1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU

56 33 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khảo Sát Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam
Tác giả Nguyễn Thị Thùy Trang
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thanh Quang
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Quản lý Tài Nguyên và Môi Trường
Thể loại báo cáo tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 2,58 MB
File đính kèm quản lý CTR CÔNG TY JUWON VIỆT NAM.rar (2 MB)

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC BẢNG

  • DANH MỤC HÌNH

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • TÓM TẮT

  • ABSTRACT

  • PHẦN MỞ ĐẦU

    • 1.ĐẶT VẤN ĐỀ

    • 2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 2.1Mục tiêu chung

    • 2.2Mục tiêu cụ thể

      • 3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 4.Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

    • 4.1Ý nghĩa khoa học

    • 4.2Ý nghĩa thực tiễn

  • PHẦN 1. TỔNG QUAN

    • 1.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM

    • Bảng 1.1 Tọa độ VN 2000 của dự án

    • Hình 1.1. Sơ đồ vị trí Dự án trong khu Công nghiệp

    • Hình 1.2 Tổng thể Công ty TNHH Juwon Việt Nam

    • Hình 1.3 Khu vực gia Công, sản xuất và xi mạ của

    • Bảng 1.2 Kết quả phân tích chất lượng không khí tạ

    • Bảng 2.1 Vị trí và phương pháp lấy mẫu

    • Bảng 2.2 Kết quả phân tích mẫu đất trong khu vực d

    • 1.2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT

    • 1.2.1 Tổng quan về chất thải rắn:

    • 1.2.2 Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường:

    • Bảng 1.3 Tác động của các hoạt động tại Công ty TN

    • 1.3.CƠ SỞ THỰC TIỄN:

    • 1.3.1 Nguồn phát sinh chất thải rắn thải ra tại Cô

    • 1.3.2 Tình hình thu gom và xử lý chất thải rắn hiệ

    • Bảng 1.4 Hiện trạng chất thải rắn tại Công Ty TNHH

    • 1.4 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU:

    • 1.4.1 Hệ thống quản lý chất thải rắn ở một số nước

  • PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

    • 2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:

    • 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

    • 2.2.1 Phương pháp nghiên cứu các cơ sở lý thuyết:

    • 2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu, tài liệu:

    • 2.2.3 Phương pháp khảo sát thực địa:

    • 2.2.4 Phương pháp so sánh:

    • 2.2.5 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:

  • PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 3.1 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN:

    • 3.1.1. Đặc điểm chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juw

    • Bảng 3.1 Tổng hợp khối lượng phát sinh chất thải r

    • 3.1.2. Hiện trạng quản lý chất thải rắn tại Công T

    • 3.2 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT, QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA

    • Bảng 3.2 Chương trình quản lý môi trường của Công

    • 3.2.1 Phân bố và thu gom chất thải rắn tại Công Ty

    • 3.3 QUY TRÌNH THU GOM VÀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ

    • Hình 3.1 Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải rắn tại

    • Hình 3.3 Kho chứa hóa chất

    • Hình 3.5 Kho chứa chất thải rắn nguy hại

    • 3.4 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN:

    • 3.4.1. Những việc đã làm được:

    • 3.4.2. Những điều còn tồn đọng:

    • 3.4.3. Nguyên nhân của các mặt còn hạn chế:

    • 3.4 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ PHƯƠNG ÁN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QU

    • 3.5 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:

  • PHẦN 4: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN

    • 4.1 KẾT LUẬN:

    • 4.2 KIẾN NGHỊ:

    • a.Phương pháp thoát và xử lý nước thải:

    • b.Phương pháp thoát và xử lý nước sinh hoạt:

    • c.Phương pháp thoát nước mưa:

      • Bảng 4.1: Một số phương pháp xử lý chất thải rắn t

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

  • Phiếu khảo sát ý kiến của công nhân viên và người

Nội dung

Bài báo cáo này trình bày vấn đề đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam tại Khu Công Nghiệp Rạch Bắp tỉnh Bình Dương. Bao gồm cả kết quả nghiên cứu chất lượng môi trường, thành phần chất thải rắn tại Công Ty và những tác hại của chất thải rắn đến với sức khỏe con người và môi trường. Nghiên cứu này tiến hành lấy mẫu và đánh giá dựa trên số liệu có sẵn mà Công Ty TNHH Juwon Việt Nam cung cấp, đồng thời được rút ra được từ quá trình thực tập, khảo sát thực địa. Qua quá trình phân tích cho thấy các số liệu thông số nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn Việt Nam về QCVN 7:2009BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại và QCVN 30:2012BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải Công nghiệp. Đồng thời nêu ra dược một số ưu điểm và nhược điểm của Công tác quản lý chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam, từ đó rút ra được một số kết luận. Sau đó, nêu lên được một số giải pháp thiết thực nhằm giảm thiểu tác động của chất thải rắn đến sức khỏe và môi trường của Công Ty TNHH Juwon Việt Nam.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chung

- Khảo sát hiện trạng quản lý chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam ởBình Dương và đề ra các biện pháp giảm thiểu.

Mục tiêu cụ thể

- Khảo sát hiện trạng quản lý chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam.

- Phân tích quá trình quản lý và công tác xử lý chất thải rắn tại Công Ty TNHHJuwon Việt Nam.

Để nâng cao chất lượng quản lý và xử lý chất thải rắn, cần đề ra một số biện pháp cụ thể nhằm giảm thiểu tình trạng quản lý không hiệu quả Việc áp dụng công nghệ hiện đại trong phân loại và xử lý chất thải, tăng cường giáo dục cộng đồng về ý thức bảo vệ môi trường, cũng như thiết lập hệ thống giám sát chặt chẽ sẽ góp phần cải thiện tình hình Hơn nữa, khuyến khích sự tham gia của các tổ chức và doanh nghiệp trong việc quản lý chất thải cũng là yếu tố quan trọng giúp nâng cao hiệu quả xử lý chất thải rắn.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

Ý nghĩa khoa học

- Kết quả nghiên cứu của đề tài có giá trị tham khảo cho các nghiên cứu sau này có liên quan đến quản lý chất thải rắn trong nghiệp.

Ý nghĩa thực tiễn

Đề tài này tập trung vào việc đánh giá hiệu quả quản lý các thành phần chất thải rắn, từ đó cải thiện công tác quản lý và xử lý chất thải rắn Mục tiêu là giúp công ty giảm thiểu tác động tiêu cực của việc phát thải chất thải rắn đến môi trường, đồng thời bảo vệ sức khỏe của công nhân và cư dân trong khu vực lân cận.

Đề tài này cung cấp tài liệu tham khảo quý giá cho sinh viên chuyên ngành môi trường, giúp họ tiếp cận kiến thức thực tiễn và mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.

TỔNG QUAN

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM

Nhà máy sản xuất của Công ty TNHH Juwon Việt Nam tọa lạc tại lô C5, C6 (khu A2) đường D9, Khu Công Nghiệp Rạch Bắp, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, với tổng diện tích 41.537 m², bao gồm 21.537 m² dành cho dự án mở rộng Dự án được đặt trong Khu Công Nghiệp Rạch Bắp, nơi có cơ sở hạ tầng hiện đại, phù hợp cho việc tiếp nhận nhiều dự án đầu tư trong các lĩnh vực sản xuất, gia công và chế biến.

