ống hút, vận tốc tối đa không vượt quá 2m/s; trong khi đó, ống đẩy có vận tốc cho phép từ 5 đến 6 m/s; và ống xả nên duy trì vận tốc từ 3 đến 4 m/s Đường kính trong của ống được tính theo công thức: d = v.

3.4.1 Tính toán đường kính ống hút Để tính toán lấy vhút = 2 m/s, đường kính thiết kế của ống hút là: d hút = 4  3 4 , 14 4 10 2 60  3  0 , 0065 hut bom v

Theo tiêu chuẩn về đường ống thủy lực, ta chọn được đường kính trong ống hỳt là d hỳt = ẳ inch = 6.35 mm

3.4.2 Tính toán đường kính ống đẩy

Chọn vđẩy = 3 m/s, Đường kính trong của ống đẩy theo thiết kế là: ddây = 4 3 4 , 14 4 10 3 60 0 , 00532

Theo tiêu chuẩn về đường ống thủy lực, ta chọn được đường kính trong ống đẩy là d dây = 1 1 / 2 inch = 5.34 mm

3.4.3 Tính toán đường kính ống xả Để tính toán lấy vận tốc ống xả là: vxả = 3 (m/s)

CHƯƠNG IV : XÁC ĐỊNH CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG 4.1 Xác định các phân tử trong xylanh

Với đường kính xylanh là 50mm Tra catalog hãng REXROTH ta chọn xylanh kiểu CDL1 MP5 với thông số như sau :

Dmax = 62 mm Đầu khớp nối :

Với đường kính xylanh là 40mm Tra catalog hãng REXROTH ta có Xylanh kiểu CDL1 MP5 ccó thông số sau :

EF = MS = 28 mm Đầu khớp nối :

4.2 xác định các van trong hệ thống

Check valve-insert type Áp suất max : 350 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 2 kg.f/cm 2

Flow control valve, pressure compensated

Mã van : VH082 Áp suất max : 350 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 1.5 kg.f/cm 2 Áp suất max : 315 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 1 kg.f/cm 2

Van phân phối 2/2 điều khiển bằng thủy lực và hồi vị bằng lò xo

Mã van : VH223 Áp suất max : 315 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 1.5 kg.f/cm 2

Check valve, logic Áp suất max : 250 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 1 kg.f/cm 2

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ XYLANH, BƠM, BỂ DẦU

Tính toán chọn bơm và động cơ

3.2.1 Tính toán thông số bơm, chọn kiểu bơm Để đảm bảo yêu cầu áp suất của bơm cấp cho hệ thống, xác định áp suất bơm theo hệ số: Pbơm ≥ 1,25 Plv=1,25*103 = 128.75 (bar)

Vậy thông số để chọn bơm là: Pbơm = 130 bar và Qbơm= 4 (l/ph).

Chọn số vòng quay của bơm là 1450 (v/ph)

 Lưu lượng riêng của bơm là 2.76 (cm /vg )

Tra catalogue của hãng REXROTH ta chọn loại bơm bánh răng ăn khớp ngoài có tên gọi: PGF1-2x/2.8RE01VE4

3.2.2 Tính toán chọn động cơ

Việc tính toán chọn động cơ gồm các lựa chọn:

1) Chọn loại, kiểu động cơ: nếu chọn phù hợp thì động cơ sẽ có tính năng làm việc thích hợp với yêu cầu truyền động của máy Ở đây, chọn động cơ điện xoay chiều ba pha, do cấu tạo và vận hành đơn giản, nối trực tiếp với mạng điện xoay chiều, không cần biến đổi dòng điện.

2) Chọn công suất của động cơ Nđc: phải dựa trên công suất của bơm, có tính đến tổn thất cơ khí Việc chọn đúng công suất động cơ có ý nghĩa kinh tế và kỹ thuật lớn Nếu công suất động cơ nhỏ hơn công suất bơm thì động cơ sẽ làm việc quá tải, nhiệt tăng qúa trị số cho phép, động cơ chóng hỏng Khi

Vậy công suất yêu cầu tối thiểu của động cơ là: Nđc % 85

Số vòng quay của động cơ trùng với số vòng quay của bơm n = 1450 (vg/ph)

Ta chọn động cơ có thong số sau: Động cơ: siemens công suất 1.1 kw vận tốc quay ndc = 1450 vòng/ phút.

Tính toán bể dầu

Việc tính toán kích thước bể dầu thường dựa trên lưu lượng lưu thông qua hệ thống và dựa trên điều kiện tỏa nhiệt của hệ thống

Ta chọn bể dầu có thể tích : 10 ( l )

Tính toán đường ống

Trong hệ thống thủy lực, các loại ống thép đúc và ống mềm (ống cao su) chịu áp được sử dụng phổ biến Hệ thống đường ống bao gồm ba phần chính: đường ống hút, đường ống đẩy và đường ống xả.

Vận tốc cho phép trong các loại ống khác nhau được quy định như sau: đối với ống hút, vận tốc không vượt quá 2 m/s; ống đẩy có vận tốc tối đa từ 5 đến 6 m/s; và ống xả cho phép vận tốc từ 3 đến 4 m/s Đường kính trong của ống được tính theo công thức: d = v.

3.4.1 Tính toán đường kính ống hút Để tính toán lấy vhút = 2 m/s, đường kính thiết kế của ống hút là: d hút = 4  3 4 , 14 4 10 2 60  3  0 , 0065 hut bom v

Theo tiêu chuẩn về đường ống thủy lực, ta chọn được đường kính trong ống hỳt là d hỳt = ẳ inch = 6.35 mm

3.4.2 Tính toán đường kính ống đẩy

Chọn vđẩy = 3 m/s, Đường kính trong của ống đẩy theo thiết kế là: ddây = 4 3 4 , 14 4 10 3 60 0 , 00532

Theo tiêu chuẩn về đường ống thủy lực, ta chọn được đường kính trong ống đẩy là d dây = 1 1 / 2 inch = 5.34 mm

3.4.3 Tính toán đường kính ống xả Để tính toán lấy vận tốc ống xả là: vxả = 3 (m/s)

CHƯƠNG IV : XÁC ĐỊNH CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG 4.1 Xác định các phân tử trong xylanh

Với đường kính xylanh là 50mm Tra catalog hãng REXROTH ta chọn xylanh kiểu CDL1 MP5 với thông số như sau :

Dmax = 62 mm Đầu khớp nối :

Với đường kính xylanh là 40mm Tra catalog hãng REXROTH ta có Xylanh kiểu CDL1 MP5 ccó thông số sau :

EF = MS = 28 mm Đầu khớp nối :

4.2 xác định các van trong hệ thống

Check valve-insert type Áp suất max : 350 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 2 kg.f/cm 2

Flow control valve, pressure compensated

Mã van : VH082 Áp suất max : 350 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 1.5 kg.f/cm 2 Áp suất max : 315 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 1 kg.f/cm 2

Van phân phối 2/2 điều khiển bằng thủy lực và hồi vị bằng lò xo

Mã van : VH223 Áp suất max : 315 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 1.5 kg.f/cm 2

Check valve, logic Áp suất max : 250 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 1 kg.f/cm 2

XÁC ĐỊNH CÁC PHẦN TỬ CỦA HỆ THỐNG

Xác định các van trong hệ thống

Check valve-insert type Áp suất max : 350 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 2 kg.f/cm 2

Flow control valve, pressure compensated

Mã van : VH082 Áp suất max : 350 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 1.5 kg.f/cm 2 Áp suất max : 315 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 1 kg.f/cm 2

Van phân phối 2/2 điều khiển bằng thủy lực và hồi vị bằng lò xo

Mã van : VH223 Áp suất max : 315 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 1.5 kg.f/cm 2

Check valve, logic Áp suất max : 250 kg.f/cm 2

Tổn thất qua van : 1 kg.f/cm 2

Ngày đăng: 25/01/2022, 08:39

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w