1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Vận dụng mô hình dạy học kết hợp (Blended Learning - hướng dẫn trực tuyến và dạy học đối mặt) trong dạy đọc hiểu văn bản văn chương lớp 12

59 35 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Vận Dụng Mô Hình Dạy Học Kết Hợp (Blended Learning - Hướng Dẫn Trực Tuyến Và Dạy Học Đối Mặt) Trong Đọc Hiểu Văn Bản Văn Chương Lớp 12
Tác giả Nguyễn Thị Thái
Trường học Trường Thpt Quỳ Hợp 3
Chuyên ngành Ngữ Văn
Thể loại sáng kiến kinh nghiệm
Năm xuất bản 2021
Thành phố Nghệ An
Định dạng
Số trang 59
Dung lượng 1,83 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • 1. Cơ sở lí luận

  • 1.1. Mô hình dạy học kết hợp

  • 1.1.1. Khái niệm mô hình dạy học kết hợp

  • 1.1.2. Các cấp độ của mô hình dạy học kết hợp

  • 1.1.3. Các mô hình dạy học kết hợp

  • 1.1.4. Đặc điểm chung của mô hình dạy học kết hợp

  • 1.1.5. Các mức độ sử dụng mô hình dạy học kết hợp

  • 1.1.6. Những ưu điểm, khó khăn khi sử dụng mô hình dạy học kết hợp

  • 1.2. Năng lực tự học trực tuyến

  • 1.2.1. Khái niệm năng lực tự học

  • 1.2.2. Khái niệm và cấu trúc năng lực tự học trực tuyến

  • 2. Cơ sở thực tiễn

  • 2.1. Thực trạng hiểu biết và sử dụng mô hình dạy học kết hợp của giáo viên ở trường THPT

  • 2.2. Thực trạng sử dụng Internet trong giảng dạy và học tập trực tuyến ở một số trường THPT nói chung và trường THPT Quỳ Hợp 3 nói riêng

  • 2.3. Tầm quan trọng của việc vận dụng mô hình PPDHKH trong dạy đọc hiểu văn bản văn chương cho HS lớp 12

  • 2.4.2. Khả năng của các văn bản văn chương trong việc phát triển kĩ năng tự học trực tuyến cho HS lớp 12

  • 2.4.3. Thực trạng vận dụng PPDHKH và hình thành năng lực tự học trực tuyến cho HS lớp 12 ở trường THPT Quỳ Hợp 3 qua dạy học đọc hiểu các văn bản văn chương

  • 3. Nguyên tắc sử dụng mô hình dạy học kết hợp trong dạy đọc hiểu văn bản văn chương cho HS lớp 12

  • 3.1. Nguyên tắc xây dựng và sử dụng mô hình dạy học kết hợp

  • 3.1.1. Nguyên tắc quán triệt mục tiêu dạy học

  • 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính chính xác, cơ bản của nội dung kiến thức

  • 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo kết hợp giữa học trực tuyến với học giáp mặt

  • 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính tương tác cao

  • Thứ nhất: Đảm bảo sự tương tác tối đa giữa người học và máy.

  • DH theo hướng tích hợp truyền thông đa phương tiện được hiểu là QTDH có sự kết hợp nhiều phương tiện truyền tải cùng một nội dung đến cho người học và người học tiếp nhận nội dung đó cùng một lúc bằng nhiều kênh thông tin khác nhau (kênh chữ, kênh hình, kênh tiếng…) tác động đồng thời lên các giác quan của người học. Nếu QTDH chỉ có ngôn ngữ và chữ viết thì HS sẽ thấy nội dung bài học khô khan, buồn tẻ và nhàm chán dẫn đến hiệu quả dạy và học không cao.

  • Thứ hai: Đảm bảo tính tương tác tối đa giữa HS với GV và HS với HS.

  • Thứ ba: Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển NL THTT của học sinh

  • 3.1.5. Đảm bảo yêu cầu dạy học phân hoá với mức độ phân nhánh phù hợp với đối tượng học sinh

  • 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính dễ truy cập, linh hoạt, tiện ích, tính mở đặc trưng của CNTT

  • 3.2. Quy trình xây dựng PPDHKH trong đọc hiểu văn bản văn chương ở chương trình Ngữ Văn 12

  • 3.2.1. Vận dụng PPDH đối mặt trong đọc hiểu văn bản văn chương ở chương trình Ngữ văn 12

  • 3.2.2. Vận dụng website học trực tuyến trong đọc hiểu văn bản văn chương ở chương trình Ngữ Văn 12

  • Bảng 3. Quy trình vận dụng website học trực tuyến

  • 3.2.2.1. Quy trình xây dựng kịch bản bài giảng trực tuyến đa phương tiện trên E - learning

  • Hình 5: Tổ chức học trực tuyến trên Vnedu.lms

  • 3.2.3. Xây dựng PPDHTT bằng cách lập các nhóm học tập qua các trang mạng facebook, messenger, zalo...

  • 3.2.3.1. Xây dựng phòng học nhóm qua facebook

  • 3.2.3.2. Dạy học qua Messenger (Messenger Rooms)

  • 3.2.3.3. Dạy học qua ứng dụng Zalo

  • Ngoài những trang mạng trên, GV có thể vận dụng các tiện ích trên các trang mạng khác của google như: Tạo trang Web với Google Site; Google class room; Hangouts (Tính năng chat nhóm mạnh mẽ); Gmail (hộp thư điện tử)… đều là những hỗ trợ mạnh mẽ từ sự phát triển của CNTT phục vụ cho sự phát triển của giáo dục, mà trong quá trình giảng dạy Gv đều có thể vận dụng dễ dàng, hiệu quả.

  • Trên đây là những trạng mạng xã hội quen thuộc và phổ biến trong đời sống của giới trẻ, Gv cần sử dụng một cách thông minh, linh hoạt để biến nó trở thành một phương tiện dạy học hiện đại, tiện ích, hiệu quả, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và đảm bảo tính sư phạm trong giáo dục. Với mục tiêu rèn luyện cho HS kĩ năng THTT, vận dụng PPDHKH nhuần nhuyễn trong dạy nói chung và đọc hiểu VBCV ở lớp 12 nói riêng.

  • 3.3. Quy trình sử dụng mô hình dạy học kết hợp để tổ chức dạy học đọc hiểu tác phẩm “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu trong chương trình Ngữ văn 12.

  • PHẦN III: KẾT LUẬN

  • 1. Khả năng ứng dụng đề tài

  • 1.1. Tính ứng dụng của đề tài

  • 1.2. Tính hiệu quả của đề tài

  • 1.3. Tính khoa học

  • 2. Một số đề xuất

Nội dung

Lựa chọn đề tài “Vận dụng mô hình dạy học kết hợp (Blended Learning - hướng dẫn trực tuyến và dạy học đối mặt) trong dạy đọc hiểu văn bản văn chương lớp 12 làm hướng nghiên cứu của đề tài, với mong muốn góp phần vào việc đổi mới cách dạy và học môn Ngữ Văn theo hướng hiện đại hóa đáp ứng yêu cầu của xã hội.

C s lí lu n ơ ở ậ

Năng l c t h c tr c tuy n ự ự ọ ự ế

19 Trung hoc phô thông̣ ̉ THPT

21 Văn ban văn ch̉ ương VBVC

DANH M C B NG BI U VÀ HÌNH NHỤ Ả Ể Ả

Hình 2 Mô hình phát tri n c a các HTTCDH [6] ể ủ 4

Hình 3 Thi t k câu h i tr c nghi m ế ế ỏ ắ ệ 27

Hình 7 H c sinh ch i trò ch i phát hi n nhanh ọ ơ ơ ệ 44

Hình 8 M t s hình nh vê các tác ph m v đ i sông hiên th c xa hôi sau 1975 cua văn hoc Viêt Nam ộ ố ả ̀ ẩ ề ơ ̀ ́ ̣ ự ̃ ̣ ̉ ̣ ̣ 50

Hình 9 Hai phat hiên cua nghê si Phung ́ ̣ ̉ ̣ ̃ ̀ 51

1.1 M t trong nh ng nhi m v và gi i pháp c a Đ án “Xây d ng xã h iộ ữ ệ ụ ả ủ ề ự ộ h c t p giai đo n 2012 2020” theo Quy t đ nh s 89/QĐ TTg, ngày 09 tháng 01ọ ậ ạ ế ị ố năm 2013 c a Th tủ ủ ướng Chính ph đó là: Đ y m nh hình th c h c t xa, h củ ẩ ạ ứ ọ ừ ọ qua m ng và c th h n là “Tăng cạ ụ ể ơ ường xây d ng c s v t ch t và h t ngự ơ ở ậ ấ ạ ầ công ngh thông tin ph c v cho vi c đào t o t xa, đào t o tr c tuy n (E ệ ụ ụ ệ ạ ừ ạ ự ế Learning); tăng cường ng d ng công ngh thông tin và truy n thông trong vi cứ ụ ệ ề ệ cung ng các chứ ương trình h c t p su t đ i cho m i ngọ ậ ố ờ ọ ười.” [9] Có th nói r ngể ằ hình th c đ o tào tr c tuy n đứ ạ ự ế ược nh c đ n nh m t phắ ế ư ộ ương th c đào t o c aứ ạ ủ tương lai, h tr đ i m i n i dung cũng nh phỗ ợ ổ ớ ộ ư ương pháp d y và h c T đó,ạ ọ ừ chúng ta nh n th y yêu c u pháp lý và đ nh hậ ấ ầ ị ướng c b n c a đ i m i phơ ả ủ ổ ớ ương pháp d y h c ạ ọ (PPDH) là: Ch trủ ương phát tri n hình th c h c t p tr c tuy n,ể ứ ọ ậ ự ế hướng t i ho t đ ng h c t p ch đ ng, ch ng l i thói quen th đ ng, đ caoớ ạ ộ ọ ậ ủ ộ ố ạ ụ ộ ề kh năng t h c c a ngả ự ọ ủ ườ ọi h c và vai trò c a ngủ ười th y v kh năng d y choầ ề ả ạ ngườ ọi h c cách h c hi u qu nh t.ọ ệ ả ấ