Khu Công Nghiệp tọa lạc tại cửa ngõ phía Bắc của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp giáp với tỉnh Bình Phước và các tỉnh vùng cao nguyên, đồng thời gần ranh giới phía Bắc Campuchia Vị trí này mang lại lợi thế lớn cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh và phát triển kinh tế.

Nằm gần trục chính 7A, kết nối dự án với thị xã Bến Cát và ĐT 744, kết nối Thành phố Thủ Dầu Một với huyện Dầu Tiếng, khu vực này sở hữu hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, liên kết chặt chẽ với các tuyến đường huyết mạch của tỉnh.

- Diện tích Khu Công Nghiệp là 35,6 ha, tứ cận tiếp giáp của Khu Công Nghiệp như sau:

+ Phía Bắc giáp đất trồng cao su của nông trường cao su Phan Văn Tiến.

Khu vực phía Nam giáp với đường nhựa 7A hướng về phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, Bình Dương, nơi có đường D9 và nhà xưởng đang được xây dựng của Công Ty TNHH Tôn Thép Vạn Đạt Thành, chuyên sản xuất các loại tôn, cùng với diện tích đất trồng cao su.

+ Phía Đông giáp với đất trồng cao su, đất vườn của dân và giáp Công Ty TNHH gỗ Kaiser 2 VN (sản xuất các sản phẩm gỗ).

Phía Tây, khu vực này tiếp giáp với tuyến đường tỉnh lộ ĐT 744, kéo dài từ Thành phố Thủ Dầu Một đến huyện Dầu Tiếng, và nằm cạnh nhà xưởng đang được xây dựng của Công Ty TNHH Công nghiệp hóa chất dệt Jen Hsiang, chuyên sản xuất các sản phẩm hóa chất.

- Vị trí địa lý rất thuận lợi.

+ Cách Trung tâm thành phố Thủ Dầu Một : 25 km

+ Cách Trung tâm thị xã Bến Cát : 15km

Lựa chọn vị trí này mang lại cho các nhà đầu tư cơ hội kết hợp giữa hạ tầng phát triển mạnh mẽ và chi phí cạnh tranh, tạo nên lợi thế đáng kể trong việc tối ưu hóa hiệu quả đầu tư.

Vùng dự án có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với đặc điểm nóng ẩm và lượng mưa lớn Nơi đây có sự phân chia rõ rệt thành hai mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 Cán cân bức xạ trong khu vực này cũng rất lớn, ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên và sinh thái.

- Tọa độ vị trí Dự án theo VN 2000 như sau:

Bảng 1.1 Tọa độ VN 2000 của dự án

(Nguồn: Công ty Cổ phần Công nghiệp An Điền, năm 217)

Hình 1.1 Sơ đồ các điểm ghi ranh giới và vị trí tiếp cận của Dự án Điểm X (m) Y (m)

Hình 1.1 Sơ đồ vị trí Dự án trong khu Công nghiệp Rạch Bắp

(1) : Công ty TNHH Công nghiệp hóa chất dệt Jen Hsiang (Đang xây dựng)

(2) : Công ty TNHH gỗ Kaiser 2 VN (Đang hoạt động)

(3) : Công ty TNHH tôn thép Vạn Đạt Thành (Đang hoạt động)

(4) : Đất trống của khu Công nghiệp

(6) : Trạm xử lý nước thải Công suất 3.000m 3 /ngày – giai đoạn 1 của Khu Công Nghiệp Rạch Bắp

Công Ty TNHH Juwon Việt Nam đã ký hợp đồng thuê đất tại Khu Công Nghiệp Rạch Bắp với tổng diện tích 41.537 m² tại lô C5, C6 (khu A2), đường D9, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương theo hợp đồng số 4/16/HĐTĐ ngày 14/4/2016 Nhà máy hiện hữu được xây dựng trên lô C5 với diện tích 20.000 m² và đã đi vào hoạt động từ tháng 9/2016.

Hình 1.2 Tổng thể Công ty TNHH Juwon Việt Nam

Hình 1.3 Khu vực gia Công, sản xuất và xi mạ của

Công ty TNHH Juwon Việt Nam

Nhà máy hiện hữu có tổng diện tích khu đất là 20.000 m² Sơ đồ tổ chức quản lý trong giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng được trình bày rõ ràng.

- Hiện trạng môi trường ở Công Ty TNHH Juwon Việt Nam tại Khu Công Nghiệp rạch Bắp:

Kết quả phân tích nồng độ bụi và khí thải tại khu vực cho thấy tất cả các thông số đều đạt tiêu chuẩn QCVN 5:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT, khẳng định chất lượng môi trường không khí của dự án ở mức khá tốt.

Bảng 1.2 Kết quả phân tích chất lượng không khí tại khu vực dự án

Không Khí 1 0,96 0,93 0,68 2,53 KPH KPH KPH

Không Khí 2 0,94 0,96 0,65 2,19 KPH KPH KPH

Theo quy định của Khu Công Nghiệp Rạch Bắp, nước thải của doanh nghiệp sau khi được xử lý tại nguồn phải đạt tiêu chuẩn đầu vào của khu công nghiệp Nước thải này sẽ được kết nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung, nhằm đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT – Cột A trước khi xả ra sông Sài Gòn Do đó, nước thải của Dự án không được xả trực tiếp vào các nguồn nước như sông suối trong khu vực, vì vậy không cần tiến hành lấy mẫu phân tích nước mặt.

Tại Khu Công Nghiệp Rạch Bắp, tất cả doanh nghiệp sử dụng hệ thống cấp nước của khu vực mà không khai thác nước ngầm cho sản xuất và sinh hoạt Do đó, không có việc lấy mẫu và phân tích chất lượng nước ngầm trong khu vực dự án.

Vào ngày 19/12/2019, Chủ dự án đã hợp tác với Cổ phần Dịch vụ Tư Vấn Môi trường Hải Âu để tiến hành lấy mẫu đất hỗn hợp tại các vị trí và độ sâu khác nhau trong khu đất dự án Mục đích của việc này là phân tích các chỉ số liên quan đến ô nhiễm đất, đặc biệt là kim loại nặng, nhằm đánh giá chất lượng đất và xác định hiện trạng các thành phần của đất Kết quả phân tích mẫu đất sẽ là cơ sở để đánh giá mức độ ô nhiễm sau khi dự án đi vào hoạt động.

Bảng 2.1 Vị trí và phương pháp lấy mẫu

Tên mẫu Vị trí lấy mẫu Phương pháp lấy mẫu

Tình trạng mẫu/Thể tích mẫu Đất

Mẫu đất hỗn hợp tại các vị trí trong khu đất dự án

Theo TCVN 7538-2:2005, TCVN 4046:1985, TCVN 5297:1995, TCVN 7538-3:2005,

Bảng 2.2 Kết quả phân tích mẫu đất trong khu vực dự án

STT Thông số Đơn vị Phương pháp phân tích Kết quả

QCVN 03 - MT:2015/BTNMT (Đất công nghiệp)

(Nguồn: Công ty Cổ Phần Phố Xanh, ĐTM của Công ty TNHH Juwon Việt Nam)

Kết quả phân tích cho thấy tất cả các chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn đất thương mại theo QCVN 03-MT: 2015/BTNMT Chất lượng đất trong khu vực dự án vẫn còn khá sạch và chưa có dấu hiệu ô nhiễm.

Hệ sinh thái trên cạn tại khu vực dự án có nguồn tài nguyên thực vật hạn chế và không đa dạng Các loài thực vật chủ yếu bao gồm một số kiểu khác nhau.

- Hệ sinh thái: đất trồng cao su, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày.

- Riêng khu đất của Dự án là đất trống đã được quy hoạch và san lấp mặt bằng hoàn chỉnh Có thể tiến hành thực hiện xây dựng ngay.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.2.1 Tổng quan về chất thải rắn:

Chất thải rắn là sản phẩm phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt, sản xuất và các hoạt động khác, bao gồm cả vật chất có giá trị và không còn giá trị Đây là những chất được thải bỏ khi không còn hữu dụng hoặc không còn nhu cầu sử dụng, tồn tại chủ yếu ở dạng rắn.

Quản lý chất thải rắn là hoạt động của các tổ chức và cá nhân nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến sức khỏe con người, môi trường và mỹ quan Các hoạt động này bao gồm thu gom, vận chuyển, xử lý và tái chế chất thải Ngoài ra, quản lý chất thải rắn còn giúp phục hồi các nguồn tài nguyên quý giá có trong chất thải.

- Phân loại chất thải rắn: Chất thải rắn được phân loại theo một số tính chất như sau:

+ Phân loại theo nguồn gốc phát sinh:

 Chất thải rắn đô thị: Chất thải từ các hộ gia đình, chợ, trường học,…

 Chất thải rắn nông nghiệp: Bao bì thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, phân bón, rơm, rạ, trấu,…

 Chất thải rắn công nghiệp: Chất thải thải ra từ các doanh nghiệp, Công Ty, nhà máy, xí nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp,…

+ Phân loại theo thành phần hóa học:gồm có 2 loại chính

 Chất rắn hữu cơ: Chất thải từ nông nghiệp như: rau, củ, quả, phế thải nông nghiệp, chất dùng để chế biến thức ăn,…

Chất rắn vô cơ là những loại chất thải không thể tự phân hủy hoặc cần một khoảng thời gian rất dài để phân hủy Chúng thường xuất phát từ các ngành xây dựng và công nghiệp, bao gồm các vật liệu như xi măng, gạch, đá và thủy tinh.

+ Phân loại theo tính chất độc hại: Gồm 2 loại chính

 Chất thải rắn thông thường: Giấy, vải, thủy tinh, chai lọ, nhựa, kim loại,…

Chất thải rắn nguy hại bao gồm các hóa chất độc hại, thuốc trừ sâu, và chất thải từ ngành y tế như kim tiêm và lọ thuốc Ngoài ra, chất thải công nghiệp và nông nghiệp cũng thuộc loại nguy hại, gây ra nhiều rủi ro cho sức khỏe con người và môi trường.

+ Phân loại theo công nghệ xử lý hoặc khả năng tái chế:

 Chất phải phân hủy sinh học, phân thải khó phân hủy sinh học.

 Chất thải cháy được, chất thải không cháy được.

 Chất thải tái chế được: kim loại, cao su, giấy, gỗ…

 Chất thải không tái chế được hoặc khả năng tái chế thấp.

Nguồn phát sinh Nơi phát sinh Các dạng chất thải rắn

Công nghiệp xây dựng, chế tạo, Công nghiệp nhẹ, lọc dầu, hóa chất, nhiệt điện

Chất thải do qua trình chế biến công nghiệp, phế liệu và các chất thải sinh hoạt.

Sinh hoạt Các hoạt động sinh hoạt, ăn uống, nghỉ ngơi, vệ sinh

Chất thải hữu cơ, các chất thải do quá trình sinh hoạt.

- Thành phần và tính chất của chất thải rắn: Một số tính chất và thành phần cơ bản của chất thải rắn là:

Khối lượng riêng của chất thải rắn được định nghĩa là khối lượng của vật chất trên mỗi đơn vị thể tích (kg/m³) Giá trị này có thể thay đổi tùy thuộc vào trạng thái của chất thải, chẳng hạn như khi chất thải được đổ đống có nén hoặc không nén.

Độ ẩm của chất thải rắn được xác định bằng tỷ lệ phần trăm hơi nước có trong một đơn vị khối lượng chất thải Để tính toán độ ẩm, người ta thường sử dụng công thức cụ thể.

 Mr– khối lượng chất thải rắn trước khi sấy (kg)

 Ms– khối lượng chất thải rắn sau khi sấy (kg)

Nhiệt trị của chất thải là lượng nhiệt tạo ra khi đốt cháy một đơn vị khối lượng chất thải, được đo bằng kJ/kg hoặc kCal/kg Giá trị nhiệt trị càng cao thì hiệu quả của phương pháp nhiệt phân chất thải càng lớn Nhiệt trị được tính theo Công thức Meldeleev.

 C– thành phần nguyên tố Cacbon (%)

 H – thành phần nguyên tố Hydro (%)

 O – thành phần nguyên tố Oxy (%)

 W – độ ẩm của chất thải (%)

Độ tro là tỷ lệ phần trăm của vật chất còn lại sau khi thiêu đốt chất thải, với độ tro càng nhỏ cho thấy quá trình cháy diễn ra hiệu quả hơn Khi áp dụng phương pháp nhiệt phân, việc lựa chọn chất thải có độ ẩm và độ tro thấp là rất quan trọng Tro và xỉ từ quá trình thiêu đốt, nếu không độc hại và có khối lượng đủ lớn, có thể được sử dụng làm vật liệu xây dựng hoặc san lấp mặt đường Ngược lại, nếu khối lượng nhỏ hoặc không phù hợp về thành phần và kích thước, chúng sẽ được chôn lấp Độ tro có thể được tính toán theo một công thức nhất định.

Trong đó: xA– độ tro, %;

 mT:Khối lượng xỉ tro sau khi đốt (kg)

 mr:Khối lượng chất thải ban đầu (kg)

Chất dễ phân hủy sinh học, bao gồm chất thải thực phẩm và chất thải nông nghiệp như rau, thịt, và phân gia súc, là một phần quan trọng của chất thải rắn Loại chất thải này thường được xử lý bằng phương pháp ủ sinh học để sản xuất phân compost hoặc ủ lên men để tạo ra khí metan.

