1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI

143 71 4

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Hoạt Động Content Marketing Thông Qua Kênh Trực Tuyến Của Công Ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội
Tác giả Lê Thị Anh Thư
Người hướng dẫn ThS. Bùi Thị Thanh Nga
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 143
Dung lượng 1,64 MB

Cấu trúc

  • LÊ THỊ ANH THƯ

  • Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Họ và tên: Lê Thị Anh Thư ThS. Bùi Thị Thanh Nga Lớp: K51-TMĐT

    • LỜI CẢM ƠN

    • MỤC LỤC

    • DANH MỤC BẢNG

    • DANH MỤC BIỂU ĐỒ

    • DANH MỤC HÌNH

    • PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

      • 1. Lý do chọn đề tài

      • 2. Mục tiêu nghiên cứu

      • 2.1. Mục tiêu chung

      • 2.2. Mục tiêu cụ thể

      • 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu

      • 4. Phương pháp nghiên cứu

      • 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

        • 4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp

        • 4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp

      • 4.1.2.1. Xác định kích thước mẫu

      • 4.1.2.2. Phương pháp tiếp cận mẫu

      • 4.2. Phương pháp xử lí số liệu

        • 4.2.1. Đối với dữ liệu thứ cấp

        • 4.2.2. Đối với dữ liệu sơ cấp

      • 4.2.2.1. Phân tích thống kê mô tả

      • 4.2.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha)

      • 4.2.2.3. Kiểm định One Sample T-Test

      • 5. Kết cấu đề tài

    • PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

      • 1.1. Cơ sở lý luận

      • 1.1.1. Khái quát chung về Marketing Online

        • 1.1.1.1. Định nghĩa Marketing Online (tiếp thị trực tuyến)

        • 1.1.1.2. Cơ hội và thách thức của Marketing Online

        • 1.1.1.3. Các thành phần của Marketing Online

      • 1.1.2. Cơ sở lý luận về Content marketing (Tiếp thị nội dung)

        • 1.1.2.1. Khái niệm

        • 1.1.2.2. Phân loại Content marketing

        • 1.1.2.3. Vai trò của Content marketing

      • 1.1.3. Tổng quan về Website và Facebook trong Marketing online

      • a. Tổng quát

      • b. Vai trò của Website trong marketing online

      • c. Lợi ích khác của Website trong Marketing Online là:

      • a. Tổng quát

      • b. Vai trò của mạng xã hội Facebook trong Marketing Online

      • c. Lợi ích của Facebook trong Marketing Online

      • 1.1.4. Các hiệu số đánh giá hiệu quả hoạt động Content marketing Các tiêu chí về hoạt động của công ty

        • Doanh thu

        • Nhận thức về thương hiệu

        • Mức độ lòng trung thành/ giữ chân khách hàng

        • Tương tác

        • Leads (Khách hàng tiềm năng)

      • Các tiêu chí về kênh truyền thông đánh giá hiệu quả của hoạt động Content Marketing:

        • Số lượng khách hàng truy cập

        • Lượt xem trang

        • Tỷ lệ thoát

        • Thời gian trên trang

        • Truyền thông xã hội

      • 1.2. Cơ sở thực tiễn

      • 1.2.1. Thực trạng hoạt động Content marketing trên thế giới

      • 1.2.2. Thực trạng hoạt động Content marketing tại Việt Nam

      • 1.2.3. Bài học từ Coca Cola

      • 1.2.4. Bài học từ các doanh nghiệp nước ngoài khác

      • 1.3. Bình luận các nghiên cứu có liên quan

    • CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI

      • 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

      • 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty

      • 2.1.2. Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty

      • Mục tiêu:

      • Nhiệm vụ:

      • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban của Công ty

        • (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội)

      • 2.1.4. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban Công ty

      • 2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 –

        • (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội)

      • 2.2. Thực trạng hoạt động Content marketing của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

      • 2.2.1. Tổng quan hệ thống content marketing trong công ty

      • 2.2.2. Sơ lược về hoạt động Content marketing qua kênh Online (trực tuyến) tại Công ty

      • 2.2.3. Thực trạng hoạt động Content marketing thông qua Website

        • 2.2.3.1. Cách thức tổ chức và vận hành Website của Công ty

        • 2.2.3.2. Phân tích hoạt động Content marketing đã thực hiện trên Website của Công ty

        • Tối ưu Heading:

        • Tối ưu hình ảnh:

      • B3. Chỉnh sửa bài viết và đăng bài lên website

        • Bài viết thỏa mãn ý định tìm kiếm:

        • Bài viết chuẩn SEO dễ đọc:

        • Bài viết không copy:

        • Tiêu đề:

        • Phần mô tả:

        • Ảnh:

        • Links:

        • CTA (Call to Action) – Kêu gọi hành động

        • 2.2.3.3. Phân tích kết quả hoạt động Content marketing thông qua Website

      • a. Tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người truy cập cũ giai đoạn 20/4/2020 –

      • b. Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 20/4/2020 – 20/4/2021

      • c. Thiết bị truy cập

      • d. Các chỉ số đánh giá hiệu quả Website

      • Tỷ lệ thoát website quan trọng thế nào đối với SEO?

      • Làm sao để giảm tỷ lệ thoát cho website hiệu quả?

      • 2.2.4. Thực trạng hoạt động Content marketing qua Facebook

        • 2.2.4.1. Cách thức tổ chức và vận hành Fanpage của Công ty

        • 2.2.4.2. Phân tích hoạt động Content marketing đã thực hiện trên Fanpage của

        • 2.2.4.3. Phân tích kết quả hoạt động Content marketing thông qua facebook

      • a. Nhóm chỉ tiêu về lượt Likes trên Fanpage cho đến ngày 20/04/2021

      • b. Thông tin nhân khẩu học của người dùng

      • c. Lượng tương tác fanpage giai đoạn 20/4/2020 – 20/4/2021

      • d. Lượt tương tác trên fanpage

      • 2.3. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing thông qua

      • 2.3.1. Đặc trưng chung về mẫu khảo sát

        • (Nguồn: Kết quả xử lý SPSS của tác giả)

        • (Nguồn: Kết quả xử lí SPSS của tác giả)

        • (Nguồn: Kết quả xử lí SPSS của tác giả)

        • (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả)

        • (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả)

      • 2.3.2. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing trên website của công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

      • 2.3.2.1. Tìm hiểu hành vi của khách hàng khi truy cập website của Công ty

        • (Nguồn: Kết quả xử lý SPSS20 của tác giả)

      • 2.3.2.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách

        • (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra bằng SPSS 20)

      • 2.3.2.3. Phân tích đánh giá cảm nhận của khách hàng về hoạt động Tiếp thị nội dung trên Website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

        • (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra bằng SPSS 20.0)

        • (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra bằng SPSS 20.0)

      • 2.3.3. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing trên Fanpage của công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

      • 2.3.3.1. Tìm hiểu hành vi của khách hàng khi truy cập fanpage của Công ty

        • (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS 20 của tác giả)

      • 2.3.3.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng

        • (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20 của tác giả)

      • 2.3.3.3. Phân tích đánh giá cảm nhận của khách hàng về hoạt động Tiếp thị nội dung trên Fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

        • (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra bằng SPSS 20.0)

        • (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra bằng SPSS 20.0)

      • 2.4. Đánh giá chung về hoạt động Content marketing trên kênh trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

      • 2.4.1. Ưu điểm

      • 2.4.2. Hạn chế tồn tại

      • 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại

      • 2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan

      • 2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan

    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI

      • 3.1. Định hướng phát triển hoạt động Content marketing trên kênh truyền thông

      • 3.2..1. Cơ sở đề xuất giải pháp

      • 3.2.2. Nội dung giải pháp

      • 3.2.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing qua website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

      • Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm:

      • Về hình thức:

      • Về chủ đề bài viết:

      • Tiêu đề bài viết:

