GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Đơn vị thực tập
1.1 Tổng quan về đơn vị
Têndoanh nghiệp: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ EB (EB SERVICES
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Ngành nghề kinh doanh bao gồm dịch vụ tư vấn đầu tư và dịch vụ tư vấn quản lý Ngoài ra, công ty cũng thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối bán buôn mà không cần thành lập cơ sở bán buôn, cũng như quyền phân phối bán lẻ mà không cần thành lập cơ sở bán lẻ, cùng với việc hoạt động như đại lý mua bán các loại hàng hóa.
EB nổi tiếng với chuỗi siêu thị Big C, một nhà bán lẻ phổ biến trải dài trên khắp các tỉnh thành Việt Nam, được người tiêu dùng tin tưởng và yêu thích lựa chọn.
Hệ thống siêu thị Big C khai trương chi nhánh đầu tiên tại tỉnh Đồng Nai năm
Từ năm 1998 đến nay, Big C Việt Nam đã phát triển thành thương hiệu bán lẻ hàng đầu với 32 siêu thị trên toàn quốc, 10 cửa hàng tiện lợi tại TP HCM và trang thương mại điện tử Cdiscount.vn Đội ngũ hơn 8.000 thành viên của Big C cam kết mang đến cho người tiêu dùng không gian mua sắm hiện đại, thoáng mát và thoải mái, với đa dạng hàng hóa chất lượng và giá cả hợp lý Ngoài ra, các siêu thị Big C còn cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích, nâng cao trải nghiệm mua sắm cho khách hàng trên toàn quốc.
Công ty TNHH DV EB có 13 bộ phận hoạt động độc lập với các nhiệm vụ và chức năng riêng biệt, đảm bảo hiệu quả cao trong công việc, góp phần quan trọng vào sự thành công chung của công ty.
Dưới sự lãnh đạo hiệu quả của CEO và sự hợp tác chặt chẽ giữa các phòng ban, EB đã xây dựng được một vị trí vững chắc trên thị trường hiện nay.
(Nguồn: Phòng Nhân Sự EBS)
Thực hiện kinh doanh đúng với Giấy phép kinh doanh đã được đăng ký.
Thực hiện các hoạt động theo ngành nghề đăng ký kinh doanh.
Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các nghĩa vụ về kinh doanh
Có quyền quyết định các hoạt động của công ty, kinh doanh và thu lợi nhuận từ các hoạt động đó.
Quản lý toàn bộ nhân viên tại Văn phòng chính (Head Office), thực hiện các thủ tục về nhân sự cho nhân viên
Bộ Phận thực tập : Phòng Nhân Sự EBS ( EBS Human Resource)
- Nhân sự tại EB bao gồm 4 bộ phận chuyên trách, được quản lý bởi Phó Chủ Tịch Nhân Sự (Vice President)
Các bộ phận chuyên trách tại Big C bao gồm Nhân sự vùng (HR Site), Nhân sự chức năng (HR Functional), Trung Tâm Đào Tạo Big C (BigC Academy) và Bộ phận hành chính tổng hợp (General Admin).
- Bộ phận đang thực tập thuộc phần chuyên trách Nhân Sự Vùng (HR Site), được quản lý bởi Giám Đốc Nhân Sự Vùng (Regional HR Director South)
(Nguồn: Phòng nhân sự EBS)
Thực hiện các công tác nhân sự cho toàn công ty bao gồm quản lý quy trình sau tuyển dụng, chi trả lương, quản lý phép, lập lịch công tác, và xử lý các thủ tục liên quan đến lương thưởng và bảo hiểm cho nhân viên.
Tham mưu cho Giám Đốc Nhân sự về các kế hoạch sau tuyển dụng, bao gồm việc cập nhật và báo cáo tỷ lệ nhân viên mới và nhân viên nghỉ việc Đồng thời, đề xuất các biện pháp nhằm khắc phục những hạn chế và phát huy những ưu điểm trong quy trình quản lý nhân sự.
Xây dựng kế hoạch đánh giá nhân viên, các biện pháp đánh giá bằng KPI, xét đề xuất khen thưởng các bộ phận.
Thực hiện báo cáo (tăng, giảm) lao động cho các cơ quan chức năng có liên quan.
Thực hiện các thủ tục và đóng BHYT, BHTN, BHTN,… cho nhân viên theo quy định hiện hành.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho người nước ngoài trong việc xin cấp visa, thẻ tạm trú và thị thực, cũng như xin giấy phép lao động Ngoài ra, chúng tôi còn thực hiện báo cáo giải trình lao động cho các cơ quan chức năng quản lý.
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt về nguồn nhân lực hiện nay, việc xác định nguyên nhân nhân viên rời bỏ công ty là vô cùng quan trọng để xây dựng đội ngũ nhân tài gắn bó và nhiệt huyết Hiểu rõ lý do ra đi của nhân viên sẽ giúp nhà quản lý phân tích và tìm ra giải pháp cải thiện công tác quản lý nhân sự Do đó, tôi thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ nghỉ việc tại Phòng Marketing của công ty TNHH DV EB.
Tôi chọn nghiên cứu tại công ty TNHH DV EB vì ngành bán lẻ, đặc biệt là khu vực kinh tế ngoài nhà nước, đang đóng góp một tỷ trọng lớn trong nền kinh tế phát triển của Việt Nam, chiếm tới 85,6%.
Công ty TNHH DV EB đã tạo ra hơn 8.000 việc làm cho lực lượng lao động trên toàn quốc thông qua hệ thống siêu thị Big C, bên cạnh hơn 10.000 nhân viên làm việc tại văn phòng chính EBS chú trọng đến việc quản lý nhân sự, thực hiện nhiều chế độ và chính sách nhằm tạo điều kiện làm việc, cơ hội thăng tiến cho nhân viên Công ty cũng quan tâm đến quy trình nghỉ việc, đảm bảo nhân viên được hỗ trợ và lắng nghe, từ đó theo dõi tỷ lệ nghỉ việc để nắm bắt tình hình lao động EBS cần hiểu rõ tỷ lệ nghỉ việc hợp lý để có biện pháp khắc phục và phát huy những điểm mạnh, đồng thời nghiên cứu sâu hơn về các vấn đề liên quan đến tỷ lệ nghỉ việc trong ngành.
Quá trình thực tập tại EBS tuy không dài nhưng đã mang lại cho tôi nhiều kiến thức bổ ích từ trường học và kinh nghiệm thực tiễn tại công ty Trong bài tiểu luận này, tôi mong muốn phân tích nguyên nhân của tình trạng nghỉ việc tại EBS và đề xuất những giải pháp tối ưu nhằm cải thiện tình hình này.
EB đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, không ngừng hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động Với uy tín hàng đầu trong ngành bán lẻ, EB được người tiêu dùng tin tưởng và lựa chọn, đồng thời tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho cộng đồng.
Lý thuyết về đề tài chọn
2.1 Lý thuyết về nghỉ việc:
Nghỉ việc là hành động ngừng công việc tại công ty vì nhiều lý do như hết hạn hợp đồng, đổi việc, thay đổi vị trí hoặc nghỉ có lý do Khi người lao động nghỉ việc, công ty phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định pháp luật Tỷ lệ nghỉ việc (Turnover rate) có thể được xem xét cùng với tỷ lệ dự định nghỉ việc (Turnover intention rate), chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như văn hóa tổ chức, sự hài lòng trong công việc, tình bạn nơi làm việc, sự trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên, cũng như cam kết tổ chức.