Thành phần cháy của chất thải rắn bao gồm các chất có khả năng bốc cháy và phân hủy dưới tác động của nhiệt độ trong điều kiện có ôxy Khi áp dụng phương pháp thiêu đốt, chất thải được chia thành ba phần: độ ẩm, thành phần cháy và độ tro Quá trình thiêu đốt diễn ra theo thứ tự: trước tiên là quá trình sấy và thoát ẩm, sau đó là hiện tượng cháy và hình thành tro, xỉ Các thành phần này có thể được biểu diễn qua phương trình: x w + x c + x A = 100%.

Trong đó: xc – thành phần cháy của chất thải, được xác định theo công thức sau: x c = 100 - x A – x W = 100%

Khi áp dụng công nghệ thiêu đốt chất thải, việc lựa chọn chất thải có khả năng cháy tốt là rất quan trọng Thành phần cháy của chất thải ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả xử lý; càng có nhiều thành phần cháy, hiệu quả xử lý càng cao và chi phí nhiên liệu bổ sung càng giảm.

Thành phần vô cơ của rác thải bao gồm đất, cát, đá sỏi, sành sứ và thủy tinh, thường phát sinh từ các hoạt động như xây dựng, sản xuất xi măng, khai thác khoáng sản, cũng như từ tro xỉ của lò đốt chất thải và lò luyện kim.

Chất thải rắn hữu cơ chủ yếu có nguồn gốc từ động vật và thực vật, thường là các phế phẩm từ chế biến thực phẩm như tôm, cua, cá và nông lâm nghiệp như rau, củ, quả, cũng như phân từ chăn nuôi Những chất thải này có thể được tái chế thành phân vi sinh hoặc ủ sinh học để sản xuất khí metan, cung cấp năng lượng nhiệt Bên cạnh đó, chất thải rắn có khả năng tái chế thường được phân loại tại nguồn từ hộ gia đình, cơ quan, trường học và công nghiệp, bao gồm kim loại, nhựa, cao su, giấy, thủy tinh và chất thải điện tử Hiện nay, các loại chất thải tái chế ngày càng đa dạng, như ắc quy, lốp xe, xỉ than từ lò đốt được sử dụng làm vật liệu xây dựng, và cả bùn thải từ công nghệ mạ niken, crôm được thu hồi kim loại, hay bùn đỏ từ sản xuất oxit nhôm cũng được tái chế thành các vật liệu khác nhau.

1.2.2 Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường:

Rác thải ngày càng trở thành mối đe dọa lớn đối với môi trường và sức khỏe con người Ý thức bảo vệ môi trường của cả cá nhân và doanh nghiệp còn yếu kém, dẫn đến việc xử lý chất thải rắn tại Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế.

Các vật dụng khó phân hủy bị thải bừa bãi không chỉ làm ô nhiễm môi trường mà còn gây ra tình trạng chật chội, mất vệ sinh và mỹ quan Điều này tạo điều kiện cho nấm, vi khuẩn và côn trùng độc hại phát triển, gây nguy hiểm cho sức khỏe con người.

CƠ SỞ THỰC TIỄN

1.3.1 Nguồn phát sinh chất thải rắn thải ra tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam:

Chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam chủ yếu phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp và sinh hoạt của công nhân viên trong công ty.

Nguồn phát sinh Nơi phát sinh Các dạng chất thải rắn

Chất thải công nghệp thông thường

Khu vực nhà máy sản xuất của Công Ty.

Chất thải rắn do quá trình chế biến công nghiệp, phế liệu và các phế phẩm.

Chất thải rắn sinh hoạt

Các hoạt động sinh hoạt, ăn uống, nghỉ ngơi, vệ sinh.

Chất thải rắn hữu cơ, các chất thải do quá trình sinh hoạt. Chủ yếu là thức ăn thừa, giấy ăn, bao bì nilong,…

Chất thải rắn nguy hại

Công nghiệp xây dựng, chế tạo, Công nghiệp nhẹ, lọc dầu, hóa chất, nhiệt điện, khu vực bảo trì thiết bị.

Chất thải rắn mang thành phần tính chất nguy hại, chủ yếu như giẻ lau dính dầu nhớt, nhớt thải, bùn thải, hóa chất dư thừa,…

(Nguồn: Công Ty Cổ Phần Phố Xanh, ĐTM của Công Ty TNHH Juwon Việt Nam)

1.3.2 Tình hình thu gom và xử lý chất thải rắn hiện tại của Công Ty TNHH Juwon Việt Nam

Bảng 1.4 Hiện trạng chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam

Nguồn gây tác động Các tác động môi trường

Chất thải sinh hoạt (Các hoạt động sinh hoạt, ăn uống của nhân viên, công nhân của Công Ty)

(Khối lượng: 165 kg/ngày) Chất thải Công nghiệp thông thường: bao bì, thùng carton, sắt vụn,…

Khối lượng chất thải nguy hại hàng năm đạt 215.500 kg, bao gồm các loại như cặn dầu nhớt, bao bì chứa hóa chất, hộp mực in thải, bóng đèn đã qua sử dụng, giẻ lau và bao tay dính dầu.

(Nguồn: Công Ty Cổ Phần Phố Xanh, ĐTM của Công Ty TNHH Juwon Việt Nam)

Dự án được đặt cách nhà máy xử lý nước thải tập trung khoảng 1.200m, cách trạm bơm cấp nước 700m và cách trạm trung chuyển chất thải rắn 500m Vị trí của dự án nằm ở phía Bắc của khu công nghiệp, được quy hoạch cho các nhóm ngành nghề có nguy cơ gây ô nhiễm nước thải.

Trong bán kính 500m từ dự án, có nhiều nhóm ngành nghề thuộc các phân khu khác nhau Đối diện cổng dự án là phân khu phía Nam của khu công nghiệp, nơi có Công Ty TNHH tôn thép Vạn Đạt Thành chuyên sản xuất các loại tôn với mức độ ô nhiễm thấp Hướng Tây gần trục đường chính D2 là phân khu dành cho ngành công nghiệp có nhu cầu vận tải lớn, bao gồm Công Ty TNHH Công nghiệp hóa chất dệt Jen Hsiang chuyên sản xuất hóa chất và Công Ty TNHH sản xuất phân bón Phượng Hoàng chuyên sản xuất phân bón vô cơ.

Các nhóm ngành nghề đầu tư vào khu công nghiệp rất đa dạng và không đồng nhất với ngành nghề của dự án, chủ yếu không phát sinh nước thải sản xuất Những ngành như sản xuất hóa chất, phân bón và tôn chủ yếu phát sinh bụi và khí thải, dẫn đến tác động ô nhiễm không khí giữa dự án và các phân khu chức năng khác Do đó, chủ dự án cam kết xử lý triệt để các nguồn gây ô nhiễm, bao gồm nước thải và khí thải, nhằm bảo vệ môi trường và không ảnh hưởng đến các nhà máy lân cận.

