1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

NGHIÊN cứu TÍNH ổn ĐỊNH, TÍNH KHẢ DỤNG, KHẢ NĂNG DUY TRÌ và TÍNH AN TOÀN dự án TUYẾN DƯỜNG sắt đô THỊ THÍ điểm THÀNH PHỐ hà nội đoạn nhổn – ga hà nội

37 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 37
Dung lượng 1,15 MB

Cấu trúc

  • 1. giới thiệu

    • 1.1 mục đích của tài liệu

    • 1.2 sức khỏe và an toàn

    • 1.3 chính sách an toàn

    • 1.4 mô tả dự án

    • 1.5 phạm vi công việc

  • 2. sơ đồ tổ chức và trách nhiệm

    • 2.1 sơ đồ tổ chức

    • 2.2 vai trò và trách nhiệm

      • 2.2.1 Giám đốc dự án

      • 2.2.2 Quản lý Đảm bảo và Kiểm soát chất lượng

      • 2.2.3 Quản lý thiết kế

      • 2.2.4 Quản lý Giao diện

      • 2.2.5 Giám định viên an toàn độc lập

  • 3. quản lý an toàn

    • 3.1 tiêu chuẩn

    • 3.2 mục tiêu an toàn

    • 3.3 quy trình an toàn

      • 3.3.1 Chất lượng

      • 3.3.2 Khảo sát

      • 3.3.3 Thiết kế thi công

      • 3.3.4 Thi công

  • 4. PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ QUẢN LÝ MỐI NGUY

    • 4.1 ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤP THUẬN RỦI RO

      • 4.1.1 Tần suất xảy ra các mối nguy

      • 4.1.2 Tính nghiêm trọng của mối nguy

      • 4.1.3 Ma trận đánh giá rủi ro

    • 4.2 CHIẾN LƯỢC GIẢM THIỂU RỦI RO

      • 4.2.1 Chiến lược giảm thiểu rủi ro

      • 4.2.2 Thuyết minh, thảo luận về các biện pháp giảm thiểu

    • 4.3 BÁO CÁO AN TOÀN CUỐI CÙNG CHO CÔNG TÁC THI CÔNG

  • 5. chuyển giao mối nguy

  • 6. XÁC MINH AN TOÀN

    • 6.1 XÁC MINH

    • 6.2 MA TRẬN TUÂN THỦ

  • 7. phê duyệt thiết kế

    • 7.1 quy trình nội bộ

    • 7.2 quy trình với mrb/pic

    • 7.3 bàn giao và tiếp quản

  • 8. quy trình quản lý

    • 8.1 quản lý chất lượng

      • 8.1.1 Quản lý chất lượng

      • 8.1.2 Mục tiêu chất lượng

      • 8.1.3 Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng

      • 8.1.4 Tổ chức chất lượng, vai trò và trách nhiệm

      • 8.1.5 Nhà thầu phụ

        • 8.1.5.1 Mục đích và phạm vi

        • 8.1.5.2 Tổng quát

        • 8.1.5.3 Trách nhiệm và Quyền hạn

        • 8.1.5.4 Qui trình

        • 8.1.5.5 Qui trình công việc

      • 8.1.6 Quản Lý Thiết Kế

      • 8.1.7 Tài liệu chất lượng

      • 8.1.8 Kiểm toán và kiểm tra

        • 8.1.8.1 Kiểm toán chất lượng nội bộ

        • 8.1.8.2 Kiểm toán từ Tư Vấn và Chủ đầu tư

      • 8.1.9 Báo cáo

  • 9. quản lý, kiểm soát và kế hoạch

    • 9.1 quản lý thầu phụ

    • 9.2 sửa đổi và kiểm soát thay đổi

      • 9.2.1 Quy Trình Thay Đổi Thiết Kế

      • 9.2.2 Quản lý sự không thống nhất

Nội dung

GIỚI THIỆU

MỤC ĐÍCH CỦA TÀI LIỆU

Mục đích của tài liệu này là xác định các nguyên tắc chính mà Nhà thầu sẽ thực hiện để quản lý An toàn trong toàn Dự án.

Các nguyên tắc này áp dụng cho tất cả các Nhà thầu và Nhà thầu phụ tham gia vào việc phát triển các hệ thống liên quan đến an toàn trong Dự án.

Mục tiêu của quản lý an toàn là ngăn chặn sự xuất hiện của các lỗi ngẫu nhiên trong toàn bộ vòng đời của Hệ thống HPLM.

Tài liệu này trình bày các quy trình an toàn và chất lượng, đồng thời đề cập đến các vấn đề về phương pháp, kỹ thuật, vận hành và quản lý các hệ thống liên quan đến an toàn.

SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN

Các quy định về Sức khỏe và An toàn theo luật định có liên quan sẽ được Nhà thầu và tất cả các nhà thầu phụ áp dụng.

Trong giai đoạn xây dựng và thử nghiệm trước khi bắt đầu chạy thử, các yêu cầu về an toàn tại chỗ được xác định trong Kế hoạch quản lý an toàn và sức khỏe Những yêu cầu này không bao gồm trong các hoạt động An toàn hệ thống được mô tả trong kế hoạch này.

Sức khỏe và an toàn nằm ngoài phạm vi của tài liệu này.

CHÍNH SÁCH AN TOÀN

Chứng minh an toàn hệ thống dựa vào phân tích mối nguy, trong đó các mối nguy hiểm được xác định và các biện pháp giảm thiểu được đề xuất nhằm giảm thiểu rủi ro xuống mức ALARP.

MÔ TẢ DỰ ÁN

Tuyến Đường Sắt Đô Thị Thí Điểm Thành Phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội, là một dự án quan trọng của thành phố, nằm trong Quy Hoạch Tổng thể GTVT TPHN đến năm 2020 Tuyến đường sắt này có tổng chiều dài 21,5 km, kéo dài từ Nhổn đến Hoàng Mai, với giai đoạn đầu chạy từ Nhổn đến ga Hà Nội, bao gồm 8,5 km trên cao và 4,0 km đi ngầm Tuyến đường có 12 ga, trong đó có 8 ga trên cao và 4 ga ngầm, với đề-pô được đặt tại Nhổn có diện tích 150.550 m².

Hợp đồng CP-01 liên quan đến việc thi công toàn bộ tuyến đường đi trên cao, bao gồm các kết cấu cầu cạn dọc Quốc lộ 32, Hồ Tùng Mậu, Xuân Thủy, Cầu Giấy và các giao diện với đoạn đi ngầm tại đầu phố Kim Mã Dự kiến, hợp đồng sẽ hoàn thành trong 30 tháng kể từ ngày khởi công.

Tuyến Metro hiện nay được bố trí dọc theo tim đường hiện tại và các tuyến đã quy hoạch, với kết cấu cầu cạn chia thành cầu cạn điển hình và cầu cạn đặc biệt Cầu cạn điển hình chiếm phần lớn đoạn đi trên cao, trong khi cầu cạn đặc biệt được thiết kế để vượt qua các giao cắt quan trọng như đường vành đai 2, 3 và sông Nhuệ Ngoài ra, còn có các kết cấu không điển hình như đường chuyển làn, dốc vào Đê pô, đoạn đi ngầm và cầu cạn chữ Y cho các nhánh rẽ vào Đê pô Toàn cảnh dự án được thể hiện trong hình 1.

Hình 1 Toàn Cảnh Dự Án

Các tổ chức liên quan;

Tổ chức đề xuất dự án (Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội - HPC)

UBND thành phố Hà Nội (HPC) là cơ quan chủ quản, chịu trách nhiệm phê duyệt các công việc chính trong toàn bộ quá trình thực hiện dự án.

Tổ chức thực hiện dự án (MRB)

Ban quản lý dự án đường sắt đô thị Hà Nội (MRB) thuộc HPC và được HPC giao cho làm Chủ đầu tư dự án.

Tư vấn thực hiện dự án

SYSTRA – Cộng hòa Pháp là Tư vấn thực hiện Dự án

Chính phủ Pháp (DGTPE), Cơ quan Phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng đầu tư Châu Âu (EIB) vàNgân hàng phát triển Châu Á (ADB).

PHẠM VI CÔNG VIỆC

Tài liệu này trình bày các giai đoạn Thiết kế, Xây dựng và Vận hành của Dự án, với các nguyên tắc sẽ được áp dụng cho Hệ thống Tuyến đường sắt đô thị thí điểm tại thành phố.

Hà Nội nói chung và cho tất cả các hệ thống liên quan đến an toàn nói riêng.

Tài liệu này bao gồm kết cấu xây dựng của CP01 Vì vậy, tài liệu này liên quan đến các hệ thống sau:

Nhà thầu sẽ thực hiện quản lý an toàn trong mọi giai đoạn của Dự án nhằm ngăn ngừa thương tích, thiệt hại cho thiết bị và môi trường Mục tiêu là đảm bảo an toàn cho nhân viên trong quá trình hoạt động và bảo trì, cũng như bảo vệ hành khách và công chúng.

An toàn bao gồm hai vấn đề:

 Sức khỏe và an toàn của nhân viên bảo vệ nhân viên trong quá trình hoạt động.

 An toàn hệ thống HPLM bao gồm toàn bộ vòng đời của Hệ thống HPLM bao gồm sửa đổi và bảo trì hệ thống có thể.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM

Nhà thầu cần lập và duy trì danh mục quản lý rõ ràng về vai trò và trách nhiệm liên quan đến an toàn Các vai trò này không chỉ giới hạn ở nhân viên phòng an toàn mà còn bao gồm các thành viên khác trong đội ngũ như Quản lý rủi ro, Quản lý, Đốc công, Kỹ sư và Người đại diện Kế hoạch tổng thể về an toàn và các quy trình liên quan phải nêu rõ các trách nhiệm cụ thể của từng cá nhân trong việc đảm bảo an toàn lao động.

Giám đốc dự án có quyền hạn và trách nhiệm đảm bảo chất lượng và an toàn cho tất cả sản phẩm Trách nhiệm của họ liên quan đến việc duy trì tiêu chuẩn chất lượng cao và quản lý các yếu tố an toàn trong từng giai đoạn của dự án.

Quản lý dự án sẽ đại diện cho Nhà thầu, và mọi trường hợp Giám đốc dự án nghỉ hoặc vắng mặt trên hai mươi bốn (24) giờ cần phải thông báo cho tư vấn, đồng thời phải có sự phê duyệt cụ thể từ Kỹ sư.

Quản lý và thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng cùng với các Quy trình quản lý dự án là rất quan trọng Tất cả các hoạt động liên quan đến chất lượng cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu của Chỉ tiêu kỹ thuật, Quy định và Tiêu chuẩn trong Hợp đồng.

 Bổ nhiệm giám đốc Đảm bảo và kiểm soát chất lượng với trách nhiệm phụ trách phòng chất lượng và triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng.

 Lựa chọn Nhà thầu phụ và Nhà cung cấp dựa trên đánh giá về khả năng đáp ứng các yêu cầu về chất lượng đã xác định của họ.

Dừng thi công ngay khi phát hiện sự không tuân thủ và chỉ cho phép tiếp tục khi vấn đề đã được giải quyết Cần triển khai các hoạt động sửa chữa kịp thời để ngăn ngừa sự cố về chất lượng tái diễn.

 Liên lạc với Chủ Đầu tư và Tư vấn về các vấn đề liên quan tới Quản lý Hợp đồng và chất lượng.

 Giám đốc dự án có trách nhiệm đối với việc đảm bảo mọi yêu cầu trong Kế hoạch quản lý dự án phải được thực hiện đầy đủ.

2.2.2 Quản lý Đảm bảo và Kiểm soát chất lượng

Giám đốc chất lượng được bổ nhiệm làm Đại diện chất lượng cho dự án, có trách nhiệm quản lý phòng kiểm soát chất lượng và giải quyết mọi vấn đề liên quan đến chất lượng Họ đảm bảo việc thực hiện, duy trì và kiểm soát Kế hoạch quản lý chất lượng, đồng thời báo cáo cho Giám đốc dự án về tình hình thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng, từ đó làm cơ sở cho việc cải thiện hệ thống này.

 Đảm bảo việc không tuân thủ chất lượng tại công trường phải được sửa chữa đúng với đầy đủ hồ sơ,

 Rà soát biện pháp ngăn ngừa việc lặp lại,

 Đào tạo huấn luyện nếu có yêu cầu,

 Thẩm định sản phẩm và vật liệu đã mua sắm với hồ sơ,

 Triển khai và xem xét hệ thống để nhận dạng và nguồn gốc của vật liệu hoặc một phần công việc và tình trạng kiểm tra thí nghiệm,

 Đưa ra các quy trình tiêu chuẩn cho việc Kiểm định thiết bị và kiểm tra các kết quả thí nghiệm kiểm định,

 Trơ giúp trong việc chuẩn bị kế hoạch ITP và kiểm tra việc thực hiện ITP

Giám đốc thiết kế có trách nhiệm và quyền hạn:

 Quản lý toàn bộ mọi mặt liên quan đến công việc thiết kế để đảm bảo tuân thủ theo Hệ thống quản lý chất lượng của tiêu chuẩn ISO 9001,

 Tổ chức việc thực hiện công tác thiết kế và hồ sơ hoàn công,

 Quản lý và giám sát tiến độ các công việc thi công như đã được phê chuẩn và chấp thuận,

 Xem xét và thực hiện sự thay đổi thiết kế trong quá trình thi công.

Quản lý Giao diện của CP01 đảm nhận việc giải quyết các vấn đề liên quan đến giao diện tổ chức bằng cách áp dụng các biện pháp hợp tác và hành chính trong suốt vòng đời giao diện Các trách nhiệm chính của Quản lý Giao diện CP01 bao gồm việc đảm bảo sự đồng bộ và hiệu quả trong quản lý giao diện.

Tất cả tài liệu giao diện cần được Quản lý Giao diện của CP01 trình lên quản lý của PIC để xin phê duyệt trước khi thực hiện bất kỳ hành động nào.

Tiến trình xác định và định nghĩa giao diện là rất quan trọng trong việc tổ chức công việc của CP01 Điều này giúp dễ dàng nhận diện, định nghĩa và tìm ra giải pháp phù hợp, đồng thời đảm bảo việc xác minh và kiểm tra hiệu quả.

Quản lý Giao diện sẽ chủ động tham gia các cuộc họp Giao diện Bên ngoài nhằm thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan đến giao diện với các bên liên quan khác.

Quản lý Giao diện sẽ tổ chức các cuộc họp giao diện nội bộ hàng tuần hoặc không thường xuyên nhằm thảo luận và giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, với sự tham gia của các điều phối viên giao diện.

Quản trị và kiểm soát vòng đời giao diện là trách nhiệm của các điều phối viên giao diện, những người sẽ điều chỉnh vòng đời trong bộ phận của mình theo yêu cầu hợp đồng Đồng thời, Trình quản lý giao diện sẽ thực hiện việc quản trị và điều khiển vòng đời giao diện thông qua sự phối hợp với các điều phối viên này.

 Điều phối đăng ký Tài liệu Giao diện.

 Cập nhật tài liệu điều khiển giao diện / Danh sách giao diện chính;

 Đại diện cho tất cả các khía cạnh của Hợp đồng (Vận hành, Bảo trì, Đào tạo, v.v.) cho các Vấn đề Giao diện Nội bộ và Bên ngoài;

 Xác minh và xác nhận giao diện;

 Báo cáo: Sau khi hoàn thành vòng đời giao diện, Trình quản lý giao diện và điều phối viên giao diện sẽ chuẩn bị báo cáo.

2.2.5 Giám định viên an toàn độc lập

Người giám định an toàn độc lập (ISA) có thể được chỉ định để thực hiện các nhiệm vụ Đánh giá an toàn Khi được chỉ định, ISA sẽ nhận được quyền và phương tiện cần thiết nhằm đánh giá hiệu quả của các mục tiêu an toàn trong dự án.

ISA sẽ tiến hành đánh giá an toàn tại cơ sở của Nhà thầu khi cần thiết, ở bất kỳ giai đoạn nào của dự án.

ISA có thể tiến hành các đánh giá kỹ thuật không chính thức như kiểm toán khi cần thiết, đặc biệt khi một số tài liệu không được cung cấp cho Kỹ sư Sự tập trung vào các vấn đề kỹ thuật cụ thể là rất quan trọng trong quá trình này.

QUẢN LÝ AN TOÀN

TIÊU CHUẨN

Nhà thầu sẽ áp dụng các tiêu chuẩn sau theo cách thể hiện dưới đây:

 EN 50126 Đặc điểm kỹ thuật & Trình diễn độ tin cậy, tính khả dụng, khả năng bảo trì và an toàn (RAM) cho các ứng dụng đường sắt

 EN 50122-2 Ứng dụng đường sắt - Cài đặt cố định - phần 2: Cung cấp bảo vệ chống lại tác động của dòng điện lạc do hệ thống lực kéo D.C gây ra

 ISO 9001 Mô hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế, phát triển, sản xuất, lắp đặt và bảo dưỡng.

MỤC TIÊU AN TOÀN

Nhà thầu cần đảm bảo rằng các bộ phận kết cấu được định kích thước với sự xem xét đến các rủi ro môi trường như khả năng chống cháy, động đất, ngập lụt và va chạm với phương tiện Đồng thời, cũng phải tính đến các rủi ro vận hành có thể xảy ra, bao gồm rung động, tải trọng từ tàu hoặc thiết bị, và nguy cơ hỏa hoạn.

Để đảm bảo an toàn cho phương tiện công cộng, cần giải phóng mặt bằng cho xe lửa và sẵn sàng cho công tác sơ tán Các định nghĩa và đánh giá rủi ro được trình bày trong Mục 4.1.

QUY TRÌNH AN TOÀN

Quản lý rủi ro an toàn là quá trình quan trọng nhằm ứng phó hiệu quả với các rủi ro có thể gây ra tử vong, thương tích và thiệt hại về tài sản cũng như môi trường.

Nhà thầu sẽ chủ động và toàn diện xác định các mối nguy liên quan đến hệ thống, đồng thời loại bỏ những mối nguy này ở giai đoạn thiết kế khi có thể.

Khi không thể loại bỏ các mối nguy hiểm một cách hợp lý trong giai đoạn thiết kế, cần thực hiện đánh giá rủi ro để xác định và ưu tiên các rủi ro liên quan đến các mối nguy còn lại.

 Tối thiểu hóa ở giai đoạn thiết kế;

 Giảm nhẹ bất cứ nơi nào có thể (ví dụ với các thủ tục vận hành và bảo trì hoặc đào tạo); và

 Có thể được quản lý sau đó (ví dụ quy trình sơ tán).

Quản lý rủi ro an toàn sẽ tuân theo nguyên tắc ALARP (nguyên tắc thấp nhất có thể thực hiện được) theo quy định trong EN 50126 Để đảm bảo sự liên kết trong quản lý an toàn, Nhà thầu sẽ xác định tất cả các rủi ro phát sinh từ Vận hành và Bảo trì, đồng thời thực hiện các biện pháp giảm thiểu cần thiết với Thực thể O & M.

Nhà thầu sẽ xây dựng và duy trì Nhật ký Nguy hiểm cho tất cả các mối nguy được xác định trong hệ thống, và tài liệu này sẽ là một phần của tài liệu An toàn Để đảm bảo an toàn, Nhà thầu sẽ thiết lập các mục tiêu chất lượng có thể đo lường, đánh giá mức độ đạt được và liên tục cải thiện tính khả thi của hệ thống quản lý chất lượng theo Kế hoạch chất lượng, được định nghĩa rõ hơn trong Mục 3.3.1.

Dự án yêu cầu quản lý chất lượng được thể hiện rõ ràng thông qua Kế hoạch chất lượng, chi tiết trong bảng dưới đây.

Hồ sơ mời thầu Yêu cầu của Kế hoạch Quản lý Chất lượng

Theo các điều kiện của hợp đồng, nhà thầu phải lập và duy trì hệ thống đảm bảo chất lượng cho các quy trình thiết kế, thi công và lắp đặt, thử nghiệm và vận hành thử cũng như giáo dục, đào tạo chung.

Hệ thống giám sát chất lượng này sẽ áp dụng các biện pháp không ảnh hưởng đến môi trường, nhằm đảm bảo rằng mọi hoạt động đều tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt Điều này giúp duy trì sự ổn định và hiệu quả trong quá trình sản xuất, đồng thời nâng cao giá trị của sản phẩm.

Nhà thầu phải cung cấp kế hoạch quản lý chất lượng bao gồm bán sáo quy trình quản lý dự án và các quy trình khác mà sẽ được áp dụng để thực hiện công trình.

• Kê% hoách náy phái được trình đê1 Ky, sư biê%t trong bá mượi (30) ngáy sáu Ngáy khợi cong vá phái được cáp nhát thêo quy đinh trong Hợp đong;

Nhà thầu phải lập kế hoạch quản lý chất lượng và trình đề nghị theo các điều kiện của hợp đồng, đồng thời phải tuân thủ các yêu cầu của ISO 9001:2008 và xử lý mọi phản hồi trong quá trình thực hiện.

Để đảm bảo chất lượng công trình, việc quản lý chất lượng phải tuân thủ các quy định mới nhất về quản lý chất lượng và đáp ứng yêu cầu của ISO 9001:2008 Điều này bao gồm việc áp dụng phương pháp tiếp cận toàn diện và các quy định của Việt Nam như Nghị định 209/2004/NĐ-CP và Nghị định 49/2008/NĐ-CP Chất lượng dự án cần được đảm bảo thông qua việc thực hiện đầy đủ các quy trình và tiêu chuẩn đã đề ra.

• Nhá tháu phu vá tư vá%n phu cán phái thưc hiên đáy đu kê% hoách quán ly chá%t lượng được phê duyêt.

Hồ sơ mời thầu Yêu cầu của Kế hoạch Quản lý Chất lượng

Nhà thầu sẽ phải trình kế hoạch tổ chức nhân sự để ký, sau khi xem và kiểm tra ký, sẽ báo cáo để Chủ đầu tư chấp thuận trong vòng 30 ngày kể từ ngày khởi công.

Kế hoạch tổ chức nhân sự sẽ phác thảo, giới thiệu và xác định tất cả các nhân sự chủ chốt trong danh sách dưới đây Kế hoạch này sẽ trình bày năng lực và kinh nghiệm của từng nhân sự, đồng thời mô tả cấu trúc quản lý của nhà thầu và chỉ rõ các nghĩa vụ, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi nhân sự.

6.2.4 Kê% hoách náy sê, phái được cáp nhát vá đê trình lái khi co sư tháy đo1i nhán sư cuá

Nhá tháu đá, được chá%p thuán thêo các Điêu kiên cuá Hợp đong

Nhá tháu sê, bo1 nhiêm Nhán sư Chu cho%t đê1 giư,á các vi trì sáu đáy:

• Pho Giám đo%c dư án (nê%u co);

• Quán ly đám báo chá%t lượng;

• Quán ly kiê1m soát chá%t lượng thi cong;

• Quán ly moi trượng, sưc khoê vá án toán;

• Trợ ly Quán ly thi cong/(Các) Giám sát thi cong hiên trượng;

• Ky, sư chình vê điá ky, thuát;

• Ky, sư chình vê kê%t cá%u;

• Giám sát chình vê đá%t;

6.2.6 • Quán ly dư án sê, lá Đái diên cuá Nhá tháu.

• Ky, sư co thê1 chì đinh các vi trì khác như Nhán sư chu cho%t hoá+c giám so% lượng các vi trì

• náy tái bá%t ky thợi điê1m náo trong thợi gián Hợp đong

• Quán ly dư án vá Nhán sư chu cho%t sê, co kinh nghiêm phu hợp vợi loái vá quy mo cong

• trình vá sê, sợ hư,u bá/ng đái hoc hoá+c trình đo tượng đượng phu hợp vợi các nhiêm vu cá nhán

• Nhá tháu sê, sư dung láo đong thêo chuyên mon, đo%c cong ngượi co kinh nghiêm phu

• hợp trong chuyên mon náy

• Đo%c cong sê, co má+t bá%t ky luc náo khi cong viêc liên quán tợi chuyên mon đáng được

• thưc hiên vá sê, giám sát trưc tiê%p nhán sư đáng thưc hiên các nhiêm vu

Để trình bày chi tiết về năng lực và kinh nghiệm của các kỹ sư chuyên môn, cần bổ sung những thông tin liên quan đến năng lực và kinh nghiệm đã liệt kê trên bảng Những thông tin này sẽ được sử dụng trong các chuyên môn chính để thực hiện công trình Nếu bất kỳ nhân sự nào không đáp ứng đủ yêu cầu, cần có kế hoạch tái hiện lại các vị trí đó.

Hồ sơ mời thầu yêu cầu Kế hoạch Quản lý Chất lượng phải được hoàn thành trong vòng bốn mươi tám (48) giờ Nhà thầu cần thông báo cho Kỹ sư Bản quyền và các bên liên quan trước bảy (7) ngày về việc "bỏ nhiệm" đại diện cho người vắng mặt Nhà thầu cũng phải thông báo ngay lập tức cho Kỹ sư về việc thay thế người đại diện vắng mặt, nếu không có sự phê duyệt của Kỹ sư Bất kỳ sự vắng mặt nào không được thông báo trước sẽ phải được thông báo sớm nhất có thể Tuy nhiên, về quản lý dự án, việc nghỉ hay vắng mặt quá mười hai (24) giờ sẽ phải được Kỹ sư phê duyệt.

• Nhá tháu sê, chì đinh vá cám kê%t ngượi do Nhá tháu xác đinh lá nhán sư chu cho%t trong

PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ QUẢN LÝ MỐI NGUY

ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤP THUẬN RỦI RO

Rủi ro được định nghĩa là sự kết hợp giữa tần suất xảy ra (các) mối nguy và tính nghiêm trọng của (các) mối nguy tương ứng

Các mối nguy cần được phân loại dựa trên tần suất xảy ra và mức độ nghiêm trọng, theo phương pháp tiếp cận của [EN 50126] Nội dung chi tiết sẽ được trình bày dưới đây.

4.1.1 Tần suất xảy ra các mối nguy

Việc phân loại tần suất xảy ra của các mối nguy phải dựa trên các tiêu chí sau đây:

Tần suất xảy ra mối nguy

F > 10 -5 Có khả năng xảy ra thường xuyên Mối nguy sẽ gần như liên tục xảy ra.

B Có khả năng xảy ra 10 -6 < F < 10 -5 Sẽ xảy ra nhiều lần Mối nguy có thể xảy ra thường xuyên

10 -7 < F < 10 -6 Có khả năng xảy ra nhiều lần Có thể thấy rằng mối nguy sẽ xảy ra nhiều lần

Trong vòng đời của hệ thống, khả năng xảy ra mối nguy là điều có thể dự đoán hợp lý Mối nguy này có thể xảy ra một vài lần, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chuẩn bị và quản lý rủi ro trong quá trình vận hành hệ thống.

Mặc dù khả năng xảy ra của sự kiện trong khoảng 10^-9 < F < 10^-8 là rất thấp, nhưng vẫn có khả năng xảy ra Có thể xem xét rằng mối nguy này có thể xảy ra một cách ngoại lệ trong suốt vòng đời của hệ thống.

Hoàn toàn không có khả năng xảy ra Có thể giả định rằng mối nguy không xảy ra trong suốt vòng đời của hệ thống

Tần suất của mối nguy hiểm sẽ được đánh giá cho toàn bộ tuyến có tính đến số lượng thiết bị

4.1.2 Tính nghiêm trọng của mối nguy

Các mức độ dưới đây sẽ được áp dụng để phân loại mức độ nghiêm trọng của hậu quả từ các mối nguy Hậu quả này bao gồm tác động đến con người, hệ thống và môi trường.

Các mức độ nghiêm trọng của mối nguy

Hậu quả đối với con người hoặc môi trường Hậu quả đối với hệ thống

Tử vong và/hoặc thương tích trầm trọng và/hoặc phá hủy nghiêm trọng tới môi trường

Tử vong và/hoặc thương tích nghiêm trọng xảy ra cho cá nhân và/hoặc phá hủy đáng kể tới môi trường

Mất tàu hoặc hệ thống chính

3 Ngoại biên Thương tích nhỏ và/hoặc đe dọa đáng kể tới môi trường Hỏng hóc nghiêm trọng ở hệ thống

4 Không đáng kể Có khả năng xảy ra thương tích nhỏ Hỏng hóc nhỏ ở hệ thống

4.1.3 Ma trận đánh giá rủi ro

Trong ma trận dưới đây, tần suất xảy ra và mức độ nghiêm trọng được kết hợp với nhau để đánh giá rủi ro

Ma trận này mô tả các kết hợp khả thi giữa tần suất xảy ra và mức độ nghiêm trọng của hậu quả từ mối nguy Nó cũng chỉ ra nhiều khu vực chấp nhận rủi ro khác nhau.

Mức độ nghiêm trọng của mối nguy

Thảm họa Nguy cấp Ngoại biên Không đáng kể

Tần suất xảy ra mối nguy A Thường xuyên xảy ra R1 R1 R1 R2

B Có khả năng xảy ra R1 R1 R2 R3

E Ít có khả năng xảy ra R3 R3 R4 R4

Không thể chấp nhận Phải bị loại bỏ

Chỉ được chấp nhận khi không còn biện pháp nào để giảm thiểu rủi ro, đồng thời cần có sự đồng ý từ Chủ Đầu tư và Cơ quan quản lý An toàn địa phương.

Có thể chấp nhận với sự kiểm soát thích hợp và chấp thuận của cơ quan chủ quản

R4 Có thể bỏ qua Có thể chấp nhận

Mỗi rủi ro phải được đáng giá để xác định nó thuộc vùng nào.

CHIẾN LƯỢC GIẢM THIỂU RỦI RO

4.2.1 Chiến lược giảm thiểu rủi ro

Theo các mức độ chấp nhận thể hiện ở Bảng 2, các rủi ro có thể được quản trị như sau:

Rủi ro không chấp nhận được (R1) là những rủi ro có thể dẫn đến hậu quả thảm khốc với tần suất xảy ra lớn hơn mức Mối nguy ở xa, hoặc hậu quả nguy cấp với tần suất lớn hơn mức Ít thường xuyên, và cũng bao gồm các hậu quả ngoại biên với tần suất xảy ra lớn hơn mức Có khả năng.

Cần phải có chiến lược giảm thiểu rủi ro sâu hơn trong quá trình thiết kế hệ thống

Các rủi ro R2 và R3 bao gồm những tình huống có hậu quả không đáng kể nhưng có tần suất xảy ra thường xuyên, cũng như những hậu quả ngoại biên với tần suất có thể xảy ra Ngoài ra, còn có những trường hợp với hậu quả thảm khốc hoặc nguy cấp, nhưng tần suất mối nguy ở xa Một số tình huống khác có hậu quả nguy cấp, ngoại biên hoặc không đáng kể với tần suất không thường xảy ra, và cũng có những hậu quả thảm khốc hoặc nguy cấp với tần suất ít xảy ra.

Các mối nguy cần được ghi chép và gửi đến Chủ dự án hoặc cơ quan có thẩm quyền về an toàn để được phê duyệt Việc này bao gồm cả việc chấp thuận cho các rủi ro và các biện pháp phòng ngừa hoặc giảm thiểu tương ứng.

Rủi ro có thể bỏ qua (R4) là những rủi ro mà không có khả năng xảy ra, hoặc có khả năng xảy ra thấp với hậu quả dưới mức Nguy cấp Ngoài ra, R4 còn bao gồm những mối nguy ở xa với hậu quả thấp hơn mức Ngoại biên.

Không cần phải có biện pháp giảm thiểu rủi ro bổ sung cho các rủi ro này

4.2.2 Thuyết minh, thảo luận về các biện pháp giảm thiểu

Nhưng nơi áp dụng, những điều sau đây sẽ được giải quyết:

 Rủi ro tồn tại, chi phí cho các biện pháp Đề xuất các biện pháp thay thế.

 Tính khả thi và chi phí của các biện pháp là một phần quan trọng cần phải thuyết minh/thảo luận.

 Dữ liệu đầu vào cho các đánh giá, thuyết minh, thảo luận phải được tham chiếu đến bản gốc và xét đến bản copy

 Đánh giá SILs bằng hoặc lớn hơn 2 sẽ được đề cập trong phân tích an toàn.

BÁO CÁO AN TOÀN CUỐI CÙNG CHO CÔNG TÁC THI CÔNG

Báo cáo an toàn cuối cùng sẽ trình bày chi tiết các quy trình thực hiện kế hoạch, cùng với việc giảm thiểu các rủi ro đã được xác định xuống mức chấp nhận được Các biện pháp giảm thiểu cần thiết cũng sẽ được chuyển giao cho bên thứ ba.

Báo cáo cần phản ánh việc thực hiện các yêu cầu an toàn trong thiết kế của CP01 và việc đạt được các mục tiêu an toàn tổng thể Tất cả các giới hạn, cảnh báo, phụ thuộc và hạn chế sẽ được nêu rõ, kèm theo tham chiếu đến tài liệu Vận hành & Bảo dưỡng do Nhà thầu cung cấp cho dịch vụ tạo doanh thu.

CHUYỂN GIAO MỐI NGUY

Trong quá trình phân tích rủi ro tại Systra PHA, các mối nguy hiểm sẽ được xác định và đề cập trong báo cáo PHA Các mối nguy hiểm liên quan đến CP01 sẽ được phân tích chi tiết hơn trong quá trình phát triển nhật ký nguy hiểm Đồng thời, những nguy cơ mà các biện pháp giảm thiểu được thực hiện bởi bên thứ ba sẽ được chuyển giao theo quy trình chuyển giao rủi ro của PIC.

XÁC MINH AN TOÀN

XÁC MINH

Xác minh an toàn sẽ được tiến hành thông qua các quy trình được liệt kê trong mục 3 và Mục 4 dựa trên bằng chứng như chi tiết trong Hình 4:

No Item Will be verified by the following documents Remark

- Establish the horizoltal and vertical control network

- Variation orders and design modification records

- Method statement for load test

MA TRẬN TUÂN THỦ

Truy nguyên nguồn gốc đối với các yêu cầu được xác định trong PHA sẽ được cung cấp trong Bản ghiMối nguy.

PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ

QUY TRÌNH NỘI BỘ

Nhà thầu sẽ thực hiện việc kiểm tra toàn bộ các thiết kế theo tài liệu Hợp đồng hoặc thông tin từ PIC, nhằm đảm bảo rằng các thông tin thiết kế kỹ thuật đáp ứng đầy đủ yêu cầu cho giai đoạn xây dựng.

Càng sớm càng tốt sau khi ký Hợp đồng, Nhà thầu sẽ bắt đầu kiểm tra các tài liệu Thiết kế kỹ thuật chi tiết

Sản phẩm của quá trình đánh giá là các báo cáo thiết kế kỹ thuật, nhằm mục đích tăng tốc quy trình thiết kế cho từng hạng mục công trình Nhà thầu sẽ tích hợp ý kiến và phản hồi trực tiếp từ PIC và MRB vào thiết kế xây dựng, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả.

Trong phần đánh giá thiết kế kỹ thuật của báo cáo, chỉ có hai loại vấn đề được hiển thị: thứ nhất, các vấn đề nhỏ mà Nhà thầu có thể đề xuất giải pháp; thứ hai, các vấn đề mà Nhà thầu mới phát hiện gần đây.

Tất cả các đầu vào và đầu ra của quy trình kiểm tra đều phải được thông qua bộ điều phối thiết kế Quy trình kiểm tra tài liệu thiết kế kỹ thuật sẽ được trình bày chi tiết dưới đây.

Figure 5 Mọi hoạt động thiết kế đều cần tuân thủ theo quy trình chất lượng thiết kế, được xác định bởi các yêu cầu chất lượng như:

 Các xác nhận đảm bảo chất lượng yêu cầu của Hợp đồng

Độ chính xác, hợp lý và sự phù hợp với các tiêu chuẩn được quy định trong Hợp đồng là yếu tố quan trọng trong quản lý chất lượng Các bước quản lý chất lượng thiết yếu bao gồm việc kiểm tra và đảm bảo các tiêu chí này được thực hiện đầy đủ.

BẮT ĐẦU Điều phối thiết kế/giao diện B.CÁO

B.CÁO Điều phối thiết kế/giao diện

XEM XÉT CÁC TIÊU CHÍ

XEM XÉT CÁC TIÊU CHÍ

So sánh với tiêu chí kỹ thuật, tiêu chuẩntion, standards

XEM XÉT BÁO CÁO THIẾT KẾ

XEM XÉT BÁO CÁO THIẾT KẾ

T/chí, B vẽ, BOQ T/chí, B vẽ, BOQ

Kiểm tra bởi Quản lý TK Nhận xét

Kiểm tra các giả thuyết dựa trên tiêu chí và tiêu chuẩn đã đặt ra, đồng thời rà soát các bảng tính liên quan đến số liệu đầu vào và đầu ra Ngoài ra, cần xác định và khắc phục các lỗi có thể xuất hiện trong tài liệu thiết kế.

Kiểm tra bời Quản lý Thiết kế Nhận xét

Kiểm tra các tiêu chí kỹ thuật so với tiêu chuẩn Xem xét bản vẽ so với các báo cáo tính toán, các bảng tính, tiêu chuẩn

Xem xét các BOQ bằng việc so sánh tính toán của chúng tôi với bản vẽ và báo cáo thiết kế, tiêu chuẩn Báo cáo sơ bộ

Kiểm tra bởi Quản lý thiết kế Nhận xét

 Lên kế hoạch thực hiện

 Chuẩn bị tài liệu thiết kế

 Kiểm tra và xem xét các tài liệu

Quản lý tài liệu là quá trình quan trọng nhằm đảm bảo rằng tất cả các nhận xét và đánh giá được theo dõi chặt chẽ cho đến khi chúng được tích hợp hoàn toàn vào các tài liệu thiết kế.

Trước khi tiến hành tính toán và phân tích, Kỹ sư thiết kế sẽ gặp Trưởng phòng Thiết kế và Điều phối để thảo luận về biện pháp thực hiện, xác nhận các giả thiết và số liệu đầu vào, đồng thời thống nhất các nội dung chính.

• Kỹ sư thiết kế sau đó sẽ tiến hành thực hiện công việc

Kết quả tính toán cùng với số liệu đầu vào và đầu ra sẽ được các cá nhân liên quan kiểm tra Toàn bộ kết quả kiểm tra sẽ được trình bày cho Trưởng phòng Thiết kế.

• Trưởng phòng thiết kế sẽ đánh dấu những nội dung cần thay đổi, cùng các nhận xét để gửi lại Kỹ sư thiết kế.

• Kỹ sư thiết kế sẽ sửa đổi và trình nộp lại cho Trưởng phòng Thiết kế để phê duyệt

Quy trình cốt lõi sẽ như trong biểu đồ dưới đây

Bắt đầu Điều phối Thiết kế/Giao diện Kết thúc

SL Vào Điều phối Thiết kế/Giao diện

Thiết kế Kỹ sư Thiết kế

K.tra và phê duyệt bởi T.P

K.tra và phê duyệt bởi T.P

Chi tiết của từng bước ứng với từng nội dung thiết kế được tóm tắt trong bảng sau:

Các Bước Thiết kế Cọc

Bệ trụ, trụ và Kết cấu nhịp Đường hoàn trả Cầu Đặc biệt Cầu dầm U điển hình

 Tài liệu thiết kế kỹ thuật

 Số liệu thiết kế từ các gói khác

 Kết quả thí nghiệm thử tải cọc

 Tài liệu thiết kế kỹ thuật

 Số liệu thiết kế từ các gói khác

 Số liệu từ việc thi công cọc

 Tài liệu thiết kế kỹ thuật

 Số liệu thiết kế từ các gói khác

 Số liệu từ việc thi công cọc

 Kết quả thử tải dầm U

 Thông tin chung trong Tài liệu thiết kế kỹ thuật

 Số liệu thiết kế từ các gói khác

 Số liệu thiết kế từ phần cầu và thoát nước

 Kỹ sư kiểm tra Thiết kế

 Trong trường hợp “Thiếu số liệu”, điều phối thiết kế sẽ có trách nhiệm thu thập bổ sung

 Tính toán chiều dài và sức chịu tải cọc dựa trên số liệu khảo sát

 Chuẩn bị biện pháp cho thi công và thí nghiệm cọc

 Tính biến dạng/độ võng của kết cấu trong quá trình thi công

 Kiểm tra sức chịu tải kết cấu trong quá trình thi công

 Thiết kế Kết cấu tạm

 Chuẩn bị Biện pháp thi công

 Tính độ vồng ngược/độ võng của kết cấu trong quá trình thi công

 Kiểm tra sức chịu tải kết cấu trong quá trình thi công

 Thiết kế Kết cấu tạm

 Kiểm tra và thiết kế hệ thống gia cố (nếu cần) cho các cầu nằm trên tuyến vận chuyển dầm

 Chuẩn bị Biện pháp thi công và thí nghiệm dầm

 Thiết kế đường và vỉa hè

 Lập các bảng tính (thuyết minh tính toán)

 Chuẩn bị Biện pháp thi công

 Chuẩn bị các tiêu chí kỹ thuật cần thiết

Kiểm tra bởi Kỹ sư Địa chất

Kiểm tra sức chịu tải và Biện pháp thi công Không áp dụng Không áp dụng Kiểm tra sức chịu tải của đất nền

 Chuẩn bị bản vẽ thi công theo hướng dẫn của các Kỹ sư

 Chuẩn bị bảng uốn thép và Bảng khối lượng

 Chuẩn bị các bản vẽ biện pháp

 Chuẩn bị bản vẽ thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công theo chỉ dẫn của

 Chuẩn bị bản vẽ biện pháp

Kiểm tra bởi Kỹ sư

Kiểm tra sức chịu tải và kết cấu cọc

Kiểm tra toàn bộ thiết kế kết cấu, đảm bảo toàn bộ thiết kế an toàn và tuân theo các tiêu chuẩn

Các Bước Thiết kế Cọc

Bệ trụ, trụ và Kết cấu nhịp Đường hoàn trả Cầu Đặc biệt Cầu dầm U điển hình

Khối lượng và Giá Kiểm tra khối lượng và giá dựa trên bản khối lượng

Kiểm tra và chấp thuận bởi trưởng phòng

Kiểm tra tổng thể thiết kế, đảm bảo thiết kế và thi công tuân theo tiêu chuẩn

Kết thúc  Chuyển lên cho Giám độc dự án phê duyệt

 Điều phối thiết kế phân phối tài liệu đến các đơn vị/cá nhân liên quan

QUY TRÌNH VỚI MRB / PIC

Sau khi được phê duyệt nội bộ bởi quản lý dự án, tài liệu sẽ được chuyển cho bên liên quan khác để thực hiện kiểm tra và phê duyệt Quy trình phê duyệt bên ngoài diễn ra theo các bước đã được xác định.

DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A Page 29/37

Giám đốc Dự án Giám đốc Dự án

Trường phòng KH Trường phòng KH

Quản lý TK Quản lý TK

Lên kế hoạch lịch và nhân sự Lên kế hoạch lịch và nhân sự

Triển khai nội dung TK*

Triển khai nội dung TK*

Kiểm tra bởi Quản lý thiết kế Kiểm tra bởi Quản lý thiết kế

MRB Phê duyệt MRB Phê duyệt

VP Thiết kế Nội bộ

VP Thiết kế Nội bộ

Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN Kế Hoạch Đảm Bảo An Toàn Xây Dựng

* Với hạng mục Thiết kế kết cấu phụ trợ chính, nội dung thiết kế cần được thẩm tra độc lập (*) trước khi trình lên PIC/MRB

Theo yêu cầu trong mục 5.1.9 của “Yêu cầu chung”, các nội dung Kết cấu phụ trợ chính sẽ được thiết kế bởi Nhà Thầu và phải được thẩm tra độc lập, với toàn bộ chi phí do Chủ đầu tư chịu.

BÀN GIAO VÀ TIẾP QUẢN

Các yêu cầu của bàn giao và tiếp quản được thể hiện trong kế hoạch bàn giao.

QUY TRÌNH QUẢN LÝ

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Tiêu chí về chất lượng Công trình sẽ tuân theo các điểm sau đây:

Để đảm bảo chất lượng công trình, cần thiết lập, thực hiện và duy trì một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả và nghiêm ngặt, đáp ứng các yêu cầu của Hợp đồng và tiêu chuẩn về Hệ thống Quản lý Chất lượng Điều này giúp đảm bảo chất lượng trong từng giai đoạn cung ứng và thi công, từ đó bàn giao một công trình đạt yêu cầu cho Chủ đầu tư.

Tất cả nhân sự, nhà cung cấp và thầu phụ đều phải tuân thủ hệ thống quản lý chất lượng trong mọi hoạt động theo quy định của hợp đồng.

 Rà soát và theo dõi hệ thống Quản lý chất lượng thường xuyên trong suốt quá trình thực hiện

Dự án, để cải thiện hệ thống, loại trừ và sửa chữa bất kỳ sai sót nào trong hệ thống bằng các hoạt động điều chỉnh cần thiết.

Tuyên bố chính sách chất lượng được bao gồm trong Kế hoạch chất lượng.

Mục tiêu về chất lượng sẽ tuân theo các điểm sau đây:

 Hoàn thành Dự án theo đúng tiens độ với chương trình làm việc,

 Chuyển giao lại Dự án với chất lượng đáp ứng các yêu cầu trong hợp đồng và của Dự án nhằm thỏa mãn yêu cầu của Chủ đầu tư,

 Giảm thiểu sai sót, thực hiện thực hiện lại các hạng mục và việc không tuân thủ,

 Phòng tránh các tai nạn nghiêm trọng (tai nạn chết người hoặc nghiêm trọng),

 Đáp ứng các chỉ số thực hiện cơ bản nhằm đạt được các chỉ tiêu nói trên.

