TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Khái quát về học phần
- Tên học phần: TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
- Tên Tiếng Anh: Fundamental Of Informatics
- Thời lượng: 4 tín chỉ (75 tiết), trong đó 45 tiết lý thuyết, 30 tiết thực hành
- Điều kiện học tập: Học và thực hành trực tiếp trên máy tính
+ Các kiến thức chung về máy tính, mạng Internet và hệ điều hành
+ Soạn thảo văn bản trên ứng dụng Microsoft Word (MS Word)
+ Thiết kế bài trình chiếu bằng ứng dụng Microsoft Powerpoint (MS
+ Xử lý bảng tính bằng ứng dụng Microsoft Excel (MS Excel)
+ Làm quen với bài thi MOS cấp độ Specialist nội dung Word và Excel
+ Tỷ trọng điểm quá trình: 30%
+ Tỷ trọng điểm kết thúc học phần: 70%
+ Nội dung thi kết thúc học phần: Word, Powerpoint, Excel
+ Hình thức thi kết thúc học phần: Lám đồ án môn học hoặc thi thực hành trực tiếp trên máy tính
- Tài liệu học tập: Giáo trình TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG, Khoa CNTT,
Trường ĐH Tài chính – Marketing (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:9
- Định dạng trang in cho văn bản
- Chèn tiêu đề (trên, dưới), số trang (nằm trong tiêu đề)
- Soạn thảo nội dung văn bản, định dạng văn bản
- Chèn: Hình ảnh, hình cơ bản, chữ nghệ thuật, chữ rơi đầu đoạn, biểu tượng vào trong văn bản
- Văn bản đặc biệt: Chia cột một số đoạn, sử dụng điểm dừng Tab trong văn bản, tạo mục lục cho văn bản
- Xuất bản văn bản thành file định dạng PDF
- Tạo, hiệu chỉnh, áp dụng Master slide
- Thiết kế bài trình chiếu: 3-5 slides (Áp dụng Master slide ở trên để thiết kế)
Để tạo hiệu ứng hấp dẫn cho bài thuyết trình, bạn có thể áp dụng chuyển cảnh giữa các slide và thêm hiệu ứng hoạt hình cho các đối tượng trong từng slide Một số hiệu ứng này có thể đã được thiết lập sẵn từ bên trong Master slide, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao tính chuyên nghiệp cho nội dung trình bày.
- Tạo, hiệu chỉnh, áp dụng Handout master để xuất bản handout của bài trình chiếu thành file định dạng PDF
- Sao chép file dữ liệu bảng tính có sẵn về máy, đổi tên
- Lập các công thức để hoàn thiện nội dung trong file bảng tính
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:10
- Định dạng bảng tính: Đóng khung, tô màu (khung, chữ), làm nền, định dạng hiển thị dữ liệu số và ngày
- Định dạng trang in cho bảng tính, trong đó có thiết lập vùng in, tiêu đề trang in
Bảng 1: Bảng nội dung chi tiết thi kết thúc học phần
1.1.2 Tóm lược về ứng dụng MS Word Ứng dụng MS Word là một trong các ứng dụng thuộc bộ Microsoft Office Ứng dụng này cho phép người sử dụng có thể thực hiện các thao tác liên quan đến soạn thảo văn bản từ cấp độ đơn giản đến chuyên sâu tùy thuộc vào khả năng, nhu cầu và tính chất công việc của người sử dụng (User).
Với ứng dụng MS Word người dùng (User) có thể:
- Soạn thảo và trình bày nhiều mẫu văn bản
- Đưa các đối tượng, họa tiết vào trong văn bản
- Thực hiện các chức năng để chế bản điện tử
- Sử dụng nhiều công cụ tiện ích hỗ trợ cho công tác biên soạn tài liệu
Microsoft Office có nhiều phiên bản (Verson), tuy nhiên phiên bản đang sử dụng khá phổ biến hiện nay là phiên bản Office 2016 tương ứng
MS Word được trình bày trong tiểu luận này cũng sẽ là MS Word 2016.
Hình 1: Logo của ứng dụng Microsoft Word 2016
Bối cảnh thực hiện đồ án môn học
1.2.1 Lý do chọn đề tài
Soạn thảo văn bản bằng ứng dụng MS Word có thể là công việc thường xuyên của nhiều người và trong số nhiều chức năng, thao tác mà
Để hỗ trợ người dùng ứng dụng MS Word trong việc thực hiện thao tác với chữ nghệ thuật, bài viết này sẽ trình bày một cách chi tiết và dễ hiểu các vấn đề liên quan đến thao tác này Thao tác với chữ nghệ thuật là một kỹ năng cần thiết, giúp người dùng nâng cao hiệu quả sử dụng ứng dụng và tạo ra những sản phẩm văn bản ấn tượng.
1.2.2 Mục tiêu thực hiện đồ án Đồ án môn học tin học đại cương được thực hiện với các mục tiêu cơ bản sau:
- Trình bày tóm tắt thông tin về học phần và ứng dụng MS Word
- Trình bày tóm tắt các vấn đề cơ bản liên quan đến máy tính và hệ điều hành Windows 10
- Trình bày chi tiết thao tác THAO TÁC VỚI CHỮ NGHỆ THUẬT trong ứng dụng MS Word;
- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hơn cho ĐAMH
Học phần MS Word cung cấp kiến thức cơ bản về ứng dụng soạn thảo văn bản, với thời lượng học tập linh hoạt Nội dung học phần bao gồm các chức năng chính của MS Word, cách định dạng văn bản, chèn hình ảnh và bảng biểu, cùng với các mẹo nâng cao để tối ưu hóa quy trình làm việc Đánh giá học phần dựa trên các bài kiểm tra thực hành và dự án cá nhân, nhằm đảm bảo sinh viên nắm vững kỹ năng sử dụng phần mềm Tài liệu học tập bao gồm sách hướng dẫn, video hướng dẫn và bài tập thực hành, giúp sinh viên tiếp cận và áp dụng kiến thức hiệu quả.
- Trình bày tóm tắt các vấn đề liên quan đến kiến tạo máy vi tinh và các thao tác cơ bản trong HĐH Win 10
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết các thao tác với hộp văn bản và công thức toán trong ứng dụng MS Word Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từng bước thực hiện, đồng thời đề cập đến các vấn đề kỹ thuật có thể gặp phải trong quá trình thao tác Việc nắm vững các kỹ thuật này sẽ giúp bạn sử dụng MS Word hiệu quả hơn trong việc soạn thảo tài liệu có chứa công thức toán học.
- Tóm tắt và đưa ra một số khuyến nghị cho những ai quan tâm để hoàn thành hơn cho ĐAMH sau này.
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:12
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 10
Các vấn đề cơ bản về máy tính
2.1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ a) Máy tính
Máy tính là hệ thống thiết bị điện tử dùng để ghi nhận và xử lý dữ liệu theo yêu cầu của người sử dụng, từ đó cung cấp kết quả dưới dạng thông tin đã được xử lý Thiết bị ngoại vi đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng chức năng của máy tính, giúp người dùng tương tác và thực hiện các tác vụ một cách hiệu quả.
Các thiết bị hỗ trợ cho máy tính được kết nối thông qua các cổng giao tiếp, giúp mở rộng chức năng và khả năng xử lý Tốc độ xử lý của máy tính cũng phụ thuộc vào các thiết bị này, ảnh hưởng đến hiệu suất tổng thể của hệ thống.
Khả năng thực hiện các phép tính trong một giây của máy tính được đo bằng số phép tính tối đa mà nó có thể thực hiện trong khoảng thời gian này Tốc độ xử lý của máy tính được đo bằng các đơn vị như Hz, KHz, MHz, và GHz.
Máy vi tính có kích thước nhỏ gọn để người dung có thể sử dụng như một công cụ hỗ trợ trong công tác.
2.1.2 Cấu tạo chung của máy tính
Cấu tạo từ nhiều thiết bị và được phân thành các nhóm (khối) thiết bị cơ bản:
- Khối thiết bị nhập (Khối nhập): Input devices
+ Nhiệm vụ: Đưa dữ liệu vào để xử lý
+ Các thiết bị nhập cơ bản:
+ Bàn phím (Keyboard) = Thiết bị nhập chuẩn (Standard input device); + Máy quét (Scanner);
+ Máy quay phim (Video recorder), Webcam;
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:13
- Khối thiết bị xuất (Khối xuất): Output devices
+ Nhiệm vụ: Thể hiện nội dung dữ liệu, thông tin đã được xử lý
+ Các thiết bị xuất cơ bản:
+ Màn hình (Monitor) = Thiết bị xuất chuẩn (Standard output device);
+ Máy in (Printer), máy vẽ (Plotter), máy photocopy;
+ Loa (Speaker), tai nghe (Headphone/Earphone); v.v.
- Khối thiết bị xử lý trung tâm (Khối xử lý): CPU
+ Nhiêm vụ: Thực hiện các thao tác tính toán (xử lý) trên dữ liệu đưa vào để có dữ liệu kết xuất
+ Các thiết bị xử lý cơ bản:
+ Chíp xử lý (Processor/CPU);
+ Bo mạch chính/chủ/mẹ (Mainboard/Motherboard); v.v.
- Khối thiết bị lưu trữ (Khối lưu trữ): Storage devices
+ Nhiệm vụ: Lưu trữ dữ liệu, thông tin (đầu vào, đầu ra) trong máy tính + Các thiết bị lưu trữ cơ bản:
+ Các loại đĩa để lưu dữ liệu, chăng hạn: HD, CD, VCD, DVD, Flash driver, Memory card, Memory chip, v.v.
2.1.3 Dữ liệu, thông tin trong máy tính
Trong CNTT có hai lĩnh vực (mảng) cơ bản gồm: Phần cứng
(Hardware) và Phần mềm (Software). a) Lĩnh vực phần cứng:
Lĩnh vực phần cứng liên quan đến các thành phần hữu hình như thiết bị, tập trung vào kỹ thuật điện - điện tử và kỹ thuật số Trong khi đó, lĩnh vực phần mềm bao gồm các chương trình và ứng dụng chạy trên các thiết bị này.
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:14
Lĩnh vực phần mềm bao gồm các thành phần vô hình như chương trình và dữ liệu trong máy tính, tập trung vào khoa học tính toán, lập trình và tổ chức dữ liệu.
2.1.4 Dữ liệu thông tin trong máy tính
Dữ liệu và thông tin có nhiều cách hiểu khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào khái niệm dữ liệu và thông tin trong lĩnh vực công nghệ thông tin (CNTT).
Thông tin là tất cả những gì chúng ta cảm nhận trong cuộc sống và xã hội thông qua các giác quan, có thể được hỗ trợ bởi các thiết bị khác, mang ý nghĩa quan trọng đối với người tiếp nhận.
Dữ liệu là thông tin được tổ chức và lưu trữ trong máy tính theo một cấu trúc nhất định, thông qua các phần mềm, ứng dụng hoặc công cụ hỗ trợ Dữ liệu có thể tồn tại dưới dạng các tập tin (file) hoặc cơ sở dữ liệu (Database).
Xử lý thông tin và dữ liệu là quá trình thao tác trên dữ liệu đầu vào để tạo ra dữ liệu đầu ra, thể hiện thông tin kết quả Các thao tác này bao gồm tính toán, tổng hợp, phân tích, sắp xếp, lựa chọn và phân nhóm dữ liệu ban đầu Đồng thời, việc tổ chức lưu trữ dữ liệu trong máy tính cũng rất quan trọng để đảm bảo thông tin được quản lý và truy xuất hiệu quả.
Có nhiều cách để tổ chức và lưu trữ dữ liệu trên máy tính, nhưng hai phương thức phổ biến nhất hiện nay là rất quan trọng.
Tổ chức thông tin dưới dạng file dữ liệu thường được thực hiện thông qua các ứng dụng máy tính, cho phép người dùng tạo và nhập nội dung vào những file này một cách hiệu quả.
- Tổ chức dưới dạng các cơ sở dữ liệu: Sử dụng các phần mềm quản lý dữ liệu hay Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS: DataBase Management
Dữ liệu trong máy tính được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ và có thể chia sẻ qua mạng máy tính Để đánh giá hiệu quả, cần đo lường lượng thông tin, dữ liệu và khả năng lưu trữ của các thiết bị này.
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:15
Bit dữ liệu là trạng thái nhị phân (0 hoặc 1) của một đèn điện tử, dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính BIT, viết tắt cho BInary digiT, có nghĩa là ký số nhị phân và được ký hiệu là “b”.
Đơn vị cơ sở của thông tin và dữ liệu là Byte (B), tương ứng với trạng thái của một tổ hợp 8 đèn điện tử Do đó, có thể khẳng định rằng 1 Byte tương đương với 8 bits, hay nói cách khác, 1 Byte = 8 bits.
Khi đề cập đến khả năng lưu trữ thông tin, dung lượng của thiết bị lưu trữ được đo bằng các đơn vị có khoảng cách giữa chúng là 1,000 (10^3) Ví dụ, 1 Kilobyte (KB) tương đương với 1,000 Byte (B).
Hệ điều hành Windows 10
2.2.1 Hệ điều hành máy tính a) Khái niệm:
Hệ điều hành (OS) là phần mềm quan trọng thuộc nhóm phần mềm hệ thống, có nhiệm vụ quản lý tất cả tài nguyên và hoạt động của máy tính.
Mỗi máy tính cần có ít nhất một hệ điều hành (HĐH) để hoạt động Khi một máy tính cài đặt nhiều HĐH, chỉ một HĐH có thể được sử dụng tại một thời điểm nhất định.
Nhìn chung HĐH có các đặc điểm cơ bản để phân biệt với các phần mềm khác Các đặc điểm chung của HĐH có thể kể tới bao gồm:
- Là phần mềm được thực thi (Execute) hay chạy (Run) đầu tiên và kết thúc cuối cùng;
Quá trình thực thi hệ điều hành (HĐH) bắt đầu khi máy tính khởi động và kết thúc khi máy tính được tắt (Shut down) hoặc đóng (Turn off).
Cung cấp các tiện ích và công cụ giúp người dùng dễ dàng thực hiện các thao tác với thiết bị, cũng như quản lý các file và folder trên máy tính.
2.2.2 Hệ điều hành Windows a) Lịch sử ra đời:
Windows là HĐH của hãng Microsoft (MS Corp.), phiên bản (Verson) ban đầu tiên là Windows 3.0 và hiện nay phiên bản phổ biến là Windows 10.
HĐH Windows có giao diện đồ họa thân thiện, trực quan, dễ sử dụng. Đây là HĐH đa tác vụ (Multi-task), đa người dùng (Multi-user). b) HĐH Windows 10
Trong các phiên bản của hệ điều hành Windows, có nhiều thành phần quan trọng mà người dùng máy tính cơ bản cần chú ý Những thành phần này đóng vai trò thiết yếu trong việc tối ưu hóa trải nghiệm sử dụng và đảm bảo hiệu suất hoạt động của hệ thống.
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:17
+ Màn hình nền (Desktop): Chứa các biểu tượng (Icon) của các ứng dụng, tiện ích, … để người dùng có thể sử dụng nhanh.
Thanh tác vụ là thành phần quan trọng trên màn hình, bao gồm nút lệnh Start để mở trình đơn Start và biểu tượng các chương trình đang chạy hoặc có thể khởi động Ngoài ra, thanh tác vụ còn cung cấp thông tin về tình trạng hoạt động của máy tính, như ngày và giờ hiện tại.