CƠ SỞ NGHIÊN CỨU

1.4.1 Hệ thống quản lý chất thải rắn ở một số nước trên thế giới và Việt Nam:

 Hệ thống quản lý chất thải rắn ở Việt Nam Đề tài “Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn

Bài viết của Phan Thị Kim Phượng đánh giá hiện trạng thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại quận Thủ Đức, TP HCM, đồng thời xem xét công tác thu phí theo Quyết định 88/2008/QĐ-UBND Nghiên cứu này không chỉ phân tích hệ thống quản lý chất thải rắn hiện tại mà còn đề xuất các giải pháp cải tiến cho việc thu gom, cơ chế quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt Đặc biệt, dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đến năm 2030 sẽ giúp đưa ra các biện pháp quản lý hiệu quả và bền vững cho quận Thủ Đức.

Tại Bình Dương, đề tài "Giải pháp cho hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Thủ Dầu Một" của Cao Thị Lành nhằm đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt và dự báo khối lượng chất thải đến năm 2020, ước tính khoảng 400 tấn/ngày Để cải thiện, cần đầu tư 2 xe 7 tấn, nhưng hiện nay, sự quan tâm trong quản lý và xử lý rác thải còn hạn chế, dẫn đến tình trạng thu gom không chặt chẽ Lực lượng cán bộ quản lý môi trường còn ít và trình độ không đồng đều, gây khó khăn cho hệ thống Bên cạnh đó, mạng lưới thu gom chất thải chưa bao phủ rộng rãi, hiệu quả thu gom thấp và thời gian thu gom không ổn định Do đó, việc tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường cho người dân cần được nâng cao để giảm thiểu ô nhiễm từ thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.

Đề tài "Nghiên cứu đánh giá hiện trạng chất thải rắn, đề xuất các giải pháp phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2010" nhằm phân tích tình hình quản lý chất thải rắn tại tỉnh Bình Dương Nghiên cứu này không chỉ đánh giá thực trạng hiện tại mà còn đưa ra các giải pháp khả thi để cải thiện quy trình xử lý và quản lý chất thải, góp phần vào sự phát triển bền vững của tỉnh trong bối cảnh quy hoạch kinh tế - xã hội.

Trong nghiên cứu của Th.S Nguyễn Văn Phước, tác giả đã thu thập dữ liệu thực tế về chất thải rắn sinh hoạt tại tỉnh Bình Dương, nhằm làm rõ hiện trạng chất thải rắn, cũng như tình hình quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý loại chất thải này Nghiên cứu cũng đề xuất các biện pháp xử lý phù hợp với đặc thù của tỉnh Bình Dương.

 Hệ thống quản lý chất thải rắn trên thế giới

Solid waste management in Ghana: The case of tamale metropolitan area (Felix Puopiel October, 2010).

Bài viết đánh giá các loại và thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại Metropolis Tamale, đồng thời nghiên cứu năng lực của các tổ chức quản lý chất thải, đặc biệt là nguồn lực cho việc thu gom và vận chuyển hiệu quả Từ đó, bài viết đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt nhằm đảm bảo môi trường và giảm thiểu các vấn đề tiêu cực có thể phát sinh.

Municipal solid waste management in Malaysia: Practices and challenges (Latifah AbdManaf 2009).

Đề tài này nghiên cứu về quản lý chất thải rắn ở Malaysia, tập trung vào sự hình thành, đặc tính và quản lý chất thải rắn sinh hoạt Tốc độ sinh bình quân đầu người dao động từ 0,5-0,8 kg/ngày, với chất thải sinh hoạt là nguồn chính Hiện tại, chất thải rắn được quản lý bởi Bộ Gia cư và Chính quyền địa phương, kết hợp với sự tham gia của khu vực tư nhân Một khuôn khổ thể chế và luật pháp mới đã được thiết lập nhằm xây dựng hệ thống quản lý thu gom và vận chuyển chất thải rắn toàn diện, tích hợp và tiết kiệm chi phí, đồng thời chú trọng đến bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng.

Environmental impact assessment of solid waste management in Beijing City, China (YanZhao 2006).

Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Bắc Kinh, Trung Quốc, sử dụng mô hình vòng đời để phân tích ảnh hưởng của các công nghệ thu gom, vận chuyển, xử lý và thải bỏ chất thải Nghiên cứu cũng xem xét các lợi ích từ việc thu hồi năng lượng và nguyên vật liệu, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải và giảm thiểu tác động đến môi trường.

Hệ thống quản lý chất thải hiện tại chủ yếu dựa vào bãi chôn lấp, dẫn đến những tác động tiêu cực nghiêm trọng đến môi trường, đặc biệt là sự phát thải khí mê-tan từ các bãi chôn lấp cùng với nhiều loại khí thải khác từ các trạm trung chuyển.

1.4.2 Các phương pháp xử lý chất thải rắn trên thế giới và Việt Nam

- Quy trình xử lý chất thải rắn cơ bản phổ biến nhất hiện nay:

Xử lý chất thải rắn không đúng cách có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe con người và môi trường Người lao động cần được bảo vệ để tránh tiếp xúc trực tiếp với chất thải độc hại Hiện nay, Bộ Xây dựng đã công nhận 5 công nghệ xử lý chất thải rắn, bao gồm 2 công nghệ ủ sinh học (Seraphin và Ansinh-ASC) để sản xuất phân hữu cơ, 1 công nghệ MBT-CD.8 để tạo viên nhiên liệu RDF, và 2 công nghệ đốt (ENVIC và BD-ANPHA).

Phân loại chất thải rắn trong thùng rác Thu gom rác Xử lý và tái chế Tái sử dụng

- Ngoài cách xử lý cơ bản, còn có một số biện pháp xử lý chất thải rắn phổ biến nhất hiện nay của Việt Nam:

Phương pháp xử lý chất thải rắn bằng sinh học là quá trình ủ chất thải hữu cơ không độc hại, bắt đầu bằng việc khử nước và xử lý cho đến khi chất thải trở nên xốp và ẩm Trong suốt quá trình này, độ ẩm và nhiệt độ được kiểm soát để duy trì trạng thái hiếu khí, giúp quá trình phân hủy diễn ra hiệu quả Quá trình này tự tạo ra nhiệt nhờ vào sự oxy hóa sinh hóa của các chất hữu cơ, với sản phẩm cuối cùng là CO2, nước và các hợp chất bền vững như linin, sợi và xenlulo.

Phương pháp tái chế chất thải rắn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành công nghiệp và giảm thiểu khai thác tài nguyên quốc gia Mặc dù một số làng nghề tại Việt Nam đã áp dụng phương pháp này, nhưng công nghệ tái chế còn lạc hậu và cơ sở hạ tầng yếu kém dẫn đến ô nhiễm môi trường nghiêm trọng Hơn nữa, các cơ sở tái chế phế liệu chủ yếu do tư nhân quản lý, thiếu sự giám sát chặt chẽ và hoạt động tự phát, gây ra nhiều rủi ro cho môi trường.

Phương pháp nhiệt là công nghệ xử lý chất thải rắn hiệu quả, sử dụng lò đốt chuyên dụng để tiêu hủy các loại chất thải như y tế, xây dựng và sinh hoạt có khả năng bốc cháy Quá trình phân hủy nhiệt giúp phá vỡ cấu trúc độc tính của chất thải, giảm thiểu nguy hại cho môi trường Kỹ thuật viên sẽ sử dụng đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động để cho chất thải vào các loại lò đốt như lò hơi, lò thùng quay, lò gi/vỉ cố định, lò xi măng và lò tầng sôi Sau khi xử lý, khí thải sẽ được làm sạch và phần xỉ sẽ được chôn lấp an toàn.