2.2 Các loại nghỉ việc: o Phân loại theo quy định pháp luật
Nghỉ không đúng luật (Nghỉ ngang - tự ý nghỉ việc)
Bị sa thải o Phân loại theo ý nghĩa
Nghỉ việc tự nguyện (xin nghỉ, nghỉ hưu, )
Nghỉ việc không kế hoạch (ốm đau, tai nạn, tranh chấp lao động,…
2.3 Tỷ lệ nghỉ việc (Turnover rate)
Cách tính tỷ lệ nghỉ việc (Turnover) chỉ dựa trên số nhân viên chính thức, giúp xác định tốc độ thay đổi nhân sự trong công ty Tỷ lệ này không chỉ đánh giá khả năng tuyển chọn của doanh nghiệp mà còn phản ánh chính sách và môi trường làm việc tại nơi làm việc.
Tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên là một chỉ số quan trọng phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp Khi tỷ lệ nghỉ việc bằng 0%, điều này không nhất thiết cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động tốt, mà có thể do thiếu cơ hội việc làm, ràng buộc tài chính, hình ảnh doanh nghiệp kém, hoặc nhân viên lớn tuổi không muốn thay đổi Ngược lại, tỷ lệ nghỉ việc dưới 4% có thể hạn chế sự phát triển nội bộ và làm nhân viên thất vọng, dẫn đến việc mất đi nhiều lợi ích từ đội ngũ nhân viên mới Tỷ lệ nghỉ việc từ 4% đến 10% được xem là mức lý tưởng, theo khảo sát từ cộng đồng nhân sự, cho thấy doanh nghiệp có thể thu hút và phát triển tài năng một cách hiệu quả.
2.4 Các mô hình, đề tài nghiên cứu có liên quan đã công bố
2.4.1 Mô hình 10 yếu tố động viên nhân viên được phát triển bởi Kenneth
Mô hình phát triển của tác giả bao gồm nhiều yếu tố quan trọng để nâng cao sự hài lòng và hiệu suất làm việc của nhân viên Công việc thú vị mang lại sự đa dạng và cơ hội sáng tạo, trong khi việc được công nhận đầy đủ công việc đã làm giúp nhân viên cảm thấy giá trị của mình Sự tự chủ trong công việc khuyến khích nhân viên tham gia vào quyết định và đưa ra sáng kiến, đồng thời đảm bảo công việc ổn định giúp họ yên tâm về vị trí của mình Lương cao tương xứng với kết quả công việc và các cơ hội thăng tiến tạo động lực cho sự phát triển nghề nghiệp Điều kiện làm việc tốt, cùng với sự gắn bó của cấp trên và cách xử lý kỷ luật tế nhị, tạo ra một môi trường làm việc tích cực Cuối cùng, sự giúp đỡ từ cấp trên trong việc giải quyết các vấn đề cá nhân thể hiện sự quan tâm và hỗ trợ, góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp trong công ty.
2.4.2 Thuyết hai nhân tố của F.Herzeberg
Frederick Herzberg phát triển thuyết động viên bằng cách yêu cầu các chuyên gia trong ngành công nghiệp liệt kê các yếu tố tạo ra sự thỏa mãn và động viên, cũng như những yếu tố gây bất mãn Phát hiện của ông đã làm thay đổi nhận thức thông thường, khi chỉ ra rằng sự đối lập với bất mãn không phải là thỏa mãn mà là không bất mãn, và ngược lại Các nhân tố liên quan đến sự thỏa mãn được gọi là nhân tố duy trì, trong khi các yếu tố động viên nếu được giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thỏa mãn và động viên người lao động Ngược lại, nếu không được giải quyết tốt, các yếu tố này có thể dẫn đến tình trạng không thỏa mãn mà chưa chắc đã gây bất mãn Đối với các nhân tố duy trì, việc giải quyết không hiệu quả sẽ gây bất mãn, trong khi giải quyết tốt chỉ tạo ra không bất mãn mà không đảm bảo thỏa mãn.
Các nhân tố được tác giả liệt kê như sau:
Các nhân tố duy trì Các nhân tố động viên
1 Phương pháp giám sát 1 Sự thách thức của công việc
2 Hệ thống phân phối thu nhập 2 Các cơ hội thăng tiến
3 Quan hệ với đồng nghiệp 3 Ý nghĩa của các thành tựu
4 Điều kiện làm việc 4 Sự nhận dạng khi công việc được thực hiện
5.Chính sách của công ty 5 Ý nghĩa của các trách nhiệm
8.Quan hệ qua lại giữa các cá nhân
Nội dung đề tài
3.1 Thực trạng nghỉ việc tại đơn vị năm 2015
Tổng số nhân viên: 988 nhân viên
Tổng số nghỉ việc: 297 nhân viên
Tỷ lệ nghỉ việc chung: 30%
Theo khảo sát từ Tower Waston năm 2014, tỷ lệ nghỉ việc ngành bán lẻ và ngân hàng đứng Top cao nhất trong các ngành, cụ thể chiếm hơn 30%.
Phòng Marketing công ty TNHH DV EB
Tổng số nhân viên của phòng: 59
Phòng Marketing được quản lý trực tiếp bởi Phó chủ tịch Marketing, bao gồm 5 bộ phận chính với tổng số nhân viên là 59 Cụ thể, bộ phận Media & Site Marketing có 37 nhân viên, bộ phận Branding có 5 nhân viên, bộ phận Pricing and Datamining có 8 nhân viên, bộ phận Loyalty Program có 4 nhân viên và bộ phận Marketing có 5 nhân viên.
Thực trạng nghỉ việc tại Phòng marketing
( Bảng 1.1: Danh sách nhân viên phòng Marketing)
Số lượng nhân viên nghỉ việc
Media & Site Branding Pricing and Marketing Loyalty
( Hình 1.1: Số lượng nhân viên nghỉ việc tại phòng Marketing)
(Hình 1.2: Tỷ lệ nghỉ việc tại phòng Marketing)
Thống kê lý do nghỉ việc tại phòng Marketing
(Bảng 1.2: Lý do nghỉ việc tại phòng Marketing)
3.3 Quy trình nghỉ việc hiện có
Nguyên tắc phê duyệt đơn xin hoặc thông báo nghỉ việc được quy định rõ ràng Đối với nhân viên tại cửa hàng, Giám Đốc Cửa Hàng là người phê duyệt cuối cùng Đối với nhân viên các Bộ Phận hỗ trợ, Giám Đốc điều hành vùng và Giám Đốc Cửa Hàng, người phê duyệt cuối cùng phải là quản lý cấp N+1 và Giám Đốc hoặc Phó Chủ Tịch báo cáo Chủ tịch kiêm Tổng Giám Đốc Đối với Phó Chủ Tịch, Chủ tịch là người phê duyệt cuối cùng Ngoài ra, quy định của Luật lao động cũng yêu cầu thời gian báo trước khi người lao động nghỉ việc.
1.1 Bốn mươi lăm (45) ngày đối với Hợp đồng lao động (HĐLĐ) không xác định thời hạn.
1.2 Ba mươi (30) ngày đối với Hợp đồng xác định thời hạn (từ đủ 12 tháng đến 36 tháng) khi có một trong các lý do sau:
1.3 Ba (3) ngày làm việc khi có một trong các lý do sau:
1.3.1 HĐLĐ xác định thời hạn:
1.3.2 HĐLD mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng 1.4 Theo chỉ định của cơ sở y tế có thẩm quyền: Người lao động nữ mang thai mà thai nhi có bệnh lý cần phải nghỉ việc, thời hạn báo trước theo chỉ định của cơ sở y tế có thẩm quyền.
1 Đơn xin/ thông báo nghỉ việc (Resignation letter/ notice)
2 Phiếu phỏng vấn nghỉ việc
3 Phiếu bàn giao công việc & vật dụng trước khi người lao động nghỉ việc (Work & equipment handover form for resignation)
3.4 Các giải pháp Doanh nghiệp hiện có
Thực Lý do nghỉ việc Giải pháp hiện tại trạng
Khảo sát sau nghỉ việc, lưu ý và đánh giá những ý kiến của nhân viên trong lần khảo sát nghỉ việc, giải quyết kịp thời nếu có phát sinh.
Giữ thông tin và duy trì liên lạc với nhân
1 Cơ hội làm việc tốt hơn viên nhằm tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa
(Better Opportunity) nhân viên và công ty.
Vui vẻ, động viên nhân viên phát triển tốt ở môi trường mới
Thực hiện các thủ tục nghỉ việc theo quy trình cho người lao động
2 Lý do gia đình (Family Cấp trên trực tiếp hoặc nhân viên/ Trưởng
Bộ phận nhân sự gặp và trực tiếp nói chuyện reasons) viên nhân viên ở ngày làm việc cuối cùng để
Để kịp thời hỗ trợ nhân viên khi gặp khó khăn, việc hỏi thăm tình hình hiện tại là rất quan trọng Nếu vấn đề không quá phức tạp, cần giải quyết trực tiếp để khắc phục triệt để Trong trường hợp gặp thách thức lớn, cấp trên sẽ yêu cầu sự hỗ trợ từ các bộ phận liên quan.
Trong trường hợp nhân viên cần nghỉ vì lý do gia đình không thể giải quyết, công ty sẽ tôn trọng quyết định của họ và xử lý theo nội quy hiện hành.
Phỏng vấn nghỉ việc cho phép xác định nhu cầu của người lao động so với điều kiện làm việc tại công ty Qua đó, có thể đánh giá khách quan mức độ thỏa mãn của nhân viên và những chính sách hiện tại của công ty, từ đó đưa ra những thay đổi cần thiết để cải thiện môi trường làm việc.
Ghi nhận đóng góp từ phía người lao động
(Career change) về các góp ý để hoàn thiện hơn nữa chất lượng làm việc của nhân viên
Khắc phục các vấn đề bất cập từ phía người lao động nếu cần thiết (sau khi đã tìm hiểu nguyên nhân rõ ràng, xác thực)
Phỏng vấn nghỉ việc và ghi nhận ý kiến đóng góp từ người lao động
Lý do đi học (Study Giữ liên lạc để sử dụng khi cần thiết reasons) Có lời mời cộng tác sau khi quá trình học kết thúc.
Kết thúc hợp đồng Phỏng vấn nghỉ việc
(Contract end) Tái ký hợp đồng nếu phù hợp
Xem xét các vấn đề còn tồn đọng (nếu có)
Trong trường hợp không cá biệt, cần thực hiện đầy đủ các thủ tục nghỉ việc theo quy trình, đồng thời khảo sát ý kiến người lao động để khắc phục những nhược điểm và phát huy các ưu điểm Đối với các trường hợp cá biệt, trách nhiệm thuộc về Trưởng Bộ Phận Nhân sự, Bộ phận quản lý trực tiếp hoặc Giám đốc Nhân sự.
Có 6 lý do khác nhau dẫn đến việc gặp mặt trực tiếp để trao đổi và tìm hiểu nguyên nhân Trong trường hợp diễn tiến sự việc bình thường, cần giải quyết theo nội quy công ty và thực hiện các bước trong quy trình nghỉ việc Nếu người lao động vi phạm nội quy công ty hoặc pháp luật, cần xử lý vi phạm, áp dụng kỷ luật hoặc các hình thức phạt thích hợp.
Thực hiện các thủ tục theo nội quy công ty.
7 Hết hạn thử việc Nếu đánh giá đạt yêu cầu, có thể đề xuất giới thiệu ứng tuyển vị trí phù hợp (tùy
(Within probation) thuộc nhu cầu sử dụng lao động tại công ty)
Đánh giá chung các lý do nghỉ việc tại đơn vị:
Bảng khảo sát tại đơn vị liệt kê 7 lý do chính dẫn đến sự thay đổi công việc, bao gồm cơ hội làm việc tốt hơn, lý do gia đình, thay đổi việc làm, lý do đi học, kết thúc hợp đồng, hết hạn thử việc và kết thúc hợp đồng.
Trên cơ sở bài phân tích các yếu tố giữ chân nhân viên hàng đầu trích trong
“Nghiên cứu lực lượng lao động toàn cầu năm 2014 của Towers Watson” tôi thực hiện quy nhóm các lý do trên như sau:
Nghiên cứu lực lượng toàn cầu năm 2014 của Tower Watson chỉ ra rằng có ba nhóm lý do chính ảnh hưởng đến môi trường làm việc Thứ nhất, nhóm lý do về môi trường lao động bao gồm niềm tin vào lãnh đạo cấp cao, an toàn công việc và thời gian đi lại Thứ hai, nhóm lý do về cơ hội thăng tiến trong tổ chức liên quan đến cơ hội phát triển nghề nghiệp và những thử thách trong công việc Cuối cùng, nhóm lý do về hiệu quả làm việc bao gồm các yếu tố như lương thưởng, áp lực công việc và quan hệ lao động.
ĐÁNH GIÁ VÀ XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG NGHỈ VIỆC
Những hạn chế của đề tài - Đề xuất biện pháp tối ƣu
Việc tìm hiểu nguyên nhân nghỉ việc và phân tích để cải thiện doanh nghiệp là rất quan trọng Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số hạn chế trong quá trình này Bài viết này sẽ nêu rõ những hạn chế của đề tài và đề xuất các giải pháp hiệu quả để khắc phục.
Khảo sát về lý do nghỉ việc thường gặp khó khăn do phản hồi không khách quan từ người lao động, dẫn đến việc phỏng vấn nghỉ việc trở thành thủ tục hình thức và không đạt hiệu quả như mong đợi.
- Các lý do được đưa ra trong đề tài chưa cụ thể, có phần chồng chéo dẫn đến khó khăn trong việc phân tích.
Khi nhân viên quyết định rời bỏ công việc vì lý do cá nhân hoặc gia đình, nhà quản lý thường gặp khó khăn trong việc đưa ra lời khuyên hữu ích Điều này cho thấy việc giữ chân những nhân viên chủ chốt, tài năng và có nhiều đóng góp cho công ty là một thách thức lớn.
Hầu hết các nguyên nhân được nêu trong thực trạng đều mang tính định tính, do đó việc tìm ra giải pháp cụ thể để giải quyết triệt để vấn đề vẫn là một thách thức đối với doanh nghiệp.
2.2 Đề xuất giải pháp hạn chế tình trạng nghỉ việc:
Đối với nhóm lý do về môi trường làm việc (Nhóm 1):
Đánh giá thường xuyên nhà quản lý là cách hiệu quả để đo lường tỷ lệ nhân viên nghỉ việc Những nhà quản lý kém có thể cản trở nỗ lực thu hút và giữ chân nhân tài Việc áp dụng các phương pháp và công cụ đánh giá giúp xác định nguyên nhân dẫn đến sự ra đi của nhân viên, từ đó có thể huấn luyện các nhà quản lý để cải thiện khả năng lãnh đạo Quản lý tốt đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tình trạng nhân viên rời bỏ tổ chức.
Để tạo môi trường làm việc an toàn và đảm bảo quyền lợi cho người lao động, thời giờ làm việc không được vượt quá 8 giờ mỗi ngày hoặc 48 giờ mỗi tuần Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc, nhưng cần thông báo trước cho người lao động Theo quy định của pháp luật lao động, thời giờ nghỉ giữa ca cũng được tính vào thời gian làm việc.
Người lao động làm việc 8 giờ liên tục trong điều kiện bình thường hoặc 7 giờ, 6 giờ khi được rút ngắn thời gian làm việc sẽ được nghỉ ít nhất nửa giờ (30 phút), thời gian nghỉ này được tính vào giờ làm việc.
Người làm ca đêm ( từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc từ 21 giờ đến 5 giờ) được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc;
Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác. o Và các quy định khác theo Luật Lao Động hiện hành
Đối với nhóm lý do về cơ hội thăng tiến trong tổ chức (nhóm 2)
Xây dựng văn hóa công nhận trong doanh nghiệp là yếu tố quan trọng giúp nhân viên phát triển Khi nhân viên nhận được phần thưởng cho những thành tích xuất sắc, họ sẽ cảm thấy nỗ lực của mình được ghi nhận và đền đáp, từ đó khuyến khích họ tỏa sáng trong công việc Sự công nhận tích cực không chỉ nâng cao động lực làm việc mà còn tạo ra một môi trường làm việc năng suất cao.
Tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh là điều cần thiết để khích lệ nhân viên, giúp họ cảm thấy nơi làm việc là ngôi nhà thứ hai của mình Một môi trường năng động và chuyên nghiệp sẽ hình thành mãnh lực làm việc to lớn Hãy thường xuyên trao đổi với nhân viên về định hướng và kế hoạch của công ty, đồng thời nhấn mạnh vai trò quan trọng của họ trong việc đạt được thành công Để xây dựng lòng tin, bạn cần tin tưởng vào nhân viên của mình; khi họ cảm nhận được sự tôn trọng và vinh dự, họ sẽ không làm bạn thất vọng.
Tạo môi trường phát triển cá nhân là yếu tố quan trọng để thu hút và giữ chân nhân viên Nhiều nhân viên mong muốn có cơ hội nâng cao kỹ năng và kinh nghiệm của mình Đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân viên không chỉ giúp họ cải thiện kỹ năng mà còn mang lại lợi ích cho công ty Khuyến khích mọi người tham gia các chương trình đào tạo sẽ tạo ra một đội ngũ mạnh mẽ và gắn bó hơn với tổ chức.
Để nâng cao giá trị bản thân và củng cố lòng tự tôn cho nhân viên, hãy chứng minh cho họ thấy rằng việc phát triển và đào tạo ngay trong tổ chức là cơ hội không thể bỏ lỡ.
Đặt nhân viên vào vị trí phù hợp với năng lực, sở thích và tính cách của họ là yếu tố quan trọng giúp giảm tỷ lệ nghỉ việc và tăng năng suất làm việc Nhà quản lý nên áp dụng các phương pháp đánh giá để xác định yêu cầu của từng công việc, từ đó mô tả công việc một cách rõ ràng, giúp nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
Đối với nhóm lý do về hiệu quả làm việc (nhóm 3)
Cam kết về lương thưởng là yếu tố quan trọng trong việc giữ chân nhân tài và giảm tỷ lệ nghỉ việc Ngay từ ngày đầu tiên, hãy trả lương cho nhân viên và cung cấp các lợi ích tốt nhất có thể, tạo ấn tượng rằng họ được trả xứng đáng với vị trí của mình Khi nhân viên phát triển, mức lương của họ cũng cần được điều chỉnh để phản ánh giá trị công việc mà họ đóng góp Nhận thức đúng đắn về giá trị của từng công việc và sớm trả lương xứng đáng sẽ giúp xây dựng một môi trường làm việc tích cực và bền vững.
Đối xử với nhân viên như cách bạn đối xử với khách hàng là điều cần thiết, đặc biệt trong mối quan hệ giữa quản lý và nhân viên Khi nhân viên cảm thấy được tôn trọng như khách hàng, điều này sẽ mang lại nhiều lợi ích to lớn cho tổ chức.