Một số công cụ hỗ trợ người dùng Windows 10 bao gồm các ứng dụng và tiện ích đi kèm hệ điều hành, giúp thao tác hiệu quả với HDDH.
2.2.3 Một số thao tác cơ bản trong hệ điều hành Windows 10 a) Thao tác quản lý tập tin, thư mục
- Sử dụng tiện ích (Accessory) “File Explorer”
+ Double click vào biểu tượng “This PC”/”trên desktop item in desktop (biểu tượng của một PC)
+ Click vào biểu tượng “File Explorer” item in taskbar ( Biểu tượng của 1 folder); hoặc
+ Chọn trực tiếp item “File Explorer” trong Start menu.
+ Chọn folder, file hiện hành: Cho Folder, file xuất hiện trên cửa sổ File Explorer và Click vào file, folder để chọn.
Để tạo một folder mới, bạn hãy truy cập vào vị trí mong muốn trên ổ đĩa hoặc trên desktop Nhấn chuột phải vào khu vực trống và chọn "New", sau đó chọn "Folder" Một folder mới sẽ xuất hiện, bạn chỉ cần gõ tên cho folder đó.
To rename a file or folder, right-click on it and select "Rename," then enter the new name Alternatively, you can use the F2 shortcut key to quickly rename the file or folder.
To delete a file or folder, open File Explorer and locate the item you wish to remove Select the file or folder, then press the Delete key or click on the Delete option in the Home tab of the ribbon.
+ Sao chép (Copy) các file, folder: Chọn file, folder cần sao chép, tiếp theo click chuột phải chọn copy( hoặc dung tổ hợp phiasm Ctrl + C) để
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:18 sao chép file, folder Sau đó chọn nơi để chứa file, folder, Click chuột phải chọn Paste
+ Di chuyển (Move) các file/folder: Chọn file, folder muốn di chuyển, nhấn giữ file, folder sau đó di chuyển đến nơi mới.
To change the properties of files and folders, users can modify four attributes: Archive, System, Read-only, and Hidden Among these, the Read-only and Hidden attributes are easily adjustable To alter these properties, simply select the desired file or folder, right-click, choose "Properties," and then check or uncheck the corresponding attributes as needed This process is essential for managing and controlling computer configurations effectively.
- Sử dụng tiện ích “Control Panel”
+ Double click vào “Control Panel” item trên Desktop ,hoặc
+ Chọn trực tiếp mục “Control Panel” trong Start menu (Cho tất cả các phiên bản từ Windows 95 cho đến Win10)
+ Hiệu chỉnh ngày, giờ của hệ thống: Chọn “Date and Time” tiếp tục chọn “ Change date and time” để thay đổi ngày giờ cho hệ thống hoặc
“Change time zone” để thay đổi múi giờ hiện hành của máy tính
+ Thay đổi Font chữ cho hệ thống:
Chọn “Fonts”, tiếp tục chọn font cụ thể trong danh sách font để xem, gỡ bỏ font ra khỏi hệ thống.
+ Thiết lập cách hiển thị các giá trị số, ngày, giờ theo từng vùng miền lãnh thổ:
Chọn “Region”/“Region and Languages”, tiếp tục chọn “ Additional settings…” để thay đổi cách hiển thị số (số thông thường, số tiền tệ), ngày, giờ trong máy tính.
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:19
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:20
Chương 3: THAO TÁC VỚI CHỮ NGHỆ THUẬT TRONG CÁC VĂN BẢN WORD
Các vấn đề chung
3.1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ a) Chữ nghệ thuật
Chữ nghệ thuật, hay còn gọi là WordArt trong Word, là một tính năng giúp người dùng tạo ra các hiệu ứng đặc biệt cho chữ, làm cho văn bản trở nên nổi bật và thu hút hơn.
Form chữ nghệ thuật là những kiểu dáng chữ nghệ thuật khác nhau Bạn có thể chọn kiểu dáng theo sáng tạo của mình.
3.1.2 Các thao tác cơ bản Đề tài “ THAO TÁC VỚI CHỮ NGHỆ THUẬT TRONG CÁC VĂN BẢN WORD” được trình bày thông qua #(nhóm) thao tác cơ bản sau:
- Thêm, bớt chữ nghệ thuật
- Hiệu chỉnh chữ nghệ thuật
Các thao tác cơ bản liên quan đến chữ nghệ thuật sử dụng Ribbon (Dãi công cụ) Insert.
Hình 2: Ribbon Insert trong MS Word 2016
Thêm, bớt chữ nghệ thuật
Vào thẻ Insert -> WordArt -> Lựa chọn kiểu chữ muốn tạo.
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:21
Hình 3: Công cụ Symbol trong Ribbon Insert
Nhập nội dung cần tạo chữ nghệ thuật:
Bôi đen chữ muốn bớt -> Click chuột phải -> Cut
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:22
Hình 4: Nhập nội dung chữ nghệ thuật
Hình 5: Bớt chữ nghệ thuật
Hiệu chỉnh
3.3.1 Thay đổi kích thước chữ nghệ thuật
Lựa chọn toàn bộ nội dung cần tạo chữ nghệ thuật -> thanh công cụ nhanh xuất hiện -> Chỉnh sửa cỡ chữ.
3.3.2 Thay đổi vị trí chữ nghệ thuật
Để di chuyển dòng chữ nghệ thuật, hãy đưa con trỏ chuột lên đầu dòng chữ cho đến khi xuất hiện mũi tên 4 hướng Sau đó, bạn chỉ cần kéo chuột để di chuyển dòng chữ đến vị trí mong muốn.
3.3.3 Tinh chỉnh chữ nghệ thuật
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:23
Hình 6: Thay đổi kích thước chữ nghệ thuật Để ý bên trái WordArt Styles là
Tại đây cho phép chỉnh lại khung WordArt
- Shape Fill: Chọn màu cho chữ.
- Shape Outline: Chọn màu viền cho chữ.
- Shape Effect: Tạo hiệu ứng cho chữ.
Bạn có thể hiệu chỉnh lại nội dung của Word Art bằng cách kích chọn (bôiđen) chữ nghệ thuật -> rồi chọn Format
Styles bao gồm có các lựa chọn sau:
- Text Fill: Màu cho chữ.
- Text Outline: Màu viền cho chữ.
- Text Effect: Tạo hiệu ứng
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:24
3.3.4 Thay đổi kiểu dáng chữ nghệ thuật
Để thay đổi kiểu dáng chữ nghệ thuật ta dùng lệnh Shapefomat -> Text
Các thao tác khác
3.4.1 Căn lề chữ trong chữ nghệ thuật
Đầu tiên nhấp chuột vào công cụ Layout Options xuất hiện nhanh ở chữ nghệ thuật -> See more -> Position -> Sau đó căn chỉnh tùy ý.
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:25
Hình 7: Tinh chỉnh chữ nghệ thuật
Hình 8: Thay đổi kiểu dáng chữ nghệ thuật
Hình 9: Căn lề chữ nghệ thuật
3.4.2 Sử dụng dạng thức đối với chữ nghệ thuật
Nhấp vào công cụ Layout Options bên cạnh chữ nghệ thuật để áp dụng các định dạng cho chữ nghệ thuật Nếu bạn muốn thêm nhiều định dạng khác, hãy chọn "See more" và sau đó chọn "Text Wrapping".
Hình 10: Sử dụng dạng thức đối với chữ nghệ thuật
3.4.3 Thay đổi kích thước chữ nghệ thuật cho phù hợp với vản bản
Để thay đổi kích thước chữ nghệ thuật trong tài liệu, bạn hãy nhấp vào công cụ Layout Options, sau đó chọn "See more" và tiếp theo là "Size" Cuối cùng, điều chỉnh kích thước sao cho phù hợp với văn bản của bạn.
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:26
Hình 11: Thay đổi kích thước chữ nghệ thuật cho phù hợp với văn bản
Tên SV: Phạm Thị Lâm Thanh Trang:27