Phương pháp chôn lấp chất thải rắn nguy hại được áp dụng cho các loại chất thải như xỉ tro và bùn thải nguy hại, với mỗi hố chôn tương ứng với một loại chất thải đã quy định Sau khi chất thải được đổ đầy, hố chôn sẽ được phủ chống thấm và đầm nén lớp đất mặt Tiếp theo, một lớp bê tông được đổ lên trên để cách ly chất thải với môi trường Nước rò rỉ từ chất thải nguy hại sẽ được thu gom và xử lý tiếp theo.

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Giới thiệu tổng quan về chất thải rắn và Công Ty TNHH Juwon Việt Nam.

- Khảo sát hiện trạng quản lý chất thải rắn tại của Công Ty TNHH Juwon Việt Nam tại khu công nghiệp Rạch Bắp.

- Khảo sát các hoạt động thu gom, lưu trữ, phân loại chất thải rắn của Công Ty TNHH Juwon Việt Nam.

- Khảo sát quá trình thu gom cũng như xử lý chất thải rắn tại Công Ty TNHHJuwon Việt Nam.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1 Phương pháp nghiên cứu các cơ sở lý thuyết:

Khảo sát hiện trạng quản lý chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam đòi hỏi việc nghiên cứu kỹ lưỡng các tài liệu và cơ sở lý thuyết liên quan Việc tìm hiểu thực tiễn quản lý chất thải tại công ty sẽ giúp xác định các vấn đề hiện tại và đề xuất giải pháp cải thiện hiệu quả quản lý.

- Tìm hiểu quy trình quản lý và công nghệ xử lý chất thải rắn của Công Ty TNHH Juwon Việt Nam.

2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu, tài liệu:

- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương.

- Tổng quan về Công Ty TNHH Juwon Việt Nam.

- Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn của Khu Công Nghiệp Rạch Bắp.

- Tài liệu nội bộ, ĐTM của Công Ty TNHH Juwon Việt Nam.

2.2.3 Phương pháp khảo sát thực địa:

- Đối tượng khải sát: Công Ty và toàn bộ cán bộ, nhân viên của Công Ty.

Chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn cán bộ và nhân viên trong công ty để đánh giá tình trạng quản lý, xử lý, thu gom, phân loại và lưu trữ chất thải rắn Qua đó, chúng tôi đã thu thập thông tin quan trọng về quy trình hiện tại và những thách thức mà công ty đang gặp phải trong việc đảm bảo môi trường sạch và an toàn.

+ Phỏng vấn cán bộ chuyên về quản lý và xử lý chất thải rắn về quy trình, công nghệ cũng như cách thức xử lý của công ty.

+ Tiếp cận, quan sát quy trình quản lý và xử lý chất thải rắn của công ty.

+ Quan sát nơi chứa, thiết bị, dụng cụ thu gom chất thải rắn và nơi để tiến hành xử lý chất thải rắn

- Thời gian thực hiện khảo sát: 20/5/2021 - 10/6/2021

- Hình thức khảo sát: ghi chép, sổ, bút, chụp ảnh.

- So sánh với tiêu chuẩn:

+ QCVN 7:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại

+ QCVN 30:2012/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải Công nghiệp

- Từ đó đưa ra được nhận xét về hiện trạng quản lý và xử lý chất thải rắn của Công Ty.

2.2.5 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:

- Nhu cầu quản lý và xử lý chất thải rắn tại Công Ty.

- Nhu cầu xử lý chất thải rắn sau khi sản xuất.

- Phân tích các thông số của chất thải rắn theo tiêu chuẩn của QCVN.

- Đánh giá chất lượng xử lý chất thải rắn sau khi đã xử lý.

- Phương thức thực hiện: Phần mềm WPS Office

KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN

KẾT LUẬN

- Tổng kết những kết quả đạt được:

Khảo sát tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam và Khu công nghiệp Rạch Bắp nhằm đánh giá hiện trạng và tìm ra giải pháp cải thiện.

Công Ty TNHH Juwon Việt Nam hiện đang áp dụng tiêu chuẩn quản lý và xử lý chất thải rắn để nâng cao hiệu quả trong công tác này Công ty tuân thủ các quy định của QCVN 7:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại và QCVN 30:2012/BTNMT liên quan đến lò đốt chất thải công nghiệp.

Xác định các điểm còn thiếu sót và những phương pháp công nghệ chưa phù hợp là rất quan trọng Qua đó, chúng ta có thể rút ra những bài học kinh nghiệm và mở rộng hiểu biết từ những thực tiễn đã thành công Từ những phân tích này, chúng ta có thể đưa ra những kết luận, ý kiến và giải pháp hợp lý để cải thiện tình hình.

- Quy trình quản lý, lưu trữ và xử lý tại Công Ty cũng đều đạt tiêu chuẩn.

Khu công nghiệp Rạch Bắp đã rút ra kinh nghiệm từ các khu công nghiệp trước đó và đầu tư vào hệ thống xử lý môi trường nhằm đảm bảo chất lượng môi trường Ngoài ra, khu công nghiệp cũng đã xây dựng một số kế hoạch cụ thể để bảo vệ môi trường hiệu quả hơn.

- Có bãi tập kết rác thuộc Khu công nghiệp Rạch Bắp nên vấn đề chất thải tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam được giải quyết rất thuận lợi.

Công ty phân loại chất thải rắn thành từng loại riêng biệt, giúp lưu trữ và xử lý hiệu quả hơn Phương pháp này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn giảm thiểu chi phí xử lý chất thải.

Công ty đã đầu tư vào một khu vực tập kết chất thải riêng biệt, tách rời khỏi khu vực sản xuất, làm việc và ăn uống, nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm tiềm ẩn từ chất thải rắn đối với sức khỏe của công nhân viên.

Công ty chú trọng đến việc xử lý chất thải rắn, coi đây là nhiệm vụ hàng đầu Để nâng cao hiệu quả quản lý môi trường, công ty đã chuẩn bị kỹ lưỡng với các khu vực chứa và thiết bị lưu trữ phù hợp, đồng thời ký hợp đồng với các công ty chuyên nghiệp có kinh nghiệm trong lĩnh vực thu gom và xử lý chất thải rắn Nhờ đó, việc quản lý môi trường đã trở nên hiệu quả hơn và không còn là vấn đề lớn.

- Những điểm mới rút ra được:

Công Ty TNHH Juwon Việt Nam được xây dựng tại khu công nghiệp Rạch Bắp, một vị trí chiến lược trong quy hoạch tỉnh Bình Dương Dự án này không chỉ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực mà còn đáp ứng nhu cầu cung cấp và phát triển bền vững của tỉnh.

- Giải quyết một số vấn đề về việc làm cho người dân khu vực, nâng cao được chất lượng sống của người dân.

