1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Đặc tả yêu cầu phần mềm quản lý siêu thị

48 408 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 48
Dung lượng 800,33 KB
File đính kèm Nhom24_BTL.rar (728 KB)

Cấu trúc

  • I. BẢN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ YÊU CẦU.

    • 1.1 Giới Thiệu.

    • 1.2. Công cụ.

    • 1.3 Các nhân tố tham gia.

    • 1.4. Bảng liên lạc với các STAKEHOLDERS.

  • I. THU THẬP YÊU CẦU TỪ CÁC STAKEHOLDERS.

    • 2.1. Xác định các yêu cầu từ các Stakeholders (STRQ).

    • 2.2. Xác định các FEAT từ các STRQ.

  • III. Mô hình hóa các yêu cầu.

    • 3.1. Xác định các Actor.

    • 3.2. Sơ đồ Use case tổng quát.

      • 3.2.1. Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân giám đốc.

      • 3.2.2. Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân người quản lý siêu thị.

      • 3.2.3. Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân nhân viên quản lý nhân sự.

      • 3.2.4. Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân nhân viên bán hàng.

      • 3.2.6. Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân nhân viên quản lý kho.

  • IV. Luồng sự kiện UseCase chính.

    • 4.1. Luồng sự kiện mô tả Use Case: Đăng nhập hệ thống.

    • 4.2. Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý tài khoản người dùng.

    • 4.3. Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý chức vụ.

    • 4.4. Luồng sự kiện mô tả Use case: Xem báo cáo thống kê.

    • 4.5. Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý nhập hàng.

    • 4.6. Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý xuất hàng.

    • 4.7. Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý sản phẩm.

    • 4.8. Luồng sự kiện mô tả Use case: Lập báo cáo lương cho nhân viên.

  • V. XÁC ĐỊNH CÁC LỚP, XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ LỚP.

    • 5.1. Xác định các lớp.

    • 5.2. Biểu đồ lớp.

  • VI. CÁC YÊU CẦU BỔ SUNG.

    • Bảng độ đo các yêu cầu phi chức năng.

  • VII. TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU SRS.

    • 7.1 Giới thiệu.

      • 7.1.1.Phạm vi (sản phẩm và lĩnh vực).

      • 7.1.2. Tổng quan về tài liệu.

    • 7.2 Mô tả chung.

    • 7.3 Yêu cầu cụ thể.

      • 7.3.1. Yêu cầu giao diện.

      • 7.3.2. Các yêu cầu chức năng.

Nội dung

Bản phân tích yêu cầu phần mềm này sẽ đặc tả phân tích yêu cầu cho phần mềm hỗ trợ việc bán hàng tại siêu thị Winmart. Nó sẽ minh họa cụ thể và chi tiết cho việc phát triển hệ thống này, hệ thống sẽ phát triển các yêu cầu chức năng và phi chức năng, và thiết kế các ràng buộc hệ thống và giao diện.

Nội dung

BẢN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ YÊU CẦU

Bản phân tích yêu cầu phần mềm này sẽ xác định các yêu cầu cho hệ thống hỗ trợ bán hàng tại siêu thị Winmart, bao gồm việc phát triển các yêu cầu chức năng và phi chức năng Hệ thống sẽ được thiết kế với các ràng buộc và giao diện cụ thể, nhằm tối ưu hóa hiệu quả hoạt động bán hàng.

Hệ thống này phục vụ cho nhân viên siêu thị như thu ngân, nhân viên nhập hàng và quản lý nhân sự, đồng thời hỗ trợ quản lý trong việc thống kê và kiểm soát doanh thu Đây cũng là nền tảng giao tiếp giữa các thành viên, giúp thiết kế và kiểm thử hệ thống hiệu quả Hệ thống bao gồm 5 chức năng chính, đáp ứng nhu cầu quản lý và vận hành siêu thị.

 Quản lý sản phẩm/mặt hàng.

 Quản lý xuất hàng/nhập hàng

 Quản lý nhà cung cấp.

 Báo cáo, thống kê dữ liệu của siêu thị.

Dự án sử dụng các công cụ: Google Doc, Microsoft Word 2016.

1.3 Các nhân tố tham gia

- Khách hàng: Siêu thị Winmart.

- Người dùng cuối: Nhân viên trong siêu thị Winmart.

- Đội ngũ phân tích thiết kế hệ thống.

- Đội ngũ bảo trì, phát triển phần mềm.

THU THẬP YÊU CẦU TỪ CÁC STAKEHOLDERS

Vai trò Họ Tên Email Số điện thoại

Giám đốc của siêu thị Winmart Nguyễn Anh Tú NguyenAnhTu@gmail.com 0936484793

Nhân viên quản lý kho hàng

Nhân viên quản lý nhân sự Phan Thanh Nghị PhanThanhNghi@gmail.com 0375977277

Nhân viên bán hàng Hoàng Ngọc Lan HoangNgocLan@gmail.com 0943468851

Khách hàng Đỗ Việt Khánh DoVietKhanh@gmail.com 0335671227

Người quản trị dự án

Hoàng Quốc Việt HoangQuocViet@gmail.com 0343521412

Nhân viên phân tích thiết kế hệ thống

Nhân viên bảo trì, phát triển phần mềm.

Trần Đức Trung TranDucTrung@gmail.com 0354952882

Nhân viên kiểm thử phần mềm

Nguyễn Thị Loan NguyenThiLoan@gmail.com 0342854597

I THU THẬP YÊU CẦU TỪ CÁC STAKEHOLDERS.

