1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tiểu luận THIẾT kế CÔNG NGHỆ NHÀ máy THỰC PHẨM đề tài thiết kế mặt bằng phân xưởng chính nhà máy sữa tươi tiệt trùng

69 23 3

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Mặt Bằng Phân Xưởng Chính Nhà Máy Sữa Tươi Tiệt Trùng
Tác giả Lê Phan Phương Anh, Nguyễn Thị Hằng, Võ Nguyễn Minh Hoang, Võ Thị Ánh Hường
Người hướng dẫn GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2013
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 69
Dung lượng 1,02 MB

Cấu trúc

  • BỘ CÔNG THƯƠNG

    • Chỉ tiêu hóa lý

    • Chỉ tiêu vi sinh

    • STT

    • Các chỉ tiêu

    • Yêu cầu

    • 1

    • Tổng số tạp khuẩn

    • <62.103 vsv/ml

    • 2

    • Nấm mốc

    • Không được có

    • 3

    • Vi khuẩn gây bệnh

    • Không được có

    • 2. Các nguyên liệu khác:

      • Tiêu chuẩn về nước sản xuất (QCVN 02:2009/BYT)

      • Bảng 3.5. Tiêu chuẩn chất ổn định, phị gia (TCVN 6471-98).

      • Chỉ tiêu vi sinh

      • Tổng số VSV

      • Max 5000 cfu/g

      • Nấm men

      • Max 500 cfu/g

      • Nấm mốc

      • Max 500 cfu/g

      • Chỉ tiêu kim loại nặng (mg/kg)

    • 4. Làm lạnh bảo quản:

    • 5. Ly tâm tách béo và tiêu chuẩn hóa:

    • Tách một phần chất béo ra khỏi sữa nguyên liệu.

  • 6. Gia nhiệt:

  • Cấu tạo: Bộ phận chính của thiết bị là những tấm bảng hình chữ nhật với độ dày rất mỏng và được làm bằng thép không rỉ. Mỗi tấm bảng sẽ có bốn lỗ tại bốn góc và hệ thống các đường rãnh trên khắp các bề mặt để tạo sự chảy rối và tăng diện tích truyền nhiệt. Khi ghép các bảng mỏng lại với nhau trên bộ khung của thiết bị sẽ hình thành trên những hệ thống đường vào và ra cho sữa.

  • 7. Đồng hóa

  • Mục đích:

    • Bảng tổng kết tính cân bằng vật chất cho dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng

  • Tiêu hao

  • (%)

  • Phần 4

  • TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ

    • 1. Bồn chứa sữa nguyên liệu

    • 2. Thiết bị tiếp nhận sữa tươi:

    • 3. Thiết bị làm lạnh sau tiếp nhận:

    • 4. Bồn tạm trữ

    • Vì đây là thiết bị hoạt động gián đoạn nên chọn 2 bồn để đảm bảo sản xuất và vệ sinh.

    • 5. Thiết bị ly tâm:

    • 6. Thùng tiêu chuẩn hóa hàm lượng béo

    • Vì đây là thiết bị hoạt động gián đoạn nên chọn 2 bồn để đảm bảo sản xuất và vệ sinh.

    • 7. Thiết bị gia nhiệt

    • Vậy chọn 1 thiết bị.

    • 8. Thiết bị bài khí:

    • Sử dụng thiết bị đồng hóa mã hiệu: APV – Đan Mạch.

    • Thông số kỹ thuật:

    • Công suất 10.000 lít/h

    • Áp lực làm việc 25 ÷ 39 bar.

    • Công suất động cơ: 4,5 kw.

    • Nhiệt độ làm việc: 35 ÷ 900C.

    • Số vòng quay 980 v/ph

    • Điện áp : 220/380 v

    • Kích thước:1.560 x 1.210 x 1.480 mm

    • Áp suất đồng hóa : 200 bar, 2 giai đoạn.

    • Lượng sữa cần đồng hóa: 6728,44

    • Số thiết bị cần là:

    • Chọn 1 thiết bị đồng hóa

    • 10. Thiết bị thanh trùng:

    • Sử dụng hệ thống thanh trùng kiểu tấm bản của hãng: APV – Đan Mạch, kí hiệu N35 – RKS.

    • Thông số kỹ thuật:

    • Công suất: 10.000 lít/h

    • Nhiệt độ làm việc: 0 ÷ 1300C.