- Nhưng song song với đó, cũng có một số tác động tiểu cực đến môi trường và xã hội như:

Khi công ty bắt đầu xây dựng và hoạt động, nó sẽ ảnh hưởng đến an ninh trật tự xã hội và tác động trực tiếp đến đời sống của cư dân trong khu vực.

Ô nhiễm môi trường là một vấn đề nghiêm trọng, bao gồm ô nhiễm không khí do bụi, tiếng ồn và độ rung, cũng như ô nhiễm nguồn nước từ nước thải sinh hoạt và công nghiệp trong quá trình sản xuất Ngoài ra, ô nhiễm đất và mạch nước ngầm cũng xảy ra do chất thải từ hoạt động hàng ngày, bao gồm rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn nguy hại.

- Những nội dung có thể ứng dụng trong thực tiễn

Dự án này sẽ cung cấp sản phẩm kim loại chất lượng cao cho thị trường nội địa và quốc tế, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp phụ trợ trong nước.

+ Mang lại lợi cho kinh tế cho chủ đầu tư.

+ Tạo thành các sản phẩm có giá trị sử dụng cao.

+ Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.

+ Đóng góp cho ngân sách địa phương, góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương.

- Những điểm còn tồn tại của đề tài

Trong quá trình hoạt động, Công Ty đã gây ra một số tác động tiêu cực đến môi trường và kinh tế xã hội của địa phương Nếu không có biện pháp khắc phục kịp thời, những tác động này có thể trở nên nghiêm trọng hơn.

- Các tác động đó là :

+ Gây ô nhiễm môi trường không khí do bụi, khí thải, tiếng ồn.

Dự án gây ô nhiễm môi trường thông qua việc xả thải nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước mưa chảy tràn, phát sinh trong suốt quá trình hoạt động lâu dài.

+ Gây ô nhiễm môi trường do chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường và rác thải sinh hoạt.

+ Gia tăng nguy cơ gây sự cố môi trường (cháy, nổ, và các rủi ro về hóa chất, ).

Chủ đầu tư dự án cam kết đầu tư kinh phí và thực hiện nghiêm túc các biện pháp kiểm soát ô nhiễm được nêu trong báo cáo, nhằm đảm bảo đạt Tiêu chuẩn và Quy chuẩn môi trường Việt Nam.

+ Phương án khống chế ô nhiễm không khí, tiếng ồn sẽ đạt:

QCVN 19: 2009/BTNMT (cột B, Kp=1; Kv=1)

Để khống chế ô nhiễm do chất thải rắn, cần xử lý và thu gom chất thải rắn nguy hại, chất thải công nghiệp thông thường và rác thải sinh hoạt theo đúng yêu cầu an toàn vệ sinh Việc vận chuyển các loại chất thải này đến nơi xử lý phải tuân thủ quy định của các cơ quan chức năng, đặc biệt là đối với chất thải nguy hại theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.

KIẾN NGHỊ

- Đề tài đã đề xuất ra một số giải pháp phù hợp nhằm kiểm soát ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại đến môi trường như sau:

+ Giải pháp khống chế ô nhiễm không khí.

+ Giải pháp xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải Công nghiệp

+ Giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn Công nghiệp thông thường và chất thải rắn nguy hại.

 Các phương pháp kiểm soát ô nhiễm không khí tại nguồn được chia thành

Khống chế ô nhiễm môi trường hiệu quả thông qua việc sử dụng các thiết bị xử lý chuyên dụng, kết hợp với quy trình thu hồi chất ô nhiễm Mặc dù các phương pháp này phức tạp và tốn kém, nhưng chúng giúp giảm tải lượng ô nhiễm và nâng cao mức độ làm sạch triệt để trước khi xả thải ra môi trường qua ống thải cao.

Kiểm soát ô nhiễm không khí có thể đạt được thông qua việc áp dụng công nghệ sạch, bao gồm việc chuyển đổi sang công nghệ mới, sử dụng nguồn nguyên liệu phù hợp hoặc xử lý ô nhiễm ngay tại nguồn Bên cạnh đó, việc thay đổi sang nhiên liệu sạch hơn cũng là một giải pháp hiệu quả để giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

Kiểm soát ô nhiễm không khí thông qua biện pháp pha loãng khí thải đến tiêu chuẩn khí thải là một kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện và có chi phí đầu tư thấp Tuy nhiên, phương pháp này không giảm được tổng lượng chất ô nhiễm thải vào môi trường, mặc dù nồng độ khí thải đạt tiêu chuẩn cho phép.

- Ngoài ra còn có các biện pháp mang tính phụ trợ như: kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các điểm có nguy cơ rò rỉ cao.

+ Các phương pháp kiểm soát và bảo vệ môi trường nước: a Phương pháp thoát và xử lý nước thải:

Khu công nghiệp được hưởng lợi từ vị trí địa lý thuận lợi gần sông Sài Gòn, cho phép toàn bộ nước thải sau khi xử lý tập trung và nước mưa chảy tràn được dẫn và xả thải vào sông Sài Gòn một cách hiệu quả.

- Phương án xử lý nước thải tại nguồn trước khi đưa vào hệ thống xử lý tập trung.

- Nước thải từ các loại hình công nghiệp sẽ được xử lý cục bộ trong từng nhà máy đạt tiêu chuẩn loại B theo tiêu chuẩn TCVN 5944-1995.

Các thông số chất thải nguy hại như dầu mỡ, kim loại nặng và phenol đều đạt tiêu chuẩn loại B theo TCVN 5945-1995 Để đảm bảo an toàn, cần áp dụng các phương pháp thoát và xử lý nước sinh hoạt hiệu quả.

Nước thải sinh hoạt từ các nhà máy và xí nghiệp được xử lý qua bể tự hoại, một công trình kết hợp chức năng lắng và phân hủy cặn lắng Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 6 đến 8 tháng nhờ tác động của vi sinh vật kỵ khí, trong quá trình này, các chất hữu cơ được phân hủy, tạo ra khí CH4 và các chất vô cơ hòa tan.

Mặc dù nước thải sinh hoạt đã qua xử lý bằng bể tự hoại, nồng độ các chất ô nhiễm vẫn vượt quá tiêu chuẩn cho phép Sau đó, nước thải từ các nhà máy sẽ được chuyển đến hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp để tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.

Nước mưa chảy tràn trên mặt Khu công nghiệp có thể cuốn theo đất, cát, cặn bã và dầu mỡ xuống hệ thống thoát nước, gây tác động xấu tới môi trường sinh thái Để ngăn chặn những ảnh hưởng tiêu cực này, các khu công nghiệp, nhà máy và công ty cần thiết lập hệ thống thu gom và xử lý nước mưa phù hợp.

Nước mưa, mặc dù sạch hơn nước thải, nhưng có lưu lượng lớn, vì vậy việc xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng tại khu công nghiệp là cần thiết Hệ thống này nên được thiết kế dọc theo hai bên đường và có hố ga với song chắn rác để ngăn ngừa ô nhiễm Trước khi xả vào nguồn tiếp nhận, nước mưa cần được xử lý sơ bộ nhằm tránh ô nhiễm từ nước thải công nghiệp.