2.1 Xác định các yêu cầu từ các Stakeholders (STRQ)

Vai trò Kỹ thuật STRQ

Giám đốc siêu thị Phỏng vấn STRQ1: Phần mềm có thể thống kê doanh số bán hàng, nhập hàng, lợi nhuận theo ngày, tháng hoặc năm.

STRQ2: Giám đốc cần biết được có bao nhiêu các sản phẩm, loại mặt hàng, số lượng nhân viên hiện đang có trong siêu thị.

STRQ3: Giám đốc có quyền quản lý các nhà cung cấp sản phẩm cho siêu thị.

STRQ4: Phần mềm cần có chức năng đăng nhập, phân quyền sử dụng cho các nhân viên trong siêu thị.

STRQ5: Nhân viên có quyền xem thông tin, cập nhật thông tin của mình.

Quản lý siêu thị Phỏng vấn STRQ6: Nhân viên quản lý siêu thị có quyền thêm mới, chỉnh sửa, xóa những chức vụ trong siêu thị.

STRQ7: Nhân viên quản lý siêu thị có quyền quản lý các loại danh mục hàng hóa trong siêu thị.

STRQ8: Người quản lý sẽ dựa vào hệ thống đề thực hiện thống kê hàng nhập, thống kê hàng bán, thống kê doanh thu hàng tháng.

STRQ9: Người lý siêu thị có quyền quản lý tài khoản người dùng trong hệ thống. hàng.

STRQ12: Nhân viên quản lý kho có quyền quản lý hóa đơn xuất kho.

Nhân viên quản lý nhân sự

Phỏng vấn STRQ13: Người quản lý nhân sự có quyền thêm mới nhân viên, cập nhật thông tin nhân viên, xóa nhân viên, tra cứu thông tin nhân viên.

STRQ14: Người quản lý nhân sự có thể xem thống kê, xuất báo cáo lương hàng tháng cho các nhân viên.

STRQ15: Người quản lý nhân sự có quyền thanh toán lương cho nhân viên.

Nhân viên bán hàng Phỏng vấn STRQ16: Nhân viên bán hàng có thể tạo mới, cập nhật, in các hóa đơn thanh toán của khách hàng.

❖ Yêu cầu phi chức năng

Giám đốc siêu thị Phỏng vấn STRQ17: Phần mềm có tính bảo mật cao.

STRQ18: Phần mềm có giao diện thân thiện với người sử dụng.

Nhân viên phân tích thiết kế hệ thống Phỏng vấn STRQ19: Phần mềm có khả năng chịu tải tốt.

STRQ20: Phần mềm có tính tương thích cao trên các hệ điều hành.

2.2 Xác định các FEAT từ các STRQ

● STRQ1: Ph n m m có th th ng kê doanh s bán hàng, nh p hàng, l i nhu nầ ề ể ố ố ậ ợ ậ theo ngày, tháng, năm.

FEAT1: Ph n m m có th th ng kê doanh s bán hàng theo ngày.ầ ề ể ố ố

FEAT2: Ph n m m có th th ng kê doanh s nh p hàng theo ngày.ầ ề ể ố ố ậ

FEAT3: Ph n m m có th th ng kê l i nhu n theo ngày.ầ ề ể ố ợ ậ

FEAT4: Ph n m m có th th ng kê doanh s bán hàng theo tháng.ầ ề ể ố ố

FEAT5: Ph n m m có th th ng kê doanh s nh p hàng theo tháng.ầ ề ể ố ố ậ

FEAT6: Ph n m m có th th ng kê l i nhu n theo tháng.ầ ề ể ố ợ ậ

FEAT7: Ph n m m có th th ng kê doanh s bán hàng theo năm.ầ ề ể ố ố

FEAT8: Ph n m m có th th ng kê doanh s nh p hàng theo năm.ầ ề ể ố ố ậ

FEAT9: Ph n m m có th th ng kê l i theo năm.ầ ề ể ố ợ

● STRQ2: Giám đ c c n bi t đố ầ ế ược có bao nhiêu các s n ph m, lo i m t hàng, sả ẩ ạ ặ ố lượng nhân viên hi n đang có trong siêu th ệ ị

FEAT10: Giám đ c c n bi t đố ầ ế ược có bao nhiêu các s n ph m hi n đangả ẩ ệ bán trong siêu th ị

FEAT11: Giám đ c c n bi t đố ầ ế ược có bao nhiêu các lo i m t hàng hi nạ ặ ệ đang bán trong siêu th ị

FEAT12: Giám đ c c n bi t đố ầ ế ược có bao nhiêu nhân viên đang làm vi cệ trong siêu th ị

● STRQ3: Giám đ c có quy n qu n lý các nhà cung c p cho siêu th ố ề ả ấ ị

FEAT13: Giám đ c có th thêm m i các nhà cung c p ố ể ớ ấ

FEAT14: Giám đ c có th s a đ i, b sung thông tin các nhà cung c p.ố ể ử ổ ổ ấ

FEAT15: Giám đ c có th xóa b các nhà cung c p khi ng ng giao d ch.ố ể ỏ ấ ừ ị

● STRQ4: Ph n m m c n có ch c năng đăng nh p, phân quy n s d ng cho cácầ ề ầ ứ ậ ề ử ụ nhân viên trong siêu th ị

FEAT16: Nhân viên làm vi c trong siêu th ph i đăng nh p trệ ị ả ậ ước khi th c hi n các ch c năng c a mình.ự ệ ứ ủ

FEAT17: Ph n m m c n phân quy n c th cho nhân viên theo t ngầ ề ầ ề ụ ể ừ ch c v khác nhau trong siêu th ứ ụ ị

FEAT20: Qu n lý siêu th có th quy n thêm m i ch c v trong siêu th ả ị ể ề ớ ứ ụ ị