    • Áp suất làm việc: 2,5 kh/cm2.

    • Bề mặt trao đổi nhiệt 196 m2

    • Số tấm trao đổi nhiệt: 488.

    • Số ngăn : 3.

    • Lượng nước tiêu tốn 5 m3/h.

    • Kích thước: 3.700 x 1.100 x 1.505 mm

    • Điều khiển nhiệt độ thanh trùng tự động

    • Tự động đổi chiều dòng chảy khi nhiệt độ không đạt.

    • Bồn cân bằng với phao nổi và nắp đậy. Thể tích của bồn cân bằng là 100 lít.

    • Bơm ly tâm nạp nguyên liệu.

    • Bộ điều khiể lưu lượng bằng cơ khí.

    • Có hệ thống làm vệ sinh tại chỗ.

    • Lượng dịch cần thanh trùng: 6721,71 (l/h)

    • Số thiết bị cần dùng:

    • Vậy chọn 1 thiết bị

    • 11. Bồn chứa sau thanh trùng

    • Sử dụng thiết bị tương tự thùng tiêu chuẩn hóa.

    • Công suất thiết bị: 5 KW/h

    • Ta có: Vtb = 0,375. p.D3 (m3).

    • Vì đây là thiết bị hoạt động gián đoạn nên chọn 2 bồn để đảm bảo sản xuất và vệ sinh.

    • 12. Thiết bị gia nhiệt trước khi trộn:

    • 13. Thiết bị phối trộn có cánh khuấy:

    • 14. Thiết bị lọc

    • 15. Thiết bị đồng hóa lần 2:

    • 16. Hệ thống UHT:

    • 17. Bồn chứa sau tiệt trùng UHT:

    • Sử dụng thiết bị tương tự thùng tiêu chuẩn hóa.

    • Công suất thiết bị: 5 KW/h

    • Ta có: Vtb = 0,375. p.D3 (m3).

      • Máy và các thiết bị trong sản xuất

      • Phần 5:

      • TÍNH ĐIỆN- HƠI- NƯỚC- LẠNH

    • 5.1. TÍNH ĐIỆN:

      • 5.1.1.Điện dùng cho chiếu sáng:

        • Bảng 5.1: Bảng tính công suất của các công trình.

      • 5.1.2. Tính công suất động lực:

        • Bảng 5.2: Thống kê điện tiêu thụ cho động lực.

  • 5.1.3. Tính điện năng tiêu thụ hằng năm:

    • Điện năng tiêu thụ cho động lực:

    • Điện năng tiêu thụ cho toàn nhà máy trong năm:

    • Chọn máy biến áp

  • Chọn máy biến áp 3 pha cách ly 300 KVA.

    • 5.2. TÍNH HƠIVÀ NHIÊN LIỆU:

      • 5.2.1. Tính chi phí hơi:

        • 5.2.1.1. Lượng nhiệt cần dùng cho quá trình gia nhiệt ly tâm:

      • 5.2.1.2. Lượng nhiệt cần dùng cho quá trình gia nhiệt trước bài khí:

        • 5.2.1.3. Lượng nhiệt cần dùng cho quá trình gia nhiệt trước đồng hóa lần 1:

      • 5.2.1.4. Lượng nhiệt cần dùng cho quá trình thanh trùng:

      • 5.2.1.5. Lượng nhiệt cần dung cho quá trình gia nhiệt trước trộn:

      • 5.2.1.6. Lượng nhiệt dùng cho đồng hóa lần 2:

        • 5.2.1.7. Lượng nhiệt tiêu tốn trong quá trình tiệt trùng sữa:

      • 5.2.2. Lượng nhiệt tiết kiệm được:

        • 5.2.2.1 Lượng nhiệt tiết kiệm được trong công đoạn thanh trùng:

        • 5.2.2.2. Lượng nhiệt tiết kiệm được trong công đoạn tiệt trùng:

      • 5.2.3: Nhiên liệu:

    • 5.3. Chi phí lạnh dùng cho sản xuất:

      • 5.3.1. Chi phí lạnh cho bảo quản sữa tươi nguyên liệu:

      • 5.3.2. Chi phí lạnh cho quá trình thanh trùng:

        • 5.3.2.1. Lượng nước cần cấp để làm nguội sữa là:

        • 5.3.2.2. Chi phí làm lạnh:

      • 5.3.3. Chi phí lạnh cho quá trình tiệt trùng:

        • Nhiệt làm lạnh sau khi UHT

    • 5.4. TÍNH NƯỚC:

      • 5.4.1. Nước dùng cho lò hơi: m3/h=62,496(m3/ngày)

      • 5.4.2. Nước dùng cho sinh hoạt.

      • 5.4.3.Nước dùng vệ sinh thiết bị:

      • 5.4.4.Lượng nước sinh hoạt và vệ sinh cho cả nhà máy trong 1 ngày là:

      • 5.4.5. Thoát nước: Thoát nước có hai loại.

        • Bao gồm nước từ các nơi như: Nước rửa thiết bị.rửa sàn nhà. các loại nước này chứa nhiều tạp chất hữu cơ nên không sử dụng lại được và là môi trường tốt cho vi sinh vật hoạt động vì vậy loại nước này phải được xử lý trước khi thải ra môi trường.rãnh thoát nước này phải có nắp đậy. Hệ thống phải bố trí xung quanh phân xưởng chính để thoát nước kịp thời. Đường kính của rảnh thoát là 0,8m.

        • Phần 6

        • BẢN VẼ MẶT BẰNG

        • PHÂN XƯỞNG CHÍNH

        • Phân xưởng có diện tích xây dựng như sau:

        • Dài :24m

        • Rộng :12m

        • Tầng 1 (trệt): cao 4,2 m

        • Tần 2: cao 3m

        • Chú thích:

        • 1. Bồn chứa nguyên liệu

        • 2. Thiết bị tiếp nhận nguyên liệu

        • 3. Thiết bị làm lạnh sau tiếp nhận

        • 4. Bồn tạm trữ

        • 5. Thiết bị ly tâm tách béo

        • 6. Thùng tiêu chuẩn hóa hàm lượng béo

        • 7. Thiết bị gia nhiệt

        • 8. Thiết bị bài khí

        • 9. Thiết bị đồng hóa (lần 1)

        • 10. Thiết bị thanh trùng

        • 11. Bồn chứa sau thanh trùng

        • 12. Thiết bị gia nhiệt trước phối trộn

        • 13. Thiết bị phối trộn

        • 14. Thiết bị lọc khung bản

        • 15. Thiết bị đồng hóa (lần 2)

        • 16. Thiết bị tiệt trùng UHT

        • 17. Bồn chứa sau tiệt trùng UHT

        • 18. Thiết bị chiết rót

        • Kết luận

        • Sau khi thực hiện bài tiểu luận này, chúng em học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích. Ngoài việc nắm rõ quy trình sản xuất sữa tươi tiệt trùng và các thiết bị dùng trong quy trình, chúng em còn được nâng cao khả năng lập luận và lựa chọn thiết bị phù hợp cho quy trình. Từ đó, chúng em thiết kế được mặt bằng phân xưởng chính của nhà máy sản xuất sữa tươi. Những kiến thức này sẽ giúp cho chúng em rất nhiều trong nghề nghiệp sau này.

        • Hy vọng rằng, ngành sản xuất sữa tươi tiệt trùng của nước ta sẽ ngày càng phát triển hơn nữa với nhiều nhà máy công suất lớn, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới.

        • Tài liệu tham khảo

        • Bài giảng Thiết kế công nghệ nhà máy thực phẩm_Nguyễn Hữu Quyền

        • Công nghệ chế biến thực phẩm_Lê Văn Việt Mẫn

        • http://www.tetra pak.com

Nội dung

GIỚI THIỆU CHUNG

Sữa là thực phẩm giàu dinh dưỡng, chứa hầu hết các dưỡng chất thiết yếu cho sức khỏe con người Với khả năng hấp thụ cao, sữa cung cấp đầy đủ chất béo, đường lactoza, vitamin, khoáng chất và enzym, cùng với các axit amin không thay thế Những thành phần này không chỉ giúp tăng cường miễn dịch mà còn hỗ trợ hồi phục sức khỏe Nghiên cứu cho thấy, những nơi tiêu thụ nhiều sữa thường có tình trạng sức khỏe cải thiện rõ rệt.

Thành phần hóa học của sữa bò tươi gồm có:

Nước chiếm khoảng 87% trong sữa và đóng vai trò quan trọng như dung môi hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ, đồng thời là môi trường cho các phản ứng sinh hóa Khi đun nóng, phần lớn nước trong sữa có thể thoát ra, dẫn đến việc bốc hơi nước từ sữa tươi để chế biến thành các sản phẩm dễ vận chuyển và bảo quản hơn như sữa đặc, sữa bánh và sữa bột.

Chất béo là thành phần quan trọng trong sữa, với hàm lượng thay đổi từ 3g đến 6g trong 100ml, trong đó sữa bò chứa khoảng 3.9% chất béo Chất béo trong sữa tồn tại dưới dạng hạt hình cầu nhỏ, kích thước phụ thuộc vào giống loài, từng con vật và thời gian tiết sữa Hạt chất béo lớn dễ tách ra hơn hạt nhỏ, và khi sữa để yên, chúng sẽ nổi lên tạo thành váng sữa Trong sữa có khoảng 20 loại acid béo, chủ yếu là acid béo no, với một số acid béo dễ hòa tan trong nước Chất béo trong sữa dễ bị phân hủy qua quá trình thủy phân và oxy hóa, ảnh hưởng đến chất lượng sữa Ngoài chất béo, sữa còn chứa photphatit với hàm lượng khoảng 0.5-0.7g trong mỗi lít, chủ yếu là lecithin.

Protein là nhóm hợp chất hữu cơ quan trọng nhất trong sữa, với hàm lượng thường dao động từ 3.0-4.6%, trong đó sữa bò chứa khoảng 3.3-3.5% protein Các protein trong sữa được coi là hoàn thiện, bao gồm 19 loại axit amin khác nhau, trong đó có đầy đủ các axit amin không thay thế như valin, lơxin, izolơxin, metionin, treonin, phenylalanin, triptophan và lyzin Sữa chủ yếu chứa ba loại protein: casein chiếm khoảng 80%, lactalbumin 12% và lactoglobulin 6%, cùng với một số loại protein khác nhưng với hàm lượng không đáng kể.

Gluxit chính yếu có trong sữa là lactose, với hàm lượng khoảng 4.5-5.1% tùy thuộc vào loại sữa, trong đó sữa bò chứa khoảng 4.9% lactose Lactose tồn tại dưới dạng hòa tan trong sữa và khó bị thủy phân hơn các loại đường khác Khi lactose được thủy phân, nó sẽ tạo ra một phân tử glucose và một phân tử galactose.

Khi sữa được khử trùng ở nhiệt độ cao, lactose chuyển hóa thành caramen, dẫn đến màu sắc sữa sau khi khử trùng thường sẫm hơn so với lúc chưa khử trùng Ngoài ra, lactose còn kết hợp với các nhóm amin của protein casein, tạo thành hợp chất melanoidin có màu sắc tối hơn.

II Công nghệ tiệt trùng UHT

Sữa tươi tiệt trùng là loại sữa được xử lý ở nhiệt độ cao nhằm tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật và enzyme, với thời hạn bảo quản từ 3 đến 6 tháng Quy trình sản xuất sữa tươi tiệt trùng chia thành hai nhánh chính: quy trình sản xuất trong bao bì (thủy tinh hoặc nhựa) và quy trình sản xuất ngoài bao bì UHT (bao bì giấy vô trùng) Tại Việt Nam, quy trình sản xuất sữa tươi tiệt trùng ngoài bao bì UHT chiếm ưu thế, với các sản phẩm nổi bật như sữa tươi tiệt trùng Vinamilk và TH true milk.

Công nghệ chế biến tiệt trùng UHT sử dụng phương pháp gia nhiệt sản phẩm ở nhiệt độ 136-140°C trong thời gian ngắn từ 4 đến 6 giây, sau đó làm nguội nhanh về 25°C Quy trình này giúp tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn, nấm men, và nấm mốc, đồng thời bảo toàn tối đa chất dinh dưỡng và hương vị tự nhiên của nguyên liệu.

Sữa thành phẩm được đóng gói trong bao bì giấy tiệt trùng 6 lớp trong môi trường hoàn toàn tiệt trùng, giúp ngăn ngừa 100% ánh sáng và vi khuẩn có hại xâm nhập, nguyên nhân chính gây hư hỏng thực phẩm Quy trình xử lý nhiệt tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn, kết hợp với quy trình đóng gói hoàn hảo, đảm bảo sản phẩm tiệt trùng an toàn tuyệt đối và có hạn sử dụng lên đến 6 tháng mà không cần sử dụng chất bảo quản hay trữ lạnh.

Trong bối cảnh lo ngại về vệ sinh an toàn thực phẩm, sản phẩm chế biến bằng công nghệ tiệt trùng UHT, đặc biệt là sữa, trở thành lựa chọn thông minh và an toàn cho người tiêu dùng.

Công nghệ tiệt trùng UHT được coi là một trong những phát minh quan trọng nhất trong ngành chế biến thực phẩm thế kỷ 20 Hàng năm, hàng trăm tỷ lít sữa tiệt trùng UHT được tiêu thụ toàn cầu, mang lại nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho hàng tỷ người.

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

Thuyết minh quy trình sản xuất sữa tươi tiệt trùng UHT

- Năng suất nhà máy là 150 tấn sữa tiệt trùng/ngày.

 3 ca/ ngày; 1 ca = 8 giờ (thực tế chỉ làm 7h, 1h cho công nhân nghỉ).

 Thực tế, một ngày nhà máy sản xuất 21 giờ.

 Một tháng nghỉ 4 ngày chủ nhật.

 Tháng 7, nhà máy nghỉ 15 ngày để bảo dưỡng máy móc; nghỉ 2 ngày chủ nhật của 2 tuần cuối tháng.

 Nhà máy nghỉ Tết Nguyên đán 4 ngày (vào tháng 2 dương lịch).

Bảng thể hiện kế hoạch sản xuất của nhà máy trong 1 năm

TÍNH SẢN XUẤT

- Năng suất nhà máy là 150 tấn sữa tiệt trùng/ngày.

 3 ca/ ngày; 1 ca = 8 giờ (thực tế chỉ làm 7h, 1h cho công nhân nghỉ).

 Thực tế, một ngày nhà máy sản xuất 21 giờ.

 Một tháng nghỉ 4 ngày chủ nhật.

 Tháng 7, nhà máy nghỉ 15 ngày để bảo dưỡng máy móc; nghỉ 2 ngày chủ nhật của 2 tuần cuối tháng.

 Nhà máy nghỉ Tết Nguyên đán 4 ngày (vào tháng 2 dương lịch).

Bảng thể hiện kế hoạch sản xuất của nhà máy trong 1 năm

Tháng Số ngày sản xuất trong tháng

Số ca sản xuất trong tháng

Năng suất trong tháng (tấn)

II Tính cân bằng vật chất

Thành phần Hàm lượng trong sữa

Khối lượng riêng của sữa (có đường),

Khối lượng riêng của sữa (không đường)

2 Tính cân bằng vật chất của dây chuyền sản xuất sữa trong một ngày

Mỗi ngày, sản xuất sữa tươi tiệt trùng đạt 150 tấn, tương đương 150.000 kg Khi chuyển đổi sang thể tích, ta có V = m/ρ = 150.000/1,04 = 4230,77 lít Số liệu này rất quan trọng để tính toán cân bằng vật chất trong từng giai đoạn của quy trình sản xuất sữa tươi tiệt trùng.

UHT, ta áp dụng công thức: Gv= Gr×100

Trong đó: - Gv làlượng sữa trước khi vào mỗi công đoạn.

- Gr là lượng sữa sau mỗi công đoạn.

- gh là lượng sữa tiêu hao ở mỗi công đoạn.

Trong quy trình sản xuất, lượng sữa ở mỗi công đoạn đều bằng với lượng sữa vào công đoạn tiếp theo Để xác định lượng nguyên liệu ban đầu, chúng ta cần thực hiện cân bằng vật chất từ công đoạn cuối trở về công đoạn đầu.

2.1 Lượng sữa trước khi chiết rót

Ta xét lượng sữa hao hụt ở công đoạn chiết rót là 1%.Lượng sữa sau khi chiết rót chính là lượng sữa thành phẩm để đạt năng suất 150 tấn/ngày.

Ta có: G r (chiết rót) = V sữa thành phẩm = 144230,77 (l)

100−1 5687,65(l) 2.2 Lượng sữa trước khi tiệt trùng

Ta xét lượng sữa hao hụt ở công đoạn tiệt trùng là 0,2%.Lượng sữa sau khi tiệt trùng bằng lượng sữa trước khi chiết rót.

Ta có: G r (tiệt trùng) = G v (chiết rót) = 145687,65 (l )

2.3 Lượng sữa trước khi đồng hóa lần 2

Ta xét lượng sữa hao hụt ở công đoạn đồng hóa là 0,1%.Lượng sữa sau khi đồng hóa bằng lượng sữa trước khi tiệt trùng.

Ta có: G r (đồng hóa) = G v (tiệt trùng) = 145979,61 (l )

2.4 Lượng sữa trước khi lọc

Ta xét lượng sữa hao hụt ở công đoạn lọc là 0,1% Lượng sữa sau khi lọc bằng lượng sữa trước khi đồng hóa

Ta có: G r (lọc) = G v (đồng hóa) = 146125,74 (l )

2.5 Lượng dịch sữa trước khi phối trộn

Lượng sữa sau khi phối trộn (chưa tính hao hụt) bằng lượng sữa trước khi lọc

Để tính số lượng các thành phần bổ sung vào sữa trong công đoạn phối trộn, ta có công thức G r (phối trộn) = G v (lọc) = 146272,01 (l) Khi chuyển đổi lượng sữa sau khi phối trộn sang đơn vị khối lượng, ta tính như sau: mr (phối trộn) = G r (phối trộn) × ρ 1 = 146272,01 × 1,04 = 152122,89 (kg).

 Tính lượng đường saccharose cần thêm vào sữa trong công đoạn phối trộn

Hàm lượng đường saccharose trong sữa là 4%, với độ tinh khiết đạt 99,7% Để tính toán lượng đường cần cho công đoạn phối trộn (chưa tính hao hụt), ta sử dụng công thức: mđường = m(r) × 4.

- Lượng đường hao hụt trong công đoạn phối trộn là 0,5% Ta có lượng đường cần thêm vào thực tế là: mđường (thực tế)= m đ ng ườ × 100

 Tính lượng chất ổn định thêm vào (hao hụt không đáng kể)

Hàm lượng chất ổn định trong sữa là 0,7%: m ch t ấ ổ n đ nh ị =m r( ph i ố tr n ộ ) × 0,7

 Tính khối lượng dịch sữa trước khi phối trộn là: m ¿ v ( ph i ố tr n ộ ) =m r ( ph i ố tr n ộ ) −m đ ng ườ −m ch t ấ ổ n đ nh ị ¿152122,89−6103,23−1064,864954,8 (kg) Đổi sang thể tích: G ¿ v ( ph i ố tr n ộ ) = m ¿ v( ph i ố tr n ộ ) ρ 2 4954,8

Ta xét lượng sữa hao hụt ở công đoạn phối trộn là 0,1% Vậy lượng dịch sữa trước khi phối trộn thực tế là:

2.6 Lượng sữa trước khi lưu trữ, gia nhiệt

Ta xét lượng sữa hao hụt ở công đoạn này là 0,1% Lượng sữa sau khi lưu trữ và gia nhiệt bằng lượng sữa trước khi phối trộn

Ta có: G r (lưu trữ, gia nhiệt) = G v (phối trộn) = 140873,69 (l )

G v (lưu trữ, gia nhiệt) = G r ( l u ư trữ ,gia nhi t ệ ) ×100

2.7 Lượng sữa trước khi thanh trùng

Ta xét lượng sữa hao hụt ở công đoạn thanh trùng là 0,1% Lượng sữa sau khi thanh trùng bằng lượng sữa trước khi lưu trữ và gia nhiệt

Ta có: G r (thanh trùng) = G v (lưu trữ, gia nhiệt) = 141014,7(l)

2.8 Lượng sữa trước khi đồng hóa lần 1

Ta xét lượng sữa hao hụt ở công đoạn thanh trùng là 0,1% Lượng sữa sau khi đồng hóa lần 1 bằng lượng sữa trước khi thanh trùng

Ta có: G r (đồng hóa lần 1) = G v (thanh trùng) = 141155,86 (l )

G v (đồng hóa lần 1) = G r ( đ ng ồ hóal n ầ 1 ) ×100

2.9 Lượng sữa trước khi bài khí, gia nhiệt

Ta xét lượng sữa hao hụt ở công đoạn bài khí, gia nhiệt là 0,2% Lượng sữa sau khi bài khí, gia nhiệt bằng lượng sữa trước khi đồng hóa lần 1

Ta có: G r (bài khí, gia nhiệt) = G v (đồng hóa lần 1) = 141297,16 (l )

G v (bài khí, gia nhiệt) = G r ( bài khí , gianhi t ệ ) × 100

2.10 Lượng sữa trước khi ly tâm tách béo và chuẩn hóa hàm lượng béo

Sữa gầy chứa 0,05% chất béo, trong khi cream có hàm lượng lên tới 40% Sữa bò thường có khoảng 3,9% chất béo Khi sữa gầy và sữa chưa tách béo được hòa trộn, chúng tạo ra sữa với hàm lượng chất béo là 3,2%.

Sau khi ly tâm, sữa sẽ được tách béo và chuẩn hóa hàm lượng béo dựa trên lượng sữa ban đầu trước khi bài khí và gia nhiệt, bao gồm cả sữa gầy và sữa chưa tách béo.

- Ta có : G r (ly tâm, chuẩn hóa) = G v (bài khí, gia nhiệt) = 141580,32 (l )

- Đổi sang khối lượng : m r(ly tâm, chu n ẩ hóa)=G r(ly tâm, chu n ẩ hóa) × ρ 2 1580,32×1,035827,73(kg)

 Tính lượng sữa trước khi ly tâm tách béo

- Ta gọi : M : lượng sữa trước khi ly tâm tách béo (gồm cả lượng sữa cần ly tâm và lượng sữa không cần ly tâm tách béo) (kg)

X: lượng sữa tươi cần phải ly tâm tách béo(kg).

Y: lượng sữa tươi không ly tâm tách béo (kg).

Z: lượng sữa gầy thu được sau khi ly tâm tách béo (kg).

T: lượng cream thu được sau khi tách béo (kg).

- Sơ đồ ly tâm tách béo:

- Phương trình cân bằng vật chất :

- Theo công thức đường chéo Peason:

 Với lượng sữa tươi cần ly tâm tách béo (là hỗn hợp của sữa gầy và cream)

 Với lượng sữa tươi cần chuẩn hóa hàm lượng chất béo (là hỗn hợp của sữa gầy và sữa tươi chưa tách béo)

 Giải hệ phương trình sau:

- Lượng sữa tươi không ly tâm tách béo là: Y = 119313,6 (kg).

- Lượng cream thu được sau khi ly tâm là: T (26,67 (kg).

- Lượng sữa gầy thu được sau khi ly tâm là: Z = 26514,13 (kg)

- Lượng sữa cần ly tâm

- Đổi sang thể tích là: X (l) ¿ X ρ (kg )

- Lượng sữa tươi trước khi ly tâm và chuẩn hóa chất béo 3,2% là:

- Đổi sang thể tích là: G ¿ v ( lytâm ,chu n ẩ hóa )=M ρ 2 8654,4

Lượng sữa hao hụt trong quá trình ly tâm và chuẩn hóa chất béo được xác định là 0,1% Do đó, để tính lượng sữa trước khi tiến hành ly tâm tách béo và chuẩn hóa, cần phải xem xét hao hụt này.

Gv (ly tâm, chuẩn hóa) = G ¿ v ( ly tâm, chu n ẩ hóa ) × 100

2.11 Lượng sữa trước khi làm lạnh

Lượng sữa hao hụt trong quá trình làm lạnh là 0,1% Sau khi làm lạnh, lượng sữa đạt được tương đương với lượng sữa trước khi thực hiện ly tâm tách béo và chuẩn hóa hàm lượng chất béo.

Ta có: G r (làm lạnh) = G v (ly tâm, chuẩn hóa) = 144469,13 (l )

2.12 Lượng sữa trước khi lọc tách khí

Ta xét lượng sữa hao hụt ở công đoạn lọc tách khí là 0,2%.Lượng sữa sau khilọc tách khí bằng lượng sữa trước khi làm lạnh.

Ta có: G r (lọc tách khí) = G v (làm lạnh) 4613,74(l)

3 Tính số lượng hộp sữa và số lượng thùng carton cần dùng trong công đoạn bao gói

3.1 Tính số hộp sữa cần dùng trong một ngày

- Dung tích một hộp sữa là 180 ml

- Lượng sữa sản xuất trong một ngày:144230,77(l) = 144230770 ml

- Vậy số hộp cần dùng ¿ 144230770 180 = 801282,1(hộp)

- Trong quá trình chiết rót, lượng hộp sữa hao hụt là 1%

Vậy số hộp thực tế cần dùng ¿ 801282,1 100−1 ×100 9375,86 ≈ 809376 hộp

3.2 Tính số thùng carton cần dùng trong một ngày

- Một thùng có 48 hộp sữa

- Một ngày sản xuất ra 809376 hộp sữa

- Vậy số thùng carton cần dùng ¿ 809376 48 862 (thùng).

Bảng tổng kết tính cân bằng vật chất cho dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng

Nguyên vật liệu và bán thành phẩm qua các công đoạn

3 Ly tâm và chuẩn hóa 0,1 144469,13 (l) 6879,48

Lượng sữa trước phối trộn 0 140873,69 (l) 6708,27 Lượng đường (thực tế) 0,5 6133,9 (kg)

TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ

TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ

1 Bồn chứa sữa nguyên liệu

- Bồn tạm chứa có dạng hình trụ đứng

- Công suất thiết bị: 5 KW/h.

Gọi D là đường kính của thân hình trụ.

Hlà chiều cao của thân hình trụ.

Gọi Vtb là thể tích của thùng hoàn nguyên.

Chọn bồn có thể tích 10.000 (l)= 10 m 3

Ta tính được kích thước của bồn:

- Lượng dịch sữa cần chứa sau làm lạnh là: 6879,48 l/h.

- Chọn hệ số chứa đầy là 0,85 nh79,48 10.000×0,85=0,81

Ngày đăng: 17/01/2022, 06:32

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.4. Tiêu chuẩn đường RE (TCVN 7968:2008) - Tiểu luận THIẾT kế CÔNG NGHỆ NHÀ máy THỰC PHẨM đề tài thiết kế mặt bằng phân xưởng chính nhà máy sữa tươi tiệt trùng
Bảng 3.4. Tiêu chuẩn đường RE (TCVN 7968:2008) (Trang 13)
Bảng tổng kết tính cân bằng vật chất cho dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng - Tiểu luận THIẾT kế CÔNG NGHỆ NHÀ máy THỰC PHẨM đề tài thiết kế mặt bằng phân xưởng chính nhà máy sữa tươi tiệt trùng
Bảng t ổng kết tính cân bằng vật chất cho dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng (Trang 30)
- Bồn tạm chứa có dạng hình trụ đứng - Tiểu luận THIẾT kế CÔNG NGHỆ NHÀ máy THỰC PHẨM đề tài thiết kế mặt bằng phân xưởng chính nhà máy sữa tươi tiệt trùng
n tạm chứa có dạng hình trụ đứng (Trang 34)
- Bồn tạm chứa có dạng hình trụ đứng, đáy hình chỏm cầu, vỏ thùng được làm bằng thép không gỉ, bên trong thùng có  gắn các  tấm kim loại có tác dụng là  khuấy đảo, phía trên thùng là  động cơ được gắn với cánh khuấy nằm ở sát đáy - Tiểu luận THIẾT kế CÔNG NGHỆ NHÀ máy THỰC PHẨM đề tài thiết kế mặt bằng phân xưởng chính nhà máy sữa tươi tiệt trùng
n tạm chứa có dạng hình trụ đứng, đáy hình chỏm cầu, vỏ thùng được làm bằng thép không gỉ, bên trong thùng có gắn các tấm kim loại có tác dụng là khuấy đảo, phía trên thùng là động cơ được gắn với cánh khuấy nằm ở sát đáy (Trang 35)
Bảng 5.1: Bảng tính công suất của các công trình. - Tiểu luận THIẾT kế CÔNG NGHỆ NHÀ máy THỰC PHẨM đề tài thiết kế mặt bằng phân xưởng chính nhà máy sữa tươi tiệt trùng
Bảng 5.1 Bảng tính công suất của các công trình (Trang 45)
Bảng 5.2: Thống kê điện tiêu thụ cho động lực. - Tiểu luận THIẾT kế CÔNG NGHỆ NHÀ máy THỰC PHẨM đề tài thiết kế mặt bằng phân xưởng chính nhà máy sữa tươi tiệt trùng
Bảng 5.2 Thống kê điện tiêu thụ cho động lực (Trang 46)
5.1.2. Tính công suất động lực: - Tiểu luận THIẾT kế CÔNG NGHỆ NHÀ máy THỰC PHẨM đề tài thiết kế mặt bằng phân xưởng chính nhà máy sữa tươi tiệt trùng
5.1.2. Tính công suất động lực: (Trang 46)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w