8.1.3 Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng

8.1.4 Tổ chức chất lượng, vai trò và trách nhiệm

Tổ chức chất lượng, vai trò và trách nhiệm quản lý chất lượng được bao gồm trong Kế hoạch chất lượng.

8.1.5.1 Mục đích và phạm vi

Quy trình này nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của các nhà thầu phụ tham gia thi công tại Daelim Bằng cách đánh giá định kỳ chất lượng của họ và phân tích kết quả, chúng tôi có thể kiểm soát hiệu quả hơn các nhà thầu phụ, từ đó cải thiện các hoạt động thi công trong tương lai.

Người kiểm tra chất lượng sẽ thực hiện việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động thi công theo Hệ thống quản lý chất lượng DQMS của Daelim Sau đó, Kĩ sư trưởng công trường sẽ xem xét kết quả, và cuối cùng, Quản lý công trường sẽ phê chuẩn các kết quả này.

Kiểm tra chất lượng sẽ được thực hiện bởi các nhân viên độc lập, những người không có trách nhiệm trực tiếp với các công việc đang được kiểm tra.

Kiểm soát chất lượng cần được thực hiện độc lập, không bị tác động bởi các tổ chức bên ngoài Chất lượng sản phẩm phải được kiểm tra và đánh giá dựa trên các bằng chứng mục tiêu và kết quả rõ ràng.

Kĩ sư trưởng sẽ giao một kĩ sư kiểm tra chất lượng hoặc nhiều hơn các hạng mục để kiểm tra và phạm vi của họ.

Nhà thầu bị kiểm tra sẽ áp dụng với các Nhà thầu phụ có hợp đồng với Văn phòng Daelim thầu phụ và vận chuyển.

8.1.5.3 Trách nhiệm và Quyền hạn

• Chấp thuận kế hoạch kiểm tra

• Chấp thuận báo cáo kiểm tra chất lượng của thầu phụ

• Chấp thuận các báo cáo không phù hợp và yêu cầu các hành động sửa chữa

• Chỉ định kĩ sư kiểm tra chất lượng

• Chuẩn bị kế hoạch kiểm tra chất lượng

• Xem xét báo cáo kiểm tra chất lượng thầu phụ

Kĩ sư kiểm tra chất lượng

• Chuẩn bị và báo cáo các bản kế hoạch kiểm tra chất lượng chi tiết

• Họp trước và sau khi kiểm tra chất lượng

• Chuẩn bị báo cáo kiểm tra chất lượng thầu phụ

• Chuẩn bị báo cáo không phù hợp và yêu cầu sản phẩm sửa chữa

Chuẩn bị tiến độ để kiểm tra

Kỹ sư trưởng sẽ tổ chức kiểm tra chất lượng của nhà thầu phụ mỗi ba tháng (tháng 3, 6, 9, 12) và thực hiện kiểm tra tiến độ định kỳ để đảm bảo tình trạng công việc được phản ánh chính xác.

Kỹ sư trưởng sẽ hỗ trợ kỹ sư trong việc kiểm tra chất lượng và chuẩn bị kế hoạch kiểm tra phù hợp với phạm vi công việc Điều này được thực hiện thông qua việc phân phát tiến độ tổng thể, nhằm giao nhiệm vụ cho kỹ sư kiểm tra chất lượng hoặc để nhận sự đồng ý từ họ.

Kĩ sư trưởng thiết kế sẽ phân công kĩ sư kiểm tra chất lượng mà không chịu trách nhiệm trực tiếp về công việc của Nhà thầu phụ đang được kiểm tra Các chuyên gia hoặc kĩ sư có năng lực sẽ tham gia với vai trò kĩ sư kiểm tra chất lượng hoặc tư vấn cho các quy trình đặc biệt Việc chuẩn bị cho công tác kiểm tra là rất quan trọng.

Kĩ sư kiểm tra chất lượng sẽ lập kế hoạch kiểm tra chi tiết, bao gồm các hạng mục cần thiết, và gửi báo cáo kế hoạch này cho Nhà thầu phụ ít nhất 2 tuần trước bằng văn bản.

 Các yêu cầu ứng dụng và các tài liệu tham khảo

 Kĩ sư kiểm tra chất lượng

 Kĩ sư kiểm tra tiến độ sẽ yêu cầu họp trước khi bàn bạc các hạng mục sau với nhân viên của Nhà thầu phụ có trách nhiệm.

 Đối tác của mỗi kĩ sư kiểm tra chất lượng

 Qui trình kiểm soát đối với sự không phù hợp và yêu cầu các hành động sửa chữa

 Các hạng mục khác (nếu cần thiết)

Kỹ sư kiểm tra chất lượng sẽ tiến hành đánh giá nhà thầu dựa trên báo cáo kiểm tra chất lượng của nhà thầu phụ, đồng thời phản ánh các vấn đề chất lượng khác để đưa ra đánh giá toàn diện về chất lượng.

Kỹ sư kiểm tra chất lượng có thể tổ chức cuộc họp sau khi hoàn tất kiểm tra để đánh giá kết quả và thảo luận về các hạng mục tiếp theo với nhân viên của Nhà thầu phụ có trách nhiệm.

 Tiến độ các hành động sửa chữa và bàn giao các nhân viên chịu trách nhiệm đối với ác hành động sửa chữa.

 Các hạng mục khác (nếu cần thiết)

Báo cáo kết quả kiểm tra và đánh giá

Kỹ sư kiểm tra chất lượng sẽ lập báo cáo kiểm tra chất lượng cho thầu phụ dựa trên DQMS (Hệ thống quản lý chất lượng của Daelim), bao gồm các hạng mục cần thiết Báo cáo này sẽ được gửi cho Kỹ sư trưởng công trường để xem xét và chờ sự chấp thuận từ Quản lý công trường, nhằm tự động phản ánh đánh giá của thầu phụ được thực hiện hai lần mỗi năm.

 NCR (Báo cáo sự không phù hợp) /CAR (Báo cáo hành động phù hợp) được phát hành như là kết quả của việc kiểm tra

NCR và CAR được soạn thảo bởi Kỹ sư kiểm tra chất lượng và được phê duyệt bởi Quản lý công trường Sau đó, chúng sẽ được gửi đến quản lý công trường của Nhà thầu phụ bằng văn bản để thực hiện các biện pháp sửa chữa ngay lập tức, không để xảy ra chậm trễ.

Báo cáo kiểm tra chất lượng từ Nhà thầu phụ sẽ được gửi đến nhà thầu tương ứng khi cần thiết, nhằm đảm bảo các hành động cần thiết được thực hiện kịp thời và không bị chậm trễ.

QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT VÀ KẾ HOẠCH

Ngày đăng: 18/01/2022, 12:38

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w