1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Giáo trình Thiết kế đồ hoạ và xử lý ảnh (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Kỹ thuật Công nghệ

65 122 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Thiết Kế Đồ Hoạ Và Xử Lý Ảnh
Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung, Tập thể Giảng viên Khoa CNTT
Trường học Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 65
Dung lượng 1,7 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM ADOBE PHOTOSHOP (9)
    • 1. Giới thiệu chung về phần mềm (7)
    • 2. Điểm ảnh và độ phân giải (7)
      • 2.1. Điểm ảnh (9)
      • 2.2. Độ phân giải (10)
    • 3. Các thao tác cơ bản với phần mềm (7)
      • 3.1. Khởi động phần mềm (11)
      • 3.2. Đóng và thoát khỏi chương trình (11)
    • 4. Các tính năng trên trình đơn (7)
      • 4.1. Hệ thống Menu (11)
      • 4.2. Thanh công cụ (15)
    • 5. Thao tác với tập tin ảnh (7)
      • 5.1. Mở một tập tin ảnh (17)
      • 5.2. Tạo mới tập tin ảnh theo kích thước tùy ý (17)
  • BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI VÙNG CHỌN VÀ CÁC CÔNG CỤ (20)
    • 1. Các thao tác với vùng chọn (7)
      • 1.1. Hủy bỏ vùng chọn (20)
      • 1.2. Đảo ngược vùng chọn (20)
      • 1.3. Di chuyển vùng chọn (20)
      • 1.4. Sao chép vùng chọn (21)
      • 1.5. Xoá vùng chọn (21)
      • 1.6. Biến dạng vùng chọn (21)
      • 1.7. Di chuyển, ẩn, hiện biên mục chọn (22)
      • 1.8. Điều chỉnh biên mục chọn (22)
      • 1.9. Tạo khung cho mục chọn (22)
      • 1.10. Định dạng vùng biên chọn (23)
    • 2. Nhóm công cụ chọn vùng (7)
      • 2.1. Bộ công cụ Marquee (23)
      • 2.2. Công cụ Lasso (24)
      • 2.3. Nhóm Công Cụ Magic Wand Tool (25)
      • 2.4. Công cụ Crop (26)
    • 3. Nhóm công cụ vẽ và tô màu (7)
      • 3.1. Công cụ chọn màu Eyedropper (I) (27)
      • 3.2. Công cụ vẽ đơn giản (Micer Brush tool B) (27)
      • 3.3. Bộ công cụ Stamp (29)
      • 3.4. Nhóm công cụ Healing Brush (29)
      • 3.5. Nhóm công cụ History Brush (30)
      • 3.6. Công cụ Magic Eraser (30)
      • 3.7. Nhóm công cụ Gradient (30)
    • 4. Bài tập thực hành (7)
      • 4.1. Bài tập số 01 (31)
      • 4.2. Bài tập số 2 (34)
      • 4.3. Bài tập số 3 (35)
      • 4.4. Bài tập số 4 (38)
      • 4.5. Bài tập số 5 (47)
  • BÀI 3: CÁC ĐIỀU CƠ BẢN VỀ LAYER (49)
    • 1. Giới thiệu về layer (8)
      • 1.1. Định nghĩa về layer (49)
      • 1.2. Ý nghĩa của Layer (49)
    • 2. Các thao tác trong layer (8)
      • 2.1. Chọn layer (51)
      • 2.2. Lựa chọn nhiều hơn một lớp (52)
      • 2.3. Các phím tắt để chọn lớp (52)
      • 2.4. Lựa chọn lớp liên kết (52)
      • 2.5 Ẩn/Hiện lớp (52)
      • 2.6. Xóa lớp (53)
      • 2.7. Tạo mới lớp (54)
      • 2.8. Đặt tên cho lớp (54)
      • 2.9. Sắp xếp các lớp (55)
      • 2.10. Liên kết các lớp (55)
    • 3. Các hiệu ứng cho layer (8)
      • 4.1. Bài tập số 1 (55)
      • 4.2. Bài tập số 02 (55)
      • 4.3. Bài tập số 03 (56)
  • BÀI 4: CHỈNH SỬA ẢNH (57)
    • 1. Các phép xoay ảnh (8)
      • 1.1. Thao tác hiệu chỉnh vùng chọn hoặc lớp hiện hành (57)
      • 1.2. Hiệu chỉnh toàn ảnh (57)
    • 2. Biến đổi hình ảnh (8)
      • 2.1. Thực hiện in toàn ảnh (58)
      • 2.2. Chia ảnh thành nhiều phần nhỏ (58)
    • 3. Kênh màu và hiệu chỉnh kênh màu (8)
  • BÀI 5: BỘ LỌC VÀ CÁC HIỆU ỨNG BỘ LỌC (0)
    • 1. Giới thiệu về bộ lọc (8)
    • 2. Thao tác với các bộ lọc (8)
      • 2.1. Bộ lọc Blur (0)
      • 2.2. Bộ lọc Distort (0)
      • 2.3 Noise (0)
      • 2.4. Pixelate (0)
      • 2.5. Render (0)
      • 2.6. Sharpen (0)
      • 2.7. Bộ lọc Stylize (0)
    • 3. Bài tập thực hành (8)
  • BÀI 6: MẶT NẠ VÀ KÊNH (0)
    • 1. Giới thiệu về mặt nạ ảnh (8)
    • 2. Các thao tác với mặt nạ (8)
      • 2.1. Tạo mặt nạ lớp (0)
      • 2.2. Tô màu lên mặt nạ lớp (0)
      • 2.3. Loại bỏ mặt nạ lớp (0)
  • BÀI 7: LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN (0)
    • 1. Giới thiệu về văn bản trong Photoshop (8)
    • 2. Các thao tác với công cụ Text (8)
    • 3. Các thuộc tính của Text (8)
  • BÀI 8: CÁC KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA CÔNG CỤ PEN (0)
    • 1. Giới thiệu về công cụ Pen (8)
    • 2. Các thao tác với công cụ Pen (8)
  • BÀI 9: THỰC HÀNH NÂNG CAO (0)
    • 1. Bài thực hành ghép ảnh và phục chế ảnh (8)
    • 2. Bài thực hành nâng cấp và chỉnh sửa ảnh (8)
    • 3. Bài thực hành tạo nền nghệ thuật và các kỹ thuật xử lý ảnh (8)

Nội dung

(NB) Giáo trình Thiết kế đồ hoạ và xử lý ảnh giúp các em hình thành những kiến thức cũng như những kỹ năng cơ bản về thiết kế trong web, xử lý ảnh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 1 của giáo trình.

GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM ADOBE PHOTOSHOP

Thao tác với tập tin ảnh

2 BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI VÙNG CHỌN

1 Các thao tác với vùng chọn

2 Nhóm công cụ chọn vùng

3 Nhóm công cụ vẽ và tô màu

3 BÀI 3: CÁC ĐIỀU CƠ BẢN VỀ

2 Các thao tác trong layer

3 Các hiệu ứng cho layer

3 Kênh màu và hiệu chỉnh kênh màu

5 BÀI 5: BỘ LỌC VÀ CÁC HIỆU ỨNG

1 Giới thiệu về bộ lọc

2 Thao tác với các bộ lọc

6 BÀI 6: MẶT NẠ VÀ KÊNH

1 Giới thiệu về mặt nạ ảnh

2 Các thao tác với mặt nạ

7 BÀI 7: LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN

1 Giới thiệu về văn bản trong Photoshop

2 Các thao tác với công cụ Text

3 Các thuộc tính của Text

8 BÀI 8: CÁC KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA

1 Giới thiệu về công cụ Pen

2 Các thao tác với công cụ Pen

9 BÀI 9: THỰC HÀNH NÂNG CAO

1 Bài thực hành ghép ảnh và phục chế ảnh

2 Bài thực hành nâng cấp và chỉnh sửa ảnh

3 Bài thực hành tạo nền nghệ thuật và các kỹ thuật xử lý ảnh

10 Thi kết thúc môn học 1 1

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM ADOBE PHOTOSHOP

Mã bài: MĐCNTT25-01 Mục tiêu:

- Mô tả được phần mềm xử lý ảnh ;

- Thực hiện được các thao tác trên trình đơn và tạo được tập tin theo kích thước.

- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.

1 Giới thiệu chung về phần mềm

Adobe Photoshop (PS) là phần mềm đồ họa hàng đầu của Adobe System, được ra mắt lần đầu vào năm 1988 trên hệ điều hành Macintosh Hiện nay, Photoshop chiếm ưu thế trên thị trường phần mềm chỉnh sửa ảnh và được xem là tiêu chuẩn trong ngành thiết kế đồ họa chuyên nghiệp.

Phiên bản photoshop CS6/CC2019 là phiên bản với giao diện được cải tiến thân thiện với người dùng cùng nhiều tính năm mới

Photoshop là phần mềm tuyệt vời cho việc chỉnh sửa và tái tạo hình ảnh, nổi bật với tính dễ học và sử dụng Nó cung cấp hệ thống công cụ và hiệu ứng đặc biệt, giúp người dùng phát huy ý tưởng sáng tạo và nghệ thuật Học viên có thể tự tay thiết kế những bức hình đẹp theo ý tưởng thẩm mỹ của mình Bên cạnh đó, Photoshop cũng rất hiệu quả trong việc thiết kế giao diện quảng cáo, website và phần mềm.

Photoshop CS6/CC2019 mang đến nhiều tính năng mới như File Browser và Layer Comps, giúp người dùng tạo ra nhiều phiên bản khác nhau của hình ảnh Bài giảng này sẽ hướng dẫn bạn làm quen với môi trường làm việc của Photoshop, bao gồm các vấn đề xử lý hình ảnh từ cơ bản đến nâng cao, như quản lý màu sắc, thiết kế đồ họa web, hiệu chỉnh hình ảnh, vẽ tranh và tạo texture cho các ứng dụng 3D.

2 Điểm ảnh và độ phân giải

Một pixel là đơn vị cơ bản tạo nên bức ảnh kỹ thuật số, với mỗi bức ảnh được hình thành từ hàng ngàn hoặc triệu pixel riêng lẻ Độ chi tiết của bức ảnh tỷ lệ thuận với số lượng pixel; cụ thể, 1 triệu pixel tương đương với 1 megapixel Ví dụ, một máy ảnh kỹ thuật số 3.1 megapixel có khả năng chụp ảnh với hơn 3 triệu pixel, mang lại hình ảnh sắc nét và chi tiết hơn.

Hầu hết các ứng dụng đồ họa mô tả độ phân giải hình ảnh bằng kích thước pixel, với chiều ngang đứng trước chiều dọc, ví dụ như “2592x1944” tương đương với 5,038,848 pixel hay khoảng 5 megapixel Độ phân giải ảnh, được đo bằng số pixel trên một inch (ppi), cho biết số lượng pixel trong một đơn vị chiều dài; ảnh có độ phân giải cao sẽ chứa nhiều pixel hơn và có dung lượng lớn hơn so với ảnh có kích thước tương tự nhưng độ phân giải thấp Trong Photoshop, người dùng có thể điều chỉnh độ phân giải từ cao (300 ppi hoặc hơn) xuống thấp (72 ppi hoặc 96 ppi) Độ phân giải màn hình, đo bằng số điểm trên inch, cho biết số pixel trên một đơn vị chiều dài của màn hình, với các pixel của ảnh được chuyển đổi trực tiếp thành pixel trên màn hình.

Trong Photoshop, khi độ phân giải của ảnh cao hơn độ phân giải màn hình, ảnh sẽ hiển thị lớn hơn kích thước in thực tế Chẳng hạn, một file ảnh kích thước 1X1 inch với độ phân giải 144 ppi sẽ chiếm diện tích 2X2 inches trên màn hình có độ phân giải 72 ppi.

Khi độ thu phóng ảnh trên màn hình đạt 100%, 1 pixel ảnh tương đương với 1 pixel màn hình Nếu độ phân giải ảnh không khớp với độ phân giải màn hình, kích thước hiển thị của ảnh sẽ khác so với kích thước in thực tế Độ phân giải máy in, hay số lượng hạt mực được tạo ra từ máy in, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng bản in; độ phân giải và tần số lưới càng cao, chất lượng in càng tốt Haftone Frequency đo số dòng giả lập trên các sắc thái màu, cho phép chuyển đổi ảnh có tông màu liên tục thành ảnh với các điểm nhỏ khác nhau để in Offset Tuy nhiên, độ phân giải ảnh cao cũng đồng nghĩa với dung lượng file lớn và thời gian tải về từ web lâu hơn.

3 Các thao tác cơ bản với phần mềm

3.1 Kh ở i độ ng ph ầ n m ề m Để mở khởi động và làm việc với Photoshop có hai cách sau:

Cách 1: Click đúp chuột vào icon màu xanh sẩm có chữ “PS” trên màn hình Desktop.

Cách 2: Start/ Programs/Adobe Photoshop CS6.

Sau khi khởi động, màn hình làm việc của chương trình sẽ hiển thị như sau:

Màn hình làm việc Photoshop

Màn hình làm việc thường bao gồm các thành phần:

Tiêu đề của chương trình bao gồm biểu tượng, tên tài liệu hiện tại, tỷ lệ thu phóng, hệ màu, cùng với các chức năng như phóng to, thu nhỏ và đóng chương trình.

Thanh trình đơn: Chứa các Menu lệnh làm việc của chương trình.

Thanh đặc tính: Chứa các tính chất, các tùy chọn của đối tượng hay công cụ được chọn.

Hộp công cụ: Chứa các công cụ làm việc trực tiếp của chương trình.

Các Palette lệnh: Mỗi Palette lệnh sẽ chứa một nhóm lệnh tùy theo từng mục đích cụ thể trong quá trình thao tác.

Vùng làm việc, vùng nháp, thanh trượt, thước và các thành phần hỗ trợ khác.

3.2 Đ óng và thoát kh ỏ i ch ươ ng trình

Cách 1: Click vào biểu tượng "X" trên cùng của phần mềm

4 Các tính năng trên trình đơn

4.1 H ệ th ố ng Menu Đây là một thanh Menu tổng quát các chức năng của phần mềm, nó nằm phía trên cùng cửa sổ làm việc của Photoshop Mỗi một nút là một Menu tổng quát

* Menu File: Ngoài những tính năng hiển nhiên như New, Open, Close thì menu này còn chứa rất nhiều tính năng khác:

Browse in Bridge: Đây là một chương trình đi kèm với Photoshop để duyệt hình ảnh.

Nó cho phép người dùng quản lý ảnh dưới dạng hình ảnh.

Mini Bridge là một phiên bản tích hợp của Bridge trong Photoshop, cho phép người dùng duyệt ảnh mà không cần mở ứng dụng riêng biệt Mặc dù Mini Bridge dễ sử dụng, nhưng thời gian tải có thể gây bất tiện cho người dùng.

Mở dưới dạng Smart Object cho phép bạn tạo một đối tượng thông minh từ bất kỳ file nào chỉ bằng cách mở nó Khi chỉnh sửa và thay đổi kích thước Smart Object, tập tin gốc vẫn được bảo toàn, điều này rất hữu ích nếu bạn có kế hoạch thay đổi kích thước một đối tượng nhiều lần Do đó, việc mở file trong chế độ Smart Object là lựa chọn tối ưu.

- Save: Để lưu lại quá trình làm việc và lưu dưới một tên file ảnh của mình.

- Save as: Để lưu và đổi lại một tên file ảnh mới và một định dạng mới cho bức ảnh đang làm việc

"Save for Web and Devices is an application designed to compress files into formats such as JPG, GIF, PNG, or WBMP, making them suitable for web uploads In this context, 'Devices' refers specifically to smartphone models."

Khi thực hiện thao tác "Revert", bạn sẽ tải lại file từ điểm lưu gần nhất, đồng nghĩa với việc mất tất cả các thay đổi và lịch sử trước đó Tuy nhiên, phương pháp này cũng mang lại lợi ích trong một số tình huống nhất định.

- Place: Chèn một file mới vào file đang mở, cho phép thay đổi kích thước và chỉnh sửa như một đối tượng Smart Object.

Automate và Scripts trong Photoshop là những công cụ hữu ích giúp các chuyên gia thực hiện nhanh chóng các chỉnh sửa lặp lại Các Scripts không chỉ hỗ trợ hiệu quả cho người dùng nâng cao mà còn rất thú vị và đáng để khám phá ngay cả với những người dùng cơ bản.

- File info: Xem các thông số của bức ảnh

- Print chức năng in ảnh đang làm việc trong môi trường photoshop.

- Exit: Thoát khỏi môi trường làm việc Photoshop.

Tính năng Undo rất phổ biến và thường được sử dụng trong nhiều chương trình hiện nay Bên cạnh đó, các chức năng Step Forward và Step Backward cho phép người dùng di chuyển qua lại giữa các bước trong bảng lịch sử (History Panel) Đây là một cách đơn giản và hiệu quả để quản lý và sử dụng bảng lịch sử.

LÀM VIỆC VỚI VÙNG CHỌN VÀ CÁC CÔNG CỤ

Bài tập thực hành

3 BÀI 3: CÁC ĐIỀU CƠ BẢN VỀ

2 Các thao tác trong layer

3 Các hiệu ứng cho layer

3 Kênh màu và hiệu chỉnh kênh màu

5 BÀI 5: BỘ LỌC VÀ CÁC HIỆU ỨNG

1 Giới thiệu về bộ lọc

2 Thao tác với các bộ lọc

6 BÀI 6: MẶT NẠ VÀ KÊNH

1 Giới thiệu về mặt nạ ảnh

2 Các thao tác với mặt nạ

7 BÀI 7: LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN

1 Giới thiệu về văn bản trong Photoshop

2 Các thao tác với công cụ Text

3 Các thuộc tính của Text

8 BÀI 8: CÁC KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA

1 Giới thiệu về công cụ Pen

2 Các thao tác với công cụ Pen

9 BÀI 9: THỰC HÀNH NÂNG CAO

1 Bài thực hành ghép ảnh và phục chế ảnh

2 Bài thực hành nâng cấp và chỉnh sửa ảnh

3 Bài thực hành tạo nền nghệ thuật và các kỹ thuật xử lý ảnh

10 Thi kết thúc môn học 1 1

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM ADOBE PHOTOSHOP

Mã bài: MĐCNTT25-01 Mục tiêu:

- Mô tả được phần mềm xử lý ảnh ;

- Thực hiện được các thao tác trên trình đơn và tạo được tập tin theo kích thước.

- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.

1 Giới thiệu chung về phần mềm

Adobe Photoshop (PS) là phần mềm đồ họa hàng đầu của Adobe System, được phát hành lần đầu vào năm 1988 trên hệ điều hành Macintosh Hiện nay, PS là sản phẩm dẫn đầu trong lĩnh vực chỉnh sửa ảnh và được xem là tiêu chuẩn của các chuyên gia đồ họa.

Phiên bản photoshop CS6/CC2019 là phiên bản với giao diện được cải tiến thân thiện với người dùng cùng nhiều tính năm mới

Photoshop là phần mềm tuyệt vời cho việc hiệu chỉnh và tái tạo hình ảnh, nổi bật với tính dễ học và dễ sử dụng Nó cung cấp một loạt công cụ và hiệu ứng đặc biệt, giúp người dùng phát huy khả năng sáng tạo và nghệ thuật Học viên sẽ có cơ hội tự tay thiết kế những bức hình đẹp theo ý tưởng thẩm mỹ của mình Bên cạnh đó, Photoshop cũng rất hiệu quả trong việc thiết kế giao diện quảng cáo, website và phần mềm.

Photoshop CS6/CC2019 mang đến nhiều tính năng mới như File Browser và Layer Comps, giúp người dùng tạo ra nhiều phiên bản khác nhau của hình ảnh Bài giảng này sẽ hướng dẫn bạn làm quen với môi trường làm việc của Photoshop và khám phá các vấn đề xử lý hình ảnh từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm quản lý màu sắc, đồ họa web, hiệu chỉnh hình ảnh, vẽ tranh và tạo texture cho các ứng dụng 3D.

2 Điểm ảnh và độ phân giải

Một pixel là đơn vị cơ bản nhất của bức ảnh kỹ thuật số, đại diện cho một khối màu rất nhỏ Bức ảnh có thể được tạo ra từ việc chụp hình hoặc qua các phương pháp đồ họa khác, và nó được cấu thành từ hàng ngàn đến hàng triệu pixel riêng lẻ Số lượng pixel trong bức ảnh tỷ lệ thuận với độ chi tiết của nó; càng nhiều pixel thì bức ảnh càng rõ nét Một triệu pixel tương đương với 1 megapixel, vì vậy một máy ảnh kỹ thuật số 3.1 megapixel có khả năng chụp ảnh với hơn 3 triệu pixel.

Hầu hết các chương trình ứng dụng đồ họa sử dụng kích thước pixel để diễn tả độ phân giải hình ảnh, với chiều ngang đứng trước Ví dụ, hình ảnh có kích thước “2592x1944” chứa 2,592 pixel ngang và 1,944 pixel dọc, tổng cộng khoảng 5 megapixel Độ phân giải ảnh, đo bằng số pixel trên một inch (ppi), cho biết số pixel trên một đơn vị chiều dài của ảnh; ảnh có độ phân giải cao chứa nhiều pixel hơn và dung lượng lớn hơn so với ảnh có cùng kích thước nhưng độ phân giải thấp Trong Photoshop, người dùng có thể điều chỉnh độ phân giải từ cao (300 ppi trở lên) xuống thấp (72 ppi hoặc 96 ppi) Độ phân giải màn hình, đo bằng số điểm trên inch, thể hiện số pixel trên một đơn vị chiều dài của màn hình, với các pixel của ảnh được chuyển đổi thành pixel trên màn hình.

Trong Photoshop, khi độ phân giải của ảnh cao hơn độ phân giải màn hình, ảnh sẽ hiển thị lớn hơn kích thước in thực tế Chẳng hạn, một file ảnh 1X1 inch với độ phân giải 144 ppi sẽ chiếm diện tích 2X2 inches trên màn hình 72 ppi.

Khi độ thu phóng ảnh trên màn hình là 100%, 1 pixel ảnh tương đương với 1 pixel màn hình Nếu độ phân giải của ảnh không khớp với độ phân giải của màn hình, kích thước ảnh hiển thị sẽ khác với kích thước thật khi in Độ phân giải máy in (Printer Resolution) là số lượng hạt mực mà máy in tạo ra, và cả độ phân giải ảnh lẫn độ phân giải máy in đều ảnh hưởng đến chất lượng bản in Độ phân giải thích hợp khi in ảnh phụ thuộc vào độ phân giải máy in và tần số lưới (Screen Frequency) Haftone Frequency đo số dòng giả lập trên các sắc thái màu sắc, giúp chuyển đổi ảnh có tông màu liên tục thành ảnh với các điểm nhỏ khác nhau, phục vụ cho in Offset Độ phân giải ảnh cao sẽ dẫn đến dung lượng file lớn hơn và thời gian tải về từ web lâu hơn.

3 Các thao tác cơ bản với phần mềm

3.1 Kh ở i độ ng ph ầ n m ề m Để mở khởi động và làm việc với Photoshop có hai cách sau:

Cách 1: Click đúp chuột vào icon màu xanh sẩm có chữ “PS” trên màn hình Desktop.

Cách 2: Start/ Programs/Adobe Photoshop CS6.

Sau khi khởi động, màn hình làm việc của chương trình sẽ hiển thị như sau:

Màn hình làm việc Photoshop

Màn hình làm việc thường bao gồm các thành phần:

Tiêu đề chương trình bao gồm biểu tượng, tên tài liệu hiện tại, tỷ lệ thu phóng và hệ màu, cùng với các chức năng như phóng to, thu nhỏ và đóng chương trình.

Thanh trình đơn: Chứa các Menu lệnh làm việc của chương trình.

Thanh đặc tính: Chứa các tính chất, các tùy chọn của đối tượng hay công cụ được chọn.

Hộp công cụ: Chứa các công cụ làm việc trực tiếp của chương trình.

Các Palette lệnh: Mỗi Palette lệnh sẽ chứa một nhóm lệnh tùy theo từng mục đích cụ thể trong quá trình thao tác.

Vùng làm việc, vùng nháp, thanh trượt, thước và các thành phần hỗ trợ khác.

3.2 Đ óng và thoát kh ỏ i ch ươ ng trình

Cách 1: Click vào biểu tượng "X" trên cùng của phần mềm

4 Các tính năng trên trình đơn

4.1 H ệ th ố ng Menu Đây là một thanh Menu tổng quát các chức năng của phần mềm, nó nằm phía trên cùng cửa sổ làm việc của Photoshop Mỗi một nút là một Menu tổng quát

* Menu File: Ngoài những tính năng hiển nhiên như New, Open, Close thì menu này còn chứa rất nhiều tính năng khác:

Browse in Bridge: Đây là một chương trình đi kèm với Photoshop để duyệt hình ảnh.

Nó cho phép người dùng quản lý ảnh dưới dạng hình ảnh.

Mini Bridge là một phiên bản live của Bridge, cho phép người dùng duyệt ngay trong Photoshop mà không cần mở chương trình mới Mặc dù Mini Bridge rất dễ sử dụng, nhưng thời gian tải có thể kéo dài, ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc.

Mở dưới dạng Smart Object cho phép bạn tạo một smart object từ bất kỳ file nào chỉ bằng cách mở nó Việc chỉnh sửa và thay đổi kích thước của Smart Object sẽ không ảnh hưởng đến file gốc, vì vậy nếu bạn có kế hoạch thay đổi kích thước một đối tượng nhiều lần, hãy mở nó trong chế độ Smart Object để bảo toàn chất lượng.

- Save: Để lưu lại quá trình làm việc và lưu dưới một tên file ảnh của mình.

- Save as: Để lưu và đổi lại một tên file ảnh mới và một định dạng mới cho bức ảnh đang làm việc

"Save for Web and Devices is an application designed to compress files into JPG, GIF, PNG, or WBMP formats, making them suitable for web uploads In this context, 'Devices' refers specifically to smartphones."

Khi thực hiện thao tác "Revert", bạn sẽ tải lại file từ điểm lưu gần nhất, điều này đồng nghĩa với việc mất tất cả các thay đổi và lịch sử trước đó Mặc dù vậy, việc này có thể mang lại những lợi ích riêng trong một số tình huống nhất định.

- Place: Chèn một file mới vào file đang mở, cho phép thay đổi kích thước và chỉnh sửa như một đối tượng Smart Object.

Tính năng tự động hóa và scripts trong Photoshop cho phép các chuyên gia thực hiện nhanh chóng các chỉnh sửa lặp đi lặp lại, giúp tiết kiệm thời gian Scripts cũng là một công cụ hữu ích mà cả người dùng cơ bản nên khám phá để nâng cao hiệu quả làm việc.

- File info: Xem các thông số của bức ảnh

- Print chức năng in ảnh đang làm việc trong môi trường photoshop.

- Exit: Thoát khỏi môi trường làm việc Photoshop.

Undo, Step Forward và Step Backward là những tính năng quan trọng và phổ biến trong nhiều phần mềm hiện nay Tính năng Undo cho phép người dùng khôi phục lại các thay đổi đã thực hiện, trong khi Step Forward và Step Backward giúp di chuyển qua lại giữa các bước trong bảng lịch sử (History Panel) Sử dụng các tính năng này là một cách đơn giản và hiệu quả để quản lý lịch sử chỉnh sửa trong các ứng dụng.

CÁC ĐIỀU CƠ BẢN VỀ LAYER

CHỈNH SỬA ẢNH

BỘ LỌC VÀ CÁC HIỆU ỨNG BỘ LỌC

MẶT NẠ VÀ KÊNH

LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN

CÁC KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA CÔNG CỤ PEN

THỰC HÀNH NÂNG CAO

Ngày đăng: 17/01/2022, 12:21

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN