KHÁI QUÁT CHUNG V CHU N M C K TOÁN QU C T
Khái ni m và tác d ng c a chu n m c k toán
Chuẩn mực kế toán là các quy định do tổ chức có trách nhiệm nghiên cứu và ban hành, nhằm làm cơ sở cho việc lập và giải thích thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.
Chu n m c k toán bao g m nh ng nguyên t c chung (general principles) và nh ng nguyên t c c th (specific principles)
Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS/IFRS) bao gồm 41 IAS và 16 IFRS, được phát triển bởi IASB với sự tham gia của các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực và quốc gia khác nhau Quy trình soạn thảo và công bố IAS/IFRS đảm bảo chất lượng và tính thực tiễn cao Nhiều quốc gia và khu vực, như châu Âu, Singapore, Hồng Kông và Úc, đã áp dụng IAS/IFRS làm chuẩn mực kế toán quốc gia Các quốc gia tại châu Á và trên thế giới cũng đang điều chỉnh chuẩn mực của mình để phù hợp với IFRS và giảm thiểu sự khác biệt.
Các hình th c c a chu n m c
- Lu t K toán: Hình th c pháp lý cao nh t c a chu n m c k toán, đ c ban hành b i c quan l p pháp (Qu c h i), sau đó là các v n b n pháp quy d i lu t do các c quan c a Nhà n c ban hành…
Các chuẩn mực kế toán được thiết lập bởi các tổ chức hiệp hội nghề nghiệp nghiên cứu, soạn thảo và ban hành Hiện nay, trên thế giới tồn tại hai hệ thống chuẩn mực kế toán chính: chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán quốc gia.
Chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) được ban hành nhằm mục đích tạo ra sự hài hòa toàn cầu trong lĩnh vực kế toán, giúp giảm bớt chi phí trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán tại mỗi quốc gia Các chuẩn mực kế toán quốc tế đã được công nhận rộng rãi trên thế giới sau một thời gian dài phát triển.
Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS/IFRS) là hệ thống chuẩn mực kế toán toàn cầu, bao gồm 8 chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và 31 chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) do Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) ban hành, trước đây là Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC).
Chuẩn mực kế toán quốc gia được xây dựng và ban hành theo hướng chuẩn mực kế toán quốc tế Tuy nhiên, mỗi quốc gia có điều kiện kinh tế, chính trị và văn hóa khác nhau, dẫn đến sự khác biệt trong các chuẩn mực kế toán giữa các nước Ví dụ, tại Việt Nam, chuẩn mực kế toán quốc gia “Chuẩn mực kế toán Việt Nam” (viết tắt là VAS) được ban hành bắt đầu từ năm 2001, với Bộ Tài chính là cơ quan chịu trách nhiệm ban hành hệ thống chuẩn mực kế toán, bao gồm các chuẩn mực kế toán cụ thể Tính đến thời điểm này, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành được nhiều chuẩn mực quan trọng.
26 chu n m c Chu n m c k toán Vi t Nam đ c ban hành d a trên chu n m c k toán qu c t và phù h p v i tình hình th c t c a n n kinh t t i Vi t Nam
Hi n t i, t n t i hai cách ti p c n trong cách xây d ng h th ng chu n m c k toán: (i) cách ti p c n d a vào chu n m c và (ii) cách ti p c n d a vào ch đ k toán
Phân loại các cách tiếp cận là rất quan trọng trong nghiên cứu Ví dụ, ở Anh, các nhà nghiên cứu thường sử dụng cách tiếp cận trực tiếp, trong khi các nước châu Âu lại ưa chuộng cách tiếp cận gián tiếp Các nhà nghiên cứu khẳng định rằng không có cách tiếp cận nào là tốt nhất mà cần xem xét từng cách tiếp cận trong bối cảnh cụ thể, vì hệ thống kế toán phụ thuộc vào hoạt động quản lý của đảng và quốc gia, do đó nó sẽ chịu ảnh hưởng lớn từ hệ thống chính trị, kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia (Burchell & cs., 1985; Miller, 1994).
Theo nghiên cứu của Nguyễn Công Phương (2013), Việt Nam đã áp dụng mô hình tiếp cận dựa vào chuẩn mực và cách tiếp cận dựa vào chế độ kế toán, tương tự như mô hình được áp dụng tại Trung Quốc (Xiao & cs., 2014) Mô hình này nhằm kết hợp giữa chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán để phục vụ nhu cầu cung cấp thông tin của các tổ chức, đáp ứng yêu cầu quản lý của Nhà nước và nhu cầu cung cấp thông tin trong nội bộ các doanh nghiệp.
Chế độ kế toán trình bày chi tiết các quy tắc và quy định thực hiện tính pháp lý, tính đúng đắn cao và có tính bắt buộc Chế độ kế toán được xây dựng trên hệ thống tài khoản kế toán và chế độ báo cáo tài chính chuẩn mực, áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp mà không phân biệt hình thức sở hữu và lĩnh vực hoạt động Việc xây dựng chế độ kế toán không chỉ dừng lại ở chuẩn mực mà còn bao gồm hướng dẫn cách ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán được hình thành dựa trên yêu cầu pháp lý và kinh nghiệm Khác với chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán là những nguyên tắc được thừa nhận chung, không bao gồm hệ thống tài khoản và báo cáo tài chính chuẩn mực Nội dung trong chuẩn mực kế toán giải thích sâu sắc các vấn đề trong kế toán, do đó, để áp dụng chuẩn mực kế toán hiệu quả, cần có sự phân tích, đánh giá và khả năng phán đoán, đánh giá tình huống để lựa chọn chính sách kế toán phù hợp.
Tác d ng c a chu n m c k toán
Chuẩn mực kế toán là những nguyên tắc và chỉ dẫn cho kế toán đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong công việc kế toán Với ý nghĩa này, chuẩn mực kế toán có tính bắt buộc và hỗ trợ, hướng dẫn cho người làm công tác kế toán Tuân theo chuẩn mực, các thông tin trên báo cáo tài chính cần phải đảm bảo tính thích hợp.
Thông tin thích hợp giúp người sử dụng đưa ra quyết định hợp lý và đáng tin cậy Đầu tiên, tính đáng tin cậy của thông tin cho phép người dùng yên tâm khi sử dụng, vì nó phản ánh trung thực và không sai lệch Thứ hai, tính có thể so sánh của thông tin, đặc biệt qua báo cáo tài chính, giúp người dùng đánh giá và so sánh các yếu tố quan trọng để đưa ra quyết định kinh tế chính xác Cuối cùng, thông tin thích hợp hỗ trợ người dùng trong việc đánh giá các sự kiện đã xảy ra và điều chỉnh các đánh giá trước đó.
Th c đo chung đ đánh giá ch t l ng công vi c mà k toán đã th c hi n trong quá trình th c hi n công vi c k toán
Các bên liên quan cần hợp tác chặt chẽ trong quá trình thực hiện công việc kế toán, kiểm toán, giải quyết các tranh chấp, kiện tụng liên quan đến quá trình và kết quả của kế toán, kiểm toán.
Sự khác biệt trong cách thức báo cáo tài chính giữa các quốc gia gây ra khó khăn cho nhà đầu tư nước ngoài khi đưa ra quyết định đầu tư Mỗi quốc gia có yêu cầu và quy trình riêng trong việc chuẩn bị báo cáo tài chính, dẫn đến việc các thông tin tài chính được trình bày theo nhiều hình thức khác nhau Sự toàn cầu hóa các chuẩn mực kế toán đã tạo ra thách thức lớn cho nhà đầu tư khi họ phải xem xét và so sánh các báo cáo tài chính được chuẩn bị theo các tiêu chuẩn khác nhau.
Giảm chi phí đầu tư là một yếu tố quan trọng trong việc tối ưu hóa hoạt động của các công ty, đặc biệt là trong môi trường kinh doanh quốc tế Việc này không chỉ giúp cắt giảm chi phí mà còn tạo ra các báo cáo tài chính minh bạch, dễ hiểu cho các nhà quản lý Các công ty đa quốc gia có thể tối ưu hóa các loại báo cáo và giảm bớt chi phí liên quan bằng cách phát triển một hệ thống kế toán áp dụng chung Điều này cho phép họ thiết kế các báo cáo kế toán cụ thể và so sánh hiệu quả hơn, từ đó nâng cao khả năng ra quyết định.
Việc áp dụng các chuẩn mực kế toán toàn cầu giúp tăng cường niềm tin cho các nhà đầu tư trên thị trường Để đạt được điều này, các chuẩn mực kế toán cần được thực hiện một cách nghiêm ngặt và tuân thủ cao Các công ty áp dụng chuẩn mực này có thể đánh giá đúng đắn tình hình đầu tư, thiết lập các cơ sở sản xuất kinh doanh và thu hút đầu tư vào các lĩnh vực mới tiềm năng.
Quy trình xây d ng chu n m c k toán qu c t
Quá trình xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế bao gồm việc xuất dự án soạn thảo chuẩn mực, xem xét hợp tác với các tổ chức soạn thảo chuẩn mực quốc gia và thành lập các nhóm làm việc Sau khi hoàn thiện bản thảo đầu tiên, các chuẩn mực sẽ được chỉnh sửa thông qua các bước thảo luận, lấy ý kiến chuyên gia, doanh nghiệp và công chúng Sau khi công bố bản thảo lấy ý kiến công chúng, ban soạn thảo chuẩn mực sẽ tổng hợp các nhận xét, đánh giá và sửa đổi nội dung để phù hợp, nhằm soạn thảo chính thức chuẩn mực kế toán quốc tế.
Hình 1 Quy trình so n th o chu n m c k toán
Chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS) là hệ thống chuẩn mực mà các quốc gia tham chiếu khi xây dựng hệ thống kế toán của mình Có ba cách tiếp cận phổ biến để áp dụng chuẩn mực này.
- Ch p nh n chu n m c k toán qu c t là chu n m c c a qu c gia (nh Nam Phi, Mông C , Th y S …)
- D a trên chu n m c k toán qu c t đ hình thành chu n m c k toán qu c gia (nh Anh, Pháp, Vi t Nam…)
- T phát tri n các chu n m c qu c gia và đi u ch nh d n kho ng cách v i chu n m c qu c t (nh M , Thái Lan,…).
K t c u c a chu n m c k toán qu c t
Quá trình hội nhập kinh tế đã làm cho việc hòa hợp và hài hòa chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế ngày càng trở nên quan trọng, thu hút sự quan tâm của nhiều tổ chức và quốc gia trên thế giới Sự ra đời của chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế đã nhận được sự tham gia tích cực từ các quốc gia Với sự phát triển của thị trường chứng khoán, việc minh bạch hóa thông tin, tính cập nhật và sự đầy đủ của thông tin là những yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển lành mạnh của thị trường Điều này giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định phù hợp với lợi ích của mình Qua nhiều lần soạn thảo và sửa đổi, IASC đã ban hành và công bố các chuẩn mực kế toán liên quan đến nhiều khía cạnh khác nhau trong kế toán.
B ng 1.1 Các chu n m c k toán qu c t
Chu n m c chung IFRS 1 Áp d ng các chu n m c báo cáo tài chính qu c t l n đ u tiên
IFRS 2 Giao d ch thanh toán d a trên c phi u
IFRS 5 Tài s n dài h n gi đ bán và ho t đ ng b ng ng l i
IFRS 6 Th m dò và đánh giá các tài nguyên khoáng s n
IFRS 7 Công c tài chính: Công b
IAS 1 Trình bày báo cáo tài chính
IAS 7 Báo cáo l u chuy n ti n t
IAS 8 Thay đ i chính sách k toán, c tính k toán và các sai sót
IAS 10 Các s ki n phát sinh sau ngày k t thúc k k toán n m
IAS 12 Thu thu nh p doanh nghi p
IAS 16 Máy móc, thi t b , nhà x ng
IAS 20 K toán và trình bày các kho n tài tr và tr c p chính ph
IAS 21 nh h ng c a vi c thay đ i t giá h i đoái
IAS 23 Chi phí đi vay
IAS 24 Thông tin v các bên liên quan
IAS 26 K toán và báo cáo các ch ng trình quy n l i h u trí
IAS 27 Báo cáo tài chính h p nh t và riêng l
IAS 28 Các kho n đ u t vào công ty liên k t
IAS 29 Báo cáo tài chính trong các n n kinh t siêu l m phát
IAS 30 Trình bày b sung báo cáo tài chính c a các ngân hàng và t ch c tài chính t ng t IAS 31 Quy n l i trong các công ty liên doanh
IAS 32 Các công c tài chính: Thuy t minh và trình bày
IAS 34 Báo cáo tài chính gi a niên đ
IAS 36 Gi m giá tr tài s n
IAS 37 Các kho n d phòng, tài s n và n ti m tàng
IAS 39 Các công c tài chính: Ghi nh n và xác đ nh
KHÁI QUÁT CHUNG V CHU N M C KI M TOÁN QU C T
Khái ni m và tác d ng c a chu n m c ki m toán
Chuẩn mực kiểm toán là những quy phạm pháp lý, đóng vai trò là thước đo chung về chất lượng công việc kiểm toán và điều tiết hành vi của kiểm toán viên cùng các bên hữu quan theo hướng đi và mục tiêu xác định Chúng là những nguyên tắc chung giúp các kiểm toán viên hoàn thành trách nhiệm nghề nghiệp của họ trong quá trình kiểm toán các báo cáo tài chính đã qua Chuẩn mực này bao gồm việc suy xét và các đặc tính nghề nghiệp, tính độc lập và năng lực, các quy định của quá trình báo cáo và bằng chứng.
Chất lượng hoạt động kiểm toán tại Việt Nam được xác định bởi khả năng đáp ứng yêu cầu của các đối tượng sử dụng kết quả kiểm toán, dựa trên tính khách quan và độ tin cậy của ý kiến kiểm toán viên Đồng thời, chất lượng này cũng cần thỏa mãn mong muốn của đơn vị được kiểm toán và các ý kiến đóng góp của kiểm toán viên, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian định trức với chi phí hợp lý.
Theo DeAngelo (1981), "Chất lượng dịch vụ kiểm toán theo nhận thức của thị trường là khái niệm mà một KTV phát hiện và báo cáo các sai phạm trọng yếu trong BCTC của đơn vị được kiểm toán" Vì vậy, việc hình thành các chuẩn mực kiểm toán là cơ sở để đánh giá chất lượng của cuộc kiểm toán và báo cáo kiểm toán.
Các hình th c c a chu n m c
Các quan hệ giữa các loại hình kiểm toán khác nhau, như kiểm toán Nhà nước, kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ, đều cần được điều chỉnh để phù hợp với từng tình huống cụ thể Mỗi loại hình kiểm toán có thể được biểu hiện qua nhiều hình thức khác nhau, nhưng chủ yếu quy về hai hình thức cơ bản: luật kiểm toán và hệ thống chuẩn mực kiểm toán.
Hình thức pháp lý cao nhất của chuẩn mực kiểm toán là luật kiểm toán được ban hành bởi cơ quan lập pháp (Quốc hội), kèm theo các văn bản pháp lý quy định luật do cơ quan của Nhà nước ban hành Tính pháp lý của quy định này rất cao và có ý nghĩa điều tiết các hành vi của nhiều phía liên quan Do đó, hình thức này bao hàm những quy định chung nhất về tính pháp lý cho kiểm toán Nhà nước và kiểm toán độc lập Hiện nay, hình thức này đã được áp dụng phổ biến tại các nước Tây Âu.
Hình thức lập báo cáo tài chính là các chuẩn mực chung và nghiệp vụ sử dụng trong kiểm toán tài chính Chúng bao gồm những nguyên tắc cơ bản liên quan đến việc xử lý các mối quan hệ phát sinh trong quá trình kiểm toán Ngoài ra, chúng còn bao hàm các hướng dẫn, giải thích và những nguyên tắc cơ bản mà kiểm toán viên có thể áp dụng trong thực tiễn, đo lường và đánh giá chất lượng công việc kiểm toán Thông thường, các chuẩn mực kiểm toán này được xây dựng bởi các tổ chức hợp pháp nghiên cứu, soạn thảo và ban hành cho toàn bộ hình thức kiểm toán hoặc cho kiểm toán nói chung.
Các chuẩn mực kiểm toán được ban hành phù hợp với tính đa dạng của bản chất kiểm toán Hiện nay, chuẩn mực kiểm toán được áp dụng rộng rãi cho kiểm toán báo cáo tài chính, xác thực dịch vụ thông tin, và kiểm toán nội bộ Hệ thống chuẩn mực này rất có thể được áp dụng và là cơ sở thực tiễn cho việc thực hành kiểm toán Hình thức này đã được áp dụng tại nhiều nước phát triển như Anh, Mỹ, Canada và một số nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.
Tác d ng c a chu n m c ki m toán
Chuẩn mực kiểm toán đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động của các cơ quan kiểm toán và các kiểm toán viên diễn ra một cách rõ ràng và hiệu quả Những chuẩn mực này là điều kiện cần thiết để các kiểm toán viên nâng cao trình độ chuyên môn, từ đó thực hiện các nhiệm vụ kiểm toán với chất lượng cao.
Các công ty kiểm toán, như E&Y - một trong những công ty kiểm toán Big4 hàng đầu tại Việt Nam, đang phải đối mặt với nhiều rủi ro khi tiếp nhận khách hàng mới Việc gian lận trong báo cáo tài chính có thể dẫn đến thiệt hại lớn cho các nhà đầu tư, đặc biệt khi các hành vi này không được phát hiện và ghi nhận đúng cách Điều này không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo kiểm toán mà còn làm suy giảm uy tín của kiểm toán viên và công ty kiểm toán Để giảm thiểu rủi ro, việc tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán và quy trình đánh giá rủi ro là rất quan trọng Nếu kiểm toán viên thiếu kinh nghiệm và hiểu biết về khách hàng, khả năng phát hiện gian lận sẽ trở nên khó khăn hơn, ảnh hưởng đến độ tin cậy của báo cáo tài chính đối với các bên liên quan như cổ đông, ngân hàng và nhà đầu tư Do đó, việc chấp nhận khách hàng mới và tái tiếp nhận khách hàng cũ cần được thực hiện cẩn thận để giúp các công ty kiểm toán nhận diện và quản lý rủi ro hiệu quả hơn.
Chuẩn mực kiểm toán là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả và sự tuân thủ của các kiểm toán viên cũng như các đoàn kiểm toán trong quá trình thực hiện kiểm toán tại các đơn vị.
Chuẩn mực kiểm toán là cơ sở để kiểm tra tính đúng đắn của các nhận xét của kiểm toán viên trong báo cáo kiểm toán Nó cũng là căn cứ giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa kiểm toán viên, đoàn kiểm toán với các đơn vị được kiểm toán Đồng thời, chuẩn mực này còn là cơ sở pháp lý giúp kiểm toán viên và đoàn kiểm toán giải toả trách nhiệm của mình về các vấn đề có thể xảy ra trong tương lai.
Vào ngày 22/1/2013, Chủ tịch VACPA đã ký Quyết định số 012-2013/VACPA nhằm xử lý các kế toán viên có sai phạm về chất lượng dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính năm 2012 Các sai phạm này đã được xác định thông qua kiểm tra chất lượng dịch vụ năm 2012, theo Nghị quyết của Ban chấp hành Hội ngày 18/01/2013 Quyết định này đã công bố một công ty kiểm toán và 14 kế toán viên/hội viên chịu trách nhiệm, đồng thời xử lý 8 công ty kiểm toán và 14 kế toán viên/hội viên do chưa tuân thủ đầy đủ các quy định của chuẩn mực kiểm toán.
Vi t Nam hi n hành trong quá trình cung c p d ch v ki m toán báo cáo tài chính n m
2010, 2011, 2012, trong đó có liên quan đ n vi c không th c hi n đ y đ và nghiêm túc th t c đánh giá ch p nh n khách hàng ki m toán
Chu n m c ki m toán là tài li u quan tr ng giúp cho vi c đào t o, b i d ng ki m toán viên và đánh giá ch t l ng ki m toán viên
Mục đích chính của việc áp dụng hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế mới là nâng cao chất lượng kiểm toán và đáp ứng các yêu cầu chi tiết hơn đối với kiểm toán viên Việc áp dụng hệ thống này đã cho thấy những ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kiểm toán, giúp nâng cao chất lượng và kiểm soát rủi ro, mặc dù chi phí kiểm toán cũng tăng lên Theo nghiên cứu của nhóm tư vấn cho IAASB, yêu cầu của chuẩn mực đã tăng lên hơn 60% và gần 30% các tuyên bố trước đây giờ đã trở thành yêu cầu bắt buộc Nghiên cứu của Ủy ban Thực hành Kiểm toán của UK và Ireland cũng cho thấy rằng việc áp dụng hệ thống chuẩn mực mới làm gia tăng thời gian và chi phí cho một cuộc kiểm toán, với chi phí trung bình tăng 9,6% cho khách hàng nhỏ và 1,9% cho khách hàng lớn Chi phí kiểm toán năm đầu tiên có thể tăng lên 13,9% cho khách hàng nhỏ và 5% cho khách hàng lớn, tùy thuộc vào quy trình kiểm toán mà các công ty đã thực hiện trước đó Những công ty kiểm toán chưa thực hiện các chuẩn mực kiểm toán và kiểm soát chất lượng sẽ phải đối mặt với sự thay đổi đáng kể.
Quá trình hình thành chu n m c ki m toán
Quá trình hình thành hệ thống chuẩn mực kế toán là một hành trình dài trong sự phát triển của hoạt động kế toán Quá trình này có thể được hình dung diễn ra theo hai hướng chính.
Quá trình chuẩn hóa hoạt động kiểm toán tại các công ty kiểm toán nhằm đạt được tiêu chuẩn toàn cầu là rất quan trọng Các kiểm toán viên phát triển phương pháp tiếp cận riêng để thiết kế các quy trình kiểm toán phù hợp với từng hợp đồng kiểm toán cụ thể Các công ty kiểm toán sẽ hợp tác để xây dựng quy trình kiểm toán chuẩn, từ đó nâng cao chất lượng kiểm toán và đào tạo kiểm toán viên Các hiệp hội nghề nghiệp của kiểm toán viên phải dựa trên quy trình của các công ty, tạo thành chuẩn mực kiểm toán quốc gia nhằm nâng cao chất lượng công việc và bảo vệ uy tín nghề nghiệp trong xã hội Cuối cùng, liên đoàn kiểm toán quốc tế cần hợp tác để thống nhất các chuẩn mực kiểm toán quốc gia, hình thành chuẩn mực kiểm toán quốc tế dựa trên trí tuệ của các thành viên.
Quá trình hình thành các chuẩn mực kiểm toán quốc gia ảnh hưởng đến quy trình kiểm toán chuẩn của các công ty kiểm toán Khi một công ty kiểm toán xây dựng quy trình kiểm toán chuẩn, các kiểm toán viên cần điều chỉnh phương thức thực hiện của mình để phù hợp với các quy định chung trong quy trình kiểm toán chuẩn của công ty Các chuẩn mực kiểm toán quốc gia được hình thành sẽ tác động đến quy trình kiểm toán chuẩn của các công ty theo hướng đồng nhất, và cuối cùng sẽ dẫn đến sự đồng bộ hóa các chuẩn mực kiểm toán quốc tế với các chuẩn mực kiểm toán của các quốc gia.
Dựa trên phân tích, có thể nhận thấy rằng con đường hình thành chuẩn mực kiểm toán tại Việt Nam là sự kết hợp giữa các chuẩn mực kiểm toán quốc tế và thực tiễn công tác kiểm toán trong nước.
Hình 2 Quy trình xây d ng chu n m c ki m toán
Quy trình ki m toán chu n c a m t Công ty
Chu n m c ki m toán c a m t qu c gia
Vai trò c a hi p h i ngh nghi p
Gi i thi u chu n m c ki m toán qu c t
Nh ng chu n m c ki m toán đ c ch p nh n ph bi n (GAAS): g m 10 chu n m c t ng ng 3 nhóm:
M t là: Vi c ki m toán ph i do m t ng i hay m t nhóm ng i đ c đào t o nghi p v t ng x ng và thành th o chuyên môn nh m t ki m toán viên th c hi n
Hai là: Trong t t c các v n đ liên quan t i cu c ki m toán ki m toán viên ph i gi m t thái đ đ c l p
Ba là: Ki m toán viên ph i duy trì s th n tr ng ngh nghi p đúng m c trong su t cu c ki m toán
- Nhóm chu n m c th c hành: 3 chu n m c
M t là: Ph i l p k ho ch chu đáo cho công vi c ki m toán và giám sát ch t ch nh ng ng i tr giúp n u có
Hai là: Ph i hi u bi t đ y đ v h th ng ki m toán n i b đ l p k ho ch ki m toán và xác đnh n i dung, th i gian và quy mô c a nh ng th nghi m s th c hi n
Ba là: Phải thu được đánh giá đầy đủ bằng cách kiểm tra, quan sát, thẩm vấn và xác nhận để có được cơ sở hợp lý cho ý kiến và báo cáo tài chính được kiểm toán.
- Nhóm chu n m c báo cáo: 3 chu n m c
M t là: Báo cáo ki m toán ph i xác nh n b ng khai tài chính có đ c trình bày phù h p v i nh ng nguyên t c k toán đ c ch p nh n r ng rãi hay không
Hai là: Báo cáo ki m toán ph i ch ra các tr ng h p không nh t quán v nguyên t c gi a k này v i các k tr c
Ba là: Ph i xem xét các khai báo trên b ng khai tài chính có đ y đ m t cách h p lý không, tr nh ng tr ng h p khác đ c ch ra trong báo cáo
Báo cáo kiểm toán phải đưa ra ý kiến về toàn bộ báo cáo tài chính, đồng thời nêu rõ lý do nếu không đưa ra ý kiến xác nhận Trong môi trường hợp ký tên vào báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên cần làm rõ nội dung của cuộc kiểm toán và mục đích trách nhiệm của mình trong báo cáo.
Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (ISA) hiện có 36 chuẩn mực do Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IAPC) ban hành và đại diện cho IFAC trong việc phát triển các chuẩn mực này Các chuẩn mực kế toán quốc tế được phân loại thành 9 nhóm dựa trên trình tự công việc, với nội dung chi tiết của từng nhóm chuẩn mực được quy định rõ ràng.
- Nhóm chu n m c m đ u (100-199): Nhóm này gi i thi u v chu n m c ki m toán qu c t , các d ch v có liên quan, khuôn m u nguyên lý c a các chu n m c
+ ISA 100: Gi i thi u v chu n m c ki m toán qu c t và các d ch v có liên quan + ISA 110: Chú gi i các thu t ng
+ ISA 120: Khuôn m u nguyên lý c a các chu n m c ki m toán qu c t
- Nhóm chu n m c v trách nhi m (200-299): Nhóm chu n m c này đ c p đ n các v n đ có liên quan đ n trách nhi m c a ki m toán viên trong công tác ki m toán
+ ISA 200: M c tiêu và các nguyên t c c b n chi ph i ki m toán báo cáo tài chính + ISA 210: Các đi u kho n c a h p đ ng ki m toán
+ ISA 220: Ki m soát ch t l ng ho t đ ng ki m toán
+ ISA 240: Gian l n và sai sót
+ ISA 250: Xem xét tính tuân th lu t pháp trong ki m toán TC
+ ISA 260: Trao đ i v i Ban qu n tr
- Nhóm chu n m c v l p k ho ch ki m toán (300-399): Nhóm chu n m c này đ c p đ n vi c chu n b và l p k ho ch ki m toán cho m t cu c ki m toán c th
+ ISA 300: L p k ho ch ki m toán
+ ISA 310: Hi u bi t v tính hình kinh doanh
+ ISA 320: Tính tr ng y u trong ki m toán
- Nhóm chu n m c v ki m soát n i b : Nhóm chu n m c này đ c p đ n vi c đánh giá h th ng KSNB c a đ n v đ c ki m toán C th :
+ ISA 400: ánh giá r i ro và ki m soát n i b
+ ISA 401: Ki m toán trong môi tr ng x lý thông tin b ng máy tính
+ ISA 402: Các nhân t c n xem xét trong quá trình ki m toán các đ n v s d ng d ch v x lý thông tin bên ngoài
Nhóm chuẩn mực kế toán (500-599) cung cấp các quy định cần thiết cho việc thu thập báo cáo tài chính, giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến chính xác.
+ ISA 500: B ng ch ng ki m toán
+ ISA 501: B ng ch ng ki m toán b sung đ i v i nh ng kho n m c đ c bi t + ISA 510: Ki m toán n m đ u tiên, s d đ u n m tài chính
+ ISA 530: L y m u ki m toán và các th t c l a ch n khác
+ ISA 540: Ki m toán các c tính k toán
+ ISA 550: Các bên có liên quan
+ ISA 560: Các s ki n phát sinh sau ngày khóa s k toán
+ ISA 580: Th gi i trình c a Ban Giám đ c khách hàng
- Nhóm chu n m c v s d ng t li u c a các chuyên gia (600-699): Nhóm chu n m c này đ c p đ n vi c chuyên gia ki m toán s d ng t li u c a các bên khác có liên quan C th :
+ ISA 600: S d ng t li u c a các ki m toán viên khác
+ ISA 610: Xem xét t li u c a ki m toán viên n i b
+ ISA 620: S d ng t li u c a chuyên gia
- Nhóm chu n m c v k t lu n và báo cáo ki m toán (700-799): Nhóm chu n m c đ c p đ n báo cáo mà các chuyên gia ki m toán l p khi k t thúc ki m toán C th :
+ ISA 700: Hình thành ý ki n và báo cáo tài chính
+ ISA 701: Trình bày v các v n đ quan tr ng c a cu c ki m toán trong Báo cáo ki m toán
+ ISA 705: Ý ki n ki m toán không ph i là ý ki n ch p nh n toàn ph n
+ ISA 706: o n v n đ c n nh n m nh và đo n v n đ khác trên báo cáo ki m toán + ISA 710: Các d li u so sánh
+ ISA 720: Nh ng thông tin tài chính khác trong tài li u ch a đ ng báo cáo tài chính đã đ c ki m toán
+ ISA 720 (S a đ i): Trách nhi m c a ki m toán viên đ i v i các thông tin khác
- Nhóm chu n m c v các l nh v c đ c bi t (800-899): Nhóm chu n m c này đ c p đ n công tác ki m toán đ c bi t và các thông tin tài chính d trù C th :
+ ISA 800: Báo cáo ki m toán v nh ng công vi c ki m toán đ c bi t
+ ISA 810: Ki m tra các thông tin tài chính d trù
- Nhóm chu n m c v các d ch v có liên quan (900-999): Nhóm chu n m c này đ c p đ n công tác soát xét báo cáo tài chính và ki m toán các thông tin tài chính khác C th :
+ ISA 910: Công tác soát xét báo cáo tài chính
+ ISA 920: Ki m tra thông tin tài chính trên c s th a thu n tr c
+ ISA 930: Công tác t ng h p thông tin tài chính
- Ngoài các chu n m c ki m toán qu c t , IAPC còn ban hành 12 B n công b th c hành ki m toán qu c t (IAPS) nh m h ng d n c ng nh b sung cho các chu n m c ki m toán qu c t C th :
+ IAPS 1000: Th t c xác nh n ngân hàng
IAPS 1001 đề cập đến môi trường hệ thống thông tin máy tính dựa trên máy tính để bàn, trong khi IAPS 1002 tập trung vào môi trường hệ thống thông tin máy tính dựa trên máy tính trực tuyến IAPS 1003 liên quan đến môi trường hệ thống thông tin máy tính dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu Cuối cùng, IAPS 1004 khám phá mối quan hệ giữa các giám sát viên ngân hàng và các kiểm toán viên bên ngoài.
+ IAPS 1005: Các xem xét đ c bi t trong vi c ki m toán các doanh nghi p nh
+ IAPS 1006: Ki m toán các ngân hàng th ng m i qu c t
+ IAPS 1007: Trao đ i v i các nhà qu n lý
+ IAPS 1008: ánh giá r i ro và ki m soát n i b c đi m và các xem xét môi tr ng h th ng thông tin máy tính
+ IAPS 1009: Các k thu t ki m toán d a trên h tr c a máy tính
+ IAPS 1010: Xem xét y u t môi tr ng trong ki m toán báo cáo tài chính
+ IAPS 1011: Các nh h ng c a nhà qu n lý và c a ki m toán viên v n m phát hành.
C u trúc c a chu n m c ki m toán
V c u trúc, các chu n m c ki m toán qu c t (ISA) m i đ c chia thành các ph n riêng bi t:
- Gi i thi u: Bao g m thông tin v m c đích, ph m vi và v n đ đ c đ c p trong chu n m c, trách nhi m c a ki m toán viên và các bên khác liên quan đ n v n đ trình bày trong chu n m c
- M c tiêu: M c tiêu c a ki m toán viên trong l nh v c đ c đ c p trong chu n m c
- nh ngh a: Các thu t ng chính đ c s d ng chu n m c
- Yêu c u: M i m c tiêu đ c làm rõ b ng nh ng yêu c u c th
- H ng d n áp d ng: Gi i thích chính xác h n ý ngh a c a các yêu c u ho c cung c p ví d v các th t c thích h p trong các tình hu ng c th
Mục đích chính của hệ thống chuẩn mực là khuyến khích kiểm toán viên xem xét mục tiêu và các thực tiễn kiểm toán trong từng trường hợp cụ thể, thay vì thực hiện kiểm toán một cách máy móc Kiểm toán viên cần phân tích mục đích của cuộc kiểm toán dựa trên đặc điểm của từng khách hàng, thay vì chỉ chấm điểm vào các bảng câu hỏi đã được lập sẵn Do đó, các kiểm toán viên cần tích cực hơn trong việc xem xét các rủi ro lớn và duy trì một mức độ hoài nghi nghề nghiệp phù hợp trong quá trình kiểm toán Trong phần lớn các trường hợp, kiểm toán viên có thể đạt được các mục tiêu bằng cách tuân thủ các quy định của chuẩn mực, tuy nhiên điều đó không có nghĩa là kiểm toán viên không phải xem xét hoàn cảnh và các thực tiễn cần thiết để đạt được mục tiêu.
M i quan h gi a chu n m c ki m toán và chu n m c k toán
Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực kiểm toán có mối quan hệ khăng khít với nhau, đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện và rà soát quá trình thực hiện Chuẩn mực kế toán được sử dụng để đánh giá quá trình thực hiện công việc của kế toán và lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp, trong khi chuẩn mực kiểm toán được áp dụng để rà soát và đánh giá quá trình thực hiện của kiểm toán và báo cáo kiểm toán Kiểm toán báo cáo tài chính sử dụng chuẩn mực kế toán để xác minh thông tin trên báo cáo tài chính Sản phẩm cuối cùng là báo cáo tài chính đã được kiểm toán và báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính đã kiểm toán sử dụng chuẩn mực kế toán làm thước đo đánh giá, trong khi báo cáo kiểm toán áp dụng chuẩn mực kiểm toán để đánh giá chất lượng báo cáo kiểm toán Hai hệ thống chuẩn mực kết hợp với nhau trở thành công cụ hiệu quả đảm bảo tính minh bạch và chất lượng của hệ thống kế toán tài chính.
Hình 3 S đ m i quan h gi a chu n m c k toán và chu n m c ki m toán
T ng h p Xác minh thông tin
B ng ch ng ki m toán
Báo cáo ki m toán Đ ng s d ng thông tin
Bài 1: Ch n câu tr l i đúng nh t trong các câu tr l i sau m i câu h i
1 Nh ng chu n m c v báo cáo ki m toán trong GAAS có quy đnh
A Ki m toán viên ph i đ a ra báo cáo lo i “ch p nh n toàn b ”
B Ki m toán viên ph i đ a ra đ c l i nh n xét trong báo cáo c a mình r ng các báo cáo tài chính đ c trình bày m t cách trung th c và h p lý
C Ki m toán viên ph i đ a ra đ c ý ki n v toàn b báo cáo tài chính nói chung ho c l i nh n xét không đ a ra đ c ý ki n kèm theo lý do
D Ki m toán viên ph i trình bày báo cáo ki m toán m t cách th n tr ng ngh nghi p
2 Trong các chu n m c th c hành c a GAAS có m t yêu c u
A Ki m toán viên ph i duy trì s th n tr ng ngh nghi p m t cách thích đáng
B Ki m toán viên ph i đ t đ c s hi u bi t đ y đ v ki m soát n i b c a khách hàng
C Các báo cáo tài chính c n đ c trình bày phù h p v i các nguyên t c k toán chung đ c th a nh n r ng rãi
D Ki m toán viên ph i có s khách quan
3 N i dung khái quát c a ba chu n m c th c hành ki m toán trong GAAS là:
A N ng l c, tính đ c l p và s th n tr ng ngh nghi p c a ng i th c hi n cu c ki m toán
B Tiêu chu n v n i dung c a báo cáo ki m toán v các báo cáo tài chính và nh ng b n chú gi i kèm theo
C Tiêu chu n v vi c l p k ho ch ki m toán, giám sát ki m toán và thu th p b ng ch ng ki m toán
D Yêu c u ph i gi quan đi m đ c l p trong t t c các l nh v c liên quan t i ki m toán
Khi kiểm toán viên đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của các thông tin trên báo cáo tài chính, điều quan trọng là không đánh giá sai sự chính xác của các thông tin đó.
C Không còn g i là ki m toán n a
5 Nhóm chu n m c chung trong nh ng chu n m c ki m toán đ c ch p nh n r ng rãi (GAAS) bao g m m t yêu c u r ng
A Công vi c ki m toán ph i đ c l p k ho ch và giám sát đ y đ
B Báo cáo ki m toán ph i kh ng đnh rõ các báo cáo tài chính tuân th ho c không tuân th theo các nguyên t c k toán đ c ch p nh n r ng rãi
C Th n tr ng ngh nghi p m t cách thích đáng ph i đ c ki m toán viên duy trì trong su t cu c ki m toán
D Nh ng thông tin trình bày trong các báo cáo tài chính đ y đ và h p lý
Trong một cuộc kiểm toán một huyện A, cần xác định rõ huyện A có thu lệ phí sử dụng đất nông nghiệp hay không Đồng thời, cần xem xét mức độ đóng góp của người dân theo quy định pháp luật Kiểm toán viên đã áp dụng một luật làm cơ sở để thực hiện công việc này.
B Lu t Thu s d ng đ t nông nghi p
7 C s đ ti n hành ki m toán và l p báo cáo ki m toán là vi c áp d ng:
A Các chu n m c ki m toán qu c t đ c ch p nh n t i VN
B Các chu n m c ki m toán Vi t Nam
C Các chu n m c k toán qu c t và c a VN
8 C quan nào sau đây Vi t Nam đ c phép ban hành chu n m c ki m toán ng d ng trong ki m toán tài chính?
A H i Ki m toán viên hành ngh VN
D y ban ch ng khoán Nhà n c
9 Các nguyên t c ki m toán đ c ch p nh n chung có m t yêu c u sau:
A KTV th c hi n ki m toán v i s th n tr ng ngh nghi p đúng m c
B KTV có hi u bi t v ki m soát n i b
C Các báo cáo tài chính đ c trình bày phù h p v i nh ng nguyên t c k toán thông th ng
10 M c tiêu chính c a ho t đ ng ki m toán:
A Tìm ki m l i nhu n cho công ty ki m toán
B Vì l i ích c a c ng đ ng xã h i
C m b o đi u ki n cho các doanh nghi p đ c niêm y t c phi u trên th tr ng CK
11 Phát bi u nào sau đây v Chu n m c ki m toán là h p lý nh t:
A Chu n m c ki m toán là nh ng đi u ki n ti n đ đ công ty ki m toán có th ký h p đ ng ki m toán v i khách hàng
B Chu n m c ki m toán là v n b n h ng d n hành ngh chung cho các k toán viên
C Chu n m c ki m toán là c s giúp cho ki m toán viên tránh đ c r i ro ngh nghi p n u làm đúng theo h ng d n
12 Ki m toán viên ph i ch u trách nhi m pháp lý tru c khách hàng vì:
A Nh ng sai sót thông th ng ho c sai sót nghiêm tr ng mà KTV gây nên
B Không tìm ra đ c nh ng gian l n trên BCTC
C Không th đ a ra ý ki n v BCTC
D Thi u s th n tr ng trong công vi c
13 Nh ng ng i ch u trách nhi m ký tên trên báo cáo ki m toán là:
B KTV chính ph trách cu c ki m toán và Giám đ c công ty ki m toán
C B t k KTV nào có tham gia cu c ki m toán
D Ch ph n hùn và KTV chính ph trách cu c ki m toán
Bài 2: Tr l i câu h i úng/ Sai và gi i thích:
1 Th tr ng v n đ c coi là y u t quan tr ng nh t nh h ng đ n h th ng k toán các qu c gia trên th gi i
2 Hài hòa h th ng k toán là nh m t o đi u ki n d dàng cho s l u chuy n c a dòng v n
3 T i t t c các qu c gia trên th gi i, l i nhu n tính thu có th khác v i l i nhu n k toán c a doanh nghi p
4 Tính có th so sánh đ c BCTC s đ c nâng cao nh vào s hòa h p các h th ng k toán c a các qu c gia trên th gi i
5 IASB có nhi m v ban hành các chu n m c k toán qu c t áp d ng th ng nh t cho các qu c gia trong đó có Vi t Nam
6 IASB có nhi m v ph i h p v i t ch c ban hành chu n m c k toán các qu c gia trong vi c ban hành h th ng chu n m c k toán cho các qu c gia
7 Chu n m c k toán Vi t Nam đ c so n th o và ban hành b i h i k toán và ki m toán Vi t Nam
8 Chu n m c k toán là b t bu c ph i tuân th v i c ng i l p và ng i đ c báo cáo tài chính
Nguyên tắc nhất quán trong chu kỳ kế toán có nghĩa là các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng đồng nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
10 Vi c tuân th các Chu n m c ki m toán là b t bu c đ i v i các ki m toán viên
Ch ng 2 H TH NG CHU N M C K TOÁN VI T NAM
NGUYÊN T C THI T L P H TH NG CHU N M C K TOÁN
Nguyên t c thi t l p h th ng chu n m c k toán Vi t Nam
* Các chu n m c k toán VN đ c ban hành trên c s các chu n m c k toán qu c t
Các chuẩn mực kế toán quốc tế đã được ban hành và có sự bổ sung một số điều, thể hiện rõ trong khoản 3, điều 7 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 Theo đó, Bộ Tài chính quy định chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đối với ngành nghề kế toán dựa trên các chuẩn mực quốc tế, đồng thời phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam.
Việc so sánh các chuẩn mực kế toán Việt Nam với các chuẩn mực kế toán quốc tế là một bước phát triển quan trọng nhằm hướng tới việc tính thu sang một hệ thống kế toán toàn diện hơn Điều này giúp nâng cao khả năng tuân thủ các quy định báo cáo tài chính phức tạp trong các chuẩn mực kế toán quốc tế, góp phần tạo nên sự hài hòa trong hoạt động kế toán.
Các chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được dịch ra tiếng Anh, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư nước ngoài, các nước thành viên trong khu vực và trên toàn thế giới tiếp cận dễ dàng với hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam Điều này không chỉ góp phần hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt động kế toán của Việt Nam mà còn tích hợp với hệ thống kế toán các nước có nền kinh tế thị trường, quan trọng hơn là tạo môi trường pháp lý cho hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
C ch ban hành các chu n m c k toán Vi t Nam
T i Vi t Nam, Qu c h i có th m quy n ban hành Lu t k toán B Tài Chính có th m quy n ban hành các chu n m c k toán
Ban ch đ o nghiên c u có nhi m v nghiên c u và so n th o chu n m c k toán
Vi t Nam Ban ch đ o g m các thành viên đ n t các c quan thu c B Tài chính, các tr ng i h c và H i k toán Vi t Nam tham gia nghiên c u, so n th o chu n m c
V Ch đ k toán là nền tảng quan trọng cho các ban chỉ đạo và các tổ chức, có nhiệm vụ triển khai việc sổ thảo, tiếp thu ý kiến và hoàn thiện trình B ký ban hành.
H i đ ng qu c gia v k toán thu c B Tài Chính có ch c n ng t v n cho B
Trường B Tài chính và Chiến lược phát triển có vai trò quan trọng trong việc xây dựng chính sách và giải quyết các vấn đề liên quan đến kế toán, kiểm toán Hội đồng của trường bao gồm 1 chủ tịch, 2 phó chủ tịch và 14 ủy viên, đến từ Bộ Tài chính, các trường đại học và các lĩnh vực liên quan Bên cạnh đó, Hội đồng còn đảm nhiệm chức năng giám sát và tư vấn cho Bộ Tài chính trong lĩnh vực kế toán.
Theo Quyết định số 47/2005/Q-BTC, Bộ Tài chính có trách nhiệm bàn giao dự án chức năng và ban hành các chuẩn mực kế toán và kiểm toán cho Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, được gọi tắt là VAA (Vietnamese Association of Accountants and Auditors).
So sánh nguyên t c thi t l p h th ng chu n m c k toán Vi t
Chuẩn mực IAS/IFRS cung cấp phương pháp đo lường tài sản dựa trên giá trị hợp lý, giúp đánh giá chính xác giá trị tài sản so với tình hình hiện tại của doanh nghiệp Điều này đảm bảo tính liên quan của thông tin kế toán đối với các đối tượng sử dụng Trong khi đó, giá gốc vẫn là cơ sở đo lường chủ yếu được quy định trong chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Người Việt Nam có tâm lý ngại rủi ro và không chắc chắn Nếu áp dụng IAS/IFRS, việc đối mặt với sự không chắc chắn là rất cao do báo cáo tài chính theo IAS/IFRS sẽ sử dụng nhiều công thức tính toán Chuẩn mực kế toán Việt Nam ít có tính toán hơn, do đó tình trạng này hạn chế các yếu tố không chắc chắn, tuy nhiên điều này làm giảm sự phù hợp của thông tin trong báo cáo tài chính.
Thị trường vốn ở Việt Nam vẫn còn non trẻ và đang trong quá trình phát triển Nhu cầu sử dụng thị trường vốn hiện tại chưa thể hiện rõ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, và Việt Nam chưa có sự kết nối mạnh mẽ với thị trường vốn toàn cầu Trong khi đó, định hướng của IAS/IFRS là xây dựng hệ thống các chuẩn mực kế toán hoàn chỉnh và hỗ trợ thị trường vốn, nhằm đảm bảo tính minh bạch, chất lượng cao và khả năng áp dụng toàn cầu, giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định kinh tế hiệu quả trong các thị trường khác nhau trên thế giới.
S khác bi t c b n gi a chu n m c k toán Vi t Nam (VAS) và chu n m c k toán qu c t (IAS/IFRS):
B ng 2.1 S khác bi t c b n gi a chu n m c k toán Vi t Nam và Th gi i
Tiêu chí Chu n m c k toán Vi t Nam
Hình th c a ra h ng d n chi ti t; đ nh ngh a và nguyên t c h n ch h n; đ a ra m u bi u, tài kho n b t bu c;
Tính đ ng nh t gi a các chu n m c ch a cao a ra đ nh ngh a, các nguyên t c; ph ng pháp; h ng d n cách trình bày;
Có s th ng nh t cao gi a các chu n m c
H th ng tài kho n Th ng nh t Không quy đ nh
H th ng BCTC - Báo cáo tình hình tài chính; - Báo cáo tình hình tài chính;
Tiêu chí Chu n m c k toán Vi t Nam
- Báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh;
Báo cáo thay đ i v n ch s h u đ c trình bày trong B n thuy t minh BCTC
- Báo cáo lãi l và thu nh p t ng h p khác;
Ghi nh n các y u t c a BCTC - Không đ c p c th đ n ph ng pháp đ nh giá Vi c ghi nh n ch y u c n c vào giá g c
- Ch a ban hành chu n m c v đo l ng giá tr h p lý
- Xác đ nh các kho n m c t i thi u cho các báo cáo trong chu n m c, nh ng l i quy đ nh c th , chi ti t trong v n b n h ng d n chu n m c
IFRS đ a ra m t s ph ng pháp đ nh giá có th s d ng, bao g m: giá g c; giá hi n hành; giá tr có th th c hi n; hi n giá
- Ban hành IFRS 13 - Ðo lu ng giá tr h p lý
- Xác đ nh các kho n m c t i thi u cho các báo cáo
V n và b o t n v n Không đ c p đ n v n đ này Khái ni m v b o t n v n là c u n i gi a khái ni m v n và khái ni m l i nhu n b i vì nó ch ra đi m xu t phát c a vi c xác đ nh l i nhu n
K báo cáo Vi c l p BCTC cho m t niên đ k toán không đ c v t quá
Trong m t s tr ng h p, doanh nghi p có th l p báo cáo cho giai đo n 52 tu n
Báo cáo tình hình tài chính cần xác định và phân loại tài sản cũng như nợ phải trả theo chuẩn mực Việc trình bày các khoản mục trên báo cáo tài chính phải tuân thủ mẫu biểu quy định trong văn bản hướng dẫn chuẩn mực.
Hướng dẫn việc xác định và phân loại tài sản và nợ phải trả; không đề cập đến mẫu biểu của Báo cáo tình hình tài chính, cũng như yêu cầu về trình tự sắp xếp và cách trình bày các khoản mục trên báo cáo.
- Doanh nghi p c n trình bày ngày đáo h n c a tài s n và n ph i tr đ có th đánh giá tính thanh kho n
Báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh (Báo cáo lãi l và l i nhu n khác)
Chu n m c yêu c u DN trình bày báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh
- Trình bày lãi l và thu nh p t ng h p khác trong m t báo cáo duy nh t (báo cáo l i nhu n t ng h p), v i lãi l và thu nh p t ng h p khác đ c trình bày thành hai ph n
Trong báo cáo lãi l riêng, lãi l được trình bày trước báo cáo lãi l tổng hợp, với điểm khởi đầu là lãi l Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phân loại lãi vay vào dòng tiền hoạt động kinh doanh và lãi vay hoặc các khoản lãi nhận được vào dòng tiền hoạt động đầu tư, trong khi các khoản lãi nhận được khác được ghi nhận vào dòng tiền hoạt động tài chính.
- Cho phép phân lo i dòng ti n v c t c và lãi vay theo 2 cách:
Cách thức và lãi vay đã được ghi nhận vào dòng tiền hoạt động kinh doanh; trong khi đó, cách thức hoặc lãi vay đã được ghi nhận vào dòng tiền hoạt động tài chính, và cách thức hoặc lãi vay đã nhận vào dòng tiền hoạt động đầu tư Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu trình bày thành một mục trong trình bày tách biệt trong một báo cáo.
Tiêu chí Chu n m c k toán Vi t Nam
Chu n m c k toán Qu c t (IAS) h u B n thuy t minh BCTC cáo riêng, cung c p thông tin v s thay đ i v n ch s h u c a doanh nghi p, ph n ánh s t ng, gi m giá tr c a tài s n thu n trong k
Kho n m c ti n t và kho n ph i thu
Không đ c p đ n các kho n chi t kh u khi trình bày các kho n ph i thu trên báo cáo
Các kho n ph i thu c n tính đ n các kho n kh u tr , chi t kh u cho khách hàng
HTK Ch a ban hành chu n m c k toán v ho t đ ng nông nghi p
Nông s n thu ho ch t các tài s n sinh h c theo IAS 41-Nông nghi p đ c ghi nh n theo giá tr h p lý tr di chi phí bán hàng u c tính t i th i đi m thu ho ch
TSC h u hình Trình bày theo giá g c tr (-) kh u hao l y k ; có th đ c đánh giá l i trong m t s tru ng h p đ c bi t
Ch a đ c p và h ng d n chính th c v suy gi m giá tr tài s n đ i v i TSC h u hình
Trình bày theo giá g c tr (-) kh u hao l y k và suy gi m giá tr tài s n tích l y, ho c giá tr đánh giá l i
Khi giá tr có th thu h i đ c gi m xu ng th p h n giá tr còn l i, thì giá tr còn l i c n đ c đi u ch nh gi m xu ng m c giá tr có th thu h i
TSC vô hình Trình bày theo giá g c tr (-) kh u hao l y k ; ch a đ c p đ n vi c đánh giá l i giá tr tài s n vô hình
Trình bày theo giá g c tr (-) kh u hao l y k và t n th t tài s n tích l y, ho c giá tr đánh giá l i
Các kho n m c đ u t ch ng khoán, đ u t liên k t, liên doanh Ðu c đ c p không đ y đ t i thông t 210/2009/TTBTC
-Trái phi u chuy n đ i: Ch a ban hành chu n m c, có đ c p ch a đ y đ t i Thông t 210/2009/TTBTC
Tài sản tài chính được phân loại theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo lãi lỗ, bao gồm tài sản sẵn sàng để bán, các khoản vay và phải thu, cũng như các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Theo quy định hạch toán tại IAS 39, công cụ tài chính cần được ghi nhận và đánh giá một cách chính xác.
Lãi t ho t đ ng kinh doanh L i nhu n thu n t ho t đ ng kinh doanh bao g m c l i nhu n và chi phí tài chính
Lãi kinh doanh là khoản lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp, không bao gồm các khoản thu nhập và chi phí tài chính như chi phí lãi vay.
Lãi trên c phi u Lãi đ c dùng đ tính EPS bao g m các kho n lãi không dành cho các c đông ph thông
Nh ng kho n th ng này s đ c tính vào chi phí đ tr ra kh i lãi cho vi c tính EPS
Ngu n: Tr nh Lê Tân và ào Th ài Trang, 2020
Vi t Nam, giá g c đ c quy đnh là m t nguyên t c k toán c b n c a k toán
Vi t Nam C s đ u tiên c a k toán giá g c b t đ u t Lu t K toán c a Vi t Nam
Theo quy định trong tài liệu năm 2003, giá trị của tài sản được xác định dựa trên giá gốc, bao gồm các chi phí liên quan như mua sắm, vận chuyển, lắp ráp, chế biến và các chi phí khác Tiếp theo, Chuẩn mực kế toán Việt Nam 01 (VAS 01) quy định rằng giá gốc là một trong những nguyên tắc cơ bản trong kế toán, trong đó khẳng định rằng tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc.
C U TRÚC C A H TH NG CHU N M C K TOÁN VI T NAM
Lu t k toán
Ban hành 20/11/2015 g m 06 ch ng v i 74 đi u c th :
Ch ng 1: Nh ng quy đnh chung: G m 15 đi u quy đnh khái ni m, đ i t ng áp d ng, thu t ng chung c a k toán
Chương 2: Nội dung công tác kế toán bao gồm 33 điều quy định về các vấn đề liên quan đến chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán, báo cáo tài chính, kiểm tra kế toán, kiểm kê tài sản, bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán, cùng với công việc kế toán trong trường hợp hợp nhất, chia tách, giải thể và phá sản.
Ch ng 3: T ch c b máy k toán & ng i làm k toán: G m 08 đi u quy đnh v t ch c b máy k toán, tiêu chu n, quy n và trách nhi m c a ng i làm k toán, k toán tr ng…
Ch ng 4: Ho t đ ng kinh doanh d ch v k toán: G m 14 đi u quy đnh v hành ngh k toán…
Ch ng 5: Qu n lý Nhà n c v k toán: G m 01 đi u quy đnh qu n lý Nhà n c v k toán
Ch ng 6: i u kho n thi hành: G m 03 đi u
Theo Khoản 6, Điều 6, nguyên tắc kế toán quy định rằng việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất của giao dịch, bao gồm hình thức và tên gọi của giao dịch Quy định này là cơ sở cho việc nghiên cứu, soạn thảo và ban hành hệ thống chuẩn mực kế toán, đảm bảo ghi nhận và cung cấp thông tin chính xác về bản chất giao dịch Đồng thời, Khoản 1 cũng quy định về việc ghi nhận theo giá trị hợp lý sau ghi nhận ban đầu của mỗi loại tài sản, phản ánh giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường Đây cũng là một điểm mới trong Luật, tạo điều kiện ban hành các chuẩn mực tiệm cận với quốc tế, phù hợp với thực tiễn tại Việt Nam.
C u trúc chu n m c k toán Vi t Nam
Gi i thi u chung v chu n m c k toán: Theo Kho n 1 i u 7, Lu t K toán s
88/2015/QH13 thì “Chu n m c k toán g m nh ng quy đ nh và ph ng pháp k toán c b n đ l p báo cáo tài chính”.
Chuẩn mực kế toán là những quy định nguyên tắc và phương pháp kế toán điều chỉnh về một vấn đề cụ thể Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam chủ yếu được chuyển tải từ hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS/IFRS) và được bổ sung phù hợp với đặc điểm kinh tế Việt Nam Khác biệt so với các quy định quốc tế, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam còn bao gồm các thông tư và chế độ kế toán hướng dẫn cụ thể cách ghi chép các nghiệp vụ phát sinh Điều này dẫn đến phương pháp tư duy trong quá trình giảng dạy, học tập cũng như đi làm là dựa vào các quy định của chế độ, thông tư mà không quan tâm đến các chuẩn mực kế toán.
Cho đ n hi n nay, B Tài chính đã ban hành 05 quy t đnh công b 26 chu n m c k toán (VAS), có th chia làm 05 nhóm c th nh sau:
B ng 2.2 H th ng chu n m c K toán Vi t Nam (VSA)
Nhóm S hi u Tên chu n m c N i dung chính
VAS 01 Chu n m c chung Nguyên t c k toán và ghi nh n các y u t trên BCTC
VAS 02 HTK Ghi nh n giá tr HTK
VAS 03 TSC h u hình i u ki n ghi nh n; xác đ nh nguyên giá; nguyên t c kh u hao; ghi nh n sau s d ng VAS 04 TSC vô hình Các nguyên t c và ph ng pháp k toán TSC vô hình
VAS 05 B t đ ng s n đ u t i u ki n ghi nh n; xác đ nh giá tr ; ghi nh n sau s d ng VAS 06 Thuê tài s n Phân bi t thuê ho t đ ng và thuê tài chính VAS 07 K toán kho n đ u t vào công ty liên k t
Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết trong báo cáo tài chính của nhà đầu tư và trong báo cáo tài chính hợp nhất là cơ sở ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính Theo VAS 08, thông tin tài chính về các khoản đầu tư và góp vốn liên doanh cần được thể hiện rõ ràng.
Các hình th c liên doanh, BCTC riêng và BCTC chính h p nh t c a các bên góp v n liên doanh làm c s cho vi c ghi s k toán và l p BCTC c a các bên góp v n liên doanh
VAS 10 nh h ng c a vi c thay đ i t giá h i đoái
Các nguyên tắc và phương pháp kế toán nhằm phản ánh ảnh hưởng do thay đổi tỷ giá hối đoái trong trường hợp doanh nghiệp có các giao dịch bằng ngoại tệ hoặc có các hoạt động liên quan đến nguồn vốn nước ngoài.
Nhóm S hi u Tên chu n m c N i dung chính
Nhóm chu n m c v chi phí, thu nh p (08)
VAS 11 H p nh t kinh doanh Quy đ nh và h ng d n các nguyên t c và ph ng pháp k toán vi c h p nh t kinh doanh theo ph ng pháp mua
VAS 14 Doanh thu và thu nh p khác i u ki n ghi nh n doanh thu đ i v i cung c p hàng hóa d ch v
VAS 15 H p đ ng xây d ng i u ki n ghi nh n doanh thu, chi phí c a h p đ ng xây d ng
VAS 16 Chi phí lãi vay i u ki n v n hóa lãi vay vào nguyên giá tài s n VAS 17 Thu TNDN hoãn l i Tài s n thu TNDN hoãn l i và thu TNDN hoãn l i ph i tr VAS 18 Các kho n d phòng, tài s n và n ti m tàng
Nguyên t c ghi nh n, xác đ nh giá tr các kho n d phòng
VAS 19 H p đ ng b o hi m Quy đ nh và h ng d n các nguyên t c, ph ng pháp đánh giá và ghi nh n các y u t c a h p đ ng b o hi m trên BCTC c a doanh nghi p b o hi m
VAS 21 Trình bày BCTC H ng d n và nguyên t c trình bày BCTC VAS 22 Trình bày b sung
BCTC c a các ngân hàng và t ch c tài chính t ng t
Quy đ nh và h ng d n vi c trình bày b sung các thông tin c n thi t trong BCTC c a các ngân hàng và t ch c tài chính t ng t
VAS 23 Các s ki n phát sinh sau ngày k t thúc k k toán n m
S ki n c n đi u ch nh và s ki n không c n đi u ch nh
VAS 24 BC l u chuy n ti n t Quy đ nh và h ng d n các nguyên t c, ph ng pháp l p và trình bày báo cáo l u chuy n ti n t VAS 25 BCTC h p nh t và k toán kho n đ u t vào công ty con
Nguyên t c l p và trình bày BCTC h p nh t
VAS 26 Thông tin v các bên liên quan
Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc cùng phương pháp trình bày thông tin trong báo cáo tài chính (BCTC) là rất quan trọng, nhằm đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong giao dịch giữa doanh nghiệp và các bên liên quan Các doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định này để cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời, từ đó tạo dựng lòng tin với các bên liên quan và nâng cao hiệu quả trong các giao dịch.
VAS 27 BCTC gi a niên đ Quy đ nh n i dung t i thi u c a m t BCTC tóm l c gi a niên đ , các nguyên t c ghi nh n và đánh giá c n ph i đ c áp d ng khi l p và trình bày BCTC gi a niên đ VAS 28 Báo cáo b ph n Quy đ nh nguyên t c và ph ng pháp l p báo cáo các thông tin tài chính theo b ph n, l nh v c kinh doanh và các khu v c đ a lý khác nhau c a doanh nghi p VAS 29 Thay đ i chính sách k toán, c tính k toán và các sai sót i u ch nh h i t và đi u ch nh phi h i t
Nhóm chu n m c v Công c tài chính (01)
VAS 30 Lãi trên c phi u Các nguyên t c, ph ng pháp k toán trong vi c xác đ nh và trình bày lãi trên c phi u nh m so sánh hi u qu ho t đ ng gi a các doanh nghi p c ph n trong cùng m t k báo cáo và hi u qu ho t đ ng c a cùng m t doanh nghi p qua các k báo cáo
K t c u c a m t chu n m c k toán g m các ph n sau :
+ Các thu t ng , khái ni m đ c hi u và s d ng trong chu n m c
Nội dung chính của chủ đề này tập trung vào việc thiết kế theo các đơn vị với những quy định nội dung riêng biệt, nhằm truyền tải thông tin một cách súc tích và cô đọng Các đơn vị tiếp theo sẽ được trình bày rõ ràng hơn để giải thích cho chủ đề chính Trong phần này, các chủ đề sẽ tập trung vào việc trình bày các nội dung cốt lõi liên quan đến chủ đề/khoản mục mà chủ đề đó đề cập, bao gồm hàng tồn kho, tài sản, doanh thu, và việc đánh giá trị, ghi nhận trên báo cáo và trình bày trong báo cáo tài chính.
V N D NG H TH NG CHU N M C K TOÁN VI T NAM
Chu n m c chung - VAS 01
Chu n m c k toán s 01 quy đ nh và h ng d n các nguyên t c và yêu c u k toán c b n, các y u t và ghi nh n các y u t c a BCTC doanh nghi p nh m:
- Làm c s xây d ng và hoàn thi n các chu n m c k toán và ch đ k toán c th theo khuôn m u th ng nh t;
Giúp doanh nghiệp ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính theo các chuẩn mực kế toán đã ban hành một cách thống nhất, đồng thời xử lý các vấn đề chặt chẽ để đảm bảo thông tin trên báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý.
- Giúp cho ki m toán viên và ng i ki m tra k toán đ a ra ý ki n v s phù h p c a BCTC v i chu n m c k toán và ch đ k toán;
- Giúp cho ng i s d ng BCTC hi u và đánh giá thông tin tài chính đ c l p phù h p v i các chu n m c k toán và ch đ k toán;
Chuẩn mực này quy định việc xây dựng và hoàn thiện các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán cụ thể theo khuôn mẫu thống nhất Chuẩn mực này không thay thế các chuẩn mực kế toán cụ thể; khi thực hiện, cần căn cứ vào các chuẩn mực kế toán cụ thể Trong trường hợp chuẩn mực kế toán cụ thể chưa quy định, thì thực hiện theo chuẩn mực chung.
C s d n tích là một yếu tố quan trọng trong quản lý kinh tế và tài chính của doanh nghiệp, liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí Tất cả các giao dịch tài chính cần được ghi sổ vào thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thực thu hay chi tiền, nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.
Ví d : Vào 31/12/2019, doanh nghi p đã ban hành quy t đ nh th ng tháng l ng
13 cho ng i lao đ ng Ti n s đ c th c chi vào 15/01/2020 Nh v y, doanh nghi p s ph i ghi nh n chi phí l ng t ng ng v i s ti n th ng này vào BCTC n m 2019
M c dù doanh nghi p ch a th c chi ti n
Vào ngày 20/12, khách hàng đã đặt hàng trị giá 100 triệu đồng Sản phẩm được giao vào ngày 30/12, và khách hàng thực hiện thanh toán 300 triệu đồng vào ngày 10/1 Cần ghi nhận tài sản, doanh thu và chi phí tương ứng với các giao dịch này để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định rằng doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần Điều này có nghĩa là các thông tin tài chính cần phản ánh tình trạng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, theo thông lệ chung.
Doanh nghiệp A, chuyên khai thác khoáng sản, đã bị đánh giá không thỏa mãn điều kiện hoạt động liên tục trước khi lập báo cáo tài chính năm vào ngày 31/12/N Cụ thể, giấy phép khai thác của doanh nghiệp chỉ còn hiệu lực đến ngày 30/7/N+1, và họ vẫn chưa xin gia hạn cho giấy phép đăng ký kinh doanh Do đó, báo cáo tài chính vào ngày 31/12/N không thể lập dựa trên giả định hoạt động liên tục mà phải lập dựa trên giả định không liên tục.
Giá gốc là giá trị tài sản được ghi nhận dựa trên số tiền đã chi trả Giá gốc của tài sản được xác định theo giá trị hợp lý tại thời điểm tài sản được ghi nhận.
Hàng tồn kho (HTK) được ghi nhận theo giá gốc, bao gồm chi phí mua, chi phí chuẩn bị và các chi phí liên quan khác phát sinh Giá gốc đã ghi nhận của HTK chỉ được ghi giảm khi giá trị thu hồi có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc Trong trường hợp này, doanh nghiệp cần lập dự phòng giảm giá HTK để phản ánh giá gốc này.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau Khi ghi nhận một khoản doanh thu, cần ghi nhận một khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm chi phí của các hoạt động tạo ra doanh thu và chi phí của các khoản chi phí khác liên quan đến doanh thu đó.
Khi ghi nh n 1 kho n doanh thu ph i có chi phí t ng ng và ng c l i
N u chi phí phát sinh và doanh thu phát sinh t ng ng, thì trình bày trên báo cáo lãi l
N u chi phí phát sinh k này và doanh thu phát sinh k sau, thì chi phí này đ c v n hóa thành tài s n
Doanh nghiệp có các khoản chi phí phát sinh nhưng không chắc chắn có doanh thu từ các khoản chi đó trong tương lai, do đó cần phải hạch toán chi phí đã phát sinh vào báo cáo lãi lỗ.
Doanh nghiệp thực hiện hợp đồng xây dựng cho chủ đầu tư cần ghi nhận doanh thu và chi phí trong năm thứ nhất Các chi phí phát sinh từ việc xây dựng đã hoàn thành và nghiệm thu 30% khối lượng công việc trong năm này sẽ được phản ánh chính xác trong báo cáo tài chính.
- Nh t quán: Các chính sách và ph ng pháp k toán doanh nghi p đã ch n ph i đ c áp d ng th ng nh t ít nh t trong m t k k toán n m
Vào năm 2019, doanh nghiệp quyết định đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp LIFO và phải áp dụng thống nhất trong năm đó Khi chuyển sang năm 2020, nếu doanh nghiệp muốn chuyển sang phương pháp bình quân gia quyền, cần phải nêu rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi này Việc thay đổi phương pháp chỉ nên thực hiện khi có đủ căn cứ và lý do hợp lý.
Có yêu c u c a quy đnh pháp lu t
Vi c thay đ i s giúp BCTC đ c trình bày h p lý h n
Thông tin được coi là trọng yếu trong báo cáo tài chính (BCTC) bởi nếu thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác, có thể dẫn đến quyết định sai lầm nghiêm trọng của người sử dụng BCTC.
Khi thông tin là tr ng y u c n tuân th đúng chu n m c
Khi thông tin không là tr ng y u k toán có th l a ch n x lý theo h ng đ n gi n nh t có th
Vào ngày 1/10/N, doanh nghiệp xuất dùng CCDC cho bộ phận bán hàng với giá trị 720.000đ Theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, giá trị CCDC này sẽ được phân bổ vào chi phí trong 3 năm, mỗi tháng 20.000đ Tuy nhiên, số tiền này là rất nhỏ, không ảnh hưởng đáng kể đến thông tin trình bày trên BCTC và không làm sai lệch đáng kể BCTC cũng như ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng thông tin Do đó, doanh nghiệp vẫn quyết định ghi nhận toàn bộ chi phí 720.000đ là chi phí bán hàng của tháng 10/N.
Nguyên tắc thận trọng trong kế toán yêu cầu việc xem xét, cân nhắc và phán đoán cẩn thận khi thiết lập các chính sách kế toán trong các điều kiện không chắc chắn Điều này đảm bảo rằng các báo cáo tài chính phản ánh một cách chính xác và trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp.
+ Ph i l p các kho n d phòng nh ng không l p quá l n;
+ Không đánh giá cao h n giá tr c a các tài s n và các kho n thu nh p;
+ Không đánh giá th p h n giá tr c a các kho n n ph i tr và chi phí;
Chu n m c HTK – VAS 02
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, bao gồm: xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí; ghi giá trị hàng tồn kho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện được; và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Theo chu n m c này, HTK là nh ng tài s n:
+ c gi đ bán trong k s n xu t, kinh doanh bình th ng
+ ang trong quá trình s n xu t, kinh doanh d dang
+ Nguyên li u, v t li u, công c , d ng c đ s d ng trong quá trình s n xu t, kinh doanh ho c cung c p d ch v
+ Hàng hóa mua v đ bán: Hàng hóa t n kho, hàng mua đang đi trên đ ng, hàng g i đi bán, hàng hóa g i đi gia công ch bi n
+ Thành ph m t n kho và thành ph m g i đi bán
+ S n ph m d dang: S n ph m ch a hoàn thành và s n ph m hoàn thành ch a làm th t c nh p kho thành ph m
+ Nguyên li u, v t li u, công c , d ng c t n kho, g i đi gia công ch bi n và đã mua đang đi trên đ ng
(1) Xác đnh giá tr c a HTK
HTK đ c đnh theo giá g c, tr ng h p giá tr thu n có th th c hi n đ c th p h n giá g c thì ph i tính theo giá tr thu n có th th c hi n đ c (đo n 04)
Giá trị thuần có thể được hiểu là giá bán của hàng tồn kho trong kinh doanh, sau khi trừ đi chi phí hoàn thành sản phẩm và các chi phí cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Giá gốc hàng tồn kho (HTK) bao gồm chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đến thời điểm hiện tại.
Chi phí mua hàng hóa tồn kho (HTK) bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua sắm, và các chi phí khác liên quan đến việc mua HTK Những khoản chi tiết này thường ảnh hưởng đến giá thành hàng hóa, trong đó giá giảm có thể do hàng mua không đúng quy cách hoặc phẩm chất không đạt yêu cầu, dẫn đến việc trừ (-) vào chi phí mua.
Chi phí chế biến hàng hóa bao gồm các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến sản phẩm như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm.
Chi phí sản xuất chung được xác định bao gồm chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng và chi phí quản lý hành chính của các phân xưởng sản xuất Những chi phí này được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất.
Tr ng h p m c s n ph m th c t s n xu t ra cao h n công su t bình th ng thì chi phí s n xu t chung c đ nh đ c phân b cho m i đ n v s n ph m theo chi phí th c t phát sinh
Ví d : Trong k chi phí s n xu t chung c đnh phát sinh t i phân x ng s n xu t
C n c a nhà máy r u là 5.000 tri u đ ng v i s n l ng s n xu t đ t đ c là 100.050 lít Bi t r ng, công su t máy móc thi t b c a phân x ng theo k thu t là 100.000 lít
Nh v y, chi phí s n xu t chung c đnh phát sinh trong k đ c phân b toàn b vào chi phí ch bi n s n ph m trong k
Chi phí sản xuất chung được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên mức công suất bình thường Khoản chi phí sản xuất chung không được ghi nhận là chi phí sản xuất trong kinh doanh (TK 632).
Ví d : Gi s v n s li u c a ví d trên nh ng s n l ng s n xu t đ t đ c là 95.000 lít Nh v y, chi phí s n xu t chung c đnh phân b vào chi phí ch bi n s n ph m là:
S chi phí chung c đ nh không đ c phân b vào chi phí ch bi n là 250 tri u đ c ghi nh n vào chi phí s n xu t kinh doanh trong k (TK 632)
Chi phí sản xuất chung bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp và chi phí nhân công gián tiếp Tất cả các chi phí này sẽ được phân bổ vào chi phí sản phẩm theo thực tế phát sinh.
Trong quy trình sản xuất, việc ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một khoảng thời gian cần phải cân nhắc chi phí chuẩn bị cho từng loại sản phẩm Chi phí này không được phân bổ một cách tách biệt, mà phải được phân chia theo tiêu chí hợp lý và nhất quán giữa các kế toán.
Trường hợp sản phẩm phụ được sản xuất, giá trị sản phẩm phụ sẽ được tính theo giá trị thu hồi có thể thực hiện được, và giá trị này sẽ được trừ (-) khỏi chi phí chung đã tập hợp cho sản phẩm chính.
Nh v y, chi phí không tính vào giá g c HTK bao g m:
+ Chi phí v t đnh m c (trên m c bình th ng) trong khâu mua, s n xu t… + Chi phí b o qu n tr tr ng h p b o qu n c n thi t cho quá trình s n xu t ti p theo
+ Chi phí bán hàng, chi phí qu n lý chung…
Các h ng d n chi ti t v xác đ nh chi phí liên quan tr c ti p khác, chi phí không tính vào giá g c c a HTK, chi phí cung c p d ch v đ c quy đ nh trong các đo n t 10 đ n 12
(2) Ph ng pháp tính giá tr HTK
Vi c tính giá tr HTK đ c áp d ng theo m t trong các ph ng pháp (đo n 13):
- Ph ng pháp tính theo giá đích danh;
- Ph ng pháp bình quân gia quy n;
- Ph ng pháp nh p tr c, xu t tr c i u ki n áp d ng các ph ng pháp tính giá tr HTK đ c quy đ nh trong các đo n t 14 đ n 17
(3) Giá tr thu n có th th c hi n đ c và l p d phòng gi m giá HTK
Giá trị thuần có thể hiểu là giá bán trừ đi chi phí hoàn thành hàng tồn kho (HTK) và chi phí cần thiết để hoàn thành HTK Giá trị HTK không được ghi nhận khi HTK bị hư hỏng, lỗi thời, hoặc khi giá bán bị giảm, chi phí hoàn thiện tăng lên Việc ghi giảm giá trị HTK bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được nếu nguyên tắc thận trọng và tài sản không được phản ánh lạm phát giá trị thuần tính từ việc bán hay sử dụng chúng.
Các tr ng h p giá tr thu n có th th p h n giá g c:
+ HTK b h h ng, l i th i, d ki n tiêu h y
+ HTK b gi m giá (Do bi n đ ng giá th tr ng ho c chính sách c a doanh nghi p)
+ Chi phí hoàn thi n, chi phí bán hàng t n kho t ng lên.
Lưu ý: Việc xác định giá trị tồn kho cần chú ý đến mục đích sử dụng hàng tồn kho; giá trị tồn kho được tính theo tổng loại hàng tồn kho, không thực hiện bù trừ giá trị tồn kho giữa các loại hàng khác nhau.
Các tr ng h p xác đnh giá tr thu n có th không d n đ n vi c l p d phòng gi m giá:
+ HTK gi m giá nh ng doanh nghi p đã ký h p đ ng không h y ngang bán v i m c giá cao
+ NVL b gi m giá nh ng s n ph m do NVL t o nên có giá bán cao h n giá thành s n xu t
+ S n ph m, hàng hóa d ki n bán v i các m c giá khác nhau thì s d ng các m c giá đ c tính giá tr thu n
+ Các h ng d n chi ti t đ i v i vi c l p d phòng gi m giá HTK và c tính giá tr thu n có th th c hi n đ c đ c quy đ nh trong các đo n t 19 đ n 24 c a VAS 02
Khi bán hàng tồn kho (HTK), giá vốn của HTK đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan Tất cả các khoản chênh lệch giá của khoản dự phòng giảm giá HTK phải được lập cuối niên kế toán năm nay, bao gồm cả khoản dự phòng giảm giá HTK đã lập cuối niên kế toán năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của HTK, sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung không phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ Trong trường hợp khoản dự phòng giảm giá HTK được lập cuối niên kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá HTK đã lập cuối niên kế toán năm trước, thì sự chênh lệch này phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh.
(5) Trình bày báo cáo tài chính c quy đnh t đo n 27 đ n đo n 30 c a chu n m c, trong đó quy đnh, trong BCTC đ i v i HTK, doanh nghi p ph i trình bày:
- Các chính sách k toán áp d ng trong vi c đánh giá HTK, g m c ph ng pháp tính giá tr HTK;
- Giá g c c a t ng s HTK và giá g c c a t ng lo i HTK đ c phân lo i phù h p v i doanh nghi p;
- Giá tr d phòng gi m giá HTK;
- Giá tr hoàn nh p d phòng gi m giá HTK;
- Nh ng tr ng h p hay s ki n d n đ n vi c trích l p thêm ho c hoàn nh p d phòng gi m giá HTK;
- Giá tr ghi s c a HTK (Giá g c tr (-) d phòng gi m giá HTK) đã dùng đ th ch p, c m c đ m b o cho các kho n n ph i tr
Các n i dung chính đ c quy đnh trong chu n m c s 02 v HTK đ c minh h a qua hình sau:
Hình 2.1 Các n i dung chính trong chu n m c k toán HTK
Mở đầu: Thông tin cần thiết về việc thuyết minh báo cáo tài chính có đầy đủ và rõ ràng không? Lý do tại sao cần thuyết minh báo cáo tài chính 2020 của một doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán.
2.3.2.3 So sánh n i dung chu n m c k toán Vi t Nam và chu n m c k toán qu c t
B ng 2.6 S khác nhau gi a chu n m c k toán HTK Vi t Nam và qu c t
Phẩm vi không được cấp phép là một vấn đề nghiêm trọng, ảnh hưởng đến việc áp dụng các công cụ tài chính, tài sản sinh học và các sản phẩm nông nghiệp trong thời điểm thu hoạch.
Chu n m c này lo i tr /không áp d ng cho:
Công vi c đang d dang theo các h p đ ng xây d ng; Công c tài chính;
Nông lâm s n và qu ng khoáng s n;
Tài s n sinh h c liên quan đ n ho t đ ng nông nghi p Chi phí mua hàng
Không đ c p chênh l ch t giá phát sinh liên quan đ n mua hàng b ng ngo i t
Chu n m c TSC h u hình - VAS 03
Th o lu n tình hu ng d n nh p: TSC mua v không dùng đ c có trích kh u hao không?
Nội dung này quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định hữu hình, bao gồm: tiêu chuẩn tài sản cố định hữu hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý tài sản cố định hữu hình và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
TSC h u hình: Là nh ng tài s n có hình thái v t ch t do doanh nghi p n m gi đ s d ng cho ho t đ ng s n xu t, kinh doanh phù h p v i tiêu chu n ghi nh n TSC h u hình
Nguyên giá: Là toàn b các chi phí mà doanh nghi p ph i b ra đ có đ c TSC h u hình tính đ n th i đi m đ a tài s n đó vào tr ng thái s n sàng s d ng
Kh u hao: Là s phân b m t cách có h th ng giá tr ph i kh u hao c a TSC h u hình trong su t th i gian s d ng h u ích c a tài s n đó
Giá tr ph i kh u hao: Là nguyên giá c a TSC h u hình ghi trên BCTC, tr (-) giá tr thanh lý c tính c a tài s n đó.
Th i gian s d ng h u ích: Là th i gian mà TSC h u hình phát huy đ c tác d ng cho s n xu t, kinh doanh, đ c tính b ng:
(a) Th i gian mà doanh nghi p d tính s d ng TSC h u hình, ho c:
(b) S l ng s n ph m, ho c các đ n v tính t ng t mà doanh nghi p d tính thu đ c t vi c s d ng tài s n
Giá tr thanh lý: Là giá tr c tính thu đ c khi h t th i gian s d ng h u ích c a tài s n, sau khi tr (-) chi phí thanh lý c tính
Giá tr h p lý: Là giá tr tài s n có th đ c trao đ i gi a các bên có đ y đ hi u bi t trong s trao đ i ngang giá
Giá tr còn l i: Là nguyên giá c a TSC h u hình sau khi tr (-) s kh u hao lu k c a tài s n đó.
Giá tr có th thu h i: Là giá tr c tính thu đ c trong t ng lai t vi c s d ng tài s n, bao g m c giá tr thanh lý c a chúng
Th o lu n: Phân bi t kh u hao và hao mòn?
(1) Ghi nh n TSC h u hình (đo n 6-12): Các tài s n đ c ghi nh n là TSC h u hình ph i tho mãn đ ng th i t t c b n 04 tiêu chu n ghi nh n sau (đo n 06):
- Ch c ch n thu đ c l i ích kinh t trong t ng lai t vi c s d ng tài s n đó;
- Nguyên giá tài s n ph i đ c xác đnh m t cách đáng tin c y;
- Th i gian s d ng c tính trên 1 n m;
- Có đ tiêu chu n giá tr theo quy đnh hi n hành
Các h ng d n c th áp d ng các tiêu chu n ghi nhân TSC h u hình đ c quy đ nh trong các đo n t 08 đ n 12
Để xác định giá trị tài sản hữu hình ban đầu, cần đánh giá theo nguyên giá Nguyên giá của tài sản hữu hình được xác định trong các trường hợp như mua sắm, xây dựng, thuê tài chính, trao đổi, hoặc từ các nguồn khác được quy định cụ thể trong các điều từ 14 đến 22 của chuẩn mực này.
(3) Chi phí phát sinh sau ghi nh n ban đ u (đo n 23-27)
Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu tài sản cố định hình thành từ nguyên giá của tài sản, nếu các chi phí này chắc chắn sẽ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó Ngược lại, các chi phí phát sinh không đáp ứng điều kiện trên sẽ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
(4) Xác đnh giá tr sau ghi nh n ban đ u
Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình được xác định theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại Trong trường hợp tài sản cố định hữu hình được đánh giá lại theo quy định của Nhà nước, nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại phải được điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại Chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định hữu hình sẽ được xử lý và kế toán theo quy định của Nhà nước (điểm 28).
(5) Kh u hao TSC h u hình: Giá tr ph i kh u hao: Là nguyên giá c a TSC h u hình ghi trên BCTC, tr (-) giá tr thanh lý c tính c a tài s n đó
Giá trị tài sản cố định hữu hình (TSC hữu hình) được phân bổ một cách hệ thống trong thời gian sử dụng hữu ích của chúng Phương pháp khấu hao phù hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản mang lại cho doanh nghiệp Khấu hao tài sản cố định được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trong khi chúng được tính vào giá trị của các tài sản khác Khấu hao TSC hữu hình dùng cho các hoạt động trong giai đoạn triển khai là một phần chi phí cấu thành nguyên giá TSC vô hình, hoặc chi phí khấu hao TSC hữu hình dùng cho quá trình tự xây dựng hoặc tích lũy các tài sản khác Việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSC hữu hình được hướng dẫn chi tiết trong các quy định liên quan.
Ba ph ng pháp kh u hao TSC h u hình, g m:
- Ph ng pháp kh u hao đ ng th ng;
- Ph ng pháp kh u hao theo s d gi m d n;
- Ph ng pháp kh u hao theo s l ng s n ph m
Các h ng d n chi ti t v ba ph ng pháp kh u hao TSC h u hình quy đnh trong đo n 32
Th i gian s d ng h u ích, ph ng pháp kh u hao TSC h u hình c n ph i đ c xem xét l i đnh k , th ng là cu i n m tài chính, đ có s đi u ch nh phù h p
Th o lu n: Phân bi t kh u hao và hao mòn?
Trong BCTC, DN ph i trình bày theo t ng lo i TSC h u hình v nh ng thông tin sau:
(a) Ph ng pháp xác đ nh nguyên giá TSC h u hình;
(b) Ph ng pháp kh u hao; Th i gian s d ng h u ích ho c t l kh u hao;
(c) Nguyên giá, kh u hao lu k và giá tr còn l i vào đ u n m và cu i k ;
(d) B n Thuy t minh BCTC (Ph n TSC h u hình) ph i trình bày các thông tin:
- Nguyên giá TSC h u hình t ng, gi m trong k
- S kh u hao trong k t ng, gi m và lu k đ n cu i k
- Giá tr còn l i c a TSC h u hình đã dùng đ th ch p, c m c cho các kho n vay
- Chi phí đ u t xây d ng c b n d dang
- Các cam k t v vi c mua, bán TSC h u hình có giá tr l n trong t ng lai
- Giá tr còn l i c a TSC h u hình t m th i không đ c s d ng
- Nguyên giá c a TSC h u hình đã kh u hao h t nh ng v n còn s d ng
- Giá tr còn l i c a TSC h u hình đang ch thanh lý
- Các thay đ i khác v TSC h u hình
2.3.3.3 So sánh chu n m c k toán VN và chu n m c k toán qu c t
B ng 2.7 S khác nhau gi a chu n m c k toán TSC h u hình Vi t Nam và qu c t
Ph m vi Không đ c p vi c không áp d ng chu n m c này đ i v i tài s n sinh h c liên quan đ n ho t đ ng nông nghi p; các quy n v khoáng s n…
Chu n m c này không áp d ng cho:
- Tài s n sinh h c liên quan đ n ho t đ ng nông nghi p;
- Tài nguyên r ng và các ngu n tài nguyên t ng t tái sinh đ c;
- Các quy n v khoáng s n, quy n th m dò và khai thác khoáng s n, d u, khí thiên nhiên, và các ngu n tài nguyên t ng t không tái sinh đ c
Theo quy định của IAS 40, bất động sản đầu tư cho phép doanh nghiệp áp dụng IAS 16 đối với tài sản đang được xây dựng và phát triển cho mục đích sử dụng trong tương lai Tuy nhiên, khi quá trình xây dựng và phát triển hoàn tất, doanh nghiệp cần tuân thủ IAS 40 để quản lý và báo cáo tài sản đầu tư một cách chính xác.
Tiêu chu n ghi nh n TSC h u hình
4 tiêu chu n ghi nh n TSC h u hình đã đ c gi i thi u g m:
- Ch c ch n thu đ c l i ích kinh t trong t ng lai t vi c s d ng tài s n đó
- Nguyên giá tài s n ph i đ c xác đ nh m t cách đáng tin c y
- Có đ tiêu chu n giá tr theo các quy đ nh hi n hành
-> có quy đ nh m c giá tr t i thi u
IAS ch đ c p đ n 3 tiêu chu n ghi nh n TSC h u hình:
- Có kh n ng doanh nghi p thu đ c các l i ích kinh t g n li n v i tài s n đó trong t ng lai
- Nguyên giá tài s n c a doanh nghi p có th đ c xác đ nh m t cách đáng tin c y
- Tài s n đ c d ki n s s d ng trong nhi u h n m t k
-> Không quy đ nh m c giá tr t i thi u c a TSC
Nguyên giá TSC h u hình trong các tr ng h p c th
Không đ c p đ n các kho n c tính ban đ u c a chi phí phá h y, đi u chuy n tài s n, hoàn tr m t b ng khi mua/hình thành tài s n đ c tính vào nguyên giá
Chi phí tính của việc di chuyển tài sản đến địa điểm khác và khôi phục lại địa điểm theo IAS 37 bao gồm các khoản dự phòng, nợ phải trả và tài sản tiềm tàng Những chi phí này được phép bao gồm trong nguyên giá tài sản được ghi nhận ban đầu.
Xác đ nh giá tr sau khi ghi nh n ban đ u
Theo mô hình giá g c: TSC h u hình ch đ c đánh giá l i theo quy đ nh c a nhà n c ho c mang đi góp v n, gi i th , chia tách, sáp nh p
Theo mô hình giá g c ho c mô hình đánh giá l i theo giá th tr ng: TSC đ c đánh giá l i hàng n m theo giá th tr ng; ghi nh n suy gi m giá tr
Th i gian kh u hao Có khung th i gian kh u hao Không quy đ nh c th v th i gian kh u hao; nguyên t c chung là tài s n đã h t kh u hao thì không kh u hao n a
Gi m giá tr tài s n Không đ c p “t n th t do suy gi m giá tr ” IAS đ c p đ n “t n th t do gi m giá tr ”
Việc tính toán tài sản cố định (TSC) tại Việt Nam và quốc tế đã dẫn đến những cách biệt nhất định trong ghi nhận và phản ánh TSC trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Việc ghi nhận một tài sản là tài sản cố định (TSC) phụ thuộc vào giá trị thực tế của nó (nguyên giá) mà không xét đến cách thức tài sản được sử dụng, dẫn đến việc tài sản không phản ánh đúng bản chất của nó Chẳng hạn, một số công ty sản xuất, lắp ráp ô tô sử dụng các dụng cụ chuyên dụng trong quá trình sản xuất, nhưng theo quy định VAS 04, nếu giá trị tài sản vượt quá 30 triệu đồng, thì phải ghi nhận là TSC (VACPA, 2019).
Việc ghi nhận TSC theo nguyên tắc giá gốc mà không đánh giá lại theo giá thị trường có thể dẫn đến việc giá trị ghi sổ của TSC cao hơn nhiều so với giá trị thực tế có thể thu hồi Điều này vi phạm nguyên tắc thận trọng, vì tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có thể thu hồi Hệ quả là báo cáo tài chính không phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Công ty A đã mua một dây chuyền sản xuất với giá 10 tỷ đồng vào ngày 2/1/2019, thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng Thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm và giá trị thu hồi khi thanh lý là 0 Tài sản này được khấu hao theo đường thẳng Sau 1 năm sử dụng, vào ngày 2/1/2020, công ty A đã đánh giá lại tài sản này với giá trị thị trường là 8,4 tỷ đồng Việc ghi sổ giao dịch sẽ tuân theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế.
Ngày Bút toán Giá tr trên s
N TK chi phí/Có TK kh u hao: 2
Kh u hao l y k : (2) Giá tr thu n: 8
Kh u hao l y k : (2) Giá tr thu n: 8
Có Th ng d đánh giá l i tài s n (412x): 0,8
Kh u hao l y k : (2) Giá tr thu n: 8
Kh u hao l y k : (0) Giá tr thu n: 8,8 Ngu n v n: Th ng d đánh giá l i TS: 0,8
Báo cáo thu nh p toàn di n: 0,8
31/12/2020 N TK chi phí/Có TK kh u hao: 2
K t chuy n t th ng d sang l i nhu n ch a phân ph i:
Kh u hao l y k : (4) Giá tr thu n: 6
Kh u hao l y k : (2,2) Giá tr thu n: 6,6 Ngu n v n:
- Th ng d đánh giá l i (cu i n m): 0,6
- L i nhu n ch a phân ph i (t ng): 0,2
Thu nh p toàn di n (BCKQKD):
- Th ng d đánh giá l i (cu i n m): 0,6
Chu n m c TSC vô hình - VAS 04
Nội dung quy định này hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán tài sản cố định vô hình, bao gồm tiêu chuẩn tài sản cố định vô hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý tài sản cố định vô hình và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Tài sản vô hình trong doanh nghiệp, như phần mềm máy tính, có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất Ví dụ, phần mềm được lưu trữ trong đĩa compact hoặc giấy phép sử dụng đều được coi là tài sản vô hình Doanh nghiệp cần xác định rõ các yếu tố nào là quan trọng để phân loại tài sản, theo quy định của chuẩn mực tài chính Nếu phần mềm máy tính không thể tách rời khỏi phần cứng của máy, thì nó được xem là một phần của tài sản cố định hữu hình.
Tr ng h p ph n m m là b ph n có th tách r i v i ph n c ng có liên quan thì ph n m m đó là m t TSC vô hình
Nội dung này quy định các chi phí liên quan đến hoạt động quảng cáo, đào tạo nhân viên, thành lập doanh nghiệp, nghiên cứu và triển khai Các hoạt động nghiên cứu và triển khai thường liên quan đến việc phát triển trí thức, có thể tạo thành một tài sản thuộc dạng vật chất (ví dụ, vật mẫu), nhưng yếu tố vật chất này có vai trò thứ yếu so với thành phần vô hình là trí thức nằm trong tài sản đó.
TSC vô hình phải được ghi nhận ban đầu và bên thuê cần phải kế toán cho TSC vô hình trong hợp đồng thuê tài chính theo chuẩn mực này Các quyền trong hợp đồng được phép áp dụng cho phim nhựa, chương trình thu băng video, tác phẩm kịch, bản thảo, bản sáng chế và bản quyền thuộc phạm vi của chuẩn mực này.
TSC vô hình là tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, có giá trị xác định và do doanh nghiệp nắm giữ TSC vô hình được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tác khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSC vô hình.
TSC vô hình là tài sản có thể xác định rõ ràng và phân biệt với tài sản khác Một TSC vô hình có thể được xác định riêng biệt khi doanh nghiệp có khả năng bán, trao đổi, cho thuê hoặc thu được lợi ích kinh tế từ tài sản đó trong tương lai Nếu doanh nghiệp có quyền thu lợi ích kinh tế từ tài sản này, đồng thời có khả năng hạn chế sự tiếp cận của các đối tượng khác đối với lợi ích đó, thì doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát tài sản Quyền kiểm soát này thường có nguồn gốc từ các cơ sở pháp lý, chẳng hạn như bản quyền, giấy phép khai thác, hoặc giấy phép khai thác tài nguyên.
Các tr ng h p sau không tho mãn đ nh ngh a TSC vô hình vì doanh nghi p không ki m soát đ c các l i ích kinh t :
+ i ng nhân viên lành ngh ;
+ Tài n ng lãnh đ o và k thu t chuyên môn c a cán b qu n lý;
+ Danh sách khách hàng ho c th ph n
Lợi ích kinh tế trong tương lai mà TSC vô hình mang lại cho doanh nghiệp bao gồm: tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí và các lợi ích khác phát sinh từ việc sử dụng TSC vô hình.
(1) Ghi nh n và xác đ nh giá tr ban đ u TSC vô hình
M t tài s n vô hình đ c ghi nh n là TSC vô hình ph i th a mãn đ ng th i (đo n 16): nh ngh a v TSC vô hình và 04 tiêu chu n ghi nh n sau:
+ Ch c ch n thu đ c l i ích kinh t trong t ng lai do tài s n đó mang l i;
+ Nguyên giá tài s n ph i đ c xác đnh m t cách đáng tin c y;
+ Th i gian s d ng c tính trên 1 n m;
+ Có đ tiêu chu n giá tr theo quy đnh hi n hành
Doanh nghiệp phải xác định mục tiêu chính xác để đạt được lợi ích kinh tế trong tương lai Điều này bao gồm việc sử dụng các giá trị hợp lý và có cơ sở từ các điều kiện kinh tế hiện tại trong suốt thời gian khai thác tài sản.
TSC vô hình ph i đ c xác đnh giá tr ban đ u theo nguyên giá
Nguyên giá c a TSC vô hình là toàn b các chi phí mà doanh nghi p ph i b ra đ có đ c TSC vô hình tính đ n th i đi m đ a tài s n đó vào s d ng theo d ki n
(2) Xác đ nh nguyên giá TSC vô hình trong t ng tr ng h p
Nguyên giá tài sản cố định vô hình được xác định bằng giá mua, bao gồm giá mua thực tế (không tính các khoản giảm giá), các khoản thu không hoàn lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo quy định.
Việc xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình mua riêng biệt trong trường hợp quyền sử dụng đất cùng với nhà cửa, và vật kiến trúc trên đất, tài sản cố định vô hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm, trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu và được ghi nhận tại các đơn vị từ 20 đến 22.
Mua tài sản cố định vô hình là một phần quan trọng trong hoạt động kinh doanh Nguyên giá của tài sản cố định vô hình được xác định dựa trên giá trị hợp lý của tài sản vào thời điểm mua, phản ánh tính chất mua lại trong quá trình hình thành tài sản đó.
Vi c xác đ nh nguyên giá TSC vô hình trong tr ng h p sáp nh p doanh nghi p đ c h ng d n c th t i các đo n t 24 đ n đo n 27
- Nguyên giá TSC vô hình là quy n s d ng đ t có th i h n, đ c Nhà n c c p ho c đ c bi u t ng, TSC vô hình mua d i hình th c trao đ i đ c quy đnh và h ng d n chi ti t t đo n 28 đ n đo n 32
- Nguyên giá TSC vôhình đ c t o ra t n i b doanh nghi p xem quy đ nh và h ng d n chi ti t t đo n 43 đ n đo n 45
Chi phí liên quan đ n tài s n vô hình ph i đ c ghi nh n là chi phí s n xu t, kinh doanh trong k ho c chi phí tr tr c, tr tr ng h p:
+ Chi phí hình thành m t ph n nguyên giá TSC vô hình và th a mãn đ nh ngh a và tiêu chu n ghi nh n TSC vô hình (Quy đ nh t đo n 16 đ n đo n 44)
Tài sản vô hình được hình thành trong quá trình hợp nhất kinh doanh, có tính chất mua lại nhưng không đáp ứng đầy đủ định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản vô hình Những chi phí này nằm trong chi phí mua tài sản và tạo thành một phần của lợi thế thương mại, trong đó lợi thế thương mại này có giá trị âm vào ngày quy định hợp nhất kinh doanh.
Chi phí phát sinh có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp, không chỉ giới hạn ở tài sản cố định vô hình mà còn bao gồm chi phí sản xuất và kinh doanh Những chi phí này được quy định rõ ràng trong các điều khoản của các văn bản pháp lý, cụ thể là điều 48 và điều 47.
Chi phí phát sinh trong quá trình thành lập doanh nghiệp bao gồm chi phí thành lập, chi phí đào tạo nhân viên, và chi phí quảng cáo, tất cả đều mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải tính đến chi phí cho giai đoạn nghiên cứu và chi phí chuyển dịch địa điểm Tất cả các chi phí này được phân bổ vào chi phí sản xuất và kinh doanh, với thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định tại Điều 48.
Chi phí liên quan đến tài sản vô hình đã được doanh nghiệp ghi nhận là chi phí xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tuy nhiên, những chi phí này không được tái ghi nhận vào nguyên giá tài sản cố định vô hình theo quy định tại điều 49.
(4) Chi phí phát sinh sau khi ghi nh n ban đ u TSC vô hình
Chu n m c thuê tài s n - VAS 06
Nội dung này quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán áp dụng cho bên thuê và bên cho thuê tài sản, bao gồm cả thuê tài chính và thuê hoạt động, nhằm thiết lập cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Thuê tài sản là một thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê, trong đó bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định, với mức tiền thuê được thanh toán một lần hoặc nhiều lần.
Thuê tài chính là hình thức cho thuê tài sản, trong đó bên cho thuê chịu trách nhiệm chuyển giao quyền sở hữu tài sản và quản lý rủi ro liên quan đến tài sản đó Quyền sở hữu tài sản có thể được chuyển giao cho bên thuê vào cuối thời gian thuê.
Thuê ho t đ ng: Là thuê tài s n không ph i là thuê tài chính
Khoản thanh toán tiền thuê tài sản bao gồm hai khía cạnh chính: Đối với bên thuê, đây là khoản tiền mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê theo thời hạn trong hợp đồng, không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ và thu mà bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại, cùng với bất kỳ giá trị nào liên quan đến bên thuê đảm bảo thanh toán Đối với bên cho thuê, khoản thanh toán này cũng tương tự, là số tiền bên thuê phải trả theo thời hạn thuê trong hợp đồng, không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ và thu mà bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại, cộng với giá trị còn lại của tài sản cho thuê được đảm bảo thanh toán.
- M t bên liên quan đ n bên thuê;
Mặt bên thứ ba có khả năng tài chính trong hợp đồng thuê bao gồm điều khoản bên thuê có quyền mua lại tài sản thuê với giá thấp hơn giá trị hợp lý vào ngày mua Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu giữa bên cho thuê và bên đi thuê sẽ bao gồm tiền thuê tối thiểu ghi trong hợp đồng theo thời hạn thuê, cùng với khoản thanh toán cần thiết để mua tài sản đó.
Giá tr h p lý: Là giá tr tài s n có th đ c trao đ i ho c giá tr m t kho n n đ c thanh toán m t cách t nguy n gi a các bên có đ y đ hi u bi t trong s trao đ i ngang giá
Giá trị tài sản cho thuê là giá trị ước tính tại thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê, mà bên cho thuê dự kiến sẽ thu được từ tài sản cho thuê.
Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính là tỷ lệ chiết khấu được sử dụng để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tại thời điểm ký hợp đồng Giá trị hiện tại này phản ánh giá trị còn lại của tài sản thuê, và việc xác định lãi suất này cần đảm bảo tính hợp lý so với giá trị thực tế của tài sản.
Lãi suất biên đi vay là khoản lãi suất mà bên thuê phải trả cho hợp đồng thuê tài chính, thể hiện lãi suất tại thời điểm thuê tài sản Bên thuê cần trả một khoản tiền cần thiết để mua tài sản trong một thời hạn nhất định và với một đợt bảo toàn tổng tài sản.
Ti n thuê có th phát sinh thêm: Là m t ph n c a kho n thanh toán ti n thuê, nh ng không c đ nh và đ c xác đnh d a trên m t y u t nào đó ngoài y u t th i gian, ví d :
Ph n tr m (%) trên doanh thu, s l ng s d ng, ch s giá, lãi su t th tr ng
Phân loại thuê tài sản phụ thuộc vào bản chất các điều khoản trong hợp đồng và phải thực hiện ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản Sau thời điểm khởi đầu, nếu có thay đổi các điều khoản của hợp đồng (trừ giá trị hợp đồng), thì các điều khoản mới này sẽ được áp dụng cho suốt thời hạn hợp đồng Tuy nhiên, những thay đổi về tính chất (thay đổi tính chất thời gian sử dụng kinh tế hoặc giá trị còn lại của tài sản thuê) hoặc thay đổi khả năng thanh toán của bên thuê sẽ không làm thay đổi sự phân loại thuê tài sản đối với ghi sổ kế toán.
Phân loại thuê tài sản dựa vào mục đích chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản giữa bên cho thuê và bên thuê Thuê tài sản bao gồm hai hình thức chính là thuê tài chính và thuê hoạt động.
B ng 2.9 Phân bi t TSC thuê ho t đ ng và thuê tài chính
Tiêu chí Thuê tài chính Thuê ho t đ ng
Khái niệm thuê tài sản là sự chuyển giao quyền sở hữu tài sản từ bên cho thuê sang bên thuê, trong đó bên cho thuê chịu rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản Quyền sở hữu tài sản sẽ được chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
Là thuê tài s n không ph i là thuê tài chính
Th a mãn 1 trong 5 đi u ki n:
Bên cho thuê chuy n giao quy n s h u tài s n cho bên thuê khi h t th i h n thuê;
T i th i đi m kh i đ u thuê tài s n, bên thuê có quy n l a ch n mua l i tài s n thuê v i m c giá c tính th p h n giá tr h p lý vào cu i th i h n thuê;
Th i h n thuê tài s n t i thi u ph i chi m ph n l n th i gian s d ng kinh t c a tài s n cho dù không có s chuy n giao quy n s h u;
T i th i đi m kh i đ u thuê tài s n, giá tr hi n t i c a kho n thanh toán ti n thuê t i thi u chi m ph n l n (t ng đ ng) giá tr h p lý c a tài s n thuê;
Tài s n thuê thu c lo i chuyên dùng mà ch có bên thuê có kh n ng s d ng không c n có s thay đ i, s a ch a l n nào
N i dung c a h p đ ng thuê tài s n không có s chuy n giao ph n l n r i ro và l i ích g n li n v i quy n s h u tài s n
Thuê tài sản là quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của một bên, được phân loại là thuê hoạt động Quyền sử dụng đất này có thời gian sử dụng kinh tế vô hạn và quyền sở hữu không được chuyển giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê.
Bên cho thuê phải ghi nhận giá trị tài sản cho thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính, và khoản phí thu trên Bảng Cân đối Kế toán sẽ được xác định dựa trên giá trị đầu tư thuần.
Kho n ph i thu v cho thuê tài chính ph i đ c ghi nh n là kho n ph i thu v n g c và doanh thu tài chính t kho n đ u t và d ch v c a bên cho thuê
Vi c ghi nh n doanh thu tài chính ph i d a trên c s lãi su t đ nh k c đ nh trên t ng s d đ u t thu n cho thuê tài chính
Các h ng d n c th v ghi nh n doanh thu tài chính và chi phí ban đ u, t o ra doanh thu tài chính đ c đ c p trong các đo n 23 và 24
Ghi nh n tài s n cho thuê ho t đ ng trên B ng C KT theo cách phân lo i tài s n c a doanh nghi p
Ghi nh n doanh thu/chi phí liên quan đ n ho t đ ng cho thuê tài s n
Khu hao tài sản cho thuê phải được xác định trên một cơ sở nhất quán với chính sách khu hao của bên cho thuê áp dụng đối với những tài sản tương tự Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và phải trích trên Bảng Cân đối Kế toán với giá trị bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, thì ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu Tỷ lệ chiết khấu để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản là lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài sản hoặc lãi suất ghi trong hợp đồng Trong trường hợp không xác định được lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê, thì sử dụng lãi suất biên đi vay của bên thuê tài sản.
Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (không bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo trì) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp kế toán cho suất thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán Khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn, cần tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.
Khi trình bày các kho n n ph i tr v thuê tài chính trong BCTC ph i phân bi t n ng n h n và n dài h n
Chi phí tr c ti p phát sinh ban đ u liên quan đ n ho t đ ng thuê tài chính đ c ghi nh n vào nguyên giá TSC đi thuê
Chu n m c doanh thu - VAS 14
Chuẩn mực này quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, bao gồm: các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính Chuẩn mực này áp dụng trong kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch và nghiệp vụ.
(a) Bán hàng: Bán s n ph m do doanh nghi p s n xu t ra và bán hàng hóa mua vào;
(b) Cung c p d ch v : Th c hi n công vi c đã th a thu n theo h p đ ng trong m t ho c nhi u k k toán;
(c) Ti n lãi, ti n b n quy n, c t c và l i nhu n đ c chia
Tiền lãi là khoản thu nhập phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, bao gồm các khoản tiền gửi, khoản vay, lãi suất từ tiền gửi, lãi suất cho vay, lãi từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu và chiết khấu thanh toán.
Ti n b n quy n: Là s ti n thu đ c phát sinh t vi c cho ng i khác s d ng tài s n, nh : B ng sáng ch , nhãn hi u th ng m i, b n quy n tác gi , ph n m m máy vi tính
C t c và l i nhu n đ c chia: Là s ti n l i nhu n đ c chia t vi c n m gi c phi u ho c góp v n
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu đ c xác đ nh theo giá tr h p lý c a các kho n đã thu ho c s thu đ c (đo n 05)
Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc số thu được sau khi trừ các khoản chi phí thu nhập mới, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán trả lại Đối với các khoản tiền hoặc tài sản không được nhận ngay, doanh thu sẽ được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản thu được trong tương lai và giá trị thực tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.
Giá tr th c t t i th i đi m ghi nh n doanh thu có th nh h n giá tr danh ngh a s thu đ c trong t ng lai (đo n 07)
L u ý: o n này v n d ng vào k toán Vi t Nam nh sau:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo giá bán thực tế tại thời điểm giao dịch, trong đó sự chênh lệch giữa giá bán thực tế và giá bán dự kiến được ghi vào doanh thu chưa thực hiện (TK 3387) và phân bổ vào doanh thu tài chính theo kế hoạch thanh toán.
- Bán hàng theo ph ng th c trao đ i đ l y hàng hoá ho c d ch v t ng t v b n ch t và không t ng t v b n ch t (xem đo n 08)
Các h ng d n c th v áp d ng các tiêu chu n nh n bi t giao d ch bán hàng, cung c p d ch v đ c quy đ nh t i đo n 09
Ghi nh n doanh thu bán hàng (Chu n m c ch nêu các nguyên t c chung, vi c di n gi i các nguyên t c áp d ng cho t ng tr ng h p c th hi n theo quy đnh c a Thông t 200)
Doanh thu bán hàng đ c ghi nh n khi đ ng th i th a mãn t t c n m (5) đi u ki n sau:
- Doanh nghi p đã chuy n giao ph n l n r i ro và l i ích g n li n v i quy n s h u s n ph m ho c hàng hóa cho ng i mua;
- Doanh nghi p không còn n m gi quy n qu n lý hàng hóa nh ng i s h u hàng hóa ho c quy n ki m soát hàng hóa;
- Doanh thu đ c xác đ nh t ng đ i ch c ch n;
- Doanh nghi p đã thu đ c ho c s thu đ c l i ích kinh t t giao d ch bán hàng;
- Xác đ nh đ c chi phí liên quan đ n giao d ch bán hàng
Các h ng d n c th v các đi u ki n ghi nh n doanh thu bán hàng đ c quy đ nh trong các đo n t 11–15 (Hình 2.2)
Hình 2.2 Các tr ng h p ch a đ c ghi nh n doanh thu trong giao d ch bán hàng
Doanh thu cung c p d ch v (Chu n m c ch nêu các nguyên t c chung, vi c di n gi i các nguyên t c áp d ng cho t ng tr ng h p c th hi n theo quy đ nh c a Thông t 200)
Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy Trong trường hợp giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phân công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo kết quả của kỳ đó Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau:
+ Doanh thu đ c xác đ nh t ng đ i ch c ch n;
+ Có kh n ng thu đ c l i ích kinh t t giao d ch cung c p d ch v đó;
Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua.
Trong trường hợp doanh nghiệp không chịu trách nhiệm về rủi ro liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa, giao dịch sẽ không được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu sẽ không được ghi nhận Doanh nghiệp cần phải đối mặt với rủi ro này thông qua nhiều hình thức khác nhau.
Doanh nghi p còn ph i ch u trách nhi m đ đ m b o cho tài s n đ c ho t đ ng bình th ng mà vi c này không n m trong các đi u kho n b o hành thông th ng;
Khi vi c thanh toán ti n bán hàng còn ch a ch c ch n vì ph thu c vào ng i mua hàng hóa đó;
Khi hàng hóa đ c giao còn ch l p đ t và vi c l p đ t đó là m t ph n quan tr ng c a h p đ ng mà doanh nghi p ch a hoàn thành;
Khi người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng vì lý do được nêu trong hợp đồng mua bán, doanh nghiệp cần xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của bên bán Việc này bao gồm việc xem xét các điều khoản trong hợp đồng để biết liệu hàng hóa có được hoàn trả hay không.
+ Xác đ nh đ c ph n công vi c đã hoàn thành vào ngày l p b ng C KT;
+ Xác đ nh đ c chi phí phát sinh cho giao dch và chi phí đ hoàn thành giao d ch cung c p d ch v đó.
Các h ng d n c th v các đi u ki n ghi nh n doanh thu cung c p d ch v đ c quy đ nh trong các đo n 17-21
- Khi k t qu c a m t giao d ch v cung c p d ch v không th xác đ nh đ c ch c ch n thì doanh thu đ c ghi nh n t ng ng v i chi phí đã ghi nh n và có th thu h i
Ghi nh n doanh thu t ti n lãi, ti n b n quy n, c t c và l i nhu n đ c chia:
Doanh thu phát sinh từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp sẽ được ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện sau: thứ nhất, có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
+ Doanh thu đ c xác đ nh t ng đ i ch c ch n (đo n 24)
- Doanh thu t ti n lãi, ti n b n quy n, c t c và l i nhu n đ c chia đ c ghi nh n trên c s (đo n 25):
+ Ti n lãi đ c ghi nh n trên c s th i gian và lãi su t th c t t ng k ;
+ Ti n b n quy n đ c ghi nh n trên c s d n tích phù h p v i h p đ ng;
+ C t c và l i nhu n đ c chia đ c ghi nh n khi c đông đ c quy n nh n c t c ho c các bên tham gia góp v n đ c quy n nh n l i nhu n t vi c góp v n
Các h ng d n c th v các đi u ki n và nguyên t c ghi nh n doanh thu ti n lãi, ti n b n quy n, c t c và l i nhu n đ c chia đ c quy đ nh trong các đo n t 26-29
Ghi nh n thu nh p khác:
Thu nh p khác quy đnh trong chu n m c này bao g m các kho n thu t các ho t đ ng x y ra không th ng xuyên, ngoài các ho t đ ng t o ra doanh thu, g m (đo n 30):
- Thu v thanh lý TSC , nh ng bán TSC ;
- Thu ti n b o hi m đ c b i th ng;
- Thu đ c các kho n n ph i thu đã xóa s tính vào chi phí k tr c;
- Kho n n ph i tr nay m t ch đ c ghi t ng thu nh p;
- Thu các kho n thu đ c gi m, đ c hoàn l i;
L u ý: Ghi nh n doanh thu v i các tr ng h p sau ch a có h ng d n trong chu n m c:
Doanh thu thu n từ chiết khấu, giảm giá và hàng bán bị trả lại được thể hiện trên cùng một hóa đơn Đồng thời, việc xuất riêng hóa đơn chiết khấu cho nhiều lần mua trước đó cũng cần được thực hiện.
Bán hàng có các hình th c khuy n m i
Ví d : Bán s n ph m A giá 100 tri u, s n ph m B giá 10 tri u Khách mua s n ph m A s đ c t ng kèm s n ph m B -> Ghi nh n doanh thu th nào?
(a) Doanh thu b ng ngo i t có nh n ti n ng tr c: Vi c ghi nh n doanh thu h ch toán theo t giá th i đi m nào?
(b) Doanh thu trong tr ng h p bán hàng cho khách hàng truy n th ng nh c a hãng Vi t Nam Airline
2.3.6.3 So sánh chu n m c k toán Vi t Nam và chu n m c k toán qu c t
B ng 2.11 S khác nhau gi a chu n m c k toán doanh thu Vi t Nam và qu c t
Tiêu chí VAS 14 IAS 18 – IFRS 15
Ph m vi Nói chung ch lo i tr doanh thu và thu nh p ch u s đi u ch nh c a các chu n m c khác
Chu n m c không áp d ng cho doanh thu phát sinh t :
Các h p đ ng thuê tài s n thu c ph m vi đi u ch nh c a IFRS 16 Thuê tài s n;
- Các h p đ ng thu c ph m vi đi u ch nh c a IFRS
Các công cụ tài chính và các quy định liên quan đến hợp đồng khác thuộc phạm vi điều chỉnh của IFRS 9 (Công cụ tài chính), IFRS 10 (Báo cáo tài chính hợp nhất), IFRS 11 (Thỏa thuận chung), IAS 27 (Báo cáo tài chính riêng) và IAS 28 (Các khoản đầu tư vào công ty liên doanh và công ty liên kết).
Các giao dịch trao đổi phi tiền tệ giữa các đơn vị trong cùng ngành kinh doanh hỗ trợ việc bán hàng cho khách hàng hoặc các khách hàng tiềm năng Ví dụ, chuẩn mực này không áp dụng cho hợp đồng giữa hai công ty dầu khí, trong đó hai bên thống nhất với nhau về giao dịch trao đổi dựa trên nhu cầu của khách hàng tại các địa điểm khác nhau được quy định trước.
Các b c xác đ nh doanh thu
Không quy đ nh các b c xác đ nh doanh thu; ch quy đ nh 5 đi u ki n ghi nh n doanh thu bán hàng và cung c p d ch v các tiêu chí
B c 1: Xác đ nh h p đ ng v i khách hàng
B c 2: Xác đ nh ngh a v th c hi n
B c 3: Xác đ nh giá tr giao d ch
B c 4: Phân b giá tr giao d ch cho t ng nhi m v trong h p đ ng
B c 5: Ghi nh n doanh thu khi t ng nhi m v đ c hoàn thành
Khi chuy n giao ph n l n r i ro và l i ích
Khi chuy n giao quy n ki m soát; Khi ghi nh n doanh thu, doanh nghi p c n ph n ánh chính xác vi c chuy n giao quy n ki m soát hàng hóa/d ch v
Tiêu chí VAS 14 IAS 18 – IFRS 15 đã cam k t sang ng i mua, v i tr giá ph n ánh h p lý doanh thu k v ng mà ng i bán mong mu n thu đ c t vi c trao đ i hàng hóa/d ch v
Xác đ nh các ngh a v th c hi n và ghi nh n doanh thu t ng ng v i ngh a v th c hi n
Doanh thu được ghi nhận khi có sự hoàn thành nghĩa vụ, không phụ thuộc vào thời điểm thanh toán hay thông tin trên hóa đơn bán hàng.
H ng d n H ng d n: H n ch , ít tr ng h p và đ n gi n (hàng hóa, d ch v , h p đ ng, lãi vay, b n quy n, c t c)
Hợp đồng chi tiết cho nhiều trường hợp bao gồm các thành tố như phân bổ doanh thu cho từng hoạt động, điều chỉnh giá biến thiên, quy định quyền sử dụng (licence), và các khuyến mãi cho khách hàng truyền thống Những quy định này đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc quản lý các hoạt động kinh doanh.
Doanh nghi p ph i trình bày:
Chu n m c H p đ ng xây d ng VAS 15
Nội dung của quy định này hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng Điều này bao gồm việc xác định doanh thu và chi phí từ hợp đồng xây dựng, ghi nhận doanh thu và chi phí làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Chu n m c này áp d ng cho k toán h p đ ng xây d ng và l p BCTC c a các nhà th u
(1) Doanh thu c a h p đ ng xây d ng
Doanh thu c a h p đ ng xây d ng bao g m:
+ Doanh thu ban đ u đ c ghi trong h p đ ng;
Các khoản nợ, giảm khí thực hiện hợp đồng, các khoản tín dụng thương mại và các khoản thanh toán khác cần được xem xét kỹ lưỡng, vì chúng có khả năng ảnh hưởng đến doanh thu và có thể xác định được một cách đáng tin cậy.
Các h ng d n c th v xác đnh doanh thu c a h p đ ng xây d ng đ c quy đ nh trong các đo n t 12-15
(2) Chi phí c a h p đ ng xây d ng
Chi phí c a h p đ ng xây d ng bao g m:
+ Chi phí liên quan tr c ti p đ n t ng h p đ ng;
+ Chi phí chung liên quan đ n ho t đ ng c a các h p đ ng và có th phân b cho t ng h p đ ng c th ;
Các chi phí khác có thể thu hồi từ khách hàng theo các điều khoản của hợp đồng Các quy định cụ thể về chi phí liên quan trực tiếp đến hợp đồng xây dựng, chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng xây dựng, và các chi phí không liên quan đến hoạt động của hợp đồng sẽ được quy định trong các điều 16-21.
(3) Ghi nh n doanh thu và chi phí c a h p đ ng
Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo hai trường hợp: Thứ nhất, hợp đồng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ hợp đồng Khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác định một cách đáng tin cậy, doanh thu và chi phí liên quan sẽ được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, dựa trên xác nhận của nhà thầu vào ngày lập báo cáo tài chính, không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
Hợp đồng xây dựng quy định rằng thanh toán cho nhà thầu được thực hiện theo giá trị thực hiện, và khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác nhận một cách đáng tin cậy bởi khách hàng, doanh thu và chi phí liên quan sẽ được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành Đối với hợp đồng xây dựng có giá cố định, kết quả của hợp đồng được tính toán một cách đáng tin cậy khi đáp ứng đủ bốn điều kiện nhất định.
+ T ng doanh thu c a h p đ ng tính toán đ c m t cách đáng tin c y;
+ Doanh nghi p thu đ c l i ích kinh t t h p đ ng;
+ Chi phí đ hoàn thành h p đ ng và ph n công vi c đã hoàn thành t i th i đi m l p BCTC đ c tính toán m t cách đáng tin c y;
Các khoản chi phí liên quan đến hợp đồng có thể xác định rõ ràng và tính toán một cách đáng tin cậy, cho phép so sánh với tổng dự toán Đối với hợp đồng xây dựng với chi phí phát sinh, kết quả của hợp đồng được tính toán một cách tin cậy khi đáp ứng hai điều kiện sau:
+ Doanh nghi p thu đ c l i ích kinh t t h p đ ng;
+ Các kho n chi phí liên quan đ n h p đ ng có th xác đ nh đ c rõ ràng và tính toán đ c m t cách đáng tin c y không k có đ c hoàn tr hay không
Khi k t qu th c hi n h p đ ng xây d ng không th c tính đ c m t cách đáng tin c y, thì:
+ Doanh thu ch đ c ghi nh n t ng đ ng v i chi phí c a h p đ ng đã phát sinh mà vi c đ c hoàn tr là t ng đ i ch c ch n;
Chi phí hợp đồng được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi các chi phí này đã phát sinh Các chi phí liên quan đến hợp đồng không thu hồi được phải được ghi nhận ngay là chi phí trong kỳ, theo quy định tại Điều 34.
Khi lập báo cáo tài chính, các yếu tố không chỉ liên quan đến việc tính toán một cách đáng tin cậy kết quả thực hiện hợp đồng mà còn ảnh hưởng đến doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng, được ghi nhận đồng thời với phần công việc đã hoàn thành.
Xác đnh doanh thu và chi phí theo ph n công vi c đã hoàn thành
Doanh nghi p l a ch n áp d ng m t trong ba ph ng pháp sau đ xác đnh ph n công vi c hoàn thành:
+ T l ph n tr m (%) gi a chi phí đã phát sinh c a ph n công vi c đã hoàn thành t i m t th i đi m so v i t ng chi phí d toán c a h p đ ng;
+ ánh giá ph n công vi c đã hoàn thành;
+ T l ph n tr m (%) gi a kh i l ng xây l p đã hoàn thành so v i t ng kh i l ng xây l p ph i hoàn thành c a h p đ ng
Công ty đã ký hợp đồng xây dựng vào năm N với giá trị 3.000 triệu (chưa thu GTGT) và chi phí dự toán là 2.400 triệu Theo thỏa thuận, khách hàng sẽ thanh toán 600 triệu vào ngày 31/12/N1 Trong năm, chi phí đã phát sinh là 480 triệu, và chi phí còn phải tiếp tục phát sinh để hoàn thành công trình là 2.100 triệu Vào ngày 31/12/N1, công ty đã phát hành hóa đơn 600 triệu (chưa thu GTGT) và khách hàng đã thực hiện thanh toán.
Trong tình huống này, hai bên ký hợp đồng thanh toán theo tiến độ hợp đồng Do đó, doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng sẽ được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, theo xác định của nhà thầu vào ngày lập báo cáo tài chính Tuy nhiên, các khoản doanh thu này không được thu vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ hợp đồng đã lập, và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu?
Xác định doanh thu và chi phí theo phần công việc đã hoàn thành là rất quan trọng Trong trường hợp này, tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí đã phát sinh của phần công việc hoàn thành so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng được xác định Tính đến ngày 31/12/N1, chi phí thực tế đã phát sinh là 480 triệu, trong khi tổng chi phí dự toán của công trình là 2.580 triệu Tỷ lệ % chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí là 480/2580 = 18,6% Do đó, doanh thu ghi nhận tại 31/12/N1 là 558,14 triệu đồng.
S khác nhau gi a VAS 15 và IFRS 15 v c b n c ng t ng t nh khác bi t chung gi a VAS 14 và IFRS 15 đã trình bày trên.
Chu n m c thu TNDN - VAS 17
Nội dung này quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thu thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán thu thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến việc ghi nhận doanh thu và chi phí của doanh nghiệp trong năm hiện hành cũng như trong tương lai.
Việc thu hồi học phí trong tương lai sẽ phụ thuộc vào giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản đã được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp Các giao dịch và sự kiện khác trong năm hiện tại cũng đã được ghi nhận trong báo cáo kết quả kinh doanh.
Khi ghi nhận một tài sản hoặc khoản phải thu trong BCTC, doanh nghiệp cần tính toán khoản thu hồi hoặc thanh toán giá trị ghi sổ của tài sản đó Khoản thu hồi hay thanh toán này có thể ảnh hưởng đến số thu thuế TNDN trong tương lai, dù không trực tiếp tạo ra doanh thu TNDN trong năm hiện hành Do đó, doanh nghiệp phải ghi nhận khoản thu nhập hoãn lại hoặc tài sản thu nhập hoãn lại, bên cạnh một số trường hợp nhất định Doanh nghiệp cũng cần kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu TNDN từ các giao dịch và sự kiện theo phương pháp kế toán tương ứng Nếu các giao dịch và sự kiện được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thì tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu TNDN cũng cần được ghi nhận trong báo cáo đó Nếu các giao dịch và sự kiện được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu, thì tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan cũng sẽ được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Chủ đề này liên quan đến việc ghi nhận tài sản thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản lãi tính thuế chưa sử dụng hoặc các ưu đãi về thuế TNDN chưa sử dụng; đồng thời, nó cũng đề cập đến cách trình bày thuế TNDN trong báo cáo tài chính và việc giải trình các thông tin liên quan đến thuế TNDN.
- L i nhu n k toán: Là l i nhu n ho c l c a m t k , tr c khi tr thu TNDN, đ c xác đ nh theo quy đnh c a chu n m c k toán và ch đ k toán
- Thu nh p ch u thu : Là thu nh p ch u thu TNDN c a m t k , đ c xác đnh theo quy đnh c a Lu t thu TNDN hi n hành và là c s đ tính thu TNDN ph i n p (ho c thu h i đ c)
Chi phí thu thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm tổng chi phí thu nhập hiện hành và chi phí thu nhập hoãn lại Việc xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một doanh nghiệp cần xem xét cả hai loại chi phí này để có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính.
- Thu thu nh p hi n hành: Là s thu TNDN ph i n p (ho c thu h i đ c) tính trên thu nh p ch u thu và thu su t thu TNDN c a n m hi n hành
- Thu thu nh p hoãn l i ph i tr : Là thu TNDN s ph i n p trong t ng lai tính trên các kho n chênh l ch t m th i ch u thu TNDN trong n m hi n hành
- Tài s n thu thu nh p hoãn l i: Là thu TNDN s đ c hoàn l i trong t ng lai tính trên các kho n:
+ Chênh l ch t m th i đ c kh u tr ;
+ Giá tr đ c kh u tr chuy n sang các n m sau c a các kho n l tính thu ch a s d ng;
+ Giá tr đ c kh u tr chuy n sang các n m sau c a các kho n u đãi thu ch a s d ng
Chênh lệch chất thời gian là khoản chênh lệch giá trị ghi nhận của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán, đồng thời ảnh hưởng đến cơ sở tính thu nhập của các khoản mục này Chênh lệch chất thời gian có thể xảy ra trong nhiều tình huống tài chính khác nhau.
Chênh lệch tạm thời phát sinh thu nhập chịu thuế doanh nghiệp (TNDN) là các khoản chênh lệch tạm thời có thể tạo ra thu nhập chịu thuế trong tương lai Điều này xảy ra khi giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nghĩa vụ liên quan được thu hồi hoặc thanh toán.
Chênh lệch chất lượng tài sản là những khoản chênh lệch phát sinh khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai Những khoản này liên quan đến giá trị ghi sổ của tài sản và các nghĩa vụ phải trả liên quan đến thu hồi hoặc thanh toán.
- C s tính thu thu nh p c a m t tài s n hay n ph i tr : Là giá tr tính cho tài s n ho c n ph i tr cho m c đích xác đ nh thu TNDN
Chi phí thu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm chi phí thu thuế thu nhập hiện hành và chi phí thu thuế thu nhập hoãn lại Thu nhập chịu thuế TNDN cũng được chia thành thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại.
Thu TNDN hoãn l i có th đ c ti p c n theo hai cách, t b ng cân đ i k toán ho c t báo cáo k t qu ho t đ ng s n xu t kinh doanh
Tiếp cận thuế TNDN hoãn lại yêu cầu báo cáo kết quả kinh doanh để so sánh lợi nhuận kế toán (theo mẫu B02) với thu nhập chịu thuế, dựa vào quy tắc tính thu Khi chi phí kế toán lớn hơn chi phí thu, hoặc doanh thu kế toán nhỏ hơn doanh thu tính thu, sẽ dẫn đến chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận thuế Nếu chênh lệch này tạm thời, doanh nghiệp đang phải nộp thuế nhiều hơn hiện tại và sẽ được khấu trừ trong tương lai, từ đó phát sinh tài sản thuế TNDN hoãn lại (TK243) Ngược lại, nếu chi phí kế toán nhỏ hơn chi phí thu, doanh thu kế toán lớn hơn doanh thu thu, và lợi nhuận kế toán lớn hơn lợi nhuận thuế, sẽ phát sinh chênh lệch tạm thời chịu thuế, dẫn đến phát sinh thuế TNDN hoãn lại phải trả (TK347).
Hình 2.3 Cách ti p c n thu TNDN hoãn l i t báo cáo KQKD
V i cách ti p c n t b ng cân đ i k toán, trên c s so sánh giá tr ghi s v i c s tính thu c a tài s n và n ph i tr đ tìm ra chênh l ch t m th i, t đó xác đ nh các n i dung còn l i
Hình 2.4 Cách ti p c n thu TNDN hoãn l i t b ng cân đ i k toán
C s tính thu thu nh p c a m t tài s n hay n ph i tr là giá tr tính cho tài s n ho c n ph i tr cho m c đích xác đnh thu TNDN
C s tính thu thu nh p c a m t tài s n là giá tr s đ c kh u tr cho m c đ ch thu thu nh p, phản ánh các l i ích kinh t mà doanh nghi p s nh n đ c Đ i u này có nghĩa là doanh nghi p ph i ch u thu thu nh p khi giá tr ghi s c a tài s n được thu h i Nếu nh ng l i ích kinh t này được nh n đ c mà không ph i ch u thu thu nh p, c s tính thu thu nh p c a tài s n sẽ được xác định b ng giá tr ghi s c a nó.
TSC có nguyên giá 100, đã khấu hao 40, do đó giá trị còn lại của nó là 60 Giá trị này sẽ được khấu trừ trong tương lai theo hình thức khấu hao hoặc giá trị thanh lý.
Cơ sở tính thu nhập của khoản nợ phải thu là giá trị ghi sổ của nó trừ đi giá trị sổ sách của doanh thu đã nhận Trong trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thu của khoản nợ phải thu phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thu nhập trong tương lai.
Ví dụ: N phí trưng n h n có khoản mục “chi phí phải trả” và chi phí trích tr c l ng ngh phép với giá trị ghi s là 100 Chi phí phải trả t ng ng đ c kh u tr cho mục đích tính thu thu nh p trên c s th c chi C s tính thu thu nh p c a khoản mục n phí trưng n h n đó là không (0) (đo n 05).
(2) Ghi nh n thu thu nh p hi n hành ph i tr và tài s n thu thu nh p hi n hành
Thu nhập hiện hành của khí tài và các kết cấu, nếu chưa nộp, phải được ghi nhận là nợ phải trả Nếu giá trị đã nộp trong khí tài và các kết cấu vật chất phải nộp cho các kết đó thì phần giá trị nộp sẽ được ghi nhận là tài sản.
(3) Ghi nh n thu thu nh p hoãn l i ph i tr và tài s n thu thu nh p hoãn l i