      • Hình ảnh:

      • Nguồn tham khảo:

      • Các yếu tố khác:

      • 3.3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing thông qua facebook của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

      • Nội dung:

      • Hình ảnh:

      • Xây dựng nội dung video:

      • Kế hoạch đăng bài:

      • Tối ưu hóa Quảng cáo Facebook và bài viết quảng cáo

      • 3.3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

    • PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

      • 1. Kết luận

      • 2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo

      • 2.1. Hạn chế của đề tài

      • 2.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo

      • 3. Kiến nghị

      • 3.1. Đối với UBND thành phố Hà Nội

      • 3.2. Đối với Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

      • Tài liệu tiếng Việt:

      • Tài liệu tiếng Anh

      • Trang web:

    • PHỤ LỤC 1

      • Số phiếu: …

  • PHẦN I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

  • PHẦN 2: NỘI DUNG KHẢO SÁT

    • A. Phần khảo sát dành cho khách hàng từng truy cập vào websitecủa Công ty

    • Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh (Chị) đối với những phát biểu sau

    • B. Phần Khảo Sát Dành Cho Khách Hàng Từng Truy Cập Vào Fanpage Của Công Ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

    • Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh (Chị) đối với những phát biểu sau

    • PHỤ LỤC 2

      • Gioitinh

      • Dotuoi

      • One-Sample Statistics

      • One-Sample Test

      • One-Sample Statistics

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1.1.1 Khái quát chung về Marketing Online

1.1.1.1 Định nghĩa Marketing Online (tiếp thị trực tuyến)

Marketing Online là tập hợp các công cụ và phương pháp được sử dụng để quảng bá sản phẩm và dịch vụ qua internet So với tiếp thị truyền thống, tiếp thị trực tuyến mang lại nhiều lợi thế nhờ vào sự đa dạng của các kênh và nền tảng có sẵn trên mạng.

Tiếp thị trực tuyến bao gồm các hoạt động như thiết kế web, phát triển chiến lược SEO hiệu quả, quảng cáo trên mạng xã hội và công cụ tìm kiếm, cũng như thực hiện các chiến dịch viral Tất cả những hoạt động này nhằm thu hút sự chú ý của người dùng internet đến sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả bán hàng qua hình thức trực tuyến.

Trong khóa luận này, tác giả tập trung vào việc sử dụng Marketing Online để quảng bá sản phẩm hoặc thương hiệu thông qua các hình thức truyền thông điện tử đa dạng.

1.1.1.2 Cơ hội và thách thức của Marketing Online

Một trang kinh doanh trực tuyến mở ra cơ hội tiếp cận toàn cầu, giúp doanh nghiệp khám phá các thị trường mới Việc thực hiện giao dịch quốc tế trở nên dễ dàng hơn với mức đầu tư ban đầu thấp, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và mở rộng kinh doanh.

Chi phí cho chiến dịch tiếp thị trực tuyến được lập kế hoạch cẩn thận và nhắm mục tiêu chính xác sẽ thấp hơn đáng kể so với các phương pháp tiếp thị truyền thống, giúp tiếp cận đúng khách hàng một cách hiệu quả.

Kết quả của hoạt động tiếp thị trực tuyến có thể được theo dõi và đo lường dễ dàng nhờ vào việc phân tích các kênh truyền thông Việc sử dụng các công cụ đo lường hiệu quả giúp doanh nghiệp nắm bắt thông tin chính xác và cải thiện chiến lược tiếp thị.

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

sở Cơ thực tiễn

Quan sát thời gian người dùng ở lại trên trang giúp bạn hiểu cách họ di chuyển và có thực sự đọc nội dung hay không Nếu thời gian trung bình chỉ vài giây, bạn cần xem xét lại nội dung của mình Hãy sử dụng các số liệu này để cải thiện nội dung hoặc tái cấu trúc chức năng tổng thể của trang web.

Hầu hết các kênh xã hội đều cung cấp công cụ phân tích tích hợp như Facebook Insights, giúp người dùng dễ dàng theo dõi các chỉ số cơ bản và xu hướng tương tác Thông tin này thường khá cơ bản và có thể được diễn giải một cách nhẹ nhàng, hoặc kết hợp với dữ liệu từ các công cụ khác để tạo ra bức tranh tổng thể hơn.

1.2.1 Thực trạng hoạt động Content marketing trên thế giới

Hoạt động Content marketing của các doanh nghiệp bắt đầu phát triển vào cuối thế kỷ 19, đặc biệt là từ 1880-1890 với sự ra đời của sách báo John Deere là một ví dụ điển hình khi công ty này phát hành tạp chí Furrow vào năm 1885, nhằm cung cấp kiến thức hữu ích cho nông dân Đến những năm 1960-1970, khi truyền hình phát triển, các doanh nghiệp đã tận dụng cơ hội để tạo ra thông điệp nhất quán về thương hiệu và sản phẩm Exxon là một ví dụ nổi bật với “Call-to-action” hấp dẫn xoay quanh logo của họ, được phát trên nhiều kênh truyền thông khác nhau.

Vào những năm 1980, Content marketing đã xuất hiện trong lĩnh vực truyện tranh, với sự kiện quan trọng vào năm 1982 khi Hasbro phát hành một quảng cáo truyền hình nhằm quảng bá bộ truyện tranh của mình Điều này diễn ra trong bối cảnh chính phủ hạn chế số lượng phim hoạt hình liên quan đến quảng cáo đồ chơi Kết quả ấn tượng là chỉ sau 2 tháng từ khi phát hành truyện tranh đầu tiên, khoảng 20% bé trai từ 5 đến 12 tuổi đã sở hữu 2 hoặc nhiều đồ chơi GI-Joe.

Năm 1987, trong số ba cậu bé cùng tuổi, ít nhất một người sở hữu món đồ chơi GI-Joe Lúc bấy giờ, bộ truyện tranh GI-Joe đang là một trong những bộ truyện bán chạy nhất của Marvel.

Vào những năm 1990, sự phát triển của Internet đã dẫn đến việc máy tính trở nên phổ biến hơn Nhiều người bắt đầu chuyển từ truyền hình, in ấn và gửi thư tay sang các phương tiện kỹ thuật số Sự gia tăng của các trang web và blog đã mở ra nhiều cơ hội tiếp thị qua Email cho các doanh nghiệp.

Ngày nay, bất kỳ ai có kết nối internet đều có khả năng tạo ra và quảng bá nội dung với chi phí thấp Trong bối cảnh này, blog đã trở thành kênh truyền thông phổ biến nhất để chia sẻ thông tin và nội dung.

Content marketing đã trở thành một thuật ngữ phổ biến từ năm 2001, khi Công ty Penton Custom Media tại Cleveland, Ohio khởi đầu cho hoạt động này Công ty đã đầu tư vào nội dung theo yêu cầu với tổng số tiền lên tới 20 tỷ USD.

Năm 2011 đánh dấu thời kỳ bùng nổ của hoạt động Content marketing, với sự ra đời của tạp chí Chief Content Officer dành cho giám đốc Content marketing Theo Admicro, đến năm 2014, tạp chí này đã phát hành cả bản in và online, cho thấy 88% doanh nghiệp đã áp dụng Content marketing, trong khi 25% ngân sách của họ được đầu tư cho hoạt động này.

1.2.2 Thực trạng hoạt động Content marketing tại Việt Nam

Content marketing là một xu thế marketing bắt đầu trên thế giới từ những năm

Vào những năm 2012-2013, Content marketing bắt đầu trở thành xu hướng tại Việt Nam, thu hút sự chú ý của giới marketing và doanh nghiệp Big C là một ví dụ tiêu biểu trong việc áp dụng Content marketing cho dòng sản phẩm điện máy, một mặt hàng có giá trị cao và phức tạp, khiến khách hàng gặp khó khăn trong việc lựa chọn Để hỗ trợ khách hàng tốt nhất, Big C đã cải tiến phương pháp bán hàng điện máy truyền thống sang phương pháp bán hàng hiện đại với ba mục tiêu chính.

- Chủ động cung cấp thông tin cho khách hàng một cách đầy đủ và có chiều sâu hơn.

- Đa dạng hóa gian hàng.

- Tăng cường tư vấn trực tiếp cho khách hàng.

Bằng cách bố trí video hướng dẫn phát liên tục trên các màn hình LCD và bảng thông tin cố định trên tường, khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận thông tin cần thiết về sản phẩm Khi có nhu cầu, họ chỉ cần đến khu vực riêng biệt và theo dõi các video hoặc hướng dẫn trên tường để nắm bắt đặc tính, nguyên tắc lựa chọn, và kỹ năng sử dụng sản phẩm một cách chi tiết Hơn nữa, với hệ thống máy tính cảm ứng tại các quầy bar hiện đại, khách hàng chỉ cần một cú click chuột để xem thông tin sản phẩm như hình ảnh, đặc tính, thông số kỹ thuật và giá cả, giúp họ hiểu rõ và thông thạo hơn về sản phẩm.

Khách hàng có thể dễ dàng so sánh và đối chiếu các sản phẩm dựa trên nhiều tiêu chí như giá cả, nhà sản xuất và đặc tính sản phẩm Điều này giúp họ có cái nhìn tổng quan, từ đó cân nhắc và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu, khả năng tài chính và thói quen sử dụng của mình.

Bằng cách áp dụng chiến lược Content marketing, Big C giới thiệu đa dạng hàng hóa mà không cần không gian lớn, giúp khách hàng có thêm nhiều lựa chọn và dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm Big C cũng chủ động cập nhật chính xác số lượng hàng tồn kho, sản phẩm mới và khuyến mãi, từ đó đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng Việc quản lý thông tin khách hàng một cách khoa học giúp Big C nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng và cung cấp dịch vụ hậu mãi tận tình.

1.2.3 Bài học từ Coca Cola

Tháng 11 vừa rồi, Jonathan vừa giới thiệu chiến lược mới của Coca Cola: “from creative excellence to content excellence” (từ xuất sắc về sáng tạo đến xuất sắc về nội dung) Jonathan nói rằng: “All advertisers need a lot more content so that they can keep the engagement with consumers fresh and relevant, because of the 24/7 connectivity If you’re going to be successful around the world, you have to have fat and fertile ideas at the core.” (Tất cả các nhà quảng cáo cần nhiều nội dung hơn để họ có thể giữ cho sự tương tác với người tiêu dùng luôn mới mẻ và phù hợp, nhờ khả năng kết nối 24/7 Nếu bạn muốn thành công trên khắp thế giới, thì cốt lõi là bạn phải có những ý tưởng tốt và màu mỡ) Vậy thì “content excellence” là gì mà một thương hiệu vĩ đại như Coca Cola lại muốn theo đuổi?

Ngày hôm qua, một doanh nghiệp đã sản xuất một sản phẩm và tạo ra một quảng cáo 30 giây để quảng bá cho sản phẩm đó Trong lý thuyết tiếp thị, sản phẩm được gọi là Product, còn quảng cáo là Promotion Khách hàng thực sự không chỉ cần quảng cáo mà cần đến sản phẩm Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, nhu cầu của khách hàng không chỉ dừng lại ở sản phẩm thực tế mà còn bao gồm nhiều yếu tố khác.

Bình luận các nghiên cứu có liên quan

Nghiên cứu "Đánh Giá Sự Cảm Nhận Của Khách Hàng Đối Với Hoạt Động Content Marketing Thông Qua Kênh Online Tại Công ty Cổ Phần Truyền Thông Quảng Cáo Và Dịch Vụ Du Lịch Đại Bàng" của Nguyễn Thị Thuy Thủy từ Đại học Kinh tế Huế tập trung vào việc khảo sát ý kiến và cảm nhận của khách hàng về hiệu quả của các chiến dịch content marketing trên nền tảng trực tuyến Nghiên cứu này nhằm cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách thức mà khách hàng tương tác với nội dung quảng cáo, từ đó giúp công ty cải thiện chiến lược marketing của mình.

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích quy trình xây dựng và triển khai kế hoạch Content marketing tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng, thông qua hai kênh trực tuyến chính là Facebook và Website.

Tác giả đã tiến hành khảo sát 120 khách hàng để phân tích và đánh giá cảm nhận của họ về hoạt động Content marketing của Công ty, thông qua việc xem xét hành vi truy cập công cụ trực tuyến và mức độ quan trọng cũng như thực hiện của các hoạt động này Kết quả khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS 20, với các phương pháp như phân tích thống kê mô tả, kiểm định One Sample Test và Pair Sample Test Đề tài đã chỉ ra các chỉ tiêu và yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Content marketing, đồng thời đề xuất giải pháp cải thiện cho Công ty Tuy nhiên, nghiên cứu vẫn chưa làm rõ những khó khăn mà Công ty gặp phải và chưa đưa ra hướng giải quyết chi tiết cho vấn đề này.

(2) Nghiên cứu“Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Content marketing Trên Website Của

Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bici Center” (Huỳnh An Na, Đại học Kinh tế Huế,

Tác giả đã tiến hành nghiên cứu 130 khách hàng của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội thông qua bảng hỏi để khảo sát hành vi truy cập website và đánh giá hiệu quả hoạt động Content marketing Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20, sử dụng thống kê mô tả tần suất để phân tích sự khác biệt về quy mô và tỷ lệ chênh lệch ý kiến của đối tượng khảo sát Các kiểm định One Sample T-Test và Pair Sample T-Test đã được thực hiện để đánh giá mức độ quan trọng và thực hiện các tiêu chí về Content marketing, cùng với ANOVA và phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê sử dụng thang đo Likert 5 mức độ Kết quả nghiên cứu chỉ ra những tiêu chí ảnh hưởng đến hoạt động Content marketing trên website của Công ty và đề xuất các giải pháp cải thiện Tuy nhiên, các giải pháp này còn hạn chế và chưa đi sâu vào những khó khăn mà Công ty đang gặp phải.

(3) Nghiên cứu“Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content marketing trực tuyến tại Học viện Đào tạo Quốc tế ANI, Huế” (Nguyễn Thị Thu

Phượng, Đại học Kinh tế Huế, 2021).

Nghiên cứu này phân tích cảm nhận của khách hàng về hoạt động Content marketing trực tuyến tại Học viện Đào tạo Quốc tế ANI, Huế, thông qua hai kênh chính là Website và Facebook Tác giả đã tiến hành khảo sát để thu thập dữ liệu và đánh giá hiệu quả của các chiến lược marketing nội dung.

Nghiên cứu dựa trên 130 khách hàng của Công ty, sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý dữ liệu qua các phương pháp thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá EFA và tương quan tuyến tính bội Tác giả đã xây dựng mô hình hành vi khách hàng AIDA với bốn yếu tố chính: Sự chú ý, Thu hút, Mong muốn và Hành động Tuy nhiên, đề tài gặp hạn chế khi các giải pháp đề xuất còn mang tính khái quát, chưa cụ thể, gây khó khăn trong việc áp dụng để khắc phục các thực trạng tồn đọng.

(4) Nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả Content marketing trên Website của dự án

Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet” (Đinh Thị Thu Thương, Đại học Kinh tế Huế,

Tác giả đã tiến hành khảo sát 125 khách hàng của Công ty TNHH Streetnet, sử dụng phần mềm SPSS để xử lý dữ liệu thông qua phương pháp phân tích nhân tố EFA Mục tiêu là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cảm nhận chung về hiệu quả của hoạt động Content marketing trên Website của dự án Rightnow Khóa luận xây dựng mô hình nghiên cứu hành vi khách hàng AIDA với bốn yếu tố chính: (1) Sự chú ý, (2) Thu hút, (3) Mong muốn, và (4) Hành động.

Trên cơ sở định hướng phát triển của dự án Rightnow tại Công ty TNHH

Streetnet đã tiến hành phân tích hiệu quả của Content marketing trên Website thông qua các đánh giá từ khách hàng Tác giả đã làm rõ thực trạng hoạt động Content marketing hiện tại và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chiến lược này cho Công ty.

(5) Nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hoạt động Content marketing trên Fanpage của Công ty cổ phần Green Beli” (Nguyễn Thị Diễm My, Đại học Kinh tế Huế, 2021).

Tác giả đã tiến hành khảo sát 125 khách hàng của Công ty để đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động Content marketing trên Facebook Các chỉ tiêu được khảo sát bao gồm giao diện Facebook, hình ảnh bắt mắt, hình ảnh có chứa logo Công ty, tiêu đề thu hút, chủ đề bài viết phong phú và đa dạng, nội dung bài viết hấp dẫn, bài viết có trích nguồn tác giả, bố cục rõ ràng, câu từ logic, CTA kích thích hành vi người dùng và thông tin liên hệ đầy đủ Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phương pháp thống kê mô tả, Kiểm định One Sample Test và thang đo Likert 5 mức độ.

(6) Nghiên cứu “The role of content marketing in social media content communities”

- Vai trò của tiếp thịnội dung trong cộng đồng truyền thông xã hội (Charmaine Du

Tiếp thị nội dung đã trở thành một kỹ thuật hàng đầu trong truyền thông kỹ thuật số, giúp xây dựng mối quan hệ với người tiêu dùng thông qua việc tạo và chia sẻ nội dung hấp dẫn trên mạng xã hội Nghiên cứu này nhằm điều tra vai trò của Content Marketing trong cộng đồng truyền thông xã hội để thu hút đối tượng mục tiêu một cách tự nhiên Qua việc phân tích 51 tài liệu thực hành liên quan đến tiếp thị nội dung từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng, nghiên cứu đã cung cấp cái nhìn mới về cộng đồng trên mạng xã hội Phân tích được thực hiện bằng phần mềm QDA Miner, cho thấy ba danh mục chính: xây dựng cộng đồng nội dung, nội dung nền tảng cụ thể và các kênh hiểu biết Những danh mục này chứng minh cách các thương hiệu kết nối với đối tượng mục tiêu thông qua cộng đồng nội dung trên mạng xã hội, mà không cần phải phô trương.

Nghiên cứu "Content Marketing: Think Like a Publisher - How to Use Content to Market Online and in Social Media" của Rebecca Lieb (2011) cung cấp hướng dẫn cho các doanh nghiệp tận dụng lợi thế của tiếp thị nội dung bằng cách nghĩ giống như một nhà xuất bản Nghiên cứu này giải thích các loại tiếp thị nội dung khác nhau, bao gồm vui chơi giải trí, thông tin, dạy học và cung cấp dịch vụ khách hàng, đồng thời hướng dẫn cách đánh giá và tập trung nỗ lực vào các kênh phù hợp Ngoài ra, nghiên cứu này cũng cung cấp đánh giá về các kênh nội dung như trang web, mạng xã hội, sách điện tử và hội thảo trên web, cũng như những lợi thế và bất lợi của mỗi kênh, giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu nội dung và phân bổ tài nguyên để tạo và phổ biến nội dung một cách hiệu quả.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI

Tổng quan về Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty

- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

- Tên quốc tế: HANOI INSTALATION CAMERA COMPANY LIMITED

- Trụ sở chính: LK6B-40, KĐT Mỗ Lao, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Thành phố

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài

- Người đại diện: GĐ Nguyễn Văn Biên

- Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0106850906 cấp ngày 15 tháng 05 năm 2015

Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.

- Vốn điều lệ: 1.800.000.000 đồng (một tỷ tám trăm triệu đồng).

Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội nổi bật với những chính sách kinh doanh đột phá như "bán giá bán buôn đến tận tay người tiêu dùng", bảo hành "1 đổi 1 trong vòng 12 tháng" và bảo hành cho cả trường hợp IC bị cháy, nổ Ngoài ra, công ty còn cam kết hoàn tiền khi có biến động giá, giúp duy trì tốc độ tăng trưởng cao và vững chắc Sự tin tưởng của khách hàng đối với công ty được xây dựng từ những cam kết và dịch vụ mà nhiều công ty máy tính khác không thể cung cấp.

Trong hơn 5 năm hoạt động, Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội luôn ưu tiên lợi ích của khách hàng, cam kết mang đến sự yên tâm và khẳng định thương hiệu trong lĩnh vực kinh doanh Chúng tôi tạo ra sự hài lòng cho khách hàng và nhận được đánh giá tích cực về sản phẩm Với châm ngôn “Khách hàng mới là người quyết định tương lai, sự tồn tại và phát triển của công ty” và “Hãy phục vụ khách hàng như chúng ta đang phục vụ cho chính bản thân mình”, chúng tôi nỗ lực không ngừng để phục vụ tốt nhất.

2.1.2 Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty

Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội hoạt động trong lĩnh vực thương mại, với mục tiêu mua hàng tận gốc và bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng Doanh nghiệp cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý, phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng Bên cạnh đó, công ty còn đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng giá cả thị trường, ngăn chặn sự thao túng giá cả từ các đại lý.

Kể từ khi thành lập, Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội đã đáp ứng nhu cầu thị trường tại Hà Nội, đồng thời tạo ra nhiều việc làm cho lao động địa phương Hiện nay, công ty không chỉ cung cấp sản phẩm tại địa phương mà còn mở rộng phân phối ra các tỉnh lân cận, với mục tiêu ngày càng mở rộng quy mô hoạt động.

Phân phối hiệu quả không chỉ đảm bảo an toàn cho quá trình kinh doanh mà còn tăng cường khả năng liên kết giữa các bên, giúp giảm áp lực cạnh tranh Điều này góp phần làm cho quá trình lưu thông hàng hóa trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn.

- Thiết lập hệ thống quản lý có hiệu quả, tăng cường uy tín đối với nhà cung cấp và khách hàng

- Thiết lập mối quan hệ ngày càng gắn bó đối với các bên trung gian.

- Kinh doanh đúng các mặt hàng đã đăng kí, đa dạng hóa các mặt hàng nhằm cung cấp đầy đủ hàng hóa cho khách hàng trong và ngoài tỉnh.

Để thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng sản phẩm, cần nỗ lực đạt được thỏa thuận cuối cùng về giá cả và các điều kiện liên quan.

Chúng tôi luôn nỗ lực nghiên cứu và thực hiện các chiến lược kinh doanh nhằm mở rộng quy mô đầu tư, mở rộng thị trường và tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban của Công ty

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội)

Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng

2.1.4 Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban Công ty Để tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải tiến hành tổ chức quản lý, tuỳ thuộc vào quy mô, loại hình doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp thành lập ra các bộ máy quản lý thích hợp được gọi là cơ cấu tổ chức quản lý Doanh nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức thành các phòng thực hiện các chức năng nhất định bao gồm:

Giám đốc là người đứng đầu bộ máy quản lý của doanh nghiệp, có trách nhiệm chỉ đạo và theo dõi toàn bộ hoạt động của các cửa hàng, điểm thu mua và các phòng ban Họ đảm bảo bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, đồng thời quyết định cách tổ chức bộ máy quản lý để đảm bảo hiệu quả hoạt động Ngoài ra, giám đốc còn có nhiệm vụ tìm kiếm cơ hội việc làm nhằm đảm bảo cuộc sống cho nhân viên và lao động trong toàn doanh nghiệp.

Phó Giám đốc là người hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý và điều hành các phòng ban của Công ty Họ đóng góp ý kiến và đề xuất các phương án cho giám đốc, cùng nhau xây dựng chiến lược phát triển hiệu quả cho Công ty.

Phòng Kinh doanh là bộ phận quan trọng trong doanh nghiệp, chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm và tiếp cận khách hàng Phòng này không chỉ mang lại doanh thu thông qua tư vấn và thuyết phục khách hàng chọn sản phẩm của công ty, mà còn xây dựng niềm tin để khách hàng giao phó thiết kế và thi công ngôi nhà của họ Hơn nữa, phòng kinh doanh còn đảm nhiệm việc chăm sóc khách hàng, giúp công ty tạo dấu ấn sâu sắc và phát triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng trung thành.

Phòng Kế toán có trách nhiệm cập nhật và kiểm tra chứng từ, số liệu hàng ngày, đồng thời phản ánh đầy đủ và trung thực các hoạt động nghiệp vụ phát sinh Phòng cũng lập báo cáo xác định doanh thu, lợi nhuận và đảm bảo báo cáo kế toán, thuế, thống kê được thực hiện đúng hạn theo quy định Việc phối hợp giữa nhân viên kế toán và các phòng ban khác cần phải đồng bộ và thống nhất Ngoài ra, phòng còn phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh để hạch toán kết quả hoạt động hiệu quả.

Doanh thu thuần 8.032 Giá vốn hàng bán 6.971 Lợi nhuận gộp 1.060

Tổng lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế TNDN

Phòng Marketing chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổng thể cho các chương trình quảng bá thương hiệu nhằm tăng cường khả năng nhận biết thương hiệu tại các thị trường mục tiêu Đồng thời, phòng cũng lập kế hoạch và ngân sách cho các hoạt động quảng cáo, tiếp cận khách hàng, xúc tiến bán hàng và chương trình khuyến mãi để gia tăng doanh số Ngoài ra, phòng quản lý và điều hành các công việc Marketing như SEO, quản trị nội dung website, viết bài và đăng bài trên Fanpage, Google Maps, cũng như chỉnh sửa hình ảnh sản phẩm Cuối cùng, phòng đảm bảo tính thống nhất trong quản trị nội dung truyền thông và bán hàng trên Internet.

Kho xưởng có vai trò quan trọng trong việc theo dõi tình hình hàng hóa của Công ty Nơi đây chịu trách nhiệm hạch toán các hoạt động nhập, xuất và tồn kho, đồng thời quản lý vật tư và thiết bị Ngoài ra, kho xưởng cũng đảm bảo kiểm tra và giám sát chất lượng hàng hóa, phát hiện tình trạng thừa, thiếu, hụt hoặc hàng hóa kém chất lượng.

Tổ vận chuyển: có chức năng đóng gói hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đến cho khách hàng, đại lý.

2.1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020

Bảng 2.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội)

Dựa trên bảng biến động kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội trong giai đoạn 2018 – 2020, có thể nhận thấy những thay đổi rõ rệt trong hiệu quả kinh doanh của công ty.

Doanh thu thuần: Doanh thu thuần có xu hướng giảm qua 3 năm Cụ thể, năm

Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Trong tổng số 120 bảng hỏi được thu thập, có 100 bảng hợp lệ, cho thấy sự nhận biết của người dùng về Website và Fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.

2.3.1 Đặc trưng chung về mẫu khảo sát

Bảng 2.2 Cơ cấu mẫu theo thông tin cá nhân Đặc điểm Tần số

Từ 30 triệu đồng trở lên 30 30.0

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS của tác giả)

Từ số liệu ở bảng trên cho thấy đặc điểm của mẫu điều tra 100 khách hàng có dạng như sau:

Biểu đồ 2.8 Thống kê giới tính

(Nguồn: Kết quả xử lí SPSS của tác giả)

Theo giới tính, nam giới chiếm 55% và nữ giới chiếm 45% trong cuộc khảo sát Quyết định lựa chọn thường phụ thuộc vào ý kiến của cả hai vợ chồng hoặc người đứng đầu doanh nghiệp, nhưng thông tin và quyết định cuối cùng thường do nam giới nắm giữ.

Biểu đồ 2.9 Thống kê độ tuổi

Đối tượng khách hàng của Công ty chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 25 đến 45, với 44% từ 25-35 tuổi, 22% từ 35-45 tuổi, và 20% trên 45 tuổi Chỉ có 14% khách hàng dưới 25 tuổi Hơn 2/3 khách hàng thuộc độ tuổi thanh niên và trung niên, phản ánh nhu cầu cao về thiết bị cho nhà cửa trong giai đoạn này, cùng với sự ổn định trong công việc và khả năng chi trả tốt hơn.

Biểu đồ 2.10 Thống kê nghề nghiệp

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả)

Theo số liệu, trong cơ cấu nghề nghiệp, lĩnh vực kinh doanh – buôn bán chiếm 42%, cán bộ công viên chức chiếm 24% và lao động phổ thông chiếm 12% Điều này cho thấy khách hàng của Công ty có sự phân bố đa dạng đến từ nhiều ngành nghề khác nhau.

Biểu đồ 2.11 Thống kê thu nhập

(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS của tác giả)

Khách hàng của Công ty chủ yếu có thu nhập bình quân trên 30 triệu đồng, với 57% khách hàng có thu nhập từ 30 triệu đồng trở lên Tỷ lệ khách hàng có thu nhập từ 15 đến 30 triệu đồng chiếm 30%, trong khi đó, những khách hàng có thu nhập dưới 15 triệu đồng chỉ chiếm 13% Kết quả này cho thấy sự tập trung của khách hàng trong phân khúc thu nhập trung bình - cao, đặc biệt là ở nhóm thu nhập từ 30 triệu đồng trở lên.

Khách hàng mục tiêu của Công ty chủ yếu là những người thuộc độ tuổi thanh niên và trung niên, có thu nhập ổn định và khả năng tiếp cận công nghệ dễ dàng Điều này phù hợp với định hướng phát triển của Công ty.

2.3.2 Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing trên website của công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

2.3.2.1 Tìm hiểu hành vi của khách hàng khi truy cập website của Công ty

Bảng 2.3 Khảo sát khách hàng từng truy cập vào website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội Đặc điểm Số người Tỉ lệ %

Nguồn thông tin biết đến

Công cụ tìm kiếm Google 41 41,0

Mạng xã hội (Facebook, Zalo) 28 28,0

Quan tâm/tìm kiếm khi tiếp cận website

Chương trình khuyến mãi 36 36,0 Đánh giá của khách hàng 8 8,0

Tìm hiểu thêm thông tin/tư vấn

Bình luận trực tiếp trên bài viết 17 17,0

Xem những bình luận liên quan trên bài viết 11 11,0

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS20 của tác giả)

Theo bảng 2.3, 41% khách hàng biết đến website của Công ty thông qua công cụ tìm kiếm Google, cho thấy sự đầu tư mạnh mẽ vào kênh bán hàng trực tuyến Nguồn truy cập từ mạng xã hội chiếm 28%, trong khi 21% khách hàng được giới thiệu bởi người thân và bạn bè Điều này cho thấy khách hàng có xu hướng tự tìm kiếm thông tin về sản phẩm và dịch vụ Do đó, Công ty cần chú trọng đến marketing truyền miệng để tạo ấn tượng tốt về sản phẩm, từ đó khuyến khích khách hàng tìm hiểu thêm Việc sử dụng các kênh truyền thông hiệu quả sẽ giúp Công ty xây dựng thương hiệu và tạo dựng lòng trung thành từ khách hàng.

Khách hàng có xu hướng tìm kiếm thông tin về sản phẩm của Công ty thông qua hành động "Nhắn tin để được tư vấn" chiếm 37%, cho thấy nhu cầu giải đáp nhanh chóng Các hành động khác như "Xem những bình luận liên quan" chiếm 11%, "Bình luận trực tiếp trên bài viết" 17%, và "Tìm kiếm thông tin và liên hệ trực tiếp" 29% cũng được khách hàng lựa chọn Tỷ lệ các hành động này khá đồng đều, điều này cho thấy Công ty cần chú trọng hơn vào việc xây dựng hệ thống tư vấn và liên lạc hiệu quả, nhằm cải thiện trải nghiệm khách hàng và gia tăng sự chủ động trong việc trao đổi thông tin.

2.3.2.2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với Website của Công ty

Kiểm định Cronbach’s Alpha cho phép đánh giá độ tin cậy của việc thiết lập biến tổng từ nhiều biến đơn Theo các nhà nghiên cứu, các biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha cao sẽ cho thấy mức độ tin cậy tốt.

Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận để tiếp tục các bước phân tích xử lý Bảng 2.4 trình bày kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với Website của Công ty.

BIẾN QUAN SÁT Hệ số tương quan biến tổng

Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến Website: Cronbach’s Alpha = 0,851

Chủ đề bài viết đa dạng 0,670 0,829

Tiêu đề bài viết thú vị, thu hút 0,515 0,840

Nội dung bài viết hữu ích 0,545 0,838

Thông tin bài viết đáng tin cậy 0,556 0,837

Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng 0,670 0,829

Nội dung bài viết có chứa từ khóa cần tìm 0,515 0,840 Câu từ gần gũi, đúng ngữ pháp, chính tả 0,545 0,838

Bài viết có link liên kết đến các trang web và blog liên quan

Website có giao diện bắt mắt, thu hút 0,408 0,846

Thông tin liên hệ đầy đủ 0,353 0,848

Dịch vụ tư vấn trực tuyến tiện dụng 0,404 0,846

Website có tốc độ truy cập nhanh 0,348 0,849

Tôi sẽ xem nhiều hơn các bài viết mới trên

Tôi sẽ tìm kiếm thông tin về sản phẩm của

Công ty trên website mỗi khi có nhu cầu 0,479 0,844

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra bằng SPSS 20)

Từ bảng phân tích, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0,3 và nhỏ hơn giá trị Cronbach Alpha tổng là 0,851, do đó, tất cả các biến quan sát này đều được chấp nhận.

2.3.2.3 Phân tích đánh giá cảm nhận của khách hàng về hoạt động Tiếp thị nội dung trên Website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Bảng 2.5 Đánh giá của khách hàng về website và bài viết trên website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

BIẾN QUAN SÁT Giá trị trung bình

Chủ đề bài viết phong phú, đa dạng 3.21 0.000 0.117 Tiêu đề bài viết thú vị, thu hút 3.03 0.000 0.122

Nội dung bài viết hữu ích 3.36 0.000 0.116

Thông tin bài viết đáng tin cậy 3.36 0.000 0.123

Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng 3.85 0.227 0.123

Nội dung bài viết có chứa từ khóa cần tìm 3.03 0.000 0.122

Câu từgần gũi, đúng ngữpháp, chính tả3.85 0.227 0.013

Bài viết có link liên kết đến các trang web và blog liên quan 3.85 0.227 0.123

Website có giao diện bắt mắt, thu hút 3.23 0.000 0.097

Thông tin liên hệ đầy đủ 4.01 0.913 0.092

Dịch vụ tư vấn trực tuyến tiện dụng 3.59 0.000 0.101 Website có tốc độ truy cập nhanh 3.62 0.000 0.100

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra bằng SPSS 20.0)

Kết quả cho thấy rằng các yếu tố như "hình ảnh video đi kèm ấn tượng", "Thông tin liên hệ đầy đủ", "Câu từ gần gũi, đúng ngữ pháp, chính tả", và "Bài viết có link liên kết đến các trang web và blog liên quan" đều không có ý nghĩa thống kê đáng kể (Sig > 0.05), do đó bác bỏ giả thuyết H1 và chấp nhận H0, cho thấy khách hàng đồng ý với những nhận định này Ngược lại, các yếu tố khác như "Chủ đề bài viết phong phú, đa dạng", "Nội dung bài viết hữu ích", "Tiêu đề bài viết thú vị, thu hút", và "Nội dung bài viết có chứa từ khóa cần tìm" vẫn cần được xem xét thêm.

Dịch vụ tư vấn trực tuyến tiện dụng, giao diện website thu hút và tốc độ truy cập nhanh đều cho thấy mức ý nghĩa Sig (2-tailed) < 0,05, điều này dẫn đến việc bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận H1 Vì vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của các nhận định này để đưa ra kết luận về đánh giá chung của khách hàng đối với bài viết trên website của Công ty.

Nhận định về "tiêu đề bài viết thú vị, thu hút" có giá trị trung bình là 3.59, thấp hơn mức đồng ý (Test Value = 4), cho thấy khách hàng chưa hoàn toàn đồng tình Họ cho rằng một số tiêu đề bài viết quá dài và thiếu yếu tố kích thích sự tò mò Vì vậy, Công ty cần xem xét và cải thiện vấn đề này để tăng cường sự hấp dẫn của tiêu đề bài viết.

Khách hàng thể hiện sự phân vân về nhận định rằng "nội dung bài viết có chứa từ khóa cần tìm" và "câu từ gần gũi, đúng ngữ pháp chính tả" với mức độ 3,03 và 3,21 Nguyên nhân một phần là do họ không coi trọng vấn đề này lắm.

Đánh giá chung về hoạt động Content marketing trên kênh trực tuyến của Công ty

Công ty đang triển khai hoạt động content marketing một cách hiệu quả trên các kênh trực tuyến, tận dụng tối đa các công cụ truyền thông với chi phí hợp lý.

- Tiếp cận và tìm kiếm được nhiều khách hàng hơn thông qua kênh bán hàng trực tuyến.

Đội ngũ nhân viên ngày càng được chú trọng nâng cao năng lực nghiệp vụ, từ kỹ năng tư vấn đến phục vụ và hỗ trợ khách hàng, nhằm mang lại trải nghiệm mua sắm tốt nhất cho khách hàng.

Ban lãnh đạo đang tập trung vào việc đầu tư vào công nghệ mới, kết hợp với các chương trình khuyến mãi nhằm đẩy nhanh quá trình ra mắt sản phẩm và đáp ứng nhu cầu thị trường.

Vì thời gian thực hiện khóa luận chỉ kéo dài trong 3 tháng, nhiều vấn đề chưa được khai thác một cách sâu sắc và rõ ràng.

Trong tình hình dịch bệnh và thiên tai khó khăn nên hoạt động kinh doanh của Công ty gặp khó khăn.

Các chỉ số tương tác của các kênh truyền thông của Công ty chưa thực sự cao.

Nguồn nhân lực không đủ mạnh, cơ sở hạ tầng công nghệ còn yếu kém, và phương pháp xây dựng nội dung trên Website chưa đạt hiệu quả cao Hơn nữa, việc đầu tư vào marketing trên Facebook cũng chưa được chú trọng.

2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại

- Nguồn nhân lực cho hoạt động Content marketing của công ty chưa đủ để đáp ứng cho nhu cầu phát triển.

Công ty cần xây dựng các hoạt động và mục tiêu phát triển mang tính cá nhân hóa hơn, nhằm khai thác tối đa khả năng và ý tưởng sáng tạo của toàn bộ đội ngũ nhân viên.

- Nguồn tài chính sử dụng cho hoạt động truyền thông marketing trên mạng xã hội Facebook còn hạn chế, chưa được đầu tư đúng mức.

Hệ thống pháp luật liên quan đến thương mại điện tử, bảo mật thông tin, an ninh mạng và thanh toán trực tuyến tại Việt Nam vẫn chưa hoàn thiện, dẫn đến những lo ngại cho khách hàng về việc bảo vệ thông tin cá nhân và giao dịch trong quá trình mua sắm, tìm kiếm sản phẩm và dịch vụ.

Tập quán kinh doanh truyền thống vẫn còn phổ biến, gây cản trở cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận khách hàng và khiến khách hàng chỉ xem Facebook như một mạng xã hội Tuy nhiên, hạ tầng công nghệ và Internet ở Việt Nam đang phát triển nhanh chóng, thu hút nhiều doanh nghiệp tham gia vào kênh truyền thông này trong hoạt động marketing, từ đó làm tăng số lượng đối thủ cạnh tranh cả trực tuyến lẫn truyền thống.

Sự gia tăng nhanh chóng của các đối thủ cạnh tranh trên kênh bán hàng trực tuyến đang tạo ra nhiều thách thức cho doanh nghiệp Trong bối cảnh hiện tại, website và Facebook đã trở thành hai công cụ trực tuyến quan trọng, mang lại nhiều lợi ích cho người dùng Chính vì vậy, nhiều doanh nghiệp đã nhanh chóng tận dụng cơ hội này để xây dựng cộng đồng trực tuyến riêng, giúp họ nổi bật và thu hút khách hàng.

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI

3.1 Định hướng phát triển hoạt động Content marketing trên kênh truyền thông của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội, sau hơn 05 năm hoạt động, đã đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực thiết bị an ninh Để duy trì sự ổn định và phát triển trong môi trường cạnh tranh, công ty tập trung vào việc đa dạng hóa sản phẩm và mở rộng thị trường, nhằm tăng nguồn doanh thu và lợi nhuận Công ty cũng chú trọng đến việc nâng cao khả năng cạnh tranh thông qua các hoạt động truyền thông hiệu quả, như cập nhật thông tin trên website và fanpage, đồng thời giới thiệu sản phẩm đến tay người tiêu dùng Mục tiêu của công ty là phát triển bền vững và trở thành đơn vị phân phối camera an ninh hàng đầu tại Hà Nội và các tỉnh lân cận Đặc biệt, công ty tối ưu hóa chiến lược tiếp thị nội dung để thu hút sự tương tác của khách hàng, từ đó nâng cao khả năng hiển thị và đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Xây dựng nhận diện thương hiệu mạnh mẽ là chìa khóa để tăng doanh số bán hàng và mở rộng hoạt động kinh doanh Chúng tôi hướng tới việc mở rộng các phân khúc khách hàng mới và quảng bá hình ảnh hiệu quả, với mục tiêu trở thành công ty cung cấp camera hàng đầu tại miền Bắc và trên toàn quốc.

Tăng lượng truy cập cho kênh trực tuyến của công ty bằng cách cung cấp thông tin hữu ích cho khách hàng Khi khách hàng cần thông tin, nếu bạn đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả, họ sẽ ghé thăm trang web hoặc fanpage của bạn Hơn nữa, khi gặp vấn đề khác, họ sẽ quay lại để tìm kiếm thêm thông tin từ bạn.

Thị trường và sở thích của khách hàng liên tục thay đổi, do đó, chiến lược Content marketing của công ty sẽ linh hoạt điều chỉnh theo nhu cầu tìm kiếm thông tin của khách hàng Các Marketer sẽ chủ động cập nhật và thay đổi nội dung để phù hợp với xu hướng hiện tại Công ty cam kết cung cấp thông tin khách quan, trung thực, không mang tính chất quảng cáo, nhằm giúp khách hàng có được những cảm nhận riêng về sản phẩm và dịch vụ.

3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến của Công ty

3.2 1 Cơ sở đề xuất giải pháp

Căn cứ vào định hướng hoạt động và phát triển của Công ty.

Dựa trên khảo sát khách hàng, nguyên nhân khiến khách hàng chưa hoàn toàn hài lòng và tin tưởng vào hai kênh bán hàng trực tuyến là website và Facebook của Công ty được xác định.

Dựa trên phân tích thực trạng, nội dung tiếp thị của Công ty chưa đáp ứng nhu cầu khách hàng, một phần do công tác tuyển dụng và huấn luyện nhân viên còn nhiều hạn chế Do đó, cần thiết phải có chính sách mới trong quản lý đội ngũ viết Content marketing, nhằm khuyến khích và động viên tinh thần làm việc, từ đó nâng cao hiệu quả công việc trong bối cảnh kinh tế hiện nay.

3.2.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing qua website của

Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Việc tạo ra nội dung hữu ích và có ý nghĩa cho khách hàng là một thách thức lớn do nhu cầu và mong muốn khác nhau Để thu hút khách hàng, nội dung bài viết cần phải đa dạng và hấp dẫn Kết quả khảo sát cho thấy khách hàng chưa hài lòng với sự phong phú của chủ đề và tính hữu ích của nội dung Để cải thiện, Công ty cần thường xuyên cập nhật thông tin về các chương trình khuyến mãi và chính sách liên quan trên website, nhằm cung cấp thông tin đầy đủ cho khách hàng Bên cạnh đó, các bài viết chia sẻ kinh nghiệm chọn camera và đánh giá sản phẩm sẽ tạo sự tương tác cao và giá trị cho người đọc Cuối cùng, cần kiểm tra kỹ lưỡng nội dung và hình ảnh trước khi đăng tải để đảm bảo tính phù hợp và thuần phong mỹ tục.

Trong bài viết này, nhân viên dự án cần hiểu rõ các từ và cụm từ mà thị trường và người dùng thường tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm Tuy nhiên, cần tránh việc nhồi nhét quá nhiều từ khóa trong bài viết, vì điều này có thể khiến các công cụ tìm kiếm đánh giá website là đang cố gắng lừa đảo hệ thống.

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm:

Công cụ tìm kiếm là một nguồn lực quan trọng giúp tăng lượng khách truy cập cho trang web, nhưng việc được tìm thấy và xếp hạng trên các công cụ này là một thách thức lớn Tối ưu hóa cho công cụ tìm kiếm (SEO) là quá trình cải thiện nội dung và hình thức của website nhằm nâng cao khả năng hiển thị tự nhiên Mặc dù SEO là yêu cầu thiết yếu cho các thành viên trong phòng Marketing khi xây dựng nội dung, nhưng việc thực hiện lại gặp khó khăn, bởi vì các công cụ tìm kiếm như Google thường ưu tiên những trang web có lịch sử lâu dài hơn so với các trang mới.

Khi các công cụ tìm kiếm truy cập vào website của công ty, chúng sẽ xem xét nội dung và thông tin thẻ meta để hiểu rõ về trang web Nếu người dùng tìm kiếm các từ khóa liên quan, như “Lắp đặt camera Hà Nội”, và chúng xuất hiện trong tiêu đề, thẻ meta hoặc nội dung, website sẽ được hiển thị trong kết quả tìm kiếm Do đó, nhân viên marketing cần nắm rõ các từ và cụm từ phổ biến mà người dùng thường tìm kiếm Tuy nhiên, cần tránh việc nhồi nhét quá nhiều từ khóa, vì điều này có thể khiến công cụ tìm kiếm đánh giá website là cố tình lừa đảo.

Hiện nay, nhiều người sử dụng điện thoại và máy tính bảng để truy cập internet, vì vậy Google đã coi tính năng thân thiện với thiết bị di động là yếu tố quan trọng trong việc xếp hạng trang web Do đó, việc xây dựng website tối ưu cho các ứng dụng di động và máy tính bảng là rất cần thiết.

Để thu hút khách hàng, cần chú trọng đến những yếu tố nổi bật như tiêu đề bài viết hấp dẫn, chất lượng hình ảnh bao gồm ảnh đại diện, màu sắc và độ phân giải hình ảnh, cùng với chất lượng video Những yếu tố này không chỉ tạo ấn tượng mạnh mẽ mà còn giữ chân người đọc, tăng khả năng tương tác và cải thiện hiệu quả tiếp thị.

Về chủ đề bài viết:

Khi bắt đầu viết nội dung cho fanpage, việc xác định chủ đề là rất quan trọng để tránh gây nhàm chán cho khách hàng Thay vì chỉ tìm kiếm một chủ đề có sẵn, người viết cần thay đổi góc độ và sáng tạo từ những chủ đề hiện có Hãy tìm kiếm cảm hứng từ môi trường xung quanh và những vấn đề có ảnh hưởng đến độc giả, nhằm tạo ra nội dung mới mẻ và khác biệt so với đối thủ Đồng thời, việc khai thác các chủ đề gần gũi, liên quan đến trải nghiệm của người đọc cũng là yếu tố quan trọng giúp thu hút sự chú ý ngay từ đầu bài viết.

John Caples, một bậc thầy trong lĩnh vực quảng cáo, đã từng nhấn mạnh tầm quan trọng của tiêu đề bài viết, cho rằng nó có thể quyết định đến 80% tỷ lệ nhấp chuột trong một chiến dịch Marketing Người đọc chỉ cần 2 giây để quyết định có nên click vào bài viết hay không dựa trên tiêu đề Để tối ưu hóa tỷ lệ nhấp chuột, việc viết tiêu đề ấn tượng là rất quan trọng, vì nó không chỉ thu hút sự chú ý mà còn giúp bài viết dễ dàng tiếp cận hơn với người tìm kiếm thông qua tiêu đề và phần mô tả nội dung.

Có tới 80% người đọc chỉ xem tiêu đề mà không đọc hết bài viết, điều này đặc biệt quan trọng đối với các marketer trong việc xây dựng nội dung Tiêu đề không chỉ là yếu tố đầu tiên mà khách hàng nhìn thấy, mà còn có khả năng thu hút sự chú ý của người đọc ngay cả khi họ không tiếp cận nội dung Để tạo ra nội dung hiệu quả, cần có một tiêu đề hấp dẫn, ngắn gọn, dễ gây thiện cảm và tò mò cho người tìm kiếm, đồng thời thân thiện với các công cụ tìm kiếm Các yếu tố của tiêu đề cần được chú trọng để thu hút người đọc.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trong thời đại công nghệ số, Marketing Online trở thành công cụ quan trọng thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp, với tiếp thị nội dung (Content marketing) đang nổi lên như một xu hướng mới Các chiến dịch này đã mang lại thành công cho nhiều doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội Xu hướng marketing 4.0 tập trung vào con người, coi thương hiệu như một thực thể có cảm xúc, từ đó Content marketing trở thành công cụ hiệu quả trong xây dựng chiến lược Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội xác định rằng hoạt động tiếp thị nội dung cho trang "Lắp Đặt Camera Hà Nội" là thiết yếu để khẳng định thương hiệu trên Website và Facebook Mặc dù vẫn gặp nhiều hạn chế như nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng công nghệ, nhưng nỗ lực không ngừng của đội ngũ nhân viên trong việc áp dụng và cải tiến phương thức Content marketing là điều không thể phủ nhận.

Dựa trên kết quả khảo sát, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing của Công ty, phản ánh quan điểm của tác giả Những phân tích trong nghiên cứu này hy vọng sẽ cung cấp thông tin hữu ích về Content marketing, giúp Công ty áp dụng các giải pháp phù hợp để xây dựng thương hiệu thành công hơn.

2 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo

2.1 Hạn chế của đề tài

Bên cạnh những kết quả đạt được, nghiên cứu tồn tại một số hạn chế như sau:

- Do nghiên cứu chỉ thực hiện cho khách hàng từng mua hàng trên kênh trực tuyến của Công ty trong năm 2020 nên tính đại diện của mẫu không cao.

Do hạn chế về thời gian và kiến thức, chúng tôi chưa thể nghiên cứu sâu về các tiêu chí hoạt động nội bộ của công ty nhằm đánh giá hiệu quả của chiến lược Content marketing.

Do thời gian nghiên cứu hạn chế và kiến thức cá nhân về Content Marketing còn nông cạn, quá trình nghiên cứu gặp nhiều thiếu sót.

- Nghiên cứu chưa đưa ra được chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của từng loại

Hoạt động Content marketing trên kênh trực tuyến là một đề tài khóa luận còn mới mẻ, dẫn đến việc hạn chế nguồn tài liệu tham khảo Mặc dù các vấn đề nghiên cứu và phân tích chưa được chuyên sâu, nhưng đề tài này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng đối với đơn vị thực tập Bài khóa luận cũng sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, phần lớn trong số đó khó diễn đạt chính xác bằng tiếng Việt, do đó có thể xảy ra sai sót trong việc diễn đạt từ ngữ.

Các giải pháp được đưa ra dựa trên khảo sát và phân tích thông tin, tuy nhiên vẫn phản ánh quan điểm cá nhân của tác giả Do đó, việc áp dụng những giải pháp này vào thực tiễn cần được cân nhắc và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình cụ thể của công ty tại từng thời điểm.

2.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo

Tập trung nguồn lực về con người, tài chính và cơ sở hạ tầng để hỗ trợ các hoạt động tiếp thị trực tuyến giúp Công ty tối ưu hóa hiệu quả hoạt động này.

Xây dựng mục tiêu rõ ràng cho hoạt động tiếp thị nội dung trực tuyến nhằm tăng lượng khách hàng và tương tác trên fanpage, website của Công ty Điều này sẽ giúp Công ty vượt qua đối thủ trong lĩnh vực kinh doanh trực tuyến.

Để thu hút người dùng và khách hàng mua sắm trực tuyến, việc áp dụng các phương pháp và cách làm hợp lý là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp tăng cường sự chú ý đến website và fanpage của công ty mà còn nâng cao tính tương tác trên các kênh trực tuyến.

Khám phá các phương pháp Content Marketing mới và hiệu quả từ các công ty lớn để lựa chọn chiến lược phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn.

3.1 Đối với UBND thành phố Hà Nội

Quản lý chặt chẽ hệ thống pháp luật để đảm bảo cho doanh nghiệp yên tâm kinh doanh, tạo môi trường cạnh tranh công bằng giữa các doanh nghiệp.

Chúng tôi thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực quản lý và tạo điều kiện cho họ giao lưu, tham gia hội thảo Qua các hình thức hội chợ và triển lãm, doanh nghiệp có cơ hội giới thiệu sản phẩm, đồng thời kết nối với nhau để phát triển bền vững.

Chính sách thuế hợp lý cùng với các hỗ trợ về vốn và lãi vay sẽ giúp cải thiện đời sống nhân dân, đồng thời thúc đẩy tiêu dùng của người tiêu dùng.

Chúng tôi thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực quản lý và tạo điều kiện cho họ tham gia giao lưu, hội thảo Qua đó, các doanh nghiệp có cơ hội giới thiệu sản phẩm của mình thông qua hội chợ, triển lãm và kết nối với nhau để phát triển kinh doanh.

3.2 Đối với Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội

Nâng cao nhận thức của toàn bộ cán bộ nhân viên và ban lãnh đạo về tầm quan trọng của Online Marketing trong kinh doanh là rất cần thiết Để đạt được điều này, công ty cần đầu tư thêm nguồn lực như ngân sách và nhân sự cho mảng content marketing, đồng thời nâng cấp cơ sở vật chất, máy móc và phần mềm liên quan đến công nghệ thông tin và Internet Đặc biệt, việc chiêu mộ nhân tài cho vị trí nhân viên Content Marketing là yếu tố quan trọng, giúp tạo ra các bài viết tối ưu và bắt kịp xu hướng thị trường.

Việc theo dõi thường xuyên hành vi của khách hàng là rất quan trọng để xác định cách tiếp cận hiệu quả hơn, từ đó đưa ra các giải pháp xây dựng lòng trung thành của khách hàng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt:

1 Huỳnh An Na (2019), Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Content marketing Trên

Website Của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bici Center, Đại học Kinh tế Huế.

2 Nguyễn Thị Diễm My (2021), Giải pháp nâng cao hoạt động Content marketing trên Fanpage của Công ty cổ phần Green Beli, Đại học Kinh tế Huế.

Ngày đăng: 21/01/2022, 18:00

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w