1.2 S phát tri n c a cách m ng khoa h c k thu t trên th gi i hi n nayự ể ủ ạ ọ ỹ ậ ế ớ ệ đã làm cho lượng thông tin khoa h c nói chung và ki n th c ph c v cho vi cọ ế ứ ụ ụ ệ d y và h c môn Ng Văn nói riêng tăng nh vũ bão Làm th nào đ gi i quy tạ ọ ữ ư ế ể ả ế được mâu thu n v n ti m tàng trong giáo d c: kh i lẫ ố ề ụ ố ượng ki n th c tăng “siêuế ứ t c” v i qu th i gian h c t p nhà trố ớ ỹ ờ ọ ậ ở ường có h n; giáo d c c n c p nh tạ ụ ầ ậ ậ được nh ng ki n th c, PPDH hi n đ i, khoa h c M t gi i pháp quan tr ng đóữ ế ứ ệ ạ ọ ộ ả ọ là đ i m i PPDH ổ ớ

1.3 u th c a mô hình t ch c d y h c k t h p (Blended Learning Ư ế ủ ổ ứ ạ ọ ế ợ d y h c tr c tuy n và đ i m t), s phát tri n m nh m c a CNTT&TT đã tácạ ọ ự ế ố ặ ự ể ạ ẽ ủ đ ng tr c ti p t i giáo d c Trong đó, E learning là m c đ cao nh t c a vi cộ ự ế ớ ụ ứ ộ ấ ủ ệ ng d ng CNTT & TT trong d y h c hi n nay V i nhi u u đi m n i b t, E ứ ụ ạ ọ ệ ớ ề ư ể ổ ậ learning là gi i pháp h u hi u cho nhu c u "H c m i n i, h c m i lúc, h c m iả ữ ệ ầ ọ ọ ơ ọ ọ ọ ọ th , h c m m d o, h c m t cách m và h c su t đ i" [12] Tuy nhiên, có thứ ọ ề ẻ ọ ộ ở ọ ố ờ ể th y E learning v n không th thay th vai trò ch đ o c a các hình th c d yấ ẫ ể ế ủ ạ ủ ứ ạ h c trên l p, máy tính v n ch a th thay th hoàn toàn đọ ớ ẫ ư ể ế ược ph n tr ng, b ngấ ắ ả đen cũng nh ho t đ ng nhóm, nh hư ạ ộ ả ưởng nhóm trên l p Vì v y, vi c tìm raở ớ ậ ệ gi i pháp k t h p h c trên l p v i các gi i pháp E learning là đi u h t s c c nả ế ợ ọ ớ ớ ả ề ế ứ ầ thi t trong giáo d c hi n nay ế ụ ệ

1.4 Ngoài ra, s k t h p gi a d y h c tr c ti p và tr c tuy n còn đự ế ợ ữ ạ ọ ự ế ự ế ược áp d ng trong trụ ường h p đ c bi t đ ng đ i v i hoàn c nh khi x y ra kh ngợ ặ ệ ể ứ ố ớ ả ẩ ủ ho ng c a h th ng y t c ng đ ng nh covid nói riêng và các d ch b nh nóiả ủ ệ ố ế ộ ồ ư ị ệ chung …trong trường h p HS không th đ n trợ ể ế ường, b cách ly ho c giãn cáchị ặ xã h i, thì ộ PPDH k t h p là m t u đi m trong quá trình d y h c.ế ợ ộ ư ể ạ ọ

1.5 N i dung môn Ng ộ ữ văn nói chung và b ph n văn ban văn chộ ậ ̉ ương ở chương trình Ng Văn 12 nói riêng tâp trung gân nh toan bô kiên th c trong tâmữ ̣ ̀ ư ̀ ̣ ́ ứ ̣ liên quan đên ch́ ương trinh thi tôt nghiêp, đai hoc cua bâc THPT; đông th i đây là ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ờ ̀ bô phân văn hoc có nhi u n i dung, ý ki n trái chi u, nhi u góc t i cho HS tr ị ̣ ̣ ề ộ ế ề ề ố ả nghi m và sáng t o Trong khi d y h c trên l p ch gói g n tr ng hình th c ti tệ ạ ạ ọ ớ ỉ ọ ọ ứ ế d y 45 phút, GV ch đ m b o đạ ỉ ả ả ược vi c cung c p ki n th c m t chi u thệ ấ ế ứ ộ ề ụ đ ng, không có kh năng truy n t i h t thông đi p c a văn b n và nh t là khộ ả ề ả ế ệ ủ ả ấ ả năng tr i nghi m, sáng t o c a HS b h n ch ả ệ ạ ủ ị ạ ế

Chúng tôi đã chọn đề tài “Vận dụng mô hình dạy học kết hợp (Blended Learning) trong dạy học Ngữ Văn lớp 12” nhằm nghiên cứu và cải tiến phương pháp dạy và học môn Ngữ Văn theo hướng hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu của xã hội Mục tiêu của nghiên cứu là góp phần vào việc đổi mới cách dạy và học, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh trong quá trình tiếp cận kiến thức.

2 Đ i tố ượng và ph m vi nghiên c uạ ứ

Cac VBVC trong sach giao khoa Ng Văn 12, CT c b n.́ ́ ́ ữ ơ ả

N i dung, nguyên t c và các bi n pháp, cách th c t ch c day hoc theoộ ắ ệ ứ ổ ứ ̣ ̣

PP kêt h p cho HS l p 12 trong d y h c đ c hi u các VBVC.́ ợ ớ ạ ọ ọ ể

Th c hi n các l p 12 trự ệ ở ớ ương THPT huyên Quy H p, tinh Nghê An.̀ ở ̣ ̀ ợ ̉ ̣

CT, SGK, SGV và các tài li u hệ ướng d n d y h c Ng văn 12.ẫ ạ ọ ữ

Phương pháp nghiên c u ứ lí thuy tế

Phương pháp nghiên c u ứ th c ự ti nễ

Phương pháp th c ự nghi m ệ sư ph mạ

Phương pháp th ng ố kê toán h cọ

Khái ni m mô hình h c t p k t h p (Blended learning) ệ ọ ậ ế ợ là m t thu t ngộ ậ ữ được s d ng nhi uử ụ ề trong lĩnh v c giáo d c và đào t o các nự ụ ạ ở ước phát tri nể nh Hoa K , Úc, Nh t B n,… ư ỳ ậ ả

Phương pháp d y h c kêt h p v i cạ ọ ́ ợ ớ ác thu t ng "pha tr n h c t p", "h cậ ữ ộ ọ ậ ọ t p lai", "hậ ướng d n công ngh trung gian", "hẫ ệ ướng d n web nâng cao," vàẫ

Hướng dẫn chế độ hình hợp là một khái niệm quan trọng trong nghiên cứu, thường được sử dụng thay thế cho nhau Mặc dù các khái niệm học thuật phức tạp đầu tiên được phát triển vào những năm 1960, các thuật ngữ chính thức đã mô tả sự xuất hiện của chúng từ những năm 1990.

Tác giả Victoria L Tinio đã định nghĩa "Học kết hợp" (Blended Learning) là sự kết hợp giữa các mô hình học truyền thống và các phương pháp E-learning Khái niệm này được xây dựng dựa trên sự kết hợp giữa hình thức tổ chức, nội dung và phương pháp dạy học Mô hình dạy học kết hợp có thể được mô tả qua hình thức cụ thể.

Bonk, C J & Graham đ a ra cách hi u c a mình v DH k t h p và đư ể ủ ề ế ợ ược miêu t m t cách c th , hình tả ộ ụ ể ượng trong 2

Hình 2 Mô hình phát tri n c a các HTTCDH ể ủ [6]

Tác giả Nguyễn Văn Hiền đã giới thiệu khái niệm "Học kết hợp" nhằm kết nối giữa phương pháp học truyền thống và học trực tuyến thông qua mạng Ông Nguyễn Danh Nam cũng nhấn mạnh rằng sự kết hợp giữa e-learning và học truyền thống đã trở thành một giải pháp hiệu quả, hình thành mô hình đào tạo "Blended Learning".

Mô hình dạy học tích cực là phương pháp giáo dục hiện đại, chú trọng vào việc phát triển nội dung và hình thức dạy học Nó không chỉ đơn thuần là truyền đạt kiến thức mà còn khuyến khích sự tham gia của học sinh thông qua các hoạt động học tập đa dạng Các phương pháp dạy học tích cực giúp nâng cao khả năng tư duy phản biện và sáng tạo của học sinh, đồng thời tạo ra môi trường học tập thân thiện và hợp tác Việc áp dụng mô hình này trong giảng dạy sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng nhu cầu của thế kỷ 21.

Mô hình DHKH kết hợp giữa dạy học trực tiếp và dạy học trực tuyến, bao gồm 6 yếu tố cấu trúc quan trọng trong quá trình dạy học Những yếu tố này bao gồm mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, phương tiện đánh giá và đảm bảo tính quy luật trong quá trình dạy học Việc áp dụng mô hình này giúp tối ưu hóa hiệu quả giáo dục và nâng cao trải nghiệm học tập cho người học.

Blended learning la môt s thay đôi đang kê so v i PPDH truyên thông.̀ ̣ ự ̉ ́ ̉ ớ ̀ ́ Theo Inacol, môi trương Blended learning co cac đăc điêm sau:̀ ́ ́ ̣ ̉

S thay đôi PP giang day, lây HS lam trung tâm thay vi GV nh trự ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ư ươć đây, HS se tr nên năng đ ng va t̃ ở ộ ̀ương tac nhiêu h n.́ ̀ ơ

S tăng s tự ự ương tác gi a ữ HS và GV, gi a ữ HS v i ớ HS, gi a ữ HS v iớ nôị dung kiên th c va gi a HS v i cac nguôn tài li u bên ngoai.́ ứ ̀ ữ ớ ́ ̀ ệ ̀

C chê hinh thanh va tông kêt đanh gia cho HS va GV ơ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̀

Mức độ hoạt động (Activity level), mức độ khóa học (Course level), mức độ chương trình (Program level) và mức độ tổ chức (Institutional level) đều là những yếu tố quan trọng trong việc đánh giá chất lượng của mô hình đào tạo Qua các cấp độ này, các tác động được xác định là yếu tố cấu thành nên chất lượng giáo dục, phản ánh sự kết hợp giữa hai quá trình dạy và học Chất lượng giáo dục chính là kết quả của sự tương tác giữa sáu yếu tố cơ bản trong quá trình giảng dạy.

(m c tiêu, n i dung, PP, phụ ộ ương ti n, hình th c t ch c và đánh giá), các y uệ ứ ổ ứ ế t c u trúc này có m i quan h m t thi t v i nhau, th hi n tính quy lu t c aố ấ ố ệ ậ ế ớ ể ệ ậ ủ quá trình d y h c.ạ ọ

Mô hình face to face driver (hướng d n tr c ti p trên l p và k t h pẫ ự ế ớ ế ợ các phương ti n đi n t có k t n i Internet)ệ ệ ử ế ố

Mô hình rotation (mô hình quay vòng/luân phiên)

Mô hình flex (linh ho t)ạ

Mô hình lab school (phòng th c hành)ự

Mô hình self blended (k t h p t do)ế ợ ự

Mô hình online driver (h c tr c tuy n) [6]ọ ự ế

S ự k t ế n i: ố các m c ụ tiêu (ki n ế th c, ứ kĩ năng và thái đ ), ộ các ho t đ ng,ạ ộ thao tác và h ệth ng ố năng l c, ự các ngu n ồ l c ự h tr ỗ ợh c ọ t pậ bên ngoài.

S ự tương tác: t ng tác ươ v i n i ớ ộ dung (g m các ồ đ nh ị d ng ạ khác nhau: văn b n, hình ả ảnh, âm thanh, s ơ đ , ồ video…) v i ớ b n h c, ạ ọ v iớ GV.

Tính m ởvà linh ho t: ạ không gian, th i ờ gian, nhu c u ầ và s ự quan tâm, h ngứ thú và năng l c ự cá nhân, h p ợ tác và chia s …ẻ

Tính đ nh h ng k t ị ướ ế qu đ u ả ầ ra: bu c ộ ng i ườ h c ph i ọ ả th c ự hi n ệ tr nọ v n ẹ m t ộ thao tác, kĩ năng v i các công ớ c ụ công ngh ệ

D a ự trên n n t ng ề ả công ngh : ệ đáp ng ứ các m c ụ tiêu, n i ộ dung và phương pháp d a ự trên các phương ti n ệ công ngh ệhi n ệ đ i [15].ạ

Chúng tôi nhận thấy rằng việc triển khai mô hình đào tạo khối DHKH tại các cơ sở giáo dục trung học ở Việt Nam là cần thiết, với mô hình face to face driver phù hợp nhất nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và phát triển năng lực học tập cho học sinh.

Mức độ 1: Giáo viên cung cấp bài giảng và giảng giải bài trên lớp, hỗ trợ các tài liệu liên quan đến môn học cho học viên Ở mức độ này, lớp học truyền thống đóng vai trò chủ đạo, trong khi giáo viên đóng vai trò hỗ trợ (không bắt buộc).

T ỉl ệk t ế h p ợ gi a ữ l p ớ h c ọ truy n ề th ng ố và l p ớ h c ọ tr c ự tuy n ế là 80:20.

M c ứ 2: GV ph i ả thi t k ế ế các bài gi ng ả tr c ự tuy n ế và cung c p ấ cho người h c M c đ này thì vai trò c a l p h c truy n th ng và l p h c tr cọ ứ ộ ủ ớ ọ ề ố ớ ọ ự tuy n ngang b ng nhau (50:50).ế ằ

Mục 3: Giáo viên cung cấp tài liệu đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh, video…) cho người học, giúp họ xây dựng hệ thống kiến thức để kiểm tra trực tuyến định kỳ cho môn học Mục tiêu này cao hơn hẳn so với 2 mục độ trước, khi dạy học trực tuyến đóng vai trò chủ đạo Tỷ lệ kết hợp giữa lớp học truyền thống và lớp học trực tuyến là 30:70.

C s th c ti n ơ ở ự ễ

Th c tr ng hi u bi t và s d ng mô hình d y h c k t h p c a giáo viên tr ự ạ ể ế ử ụ ạ ọ ế ợ ủ ở ườ ng THPT

Qua khảo sát, chúng tôi nhận thấy rằng đa số giáo viên đã biết tới mô hình dạy học khoa học, tuy nhiên về bản chất và quy trình thực hiện mô hình này, giáo viên vẫn chưa thực sự hiểu rõ và cũng chưa dành sự quan tâm đúng mức đến nó.

Mô hình dạy học khoa học đã được áp dụng rộng rãi trong giáo dục trung học trong những năm gần đây Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức trong việc triển khai mô hình này tại các trường học Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng mô hình dạy học khoa học bao gồm sự chuẩn bị của giáo viên, cơ sở vật chất và sự hỗ trợ từ nhà trường.

GV gặp khó khăn trong việc sử dụng phụ huynh và công cụ thiết kế bài dạy, đồng thời thiếu lý luận về mô hình dạy học khoa học Do đó, việc nghiên cứu chuyên sâu và đầy đủ về mô hình dạy học khoa học là cần thiết để làm cơ sở tổ chức hiệu quả mô hình này.

Th c tr ng s d ng Internet trong gi ng d y và h c t p tr c tuy n m t s tr ự ạ ử ụ ả ạ ọ ậ ự ế ở ộ ố ườ ng THPT nói

m t s trộ ố ường THPT nói chung và trường THPT Qu H p 3 nói riêngỳ ợ

Hiện nay, giáo viên và học sinh đã tích cực sử dụng Internet trong quá trình dạy và học, với sự phát triển của các website dạy học trực tuyến Học sinh đã có nhiều điều kiện thuận lợi để tham gia học tập qua mạng, nhưng vẫn còn nhiều khó khăn trong việc lựa chọn website phù hợp Do đó, cần có định hướng cụ thể để lựa chọn các website học tập hiệu quả, nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, đặc biệt trong mô hình dạy học kết hợp.

T m quan tr ng c a vi c v n d ng mô hình PPDHKH trong d y đ c hi u văn b n văn ch ầ ọ ủ ệ ậ ụ ạ ọ ể ả ươ ng

hi u văn b n văn chể ả ương cho HS l p 12ớ

VBVC trong chương trình Ngữ văn 12 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá học sinh, đặc biệt trong kỳ thi tốt nghiệp và chất lượng giáo dục tại các trường THPT Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy việc giảng dạy còn hạn chế, nếu không có sự học thêm hoặc ngoại khóa, học sinh sẽ không đáp ứng được yêu cầu của giáo dục và quá trình kiểm tra đánh giá Do đó, với những điều kiện vật chất cho phép, việc áp dụng phương pháp dạy học hiện đại là cần thiết để theo kịp xu thế chung của thế giới, đáp ứng nhu cầu thực tế của dạy học môn Ngữ văn trong trường phổ thông.

Th nh t, phù h p v i đ c tr ng ki n th c ứ ấ ợ ớ ặ ư ế ứ Ng vănữ

Dạy học ngôn ngữ là hoạt động đặc thù, khác với các môn học khác, tri thức ngôn ngữ mang những đặc trưng riêng Tính ngôn từ gắn liền với thực tiễn, tính giao tiếp, sự tương tác giữa “ngôn từ” và “lập luận” Người học không thể trực tiếp quan sát hiện thực qua ngôn ngữ mà chỉ nhận thức, tưởng tượng gián tiếp thông qua các yếu tố ngôn ngữ Mô hình dạy học khoa học tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận nguồn tài liệu phong phú với các nguồn định dạng khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, giúp các em có những hình dung sinh động về hiện thực các thời gian, không gian khác nhau; từ đó có thể hóa thân vào các tình huống, nhân vật, tư duy khác biệt và tạo hứng thú học tập cho học sinh.

Th hai, kh c ph c nh ng h n ch trong phân ph i th i lứ ắ ụ ữ ạ ế ố ờ ượng cho môn

Ng văn trữ ở ường ph thôngổ

Mô hình học tập kết hợp (Blended Learning) hiện nay được coi là phương pháp tối ưu cho việc kết nối nội dung và mục tiêu của môn học Với sự hỗ trợ từ các công cụ như Emodo, Google Sites và Google Classroom, mô hình này tăng cường khả năng tương tác giữa giáo viên và học sinh, cũng như giữa các học sinh với nhau Việc sử dụng thiết bị thông minh, máy tính bảng, tivi hay máy tính để bàn giúp nâng cao hiệu quả học tập trực tuyến, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận kiến thức.

Internet Vì v y, nó hoàn toàn vậ ượt ra kh i gi i h n th i gian c a m t ti t h cỏ ớ ạ ờ ủ ộ ế ọ truy n th ng.ề ố

Th ba, phát tri n năng l c chung và năng l c đ c thù c a môn h c:ứ ể ự ự ặ ủ ọ

Tính đa dạng và tính ứng dụng của học tập được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại, giúp phát triển các năng lực chung như: tư duy phản biện, sử dụng công nghệ thông tin và hợp tác Ngoài ra, với tính mới mẻ, linh hoạt và hướng tới cá nhân, đại học khoa học góp phần phát triển năng lực đặc thù cho môn Ngữ văn, bao gồm: năng lực thu thập và xử lý thông tin, năng lực tái hiện các hiện tượng xã hội và đời sống con người trong tác phẩm, năng lực giải thích, đánh giá các vấn đề trong tác phẩm theo quan điểm khác nhau, và năng lực vận dụng kiến thức văn học để giải thích các bản chất của con người và hiện tượng đời sống đang diễn ra.

Vận dụng mô hình dạy học khoa học trong việc đọc hiểu văn bản văn học lớp 12 là một phương pháp hiệu quả, đặc biệt trong chương trình Ngữ Văn Qua quá trình giảng dạy, giáo viên có thể truyền thụ kiến thức, giúp học sinh tiếp nhận thông tin một cách chủ động Học sinh sẽ được hướng dẫn để tìm hiểu, khám phá và cảm nhận sâu sắc nội dung văn bản Đây là một ưu thế nổi bật mà các phương pháp dạy học truyền thống chưa thể đạt được.

2.4 V trí, kh năng c a văn b n văn chị ả ủ ả ương trong vi c hình thànhệ năng l c t h c tr c tuy n cho HS l p 12ự ự ọ ự ế ớ

2.4.1 V trí, c u trúc c a văn b n văn chị ấ ủ ả ương trong chương trình SGK

VBVC trong chương trình Ngữ văn THPT, đặc biệt là Ngữ văn 12, đóng vai trò vô cùng quan trọng Tổng số văn bản trong chương trình là 32, trong đó có 26 văn bản văn học Cụ thể, có 13 văn bản tương đương với 36 tiết dạy Các thể loại bao gồm 11 văn bản truyện, 2 văn bản kí, 11 văn bản thơ, 1 văn bản nhạc, 2 văn bản nghị luận, 1 văn bản chính luận, 1 văn bản kịch và 3 văn bản văn học nước ngoài Sự sắp xếp các văn bản này khá hợp lý, giúp giáo viên dễ dàng áp dụng phương pháp dạy học khoa học cho học sinh lớp 12 qua từng tiết dạy Tác giả đã thống kê và hệ thống hóa các văn bản trong chương trình Ngữ văn 12 theo các nhóm đề tài chính.

B ng ả 1 H th ng ệ ố các văn b n có trong CT Ng văn 12ả ữ Đ tài/ ề

Tên tác giả Th ể lo i ạ

C m h ng v ả ứ ề ng ườ i lính và

Vi t B c ệ ắ (T H u ố ữ ) Đ t n ấ ướ c (Nguy n Khoa Đi m) ễ ề

Thơ H c ọ k 1 ỳ 9 đ t n ấ ướ c R ng xà nu ừ (Nguy n Trung Thành) ễ

Nh ng đ a con trong gia đình ữ ứ (Nguy n ễ Thi)

Tính cách, số ph n con ậ ng ườ i và nh ng xung ữ đ t trong gia ộ đình, cu c ộ s ng ố

V ch ng A Ph ợ ồ ủ (Tô Hoài)

Chi c thuy n ngoài xa ế ề (Nguy n Minh ễ Châu)

H n Tr ồ ươ ng Ba, da hàng th t ị (L u ư

Quang Vũ) K ch ị Đàn ghi ta c a Lorca ủ (Thanh Th o) ả

V đ p c a ẻ ẹ ủ nh ng dòng ữ sông quê h ươ ng

Ng ườ i lái đò Sông Đà (Nguy n Tuân) ễ Tùy bút 3

Ai đã đ t tên cho dòng sông ặ (Hoàng Phủ

Ng c T ọ ườ ng) Bút kí 3

Theo thống kê, toàn bộ các văn bản trong chương trình Ngữ văn lớp 12 đều là những tác phẩm có giá trị giáo dục cao, gần gũi, dễ hiểu và hấp dẫn với học sinh Đặc biệt, ngoài những tác phẩm tiêu biểu của văn học giai đoạn 1945-1975, sách giáo khoa Ngữ văn 12 đã đưa vào nhiều văn bản viết sau năm 1975, hiện đại và gần gũi với cuộc sống hàng ngày, giúp các em lớp 12 không còn cảm thấy bỡ ngỡ khi bước vào thực tiễn cuộc sống.

Các văn bản văn học trong chương trình Ngữ văn lớp 12 đã đóng góp quan trọng vào việc hình thành bức tranh đa dạng về thế giới quan, nhân sinh quan và cách nhìn nhận cuộc sống của con người Chúng không chỉ phát triển khả năng cảm thụ văn học mà còn nuôi dưỡng ước mơ và khát vọng cho học sinh Đặc biệt, trong bối cảnh hiện đại, những tác phẩm này giúp học sinh định hình tư duy và cảm xúc, từ đó khơi gợi sự sáng tạo và khám phá bản thân trong hành trình tìm kiếm chân lý.

2.4.2 Kh năng c a các văn b n văn chả ủ ả ương trong vi c phát tri n kĩ năng tệ ể ự h c tr c tuy n cho HS l p 12ọ ự ế ớ

Ng văn là m t môn h c công c , giúp ữ ộ ọ ụ HS có năng l c ngôn ng đ h cự ữ ể ọ t p, giao ti p và nh n th c v xã h i, con ngậ ế ậ ứ ề ộ ười V i ch c năng th m mĩ, mônớ ứ ẩ

Ng văn, đ c bi t là các VBVC giúp ữ ặ ệ HS b i dồ ưỡng năng l c t duy, trau d iự ư ồ tình c m, hình thành c m xúc th m mĩ, s ng nhân văn h n, cao đ p h n.ả ả ẩ ố ơ ẹ ơ

Trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 12, có thể thấy các văn bản văn học có chủ đề phong phú và đa dạng, bao gồm nhiều thể loại như thơ, truyện ngắn, và tiểu luận Những tác phẩm này không chỉ phản ánh lịch sử, chính trị mà còn khắc họa sâu sắc cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, thể hiện tinh thần bất khuất của dân tộc Việt Nam.

H u, Tây Ti n c a Quang Dũng, Đ t nữ ế ủ ấ ước c a Nguy n Khoa Đi m, R ng xàủ ễ ề ừ nu c a Nguy n Trung Thành, Nh ng đ a con trong gia đình c a Nguy n Thiủ ễ ữ ứ ủ ễ …)

Thông qua văn học, trang truyền thông là những góc nhìn đa dạng, sâu sắc về nhân văn của thế giới hiện đại Đây là cơ sở để giáo viên khai thác những chủ đề hấp dẫn cho học sinh, nhằm tạo điều kiện cho việc giảng dạy trực tiếp, đặc biệt trong bối cảnh có nhiều thách thức hiện nay.

Nội dung trong Ngữ văn 12 tập trung vào việc mô tả nhân cách, phẩm chất và lý tưởng của con người thông qua các tác phẩm văn học Những tác phẩm như "Vợ nhặt" của Kim Lân, "Chí Phèo" của Nam Cao, và "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu không chỉ khắc họa sâu sắc thân phận con người mà còn thể hiện những trăn trở về xã hội Qua đó, học sinh có cơ hội nhận thức và đánh giá bản thân, cũng như ý thức trách nhiệm xã hội Văn học có khả năng phản ánh hiện thực, hình thành nhân cách và hành vi của người học thông qua việc tiếp cận và phân tích các tác phẩm.

Qua việc học các văn bản văn học này, chúng ta nhận ra khả năng của văn học là vô tận Tuy nhiên, để làm rõ vấn đề này chỉ một vài tiết học ít ỏi trên lớp là không thể giải quyết được Chúng ta cần giải pháp mới cho tương lai: vận dụng hiệu quả phương pháp dạy học khoa học, rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện cho học sinh nhằm hình thành nên những giá trị bên ngoài và sâu sắc Vì vậy, phương pháp dạy học khoa học là giải pháp cần thiết mà giáo dục hiện đại phải có.

2.4.3 Th c tr ng v n d ng PPDHKH và hình thành năng l c t h c tr cự ạ ậ ụ ự ự ọ ự tuy n cho HS l p 12 trế ớ ở ương THPT Qu H p 3 qua d y h c đ c hi ù ỳ ợ ạ ọ ọ ể các văn ban văn ch̉ ương

Theo xu thế hiện nay, công nghệ thông tin (CNTT) đang phát triển mạnh mẽ và ảnh hưởng đến việc dạy và học của giáo viên và học sinh tại Việt Nam Trong bối cảnh xã hội đang đối mặt với những thách thức như dịch bệnh COVID-19, con người cần có những phương thức học tập linh hoạt và nhanh chóng Trường THPT Quy Hợp 3 ở Nghệ An đã nhanh chóng thích ứng với tình hình mới bằng cách triển khai hình thức học trực tuyến cho học sinh thông qua các nền tảng như E-learning, Facebook, Messenger, và Zalo Tuy nhiên, việc dạy và học trực tuyến vẫn gặp nhiều khó khăn và chưa hình thành được một mô hình ổn định cho việc dạy học khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành cho học sinh.

Trong quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi đã khảo sát và điều tra về PPDHKH, KN học tập của 180 học sinh lớp 12 và 20 giáo viên tại các trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm THPT Quy Hợp 1 và THPT Quy Hợp 3.

Trong quá trình khảo sát thực trạng giáo dục kiến thức năng lực tư duy cho học sinh lớp 12, câu hỏi được đặt ra là: Theo quý thầy cô, việc dạy học theo hướng vận dụng phương pháp dạy học khoa học cho học sinh lớp 12 có khả năng đạt hiệu quả không? Và lý do cho câu trả lời đó là gì?

10% GV tr l i là các VBVC không có kh năng v n d ng PPDHKH choả ờ ả ậ ụ

HS, 90% GV tr l i là các VBVC có kh năng v n d ng PPDHKH cho HS Theoả ờ ả ậ ụ

GV, đây là kênh giáo d c vô cùng nh nhàng mà hi u qu ụ ẹ ệ ả

Nguyên t c s d ng mô hình d y h c k t h p trong d y đ c hi u văn b n văn ch ắ ử ụ ạ ọ ế ợ ạ ọ ể ả ươ ng cho HS l p ớ 12

Nguyên t c xây d ng và s d ng mô hình d y h c k t h p ắ ự ử ụ ạ ọ ế ợ

Nguyên tắc đầu tiên khi xây dựng mô hình dạy học khoa học là bám sát mục tiêu dạy học Việc xác định mục tiêu này nhằm hai chức năng chính: chức năng định hướng cho quá trình dạy học và chức năng đánh giá kết quả dạy học.

M c tiêu ụ d y h cạ ọ là đ t ra cho ặ HS th c hi n, ph i đự ệ ả ược di n đ t ng nễ ạ ắ g n, c thọ ụ ể, d dàngễ , d ki n ự ế được k t qu các hành đ ng h c t p c a ế ả ộ ọ ậ ủ HS

Dựa vào mục tiêu giáo dục, giáo viên thiết kế hoạt động học tập cho học sinh nhằm định hướng cách suy nghĩ và tìm tòi nội dung học tập, đáp ứng yêu cầu của mục tiêu Điều này giúp học sinh phát triển tri thức mới, tư duy sáng tạo và giáo dục nhân cách Để thực hiện nguyên tắc này, cần nắm rõ quy tắc về mục tiêu bài học cụ thể.

Mục tiêu phải được định rõ để học sinh hoàn thành công việc; điều này có nghĩa là cần phải xác định học sinh sẽ đạt được điều gì sau khi học xong bài này, chứ không chỉ là giáo viên phải làm gì.

+ M c tiêu ph i nói rõ “đ u ra” c a bài h c ch không ph i ch nêu lênụ ả ầ ủ ọ ứ ả ỉ ti n trình bài h c hay tóm t t n i dung bài h c.ế ọ ắ ộ ọ

+ M c tiêu là ch đ bài h cụ ủ ề ọ , cái đích bài h c ph i đ t t i.ọ ả ạ ớ

+ M i m c tiêu ch nên ph n ánh m t “đ u ra” đ thu n ti n cho vi cỗ ụ ỉ ả ộ ầ ể ậ ệ ệ đánh giá k t qu bài h c N u bài h c có nhi u m c tiêu thì nên trình bày riêngế ả ọ ế ọ ề ụ t ng m c tiêu, v i m c đ ph i đ t v m i m c tiêu đó.ừ ụ ớ ứ ộ ả ạ ề ỗ ụ

Mục tiêu trong giáo dục cần được xác định rõ ràng để đảm bảo học sinh đạt được những kết quả mong muốn Việc sử dụng ngôn ngữ cụ thể như "có thể đạt được" và "hiểu để thực hiện" giúp định hướng cho học sinh Điều này không chỉ tạo ra động lực mà còn đảm bảo rằng các mục tiêu chung được thực hiện một cách hiệu quả.

QTDH c n hình thành HS 3 lo i m c tiêu d a vào chu n ki n th c, ầ ở ạ ụ ự ẩ ế ứ rèn luy n ệ kĩ năng, ph m ch tẩ ấ c th nh g i ý dụ ể ư ợ ưới đây:

Ph m ch t,ẩ ấ năng l cự Yêu c u c n đ tầ ầ ạ

STT c aủ YCCĐ NĂNG L C Đ C THÙ (Đ C)Ự Ặ Ọ

Nêu đượ ấ ược n t ng chung v văn b n, nh n bi tề ả ậ ế các chi ti t tiêu bi u v th lo i và văn b n.ế ể ề ể ạ ả

Nh n bi t ch đ văn b n Và bài h c kinhậ ế ủ ề ả ọ nghi m đệ ược rút ra t tác ph m.ừ ẩ 2

Nh n bi t đ c tr ng th lo i, đ c đi m nghậ ế ặ ư ể ạ ặ ể ệ thu t c a tác ph m, ngôn ng và hình tậ ủ ẩ ữ ượng, thủ pháp ngh thu t trong văn b n.ệ ậ ả

Nh n bi t đậ ế ược v đ p nhân v t trong xã h i.ẻ ẹ ậ ộ 4

So sánh v đ p nhân v t trong xã h i Nêu bài h cẻ ẹ ậ ộ ọ v cách nghĩ, cách ng x do văn b n g i ra.ề ứ ử ả ợ 5 Đ c m r ng 1 3 văn b n có cùng ch đ v i vănọ ở ộ ả ủ ề ớ b n đã h c Đ c di n c m văn b n.ả ọ ọ ễ ả ả

Tìm m i liên h c m xúc gi a văn b n v i các vănố ệ ả ữ ả ớ b n cùng th lo i khácả ể ạ 7

L p đậ ược kê hoach, bi t cách t ch c đ́ ̣ ế ổ ứ ược, thu th p đậ ược, phân lo i đạ ược,

Trình bày quan quan đi m b n thân, ti p nh n vàể ả ế ậ ph n bác quan đi m sai l m.ả ể ầ

So sánh, phân tích, ch ng minh, binh luân, t ngứ ̀ ̣ ổ h p, khái quát hóa ợ

Huy đông vôn ngôn ng , vân dung giao tiêp̣ ́ ữ ̣ ̣ ́

Ti p nh n t tế ậ ư ưởng đúng đ nắ

Xác đ nh đị ược trách nhi m c a b n thân và lênệ ủ ả án t cáo hi n th c tr ng phi n di n trong vănố ệ ự ạ ế ệ b n.ả

Nh n ra và đi u ch nh đậ ề ỉ ược nh ng sai sót, h nữ ạ ch c a b n thân khi đế ủ ả ược giáo viên góp ý.

NHÂN ÁI Hình thành v đ p tâm h n và ph m ch t caoẻ ẹ ồ ẩ ấ đ p: S ng nhân h u, yêu thẹ ố ậ ương, bao dung, chia s , s c s ng mãnh li t c a con ngẻ ứ ố ệ ủ ười.

TRUNG TH CỰ Hình thành đ c tính cao đ p: S ng ngay th ng,ứ ẹ ố ẳ trung th c, lự ương thi n, dan d , dũng c m…ệ ạ ả YÊU LAO Đ NGỘ

Hình thành thói quen: Chăm ch , yêu lao đ ngỉ ộ

Nội dung dạy học cần được thiết kế một cách khoa học, chính xác và có căn cứ từ kiến thức Việc thiết kế bài giảng phải dựa vào nội dung kiến thức đó để xây dựng các dạng câu hỏi, sơ đồ, bảng biểu, hình ảnh tĩnh hoặc động, và các chương trình mô phỏng Điều này có nghĩa là phải diễn đạt nội dung kiến thức bằng các dạng ngôn ngữ khác nhau một cách chính xác để sinh viên lĩnh hội hiệu quả.

Tính chính xác của nội dung và tính logic của cấu trúc bài giảng là rất quan trọng trong việc thiết kế nội dung kiến thức cho chương trình Ngữ văn 12 Nội dung cần được tổ chức theo trình tự logic, có tính hệ thống rõ ràng qua từng bài, từng giai đoạn, và bố cục văn học Điều này không có nghĩa là cấu trúc bài giảng phải giống hệt nhau trong tất cả các môn học, mà cần được sắp xếp hợp lý để phù hợp với sự phát triển của nội dung và trình độ nhận thức của học sinh Vì vậy, cần căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn học và mục tiêu bài học trong sách giáo khoa, sách giáo viên để nghiên cứu kỹ bài học, từ đó xây dựng cấu trúc nội dung phù hợp và hiệu quả.

3.1.2 Nguyên t c đ m b o tính chính xác, c b n c a n i dung ki n th cắ ả ả ơ ả ủ ộ ế ứ

Tính chủ quan trong việc sử dụng tài liệu khoa học là điều kiện quan trọng trong dạy học, hỗ trợ quá trình quan sát và tìm tòi phát hiện tri thức mới của học sinh Văn học là một môn khoa học phong phú, phản ánh đời sống xã hội thông qua ngôn ngữ, giúp hình thành khả năng tưởng tượng và suy luận của học sinh Sự mạnh mẽ của công nghệ thông tin cho phép thực hiện các mô hình mô phỏng, rút ngắn thời gian và không gian của các hiện tượng, giúp học sinh tương tác đa dạng với nội dung bài học qua video, tranh ảnh Điều này phát huy tính tích cực trong việc tìm tòi khám phá lĩnh vực tri thức văn học, đồng thời hỗ trợ giáo viên trong việc phát triển các phương pháp dạy học tích cực Do đó, khi biên soạn các tài liệu khoa học, cần đảm bảo các yêu cầu nhất định để đạt hiệu quả cao nhất trong giảng dạy.

Hình ảnh và các đối tượng mô tả về nội dung học tập cần được quan sát đầy đủ để học sinh có thể tiếp thu một cách dễ dàng Có thể hóa thân những kiến thức cơ bản về tác giả, văn bản, và nội dung giáo dục để giúp học sinh tiếp thu một cách sâu sắc và sinh động hơn.

+ Gây s chú ý, h ng thú, kích thích đự ứ ượ ực s tìm tòi, sáng t o, phát hi nạ ệ nh ng tri th c m i.ữ ứ ớ

+ Phát huy được tính tích c c c a HS, làm n y sinh nhu c u nh n th c,ự ủ ả ầ ậ ứ phát tri n năng l c t duy và năng l c hành đ ng.ể ự ư ự ộ

+ Giáo d c và làm tăng lòng ham mê ụ tìm hi uể môn h c, hình thành thóiọ quen liên h gi a kiên th c c s vê văn ban v i th c tê đ i sông.ệ ữ ́ ư ơ ở́ ̀ ̉ ớ ự ́ ờ ́

Sản phẩm thể hiện nội dung dạy học phải đảm bảo rõ ràng, có cấu trúc hợp lý và phù hợp với nội dung trong sách giáo khoa Nội dung cần được điều chỉnh phù hợp với thời gian, trình độ nhận thức của học sinh và thu hút sự chú ý của giáo viên trong quá trình tổ chức hoạt động trên lớp Câu hỏi cần thiết phải phù hợp, không quá khó hoặc quá dễ đối với học sinh.

3.1.3 Nguyên t c đ m b o k t h p gi a h c tr c tuy n v i h c giáp m t ắ ả ả ế ợ ữ ọ ự ế ớ ọ ặ

Mô hình DH k t h p là sự kết hợp giữa hình thức DH truyền thống và E-learning, tạo ra một phương pháp dạy học đa dạng và linh hoạt Trong mô hình này, các yếu tố như mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được liên kết chặt chẽ, nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục và đáp ứng nhu cầu học tập của người học.

Quy trình s d ng mô hình DHKH g m 2 giai đo n h c e learning, h cử ụ ồ ạ ọ ọ trên l p t o nên chu trình khép kín nh sau:ớ ạ ư

A1 T xác đ nh m c tiêu bài h c ự ị ụ ọ B1 Ki m tra bài cũể

A2 T ki m tra ki n th c cũự ể ế ứ B2 T ng k t k t qu h c e learningổ ế ế ả ọ A3 T h c bài m iự ọ ớ B3 T ch c th o lu n các n i dungổ ứ ả ậ ộ tr ng tâm, các n i dung th c m c c aọ ộ ắ ắ ủ bài m iớ

Tự luyện tập và áp dụng kiến thức mới là rất quan trọng để củng cố và chính xác hóa kiến thức đã học Việc kiểm tra và đánh giá kiến thức sẽ giúp người học nhận thức rõ hơn về khả năng của bản thân Đồng thời, luyện tập và vận dụng kiến thức vào thực tế cũng góp phần nâng cao kỹ năng Ghi nhận các khái niệm mới trong bài học sẽ hỗ trợ quá trình học tập hiệu quả hơn Cuối cùng, hướng dẫn cách học bài sau sẽ giúp người học có lộ trình rõ ràng để tiếp thu kiến thức mới.

A7 Đ a ra nh ng câu h i th c m c.ư ữ ỏ ắ ắ

Quá trình học tập trực tuyến bắt đầu bằng việc học sinh truy cập vào website giáo dục, sau đó tiến đến giai đoạn học tập qua mạng Năng lực học tập của học sinh trong môi trường trực tuyến là yếu tố quan trọng, đóng góp vào việc cải thiện kết quả học tập theo mô hình dạy học kết hợp Quá trình này đòi hỏi sự tương tác cao và sự kết hợp hài hòa giữa giáo viên và học sinh Internet là môi trường phân phối tài nguyên học tập và là nơi diễn ra các hoạt động dạy học Học sinh tham gia vào quá trình học tập thông qua nhiều hình thức như nhóm, cá nhân, seminar, và các hoạt động trực tuyến như chat, blog, hay forum Học sinh được học bằng phương pháp phù hợp nhất để đạt hiệu quả cao nhất Mô hình dạy học kết hợp yêu cầu học sinh chủ động trong quá trình học tập, tích lũy kiến thức, trong khi giáo viên đóng vai trò hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá quá trình học tập cũng như tự đánh giá của học sinh.

3.1.4 Nguyên t c đ m b o tính tắ ả ả ương tác cao

Th nh t: ứ ấ Đ m b o s tả ả ự ương tác t i đa gi a ngố ữ ườ ọi h c và máy.

Để nâng cao hiệu quả giáo dục, cần áp dụng phương pháp dạy học theo hướng tích hợp truyền thông đa phương tiện Phương pháp này cho phép giáo viên kết hợp nhiều hình thức truyền tải nội dung như hình ảnh, âm thanh và văn bản, giúp học sinh tiếp cận kiến thức một cách sinh động và hấp dẫn hơn Nếu chỉ sử dụng ngôn ngữ và chữ viết, bài học sẽ trở nên khô khan và nhàm chán, dẫn đến hiệu quả dạy và học không cao Do đó, việc sử dụng đa dạng các kênh thông tin là rất cần thiết để kích thích sự hứng thú và tăng cường khả năng tiếp thu của học sinh.

Nguyên t c này, đ hoàn thành nhi m v h c t p, ắ ể ệ ụ ọ ậ HS nghe, nhìn, v a từ ư duy tìm tòi, v a thao tác b ng tay v i đ i từ ằ ớ ố ượng h c t p đ t chi m lĩnh triọ ậ ể ự ế th c m i ứ ớ

Trong quá trình thi t k bài gi ng, đ đ m b o tính tế ế ả ể ả ả ương tác c n l u ý:ầ ư

Ngu n t li u k thu t s (hình nh, đo n phim) ph i phong phú, thi tồ ư ệ ỹ ậ ố ả ạ ả ế k đ p, rõ nét, d quan sát ế ẹ ễ

C th hóa đụ ể ược nh ng ki n th c lí thuy t c b n, đ n gi n hóa cácữ ế ứ ế ơ ả ơ ả ki n th c ph c t p đ HS có th ti p thu m t cách đ y đ và sâu s c.ế ứ ứ ạ ể ể ế ộ ầ ủ ắ

B trí n i dung h p lý t đó gây đố ộ ợ ừ ượ ực s chú ý, kích thích đượ ực s tìm tòi, sáng t o, t đó giúp HS khám phá, phát hi n và lĩnh h i nh ng tri th c m i.ạ ừ ệ ộ ữ ứ ớ

Các hoạt động tương tác được thiết kế một cách hợp lý để phù hợp với trình độ của học sinh và quá trình tiếp thu kiến thức cơ bản Những hoạt động này cần phải có độ khó vừa phải, không quá dễ cũng không quá khó, nhằm tránh gây ra tâm lý chán nản hay áp lực cho học sinh.

V m t k thu t: các ho t đ ng tề ặ ỹ ậ ạ ộ ương tác ph i d hi u, d th c hi nả ễ ể ễ ự ệ [11].

Th hai: ứ Đ m b o tính tả ả ương tác t i đa gi a ố ữ HS v i GV và ớ HS v i ớ HS.

Mô hình h c t p ọ ậ Blender learning hướng đ n h c t p cá th đ ng th iế ọ ậ ể ồ ờ cũng nh n m nh u đi m tăng kh năng đấ ạ ư ể ả ược h tr c a HS t GV và ỗ ợ ủ ừ HS khác

Do v y trong t ch c h c t p theo mô hình h c t p ậ ổ ứ ọ ậ ọ ậ B learning ph i đ m b oả ả ả tính tương tác t i đa gi a GV v i ố ữ ớ HS và HS v i ớ HS.

Trong quá trình thi t k bài gi ng, đ đ m b o tính tế ế ả ể ả ả ương tác gi a GVữ v i ớ HS và HS v i ớ HS c n l u ý:ầ ư

N i dung h c li u E learning độ ọ ệ ược xây d ng ph i giúp ự ả HS d dàng sễ ử d ng trong quá trình h c, th hi n m i tụ ọ ể ệ ố ương tác gi a GV v i ữ ớ HS, gi a ữ HS v iớ HS.

Các phòng chat và diễn đàn là nơi học sinh có thể trao đổi và nhận sự hướng dẫn từ giáo viên cũng như từ các học sinh khác Thông qua đó, họ có thể thảo luận về các nội dung học tập, chia sẻ những khó khăn trong quá trình tham gia lớp học và tìm kiếm giải pháp hiệu quả Việc tham gia vào các diễn đàn này giúp học sinh nâng cao kiến thức và kỹ năng giao tiếp.

Quy trình xây d ng PPDHKH trong đ c hi u văn b n văn ch ự ọ ể ả ươ ng ch ở ươ ng trình Ng Văn 12 ữ 20

3.2.1 V n d ng PPDH đ i m t trong đ c hi u văn b n văn chậ ụ ố ặ ọ ể ả ương chở ương trình Ng văn 12ữ

Phương pháp dạy học (PPDH) là một khái niệm phong phú và đa dạng, có nhiều quan niệm và cách nhìn nhận khác nhau Tuy nhiên, có thể hiểu một cách khái quát rằng PPDH là phương thức và con đường hoạt động chung giữa giáo viên và học sinh trong những điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt được mục tiêu giáo dục.

PPDH đ i m t là PPDH truy n th ng t x a đ n nay v n đố ặ ề ố ừ ư ế ẫ ượ ử ục s d ng trong nhà trường Vi t Nam Đây là hình th c d y h c GV đ i m t tr c ti p v iệ ứ ạ ọ ố ặ ự ế ớ

Học sinh trên lớp học sẽ cùng nhau định hướng lựa chọn các đề tài kiến thức, thực hiện những hoạt động giáo dục bằng các phương pháp dạy học như PP tình huống, PP đóng vai, PP kích thích tư duy, và PP hoạt động nhóm Đồng thời, giáo viên cần áp dụng các kỹ thuật dạy học hiệu quả như kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, và kỹ thuật hoàn tất nhiệm vụ Những phương pháp này giúp học sinh khám phá các đề tài kiến thức một cách chủ động và theo quy định về thời lượng tiết học trong chương trình giảng dạy của môn Ngữ văn.

Tiến trình thực hiện PPDH đòi hỏi giáo viên sử dụng ngữ hàng ngày trong dạy học, tuân thủ các nguyên tắc đồng nhất với PPDH trực tiếp Bài viết này hướng tới mục đích xây dựng quy trình dạy học kết hợp (30:70), ưu tiên dạy trực tiếp là chính, nhằm đảm bảo dạy học đạt hiệu quả thông qua việc kiểm tra kết quả học tập của học sinh Kết quả của quá trình dạy học này chính là sự tương tác trực tiếp giữa giáo viên và học sinh, nhằm mục đích kiểm tra, đánh giá kết quả đạt được trong quá trình học tập của học sinh.

3.2.2 V n d ng website h c tr c tuy n trong đ c hi u văn b n văn chậ ụ ọ ự ế ọ ể ả ương ở chương trình Ng Văn 12ữ

Quy trình v n d ng website h c tr c tuy n các trậ ụ ọ ự ế ở ường trung h c g m 2ọ ồ giai đo n:ạ

Giai đo n ạ 1: Xây d ng ự k ch ị b n bài ả gi ng ả tr c ự tuy n ế đa phương ti nệ

Giai đo n ạ 2: V n d ngậ ụ website h c ọ tr cự tuy nế

Quy trình xây d ng k ch b n bài gi ngự ị ả ả tr c tuy n đa phự ế ương ti nệ

Quy trình v n d ng websiteậ ụ h c tr c tuy nọ ự ế

B1 Xác đ nh m c tiêu DHị ụ B1 L a ch n website đ t ch c tự ọ ể ổ ứ ự h c tr c tuy nọ ự ế B2 Phân tích logic c u trúc n i dungấ ộ

B2 Nhập liệu thông tin bài giảng trực tuyến đa phương tiện vào website B3 Xây dựng hệ thống các phương thức dạy học kỷ thuật số B3 Chạy thử và hoàn thiện bài giảng đa phương tiện trên website B4 Thiết kế giao diện bài giảng trực tuyến đa phương tiện (cũng sử dụng trong dạy học giáo dục mầm non).

B4 Vi t hế ướng d n t h c b ng bàiẫ ự ọ ằ gi ng đa phả ương ti n trên websiteệ

B ng ả 3 Quy trình v n d ng website h c tr c tuy nậ ụ ọ ự ế

3.2.2.1 Quy trình xây d ng k ch b n bài gi ng tr c tuy n đa phự ị ả ả ự ế ương ti nệ trên E learning a Xác đ nh m c tiêu, kĩ năng, ph m ch t c b n c n đ t c a bài h cị ụ ẩ ấ ơ ả ầ ạ ủ ọ

Giáo viên phải nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu để xác định nội dung trọng tâm, từ đó lên kế hoạch trình bày rõ ràng nội dung trong khóa học Tìm hiểu nội dung cốt lõi trong bài học và cái đích cần đạt được là rất quan trọng Trên cơ sở đó, giáo viên xác định mục đích cần đạt được của từng bài học, ví dụ như phát triển năng lực và kỹ năng cho học sinh Đây chính là mục tiêu cốt lõi của bài dạy.

Khi xác đ nh m c tiêu c n quan tâm ba thành ph n:ị ụ ầ ầ

+ Nêu rõ hành đ ng ộ mà HS c n ầ ph i ả th c ự hi n, đây là ệ cái đích HS ph i đ tả ạ t i.ớ

+ Xác đ nh đi u ki n HS c n có đ th c hi n các ho t đ ng h c t p.ị ề ệ ầ ể ự ệ ạ ộ ọ ậ

+ Xây d ng tiêu chí đánh giá m c đ đ t m c tiêu c a HS.ự ứ ộ ạ ụ ủ

Vi c ệ xác đ nh ị m c ụ tiêu bài h c ọ làm c ơs ở cho vi c ệ phân tích n i ộ dung DH.

Nội dung được đưa vào bài giảng cần được lựa chọn cẩn thận từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau như thiết kế, tài liệu vận hành và tài liệu sáng tạo Việc sắp xếp nội dung phải theo cách logic và khoa học, đảm bảo tính hệ thống và thực tiễn cao.

Ví d : Khi d y h c tác ph m “V nh t” c a Kim Lân, GV c n xác đ nhụ ạ ọ ẩ ợ ặ ủ ầ ị được m c tiêu bài h c:ụ ọ

Bôi d ̀ ươ ng phâm chât: ̃ ̉ ́

+ Long nhân ai yêu th ̀ ́ ươ ng con ng ươ i ̀

+ Trân tr ng, c m thông v i ọ ả ớ nh ng ki p ng ữ ế ườ ẻ ạ i r m t, đói rách nh ng nhân h u, bao ư ậ dung, khao khát đ ượ c h nh ạ phúc, có mái m gia đình ấ

+ Có cái nhìn đa di n, sâu s c ệ ắ v con ng ề ườ i và cu c s ng ộ ố

=>Năng l c ự h ươ ng t i: Giai ́ ơ ́ ̉ quyêt vân đê, h p tac, sang tao, ́ ́ ̀ ợ ́ ́ ̣ t quan ban thân, giao tiêp ự ̉ ̉ ́

+ NL chung: T hoc, giao tiêp, ự ̣ ́ h p tac, ợ ́ giai quyêt vân đê, sang ̉ ́ ́ ̀ ́ tao, t quan ban thân ̣ ự ̉ ̉

NL ngôn ng va văn hoc: Phat ư ̃ ̀ ̣ ́ triên kĩ năng đoc hiêu văn ban ̉ ̣ ̉ ̉

NL THTT: Tìm hi u tài li u, ể ệ d ng video thuy t minh, s đ ự ế ơ ồ t duy, t o l p văn b n ư ạ ậ ả

Phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyên, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tác phẩm là rất quan trọng Những yếu tố này không chỉ giúp làm rõ tinh thần chính trị của tác phẩm mà còn thể hiện sâu sắc nội dung văn bản Việc nhận xét các chi tiết quan trọng sẽ góp phần làm nổi bật ý nghĩa và giá trị của tác phẩm.

Phân tích và đánh giá nội dung văn bản giúp xác định chủ đề chính và các chủ đề phụ, từ đó hiểu rõ thông điệp mà tác giả muốn truyền tải đến người đọc Việc nhận diện chủ đề qua hình thức nghệ thuật của văn bản là rất quan trọng, giúp người đọc nắm bắt ý nghĩa sâu sắc hơn.

Phân tich va đanh gia đ ́ ̀ ́ ́ ượ c tinh cam, cam xuc, cam ̀ ̉ ̉ ́ ̉ h ng chu đao cua t/g; phat hiên đ ư ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ượ c gia tri văn hoa ́ ̣ ́ va triêt li nhân sinh t văn ban ̀ ́ ́ ư ̀ ̉

Nhân biêt va phân tich đ ̣ ́ ̀ ́ ượ c môt sô đăc điêm c ̣ ́ ̣ ̉ ơ ban cua ngôn ng văn hoc Phân tich đ ̉ ̉ ư ̃ ̣ ́ ượ c tinh đa ́ nghia cua ngôn t trong tac phâm văn hoc ̃ ̉ ư ̀ ́ ̉ ̣

Nhân biêt va phân tich đ ̣ ́ ̀ ́ ượ c môt sô yêu tô cua ̣ ́ ́ ́ ̉ truyên ngăn hiên đai ̣ ́ ̣ ̣

So sanh hai văn ban văn hoc viêt cung đê tai hai ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ở giai đoan khac nhau; liên t ̣ ́ ưở ng m rông đê hiêu sâu ở ̣ ̉ ̉ h n vê vân đê đ ơ ̀ ́ ̀ ượ c đoc ̣

Vân dung đ ̣ ̣ ượ c kinh nghiêm đoc, trai nghiêm vê ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ cuôc sông va hiêu biêt vê lich s văn hoc Viêt Nam ̣ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ử ̣ ̣ đê nhân xet, đanh gia văn ban văn hoc ̉ ̣ ́ ́ ́ ̉ ̣

Phân tích tác động của văn bản văn học giúp hiểu rõ sự thay đổi trong suy nghĩ, cảm xúc và cách nhìn nhận của cá nhân Văn học không chỉ phản ánh cuộc sống mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến cách đánh giá và hướng đi của con người trong xã hội Những tác phẩm văn học có khả năng khơi gợi những cảm xúc mạnh mẽ, từ đó làm phong phú thêm trải nghiệm sống và nhận thức của mỗi cá nhân.

TIÊU CHI ĐANH GIA ́ ́ ́ HS tom tăt đ ́ ́ ượ c văn ban ̉

HS phat biêu đ ́ ̉ ượ c đăc điêm cua nhân vât ̣ ̉ ̉ ̣ , phân tich va đanh gia đ ́ ̀ ́ ́ ượ c nhân vât (Nhân vât ̣ ̣ Tràng, Thị, bà c T , ng ụ ứ ươ i ̀ dân xóm ng c ụ ư ).

HS đề xuất các yếu tố quan trọng như ngôn ngữ chuyên môn, điểm nhìn nghệ thuật, không gian và thời gian, tình huống truyện, các chi tiết nghệ thuật đặc sắc, và phân tích để đánh giá giá trị của những yếu tố này.

HS so sanh đ ́ ượ c v i cac truyên ngăn viêt vê hiên ơ ́ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ th c đ i sông xa hôi ự ơ ̀ ́ ̃ ̣ tr ướ c và sau c/m tháng 8.1945

HS phân tich va đanh gia đ ́ ̀ ́ ́ ượ c chu đê cua truyên ̉ ̀ ̉ ̣

Văn bản "V nh t ợ ặ" truyền tải thông điệp về tình yêu thương và sự kết nối trong gia đình, nhấn mạnh giá trị của sự tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau Nó khuyến khích chúng ta tin vào con người và có cái nhìn đa dạng, sâu sắc về cuộc sống và những mối quan hệ xung quanh Sống với lòng yêu thương và sự thấu hiểu sẽ mang lại hạnh phúc cho bản thân và mái ấm gia đình.

PH ƯƠ NG TIÊN CHU YÊU ̣ ̉ ́

H ướ ng d n t h c tr c tuy n, gi ng bài tr c ẫ ự ọ ự ế ả ự tuy n k t h p đ i m t ki m tra k t qu c a THTT ế ế ợ ố ặ ể ế ả ủ

G i m , tai tao, nêu va giai quyêt vân đê, tro ch i, ợ ở ́ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ơ lam viêc nhom ̀ ̣ ́

SGK, SGV, phiêu hoc tâp ́ ̣ ̣

Giáo án, máy tính b Phân tích c u trúc n i dung d y h c ấ ộ ạ ọ

Văn bản văn học trong chương trình Ngữ văn 12 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình phát triển của nền văn học cách mạng và xu hướng hiện đại hóa trong văn học sau chiến tranh Nội dung chính liên quan đến việc kiểm tra đánh giá học sinh cuối cấp học Tổng số văn bản được giới thiệu là 32, trong đó có 16 văn bản văn học của Việt Nam, bao gồm 13 văn bản tiêu biểu tương ứng với 36 tiết Trong sáng kiến này, chúng tôi đề cập đến phần văn bản văn học của Việt Nam.

Khi khảo sát ý kiến của 80 học sinh, có tới 86.8% cho rằng họ gặp khó khăn trong việc học các tác phẩm này do nội dung kiến thức quá phức tạp, khó hiểu, thiếu tài liệu tham khảo và hạn chế thời gian Việc áp dụng mô hình học tập tích cực cho phần nội dung này sẽ giúp giải quyết những khó khăn hiện tại và thúc đẩy sự phát triển các kỹ năng, năng lực chuyên biệt của môn học Đồng thời, cần xây dựng hệ thống các phương pháp dạy học kỹ thuật số hiệu quả.

Sử dụng tranh ảnh, video và tài liệu liên quan đến bài học là rất quan trọng Để tìm kiếm hiệu quả, bạn có thể sử dụng trình duyệt Mozilla Firefox và truy cập vào trang tìm kiếm http://google.com.vn Ngoài ra, bạn có thể xây dựng nội dung mới bằng cách sử dụng các phần mềm chuyên dụng như Macromedia Flash, Photoshop để chỉnh sửa hình ảnh và video, giúp tạo ra những sản phẩm độc đáo và hấp dẫn.

Chọn lựa các phần mềm hỗ trợ giảng dạy phù hợp cho từng bài học đệ tử là rất quan trọng để tạo bài học đa phương tiện và tích cực theo bài đã chọn Nguồn tài liệu trong giáo dục trực tuyến, đặc biệt là các phần mềm miễn phí có sẵn, cần được sử dụng để nâng cao chất lượng nội dung Việc xử lý các tài liệu cần thiết để cải thiện chất lượng hình ảnh, âm thanh là điều cần thiết Khi sử dụng tài liệu, cần đảm bảo các yêu cầu về nội dung, phương pháp, thẩm mỹ và ý đồ sư phạm Có nhiều công cụ hỗ trợ như Avina, Adobe Presenter, Lecture Marker, iSpring, nhưng Avina được nhiều giáo viên ưa chuộng vì khả năng tích hợp nhiều tính năng và hỗ trợ trên nền tảng PowerPoint, tạo ra tính thân thiện và gần gũi cho giáo viên.

Quy trình s d ng mô hình d y h c k t h p đ t ch c d y h c đ c hi u tác ph m “Chi c ử ụ ạ ọ ế ợ ể ổ ứ ạ ọ ọ ể ẩ ế

1 Kha năng ng dung đê taỉ ứ ̣ ̀ ̀

1.1 Tính ng d ng c a đ tàiứ ụ ủ ề Đ tài này GV có th ng d ngề ể ứ ụ vào d y h c nói chung, đ c hi u cac vănạ ọ ọ ể ́ b n văn chả ương l p 12 nói riêng cho hi n t i và tở ớ ệ ạ ương lai Tính ng d ng caoứ ụ b i kh năng th c hi n đ n gi n, hi u qu cao, mang l i h ng thú đ i v i HS.ở ả ự ệ ơ ả ệ ả ạ ứ ố ớ

Kết quả của nghiên cứu cho thấy việc áp dụng hình thức thiết kế bài giảng bằng công cụ Blender không chỉ phù hợp mà còn hiệu quả trong việc giảng dạy các trại học sinh ở trường học trong thời đại công nghệ số hiện nay Đặc biệt, việc ứng dụng này có tác động tích cực đến việc dạy môn Văn tại trường THPT Qu Hợp 3, giúp nâng cao chất lượng giảng dạy và sự tiếp thu của học sinh.

Trong chương trình Ngữ văn lớp 12, việc giảng dạy văn bản văn học có sự phong phú và đa dạng, giúp học sinh phát triển toàn diện về kiến thức, đời sống và bản thân Mô hình dạy học tích cực tạo ra hứng thú cho học sinh đối với môn Văn, khuyến khích các em chủ động khám phá kiến thức của các văn bản Sự tích hợp công nghệ thông tin vào giáo dục và cuộc sống hiện đại giúp phát triển giáo dục theo hướng hiện đại hóa, đồng thời khuyến khích sự sáng tạo, tư duy độc lập và nghiên cứu tích cực của học sinh Bên cạnh đó, chương trình cũng chú trọng phát triển các kỹ năng khác như nghe, nói, đọc, viết, sáng tạo và giao tiếp cho học sinh.

1.3 Tính khoa h cọ Đ tài đề ược trình bày rõ ràng, m ch l c các bạ ạ ước trên c s lí lu n vàơ ở ậ th c ti n làm ch d a cho vi c gi i quy t v n đ đã nêu ra trong SKKN.ự ễ ỗ ự ệ ả ế ấ ề Đ tài d a trên các PP nghiên c u th ng kê, kh o nghi m, phân tích m tề ự ứ ố ả ệ ộ cách khoa h c đ a ra các d n ch ng, các t li u, s li u và k t qu chính xácọ ư ẫ ứ ư ệ ố ệ ế ả làm n i b t tác d ng, hi u qu c a SKKN đã áp d ng.ổ ậ ụ ệ ả ủ ụ

2.1 Trong quá trình t ch c GV c n v n d ng tri t đ PPDHKH vào d yổ ứ ầ ậ ụ ệ ể ạ h c VBVC l p 12, c n xem đây là m t PPDH m i nh m phát huy t i đa tínhọ ở ớ ầ ộ ớ ằ ố ch đ ng, tích c c, nh y bén c a HS trong h c t p.ủ ộ ự ạ ủ ọ ậ

2.2 PPDHKH ng d ng CNTT c n đứ ụ ầ ược đ nh hị ướng nh là m t PPDHư ộ c a tủ ương lai, c n có s đ u t đ ng b v m i m t đ nâng cao hi u qu choầ ự ầ ư ồ ộ ề ọ ặ ể ệ ả gi ng d y Trong quá trình th c hi n c n chú ý đ n s phù h p v i đ i tả ạ ự ệ ầ ế ự ợ ớ ố ượng và b i c nh c th đã đố ả ụ ể ược phân tích và ch rõ đ tri n khai BL nh : rèn luy nỉ ể ể ư ệ kĩ năng s d ng CNTT cho GV, HS; các ngu n l c ph c v (c s h t ng,ử ụ ồ ự ụ ụ ơ ở ạ ầ đi u ki n v t ch t); các chính sách phù h p, đ c bi t là đ i v i kinh t c a cácề ệ ậ ấ ợ ặ ệ ố ớ ế ủ vùng cao nh đ a bàn dân sinh c a trư ị ủ ường Qu H p 3; coi s ch đ ng, nhi tỳ ợ ự ủ ộ ệ

KÊT LUÂN ̀ ́ ̣

Ngày đăng: 17/01/2022, 09:28

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w