FEAT21: Qu n lý siêu th có th s a đ i, b sung ch c v trong siêu th ả ị ể ử ổ ổ ứ ụ ị

FEAT22: Qu n lý siêu th có th xóa b ch c v trong siêu th ả ị ể ỏ ứ ụ ị

● STRQ7: Nhân viên qu n lý siêu th kho có quy n qu n lý các lo i danh m cả ị ề ả ạ ụ hàng hóa trong siêu th ị

FEAT23: Nhân viên qu n lý siêu th có quy n thêm m i danh m c hàngả ị ề ớ ụ hóa trong siêu th ị

FEAT24: Nhân viên qu n lý siêu th có quy n s a đ i thông tin lo iả ị ề ử ổ ạ danh m c hàng hóa trong siêu th ụ ị

FEAT25: Nhân viên qu n lý siêu th có quy n xóa danh m c hàng hóaả ị ề ụ trong siêu th ị

STRQ8: Người quản lý sẽ dựa vào hệ thống để thống kê hàng nhập, thống kê hàng bán và thống kê doanh thu hàng tháng, nhằm đảm bảo việc quản lý hiệu quả và chính xác.

● STRQ9: Người qu n lý siêu th có quy n qu n lý tài kho n ngả ị ề ả ả ười dùng trong h th ng.ệ ố

FEAT26: Người qu n lý siêu th có quy n thêm m i tài kho n ngả ị ề ớ ả ười dùng.

FEAT27: Người qu n lý siêu th có quy n s a tài kho n ngả ị ề ử ả ười dùng.

FEAT28: Người qu n lý siêu th có quy n xóa tài kho n ngả ị ề ả ười dùng.

● STRQ10: Nhân viên qu n lý kho có th tìm ki m, thêm m i, c p nh t, xóaả ể ế ớ ậ ậ thông tin s n ph m trong siêu th ả ẩ ị

FEAT29: Nhân viên qu n lý kho có quy n tìm ki m s n ph m theo tênả ề ế ả ẩ s n ph m.ả ẩ

FEAT30: Nhân viên qu n lý kho có quy n thêm m i m t s n ph m.ả ề ớ ộ ả ẩ

FEAT31: Nhân viên qu n lý kho có quy n c p nh t thông tin s n ph m.ả ề ậ ậ ả ẩ

FEAT32: Nhân viên qu n lý kho có quy n xóa s n ph m.ả ề ả ẩ

● STRQ11: Nhân viên qu n lý kho có quy n qu n lý hóa đ n nh p hàng.ả ề ả ơ ậ

FEAT33: Nhân viên qu n lý kho t o m i m t hóa đ n nh p hàng vàoả ạ ớ ộ ơ ậ kho hàng.

FEAT34: Nhân viên qu n lý kho c p nh t l i thông tin m t hóa đ nả ậ ậ ạ ộ ơ nh p hàng.ậ

● STRQ12: Nhân viên qu n lý kho có quy n qu n lý hóa đ n xu t kho.ả ề ả ơ ấ

FEAT35: Nhân viên qu n lý kho t o m i m t hóa đ n xu t kho.ả ạ ớ ộ ơ ấ

FEAT36: Nhân viên qu n lý kho c p nh t l i thông tin hóa đ n xu tả ậ ậ ạ ơ ấ kho.

● STRQ13: Người qu n lý nhân s có quy n thêm m i nhân viên, c p nh tả ự ề ớ ậ ậ thông tin nhân viên, xóa nhân viên, tra c u thông tin nhân viên.ứ

FEAT37: Người qu n lý nhân s có quy n thêm m i nhân viên.ả ự ề ớ

FEAT38: Người qu n lý nhân s có quy n c p nh t l i thông tin nhânả ự ề ậ ậ ạ viên,

FEAT39: Người qu n lý nhân s có quy n xóa nhân viênả ự ề

FEAT40: Người qu n lý nhân s có quy n tra c u thông tin nhân viên.ả ự ề ứ

● STRQ14: Người qu n lý nhân s có th xem th ng kê, xu t báo cáo lả ự ể ố ấ ương hàng tháng cho các nhân viên.

FEAT41: Người qu n lý nhân s có th th ng kê t ng s công c a m iả ự ể ố ổ ố ủ ỗ nhân viên trong m t tháng.ộ

FEAT42: Người qu n lý nhân s có th xu t báo cáo lả ự ể ấ ương theo tháng c a nhân viên.ủ

● STRQ15: Người qu n lý nhân s có quy n thanh toán lả ự ề ương cho nhân viên.

FEAT43: Người qu n lý nhân s có quy n thanh toán lả ự ề ương cho nhân viên.

● STRQ16: Nhân viên bán hàng có th t o m i, c p nh t, in các hóa đ n thanhể ạ ớ ậ ậ ơ toán c a khách hàng.ủ

FEAT44: Nhân viên bán hàng t o m i hóa đ n khi khách hàng thanhạ ớ ơ toán.

FEAT45: Nhân viên bán hàng có quy n c p nh t l i thông tin hóa đ nề ậ ậ ạ ơ thanh toán c a khách hàng.ủ

FEAT46: Nhân viên bán hàng có th in các hóa đ n thanh toán c aể ơ ủ khách hàng.

Mô hình hóa các yêu cầu

- Người quản lý siêu thị.

- Nhân viên quản lý kho.

- Nhân viên quản lý nhân sự.

3.2 Sơ đồ Use case tổng quát

3.2.1 Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân giám đốc.

3.2.2 Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân người quản lý siêu thị.

3.2.3 Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân nhân viên quản lý nhân sự.

3.2.4 Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân nhân viên bán hàng.

3.2.6 Biểu đồ phân rã Use case cho tác nhân nhân viên quản lý kho.

Luồng sự kiện UseCase chính

4.1 Luồng sự kiện mô tả Use Case: Đăng nhập hệ thống

- Tên UC: Đăng nhập hệ thống.

- Tác nhân: Giám đốc, người quản lý siêu thị, nhân viên quản lý kho, nhân viên quản lý nhân sự, nhân viên bán hàng.

- Điều kiện bắt đầu: Use case này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào hệ thống.

1 Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập và yêu cầu nhập tài khoản, mật khẩu.

2 Người dùng nhập thông tin tài khoản và mật khẩu.

3 Hệ thống kiểm tra dữ liệu người dùng vừa nhập.

4 Nếu thông tin đúng thì hệ thống hiển thị giao diện các chức năng tương ứng mà người dùng có thể thực hiện Nếu tài khoản hoặc mật khẩu không chính xác luồng rẽ nhánh E-1 sẽ được thực hiện.

Khi người dùng nhập sai tài khoản hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ thông báo rằng thông tin không chính xác và yêu cầu người dùng nhập lại tài khoản và mật khẩu đúng.

4.2 Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý tài khoản người dùng

- Tên UC: Quản lý tài khoản người dùng.

- Tác nhân: Người quản lý siêu thị.

- Điều kiện bắt đầu: Người quản lý siêu thị đăng nhập vào hệ thống, người quản lý chọn chức năng quản lý người dùng.

Hệ thống hiển thị danh sách các tài khoản hiện có lên giao diện và cho người quản lý lựa chọn các chức năng sau:

● Thêm một tài khoản cho nhân viên mới (Thực hiện luồng con A-1)

● Cập nhật thông tin tài khoản cho nhân viên (Thực hiện luồng con A-2)

● Xóa bỏ một tài khoản (Thực hiện luồng con A-3).

A-1 Thêm một tài khoản cho nhân viên mới.

4 Người quản lý click lựa chọn thêm tài khoản mới.

5 Hệ thống kiểm tra thông tin người quản lý vừa nhập Nếu tài khoản đã tồn tại trong hệ thống thực hiện, luồng rẽ nhánh E-2.

6 Tài khoản mới sẽ lưu xuống cơ sở dữ liệu của siêu thị.

7 Hệ thống thông báo đã thêm thành công một tài khoản mới cho nhân viên. A-2 Cập nhật thông tin tài khoản cho nhân viên.

1 Người quản lý tìm kiếm và lựa chọn một tài khoản cần sửa đổi.

2 Người quản lý lựa chọn sửa thông tin tài khoản.

3 Hệ thống sẽ hiển thị giao diện để người dùng cập nhật lại thông tin.

4 Người quản lý tiến hành cập nhật thông tin tài khoản.

5 Người quản lý lựa chọn xác nhận để lưu lại thông tin vừa cập nhật Nếu lựa chọn hủy bỏ thực hiện luồng rẽ nhánh E-3.

6 Hệ thống cập nhật lại tài khoản nhân viên trong cơ sở dữ liệu.

A-3 Xóa tài khoản nhân viên.

1 Người quản lý tìm kiếm và lựa chọn một tài khoản nhân viên cần xóa.

2 Người quản lý lựa chọn xóa thông tin tài khoản.

3 Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận lại trước khi xóa.

4 Nếu người dùng chọn xóa thì hệ thống sẽ xóa tài khoản trong cơ sở dữ liệu và thông báo xóa tài khoản thành công Nếu không thực hiện luồng rẽ nhánh E4.

Hệ thống E-2 thông báo rằng tên đăng nhập tài khoản đã tồn tại trong hệ thống Người quản lý cần nhập lại một tên đăng nhập khác để tiếp tục.

E-3: Hủy bỏ thao tác cập nhật tài khoản nhân viên.

E-4: Hủy bỏ thao tác xóa tài khoản nhân viên.

4.3 Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý chức vụ

- Tên UC: Quản lý tài khoản chức vụ.

- Tác nhân: Người quản lý siêu thị.

- Điều kiện bắt đầu: Người quản lý siêu thị đăng nhập vào hệ thống, người quản lý siêu thị lựa chọn chức năng quản lý chức vụ

Hệ thống hiển thị danh sách các chức vụ hiện có lên giao diện và cho người quản lý lựa chọn các chức năng sau:

● Thêm một chức vụ mới (Thực hiện luồng con A-4)

● Cập nhật chức vụ (Thực hiện luồng con A-5)

● Xóa bỏ một chức vụ (Thực hiện luồng con A-6).

A-4 Thêm một chức vụ mới.

1 Hệ thống hiển thị form thêm mới chức vụ.

2 Người quản lý trong siêu thị điền thông tin vào các trường thông tin.

3 Người quản lý lựa chọn thêm mới một chức vụ.

4 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ các trường thông tin người quản lý vừa nhập. Nếu chưa hợp lệ thực hiện luồng rẽ nhánh E-5.

5 Hệ thống kiểm tra nếu chức vụ đó đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu thì thực hiện luồng rẽ nhánh E-6.

6 Hệ thống thêm một chức vụ mới trong cơ sở dữ liệu.

7 Hệ thống hiển thị thông báo thêm thành công một chức vụ mới.

A-5 Cập nhật thông tin chức vụ.

1 Người quản lý tìm kiếm và lựa chọn một chức vụ cần sửa đổi.

2 Người quản lý lựa chọn sửa thông tin chức vụ.

6 Hệ thống cập nhật lại chức vụ trong cơ sở dữ liệu.

1 Người quản lý tìm kiếm và lựa chọn một chức vụ cần xóa.

2 Người quản lý lựa chọn xóa thông tin chức vụ.

3 Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận lại trước khi xóa.

4 Nếu người dùng xác nhận xóa thì hệ thống sẽ xóa tài khoản trong cơ sở dữ liệu Nếu không thực hiện luồng rẽ nhánh E-8.

5 Hệ thống thông báo xóa chức vụ thành công.

E-5: Hệ thống hiển thị thông báo thông tin người dùng vừa nhập chưa hợp lệ và yêu cầu người quản lý nhập lại thông tin chức vụ.

E-6: Hệ thống thông báo chức vụ đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu và yêu cầu quản lý nhập lại thông tin chức vụ.

E-7: Hủy bỏ thao tác cập nhật chức vụ.

E-8: Hủy bỏ thao tác xóa chức vụ.

4.4 Luồng sự kiện mô tả Use case: Xem báo cáo thống kê

- Tên UC: Xem báo cáo thống kê.

- Tác nhân: Người quản lý siêu thị, giám đốc.

Để bắt đầu, người quản lý siêu thị hoặc giám đốc cần đăng nhập vào hệ thống và chọn chức năng xem báo cáo thống kê.

Hệ thống hiển thị danh sách các chức năng sau:

● Thống kê số lượng sản phẩm có trong siêu thị (Thực hiện luồng con A- 7).

● Thống kê số lượng nhân viên làm việc trong siêu thị (Thực hiện luồng con A-8).

● Thống kê số lượng các loại mặt hàng có trong siêu thị (Thực hiện luồng con A-9).

● Thống kê doanh thu (Thực hiện luồng con A-10).

● Thống kê nhập hàng (Thực hiện luồng con A-11).

● Thống kê xuất hàng (Thực hiện luồng con A-12).

● Báo cáo lương tháng cho nhân viên (Thực hiện luồng con A-13).

A-7 Thống kê số lượng sản phẩm có trong siêu thị.

1 Hệ thống hiển thị tổng số và danh sách các sản phẩm hiện có trong siêu thị.

2 Hệ thống cho phép người quản lý lựa chọn kiểu thống kê theo yêu cầu: chủng loại, loại mặt hàng, tồn kho.

3 Hệ thống liệt kê tất cả sản phẩm tương ứng với theo yêu cầu cầu trên A-8 Thống kê số lượng nhân viên làm việc trong siêu thị.

1 Hệ thống hiển thị tổng số và danh sách các nhân viên hiện đang làm việc trong siêu thị.

2 Hệ thống có thể thống kê số lượng nhân viên theo chức vụ.

3 Người quản lý sẽ chọn một chức vụ cần thống kê nhân viên.

4 Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên với chức vụ mà người dùng đã chọn.

A-9 Thống kê số lượng các loại mặt hàng có trong siêu thị.

1 Hệ thống hiển thị tổng số và danh sách các loại mặt hàng hiện có trong

4 Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các sản phẩm theo danh mục tương ứng A-10 Thống kê doanh thu.

1 Người quản lý nhập thời điểm muốn hệ thống thống kê.

2 Hệ thống tính tổng doanh thu của các hóa đơn bán hàng Sau đó hiển thị tổng tiền và các hóa đơn bán hàng tương ứng lên trên giao diện A-11 Thống kê nhập hàng.

1 Người quản lý nhập thời điểm muốn hệ thống thống kê.

2 Hệ thống tính tổng tiền nhập hàng của các hóa đơn nhập hàng Sau đó hiển thị tổng tiền và các hóa đơn nhập hàng tương ứng lên trên giao diện.

1 Người quản lý nhập thời điểm muốn hệ thống thống kê.

2 Hệ thống liệt kê danh sách và số lượng các sản phẩm xuất từ kho lên trên kệ hàng của siêu thị trong khoảng thời gian tương ứng.

A-13 Báo cáo lương tháng cho nhân viên.

1 Người quản lý lựa chọn tháng, năm muốn xem báo cáo.

2 Hệ thống hiển thị báo cáo lương của các nhân viên trong siêu thị trong khoảng thời gian tương ứng do phòng nhân sự đã tạo trước đó.

4.5 Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý nhập hàng

- Tên UC: Quản lý nhập hàng.

- Tác nhân: Nhân viên quản lý kho.

- Điều kiện bắt đầu: Nhân viên quản lý kho đăng nhập vào hệ thống và chọn chức năng quản lý nhập hàng

Hệ thống hiển thị danh sách các chức năng sau:

● Tạo mới đơn nhập hàng (Thực hiện luồng con A-14).

● Cập nhật đơn nhập hàng (Thực hiện luồng con A-15).

A-14: Tạo mới đơn nhập hàng

1 Hệ thống cho phép người dùng tìm kiếm nhà cung cấp đối với đơn nhập hàng đó.

2 Người dùng lựa chọn nhà cung cấp Nếu không tìm thấy nhà cung cấp thực hiện luồng rẽ nhánh E-9.

3 Hệ thống cho phép người dùng tìm kiếm các sản phẩm tương ứng với nhà cung cấp đó.

4 Người dùng tìm kiếm và lựa chọn các sản phẩm cần nhập và điền thông tin liên quan như: số lượng, đơn giá nhập Nếu không tìm thấy sản phẩm người dùng mong muốn thực hiện luồng rẽ nhánh E-10.

5 Hệ thống hiển thị số lượng sản phẩm, tổng số tiền cần thanh toán cho hóa đơn nhập hàng đó.

6 Người dùng xác nhận lại thông tin đơn nhập hàng sau đó gửi hóa đơn đó tới nhà cung cấp.

7 Hệ thống thông báo thêm mới đơn nhập hàng thành công.

A-15: Cập nhật đơn nhập hàng.

1 Sau khi nhận hàng và kiểm kê từ nhà cung cấp người dùng lựa chọn cập nhật đơn nhập hàng với hóa đơn đã gửi tới nhà cung cấp trước đó.

2 Hệ thống yêu cầu người dùng lựa chọn hình thức thanh toán cho hóa đơn nhập hàng đó.

3 Người dùng lựa chọn một trong các hình thức thanh toán sau: thanh toán bằng tiền mặt, quẹt thẻ, chuyển khoản.

- E10: Hệ thống hiển thị chức năng thêm mới sản phẩm cho người dùng.

4.6 Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý xuất hàng

- Tên UC: Quản lý xuất hàng.

- Tác nhân: Nhân viên quản lý kho.

- Điều kiện bắt đầu: Nhân viên quản lý kho đăng nhập vào hệ thống và chọn chức năng quản lý xuất hàng.

Hệ thống hiển thị danh sách các chức năng sau:

● Tạo mới đơn xuất hàng (Thực hiện luồng con A-17).

● Cập nhật đơn xuất hàng (Thực hiện luồng con A-18).

● Xóa đơn xuất hàng (Thực hiện luồng con A-19).

A-17: Tạo mới đơn xuất hàng

1 Hệ thống cho phép tìm kiếm và lựa chọn ra các sản phẩm cần xuất hàng từ kho lên kệ hàng của siêu thị.

2 Người dùng lựa chọn các sản phẩm và số lượng từng sản phẩm cần tạo hóa đơn xuất hàng Nếu số lượng sản phẩm trong kho không đủ thì thực hiện luồng rẽ nhánh E11.

3 Người dùng chọn tạo mới hóa đơn xuất hàng.

4 Hệ thống hiển thị thông báo thêm mới hóa đơn xuất hàng thành công. A-18: Sửa đơn xuất hàng

1 Hệ thống hiển thị danh sách các hóa đơn xuất hàng.

2 Người dùng lựa chọn hóa đơn xuất hàng cần chỉnh sửa.

3 Hệ thống cho phép người dùng bổ sung sản phẩm hoặc chỉnh sửa số lượng trong hóa đơn xuất hàng.

4 Người dùng lựa chọn cập nhật hóa đơn xuất hàng.

5 Hệ thống hiển thị thông báo cập nhật hóa đơn xuất hàng thành công. A-19: Xóa đơn xuất hàng.

1 Hệ thống hiển thị danh sách các hóa đơn xuất hàng.

2 Người dùng chọn hóa đơn xuất hàng cần xóa.

3 Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận lại trước khi xóa hóa đơn xuất hàng.

4 Người dùng xác nhận xóa đơn xuất hàng.

5 Hệ thống hiển thị thông báo xóa đơn xuất hàng thành công.

- E11 : Hệ thống hiển thị thông báo số lượng sản phẩm đó trong kho hiện không đủ và yêu cầu người dùng tiến hành nhập thêm hàng.

4.7 Luồng sự kiện mô tả Use case: Quản lý sản phẩm

- Tên UC: Quản lý sản phẩm

- Tác nhân: Người quản lý siêu thị

- Điều kiện bắt đầu: Người quản lý siêu thị đăng nhập vào hệ thống và quản lý phải chọn các chức năng quản lý sản phẩm.

Hệ thống hiển thị danh sách các chức năng sau:

● Tạo mới sản phẩm (Thực hiện luồng con A-20)

● Cập nhật sản phẩm (Thực hiện luồng con A-21)

● Xóa sản phẩm (Thực hiện luồng con A-22)

● Tìm kiếm sản phẩm(Thực hiện luồng con A-23)

2 Hệ thống cho phép người dùng tìm kiếm và lựa chọn loại sản phẩm phù hợp

3 Người dùng lựa chọn loại sản phẩm phù hợp Nếu không tìm thấy sản phẩm phù hợp thì thực hiện luồng rẽ nhánh E12.

4 Hệ thống cho phép người dùng tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp sản phẩm đó.

5 Người dùng lựa chọn nhà cung cấp tương ứng Nếu không tìm thấy nhà cung cấp thì thực hiện luồng rẽ nhánh E13

6 Người dùng lựa chọn thêm mới một sản phẩm.

7 Hệ thống thông báo thêm mới một sản phẩm thành công.

1 Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm hiện có trong siêu thị.

2 Người dùng lựa chọn sản phẩm cần cập nhật thông tin.

3 Hệ thống hiển thị giao diện cập nhật thông tin sản phẩm.

4 Người dùng tiến hành cập nhật thông tin sản phẩm.

5 Người dùng chọn lưu lại thông tin sản phẩm.

6 Hệ thống hiển thị thông báo cập nhật thông tin sản phẩm thành công. A-22: Xóa sản phẩm:

1 Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm hiện có trong siêu thị.

2 Người dùng lựa chọn sản phẩm cần xóa.

3 Hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu người dùng xác nhận lại trước khi xóa.

4 Người dùng xác nhận xóa sản phẩm.

5 Người dùng chọn lưu lại thông tin sản phẩm.

6 Hệ thống hiển thị thông báo xóa sản phẩm thành công.

- E12 : Hệ thống cho phép người dùng thêm mới một loại sản phẩm

- E13 : Hệ thống cho phép người dùng thêm mới một nhà cung cấp mới.

4.8 Luồng sự kiện mô tả Use case: Lập báo cáo lương cho nhân viên

- Tên UC: Lập báo cáo lương cho nhân viên

- Tác nhân: Quản lý nhân sự

- Điều kiện bắt đầu: Người quản lý nhân sự đăng nhập vào hệ thống, thông tin nhân viên phải được lưu trữ đầy đủ trong CSDL

● Người quản lý truy cập vào form quản lý nhân viên

● Người quản lý nhập thông tin nhân viên

● Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên nếu sai thực hiện luồng rẽ nhánh E-15

● Hệ thống hiển thị thông tin và số công của nhân viên

● Hệ thống sẽ tính lương tháng cho nhân viên theo số công

● Quản lý nhấn nút in bảng lương

● Quản lý nhấn xác nhận in , nếu không thực hiện luồng E-16

● Hệ thống xác nhận yêu cầu và thực hiện

- E15 : Hệ thống hiển thị thông báo thông tin người dùng vừa nhập chưa hợp lệ và yêu cầu nhập lại.

- E16 : Hệ thống quay lại bước Hệ thống hiển thị thông tin và số công của nhân viên

V XÁC ĐỊNH CÁC LỚP, XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ LỚP.

- Sản phẩm: (IDSP, TenSP, SLCon, GiaBan, GiamGia, ConBan, ThongTinChiTiet,

- Loại hàng: (IDLoaiHang, TenLoaiHang, IDSP)

- Hóa đơn bán hàng: (IDHDBan, HinhThucThanhToan, NgayTao, GhiChu,

- Chi tiết hóa đơn: (IDHDBan, SanPham, SoLuong, DonGiaBan)

- Hóa đơn xuất hàng: (IDDonXuatHang, NgayXuat )

- Chi tiết xuất hàng: (IDDonXuatHang, SoLuong, SanPham)

- Nhân viên: (IDNhanVien, TenNhanVien, GioiTinh, NgaySinh, NgayBDLamViec,

ConLamViec, SoDT, UserID, MaNQL, IDChucVu)

- Chức vụ:(IDChucVu, TenChucVu, HeSoLuong)

- User: (UserID, Email, Password, status)

CÁC YÊU CẦU BỔ SUNG

Bảng độ đo các yêu cầu phi chức năng.

Để đảm bảo tính bảo mật cho tài khoản người sử dụng, mật khẩu cần có độ dài từ 8 đến 15 ký tự, bao gồm cả ký tự in hoa và số Hơn nữa, mật khẩu phải được mã hóa trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu.

SUPL2 Tính dễ sử dụng Thời gian cần để học sử dụng phần mềm

Người dùng cần tối đa

20 phút để sử dụng được hệ thống.

SUPL3 Tính chịu tải hệ thống Số người truy cập cùng lúc

Hệ thống có thể tiếp nhận được 100 nhân viên truy cập cùng lúc.

SUPL4 Tính tương thích Hoạt động ổn định trên các hệ điều hành

Phần mềm có thể hoạt động với 3 hệ điều hành khác nhau như: Windows, Android, IOS.

TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU SRS

7.1.1.Phạm vi (sản phẩm và lĩnh vực)

Tài liệu SRS này chi tiết mô tả yêu cầu phần mềm quản lý siêu thị Winmart, hỗ trợ quản lý hệ thống siêu thị hiệu quả Phần mềm cung cấp các chức năng như quản lý nhân viên, chỉnh sửa dữ liệu hàng hóa, tính lương và thống kê thông tin cần thiết Ngoài ra, nó còn giúp quản lý lượng hàng trong kho, nhập hàng mới và phát triển thị trường.

7.1.2 Tổng quan về tài liệu

Tài liệu tham khảo là hệ thống các nguồn dữ liệu cần thiết cho việc phát triển thiết kế dự án Tài liệu SRS mô tả các yêu cầu chức năng và phi chức năng, kèm theo các giải thích chi tiết Các chức năng sẽ được trình bày cụ thể trong phần 3, trong đó bao gồm những yêu cầu quan trọng như chức năng sản phẩm, các ràng buộc, giả thiết và sự phụ thuộc Đồng thời, tài liệu cũng sẽ đánh giá các yếu tố như khả năng sử dụng, tính tin cậy và vấn đề giấy phép bản quyền.

Với cấu trúc được chia làm ba phần:

● Phần 1: Cung cấp cái nhìn tổng quan về các thành phần của SRS

● Phần 2: Mô tả tổng quan các nhân tố, ràng buộc, đặc điểm người dùng, môi trường thực thi tác động lên hệ thống và các yêu cầu của nó

Phần 3 cung cấp thông tin chi tiết về các yêu cầu giao diện, yêu cầu chức năng và yêu cầu phi chức năng, nhằm hỗ trợ các nhà phát triển phần mềm trong việc tạo ra sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã đề ra.

+ Giao diện đăng nhập, đăng ký.

+ Giao diện trang chủ + Giao diện quản lý sản phẩm.

+ Giao diện quản lý kho hàng

+ Giao diện quản lý nhập hàng.

+ Giao diện quản lý chi tiết nhập hàng.

+ Giao diện quản lý nhân viên.

+ Giao diện quản lý chấm công.

+ Giao diện quản lý chức vụ.

+ Giao diện quản lý lương nhân viên.

+ Giao diện quản lý hóa đơn bán hàng

+ Giao diện quản lý chi tiết hóa đơn bán hàng. + Giao diện quản lý nhà cung cấp.

+ Giao diện thống kê doanh thu.

+ Giao diện quản lý hóa đơn xuất hàng.

+ Giao diện quản lý chi tiết đơn xuất hàng.

+ Chức năng quản lý danh sách tài khoản. + Chức năng quản lý nhân viên.

+ Chức năng quản lý sản phẩm.

+ Chức năng quản lý loại hàng.

+ Chức năng quản lý chức vụ.

+ Chức năng quản lý hóa đơn bán hàng.

+ Chức năng quản lý hóa đơn nhập hàng.+ Chức năng quản lý hóa đơn xuất hàng.

7.3.1.1 Giao diện đăng nhập, đăng ký

Giao diện này bao gồm: 2 textbox để nhập tài khoản / email và mật khẩu, 1 button để đăng nhập, 1 label để đăng ký.

Giao diện đăng ký bao gồm: 4 textbox để nhập tên tài khoản, email, password, nhập lại password.

Gồm các menu item là các mục quản lý khác nhau.

7.3.1.3 Giao diện quản lý sản phẩm

Gồm có 1 table để hiển thị thông tin sản phẩm, 1 button thêm sản phẩm, 1 button sửa thông tin sản phẩm, 1 button xóa sản phẩm.

Giao diện thêm sản phẩm bao gồm bốn ô nhập liệu cho tên sản phẩm, số lượng, giá bán và mức giảm giá Ngoài ra, có một menu xổ xuống để chọn loại hàng và hai nút bấm: một để xác nhận thêm sản phẩm và một để hủy bỏ thao tác.

Giao diện sửa sản phẩm bao gồm bốn ô nhập liệu cho tên sản phẩm, số lượng, giá bán và giảm giá Ngoài ra, có một menu thả xuống để chọn loại hàng và hai nút bấm: một nút để xác nhận cập nhật sản phẩm và một nút để hủy bỏ việc cập nhật.

7.3.1.4 Giao diện của quản lý kho hàng

Gồm có 1 table để hiển thị thông tin sản phẩm trong kho hàng, 1 button thêm sản phẩm, 1 button sửa thông tin sản phẩm, 1 button xóa sản phẩm.

Giao diện thêm sản phẩm trong kho hàng bao gồm bốn ô nhập liệu cho tên sản phẩm, số lượng, giá bán và mức giảm giá Ngoài ra, còn có một menu thả xuống để chọn loại hàng và hai nút bấm: một để xác nhận thêm sản phẩm và một để hủy thao tác.

Giao diện sửa sản phẩm trong kho hàng bao gồm bốn ô nhập liệu cho tên sản phẩm, số lượng, giá bán và mức giảm giá Ngoài ra, có một menu thả xuống để chọn loại hàng và hai nút bấm: một để xác nhận cập nhật sản phẩm và một để hủy việc cập nhật.

7.3.1.5 Giao diện quản lý nhập hàng

Bài viết này mô tả một giao diện quản lý hóa đơn nhập, bao gồm một bảng hiển thị thông tin sản phẩm đã nhập, cùng với ba nút chức năng: nút tạo hóa đơn nhập, nút sửa thông tin hóa đơn nhập và nút xóa thông tin hóa đơn nhập.

Giao diện tạo hóa đơn nhập bao gồm các textbox để nhập thông tin nhà cung cấp, nhân viên quản lý và tổng tiền nhập Ngoài ra, có hai nút chức năng: một nút để xác nhận tạo mới hóa đơn và một nút để hủy bỏ việc tạo hóa đơn.

Giao diện sửa sản phẩm trong kho hàng bao gồm các ô nhập liệu để cung cấp thông tin về nhà cung cấp, nhân viên quản lý và tổng tiền nhập Nó cũng có một nút để xác nhận cập nhật và một nút để hủy bỏ việc cập nhật.

7.3.1.6 Giao diện quản lý chi tiết nhập hàng

Bài viết này bao gồm một bảng để hiển thị thông tin sản phẩm đã nhập, cùng với các nút chức năng như thêm mới thông tin chi tiết nhập hàng, sửa đổi thông tin chi tiết nhập hàng và xóa thông tin chi tiết nhập hàng.

Giao diện thêm mới thông tin chi tiết nhập hàng bao gồm các ô nhập liệu cho tên sản phẩm, số lượng và đơn giá Người dùng có thể xác nhận việc thêm mới thông tin bằng cách nhấn nút xác nhận, hoặc chọn nút hủy để không thực hiện thêm nữa.

Giao diện sửa thông tin chi tiết nhập hàng bao gồm các textbox cho phép người dùng nhập tên sản phẩm, số lượng và đơn giá Bên cạnh đó, có một nút để xác nhận cập nhật thông tin và một nút khác để hủy bỏ việc cập nhật.

7.3.1.7 Giao diện quản lý thông tin nhân viên

Bài viết này bao gồm một bảng hiển thị thông tin nhân viên, cùng với ba nút chức năng: một nút để thêm thông tin nhân viên, một nút để sửa đổi thông tin nhân viên, và một nút để xóa thông tin nhân viên.

Giao diện thêm thông tin nhân viên bao gồm các textbox cho phép nhập họ tên, ngày sinh, giới tính, ngày bắt đầu làm việc, địa chỉ và số điện thoại Ngoài ra, có một menu dropdown để chọn chức vụ, cùng với hai nút bấm: một để xác nhận thêm thông tin và một để hủy bỏ thao tác.

Giao diện cập nhật thông tin nhân viên có các textbox để nhập họ tên, ngày sinh,

Ngày đăng: 21/01/2022, 08:51

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC - Đặc tả yêu cầu phần mềm quản lý siêu thị
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC (Trang 4)
1.4. Bảng liên lạc với các STAKEHOLDERS. - Đặc tả yêu cầu phần mềm quản lý siêu thị
1.4. Bảng liên lạc với các STAKEHOLDERS (Trang 7)
Bảng độ đo các yêu cầu phi chức năng. - Đặc tả yêu cầu phần mềm quản lý siêu thị
ng độ đo các yêu cầu phi chức năng (Trang 30)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w