- Các hố gas sẽ được nạo vét theo định kỳ để loại bỏ rác Cặn lắng, bùn thải được xử lý theo hướng chôn lấp.

+ Các biện pháp kiểm soát và xử lý chất thải rắn:

- Chất thải rắn của khu công nghiệp bao gồm 2 loại:

 Chất thải rắn từ các hoạt động sản xuất rất đa dạng tùy thuộc vào ngành nghề sản xuất và các sản phẩm.

Chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt, khu hành chính, dịch vụ, cũng như từ các hoạt động ăn uống và vệ sinh của nhân viên và công nhân tại công ty.

Bảng 4.1: Một số phương pháp xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại của Khu công nghiệp Rạch Bắp

Xử lý hóa học, vật lý, sinh học

Cố định dưới dạng viên

Chất vô cơ độc hại x x x

Chất vô cơ không độc hại x x x

Chất hữu cơ gốc sinh vật x x

(Nguồn: Công Ty Cổ Phần Phố Xanh, ĐTM của Công Ty TNHH Juwon Việt Nam)

Rác thải sinh hoạt và sản xuất không chứa chất thải độc hại được thu gom và vận chuyển bởi các đơn vị chuyên nghiệp, sau đó được đưa đến các bãi rác trong khu vực để xử lý.

Rác thải chứa chất độc hại từ toàn bộ khu công nghiệp sẽ được chuyển đến bãi tập kết chất thải rắn nguy hại tại khu công nghiệp Rạch Bắp, có quy mô 1,78 ha, nằm ở phía Đông Bắc gần trạm xử lý nước thải Tại đây, rác sẽ được phân loại sơ bộ trước khi được thu gom và vận chuyển về trạm xử lý tập trung của tỉnh Tại bãi rác tập trung, chất thải nguy hại sẽ được chôn lấp đặc biệt, đảm bảo việc cô lập và đóng khối chất thải an toàn.

Ngày đăng: 24/01/2022, 19:52

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Tâm, Hồ Thị Thanh, (2006). Công nghệ xử lý chất thải rắn trong cộng đồng Khác
[2]. Hữu Văn Tập, (2015). Chất thải rắn và phân loại chất thải rắn Khác
[3]. Minh Hà, (2019). Quản lý và xử lý chất thải rắn ở Việt Nam bài học kinh nghiệm từ các nước phát triển Khác
[4]. Môi trường Thái An, (2019). 4 phương pháp xử lý chất thải rắn nguy hại phổ biến nhất hiện nay Khác
[6]. Trang thông tin điện tử Khu Công nghiệp Rạch Bắp - An Điền Khác
[7]. Linh Đan, (2019). Vận dụng các công cụ quản lý môi trường vào các công tác quản lý môi trường ở các khu đô thị. Tiểu luận môn học Khác
[8]. My_HERO, (2013). Báo cáo hệ thống môi trường của nhà máy sản xuất ván ép thuộc công ty mía đường La Ngà Khác
[9]. Công ty TNHH Juwon Việt Nam, (2019). Báo cáo đánh giá tác động của dự án mở rộng, nâng công suất nhà máy sản xuất móc khóa, nhãn tên, khóa túi, móc xích bằng kim loại tuwg 1.500 tấn sản phẩm/năm lên 3.000 tấn sản phẩm/năm Khác
[10]. Vũ Thị Thanh Thủy, (1999). Báo cáo đánh giá tác động môi trường Khu công nghiệp Rạch Bắp, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Khác
[11]. Thành Công, (2014). Công cụ quản lý môi trường khu công nghiệp Khác
[12]. An An, (2013). Quản lý môi trường khu công nghiệp ở Việt Nam Khác
[13]. Nguyễn Thị Kim Thái, (1999). Sinh thái học bảo vệ môi trường. Nhà xuất bản Xây dựng Khác
[14]. Giáo trình môn học Quản lý chất thải rắn, Trường Đại Học Văn Lang Khác
[15]. Nguyễn Đặng Ngọc Giàu, (2020). Quan trắc chất lượng nước cấp sinh hoạt tại nhà máy nước Thủ Dầu Một và đề xuất giải pháp xử lý hiệu quả. Báo cáo tốt nghiệp Khác
[16]. Phạm Thị Yến, (2016). Đánh giá công tác quản lý chất rắn công nghiệp tại Công Ty Cổ Phần Môi Trường Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Khóa luận tốt nghiệp Khác
[17]. Lâm Hà, (2021). Tác động của chất thải rắn sinh hoạt với môi trường tự nhiên của Việt Nam Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Sơ đồ các điểm ghi ranh giới và vị trí tiếp cận của Dự án - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Hình 1.1. Sơ đồ các điểm ghi ranh giới và vị trí tiếp cận của Dự án (Trang 15)
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí Dự án trong khu Công nghiệp Rạch Bắp - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí Dự án trong khu Công nghiệp Rạch Bắp (Trang 16)
Hình 1.3 Khu vực gia Công, sản xuất và xi mạ của - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Hình 1.3 Khu vực gia Công, sản xuất và xi mạ của (Trang 17)
Bảng 2.1 Vị trí và phương pháp lấy mẫu - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Bảng 2.1 Vị trí và phương pháp lấy mẫu (Trang 18)
Bảng 1.3 Tác động của các hoạt động tại Công ty TNHH Juwon Việt Nam - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Bảng 1.3 Tác động của các hoạt động tại Công ty TNHH Juwon Việt Nam (Trang 25)
Bảng 1.4 Hiện trạng chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Bảng 1.4 Hiện trạng chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam (Trang 26)
Bảng 3.1 Tổng hợp khối lượng phát sinh chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Bảng 3.1 Tổng hợp khối lượng phát sinh chất thải rắn tại Công Ty TNHH Juwon Việt Nam (Trang 33)
Bảng 3.2 Chương trình quản lý môi trường của Công Ty TNHH Juwon Việt Nam - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Bảng 3.2 Chương trình quản lý môi trường của Công Ty TNHH Juwon Việt Nam (Trang 37)
Hình 3.1 Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải rắn tại Công Ty. - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Hình 3.1 Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải rắn tại Công Ty (Trang 40)
Hình 3.4 Khu vực lưu trữ chất thải rắn Công nghiệp thông thường - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Hình 3.4 Khu vực lưu trữ chất thải rắn Công nghiệp thông thường (Trang 41)
Bảng 4.1: Một số phương pháp xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại của Khu công nghiệp Rạch Bắp - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Bảng 4.1 Một số phương pháp xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại của Khu công nghiệp Rạch Bắp (Trang 51)
Hình ảnh Công Ty TNHH Juwon Việt Nam - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
nh ảnh Công Ty TNHH Juwon Việt Nam (Trang 54)
1. Hình thức - HIỆN TRẠNG QUẢN lý CTR tại CÔNG TY TNHH JUWON VIỆT NAM và BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
1. Hình thức (Trang 55)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN